Tôi tìm thấy hy vọng trong những ngày đen tối nhất và hướng về những gì tươi sáng nhất mà không phê phán hiện thực. (I find hope in the darkest of days, and focus in the brightest. I do not judge the universe.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Như cái muỗng không thể nếm được vị của thức ăn mà nó tiếp xúc, người ngu cũng không thể hiểu được trí tuệ của người khôn ngoan, dù có được thân cận với bậc thánh.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Hãy thận trọng với những hiểu biết sai lầm. Điều đó còn nguy hiểm hơn cả sự không biết. (Beware of false knowledge; it is more dangerous than ignorance.)George Bernard Shaw
Hạnh phúc giống như một nụ hôn. Bạn phải chia sẻ với một ai đó mới có thể tận hưởng được nó. (Happiness is like a kiss. You must share it to enjoy it.)Bernard Meltzer
Chúng ta không học đi bằng những quy tắc mà bằng cách bước đi và vấp ngã. (You don't learn to walk by following rules. You learn by doing, and by falling over. )Richard Branson
Sống chạy theo vẻ đẹp, không hộ trì các căn, ăn uống thiếu tiết độ, biếng nhác, chẳng tinh cần; ma uy hiếp kẻ ấy, như cây yếu trước gió.Kinh Pháp cú (Kệ số 7)
Phán đoán chính xác có được từ kinh nghiệm, nhưng kinh nghiệm thường có được từ phán đoán sai lầm. (Good judgment comes from experience, and often experience comes from bad judgment. )Rita Mae Brown
Đối với người không nỗ lực hoàn thiện thì trải qua một năm chỉ già thêm một tuổi mà chẳng có gì khác hơn.Sưu tầm
Chúng ta có lỗi về những điều tốt mà ta đã không làm. (Every man is guilty of all the good he did not do.)Voltaire
Nên biết rằng tâm nóng giận còn hơn cả lửa dữ, phải thường phòng hộ không để cho nhập vào. Giặc cướp công đức không gì hơn tâm nóng giận.Kinh Lời dạy cuối cùng
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: cáo »»
nd. Thú vật loài có vú, mình hơi giống con chó, đuôi dài, rất tinh khôn. Cũng gọi Chồn.Cáo đội oai hùm mà mất giống (Ng. B. Khiêm).
nc. Tỏ ý ngạc nhiên. Ái chà ! Nhà cao quá.
nd.1. Bàn cao mặt hẹp.
2. Lời phán quyết của tòa án. Bị án khổ sai.
3. Lời phê phán của dư luận. Phụ tình án đã rõ ràng (Ng. Du).
ht&p. Có sức mạnh tinh thần khác thường, chấp nhận khó khăn nguy hiểm để làm những việc cao đẹp. Chiến đấu anh dũng.
hId. 1. Người có tài chí phi thường làm nên những việc xuất chúng hay có công lớn với nhân dân, đất nước. Các anh hùng trong truyện thần thoại. Nguyễn Huệ là một anh hùng dân tộc.
2. Danh hiệu vinh dự cao nhất nhà nước tặng thưởng cho người hay đơn vị có thành tích xuất sắc trong lao động hay chiến đấu. Anh hùng lao động. Anh hùng các lực lượng vũ trang. IIt. Có tính chất của người anh hùng. Hành động anh hùng.
ht. Có tính chất anh hùng để đề cao cá nhân, tách rời tập thể.
hd. Linh hồn cao đẹp. Anh linh các liêt sĩ.
hđg. Thốt tiếng kêu giọng cao mà buồn. Ải sớm dùng dằng quyên ánh ỏi.
nđg. Ăn không trả tiền. Cao lâu thường ăn quỵt;Thổ đĩ lại chơi lường (T. T. Xương).
hd. Tiếng cao tiếng thấp hòa hợp thành điệu trong âm nhạc hoặc thi văn. Âm điệu du dương. Âm điệu của bài thơ.
hd.1. Sức cao thấp của âm thanh mà giọng hát hoặc nhạc khí có thể bắt theo.
2. Khí cụ hình chữ U dùng để lấy âm chuẩn.
hd. Giới hạn cao thấp của mỗi giọng hát hoặc mỗi thứ nhạc cụ.
hd. Lòng tốt cao quí giúp người.
hd. Trăm thứ bệnh, rất nhiều bệnh. Cũng nói Bá chứng.Họ quảng cáo là thuốc trừ bá bệnh.
nd. Dòng điện có một điện thế cao dùng để kéo những động cơ lớn. Dòng điện ba dây.
nd. 1. Người phụ nữ cao tuổi, thường dùng trong cách nói thân mật để chỉ mẹ mình hay người thuộc bậc mẹ mình. Bà già tôi còn rất khỏe.
2.Thgt. Máy bay bà già(nói tắt).
nd. Giống lúa chiêm thân cao và cứng, bông dài nhiều hạt, gạo trắng.
hd. Học vị cao nhất của một phân khoa đại học, thường gọi là tiến sĩ. Danh từ bác sĩ thường dùng để chỉ riêng về bác sĩ y khoa.
nđg. Nói chung về cờ bạc. Bài bạc kiệu cờ cao nhất xứ (T. T. Xương).
hđg. Chỉ việc một nguyên cáo làm thủ tục để không kiện tụng nữa.
nd. 1. Phần nhỏ có mặt phẳng ở trong xe đạp, khung cửi v.v... dùng để đạp chân lên.
2. Chỗ dựa để đi lên một chỗ cao hơn hoặc làm một việc khác lợi hơn. Hắn dùng địa vị ấy làm bàn đạp để tiến lên hàng giám đốc.
nđg. Bán bằng cách để cho những người mua lần lượt trả giá, ai trả cao nhất thì bán.
nd. Bàn có mặt phẳng bằng kim loại hay đá rất phẳng và nhẵn, dùng để rà các vật được cạo phẳng.
nd. 1. Một thứ cỏ cao và thẳng dùng để dệt chiếu đan buồm v.v... Cũng gọi cói.Bao bàng.
2. Một loại cây lớn lá to hình quạt, cành xoè ngang ra như cái tán lớn. Ấm trà góp lá bàng lá vối. Pha mùi chát chát chua chua (Ng. C. Trứ).
dt.1. Tấm ván mỏng để viết hay dán giấy báo cáo một việc gì: Bảng yết thị. Vương, Kim cùng chiếm bảng xuân một ngày (Ng. Du). Bảng danh dự: bảng ghi tên người có công lao hoặc công trận đặc biệt.
2. Bảng đen trong lớp học. Gọi học sinh lên bảng.
3. Phiên âm tiếng pound đơn vị đo khối lượng của Anh.
nt. Thấy cồn cào trong bụng.
ht. Rộng mênh mông. Trời cao bể rộng, một màu bao la (Ng. Du).
hd. Thứ huy chương cao nhất của nước Pháp.
nIt. 1. Ngang đồng với: Yêu nhau thì lại bằng mười phụ nhau (Ng. Du).
2. Phẳng, không gồ ghề: Đất bằng bỗng rắc chông hai (Ôn. Nh. Hầu).
3. Về thơ chỉ những từ không dấu và dấu huyền. Thơ luật trắc vần bằng.
IIl. Ví như, nếu. Bằng nay chịu tiếng vương thần (Ng. Du).
IIIgi. 1. Chỉ quyết tâm thực hiện. Làm bằng hết. Thực hiện bằng được.
2.Chỉ sự liên hệ về chất liệu phương tiện. Bằng cao su. Đi bằng tàu.
nd. Chim có tiếng là lớn, bay cao và xa. Cánh bằng lướt gió.
hd. Khối nước đá lớn như một cái đảo nhỏ ở vùng Nam, Bắc-cực. Có nhiều băng đảo có thể cao tới 200 thước và phần chìm ở dưới nước thường lớn gần 10 lần hơn phần nổi trên mặt nước.
hd. Khối nước đá ở vùng Bắc, Nam-cực đóng thành dải như con sông và chảy từ từ xuống các vùng thấp mà nhiệt độ cao hơn làm tan ra thành những băng đảo.
nđg. Lấy thế lực tuyển công nhân để trả giá hạ. Bắt phu đưa vào đồn điền cao su.
nd. 1. Nấc, bực. Thang có nhiều bậc.
2. Chỉ địa vị cao thấp trong xã hội. Gia tư nghĩ cũng thường thường bậc trung (Ng. Du).
3. Nói về người phải tôn kính. Bậc tiền bối, bậc anh hùng.
4. Vị trí của âm trong thang âm về nhạc.
nd. Chỉ hạng cao nhất hay bậc bắt đầu. Anh hùng bậc nhất. Phương trình bậc nhất.
nđg. 1. Chỉ tiếng trống, tiếng đàn khi cao khi thấp. Tiếng trống bập bùng.
2. Chỉ lửa cháy ngọn cao ngọn thấp. Ánh đuốc bập bùng.
pd. Hóa chất thể nước không màu, dễ bay hơi lấy từ nhựa than đá dùng tẩy vết dầu mỡ, hòa tan cao su.
nd. Chỗ được xây đắp lên để đặt vật gì lên đó. Bệ của tượng đài. Bệ pháo cao xạ.
ht. Buồn vui lẫn lộn: Bi hoan mấy nỗi đêm chầy trăng cao (Ng. Du).
nd&đg. Thay đổi giọng từ cao xuống thấp hoặc từ thấp lên cao.
nch&p. Chỉ số lượng, mức độ nhiều, cao nhưng không biết chính xác. Cũng nói biết bao nhiêu.Biết bao công sức lãng phí !
np. Chỉ mức độ cao nhưng không biết chính xác . Khổ sở biết chừng nào !
hđg. Bày tỏ cái tốt, nêu cao lên. Biểu dương tinh thần đoàn kết.
nd. Bậc cao nhất của người lính trong quân đội.
nd. Loại bọ hai chân trước cao như hai cái càng, trên đầu có cái chụp như cái nón, thân mình màu lục.
nđg. 1. Thu, rút từng tí một. Bòn nơi khố bện, đãi nơi quần vàng (t.ng).
2. Đãi cạo sạch đất cát mà lấy chất quý. Bòn vàng.
nd. Thường gọi là cái cào, đồ dùng để cào rác, cào phân.
nd. Bộ tịch hình dạng: Bộ dạng cao lớn.
hd. Người theo hầu một viên chức cao cấp. Kẻ thuộc hạ tin cẩn và trung thành: Bộ hạ của một tên cướp.
nđg. 1. Xông lên, đưa lên cao (nói về hơi, về lửa): Lửa bốc lên cao.
2. Phát ra. Nhị hồ để bốc niềm cô tịch (X. Diệu).
3. Lấy vào trong lòng bàn tay. Bốc một nắm cơm, lấy lên. Bốc một con bài.
4. Lấy các vị thuốc đông y theo toa để làm thành một thang thuốc.
5. Lấy xương cốt dưới mộ để chuyển đi nơi khác. Bốc mộ.
nt. Chỉ giọng cao và trong, nghịch với trầm.
pd. Giày kiểu Pháp, cổ cao đến gần đầu gối.
nd. 1. Khoảng ven sông, ven biển. Đỗ bờ sông trắng con thuyền bé (Th. Lữ).
2. Đường đắp cao để phân giới hai bên, chỗ phân ranh. Công anh đắp đập be bờ, Để cho kẻ khác vác lờ đến đơm (c.d).
nd. 1. Chòm lông dài trên cổ thú vật. Bờm ngựa. Bờm sư tử.
2. Mớ tóc dài và rậm mọc nhô cao lên.
nd. 1. Thứ giường kín chung quanh, có chỗ đựng đồ đạc bên dưới.
2. Bệ cao bọc kín chung quanh. Đứng trên bục giảng.
Iđt. Mua hàng rồi bán lại kiếm lời: Buôn chín bán mười (t.ng). Buôn thúng bán mẹt: buôn bán nhỏ vừa đủ sống. Buôn hương bán phấn: làm đĩ. Buôn thần bán thánh: lừa lòng mê tín của người mà kiếm lợi.
IId. Làng của đồng bào miền Thượng (cao nguyên Trung Bộ Việt Nam).
nId. Dụng cụ làm ruộng gồm một khung vuông bằng sắt hay bằng cây, ở dưới có nhiều răng dùng để cào cho bằng đất và sạch cỏ khô: Mồng chín tháng chín có mưa. Mẹ con sắm sửa cày bừa cho xong (c.d). Bừa cào: cũng gọi là cái cào.
IIđg. Làm bằng phẳng đất và sạch cỏ với cái bừa. Ơn trời mưa nắng phải thì, Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu (c.d).
IIIp. Không thứ lớp, không suy nghĩ. Đánh bừa, khen bừa.
nIt. 1. To, lớn: Ao sâu nước cả, khôn chài cá (Yên Đổ). Bể cả: biển lớn, biển khơi.
2. Lớn, đứng đầu, trọng hơn cả: Làm quan có mả, kẻ cả có dòng (t.ng). Thợ cả: người thợ đứng đầu trong đám.
3. Gồm hết, tóm hết: Vơ đũa cả nắm, Đã buồn cả ruột, lại dơ cả đời (Ng. Du).
IIp. Ở mức độ cao nhất, vừa nhiều vừa mạnh. Cả tin. Cả ăn cả tiêu.
nd. Cá nước ngọt thân dày, lưng cao và thường có màu sẫm, vảy to, lườn và bụng trắng, vây và đuôi rộng.
nd. Cá nước ngọt cùng họ với cá chép nhưng bé hơn, lưng cao hơn, mắt đỏ.
nt. Cao và gầy. Thân hình cà khẳng cà kheo.
nt. Đi chân cao chân thấp.
nt. Cao gầy.
nd. Cá nước ngọt cùng họ với cá chép, thân cao hai bên giẹp vảy màu trắng bạc.
hđg. Cảm vì hành vi cao quí, tài giỏi của người mà chịu phục.
bt. Báo cho biết phải từ bỏ hành vi sai trái. Bọn gian thương đã bị cảnh cáo nhiều lần.
nd. Cạnh thẳng góc với một đường cao trong một hình tam giác, hình thang, hình bình hành.
nđg. Lấy dao hay sắt mà nạo, cạo cho nhẵn, sạch. Cạo râu, Cạo ống khói. thgt. Rầy la. Hắn vừa bị chủ cạo.
hd. Cao thế, chỉ điện thế cao hơn 650 volt do các máy phát tĩnh điện tạo ra.
nđg. Lánh đi thật nhanh và thật nhẹ. Cũng nói Cao chạy xa bay.
nt. Cao quí đến mức không có thể hơn. Gương hy sinh cao cả.
nd. Giống côn trùng có cánh, thường ăn hại mùa màng. Giặc cào cào. Cũng gọi Châu chấu.
ht. Bậc cao. Viên chức cao cấp. Hàng cao cấp.
nđg. Cào và cấu.
hđg. Có dấu hiệu là đã chấm dứt. Chủ nghĩa thực dân đã cáo chung.
ht. Tài giỏi và mạnh mẽ hơn người: Võ nghệ cao cường.
nt. Cao và dày, chỉ trời và đất. Sao cho không hổ với trong cao dày (Nh. Đ. Mai).
ht. Cao siêu tuyệt diệu. Tài cao diệu.
nt. Cao và gầy, thon.
hd.x. Cao Đài giáo.
hd. Cuộc nói chuyện về những vấn đề sâu xa với lời lẽ cao nhã.
ht. Thanh cao, không quan tâm đến những cái tầm thường của cuộc sống. Làm ra vẻ cao đạo.
ht. Bậc cao, cấp cao. Trường Cao đẳng Mỹ thuật.
hd. Cấp cao nhất của bậc tiểu học trong hệ thống giáo dục thời thuộc địa Pháp tương đương với phổ thông cơ sở ngày nay.
nt. Cao quý và đẹp đẽ. Lý tưởng cao đẹp.
hd. Học trò giỏi nhất của một vị thầy. Nhan Hồi và Tăng Sâm là cao đệ của Khổng Tử.
hd.x. Cao đệ.
hd. 1. Độ cao. Cao độ của một ngọn núi.
2. Mức độ cao. Phẫn uất cao độ.
hd. Khí cụ đo độ cao so với mặt biển.
nđg. cáo giác một cách gian dối, không thật: Bị người ta cáo gian.
nđg. Làm việc giấy tờ ở sở công hay tư. Nghề cạo giấy: nghề làm thư ký.
hd. Bậc học trên đại học. Lớp cao học sư phạm.
ht. Hứng thú, cảm hứng ở mức độ cao. Nhìn trăng rồi cao hứng làm thơ.
nt. Cao đến mất cân đối. Anh chàng cao kều.
ht. Cao thượng và trong sạch.
hd. Kiến thức cao xa, sâu rộng hơn người. Bậc cao kiến.
ht. Khác thường quá mực, một cách giả tạo. Lời văn cao kỳ. Cũng nói Kiêu kỳ.
pd. Một thứ đất sét trắng rất tốt: Cao lanh dùng để làm đồ sứ hoặc làm vài thứ giấy, v.v...
hd. Nhà hàng lớn bán các món ăn Trung Quốc. Khi trà đình, khi tửu quán, lúc cao lâu.
nt. Dáng người quá cao và gầy, mất cân đối. Người cao lêu nghêu.
hd. Bài luận bàn qua về vấn đề gì. Văn thơ cảo luận.
hd. 1. Thịt béo và gạo ngon, món ăn ngon và quí: Miếng cao lương phong lưu nhưng lợm... (Ôn. Nh. Hầu).
2. Cây lương thực cùng họ với bắp, thân và lá lớn, gốc ngắn, hột to tròn.
nt. Rất cao, cao nhìn đến ngợp hơi.
nt. Cao vút lên và có dáng gầy.
hd. Đất bằng trên các vùng núi cao. Ở các vùng cao nguyên Việt Nam, khí hậu thường lạnh.
ht. Thanh cao và tao nhã.
nt. Dáng người quá cao và gầy.
ht. Tuổi cao, nhiều tuổi. Bậc cao niên.
hd. Nhà cao nhiều tầng.
ht. Cao thượng và đáng quí trọng. Tấm lòng cao quí.
nđg. Tán dương cho mọi người biết: Cao rao công đức của người nào.
nt. Cao và khô ráo. Chỗ đất cao ráo.
ht. Có sản lượng cao. Lúa cao sản.
nt. Cao quí và sang trọng.
nt. Cao và sâu, đáng kính trọng. Nhớ ơn chín chữ cao sâu (Ng. Du).
hd. Học giả, kẻ sĩ cao kiến.
ht. Cao thượng và vượt lên quá mức thường: Tư tưởng cao siêu. Triết lý cao siêu.
hd. Núi cao. Kẻ cao sơn lưu thủy: người tri kỷ khó tìm.
pd. 1. Loại cây trong thân có mủ, đặc lại thì dẻo và dãn.
2. Hợp chất chế từ mủ cao su.
hđg. Chôn sơ sài. Truyền cho cảo táng di hài bên sông (Ng. Du).
nt. Giỏi, khéo hơn người. Cao tay ấn: giỏi về mưu mô.
hd. Tần số cao. Dòng điện cao tần.
ht. Cao thượng và sâu sắc: Tư tưởng cao thâm.
nd. Bản viết hay pho sách hay. Cảo thơm lần giở trước đèn (Ng. Du).
hd. Như Cao tay.
ht. Thanh cao, cao quí khác với thường tình. Ái tình cao thượng.
hd. Ông tổ cao nhất trong họ (đời cha mình kêu bằng cố).
hđg. Trình cho mọi người biết việc làm phi pháp của ai. cáo tố có căn cứ, cáo tố vô căn cứ.
hd. Phong trào cao, sôi nổi nhất. Cao trào cách mạng.
hd. Nhân viên cao cấp được ủy nhiệm một sứ mạng quan trọng. Cao ủy Liên Hiệp Quốc về vấn đề người tị nạn.
hd. Dinh của viên cao ủy.
hd. Mộng ước cao xa, lớn lao.
nt. Cao nhất cả tầm mắt. Ống khói cao vút của các nhà máy.
nt. Cao và xa, khó hiểu. Lời nói cao xa.
hd. Bắn trên cao. Súng cao xạ bắn máy bay.
nd. Trời: Chớ đem nông nỗi mà nhờ cao xanh (Ng. Du).
pd. Dây, đỏi lớn bằng thép: Cáp có bọc cao su, Cáp dưới biển. Cáp điện cao thế.
nd. Loại cây ở vườn, thân nhỏ và cao vút, có quả dùng để ăn với trầu: Có trầu mà chẳng có cau, Làm sao cho đỏ môi nhau thì làm (c.d). Cau hoa: cau còn non. Cau tươi: cau còn xanh vỏ (trái với cau khô). Cau tầm phổng: cau mềm và ốp. Cau tầm vun: cau già.
nđg. Cày và bừa, sửa soạn đất để trồng trỉa: Thương anh dầu dãi nắng mưa. Hết khơi ruộng thấp, cày bừa ruộng cao (c.d)
hd. Quân lính hầu cận vua hoặc một vị tướng, một quan chức cao cấp.
nđg. 1. Nhấc lên, đưa lên, bắt đầu hoạt động. Cất gánh lên vai. Cất cao đầu. Cất bước. Cất cánh.
2. Đặt để, giữ lại vì chưa dùng. Cất tiền vào tủ.
3. Dựng, nhấc lên, làm vang lên. Cất nhà, Cất tiếng hát.
4. Nhấc lên để bỏ ra khỏi người. Cất mũ chào, Cất cơn sốt, Cất được nỗi lo.
5. Tước bỏ không cho giữ nữa. Cất chức.
6. Buôn bán sỉ: Buôn cất, bán cất.
7. Nhảy lên đá: Bị ngựa cất.
nd. 1. Hình tròn, vật tròn: Địa cầu.
2. Đồ chơi thể thao bằng da hoặc bằng cao su hình tròn, rỗng ruột có thể nhồi lên nhồi xuống: Túc cầu.
3. Đồ chơi một đầu giẹp tròn, có đuôi dùng đá tung lên. Đá cầu.
nđg.Cào cấu, bứt xé: Cấu xé nhau.
nd. Khối nước dâng cao như một cây to ở trung tâm bão.
nđg. Dùng lời nói hay cử chỉ tỏ sự kính trọng hay quan tâm đối với ai khi gặp nhau hay khi chia tay. Chào từ biệt. Tiếng chào cao hơn mâm cỗ (t.ng).
nđg. Tạo điều kiện tốt để đạt mức độ cao nhất. Chắp cánh cho ước mơ của tuổi trẻ.
hd. Cái tạo nên giá trị của một con người, một vật, một việc. Chất lượng sản phẩm. Nâng cao chất lượng giảng dạy.
nt. Rất cao và có nhiều lớp, nhiều tầng. Những nhà lầu chất ngất.
nd. Loại côn trùng có cánh thường ở đồng cỏ, cũng gọi là cào cào. Nực cười châu chấu đá xe, tưởng rằng chấu ngã ai dè xe nghiêng (c.d).
nt. Thẳng đứng và cao, ở trên mé cao có thể rơi xuống: Một đèo, một đèo lại một đèo, Khen ai khéo tạc cảnh cheo leo (H. X. Hương).
nt. Cao thấp khác nhau, không ngang bằng. Lực lượng hai bên rất chênh lệch. Giá cả chênh lệch khá nhiều.
nIdg. 1. Không còn sống nữa. Cọp chết để da, người ta chết để tiếng.
2. Không còn hoạt động nữa, hư hỏng. Đồng hồ chết. Ô tô chết giữa đường.
3. Mất tác dụng do biến chất. Xi-măng chết. Phẩm đã chết màu. Còn nhiều giờ chết trong thời gian lao động.
4. Mất hết khả năng họat động hay gặp khó khăn trở ngại lớn. Trước tin sét đánh ấy anh ngồi chết lặng. Làm ăn như thế thì chết. Làm được việc ấy hay không cũng chẳng chết ai.
IIp. Mức độ rất cao trong một trạng thái hay một hoạt động. Làm như thế thì chậm chết. Chán chết. Hắn đã làm thì làm chết thôi.
hd. Ý muốn bền bĩ, cương quyết thực hiện mục đích cao đẹp của cuộc sống. Người có chí khí.
nd. Chỉ khoảng rất cao trên không.
hd. Cơ quan cầm quyền cao nhất trong một nước: Một chính phủ gồm nhiều bộ và do một thủ tướng đứng đầu.
nđg. Trao cho một cái quyền gì đó. Cho phép xuất cảng cao su.
nđg.1. Ôm lấy, trùm lên: Choàng cổ. Choàng vai bạn. Nắng hồng choàng ấp dãy bàng cao (Ch. L. Viên).
2. Khoác vòng qua, khoác vòng quanh. Choàng khăn lên đầu. Choàng áo lạnh lên vai.
nIt. Cao vút lên như chạm đến nền trời. Nhà chọc trời.IIđg. Làm những việc to lớn, phi thường. Chọc tròi khuấy nước mặc dầu. Dọc ngang nào biết trên đầu có ai (Ng. Du).
nId. Lều làm cao để ở hoặc để canh giữ. Che chòi giữ mả tâm tang chọn bề (N.Đ.Chiểu).
IIđg. 1. Thọc cho rơi xuống: Cây cao quả chín đồi mồi, Càng trông mỏi mắt, càng chòi mỏi tay (c.d).
2. Ngoi lên từ dưới nước hoặc dưới đất. Dế chòi lên mặt đất. Cây không chòi lên được vì đất cằn.
3. Muốn lên địa vị cao hơn. Đũa mốc chòi mâm son (t.ng).
dt. Phần cao nhất của một cái gò: Chỏm đá. Chỏm tóc: Dúm tóc ở trên đầu. Thời kỳ để chỏm.
nt. Cao nhú lên: Chon chỏn một đĩa xôi. Búi tóc chon chỏn trên đỉnh đầu.
nt. Cao và cheo leo. Núi chon von.
nd. Địa vị, cấp bậc cao nhất. Cơ quan chóp bu.
nt. Cao tột bậc. Nắng xuống trời lên sâu chót vót (H. Cận).
nd. Loại nhện cao cẳng, hay nhảy trên mặt nước, hồ ao. Nhảy như chôm chôm.
nđg.1. Nhiều cái để lên nhau. Suối tuôn dòng chảy, núi chồng lớp cao (Nh. Đ. Mai).
2. Xếp món tiền để đưa, để trả. Chồng tiền hụi (họ).
nđg. Chơi với người có địa vị cao hơn mình. Vì ham danh lợi nên thích chơi trèo.
nt. Cao do nhiều tầng chồng lên. Núi cao chớn chở.
nd. Tinh thần dũng cảm mạnh mẽ vững vàng, không lùi bước trước nguy hiểm hy sinh để thực hiện những hành động có ý nghĩa cao cả.
nd. Hệ tư tưởng và chính sách đề cao và bảo vệ lợi ích cùng những đặc trưng của dân tộc mình, xem như tách rời hay đối lập với các dân tộc khác.
nd. Giai đoạn cao nhất của chủ nghĩa tư bản theo đó nước tư bản lớn mạnh tìm cách đặt một hay nhiều nước khác dưới sự lệ thuộc chính trị, kinh tế của mình.
nd. Khuynh hướng chính trị đề cao lợi ích của nước mình, coi quốc gia là trên tất cả nhưng thật ra là để bênh vực lợi ích của giai cấp thống trị trong nước và thường đưa đến sự bài ngoại và chủ trương bành trướng.
nd. Hình thức cực đoan của chủ nghĩa dân tộc, đề cao dân tộc mình, coi thường hay miệt thị các dân tộc khác.
nId. 1. Ngươi có quyền như vua song không cùng một địa vị, thường chiếm một khu vực rộng lớn chớ không phải cả nước. Vua Lê chúa Trịnh.
2. Người nắm quyền cai quản. Chúa ngục. Chúa đảo. Ong chúa: con ong cái giữ chức năng sinh đẻ và điều khiển cả đàn ong.
3. Chúa Trời gọi tắt: Cầu Chúa.
IIp.1. Hay làm hoặc có thái độ xấu, đáng chê trách. Chúa làm biếng. Chúa ba hoa.
2. Chỉ mức độ cao của một tính cách hay thái độ. Hắn là chúa liều. Anh ấy chúa ghét thói ba hoa.
hd. Người quyền lực cao nhất, có toàn quyền chi phối.
nId. Đồ chơi trẻ con bằng cao su, bóp thì kêu “chút chít”. Con chút chít.
IIt. Mập mạp và hơi thấp, thường nói về trẻ con. Thằng bé béo chút chít.
ht. Giữ lấy quyền lực tối cao không bị hạn chế ở thời vua chúa. Chế độ quân chủ chuyên chế.
hd. Người có chức phẩm trong xã hội cũ hay trong một tôn giáo. Chức sắc trong làng. Chức sắc đạo Cao đài.
nd. Chức cao và quyền hành lớn.
nd. 1. Loại chim cẳng cao và mỏ dài: Đục nước béo cò (t.ng). Cò bạch: cò lông trắng; Cò ma: cò ốm mà cao.
2. Tem dán thư. Ngày trước khi mới bày, tem dán thư có vẽ hình một con cò, nên người ta gọi tem là cò.
3. (Do tiếng Pháp). Ông cẩm , cảnh sát trưởng.
4. Đàn nhạc cổ kéo, có hai dây. Cũng gọi đàn nhị.
5. (do tiếng Pháp). Người sửa bản in bài ở tòa báo, nhà in. Thường gọi là thầy cò.
6. Phần ở cây súng, bóp ngón tay vào thì nổ. Bóp cò, lảy cò.
nd. Cây thấp nhỏ mọc lan trên mặt đất. Cỏ sú: sách thuốc gọi là hương phụ, loại cây lá nhỏ như lá hẹ, rễ có chùm củ da tím sậm, được dùng làm thuốc. Cỏ gà: cỏ trẻ con thường lấy làm trò chơi chọi gà. Cỏ gấu: cỏ thuộc loại cói, dùng làm thuốc. Cỏ may: cỏ hay mắc vào áo quần khi mình đi xước phải nó. Cỏ mần trầu: cỏ có hoa, bông gồm năm bảy nhánh dài, làm cỏ chăn nuôi. Cỏ mật: cỏ cao có hoa, lá sấy khô có mùi thơm như mật, làm thức ăn cho trâu bò. Cỏ mực: sách thuốc gọi là hạn liên thảo, lá vò ra biến thành nước đen như mực, có vị ngọt hơi chua. Cỏ năn: cùng họ với cói không có lá, thường mọc ở ruộng ngập nước. Cỏ roi ngựa: cỏ có hoa màu xanh mọc thành chùm ở ngọn trông như roi ngựa. Cỏ sâu róm: cỏ thấp, hoa có lông trông như con sâu róm (sâu rợm). Cỏ sữa: cỏ cùng họ với thầu dầu, có nhựa mủ như sữa, dùng làm thuốc. Cỏ tranh: cỏ lá dài cứng, mọc đứng, thường dùng để lợp nhà, thân và rễ làm thuốc. Cỏ xước: có hai loại, một là cỏ cùng họ với rau dền, quả nhọn thành gai, hay bám vào quần áo, một là loại cỏ thuốc đông y gọi là ngưu tất, lá hình bầu dục, hoa màu lục.
nd. Cỏ cao và thẳng, thân ba cạnh, sống vùng nước lợ, dùng dệt chiếu, đan buồm v.v... Ruộng cói. Chiếu cói. Bao cói.
nd. Bờ đất nhỏ đắp cao vồng lên và chạy dài để ngăn nước. Đê con chạch.
nd. 1. Toàn bộ những món ăn bày để cúng lễ, ăn uống. Mâm cỗ Tết.2. Toàn thể của nhiều đơn vị, bộ phận hợp lại. Cỗ pháo cao xạ. Cỗ bài tam cúc.
ht. Từ đặt trước chức vị cao của một người đã chết. Cố bộ trưởng Nguyễn Văn X.
nt. 1. Căng to hay nổi cao lên một cách vướng víu do đựng quá đầy. Túi đầy cộm. Chiếc ví dày cộm.
2. Có cảm giác khó chịu, đặc biệt ở mắt, do có gì vướng bên trong. Bụi than làm cộm mắt.
pd. 1. Rượu nồng độ cao để đốt, để sát trùng. Đèn cồn. Cồn xoa bóp.
2. Chất dính hòa với nước để dán.
nd. Khoảng trống để làm lối ra vào, thường có một bộ phận để đóng mở. Cổng tre. Kín cổng cao tường.
hd. Tước công và tước hầu. Người có chức tước cao ở triều đình phong kiến. Vào luồn ra cúi công hầu mà chi (Ng. Du).
hIt. Nói về chính thể trong đó quyền lực tối cao thuộc về cơ quan do dân cử. Chế độ cộng hòa, Nước cộng hòa.
IId. (Viết hoa kèm theo tên nước). Nước theo chế độ cộng hòa. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
hd. Xe của chính phủ cấp cho công chức cao cấp dùng trong khi làm việc công.
nd. Cuộc chơi có quân ghi dấu, bày ra thế trận do hai người đánh với nhau. Cờ cao Đế Thích chấp hai xe (Thơ cổ). Cờ bỏi: cờ tướng diễn ra trên khoảng đất mà quân cờ được đổi thành biển gỗ lớn và mỗi nước đi được ra hiệu bằng trống bỏi. Cờ chó(hoặc cờ chân chó): cờ đánh bốn quân đi từ bốn gốc. Cờ gánh: cờ chơi với 16 quân, khi nào quân của mình lọt vào giữa hai quân của phe địch thì ăn cả hai quân ấy. Cờ người: lối cờ tướng lấy người thế vào các quân cờ. Cờ tây: cờ chơi theo lối của người phương Tây trên bàn cờ có 64 ô vuông và 32 quân cờ. Cờ tướng: Cờ có 32 quân (gồm tướng, sĩ, tượng, xe, phao, mã, chốt, mỗi loại quân có cách đi riêng, bên nào ăn được tướng của bên kia là thắng. Cờ vây (cờ vi): cờ mỗi bên có 150 quân, khi đánh đặt từ quân một để vây lẫn nhau.
Id. Khay nhỏ dùng để đựng cau trầu: Cơi trầu, mâm rượu cho vơi lòng thành (Ng. Đ. Chiểu).
IIđg. Đắp cao lên. Cơi thêm lên.
pd. 1. Hàng dệt bằng tơ, sợi ngang xe rất săng làm cho mặt nổi cát. Khăn crếp.
2. Cao su chế thành tấm mềm thường để làm đế giày dép.
nd. Cây đầu có móc dùng để móc kéo, lấy vật ở cao hay xa. Dùng cù nèo hái ổi. Dùng cù nèo để móc cỏ đã phát.
pd. Băng da, cao su, vải dùng để truyền chuyển động trong một guồng máy hay để buộc một kiện hàng to.
nđg. 1. Cất lên, đặt ra: Cử người thay mặt mình ở Quốc hội.
2. Đưa lên, chuyển động: Cử binh dẹp loạn.
3. Nhắc lên và đưa lên cao một vật nặng. Tập cử tạ.
4. Cất lên tiếng nhạc một cách mạnh mẽ. Dàn nhạc cử quốc ca.
nd. Cửa nhô cao trên mái các nhà lớn lấy ánh sáng và thoáng khí.
hd. Điểm cao hơn hết. Cực điểm của một nền văn minh.
hId. Độ tột cùng, cao hơn hết. Lòng phẫn uất của dân chúng đã đến cực độ.
IIp. Đến mức cao nhất. Vui mừng cực độ. Căm phẫn cực độ.
hp. Đến mức cao nhất, hết mực: Tình hình cực kỳ nghiêm trọng.
hd. Bề tôi cũ, quan lại cao cấp ngày trước trọng thời phong kiến.
nđg. 1. Làm cho dính vào nhau bằng chất kết dính như hồ, keo v.v... Dán hình quảng cáo trên tường.2. Áp sát vào, chăm chú nhìn vào. Dán mũi vào cửa kính. Dán mắt vào.
nd. Dáng người nhìn về mặt to nhỏ, cao thấp. Dáng vóc nhỏ thó.
nd. Đồ bằng sắt có lưỡi dùng để cắt, thái. Dao vàng bò đãy kim nhung, Biết rằng quân tử có dùng ta chăng (t.ng). Lưỡi dao cạo: lưỡi lam. Cán dao: chuôi dao. Dao bài: dao có lưỡi hình lá bài. Dao bàn: dao nhỏ dùng ở bàn ăn. Dao bào: lưỡi dùng trong cái bào; thứ dao dùng để bào trái cây thành từng miếng nhỏ, thứ dao lưỡi rất mỏng hai cạnh đều bén dùng để cạo râu. Dao bảy: dao dài chừng bảy tấc ta. Dao bầu: dao lưỡi rộng, phần giữa phình ra. Dao bổ (bửa) củi: dao dùng để bổ củi. Dao cạo: dao để cạo râu. Dao cau: dao để bửa cau. Dao cầu: dao thái thuốc bắc. Dao con: dao nhỏ. Dao cưa: cái cưa. Dao chìa vôi: dao nhỏ có đầu giẹp nhọn để bôi vôi vào lá trầu. Dao díp: dao nhỏ xếp được (dao nhíp). Dao găm: dao mũi nhọn dùng để đâm. Dao khắc: dao để khắc, chạm. Dao mổ: dao dùng trong việc mổ xẻ. Dao nạo: dụng cụ một đầu tròn có răng cưa, dùng để nạo dừa, nạo khoai. Dao nhíp: như dao díp. Dao pha: dao lớn để chặt, cắt, chẻ, thái... Dao phay: dao lớn dùng làm cá. Dao quắm: dao mũi vểnh lên. Dao rọc: dao dùng rọc giấy. Dao rựa: như Dao pha. Dao tu: thứ dao dài bén để chặt cây. Dao trổ: như Dao khắc. Dao vọ: dao đầu mũi cong. Dao vôi: như dao chìa vôi.Dao xén: như Dao cắt, Dao xắt: dao để thái thuốc bắc (cũng gọi Dao tể). Dao xếp: như Dao nhíp. Dao yếm: có hình dạng như dao bầu nhưng to hơn, dùng trong việc bếp núc.
nt. Tiếng cao lanh lảnh. Tiếng ve dắng dỏi kêu sầu.
nđg. Đạt điểm cao hơn đối phương. Đội A đang dẫn điểm.
ht. Tri thức, trình độ hiểu biết của nhân dân. Nâng cao dân trí.
nd. Dấu nhạc hình cong, nối hai hay nhiều nốt khác cao độ, chỉ sự tiếp nối, phải đàn liền tiếng, hát liền hơi.
nd. Dấu nối hình cung, nối hai hay nhiều nốt cùng cao độ, cùng tên, chỉ sự kéo dài trường độ của âm.
nd. 1. Vật hình sợi dung để buộc, nối, truyền dẫn v.v.... Dây gai. Lên dây đồng hồ. Đường dây điện cao thế.
2. Thân có hình dạng sợi của một số cây leo, cây bò. Dây khoai lang. Trồng mấy dây bí.
3. Tập hợp nhiều vật xếp nối tiếp nhau thành một hình dài. Pháo dây. Bát bán cả dây, không bán lẻ.
4. Mối liên hệ tinh thần gắn bó nhau. Dây thân ái.
nd. Dây có nhiều sợi cao su, có thể co dãn. Cũng nói Dây thun.
nd. Dây bằng da, vải hay cao su để truyền chuyển động trong một số lớn động cơ.
nd. Thứ giày đế mỏng, không bít gót chân. Dép da, dép dừa. Dép cao gót.
nId. Loài thú có vú, có sừng thường được nuôi để lấy sữa. Dê xồm: dê lông xù.
IIt. Chỉ đàn ông dâm đãng. Đã già mà còn dê.
IIIđg. Đưa lên cao mà đổ xuống cho bay bụi, bay trấu, v.v... Dê thóc.
nđg. Dâng lên cao và xốc lên, tràn lên. Nước suối dềnh lên. Phía sau ô tô bị xóc cứ dềnh lên.
nd. Loại chim ăn cá, cổ cao cẳng dài có nơi gọi là Vạc. Cái cò, cái diệc, cái nông. Sao mày giẫm lúa nhà ông hỡi cò (c.d). Diệc lửa: thứ diệc lông đỏ lửa. Diệc mốc: thứ diệc lông màu mốc mốc.
hd. Bục cao để đứng diễn thuyết trước đông người.
nd. 1. Chỗ quân đội đóng thời phong kiến.
2. Nhà lớn, nơi công chức cao cấp thời trước ở. Dinh thủ tướng. Dinh tổng đốc.
hd. Nhà to và đẹp dành cho quan lại, công chức cao cấp thời trước.
nđg. Lồi cao lên hay nhô ra phía trước. Trán dô (trán dồ). Xương bả vai dô ra.
nd. Đường lên xuống đầu cao đầu thấp.Lên dốc, xuống dốc. Đường nhiều dốc.
hdg&d. Ý định nhằm vào một đích riêng tư trong hành động. Câu nói có dụng ý đề cao cá nhân.
hd. Lời bàn luận khen chê của dân chúng. Tố cáo trước dư luận.
nd. Cây thân nhỏ thuộc họ trúc đào, toàn cây dùng làm thuốc chữa huyết áp cao và bệnh bạch huyết.
nđg. Đưa lên, phô bày. Dương cao ngọn cờ.
nId. Mức độ, tính chất đại khái như thế. Nghĩa nặng dường ấy, Tình thương ấy cao cả biết dường nào.
IIđg. Có mức độ, tính chất đại khái như thế. Ruột gan dường lửa đốt.
np. Tiếng đã phát âm cho xuôi tai, thường dùng trong thơ. Dứt thôi lại nối, thấp đà lại cao (Đ. Th. Điểm).
hd. Loại chim lớn, cẳng cao, có cánh nhưng không bay được, chạy rất mau, thường sống ở các vùng sa mạc. Thân hình đà điểu có thể cao đến 2 mét rưỡi.
nd. Đá vôi biến chất, kết tinh cao độ, thường có vân đẹp.
hd. Cơ quan lãnh đạo và chỉ huy cao nhất của lực lượng vũ trang ở mặt trận.
ht. Nền cao và nhà gác, chỉ sự sang trọng, quyền quí. Dáng điệu đài các.
hd. Pháo cao xạ cỡ lớn, đường kính miệng nòng trên 100 mi-li-mét.
hd. Bài văn thường lấy danh nghĩa vua để công bố cho dân chúng biết những điều có tầm quan trọng lớn. Bài đại cáo Bình Ngô của Nguyễn Trãi.
hd. Người hiền triết cao thâm.
hd. Bậc học cao hơn hết trong hệ thống giáo dục. Khu đại học.
ht. Rất cao tuổi.
hd. Chính nghĩa cao cả. Hy sinh vì đại nghĩa.
hd. Danh hiệu cao nhất trong hàng tướng soái.
hd. Bậc thầy cao trong môn học, bậc cao tăng trong Phật giáo.
hd. Sĩ quan dưới chức thiếu tướng và cao nhất cấp tá.
hd. Nhà triết học cao siêu.
hd. Bậc quân hàm cao nhất của cấp tướng.
hd. Bậc quân hàm cao nhất của cấp úy.
nd. 1. Nền đất đắp cao hoặc dài dựng lên để tế lễ. Lập đàn cầu siêu.
2. Nơi phát biểu hay trình bày trước công chúng những vấn đề chính trị, văn chương v.v... Bước lên đàn diễn thuyết. Trên đàn ngôn luận của địa phương.
1. Làm cho đau, cho xúc động mạnh. Đánh mấy roi. Giơ cao đánh khẽ. Đánh vào tình cảm.
2. Dùng sức người hoặc khí giới để chống địch, chống cướp: Lổng chổng như hàng tổng đánh kẻ cướp (t.ng).
3. Tranh nhau trong cuộc ăn thua: Đánh cờ, đánh cầu.
4. Lấy thuế. Đánh thật nặng vào xa xí phẩm.
5. Dùng chước, bẫy hoặc thuốc để bắt, để làm cho mê: Đánh bùa mê. Đánh bẫy.
6. Thu vén lại thành đống, thành thứ lớp. Đánh đống rơm. Đánh tranh: xếp tranh lại thành từng tấm để lợp nhà.
7. Đưa đi, lại. Đánh xe ra chợ.
8. Khuấy cho đều. Đánh bột, đánh sơn.
9. Sửa tỉa cho ngay, cho tròn, cho đẹp. Đánh lông mày. Đánh môi: tô son lên môi. Đánh móng tay: sơn móng tay.
10. Dùng vật gì xát đi xát lại cho sạch, cho láng. Đánh giày.
11. An mặc, ngủ: Đánh một giấc tới sáng. Đánh một bữa cho say. Đánh áo đánh quần.
12. Đào, vun, xới. Đánh luống cày. Đánh gốc cây.
13. Đập cho ra tiếng: Có trống mà thiếu người đánh.
14. Rọc cạo cho sạch. Đánh lông heo.
15. Đưa qua đưa lại, đưa tới đưa lui. Đánh đu. Đánh đòng xa.
16. Cọ xát cho bật ra. Đánh diêm.
17. Đánh máy (nói tắt). Đánh bản báo cáo.
ht. Đạt được chỗ cao sâu của đạo.
ht. Hạng cao thấp khác nhau.
nt. 1. Chỉ giá cao hơn bình thường, nghịch với rẻ. Chiếc đồng hồ đắt quá. Hàng đắt tiền.
2. Được nhiều người mua. Cửa hàng đắt khách.
3. Có giá trị diễn đạt cao. Chữ dùng rất đắt. Ví dụ chưa đắt lắm.
4. Được chấp nhận dễ dàng vì đạt yêu cầu. Với tình trạng thể hình và sức khỏe như vậy, đi bộ đội chắc đắt.
nt. Giá cao hơn bình thường nhiều. Hàng hóa đắt đỏ. Giá sinh hoạt đắt đỏ.
nIt. Có mùi vị màu sắc, hình thể hay một đặc điểm nhiều trên mức bình thường. Ngọt đậm. Xanh đậm. Nước chè đậm. Truyện đậm tính chiến đấu.
IIp. Mức độ cao trong sự thua hay thắng. Đội A thua đậm.
nd.1. Hạng, bậc. Người ba đấng, của ba loài (tng).
2. Người được tôn trọng đến mức cao nhất. Đấng cứu tinh. Đấng anh hùng.
nd. Đất xốp, màu đỏ nâu. Cây cao su ưa đất đỏ.
nt.Đen nhức (mức độ cao hơn).
nd. Đường cao bằng đất đá đắp theo bờ sông, bờ bể, để ngăn nước. Đê vỡ. Đê quai: đê vòng quanh như cái quai.
nđg.1. Viết thêm vào những chi tiết cần thiết. Đề địa chỉ.Báo cáo không đề ngày tháng.
2. Thêm vào để giới tiệu tác phẩm hay tỏ tình cảm. Đề tựa quyển sách. Tranh có đề thơ. Lời đề tặng.
hdg. Đưa lên cao, khen. Đề cao tinh thần hòa bình.
nđg. Để tóc theo lối trẻ con thời trước, cạo gần trọc đầu chỉ để lại một chỏm trên đỉnh. Thân nhau từ hồi còn để chỏm.
hd. Vị trí của cá nhân trong xã hội về mặt được coi trọng, về mặt vai trò, về mặt xử sự. Địa vị cao sang. Địa vị thấp hèn. Địa vị chính trị của phụ nữ. Ở địa vị anh tôi cũng làm như thế.
nd. Nơi tập trung mâu thuẫn cao độ cần phải giải quyết, nơi xảy ra tình hình xung đột căng thẳng.
nd.1. Phần cao nhất ở một vật đứng thẳng. Đỉnh núi. Đỉnh đầu.
2. Điểm chung của một số đường trong hình học hay đường biểu diễn đại số học. Đỉnh của một đa diện. Đỉnh của parabol.
nđg.1. Dừng lại một chỗ trước khi di chuyển tiếp. Xe đỗ lại cho hành khách xuống. Chim đỗ trên cành.
2. Đạt kết quả tốt trong cuộc thi. Đỗ cao trong kỳ thi tuyển.
hd.1. Quan võ thống suất một đạo binh thời xưa.
2. Cấp quân hàm cao nhất của hải quân nhiều nước.
hd. Bức vẽ biểu diễn sự biến thiên của một hàm số hay sự thay đổi của một số lượng trong những điều kiện nhất định. Đồ thị của hàm số y=ax+b. Đồ thị số cao su sản xuất.
dt. Gò đất lớn và cao thường không quá 200m. Ngọn đồi trọc.
nId. 1. Loại rùa lớn ở bể, mai có hoa đẹp.
2. Mai của con đồi mồi. Lược đồi mồi.
IIt. Chỉ trái cây chín nổi lốm đốm như đồi mồi. Cây cao quả chín đồi mồi, càng trông mỏi mắt, càng chòi mỏi tay (cd).
hd. Nơi khai khẩn có quy mô rộng lớn. Đồn điền cao su.
hd. Viên chức điều khiển việc hành chánh ở một cơ quan cao cấp thời trước. Đổng lý văn phòng của Thống đốc Nam Kỳ.
hdg. Cùng gặp nhau ở một điểm. Ba đường cao của một tam giác bao giờ cùng đồng qui.
hd. Đơn vị của ngôi nhà ở nhiều tầng, gồm nhiều căn hộ liền với nhau. Ngôi nhà cao tầng ấy có hai đơn nguyên.
nth. Mỉa người thân phận hèn kém mà muốn được địa vị cao sang.
nd. Khối vật rời chất cao lên, như lúa, cát. Nhà anh chín đụn, mười trâu (cd). Đụn cát: cồn cát. Đụn rơm: đống rơm.
nd. Cây cao mọc ở rừng nước mặn, gỗ thường dùng làm than.
nđg.1. Có quyền, có phép. Được nghỉ. Được đi chơi. Được xuất ngoại.
2. Thắng, hơn. Được làm vua, thua làm giặc (tng).
3. Tiếp nhận, hưởng một điều gì. Được tin. Được tiếng thơm. Được khen thưởng.
4. Đạt một mức độ nào đó về số lượng. Bé được một tháng. Đi được năm cây số.
5. Chỉ thụ thể của động từ. Cao su được dùng để làm vỏ xe. Từ “được” được dùng theo nhiều từ loại.
IIt. Đạt yêu cầu tốt. Cô ấy được người, được nết.
IIIp.1. Biểu thị việc vừa trình bày đã đạt kết quả hay có khả năng thực hiện. Nghe được mấy câu. Quả ăn được, Việc khó nhưng làm được.
2. Nhấn mạnh sự thuận lợi, giảm nhẹ ý phủ định. Gặp được người tốt. Trong người không được khỏe.
nd. Đường vuông góc hạ từ đỉnh của hình tới đáy không chứa đỉnh ấy. Đường cao của một tam giác.
pd. Cao su có pha lưu huỳnh, dùng làm chất cách điện.
nd. Gà thân cao và to, lông thường đen, con trống có bìu da ở cổ, lông đuôi có thể xòe ra. cn Gà lôi.
nd. 1. Tầng nhà trên cao. Căn hộ ở gác hai (tầng thứ hai).
2. Sàn, giàn bắc cao để đồ vật. Gác để củi.
nđg. Lấy móng tay cào nhè nhẹ lên da. Gải vào chỗ ngứa: động đến điểm người ta thích nhất. Gãi đầu, gãi tai: tỏ vẻ bối rối. Cày gãi: cày qua loa, không sâu.
nđg. Chỉ một số loài chim và dế phát ra một chuỗi âm thanh cao thấp, nhịp nhàng. Gà gáy sáng. Dế gáy.
nIt. 1. Nhiều tuổi, lâu năm. An hưởng tuổi già. Già trước tuổi.
2. Sản phẩm trồng trọt sau giai đoạn phát triển đầy đủ. Đậu đã già. Rau già, chỉ toàn xơ.
3. Quá độ, quá mức thường. Già mười thước. Già nắng: phơi nhiều nắng. Già kén, kẹn hom: quá kén chọn lại hay gặp xấu.
4. Có trình độ hơn hẳn mức bình thường. Già tay lái. Một thợ may già kinh nghiệm.
IIp. Cứ lấn tới trong việc làm, tỏ ra không kiêng nể gì ai. Càng nhịn nó càng làm già.
IIId. Người cao tuổi (có thể dùng để tự xưng một cách thân mật). Kính già yêu trẻ. Để già kể cho các cháu nghe.
nđg. Giơ cao để đánh. Một cái giá bằng ba cái đánh.
nd. Người cao tuổi được dân làng cử ra điều khiển việc chung ở vùng các dân tộc thiểu số Tây Nguyên.
hd. Chức cao trong hàng chức sắc đạo Thiên Chúa, cao hơn linh mục, đứng đầu một địa phận.
nđg. 1. Nới ra, trương ra. Dây giãn. Cao su giãn.
2. Bớt, thưa đi. Công việc đã giãn.
nd. Đồ đan, đáy bằng, thành cao để đựng đồ mà mang. Một giành khoai.
nd. Hệ thống các thanh vật liệu cứng bắc lên cao để đứng xây dựng công trình hay đỡ cho bên dưới. Thợ nề trên tầng giáo.
hd.1. Thầy dạy cấp Trung và Đại học thời trước.
2. Chỉ chung những người dạy cấp đại học.
3. Chức vụ cao nhất của người giảng dạy, nghiên cứu khoa học ở bậc đại học.
nd. Đồ dùng che kín cả bàn chân để mang ở chân. Giày bố. Giày da. Giày cao gót.
nt.1. Có trình độ cao đáng khen, đến mức độ khó có thể hơn. Học trò giỏi. Tay nghề đạt loại giỏi. Việc này giỏi lắm cũng phải mất hai tháng.
2. Có sức khỏe. Mạnh giỏi.
nd.1. Độ cao thấp, mạnh yếu của lời nói, tiếng hát. Giọng ồm ồm. Luyện giọng.
2. Cách phát âm riêng của một địa phương. Bắt chước giọng Nam Bộ. Nói giọng Huế.
3. Cách dùng ngôn ngữ biểu thị tình cảm, thái độ nhất định. Nói giọng dịu dàng âu yếm. Lên giọng kẻ cả.
nd.1. Loài cào cào đầu nhọn, râu dài, màu nâu đất hay vàng lục. Cũng gọi Giạt sành.
2. Tên loại cây nhiều người cho rằng giọt sanh sinh ra trên đó.
nd. Đất phù sa nổi cao lên, thường ở ven sông. Đất giồng.
nd. Vật dụng nhọn đầu dùng để xoi lỗ. Thày giùi: kẻ mưu bày cho kẻ khác kiện cáo hoặc tranh chấp nhau.
nđg. Họp chung lại với nhau. Một cây làm chẳng nên non, Ba cây giụm lại nên hòn núi cao (cd).
nd. Bàn thờ tổ tiên cao và rộng.
nd. Cồn, đồi nhỏ. Trăng mờ còn tỏ hơn sao, Núi tuy rằng lở còn cao hơn gò (cd).
nd. 1. Phần cuối của bàn chân. Còn cha gót đỏ như son, Một mai cha chết gót con như bùn (cd). Theo gót: đi theo, làm theo. Phần dưới cùng của giày guốc. Guốc cao gót.
nđg1. Đưa để nhờ trao lại. Gửi thư.
2. Phú thác cho. Chọn người gởi của (tng). Gởi tiền ở Ngân hàng.
3. Trình, thưa lại. Ngập ngừng mới gởi thấp cao sự tình (Ng. Du).
nđg.1. Từ chỗ cao chuyển xuống. Hạ thấp bức tranh treo trên tường. Màn từ từ hạ.
2. Giảm bớt xuống; không cao. Hạ giá vàng. Giá lúa hạ.
3. Đem xuống. Hạ buồm. Hạ cờ.
4. Thắng, đánh ngã. Hạ đối thủ. Hạ thành: chiếm được thành.
5. Chính thức đưa ra để thực hiện. Hạ lệnh. Hạ quyết tâm.
nd. Loại chim cao cẳng, mỏ nhọn, cổ dài, tượng trưng tuổi thọ. Tuổi hạc: tuổi già.
hd. Đèn dựng nơi cao ở bờ biển để soi đường cho tàu bè.
nd. 1. Bậc. Hạng người giàu, hạng người nghèo.
2. Phần, thứ xếp theo cao thấp, trước sau. Thượng hảo hạng. Hạng chót. Hạng nhất. Hạng nhì. Hạng bét.
3. Giá trị. Xe ấy có hạng lắm.
nd. Vật thể do con người chế tạo, phóng lên với tốc độ cao để thoát khỏi sức hút của Trái Đất, trở thành một hành tinh chuyển động xung quanh Mặt Trời.
nd. Lối hát cổ truyền dân tộc, giọng hát và điệu bộ đều có ý nghĩa tượng trưng, kịch bản gọi là tuồng, viết theo thể văn cổ, thường lấy đề tài trong lịch sử để đề cao trung hiếu tiết nghĩa. Cũng gọi Hát tuồng.
np. Đến mức cao nhất. Hiền từ hết mực.
np. Đến mức cao nhất, không thể hơn được nữa. Cố gắng hết sức. Hoàn cảnh hết sức khó khăn.
nd. Giày vải cao ống, mũi chổng lên, lễ phục của các quan thời xưa.
hd. Bậc có đạo đức cao minh được người đời tôn trọng.
hd. Sự cấu tạo và liên kết hợp âm để nâng cao nội dung của giai điệu. Bản nhạc có những hòa âm phức tạp.
hd. Khí cụ đo nhiệt độ cao từ 600oC trở lên của các vật đốt cháy như sắt, thép, v.v...
hd. Loại chim nhỏ trên mí mắt có vành lông trắng hót tiếng cao và hay.
hd. Chức sự cao cấp trong đạo Phật.
hd. Loại cây cao chừng 10 thước, hoa vàng, vỏ cây dùng làm thuốc.
hd. Vàng, chỉ sự phồn thịnh cao nhất.
hdg.1. Tiến hành những việc làm quan hệ chặt chẽ với nhau để đạt một mục đích nhất định. Hoạt động văn nghệ. Hoạt động ngoại giao. Thích hoạt động, không chịu ngồi yên.
2. Hoạt động cách mạng (nói tắt). Thoát ly gia đình để hoạt động.
3. Thực hiện một chức năng nhất định trong một chỉnh thể. Máy móc hoạt động bình thường. Họat động của thần kinh cao cấp.
4. Tạo ra môt tác dụng nào đó. Vi khuẩn hoạt động làm chua thức ăn. Theo dõi hoạt động của cơn bão.
hd. Người có học thức cao thời phong kiến.
nd.1. Viên tròn. Hòn bi.
2. Một cục, một khối. Hòn gạch. Hòn đá. Hòn đảo. Hòn cù lao.
3. Đơn vị núi hay đảo lẻ loi. Hòn đảo. ... Ba cây giụm lại nên hòn núi cao (cd).
nđg.1. Chỉ chim kêu thành chuỗi những tiếng cao và trong như có làn điệu. Tiếng hót của khướu.
2. Nói để tâng công, nói nịnh. Hót với cấp trên.
hd. Xương hổ dùng làm thuốc. Cao hổ cốt. Rượu hổ cốt.
hId. 1. Thần bảo vệ đạo Phật, có tượng xây ở hai bên cửa chính của chùa (Ông Thiện và Ông Ác).
2. Chức sắc cao nhất của đạo Cao Đài.
IIt. To lớn có vẻ rất mạnh mẽ. Hai cánh tay hộ pháp của ông ấy.
hd. Dạng phóng điện tự duy trì qua chất khí, dòng phóng điện có cường độ lớn tạo nhiệt độ cao và ánh sáng chói. Nhiệt hồ quang có thể làm nóng chảy mọi chất rắn.
nd. Loại chim cao cẳng, cũng gọi là hồng hộc, tức ngỗng trời.
nd. Cơ quan nắm quyền lực nhà nước cao nhất của một nước.
hd.1. Hội tôn giáo. Hội thánh Cao Đài.
2. Nhà thờ đạo Tin Lành.
nd. Chỏm tóc. Đầu cạo trọc chỉ để hồng mao.
hd. Âm hòa hợp của nhiều âm độ cao khác nhau.
nd. Dây đàn, đàn. Khói trầm cao thấp, tiếng huyền gần xa (Ng. Du).
nđg. Chỉ lửa bốc cao hoặc tỏa hơi nóng mạnh. Lò than hực nóng
hd. Bàn cao mặt hẹp để bày hương hoa khấn nguyện.
nd. Hươu quý hiếm có ở Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Thái, nhỏ con, nặng khoảng 6-10kg, lông dày rậm màu nâu thẫm, không có sừng, chỉ con đực mới có tuyến xạ, mỗi năm đẻ một lứa, mỗi lứa 2 - 3 con.
hdg. 1. Quên sinh mệnh, quên quyền lợi mà làm một việc mình cho là hay. Hy sinh tính mệnh. Hy sinh tiền bạc. Tinh thần hy sinh.
2. Chết vì nghĩa vụ, lý tưởng cao đẹp. Tưởng nhớ các chiến sĩ đã hy sinh.
hd. Cây thân cỏ cùng họ với bạc hà, thân lá và quả dùng làm thuốc. Cao ích mẫu.
ad. In do máy in quay, được thực hiện bởi một trục lăn bằng cao su chạy qua những chữ trên một bảng kẽm hoặc nhôm rồi in mực lên giấy, có thể in những xuất bản phẩm nhiều màu với số lượng lớn.
pd. In bằng khuôn in trên đó nội dung in là những phần tử nổi có độ cao bằng nhau được tẩm mực.
pd. Nền xây cao bên cạnh đường sắt ở ga để hành khách tiện lên xuống tàu và xếp dỡ hàng hóa.
nd. Những người đầy tớ, phục dịch trong các nhà giàu sang thời xưa. Họ là hạng người nhà cao cửa rông, thiếu chi kẻ hầu người hạ.
nt&p.1. Thấp hơn cái đưa ra so sánh. Thua chị kém em.
2. Dưới mức trung bình. Học kém.Mắt kém.
3. Giảm sút so với bình thường. Dạo này ăn kém.
4. Còn thiếu môt ít mới đủ số tròn. Năm giờ kém mười.5. Nói về thóc gạo giá cao hơn bình thường. Mùa kém. Gạo kém.
nđg.1. Chọn lựa kỹ theo những tiêu chuẩn nhất định. Cấy lúa phải kén mạ, nuôi cá phải kén giống (tng).
2. Tự đặt ra những tiêu chuẩn cao hơn bình thường. Cô ta rất kén. Giống cây này rất kén đất trồng. Kén ăn.
nđg.1. Làm di chuyển bằng tác động của lực qua môt điểm nối. Trâu kéo cày.
2. Cùng di chuyển theo một hướng. Bà con kéo đến thăm hỏi. Mây kéo đầy trời.
3. Tụ họp thành nhóm, bè đảng. Kéo bè kéo cánh.
4. Làm cho hoạt động hay di chuyển đến vị trí cần thiết bằng cách kéo. Kéo bễ thổi lò. Kéo vó. Kéo cờ trắng xin hàng.
5. Làm cho phát ra tiếng nhạc hay tiếng báo hiệu bằng động tác kéo hay giống như kéo. Kéo đàn nhị. Kéo chuông nhà thờ. Kéo còi báo động.
6. Làm thành vật hình dây, hình sợi. Kéo sợi. Kéo nhẫn vàng.
7. Trải ra trên không gian hay thời gian, liên tục. Vết thương kéo da non. Pháo sáng kéo thành một vệt dài. Kéo dài cuộc họp.
8. Tác đông làm cho lên cao hay hạ thấp. Kéo năng suất lên. Kéo giá món hàng xuống.
9. Bù vào chỗ thiếu sót, yếu kém. Lấy cần cù kéo khả năng. May ra còn kéo được vốn.
pd.1. Tủ sắt để cất tiền bạc của cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế. Giữ két. Thụt két.
2. Thùng lớn để chứa xăng, dầu, nước ở đầu xe hay trên tầng cao các ngôi nhà. Xe bị vỡ két nước.
nđg.1. Đặt thêm vật gì ở dưới chân cho cao lên. Kê tủ, kê bàn.
2. Để, đặt vào chỗ nào đó. Trong buồng có kê hai cái giường.
3. Nói để hạ giá trị ai. Anh định kê tôi nữa sao?
nt. Có một phần nổi lên cao làm vướng víu. Chiếc răng giả hơi kệnh lên. Chiếc nạng gỗ làm kệnh một bên vai.
pd.1. Cao su chế thành tấm mềm thường dùng làm giày dép.
2. Hàng dệt bằng tơ, mặt nổi cát. Áo may bằng kép hoa. Cũng nói Crếp.
nđg. Như Khều. Dùng thủ đoạn để đem về cho mình. Quảng cáo rùm beng để kều khách hàng.
nt. 1. Ở trình độ trên trung bình một ít. Học sinh khá.
2. Ở mức cao hơn cái đưa ra để so sánh. Độ này sức khỏe khá hơn trước.
np. 1. Chỉ mức độ tương đối cao của một tính cách. Công việc khá vất vả. Năng suất khá cao.
2. Tỏ ý yêu cầu làm một việc gì. Các ngươi khá nói cho ta rõ.
hdg. Mở mang, phá các vùng đất hoang để trồng trọt. Khai phá vùng cao nguyên.
ht&đg. Trình bày những điểm có tính chất chung cho môt loạt sự vật, hiện tượng. Bản báo cáo đã khái quát được tình hình.
hd. Nền, đài đắp cao để ngồi xem một cuộc biểu diễn. Khán đài danh dự. Khán đài hai bên.
ht. 1. Có khí phách cứng cỏi, không sợ hãi khuất phục đối với các thế lực mà chỉ trọng việc nghĩa. Một nhà nho khảng khái.
2. Có tính chất cao thượng, không vì tư lợi. Sự giúp đỡ khảng khái vô tư.
ht. Tình trạng của một nhà buôn đã hết sạch của cải và không thể trả nợ được. Tuyên cáo khánh tận.
nd. Như Gàu. Cao thì tát một khau giai, Thấp thì lại tát với hai gàu sòng (c.d).
hd. Đơn vị nhỏ nhất của pháo binh gồm số người sử dụng một khẩu pháo hay một khẩu súng hạng nặng. Khẩu đội pháo cao xạ.
nd. 1. Thú cao cấp gần với người, bàn tay bàn chân có thể cầm nắm được, leo trèo rất giỏi.
2. Tiếng rủa thân mật khi bực mình, không vừa ý. Khỉ thật, có thế mà không nhớ. Chẳng biết khỉ gì.
nd. Khỉ rất lớn, hình dạng giống như người, cao 1,8m, sống ở châu Phi.
đt. Sợ quá. Nghe tin giặc đến ai cũng khiếp.
IIp. Ở mức độ cao khác thường. Mau khiếp. Đắt khiếp.
hdg. Tố cáo và khiếu nại về việc làm mình cho là sai trái của môt cá nhân hay tập thể.
nt. 1. Cao và gầy. Dáng người khỏng khảnh.
2. Đỏng đảnh. Thói khỏng khảnh của con gái nhà quyền quý.
nt. Cao nghệu, lỏng khỏng. Người đàn ông cao khong khỏng.
ht. Cao lớn, có vẻ mạnh, đẹp. Tướng mạo khôi vĩ.
nt. Khiếp sợ. Đứng trước đông người hắn có vẻ khớp. Đứng trên cao nhìn xuống khớp quá.
np. Mức độ cao của sự già. Già khụ: già lắm.
hdg. Khuyến khích mua bằng các biện pháp như quảng cáo mạnh, giảm giá, tặng quà, xổ số...
nđg. Khuỳnh rộng hai tay về phía trước và nâng cao ngang vai (giống như hai tay của cái ngai).
np. Chỉ mức độ cao của sự chắc chắn, vững chãi. Hứa chắc khừ. Học cứng khừ.
nIt. Mệt lắm, vất vả lắm. Làm được bao nhiêu đó cũng đủ khướt.IIp. Chỉ mức độ rất cao của một số tính chất. Còn xa khướt. Say khướt.
nIđg. Nâng vật nặng lên cao từng tí môt. Kích ô tô để thay bánh.
IId. Dụng cụ chuyên dùng để kích. Cũng nói Con đội.
nt. Chỉ giọng hát trong. Giọng nữ cao thuộc giọng kim.
hd. Tháp hình chữ kim (tứ giác đáy vuông) ở Ai-cập, dùng làm mộ các vì vua thời xưa, được xem là kỳ quan thế giới. Kim tự tháp của vua Chéops cao và lớn nhất , từ mặt đất tới chóp 138m.
hIt. Như Khủng khiếp.
IIp. Chỉ mức độ rất cao của một tính cách. Thiên hạ đông kinh khủng. To kinh khủng.
nd. Thể văn thuật sự viết về người thật, việc thật, có tính thời sự, gần với thực tế ở mức cao nhất.
hd. Đài cao có cột cờ. Lá cờ phấp phới trên kỳ đài.
hd. Thành tích được chính thức thừa nhận là cao nhất. Kỷ lục quốc gia về chạy mau.
nđg. Từ trên cao xuống gần sát mặt đất, mặt nước. Đàn chim là xuống mặt ruộng.
np. Lúc lên cao lúc xuống thấp, chao liệng dịu dàng. Cánh cò bay lả trên sông.
nđg. Làm bộ cao quý, không cần ai. Làm cao mãi rồi cũng nhận lời.
np. Không được sạch gọn, nham nhở trông bẩn mắt. Râu cạo lam nham. Tường quét vôi lam nham. Vở viết lam nham.
nt. Có độ cao gần ngang nhau. Mấy thửa ruộng làn làn như nhau.
nđg. 1. Bỏ đi, tránh đi chỗ khác. cáo say chàng đã tính bài lảng ra (Ng. Du).
2. Chuyển sang chuyện khác để tránh chuyện đang bàn. Tìm cách nói lảng vì đuối lý.
nt. Chỉ âm thanh cao trong và vang. Lảnh lên một tiếng còi.
nt. Cao và trong (nói về tiếng). Tiếng rao lanh lảnh của cô gái bán chè.
nt. 1. Vô lễ, không quan tâm đến lễ phép trong quan hệ với người trên trước. Bé mà láo dám nói hỗn với người lớn.
2. Không kể gì đến khuôn phép, sự thật. Làm thì láo, báo cáo thì siêng.
ht. Đong đưa trên cao do không dính chặt vào điểm tựa. Cầu tre lắt lẻo.
hd. Nhà cửa cao rông, sang trọng.
np. Chỉ mức độ cao của sắc bén cũng như sắc sảo. Lưỡi gươm sắc lẻm. Đôi mắt sắc lẻm.
nđg. Ngồi vào chỗ không phải của mình, vì là của người địa vị cao hơn. Ngồi léo lên ghế đại biểu.
nt. Cao và gầy ốm yếu. Thân hình lẻo khoẻo.
hd. Nơi có bệ cao dành cho người chủ trì và các quan khách trong những cuộc lễ lớn có đông đảo quần chúng tham gia. Đoàn diễu hành đi qua lễ đài.
nIđg. 1. Di chuyển đến một vị trí cao hơn hay được coi là cao hơn. Lên dốc. Lên chùa. Lên đường. Lên gác.
2. Chuyển đến một vị trí ở phía trước. Lên hàng đầu. Học sinh lên bảng.
3. Tăng số lượng hay đạt một mức, một cấp cao hơn. Hàng lên giá. Nước sông lên to. Lên lương lên chức. Cháu được lên lớp năm.
4. Đạt một mức tuổi, nói về trẻ con dưới 10 tuổi. Năm nay cháu lên mấy?
5. Phát triển đến lúc hình thành và hiện ra bên ngoài. Lúa lên đòng. Lên mụn nhọt.
6. Làm cho hình thành hay có thể hoạt động. Lên kế hoạch. Lên dây cót. Lên đạn.
IIp.1. Biểu thị sự hướng lên của một hoạt động. Lửa bốc lên. Đứng lên. Nói lên. La lên.
2. Biểu thị hướng của một hoạt động từ ít đến nhiều, từ không đến có. Tăng lên. Lớn lên. Mặt đỏ bừng lên. Phát điên lên.
IIgi. Chỉ tác động ở mặt trên của vật gì. Treo lên tường. Đặt lọ lên bàn. Giẫm lên cỏ.
IIItr. Biểu thị ý thúc gịuc, động viên người khác trong một hành động. Nhanh lên! Tiến lên!
nđg.1. Cất cao giọng. Lên giọng bình đoạn văn.
2. Nói giọng như kẻ bề trên. Lên giọng kẻ cả. Hắn lại định lên giọng dạy đời.
nd. Ngôi thứ dành cho các ông già cao tuổi trong làng thời phong kiến. Lên lềnh lên lão.
nt. Cao lỏng khỏng. Người cao lênh khênh như cây sào.
nt&p. Cao quá cỡ, mất cân đối so với bề ngang. Người lêu dêu như con hạc. Cây cọ già cao lêu dêu.
nt. Cao hay dài quá mức, mất cân đối. Người lêu nghêu như sếu vườn. Cái sào dài lêu nghêu.
nIt. 1. Đã quen chịu đựng một tác động nên coi như không. Bị mắng nhiều quá thằng bé đâm lì. Lì đòn không sợ roi nữa.
IIp. 1. Ở mãi trong một trạng thái không thay đổi. Nằm lì ở nhà. Cứ ngồi lì đấy, không về.
2. Chỉ mức độ cao của các tính chất phẳng, nhẵn. Bãi cát phẳng lì. Hòn đá cuội nhẵn lì.
nt. Có nhiều âm thanh cao và trong ríu vào nhau nghe vui tai. Tiếng trẻ con líu lo suốt ngày. Chim hót líu lo.
nt. Nhiều âm thanh cao và trong nhưng nghe không rành rẽ, không phân biệt được. Nói líu lô tiếng nước ngoài.
nt. Cao gồ lên. Mũi lõ. Gầy lõ xương.
nd. Lò có chiều cao lớn hơn chiều ngang rất nhiều, để luyện gang từ quặng sắt.
nt. Từng trải, kinh nghiệm biết nhiều mánh khóe. Một tay cáo già lọc lõi trong nghề buôn bán.
nt. Lơ thơ và cao thấp không đều. Ruộng lúa ngập nước chỉ còn loi thoi vài bông.
hd. Con ngựa đẹp cao lớn, lanh lẹ.
nt. Gầy, dáng hơi cong, trông yếu ớt. Cao lòng khòng. Chân tay lòng thòng.
nt. Trồi lên thụt xuống, cao thấp không đều. Người lô nhô trên con đê. Đá lô nhô trong hang.
nt. Nhiều và cao thấp không đều. Ngoài sân lố nhố bóng người.
nt. Nổi lên thành chỏm nhọn cao thấp không đều. Sóng biển lô xô.
nd.1. Lương bổng của quan lại. Quan cao lộc hậu.
2. Của trời hay thần thánh cho. Lộc trời. Lộc thánh.
nt. Chỉ người cao lớn quá khổ nhưng vụng về ngờ nghệch. Lộc ngộc như gà tồ.
nt. Chỉ dáng di chuyển như cua bò thân nhô lên, cao thấp không đều, không trật tự. Cua bò lổm ngổm.
np. Chỉ mức độ cao của sự tức giận hay tức cười. Tức lộn ruột. Cười lộn ruột.
nt. Chỉ gió thổi mạnh ở nơi trống trải. Càng lên cao gió càng lộng.
nt. Có gió thổi mạnh do cao hay trống trải. Nhà lộng gió.
nt.1. Chỉ gió thổi mạnh ở nơi trống trải. Gió thổi lồng lộng.
2. Chỉ không gian cao rộng như vô cùng tận. Bầu trời lồng lộng.
nt. Có thân cao lá dài nhưng hạt lép. Lúa lốp.
nIt.1. Có kích thước, số lượng quy mô, giá trị hơn mức bình thường hay vượt hẳn những cái khác. Thành phố lớn. Sai lầm lớn.
2. Chỉ âm thanh mạnh vang xa hơn bình thường. Tiếng nổ lớn. Nói lớn tiếng.
3. Chỉ người, sinh vật đã phát triển đầy đủ. Người lớn.
4. Có chức vụ cao trong xã hội phong kiến. Quan lớn. Cụ lớn.
IIđg. Phát triển, tăng lên về hình vóc. Thằng bé đang tuổi lớn. Đàn gà lớn nhanh như thổi. Cây không lớn được.
nt. Cao lớn, sừng sững. Tên trộm lù lù trong bóng tối.
nđg. Mới mọc hàng loạt, cao thấp không đều nhau. Măng lú nhú khắp rặng tre.
nđg. 1. Làm cho cả một đàn phải di chuyển về một hướng, một nơi nhất định. Lùa đàn vịt ra đồng.
2. Luồn vào hay luồn qua nơi có chỗ trống hẹp. Gió lùa qua khe cửa.
3. Và nhanh vào miệng và nuốt vội cốt cho xong bữa ăn. Lùa vội bát cơm rồi đi ngay.
4. Dùng cào cỏ sục bùn ở ruộng lúa nước. Chiêm lùa mùa cuốc (tng).
nd. 1. Quy luật. Luật tiến hóa, luật cung cầu.
2. Những điều quy định riêng mọi người phải theo trong một loại hoạt động. Luật bóng đá. Luật thơ Đường.
3. Pháp luật (nói tắt).
4. Văn bản do cơ quan quyền lực tối cao ban hành, quy định những phép tắc trong quan hệ xã hội, mọi người phải tuân theo. Luật hôn nhân và gia đình.
nd. Thầy sãi Cao Miên. Ông lục.
nđg. 1. Chui, luồn vào chỗ khuất để trốn. Con cáo vội lủi vào bụi.
2. Rời bỏ rất nhanh và kín đáo. Vừa mới đó mà đã lủi đi đâu mất.
nd. Cây cùng họ với cau, cao một hai mét, lá xẻ hình quạt, thân nhỏ, thẳng và rắn, thường dùng làm gậy.
nt. 1. Có chiều cao dưới mức bình thường. Người lùn quá. Cao chê ngỏng, thấp chê lùn (t.ng).
2. Nói về cây trồng thuộc giống có chiều cao dưới mức bình thường. Chuối tiêu lùn. Tre lùn.
nd. Khoảng đất dài vun cao lên để trồng trọt. Luống rau.
nt. Chỉ tuổi đã cao nhưng chưa già. Một người đàn ông luống tuổi.
nd. Hiện tượng nước ngập cao lên trên cả một vùng rộng lớn. Đắp đê phòng lụt.
nđg. 1. Nhồi trộn kỹ cho thật dẻo và nhuyễn. Luyện vôi cát và xi-măng để đổ trần nhà.
2. Tập đi tập lại nhiều lần để nâng cao kỹ năng. Luyện võ. Luyện giọng hát.
nId. 1. Khoảng ở giữa phần trên cao và phần dưới thấp. Nước ngập lưng bắp chân. Nhà ở lưng đèo.
2. Khối lượng chỉ chiếm khoảng nửa vật đựng. Ăn vài lưng bát cơm. Nước mắt lưng tròng.
IIt. Không đầy, chưa đầy. Đong lưng. Còn lưng nửa thúng thóc.
nd. Động vật thuộc loại chồn, lông như lông cáo có thể dùng làm bút vẽ.
pd. Lưỡi dao rất mỏng, hai cạnh đều sắc, lắp vào một bộ phận có cán để cạo râu.
hdg. Chế hóa cao su với lưu huỳnh, làm cho cao su chống được sức nóng hoặc lạnh.
hd. Giai đoạn cao của nhận thức, dựa trên sự suy luận để nắm bản chất và quy luật của sự vật, phân biệt với cảm tính. Nhận thức lý tính.
hId. Mục đích cao nhất, tốt đẹp nhất mà người ta phấn đấu để đạt. Lý tưởng cộng sản chủ nghĩa. Sống có lý tưởng.
IIt. Hoàn hảo, tốt đẹp nhất như trong trí tưởng tượng hoặc trên lý thuyết. Cuộc sống lý tưởng. Độ chuẩn xác lý tưởng.
nId.1. Bóng người chết hiện về. Cọp Khánh Hòa, ma Bình Thuận (tng). Xấu như ma.
2. Người nào đó, không xác định. Chẳng có ma nào đến. Nói thế có ma nó tin!
IIt. Chỉ có trên sổ sách hay báo cáo, chứ không có thật, do bịa đặt để đánh lừa. Bản báo cáo trình bày thành tích với những con số ma.
hd. Đơn vị cũ đo công suất bằng sức có thể nâng lên trong một giây 75 ki-lô lên cao 1 thước hoặc đẩy tới một mét, tương đương 736 oát. Động cơ mười mã lực.
nd. Máy bay chiến đấu để tiến công những mục tiêu nhỏ cơ động từ độ cao nhỏ.
nd. Máy bay chuyển động bằng sức đẩy của luồng hơi phụt mạnh ra phái sau, bay nhanh và cao hơn nhiều so với máy bay cánh quạt.
nd. Máy trắc địa dùng để xác định hiệu số độ cao giữa hai điểm.
nd. Cây trồng nhiều ở Lạng Sơn, Cao Bằng, thuộc loại lê, quả ăn được, gỗ dùng làm đồ trong nhà.
nIđg. 1. Không còn có nữa. Mất của. Mất nước. Mất một cánh tay. Mất niềm tin. Mất sức.
2. Dùng hết bao nhiêu thời gian, công sức, của tiền. Phải mất một tuần lễ mới xong. Tiền ăn mỗi ngày mất mấy nghìn.
3. Chết (hàm ý tiếc thương). Bố mẹ mất sớm.
IItr. 1. Tỏ ý tiếc về điều không hay. Quên khuấy đi mất. Nhanh lên, kẻo muộn mất.
2. Nhấn mạnh về mức độ cao của tình cảm. Tức phát điên lên mất. Vui quá đi mất.
nt. Huyền diệu, cao sâu. Phép màu. Chước mầu.
nt. Cách khôn ngoan được nghĩ ra để giải quyết một việc khó. Lập mẹo đánh lừa. Mưu cao mẹo giỏi.
nd. Người tự đề cao mình (ý mỉa mai).
nđg. 1. Mê mẩn đi vì được thỏa thích cao độ. Được quà lũ trẻ sướng mê tơi.
2. Choáng váng, không còn biết gì do tác động mạnh dồn dập. Bị đánh một trận mê tơi.
pd. Thước đặt trước máy trắc địa để đo hiệu số độ cao và khoảng cách giữa các điểm trên mặt đất.
hd. Dải lụa hay giấy ghi tên tuổi, chức tước người chết trương lên cao khi đưa đám ma theo tục lệ cổ truyền. Cũng gọi Giá triệu.
nđg. 1. Nhô lên và tiếp tục lớn, cao lên. Mọc răng sữa. Trăng mọc. Tre già măng mọc (tng).
2. Được tạo ra và tiếp tục phát triển. Nhà mới mọc lên san sát.
nd. Trọng lượng gia súc sau khi đã chọc tiết, cạo lông và lấy hết phần lòng. Cân móc hàm.
nd. Nơi chôn cất (hay chôn cất tượng trưng) người chết, được đấp hay xây cao hơn chung quanh. Viếng mộ. Mộ chiến sĩ vô danh.
nd. Mưa hạt nhỏ đông đặc, hợp thành những bông trắng xốp, nhẹ, thường có ở xứ lạnh hay ở vùng cao vào mùa đông.
nd. Mức đạt được của các điều kiện sinh hoạt vật chất và tinh thần. Nâng cao mức sống của nhân dân.
hd. Thức ăn ngon. Cao lương mỹ vị.
nd. giọng nam ở âm khu cao nhất.
nd. Giọng nam ở giữa nam cao và nam trầm.
nIđg. Làm cho lớp mỏng bên ngoài bong ra thành mảng, thành thỏi hay sợi nhỏ bằng vật có đầu sắc cạo ở bề mặt. Nạo đu đủ. Nạo dừa.
IId. Dụng cụ có đầu sắc dùng để nạo. Vác nạo đi làm cỏ. Cũng gọi Bàn nạo: dùng bàn nạo nạo dừa.
nđg.1. Đưa lên cao. Nâng bổng cậu bé lên.
2. Làm cho cao hơn trước. Nâng cao nền nhà. Nâng trình độ. Nâng giá.
3. Đỡ dậy. Chị ngã em nâng (tng).
nđg. Đưa giá lên mức cao hơn vì lý do này hay lý do khác. Nâng giá đồng tiền.
nđg. Di chuyển thẳng lên cao nhanh, mạnh, một cách đột ngột rồi rơi ngang xuống. Quả bóng nẩy lên. Giật nẩy mình.
nd. Tiếng tôn xưng để gọi thần thánh hay người đàn ông có địa vị cao trong xã hội cũ hay xã hội tư sản. Ngài thiêng lắm. Ngài đại sứ.
. Thời kỳ giáp hạt, vào khoảng tháng ba, tháng tám, là lúc thóc cao gạo kém. Cũng nói Tháng ba ngày tám.
nt. Gầy đến mức thấy dài ra. Cao ngẳng như cây sào.
np. Chỉ mức độ cao của một tính chất. Lạnh ngắt. Xanh ngắt. Vắng ngắt. Nguội ngắt. Chán ngắt.
dt. Tên gọi đường trắng nằm vắt ngang trời do ánh sáng nhiều ngôi cao li ti hợp thành, trông giống như con sông bạc.
nđg. Nâng cao đầu, hướng mặt lên phía trên. Ngẩng cao đầu. Ngẩng mặt lên.
nt. Cao vút. Trông non, non ngất, trông sông, sông dài (cd). Ngất trời khói lửa.
nt. Cao lênh khênh. Tòa nhà cao ngất nghểu.
nt. Cao vút như tới trời. Ngất trời, sát khí mơ màng (Ng. Du).
nđg. Đưa cao đầu lên về hướng cần chú ý. Nghênh mặt nhìn trời, Nghênh tai nghe ngóng.
nđg. Vểnh cao lên. Nghểnh cổ. Nghểnh mặt.
nt. Cao mà không vững. Ngất nghểu.
nt. Cao quá mức.
nt. Như Nghễu. Cao nghệu.
np. Mức độ cao của một số tính từ, như “đen”, “đông”... Đen nghịt.Đông nghịt.
np. Chỉ mức độ cao của màu xanh. Xanh nghít.
nIđg. Ngóc, dựng lên. Ngỏng cổ.
IIt. Cao quá mức. Cao ngỏng. Cao chê ngỏng, thấp chê lùn (tng).
nd. 1. Chức vị được coi là cao nhất trong làng, trong nước. Lên ngôi vua. Ngôi tiên chỉ trong làng.
2. Ngôi vua (nói tắt). Nhường ngôi. Cướp ngôi.
3. Chỉ từng đơn vị của một số vật có vị trí riêng ra, nổi bật lên. Ngôi nhà. Ngôi đình làng. Ngôi mộ. Ngôi sao.
4. Phạm trù ngữ pháp gắn liền với một số từ loại như đại từ, động từ. Trong tiếng Việt phạm trù ngôi chỉ liên hệ với đại từ, trong một số ngôn ngữ khác cũng có các ngôi của động từ.
nId. Cọng của loại cây cải, cây thuốc lá. Ngồng cải. Bấm ngồng.
IIp. Cao vượt lên. Người cao ngồng. Lúa tốt ngồng.
nt. Như Ngồng. Cao ngỗng.
nt. 1. Nghênh ngang tự đắc.
2. Cao quá mức. Vóc dáng ngông nghênh.
nđg. 1. Tưởng, nghĩ. Ai ngờ nó làm thế? Ai ngờ: không ai nghĩ là.
2. Không tin, không chắc. Chớ đem nông nổi mà ngờ cao xanh (Nh. Đ. Mai).
nđg. 1. Choáng váng, rợn rợn trước cái cao quá, rộng quá trong không gian. Từ đỉnh tháp nhìn xuống thấy ngợp. Công việc nhiều phát ngợp.
2. Chiếm đầy khắp. Cờ xí ngợp đường. Thung lũng ngợp nắng.
np. Chỉ mức độ cao của “cụt”, “ngắn”. Ngắn ngủn. Cụt ngủn.
nđg. 1. Bốc lên cao. Khói lửa ngút trời. Cao ngút.
2. Trải rộng ra như vượt quá tầm mắt. Lúa xanh ngút mắt.
hp. Cao lớn, lộng lẫy. Lâu đài nguy nga.
hdg. 1. Che phủ bên ngoài để cho địch khỏi nhận ra. Ngụy trang súng cao xạ bằng lá cây.
2. Che giấu, làm cho không thấy thực chất xấu xa. Chủ nghĩa cơ hội được ngụy trang bằng những ngôn từ cách mạng.
nđg. Tự nhủ, tự cam kết sẽ làm đúng điều mình coi là thiêng liêng cao cả. Nguyện suốt đời sống trung thực.
hd. Bản thảo viết ra đầu tiên. Nguyên cảo áng văn.
hd. Vật liệu chưa chế tạo ra phẩm vật. Cao su là một nguyên liệu quan trọng.
hd. Cấp quân hàm cao nhất của quân đội chính quy trên cấp đại tướng.
nđg. 1. Ngồi ở nơi cao nhất, trang trọng nhất. Vua ngự trên ngai vàng. Phật ngự tòa sen.
2. Ngồi chễm chệ, đàng hoàng. Cụ ngự trên sập gụ.
hd. Những biến đổi về độ cao của giọng nói có liên quan đến cả một ngữ đoạn và có thể biểu thị ý nghĩa bổ sung. Bằng ngữ điệu, người phát biểu tỏ ý không bằng lòng.
hd. 1. Tổng hợp nhiều yếu tố tạo thành một đơn vị trong chuỗi lời nói. “Đời sống xã hội”, “anh ấy tốt” là những ngữ đoạn.
2. Tổ hợp làm thành một đơn vị ngữ pháp và bản thân đơn vị này là thành tố của một đơn vị ngữ pháp ở bậc cao hơn. Câu “Tác phẩm này chưa mấy phổ biến” là một đơn vị ngữ pháp gồm ngữ đoạn danh từ “Tác phẩm này” và ngữ đoạn tính từ “chưa mấy phổ biến”.
nId. 1. Động vật tiến hóa nhất, có khả năng nói, tư duy, sáng tạo và sử dụng công cụ trong lao động. Loài người. Đảm bảo quyền con người.
2. Cơ thể con người. Dáng người cao lớn. Lách người vào.
3. Con người trưởng thành có đầy đủ tư cách. Nuôi dạy con nên người.
4. Chỉ cá thể người thuộc một loại, một tầng lớp. Người thợ. Gặp người quen. Người bệnh.
5. Người khác, người xa lạ. Đất khách quê người. Suy bụng ta ra bụng người (tng).
IIđ. Từ để chỉ người ở ngôi thứ ba với ý tôn trọng đặc biệt. Chủ tịch Hồ Chí Minh và sự nghiệp của Người.
7. Từ để gọi người đối thoại với ý thân mật hay xem thường. Người ơi, người ở đừng về (cd). Tôi không nói chuyện với các người.
nd. Cơ quan hành chính cấp cao trong chính quyền trước kia, tương đương với tổng cục. Nha Thông tin. Nha Kiến thiết.
nI.1. Công trình xây dựng có tường, có mái, dùng để ở hay vào việc khác. Nhà ngói. Nhà cao tầng. Nhà kho.
2. Chỗ ở riêng của một gia đình. Nhà ở xa. Dọn nhà đi nơi khác. Mẹ vắng nhà.
3. Tập hợp những người trong gia đình cùng ở một nhà. Nhà có ba người. Nhà nghèo. Nhớ nhà.
4. Tập hợp những vua cùng một dòng họ kế tiếp nhau trị vì. Nhà Trần đã lên thay nhà Lý.
5. Từ chỉ vợ hay chồng mình khi nói với người khác hoặc với chồng dùng để gọi nhau. Nhà tôi đi vắng. Nhà giúp tôi một tay.
6. Từ dùng trong đối thoại để chỉ cá nhân người khác với ý thân mật hay xem thường. Nhà Ngọc mới cho mấy quả cam.Ai cho nhà chị vào đây?
7. Người hoặc những gì coi như thuộc về gia đình mình, tập thể mình. Xa nhà. Rau vườn nhà.
IIt. Chỉ thú vật nuôi trong nhà, phân biệt với thú vật hoang dã. Heo rừng khác với lợn nhà.
nd. Người có chuyên môn cao thuộc một ngành nghề, một lĩnh vực hoạt động. Nhà khoa học. Nhà báo. Nhà sư.
nđg. Nhảy bật lên cao để vượt qua một xà ngang.
nđg. Nhảy nhanh lên chỗ cao hơn. Nhảy tót lên lưng ngựa.
nt. Có cảm giác khó chịu do những vật nhỏ đâm vào da thịt. Rơm làm nhặm người. Râu cạo mới mọc hôn nhặm má người ta. Bụi làm nhặm mắt.
nđg.1. đưa lên cao hay chuyển sang chỗ khác. Nhấc gánh lên vai. Nhấc hòn đá đi chỗ khác.
2. Đưa lên một chức vị cao hơn. Anh ấy mới được nhấc lên làm giám đốc.
ht. Do con người tạo ra, phỏng theo cái có trong thiên nhiên. Cao su nhân tạo. Thụ tinh nhân tạo.
hd&đg. Quá trình con người nhận biết, hiểu biết thế giới khách quan hay kết quả của quá trình đó. Nâng cao nhận thức. Nhận thức sai lầm. Nhận thức rõ khó khăn và thuận lợi.
hIs. Một. Quần áo chỉ có nhất bộ.
IIt. Ở vị trí trên hết, cao hơn hết. Hạng nhất.
IIIp. Ở mức độ cao hơn hết. Học sinh giỏi nhất lớp. Sức khỏe là cần nhất.
hIp. Chắc chắn, không thể khác. Ngày mai nhất định xong. Nhất định anh ấy sẽ đến.
IIđg. Quyết định dứt khoát, không thay đổi ý kiến. Việc ấy chúng tôi đã nhất định rồi.
IIIt.1. Có tính chất xác định rõ ràng. Ngồi vào chỗ nhất định. Họp vào một ngày nhất định.
2. Ở mức độ không cao nhưng có thể chấp nhận. Chưa thành công nhưng cũng đạt những kết quả nhất định.
ht.1. Có uy quyền. Quyền cao chức trọng, nhất hô bá ứng.
2. Trên dưới một lòng đoàn kết. Nhất hô bá ứng việc gì cũng xong.
hd. Cấp bậc cao nhất trong các cấp quan lại thời xưa. Làm quan nhất phẩm triều đình.
nđg.1. Đứng chụm đầu ngón chân, nhấc gót cho người cao lên. Phải nhón mới trông thấy được.
2. Lấy cắp. Kẻ gian đã nhón mất chiếc ví.
nđg. Đưa cao lên, nâng lên. Nhóng cổ. Nhóng người lên.
nđg. Thọt, đi chân cao chân thấp. Đi cà nhót.
nđg. Nhấc cao lên một chút. Nhớm gót. Nhớm người lên.
nd.1. Chất dính như mủ ở trong quả, trong cây. Nhựa cao su. Nhựa thông. Nhựa thuốc lá.
2. Chất dẻo. Vải nhựa. Đồ dùng bằng nhựa.
nđg. Mở mắt to hết mức, cố nhìn cho thật rõ. Cố nhướng mắt để tìm. Đôi lông mày nhướng cao để nhìn.
nd.1. Đồ dùng có răng, để lấy đồ ăn.
2. Công cụ giống như cái nỉa để cào xúc đá, vôi.
nd. 1. Đường giữa hai mái nhà giáp với nhau. Con có cha, như nhà có nóc (tng).
2. Phần trên cùng, cao nhất. Nóc tủ. Nóc xe.
nđg. Nói giá cao hơn so với giá định bán.
nđg.1. Làm cho cao hơn lên bằng cách đưa từ dưới. Nống cột nhà.
2. Nới rộng ra từ bên trong. Nống cho giày rộng ra.
nt. Có mùi khó ngửi với nồng độ cao bốc lên mạnh. Mùi hôi thúi nồng nặc.
nd. Địa hình lồi, sườn dốc, thường cao trên 200 mét. Miền núi. Leo núi.
nd. Giọng nữ cao nhất. Hát giọng nữ cao.
nd. Giọng nữ thấp nhất, ngang với nam cao nhưng rộng và mượt hơn.
nd. Giọng nữ ở giữa nữ cao và nữ trầm.
nd. Ruộng đất cao ở đồi, núi: Ai bày trò bãi bể, nương dâu (Ô Nh. Hầu).
nt&p.1. Như Ồn. Khu phố suốt ngày ồn ào.
2. Thích làm ồn để khiến mọi người chú ý. Quảng cáo ồn ào.
nd. Người đàn ông cao tuổi, chỉ cha mình khi nói thân mật với người khác.
nd. Ống dẫn khói ra ngoài. Cạo ống khói.
np. Nhấn mạnh mức độ cao của sự việc mà có thể người đối thoại không hình dung được. Mưa to phải biết. Chuyến đi vui phải biết.
nd. Phản xạ có liên quan đến hoạt động của thần kinh cao cấp.
nd.1. Tên gọi chung các loại súng lớn, nặng, có nòng dày. Pháo cao xạ.
2. Một quân trong cờ tướng, bài tam cúc, bài tứ sắc.
nd.1. Thuốc màu để nhuộm. Phẩm xanh. Phẩm đỏ.
2. Từng chiếc oản bày để cúng. Oản dâng trước mặt năm ba phẩm (H.X.Hương).
3.Tính chất, phẩm giá. Càng treo giá ngọc, càng cao phẩm người (Ng. Du).
hdg. Cố gắng hết sức để đạt mục đích cao đẹp. Phấn đấu để thành chuyên gia.
nđg. Đưa lên cao và làm chuyển động qua lại. Phất tay làm hiệu. Cờ đến tay ai người ấy phất (tng).
ht. Quang đãng và sáng sủa. Nhà cửa ở nơi cao ráo, phong quang.
nd. Cấp học cao nhất trong bậc phổ thông. Trường phổ thông trung học.
nd. Cơ quan hô hấp hình túi của người và động vật bậc cao ở trên cạn. Lá phổi.
nd. 1. Khu vực hành chính thời xưa quan trọng hơn huyện. Phủ Vĩnh Tường.
2. Dinh thự hay cơ quan làm việc của công chức cao cấp. Phủ Chủ tịch.
hd. Hình đấp cao và chạm nổi trên mặt phẳng.
hd. Lợi ích công cộng mà người dân được hưởng. Nâng cao phúc lợi của nhân dân. Quỹ phúc lợi của xí nghiệp.
nd. Đơn vị gồm một số tập đoàn quân là tổ chức cao nhất của quân đội một số nước.
hd. Người có chức vụ cao trong bộ máy nhà nước phong kiến hay tư bản. Một quan chức của bộ ngoại giao.
hdg&d. Giới thiệu rộng rãi cho nhiều người biết. Quảng cáo các mặt hàng. Đăng quảng cáo trên báo.
ht. Vinh dự, cao đẹp sáng tỏ. Sự nghiệp quang vinh.
hd.1. Người có tài có đức trong thời phong kiến ở Trung Quốc.
2. Người có nhân cách cao thượng, đối lập với tiểu nhân.
3. Từ phụ nữ thời trước dùng để gọi người yêu, chồng hay người đàn ông được tôn trọng. Trách người quân tử bạc tình ... (cd).
nd. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của đảng cộng sản cầm quyền trong quân đội một số nước.
hd. Tước công, cao hơn quận công.
hd. Cơ quan dân cử có quyền lực cao nhất trong một nước, làm ra pháp luật và quyết định các việc lớn của nhà nước.
hd. Những vấn đề thuộc về sự củng cố phát triển nhà nước và nâng cao đời sống nhân dân.
hd. Mai rùa. Cao quy bản.
hd.1. Người ở bậc cao sang và được kính trọng.
2. Người che chở, giúp đỡ cho mình. Tai qua nạn khỏi nhờ được quý nhân giúp đỡ.
hd. Tinh thần thực hiện bằng được điều đã định. Có quyết tâm cao trong học tập. Biểu thị quyết tâm.
nt&p. Âm thanh cao lặp đi lặp lại. Nói ra rả suốt ngày. Tiếng ve ra rả.
nt. Không còn nguyên mảnh, bị tước ra từng mảnh, thủng thành lỗ. Chiếc chiếu rách. Áo rách. Cào rách mặt.
np. Mức độ cao nhất. Rất đỗi vui mừng. Rất đỗi ngạc nhiên.
nt. Tiếng cao và thanh, lúc to lúc nhỏ, lúc nhanh, lúc chậm, nghe êm tai. Tiếng sáo réo rắt.
nđg. Làm sạch thóc bằng cách cho rơi chậm và đều từ trên cao xuống, cho những hạt lép, trấu và bụi bay đi. Cũng nói Dê.
nIđg. Kéo về phía mình. Rì ngựa lại.IIp. Chỉ mức độ cao của một số tính chất. Xanh rì. Rậm rì. Chậm rì.
nđg.1. Phát ra âm thanh to và cao thành từng hồi dài. Tiếng còi rít lên lanh lảnh. Gió rít từng cơn.
2. Hít mạnh một hơi dài. Cầm điếu rít sòng sọc.
nd.1. Loài thực vật bậc cao sống ở nước, thân mảnh, hình dài, mọc chi chít vào nhau. Vớt rong cho lợn ăn. Rong biển.
2. Tảo.
np. Chỉ mức độ cao của tính chất “mát”. Gió mát rợi.
np. Chỉ mức độ cao của màu xanh. Xanh rờn. Cũng nói Xanh giờn.
np. Ầm ĩ cả lên. Khua chiêng gõ trống rùm beng. Quảng cáo rùm beng.
nIt. Sáng hừng lên. Lửa rực một góc trời.
IIp. Chỉ mức độ cao của các màu đỏ, vàng. Đỏ rực. Vàng rực.
np. Chỉ mức độ cao của sự đau. Đau rứt ruột.
nd. Sách do chính phủ hay bộ ngoại giao công bố, tố cáo những tội ác của nước khác đối với nước mình.
nd. Mặt bằng tráng xi măng hay lát gạch, gỗ để làm mặt nền của một tầng nhà, tầng lầu. Lau sàn nhà. Nhà sàn: nhà cao cẳng.
nt.1. Có nhiều ánh sáng chiếu vào. Nhà cao ráo, sáng sủa.
2. Có những nét tỏ vẻ thông minh. Mặt mũi sáng sủa.
3. Rõ ràng, dễ hiểu. Văn viết sáng sủa.
4. Tốt đẹp, nhiều triển vọng. Tình hình ngày một sáng sủa.
pd. Ống cao su đặt trong lốp bánh xe.
nt&p.1. Mức độ cách nhau từ miệng đến đáy. Lỗ khoan sâu hàng chục mét. Đo độ sâu.
2. Có độ sâu lớn hơn bình thường. Rễ cây ăn sâu. Ơn sâu. Hang sâu trong núi. Nếp nhăn hằn sâu trên trán.
3. Đi vào bên trong của sự vật. Hiểu biết sâu. Đi sâu vào chi tiết.
4. Đạt đến độ cao nhất của một trạng thái. Giấc ngủ sâu. Hôn mê sâu.
nd. Gỉ (rỉ) sắt. Cạo sét. Lưỡi cuốc đầy sét.
nd. Chim lớn, cổ và mỏ dài, chân cao, kêu to, sống ở phương Bắc, trú đông ở phương Nam. Cao như sếu.
np. Chỉ mức cao của ý nghĩa một số tính từ. Đen sì. Thâm sì. Hôi sì. Nhám sì. Ẩm sì.
ht. Thuộc hạng cao nhất, vượt ra ngoài các bậc thường trong xếp loại. Nghệ thuật siêu đẳng.
nđg.1. Đặt kề nhau để xem hơn kém thế nào. So đũa. Sản lượng tăng so với năm trước.
2. So sánh, điều chỉnh cho phù hợp. So dây đàn.
3. Đưa nhô cao lên như để so với nhau. Ngồi so vai. So vai rụt cổ.
nt. Cao thấp không đều khi đặt cạnh nhau hay không thẳng hàng với nhau về vị trí. Đũa so le. Răng mọc so le. Hàng cây so le.
pd. Bột ca cao đã chế biến, ngọt và béo. Kẹo sô cô la. Màu sô cô la.
nIt. 1. Chưa được nấu chín; chưa chín (nói về quả). Khoai sống. Rau sống. Xoài sống.
2. Còn nguyên, chưa chế biến. Vốn sống. Cao su sống.
3. Chưa thuần thục. Câu văn còn sống.
4. Chưa tróc hết vỏ, chưa vỡ hết hạt khi xay. Mẻ gạo còn sống, lẫn nhiều thóc. Cối tốt, gạo không sống, không nát.
IIp. Trắng trợn. Cướp sống.
nt. Có những chỗ gồ cao như sóng lưng con trâu. Đường sống trâu.
nd.1. Tờ trình lên vua để báo cáo hay xin điều gì.
2. Bài văn cầu xin điều gì với thần thánh, đọc khi cúng lễ.
np. Chỉ mức độ cao của sự to lớn. Một hòm to sụ. Giàu sụ.
nd. Vũ khí chứa chất cháy, dùng áp suất cao phun ra luồng lửa để đốt mục tiêu.
hdg. Tôn đưa lên địa vị cao quý. Suy tôn là bậc thầy.
hd. Sư nữ cao tuổi đã tu lâu năm.
nd. Sư cao tuổi đã tu hành lâu năm, thuộc hàng cao cấp.
nd. Sức nẩy lên, phản ứng nhanh, mạnh để vươn lên. Sức bật của dây cao su. Sức bật của tuổi trẻ.
nt.1. Được đầy đủ thoải mái về vật chất. Khổ trước, sướng sau.
2. Có cảm giác thích thú, thỏa mãn đến cao độ. Nghe thật sướng tai. Nói cho sướng miệng.
ng. 1. Lướt qua gần sát. Viên đạn sướt qua đầu.
2. Trầy da. Cào sướt hai má. Mũi giày bị sướt.
hd. Ba bậc đỗ cao nhất ở kỳ thi đình thời xưa, trạng nguyên, bảng nhãn và thám hoa.
np. Chỉ mức độ cao của một số tính chất. Lạnh tanh. Vắng tanh. Nguội tanh.Mỏng tanh.
ht. Thanh cao và lịch sự.
nd. Phần của áo che cánh tay. Xắn cao tay áo.
nd. Người đàn ông tu theo đạo Phật và ở chùa. Vị tăng cao niên. Chư tăng.
nd. Chứng huyết áp cao quá mức thường. Bị tăng huyết áp.
nd.1. Khoảng cách giới hạn phạm vi của một hoạt động. Quá tầm tay. Tầm nhìn.
2. Độ, cỡ ở mức tương đối cao. Cao như thế là vừa tầm. Một tác phảm ngang tầm thời đại.
nt. Nói vóc người vừa vặn, không cao không thấp. Vóc người tầm thước.
hdg. Phong chức vụ loại cao nhất. Lễ tấn phong hoàng hậu.
hd. Số lần xuất hiện trong một thời gian nhất định. Trong ngôn ngữ nói, “thì”, “mà”, “là” có tần suất cao nhất.
np&t. Chỉ dáng đi chân cao chân thấp. Chân đau đi tập tễnh. Mới tập tễnh biết đi.
nIđg.1. Làm cho mất đi các chất bám sâu, ăn sâu vào. Tẩy vết mực. Tẩy gỉ. Tẩy sạch vết nhơ.
2. Dùng thuốc tống ra khỏi ruột giun sán hay các chất độc. Tẩy giun. Tẩy ruột.
IId. Đồ dùng làm bằng cao su để tẩy trên giấy. Hòn tẩy. Bút chì có tẩy. Cũng nói Cục gôm.
nd. Tên đặt cho người có địa vị cao sau khi chết, thời xưa.
np. Biểu thị mức độ cao của các tính cách vắng vẻ, buồn bã. Vắng tênh. Trống tênh. Buồn tênh. Nhẹ tênh.
nd. Chỗ dòng nước chảy vượt qua một vách đá cao chắn ngang. Lên thác xuống ghềnh. Dòng thác người.
hd. Chức quan võ cao nhất thời Lý. Thái úy Lý Thường Kiệt.
hd. Viên chức cao cấp thấp nhất thời Pháp thuộc.
nd.1. Tường xây bao bọc bốn phía để bảo vệ một đô thị. Thành cao hào sâu.
2. Phần bao quanh phía trên một vật gì. Thành giếng. Thành cầu. Thành giường.
3. Thành phố (nói tắt). Khắp các tỉnh, thành. Ở thành. Về thành.
ht. Thanh nhã, cao thượng. Tâm hồn thanh cao.
hd. Giọng nâng cao hay hạ thấp của âm tiết ghi bằng các dấu giọng sắc, huyền, hỏi, ngã, nặng, không dấu.
hdg. Tập luyện để nâng cao kỹ năng. Thao luyện quân sĩ.
nd.1. Lầu nhỏ cao để thờ hoặc để canh gác. Tháp Chàm. Tháp canh.
2. Bộ phận có hình chóp nhọn. Tháp bút.
nd. Bể chứa nước đặt trên tháp cao để điều hòa, dự trữ nước và tạo áp lực đưa nước đến nơi sử dụng. Cũng nói Đài nước.
nđg. Đi theo để giúp một nhân vật lãnh đạo cao cấp. Tháp tùng tổng thống có bộ trưởng ngoại giao.
nIđg.1. Đưa lên một cấp bậc, chức vụ cao hơn. Được thăng chức.
2. Chỉ việc thần linh chấm dứt cuộc lên đồng. Thánh phán mấy câu rồi thăng.
IId. Dấu đặt trước nốt nhạc để cho biết nốt được nâng cao lên nửa cung. Fa thăng.
hp. Mức độ cao nhất. Mải làm thậm chí có lúc quên cả ăn.
ht. Kín đáo, nghiêm mật. Thâm nghiêm kín cổng cao tường (Ng. Du).
hp.1. Bằng tất cả sức lực, khả năng của mình. Làm thật lực cũng phải mấy ngày mới xong.
2. Đến mức độ cao nhất. Vui thật lực. Rét thật lực.
nt. Nói giọng cao và nghe khó chịu. Giọng the thé.
np.1. Biểu thị điều coi như đã biết. Cứ thế mà làm. Thế bao giờ xong?
2. Biểu thị ý ngạc nhiên về mức độ cao của một tính chất. Ở đây nóng thế! Giỏi thế!
hd. Vật hay chất thay thế vật hay chất khác. Cao su thế phẩm.
hd. Trạng thái chung của cơ thể người hay súc vật. Nâng cao thể trạng bệnh nhân.
np. Chỉ mức độ cao của các tính cách như nhẹ, mốc, trắng, bạc, lạt. Nhẹ thếch. Mốc thếch.
nt.1. Rộng. Trời cao đất rộng thênh thênh.
2. Nhẹ nhàng. Lòng thênh thênh.
hdg. Tiến hành xây dựng một công trình theo thiết kế. Thi công khu nhà ở cao tầng.
hd. Tiếng các viên chức cao cấp thời trước khiêm xưng đối với người khác. Về việc ấy, thiểm chức sẽ xét lại.
ht. Ngàn vàng, chỉ sắc đẹp cao quý. Thiên kim tiểu thư.
nd. Nói chung về thóc và gạo. Thóc cao gạo kém.
hd. Văn bản của tổ chức hay cơ quan nhà nước báo cho mọi người biết. Thông cáo của quốc hội. Thông cáo chung: thông cáo của hai bên sau cuộc hội họp.
hd.1. Bậc cao nhất trong hàng quan võ thời phong kiến.
2. Như Nguyên soái ở các nước tư bản.
nd. Giống cây dừa, thân cao thẳng, có quả như quả dừa con, nước trong bắp mới trổ dùng làm đường. Đường thốt nốt.
. Công chức cao cấp coi một miền lớn, thời Pháp thuộc. Thủ hiến Bắc kỳ.
np. Chỉ mức độ cao của tính từ “đen”. Đen thui.
nd.1. Túp lều cao trong rừng để ngồi bắn thú.
2. Lều nhỏ để ở tạm.
nt. Thun vào và giãn ra được. Tính chất thun giãn của cao su.
np. Chỉ mức độ cao của tính chất “ngắn”, “cụt”. Ngắn thun lủn. Cụt thun lủn.
hd. Cấp quân hàm cao nhất trong hải quân một số nước.
nd. Trật tự cao thấp, trên dưới. Về thứ bậc là hạng đàn anh.
nd. Trật tự sắp xếp cao thấp, trên dưới. Thi đấu để xếp thứ hạng.
nd. Người giúp việc một nhân vật cao cấp về giấy tờ, giao thiệp, sắp xếp và chuẩn bị nội dung công việc hằng ngày. Thư ký riêng của bộ trưởng.
hd.1. Người nước tư bản, thống trị ở nước thuộc địa. Một thực dân cáo già.
2. Chủ nghĩa thực dân (nói tắt). Ách thực dân. Chính sách thực dân.
nIt. Ở vị trí cao, ở phía trên, phía trước. Gác thượng. Xóm thượng. Quyển thượng.
IIđg. Đưa lên, đặt lên trên cao cái không đáng đưa lên. Cái gì cũng thượng lên bàn.
hd. Đỉnh trên hết, cấp cao nhất. Hội nghị thượng đỉnh.
hd.1. Đoạn sông ở gần nguồn, ở phía trên theo hướng dòng chảy. Thượng lưu sông Cửu Long.
2. Tầng lớp được coi là cao sang nhất trong xã hội thời trước. Giới thượng lưu.
hd. Bậc quân hàm cao nhất của hạ sĩ quan.
nt. Có vẻ dong dỏng cao và yểu điệu. Dưới đào đường có bóng người thướt tha. (Ng. Du).
hd. Tỉ lệ phần trăm so sánh một đại lượng với một đại lượng khác có liên quan, để thể hiện mức cao thấp của đại lượng đó. Tỉ suất khấu hao. Tỉ suất lãi hằng năm.
hdg. Thi đấu về võ nghệ hay tài trí. Hai tay cao cờ bước vào trận tỉ thí.
hd. Sức mạnh tiềm tàng. Nâng cao tiềm lực kinh tế.
hd.1. Học vị của người đỗ khoa thi đình thời xưa. Bia các tiến sĩ triều Lê. Cũng gọi Ông Nghè.
2. Học vị cao nhất ở bậc trên đại học. Tiến sĩ toán học.
hdg. Chém trước rồi mới tâu lên vua sau. Chỉ việc làm xong rồi mới báo cáo với cấp trên, không xin ý kiến trước.
hd. Pháo cao xạ cỡ nhỏ, nòng từ 20 đến 60 mi-li-mét.
hd.1. Điểm hội tụ chùm tia hình nón hình thành sau khi khúc xạ hay phản xạ các tia song song. Tiêu điểm của gương cầu.
2. Nơi tập trung cao độ các hoạt động. Vùng này là một tiêu điểm của phong trào cách mạng.
hd. Chế độ ăn uống của cán bộ quân đội cao cấp. Ăn tiêu chuẩn tiểu táo.
nd. Phần xanh ở ngoài vỏ cây loại tre, nứa. Cạo tinh tre.
nd.1. Từng đơn vị những công trình xây dựng lớn. Tòa lâu đài. Tòa nhà quốc hội.
2. Nơi làm việc của một số cơ quan cấp cao thời trước. Tòa đô sát. Tòa sứ. Tòa khâm (Khâm sứ).
nđg. Ăn cánh, cấu kết với nhau. Toa rập với nhau vu cáo người ngay.
hd.1. Quyền hành hoàn toàn, đầy đủ. Được toàn quyền hành động.
2. Viên chức cao cấp nhất thay mặt nước Pháp ở một nước thuộc địa. Toàn Quyền Đông Dương thời Pháp thuộc.
np. Đến mức cao nhất. Đuổi chạy toé khói.
np. Chỉ mức độ cao của tính chất ốm (gầy). Thằng bé ốm tong.
nt. Như Tót chúng. Tài cao tót vời.
hdg.1. Báo cho mọi người hay cơ quan thẩm quyền biết người hay hành động phạm pháp. Tố cáo kẻ gian. Tố cáo vụ tham ô.
2. Vạch trần hành động xấu xa hay tội ác cho mọi người biết để lên án hay ngăn chặn. Tố cáo chính sách phân biệt chủng tộc. Tố cáo trước dư luận.
ht. Cao nhất. Hội đồng tối cao. Tòa án nhân dân tối cao.
hd. Nước được một nước khác cho hưởng những ưu đãi cao nhất về kinh tế. Hưởng chế độ tối huệ quốc.
ht. Cao nhất. Quyền hành tối thượng.
ht. Tốt nhất, có kết quả cao nhất. Phương án tối ưu. Giải pháp tối ưu.
nđg.1. Đắp thêm vào cho cao hơn, vững hơn. Tôn nền. Tôn cao các đoạn đê xung yếu.
2. Nổi rõ ưu thế nhờ sự tương phản. Hình thức đẹp làm tôn nội dung lên.
3. Coi là xứng đáng và đưa lên một địa vị cao quý. Tôn làm thầy.
hd.1. Hình thái ý thức xã hội hình thành trên cơ sở lòng tin và tôn thờ những quyền lực siêu tự nhiên. Tôn giáo nảy sinh từ trong xã hội nguyên thủy.
2. Các đạo nói riêng như: đạo Phật, đạo Thiên Chúa. Đạo Tin Lành, đạo Cao Đài v.v...
ht. Cao thấp, quý tiện, phân biệt trên dưới. Một xã hội có tôn ti trật tự.
hd. Cơ quan lãnh sự cấp cao hơn lãnh sự quán.
hd. Cơ quan hành chính cấp cao của chính quyền Sài Gòn trước 1975. Tổng nha cảnh sát.
hd. Người chỉ huy cao nhất của lực lượng vũ trang một nước.
np. Đến mức cao nhất. Cao tột.
nId. Bậc cao nhất. Căng thẳng đến tột bậc.
IIp. Ở bậc cao nhất. Vui mừng tột bậc.
nd&t. Mức độ cao nhất. Phong trào phát triển đến tột đỉnh.
nd&t. Mức độ cao nhất. Căm ghét đến tột độ. Lòng ham muốn tột độ.
nIđg.1. Đến địa điểm hay thời điểm nào. Tới trường. Tới cuối năm.
2. Hướng lên phía trước. Tiến tới. Đi tới.
3. Đến đích của hoạt động. Ăn chưa no, lo chưa tới (tng). Bắn không tới. Với gần tới.
IIt. Tiếp liền sau. Tuần tới. Xuống ở ga tới.
IIIgi. Đến. Nhớ tới chuyện cũ. Làm tới bao giờ xong mới nghỉ.
IVp. Kèm theo một từ chỉ số lượng để nhấn mạnh đến số nhiều. Báo cáo dài tới chục trang. Đồng hồ chậm tới mười phút.
nđg.1. Đưa lại cái đã lấy, đã nhận hay đã vay mượn. Trả sách cho thư viện. Trả nợ. Trả lại tiền thừa. Không nhận quà, gửi trả lại.
2. Đưa tiền sau khi mua vật gì. Trả tiền mặt.
3. Mà cả, mặc cả, trả giá hàng. Trả cao quá. Trả thấp quá. Thách cả, trả nửa (tng).
nd. Bệ đóng trên cao để thờ hay để sắp xếp sách vở. Lập tran thờ Phật.
nIđg. 1. Chảy một phần qua miệng hay qua bờ vì quá đầy. Nước tràn bờ. Bát nước đầy tràn.
2. Di chuyển từ nơi khác đến với số lượng lớn. Giặc tràn qua biên giới. Gió lạnh tràn về.
IIp. Cứ thế mà làm, không nghĩ gì đến đúng hay sai. Không muốn làm việc, cáo ốm nghỉ tràn.
hđg. Tranh giành nhau về quyền cao chức trọng thời phong kiến.
np. Chỉ mức độ cao của màu da sậm. Da đen trạy.
nt. Trắng như trơ ra, không đẹp mắt. Đầu cạo trọc trắng hếu.
nt.x.Trắng lốp (mức độ cao hơn).
np. Ngang ngược một cách không che giấu. Vu cáo trắng trợn. Cướp giật trắng trợn giữa ban ngày.
nt. Lên xuống, cao thấp. Giọng hát trầm bổng, du dương.
nt. Lớp nọ tiếp với lớp kia, thành dãy dài, cao thấp không đều. Đồi núi trập trùng.
nđg.1. Làm cho được giữ chặt vào một điểm cố định trên cao và để cho buông thõng xuống. Mọi nhà đều treo cờ.
2. Làm cho cố định hoàn toàn ở một vị trí trên cao. Treo bảng hiệu. Treo nhiều tranh ảnh.
3. Nêu giải thường. Treo tiền thưởng cho ai bắt được hung thủ.
4. Tạm gác, tạm đình lại một thời gian. Treo bằng. Án treo.
nđg. Di chuyển thân thể lên cao bằng cử động kết hợp của tay níu và chân đẩy. Trèo cây. Trèo tường.
nđg. Giữ giá cao. Càng treo giá ngọc, càng cao phẩm người (Ng. Du).
nId. Người cấp trên, người lãnh đạo. Theo sự sắp xếp của trên. Trách nhiệm trên giao.
IIt.1. Ở phía cao hơn hay phía trước. Mạn trên. Các hàng ghế trên. Các tầng lớp trên trong xã hội.
2. Ở phía trên, phía trước trong một trật tự sắp xếp. Ở mấy trang trên. Làng trên xóm dưới.
3. Ở vị trí cao trong một hệ thống cấp bậc. Học sinh các lớp trên. Điểm trên trung bình.
4. Ở mức độ cao về số lượng. Sức khỏe trên trung bình. Trên sáu mươi tuổi.
IIIp. Biểu thị sự cao về vị trí. Đứng trên nhìn xuống.
IVgi. 1. Biểu thị quan hê về nơi chỗ của hành động. Máy bay lượn trên thành phố. Nghe giảng trên lớp. Tranh luận trên báo.
2. Nơi chỗ của vị trí. Vết sẹo trên trán. Trên trang đầu của tờ báo.
3. Chỗ dựa, cơ sở của hành động. Đồng ý trên nguyên tắc. Cho điểm trên 10. Nhận thấy trên thực tế.
hp. Ở mức độ cao nhất, đến cùng tột hoàn toàn. Triệt để ủng hộ. Tin tưởng triệt để.
nđg.1. Báo cáo cho người cấp trên biết. Lý trưởng đi trình quan huyện.
2. Đưa ra cho người cấp trên xem xét để thông qua hay giải quyết. Trình dự án lên quốc hội. Trình bộ trưởng ký.
3. Từ để mở đầu lối nói với cấp trên tỏ ý tôn kính, lễ phép. Trình cụ lớn, nhà có khách.
hdg. Báo cáo cho cơ quan chính quyền biết việc liên quan đến trật tự an ninh. Trình báo vụ mất trộm.
hd.1. Mức độ về sự hiểu biết, kỹ năng được xác định theo tiêu chuẩn nhất định. Trình độ văn hóa lớp mười hai.Trình độ kỹ thuật tiên tiến.
2. Trình độ khá cao trong một lĩnh vực. Người có trình độ. Nghệ thuật múa có trình độ.
nIđg. Coi là có giá trị, tác dụng lớn; đánh giá cao và tránh xúc phạm đến. Trọng chất hơn lượng. Trọng kỷ luật. Trọng nhau vì tài.
IIt. Ở mức độ rất cao, rất nặng. Lâm trọng bệnh.
nt. 1. Cao hơn, tốt hơn. Năng suất lúa trội nhất xã. Ưu điểm trội nhất của ông ta.
2. Nhiều hơn lên, tăng thêm lên. Giá trội mấy trăm đồng. Tuổi trội hơn bạn nó.
ht.1. Ở vào khoảng giữa, không khá cũng không kém, không cao cũng không thấp. Sức học trung bình.Vóc giạc trung bình.
2. Tính tổng số và chia đều ra. Lượng mưa trung bình hằng năm. Tốc độ trung bình.
hd. Pháo cao xạ cỡ vừa, nòng 100 mi-li-mét.
ht. Có tần số trung gian giữa tần số cao của sóng và tần số thấp. Khuếch đại trung tần.
hIt. Ngay thẳng, thật thà. Con người trung thực.
IIp. Đúng với sự thật. Báo cáo trung thực sự việc xảy ra.
hIt.1. Thuộc bộ phận chính, quan trọng nhất. Thần kinh trung ương. Máy phát điện trung ương.
2. Thuộc cấp lãnh đạo cao nhất, chung cho cả nước. Cơ quan trung ương.
3. Thuộc quyền quản lý của các cơ quan trung ương. Xí nghiệp trung ương. Công nghiệp trung ương và công nghiệp địa phương.
IId. Ban chấp hành trung ương, ủy ban trung ương, cơ quan trung ương, cấp lãnh đạo cao nhất nước. Phân cấp quản lý giữa trung ương và địa phương.
hd. Giao điểm của ba đường cao của hình tam giác. Trực tâm của hình tam giác.
nd. Tủ hình chữ nhật đứng, cao quá đầu người.
nd. Tủ có một bên cao và một bên thấp.
nđg.1. Tung cao lên.
2. Ném vứt đi. Giận quá, đã tung hê tất cả.
nd. Tuổi cao (sống lâu như chim hạc).
nIđg.1. Từ trên cao xuống một mạch. Tuột từ trên ngọn cây.
2. Để rơi, để sút mất. Tuột tay.
3. Trầy, lột. Tuột da.
4. Tháo cởi ra. Tuột đôi giày ra.
IIp. Dứt khỏi mau lẹ. Lôi tuột đi. Đổ tuột cả xuống đất.
nđg.1. Di chuyển từ trên cao xuống bằng cách bám vào một vật và tự buông mình xuống dần. Bám dây thừng tụt xuống giếng.
2. Rời khỏi một vị trí để di chuyển xuống một vị trí thấp hơn. Gọng kính tụt xuống tận mũi. Em bé tụt quần ra.
3. Giảm xuống, hạ xuống về mức độ, số lượng v.v... Nhiệt độ tụt xuống dưới không.
4. Rời khỏi vị trí để lùi lại phía sau. Nhà xây tụt sâu trong ngõ.
hd. Tướng giúp việc một tướng cấp cao hơn thời phong kiến.
hdg. Trịnh trọng và chính thức báo cho mọi người biết về một sự kiện lớn. Tuyên cáo với quốc dân.
hd. Mức cao tột cùng. Hạnh phúc đến tuyệt đích. Đạt tới tuyệt đích danh vọng.
hd. Điểm cao nhất. Tuyệt đỉnh của vinh quang.
ht. Như Tự cao (những nghĩa mạnh hơn).
hd. Sĩ quan cao cấp chỉ huy một đơn vị từ lữ đoàn hay tương đương trở lên. Bộ tư lệnh.
ht. Tự đánh giá quá cao và coi thường mọi người. Còn trẻ mà rất tự phụ.
ht. Tự cho mình là quá cao và coi thường người khác. Hắn rất tự thị.
hdg.1. Tự giới thiệu tên họ, nghề nghiệp v.v... của mình. Anh ấy tự xưng là Nguyễn Văn A, kỹ sư nông nghiệp.
2. Tự gán cho mình một danh nghĩa. Một tổ chức tự xưng là dân chủ.
3. Tự nhận cho mình một danh hiệu cao quý và tuyên bố cho mọi người biết. Lê Lợi tự xưng Bình Định Vương.
nId. 1. Quan võ cầm đầu một đạo quân thời trước; cấp quân hàm trên cấp tá. Binh hùng tướng mạnh.
2. Tên gọi quân cờ hay quân bài trong các loại bài tam cúc, tứ sắc. Chiếu tướng.
3. Từ để gọi người ngang hàng hay người còn ít tuổi với ý vui đùa. Nhanh lên các tướng ơi!
IIt. Rất to. Gánh một gánh tướng.
IIIp. Biểu thị mức độ cao của tính chất, trạng thái. Cái bát to tướng. Kêu tướng lên.
hdg. Trình bày, báo cáo rõ ràng đầy đủ. Bản tường trình trước quốc hội.
nd.1. Giày cao cổ, mũi cong của các quan võ thời xưa.
2. Giày cổ cao đến gần hay quá đầu gối. Cưỡi ngựa đi ủng. Giày ủng bảo hộ lao động.
np. Biểu thị mức độ cao hết sức. Việc tối ư cần thiết.
nt. Chỉ ruộng ở độ cao trung bình, ít bị hạn hay úng. Chân ruộng vàn.
nd. Cái chắn hình móng ngựa đặt trong phòng xử án để bị cáo đứng khai trước tòa. Bị đưa ra trước vành móng ngựa.
nIđg.1. Di chuyển đến một vị trí ở phía trong. Vào nhà. Vào đất liền.
2. Bắt đầu là thành phần của một tổ chức. Vào hội. Vào biên chế nhà nước.
3. Bắt đầu tham gia một hoạt động. Vào tiệc. Vào đám.
4. Đúng khuôn phép, đúng các quy định. Công việc đã vào nền nếp.
5. Ở trong một thời gian được xác định. Vào dịp tết.
6. Thuộc một loại nào đó trong một hệ thống phân loại. Học vào loại trung bình. Vào loại biết điều.
7. Thu nhận được, tiếp thu được. Đầu óc rối bời, học mãi mà không vào.
IIgi. Biểu thị cái để hướng tới, để làm cơ sở. Nhìn vào trong nhà. Trông vào sự giúp đỡ của bạn. Nô lệ vào sách vở. Dựa vào điều dự tính.
IIIp. 1. Biểu thị sự yêu cầu về mức độ cao hơn. Làm nhanh vào.
2. Biểu thị sự phê phán, chê trách về một việc làm thái quá. Ăn kẹo cho lắm vào để rồi đau bụng.
nt&p.1. Chỉ người hay vật ở vị trí trên cao mà không có thế và chỗ dựa vững chắc. Ngồi vắt vẻo trên ngọn cây.
2. Chỉ vật dài buông thõng xuống và đưa qua đưa lại. Lúa đã vắt vẻo đuôi gà.
3. Chỉ cách ngồi dương dương tự đắc. Chánh tổng ngồi vắt vẻo ở chiếu trên.
nđg. Vây kín bốn phía. Tường cao vây bọc chung quanh.
nt&p. Chỉ âm thanh cao mà thanh lên xuống nhịp nhàng. Chim hót véo von.
hd. Ngành điện tử học nghiên cứu việc chế tạo những thiết bị điện tử vì tiểu hình hóa có độ tin cậy cao và có tính chất kinh tế.
hd. Nghề võ, nghệ thuật đánh võ. Võ nghệ cao cường.
nd. Thân người về mặt to nhỏ, cao thấp. Vóc nhỏ nhắn, thon gọn.
nd. Như Dáng vóc. Vóc dáng cao lớn.
nd. Hình dáng cao gầy.
nd.1. Hiện tượng gió xoáy với tốc độ rất lớn, có thể cuốn theo nước, đất đá.
2. Dụng cụ gồm một ống cao su dài dẫn nước, dùng để tạo ra một tia nước mạnh, chụm hay xòe, thường để phun nước chữa cháy. Cảnh sát dùng vòi rồng xịt nước vào đoàn biểu tình.
nd. Loại cỏ, cao độ sáu bảy tấc, hoa như cái vòi, thân cây sao nấu dùng làm thuốc.
tt. Cao lắm, ở quá tầm nhìn. Trời vọi vọi.
nId. Đồ dùng bện bằng sợi hay làm bằng vải, hai đầu mắc cao lên, ở giữa chùng xuống để nằm, ngồi và có thể đưa qua đưa lại. Mắc võng. Nằm võng.
IIđg. Khiêng người đi bằng võng. Võng người ốm đi bệnh viện.
IIIt. Cong xuống, chùng xuống ở giữa. Rầm nhà võng xuống.
nđg. Rướn lên cao và hướng về phía xa. Vóng mắt nhìn theo.
nt.1. Có thân, lá vươn cao và dài hơn bình thường, không cứng cây. Cải vóng.Lúa mọc vóng dễ đổ.
2. Cao vượt lên. Người cao vóng.
nIđg.1. Chuốt gọt cho nhẵn, cho nhọn. Vót đũa. Vót chông.
IIp. Nhọn và cao hẳn lên. Đỉnh núi cao vót. Cây mọc thẳng vót.
nt. Chỉ xương lồi cao lên hay nhô ra phía trước nhiều hơn bình thường. Trán vồ.
nt&p. Nhiều, cao đến nỗi không thể nói là bao nhiêu. Tương lai vô vàn rực rỡ. Gặp vô vàn khó khăn.
nIđg. Cong lên như hình cung. Sóng vồng lên.
IId.1. Luống đất đấp cao, hình khum khum. Vồng khoai.
2. Cầu vồng (nói tắt). Vồng rạp mưa rào, vồng cao gió táp (tng).
nt. Vóng. Cải vống. Cao vống lên.
nIđg.1. Vươn tay ra cho tới một vật ở hơi quá tầm tay. Vắn tay với chẳng tới kèo... (cd).
2. Đạt tới cái khó vươn tới. Chỉ tiêu cao quá, không ai với tới.
3. Nhằm tới một đối tượng ở khoảng cách hơi quá tầm. Gọi với qua cửa sổ.
IId. Chiều cao bằng một người bình thường đứng giơ thẳng cánh tay lên. Cây cao một với.
nd. Vật bằng cao su, hình núm vú, lắp vào miệng chai sữa cho trẻ con bú.
nđg. Gom lại mà đắp cao lên. Vun gốc. Quét vun rác vào một góc sân.
nđg.1. Giương thẳng, dãn rộng ra. Vươn dai.
2. Phát triển theo một hướng. Ngọn cây vươn về hướng mặt trời. Con đường vươn dài qua ngọn núi.
3. Cố gắng tiến tới, đạt cái tốt hơn, đẹp hơn. Vươn tới điểm cao của nghệ thuật.
nd.1. Vua. Xưng vương.
2. Tước cao nhất trong các tước thời phong kiến. Phong tước vương.
hd. Tước vương và tước hầu; chỉ tầng lớp quý tộc cao nhất.
nd. Vương và tướng, những chức tước cao nhất trong triều đình phong kiến. Chẳng làm nên vương tướng gì.
nđg. Đắp cao lên so với xung quanh. Vượt nền nhà.
nd.x.Cao chạy xa bay.
nd. Xe có ba bánh bằng cao su, chạy bằng động cơ, dùng chở người, chở hàng trong và ven thành phố.
pd. Giám thị ở các công ty cao su thời Pháp thuộc. Thầy xu.
nd. Loại cây to, sống lâu, biểu hiện người cha. Cội xuân tuổi hạc càng cao ... (Ng. Du).
nIđg.1. Di chuyển đến một vị trí thấp hơn. Xuống ngựa. Xe xuống dốc.
2. Giảm mức độ hay hạ cấp bậc. Nước thủy triều đã xuống. Xuống giá. Xuống chức.
3. Truyền đến các cấp dưới. Vua xuống chiếu.
IIgi. Theo hướng từ trên cao xuống. Nằm xuống giường. Nhảy xuống sông.
nđg.1. Tự gọi mình là gì khi nói với người khác để biểu thị một quan hệ giữa hai người. Gọi anh, xưng tôi. Xưng là cháu.
2. Tự nhận cho mình một danh hiệu cao quý. Tự xưng là hoàng đế. Vỗ ngực tự xưng.
3. Tự nói ra những điều về bản thân mình cho người khác biết. Xưng tội. Xưng tên xưng tuổi.
hId. 1. Khả năng của con người phản ánh và tái hiện hiện thực vào trong trí óc. Vật chất và ý thức là hai phạm trù cơ bản của triết học.
2. Sự nhận thức trực tiếp, tức thời về hoạt động tâm lý và hành động của bản thân mình. Nó làm việc đó một cách có ý thức.
3. Sự nhận thức đúng đắn biểu lọ bằng thái độ, hành động. Giáo dục ý thức lao động. Nâng cao ý thức tổ chức.
IIđg. Có ý thức. Anh ta ý thức được công việc anh ta đang làm.
hd. Ý nghĩ, tư tưởng. Ý tưởng cao xa.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.196 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập