Trong cuộc sống, điều quan trọng không phải bạn đang ở hoàn cảnh nào mà là bạn đang hướng đến mục đích gì. (The great thing in this world is not so much where you stand as in what direction you are moving. )Oliver Wendell Holmes
Người hiền lìa bỏ không bàn đến những điều tham dục.Kẻ trí không còn niệm mừng lo, nên chẳng bị lay động vì sự khổ hay vui.Kinh Pháp cú (Kệ số 83)
Không có ai là vô dụng trong thế giới này khi làm nhẹ bớt đi gánh nặng của người khác. (No one is useless in this world who lightens the burdens of another. )Charles Dickens
Từ bi và độ lượng không phải là dấu hiệu của yếu đuối, mà thực sự là biểu hiện của sức mạnh.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Người duy nhất mà bạn nên cố gắng vượt qua chính là bản thân bạn của ngày hôm qua. (The only person you should try to be better than is the person you were yesterday.)Khuyết danh
Sự nguy hại của nóng giận còn hơn cả lửa dữ. Kinh Lời dạy cuối cùng
Rời bỏ uế trược, khéo nghiêm trì giới luật, sống khắc kỷ và chân thật, người như thế mới xứng đáng mặc áo cà-sa.Kinh Pháp cú (Kệ số 10)
Phải làm rất nhiều việc tốt để có được danh thơm tiếng tốt, nhưng chỉ một việc xấu sẽ hủy hoại tất cả. (It takes many good deeds to build a good reputation, and only one bad one to lose it.)Benjamin Franklin
Mỗi cơn giận luôn có một nguyên nhân, nhưng rất hiếm khi đó là nguyên nhân chính đáng. (Anger is never without a reason, but seldom with a good one.)Benjamin Franklin
Bạn nhận biết được tình yêu khi tất cả những gì bạn muốn là mang đến niềm vui cho người mình yêu, ngay cả khi bạn không hiện diện trong niềm vui ấy. (You know it's love when all you want is that person to be happy, even if you're not part of their happiness.)Julia Roberts
Nhà lợp không kín ắt bị mưa dột. Tâm không thường tu tập ắt bị tham dục xâm chiếm.Kinh Pháp cú (Kệ số 13)
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: ăn nói »»
nđg. Chỉ chung việc sử dụng lời nói. Ông ấy có tài ăn nói. Một thương tóc bỏ đuôi gà, Hai thương ăn nói mặn mà có duyên (cd).

hđg. Chỉ ngầm vật hay người nào. Hắn nói thế là ám chỉ anh đấy.
đt. Ăn dưa rau không ăn thịt cá, theo lối người tu hành. Ăn mặn nói ngay còn hơn ăn chay nói dối (tng). Ăn chay trường: ăn chay dài hạn.
nd. 1. Kẻ cùng mua bán với nhau.
2. Khách mua hàng nói chung. Ăn nói khôn khéo với bạn hàng.
nt. Liều mạng, không kể đến những khó khăn ràng buộc nào cả. Ăn nói bạt mạng. Cuộc đời bạt mạng.
np. Không đứng đắn, thô tục. Ăn nói bèm nhèm.
nđg. Vụng về, thô lỗ. Ăn nói bỗ bã.
nt&p. Không dè dặt, không giữ ý. Ăn nói bộc tuệch bộc toạc.
nđg. Nói dài dòng, lôi thôi. Thầy tu ăn nói cà riềng, Em thưa quan lớn đóng kiềng thầy tu (c.d).
nd. Câu văn nói chung (thường hàm ý chê). Viết không ra câu cú.
nđg. Chỉ lối làm việc hay ăn nói đơn giản, thô kệch nhẹ về hình thức nặng về thực chất. Người nông dân quen lối chém to kho mặn.
nt. Không rõ, mù mờ: Ăn nói chớ chẩn.
np. Sống sượng, không trôi chảy. Ăn nói chủng chẳng.
nt&p. Đứng đắn và đàng hoàng. Dáng điệu chững chạc. Ăn nói chững chạc.
nt. Ngông nghênh, hỗn láo. Ăn nói cốc láo.
nt&p. Thô kệch, nặng nề do chất phác. Người cục mịch. Ăn nói cục mịch.
nt&p. Tỏ ra dại, thiếu khôn ngoan. Ăn nói dại dột.
nt&p. Hơi gàn. Người dở hơi. Ăn nói dở hơi.
nd. 1. Phần nhiều người tin là do trời định cho mỗi người về quan hệ tình ái, vợ chồng. Ép dầu, ép mỡ, ai nỡ ép duyên (t.ng).
2. Những nét đáng yêu, tạo vẻ hấp dẫn của con người đặc biệt là phụ nữ. Không đẹp nhưng có duyên. Nụ cười duyên. Ăn nói có duyên.
np. Đường hoàng. Ăn nói đằng thẳng. Đằng thẳng thì cũng đã có vợ con rồi.
hd. Đàng hoàng và đầy tự tin. Ăn nói đĩnh đạc.
ht&p. Không giữ lời, thiếu trung thật. Ăn nói đơn sai.
nđg.1. Đưa và đón, tiếp đãi.
2. Nói khéo để lấy lòng, không thật. Ăn nói đưa đón, lựa chiều.
nd. Chỉ lối ăn nói thô bỉ, thiếu văn hóa, thường dùng những lời lẽ để cãi vã, mắng chửi.
ht. Lanh lợi trong cách nói năng, nhanh nhẹn trong cử chỉ. Ăn nói hoạt bát. Một thanh niên hoạt bát.
. Không đúng kiểu, không thành công. Hắn nói như thế là hỏng kiểu rồi.
nt. Ăn nói hỗn láo, ngang ngược. Quen thói hỗn ẩu.
nt. Hỗn, vô lễ. Ăn nói hỗn hào.
nt&p. Khó coi, khó nghe vì thiếu hài hòa. Lối ăn nói kệch cỡm. Ăn nói kệch cỡm.
nđg. Ăn nói ba hoa, khoác lác. Trong buổi họp ông cứ khua môi múa mép. Cũng nói Khua môi múa mỏ.
nt. E dè vì nể sợ. Ăn nói không kiêng dè.
nt. Quàng xiên, lỗi thời, bậy bạ. Ăn nói lang quàng.
np. Như Lếu láo. Ăn nói láo lếu.
nt. Thiếu lễ phép, xấc láo. Ăn nói lấc cấc.
nt&p. Không chững chạc, chỉ chú trọng đến những cái vụn vặt. Ăn nói lèm bèm. Cứ lèm bèm cả ngày.
nt&p.1. Loãng, quá nhiều nước. Tô canh lểnh lảng.
2. Lạt lẽo, vô vị. Ăn nói lểnh lảng.
np.1. Vô lễ, không kể gì đến khuôn phép đối với người trên trước. Ăn nói lếu láo, hỗn xược.
2. Làm qua loa cho có, cho xong việc. Ăn lếu láo vài lưng cơm. Học lếu láo năm ba chữ.
ht.1. Nhã nhặn, lễ phép. Ăn nói lịch sự.
2. Đẹp một cách sang trọng, thanh nhã. Căn phòng lịch sự.
nt&p. Thô tục, vô lễ. Ăn nói lỗ mãng.
nt. Chỉ lối ăn nói quá tự nhiên, có phần bỗ bã, thô lỗ. Nói năng lỗ mỗ.
nt.1. Tiếng gỗ chạm vào nhau như tiếng gõ mõ. Tiếng mõ làng xa nghe lốc cốc.
2. Chỉ cách ăn nói bộp chộp, thô vụng. Nói năng lốc cốc.
nt&p.1. Không có phương hướng, chủ đích nhất định. Đi lông bông. Chăm chỉ làm ăn chứ không lông bông như trước.
2. Thiếu nghiêm túc, đứng đắn. Ăn nói lông bông.
ht. Ăn nói hoạt bát, lanh lợi. Hắn được cái rất lợi khẩu.
ht. Trôi chảy. Văn lưu loát. Ăn nói lưu loát.
nt. Thô lỗ, thiếu văn hóa. Ăn nói mách qué. Dở trò mách qué.
nt. 1.Có vị của muối. Nước mặn. Kiêng ăn mặn.
2. Chỉ thức ăn có vị mặn trên mức bình thường. Canh mặn khó ăn. Đời cha ăn mặn, đời con khát nước.
3. Chỉ ăn uống có thịt cá, dùng thức ăn có nguồn gốc động vật, trái với ăn chay. Tiệc mặn. Ăn mặn nói ngay còn hơn ăn chay nói dối (tng).
4. Tha thiết, đậm đà. Nghĩa mặn tình nồng.
nt. Mặn vừa phải, hợp khẩu vị. Thức ăn mặn mà vừa miệng.
2. Duyên dáng, dễ ưa, dễ mến. Ăn nói mặn mà, có duyên.
3. Có tình cảm chân thật, thắm thiết. Cuộc đón tiếp mặn mà tình anh em.
nt. Dịu dàng, khéo léo trong cách ăn nói, đối xử. Ăn nói mềm mỏng, dễ thương.
nd. Cách ăn nói hoạt bát, lém lỉnh nhưng không chân thật. Miệng lưỡi con buôn.
nId. Mỡ để ăn nói chung. Nồi canh chẳng có mỡ màng gì cả.IIt. Mượt mà, tươi tốt. Vườn cây xanh mướt, mỡ màng.
nđg. Ăn nói ba hoa, khoác lác. Chỉ được tài múa mép.
nt. Nghiện rượu rất nặng, thường hay say sưa ăn nói càn bậy.
nt&p. Táo bạo, không kiêng nể. Ăn nói rất ngổ.
nt&p. Trái với lẽ thường, lẽ phải. Ăn nói ngược ngạo.
nt&p. 1. Lịch sự, có lễ độ. Ăn nói nhã.
2. Đẹp một cách giản dị, lịch sự. Màu này nhã hơn.
nt&p. 1. Lễ độ, lịch sự, có ý thức tôn trọng người khác. Ăn nói nhã nhặn.
2. Đẹp một cách giản dị, không phô trương. Cách trang trí nhã nhặn.
nt. Ngông nghênh, không coi ai ra gì. Ăn nói nhâng nháo.
nt. Rất cẩn trọng, giữ gìn từng chút. Ăn nói nhiệm nhặt.
nt&p. Như Nhỏ nhẻ. Ăn nói nhỏ nhẹ.
nđg. Nói sai sự thật do cố ý che giấu điều gì. Ăn mặn nói ngay, còn hơn ăn chay nói dối.
nt. Ỡm ờ, không rõ ràng, không dứt khoát. Ăn nói ỡm ờ, nửa nạc nửa mỡ.
nt&p. Vừa phải. Giá phải chăng. Ăn nói phải chăng.
nd.1. Những quy định chính thức, mọi người trong xã hội phải tuân theo. Giữ nghiêm phép nước. Phép vua thua lệ làng (tng).
2. Cách thức đối xử hợp đạo lý. Ăn nói cho phải phép. Giữ phép lịch sự.
3. Những nguyên tắc, phương pháp phải theo trong từng loại hoạt động. Phép dùng binh. Phép đo đạc.
4. Sự đồng ý của cấp trên, cấp có thẩm quyền. Hiệu trưởng cho phép.Xin phép xây cất.
5. Nghỉ phép (nói tắt). Đi phép. Về phép.
6. Khả năng huyền bí tạo nên những điều kỳ lạ. Phép tàng hình. Có phép lạ.
nt&p. Bậy bạ, không đúng đắn. Làm việc quàng xiên. Ăn nói quàng xiên.
nt&p. Cong queo, méo mó. Sườn xe đã bị quẹo quọ. Ăn nói quẹo quọ.
nt&p. Rành rẻ. Ăn nói rạch ròi. Phân biệt rạch ròi cái đúng, cái sai.
nt. Thô bỉ trong giao tiếp giữa nam và nữ. Cử chỉ sàm sỡ. Ăn nói sàm sỡ.
nt&p. Có dáng điệu hung hăng lấn tới. Sấn sổ chen vào. Ăn nói sấn sổ.
nt&p. Như Sỗ (nghĩa mạnh hơn). Ăn nói sỗ sàng. Cái nhìn sỗ sàng.
nt&p.1. Cài buộc lỏng lẻo, không cẩn thận. Cửa ngỏ sổng sểnh thì có gì mất hết.
2. Không bị gò bó, kiềm chế, được tự do không phải giữ gìn. Tính ưa sổng sểnh. Ăn nói sổng sểnh.
nt&p.1. Thiếu nhuần nhuyễn, không tự nhiên. Câu văn có nhiều yếu tố ngoại lai sống sượng.
2. Thiếu sự tế nhị, nhã nhặn tối thiểu. Cái nhìn sống sượng. Ăn nói sống sượng.
np. Bừa bãi, linh tinh, không có chủ đích. Ăn nói tam toạng.
hdg. Dùng tài ăn nói để khiến người khác nghe theo. Vua cử người đi thuyết khách.
np. Bừa bãi, tùy tiện. Ăn nói vô tội vạ.
nt&p. Vô lễ, xúc phạm người trên. Cặp mắt xấc xược. Ăn nói xấc xược.
nIt. Lẫn lộn các loại tốt xấu khác nhau. Hàng tốt và hàng xấu xô bồ trong kho.
IIp. Lộn xộn, cẩu thả, tùy tiện. Ăn uống xô bồ. Ăn nói xô bồ, không kể trên dưới.
hd.1. Những ý muốn tỏ ra. Bài văn ngắn nhưng ý tứ sâu sắc.
2. Sự cẩn thận trong cử chỉ, lời nói. Giữ gìn ý tứ. Ăn nói có ý tứ.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập