Nếu bạn nghĩ mình làm được, bạn sẽ làm được. Nhưng nếu bạn nghĩ mình không làm được thì điều đó cũng sẽ trở thành sự thật. (If you think you can, you can. And if you think you can't, you're right.)Mary Kay Ash
Người hiền lìa bỏ không bàn đến những điều tham dục.Kẻ trí không còn niệm mừng lo, nên chẳng bị lay động vì sự khổ hay vui.Kinh Pháp cú (Kệ số 83)
Nếu muốn người khác được hạnh phúc, hãy thực tập từ bi. Nếu muốn chính mình được hạnh phúc, hãy thực tập từ bi.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Trời sinh voi sinh cỏ, nhưng cỏ không mọc trước miệng voi. (God gives every bird a worm, but he does not throw it into the nest. )Ngạn ngữ Thụy Điển
Thật không dễ dàng để tìm được hạnh phúc trong chính bản thân ta, nhưng truy tìm hạnh phúc ở bất kỳ nơi nào khác lại là điều không thể. (It is not easy to find happiness in ourselves, and it is not possible to find it elsewhere.)Agnes Repplier
Hãy tự mình làm những điều mình khuyên dạy người khác. Kinh Pháp cú
Ai sống một trăm năm, lười nhác không tinh tấn, tốt hơn sống một ngày, tinh tấn tận sức mình.Kinh Pháp cú (Kệ số 112)
Tài năng là do bẩm sinh, hãy khiêm tốn. Danh vọng là do xã hội ban cho, hãy biết ơn. Kiêu căng là do ta tự tạo, hãy cẩn thận. (Talent is God-given. Be humble. Fame is man-given. Be grateful. Conceit is self-given. Be careful.)John Wooden
Xưa, vị lai, và nay, đâu có sự kiện này: Người hoàn toàn bị chê,người trọn vẹn được khen.Kinh Pháp cú (Kệ số 228)
Hào phóng đúng nghĩa với tương lai chính là cống hiến tất cả cho hiện tại. (Real generosity toward the future lies in giving all to the present.)Albert Camus
Càng giúp người khác thì mình càng có nhiều hơn; càng cho người khác thì mình càng được nhiều hơn.Lão tử (Đạo đức kinh)
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: cầm »»
nđg. 1. Dùng tay để giữ lấy vật gì: Cầm lược lại nhớ đến gương, Cầm khăn nhớ lúc đi đường có nhau (c.d).
2. Giữ cho có lề lối, thứ tự: Cầm binh ra trận. Cầm lái. Cầm quyền.
3. Giữ lại, làm ngưng, dừng lại: Thuốc cầm máu.
4. Coi như, kể như: Cầm như chẳng đỗ những ngày còn xanh (Ng. Du).
5. Giữ lại một chỗ hay giữ lại trong lòng. Cầm khách. Không cầm được niềm xúc động.

nd. Người cầm đầu một nhóm người, một số đông mà tiếng tăm không tốt. Bọn anh chị ở bến xe đò.
pd. Đàn gồm một hộp chứa hơi có thể làm co dãn thể tích khiến cho hơi đi qua hệ thống lưỡi gà phát ra tiếng nhạc. Cũng gọi Đàn xếp, Phong cầm.
nđg. Hơn hẳn khi so sánh với người khác. Nghề riêng ăn đứt hồ cầm một chương (Ng. Du).
nd. Phần của cây súng được kê vào vai hay cầm ở tay khi bắn. Bá súng lục.
hd. Cây chuối. Giọt ba tiêu thánh thót cầm canh. (Ô. N. Hầu). Giọt ba tiêu là giọt sương trên tàu chuối.
nd. Phần ở đầu cánh tay để cầm nắm, sờ mó v.v... thường được coi là biểu tượng của lao động chân tay. Bàn tay và khối óc của con người.
hd. Người cầm đầu một bang, một nhóm người Trung Hoa cùng thuộc một bang cư ngụ ở nước ngoài.
nd. Bánh nhân thập cẩm, mặn hay ngọt, ở ngoài có bao một lớp áo bột mỏng, nướng chín.
nđg. 1. cầm tay nhau khi gặp. Tục bắt tay là của người Âu mang sang Á châu.
2. Bắt đầu làm. Bắt tay vào việc.
np. Lúc này. Khi sang mẹ chẳng cho sang, bây giờ quan cấm đò ngang không chèo (cd)
nđg. Tới gần. Cấm bén mảng tới nhà ấy.
hđg. Người cầm bút, người viết cho một tờ báo. Lương bỉnh bút. Tư cách bỉnh bút.
nđg. Đoán việc trước sau. Người câm hay nói, thầy bói hay nhìn (t.ng). Bói ra ma, quét nhà ra rác (t.ng).
nd. Đồ chơi trẻ con làm bằng giấy có hình cái trống có cán cầm. Chơi trong bỏi.
hd. Người cầm đầu một bộ. Danh từ “bộ trưởng” và danh từ “tổng trưởng” đều dùng để chỉ người cầm đầu một bộ.
nd. Máy cầm tay ở đầu có lắp mũi nhọn để phá đá hay khoáng sản.
nIđg. 1. Chúm bàn tay lại để đựng một vật gì ở giữa lòng: Bụm một chùm nhãn lớn.
2. Lấy bàn tay che kín lại. Bụm mồm, bụm miệng: cấm nói, cấm phát biểu ý kiến.
IId. Vật bụm trong tay. Một bụm gạo.
nđg. Buôn hàng hóa không đóng thuế hoặc hàng hóa đã bị cấm. Buôn lậu a phiến.
nt. Câm miệng, không thốt nên lời.
nId. Đồng nước lầy rộng lớn, có cây nhỏ. Nơi tổ chức các cuộc kháng chiến chống xâm lăng. Đi bưng: đi kháng chiến.
IIđg. 1. cầm hai tay mà đưa lên: Hai tay bưng chén rượu đào, Xin mời quân tử uống vào cho vui (c.d).
2. Bít, phủ bọc kín: Nghĩ đà bưng kín miệng bình (Ng. Du). Tối như bưng: tối quá như bị bóng đen bọc kín.
nđg. Kêu ca, phàn nàn. Nó ca cẩm suốt ngày chịu không nổi.
nIl. Tiếng đứng trước một danh từ để làm cho nghĩa danh từ rõ hơn về thứ loại, hình thể, số lượng. Cái nết đánh chết cái đẹp (t.ng). Còn chi là cái hồng nhan (Ng. Du).
IId. 1. Mẹ: Con dại, cái mang (t.ng).
2. Phần đặc của một chất gì. Khôn ăn cái, dại ăn nước (t.ng).
3. Về cờ bạc, chỉ người làm đầu sòng, ăn tiền các tay con và chung tiền cho họ. cầm cái, Nhà cái.
IIt. 1. Chỉ giống đối với giống đực. Trâu cái.
2. Chỉ vật to lớn hay chính yếu trong loại của nó. Sông cái, Rễ cái, Đường cái.
nIđg. Trông chừng, coi giữ. Ngày thì canh điếm, tối dồn việc quan (c.d).
IId. Khoảng thì giờ trong đêm, bằng hai giờ: Đêm năm canh, ngày sáu khắc, Thương nhớ chàng không một giấc nào nguôi (c.d). Canh gà: Tiếng gà gáy cầm canh. Tiếng chuông Thiên Mụ, canh gà Thọ Xương (c.d).
nt. Hay đùa bỡn, hay trêu chọc. Duyên sao cắc cớ lỡ làng. cầm gương gương tối, cầm vàng vàng phai (c.d)
nt. 1. Không nói được. Câm như hến.
2. Im, không nói. Kịch câm, Ngồi câm miệng.
pd. Cò, cảnh sát trưởng. Ông cẩm, Sở Cẩm.
nd x. Răng cấm.
nd. Đứng làm chủ một canh bạc, đánh với các tay con. cầm cái sòng bài cào.
nđg. Báo canh bằng trống. Một mình, thương mẹ, nhớ cha, Đêm đêm nghe trống cầm canh não nề (c.d).
nt. Gắt gỏng, cáu kỉnh. Giọng cấm cảu.
nt. Như Cấm cảu.
nt&p. Run vì lạnh hay sợ, làm rung cả thân mình. Run cầm cập.
nđg. Chắc chắn về việc gì: Buôn chuyến này thì cầm chắc lãi to.
nđg. 1. Giữ lại không cho về. Muốn cầm chân bạn lại.
2. Giữ được ngang bằng, không thua. cầm chân đội khách trong hiệp đầu (bóng đá).
hd. Hàng lụa óng ánh đẹp; Cũng gọi Cẩm nhung.
hdg. Ngăn cấm hẳn.
nđg. Làm vừa vừa, không mau, không lâu, cho có. Ăn cầm chừng, Làm cầm chừng.
hdg. Giam cầm trong ngục và được coi chừng nghiêm ngặt: Hình phạt cấm cố dành cho những người bị trọng tội.
ht. Ở mãi trong nhà, trong buồng như một cung nữ. Rụt rè như gái cấm cung.
nđg. Chống cự dẻo dai. Giai đoạn cầm cự trong cuộc chiến tranh.
hdg. Nén, nhịn điều nhục dục. Thuyết cấm dục.
hd. Vùng đất cấm.
hdg. Nhất định cấm.
hdg. Giữ gìn, ngăn ngừa, câu thúc lấy mình: Thầy tu cấm giới.
nđg. Không buông, không thả ra, giữ lại. Bị cầm giữ ở Sở Cảnh sát.
hd. Đàn cầm và chim hạc; chỉ thú tiêu khiển của các quan ngày xưa.
nđg. Giữ cho còn chút sức để khỏi chết đói. Chỉ còn uống nước cầm hơi.
dt. Đàn và cờ. Chỉ tình bằng hữu: Đem tình cầm sắt đổi ra cầm kỳ (Ng. Du).
ht. Kiêng cữ, không được phạm đến. Điều cấm kỵ.
hd. Lệnh cấm.
nđg. Giữ ý muốn, giữ tình cảm mình lại. cầm lòng không đậu: không thể giữ lòng thương cảm được.
hd. 1. Túi bằng gấm để đựng vật quí, lời dạy bảo quan trọng.
2. Sách ghi tóm tắt những hướng dẫn cần thiết, Cẩm nan y học.
nđg. Cấm gắt gao.
hd. Cấm vợ chồng không được ngủ cùng phòng.
hd. Đàn cầm và đàn sắt. Chỉ tình vợ chồng hòa hiệp gắn bó. Tình cầm sắt.
hd. Đá hoa. Cẩm thạch giả.
hd. Thành cấm không cho vào ; thành vua.
nđg. Cấm hoàn toàn. Cấm tiệt không được đi chơi.
nđg. Có năm sinh gọi theo địa chi ứng với một con vật. Hắn tuổi Sửu, cầm tinh con trâu.
nđg. Điều khiển mọi người trong một công việc. Có người cầm trịch vững vàng.
hd. Gấm thêu, chỉ cảnh thiên nhiên đẹp hoặc văn thơ hay. Non sông cẩm tú.
hdg. Giữ lại ở trong trại không cho ra ngoài ( nói về quân nhân). Phạt cấm túc.
hdg. Cấm hẳn.
hdg. Cấm chuyên chở hàng hóa bán cho một nước. Mỹ bỏ lệnh cấm vận đối với Việt Nam.
ht. Hết lòng với vua, phò vua. Phong trào cần vương do Tôn Thất Thuyết cầm đầu chống Pháp, dưới triều vua Hàm Nghi.
(Xen-lô). Nói tắt Violoncello, tức đại vĩ cầm, đàn giống như vĩ cầm nhưng lớn hơn nhiều, dựng đứng xuống sàn khi biểu diễn.
nd. Cành cây nhiều nhánh nhỏ, thường dùng để rào hay thả dưới nước để nuôi cá. Cấm chà. Thả chà. Chà chạnh: cành cây mắc vào nhau. Chà chuôm: cành cây thả dưới nước cho cá tôm chui vào.
nđg. Đóng vai lính cầm cờ hiệu trên sân khấu tuồng cổ; không có vai gì đáng kể, chỉ có mặt trên sân khấu, trên màn bạc.
hdg. 1. Nhận, cầm: Chấp đơn.
2. Câu nệ, không độ lượng. Tính ông ấy hay chấp.
nd. 1. Một buổi vui chơi ăn uống. Đãi một chầu phở, một chầu xi-nê. 2. Trống chầu. cầm chầu trong suất hát bội.
hdg. Chỉ huy, cầm giữ. Một nền kinh tế bị tư bản ngoại quốc chi phối.
nd. Hũ dài và lớn bằng đất nung, miệng hơi thu lại, nhỏ hơn chum. Chĩnh đựng mắm. Mưa như cầm chĩnh mà đổ.
hd. Cơ quan cầm quyền cao nhất trong một nước: Một chính phủ gồm nhiều bộ và do một thủ tướng đứng đầu.
nđg. Chỉ gia cầm hay chim mái để cho con trống đạp mái. Gà chịu trống.
hd. Người chủ biên, cầm đầu bộ biên tập một tờ báo hay tạp chí.
nd. Nhạc cụ gõ gồm hai dĩa tròn bằng hợp kim đồng có núm ở giữa để cầm và đánh chập vào nhau. Cũng gọi Chập chõa.
nđ.1. Chỉ những người đã được nói đến, với ý khinh khi. Bọn du đãng và tay cầm đầu của chúng.
2. Chỉ nhiều người khác nói chung. Làm như vậy không sợ chúng cười à?
IIch. Chỉ số nhiều về người tự xưng, người hay vật được nói đến. Chúng em. Chúng nó. Chúng bạn. Mấy con khỉ này chúng nó rất tinh ranh.
nđg. Đưa tiền của để lấy lại cái gì vốn là của mình mà vì lý do nào đó người khác đang chiếm giữ, cầm giữ. Chuộc nữ trang đã cầm thế. Dẽ cho để thiếp bán mình chuộc cha (Ng. Du).
dt. Phần để cầm nắm của một số dụng cụ. Chuôi dao. Chuôi gươm. Cũng nói: Cán.
Iđg. Trưng bày: Chưng hàng mà bán.
IId. Đồ thế để làm chứng, do chữ Hán chứng đọc trại ra. Tiền thế chưng.cầm chưng: giữ để làm chứng.
nd. 1. Loại chim cẳng cao và mỏ dài: Đục nước béo cò (t.ng). Cò bạch: cò lông trắng; Cò ma: cò ốm mà cao.
2. Tem dán thư. Ngày trước khi mới bày, tem dán thư có vẽ hình một con cò, nên người ta gọi tem là cò.
3. (Do tiếng Pháp). Ông cẩm , cảnh sát trưởng.
4. Đàn nhạc cổ kéo, có hai dây. Cũng gọi đàn nhị.
5. (do tiếng Pháp). Người sửa bản in bài ở tòa báo, nhà in. Thường gọi là thầy cò.
6. Phần ở cây súng, bóp ngón tay vào thì nổ. Bóp cò, lảy cò.
nđg. Giao bất động sản để vay tiền. cầm cố. Cố ruộng cho địa chủ.
ht. Ngay thẳng, không thiên vị ai. Thẳng ngay nảy mực công bình cầm cân (Nh. Đ. Mai).
nd. 1. Như Cù nèo.
2. Cũng chỉ Ba-toong, gậy nắm cầm tay có đầu cong,
nd. 1. Khí giới gồm một thanh gỗ uốn cong, căng dây ở giữa buộc hai đầu dùng để bắn tên. Phải cung rày đã sợ làn cây cong (Ng. Du).
2. Đồ hình cung dùng để kéo đàn nhị, đàn vĩ cầm, v.v...
3. Phần của đường tròn giới hạn bởi hai điểm.
nd. 1. Chỗ vua ở: Cung cấm.
2. Tòa nhà to làm nơi tổ chức các hoạt động quần chúng về văn hóa thể thao. Cung văn hóa. Cung thiếu niên.
3. Chặng đường giữa hai trạm nghỉ thời xưa, chặng đường trên một tuyến giao thông dài. Đi một ngày được hai cung đường. Mở thêm nhiều cung đường mới để quản lý giao thông.
4. Một trong năm âm của nhạc ngày xưa (cung, thương, giốc, chủy, vũ). Cung thương làu bậc ngũ âm (Ng. Du).
5. Khoảng cách giữa hai nốt nhạc hay tính cách của nhạc cổ truyền. Hát lạc nhịp sai cung. Cung Nam. Cung Bắc.
6. Lời khai của bị can trước cơ quan điều tra, truy tố. Hỏi cung. Bị ép cung.
dt. Thằng nhỏ ngồi dưới gốc cây đa trên cung trăng theo tục truyền: Thằng Cuội đứng giữa cung trăng. cầm rìu cầm rựa đốn săng kiền kiền (c.d). Dối như Cuội: hay nói dối quá.
nd. Xe nhỏ một bánh, có hai gọng cầm ở hai tay để đẩy, cũng gọi là xe Bù ệt.
hdg. Bắt ép phải làm đám cưới với một người nào. Luật pháp cấm việc cưỡng hôn.
nđg. cầm, nắm (tay). Chị em thơ thẩn dan tay ra về (Ng. Du).
nđg. 1. cầm chặt mà đưa qua đưa lại: cầm áo con nợ mà day.
2. Xây, xích một ít: Hắn day lưng lại phía tôi.
ht. Do dân làm chủ, do dân bầu đại biểu lên cầm chính quyền: Dân chủ đại nghị; Dân chủ trực trị; Chính thể cộng hòa dân chủ.
nd. 1. Bìu, bọc chứa đồ ăn ở dưới cổ một vài loại chim.
2. Loại chim dữ hay bắt gà.
3. Đồ chơi gồm một cái sườn tre phết giấy mỏng để cho gió đưa lên cao. Lòng ta đã quyết thì liều, cầm bằng con trẻ chơi diều đứt dây (c.d).
nđg. 1. cầm gọn trong tay mà ấn xuống để nhét vào. Dúi vào tay chú bé mấy viên kẹo. Bón dúi: bón bằng cách dúi phân vào gốc cây.
2. Ấn và đẩy. Bị dúi ngã lăn. Dúi vai giục đi nhanh.
nđg. 1. Để đứng: Dựng cột - Trong vòng giáo dựng gươm trần (Ng. Du). Dựng cờ khởi nghĩa: cầm đầu cuộc khởi nghĩa.
2. Gây, lập nên. Dựng cơ đồ. Dựng vợ gả chồng: lập gia đình cho con cái.
3. Tạo nên bằng cách tổ hợp các yếu tố theo một cấu trúc nhất định. Dựng kịch. Dựng tranh. Câu chuyện dựng đứng (hoàn toàn bịa đặt).
nd. 1. Bộ phận ở phía ngoài của một bông hoa gồm những cánh màu lục. Đài xanh, cánh trắng, nhị vàng chen (Lê. Th. Tôn).
2. Đồ dùng để bày vật thờ cúng, hình giống cái đài hoa.
3. Lần cúng bái hoặc cầu xin. Đã cúng ba đài hương.
4. Giá thời xưa dùng để đặt gương soi hoặc cấm nến thường có hình giống đài hoa. Đài gương.
hd. Thứ đàn như vĩ cầm nhưng rất lớn, thường dựng đứng mà chơi, cũng gọi Đại vĩ cầm.
hd. Vua nước lớn, từ để gọi một cách tôn kính vua hay một vị vương thời xưa, cũng dùng để gọi người cầm đầu giặc cướp ở Trung Quốc thời phong kiến.
ht. Chỉ việc đảng cầm quyền nắm tất cả quyền hành trong bộ máy nhà nước. Chế độ đảng trị.
nđg. 1. Đem giam cầm ở một nơi xa. Đày ra Côn Đảo.
2. Làm cho khổ sở, điêu đứng. Đã đày vào kiếp phong trần (Ng. Du).
nd. Dụng cụ tre đan hình phên, để chắn ngang dòng nước mà bắt cá. Cấm đăng bắt cá.
nđg. Giữ lại được kết quả tốt. Giống tốt, hạt nào cũng đậu. Cái thai không đậu. Thi đậu. cầm lòng không đậu.
nd. Người cầm đầu một bộ phận lớn trong một tổ chức chính trị hay tổ chức vũ trang.
hd. Ruộng đất và nhà cửa. Ngân hàng địa ốc: ngân hàng cầm thế, mua bán ruộng đất, nhà cửa.
nđg.1. Khép kín lại. Lắm sãi, không ai đóng cửa chùa (tng). Giờ đóng cửa: giờ nghỉ làm việc.
2. Làm cho mọi hoạt động ngừng lại. Đóng máy lại. Đóng cửa hiệu.
3. Đánh vật nhọn cắm vào vật gì. Đóng đinh. Đóng cọc.
4. Định nơi ở, nơi dinh trại. Đóng quân làm chước chiêu an (Ng. Du).
5. Ghép thành một vật gì. Đóng giày. Đóng sách. Đóng tàu.
6. cầm con dấu ép mạnh xuống. Đóng dấu, đóng triện.
7. Góp phần tiền của mình phải trả. Đóng hụi(họ). Đóng thuế.
8. Bám thành lớp. Sân đóng rêu. Đóng băng. Đóng khói.
9. Diễn một vai. Đóng vai Quan Công.
10. Mang, mặc vào. Đóng khố.
hd. Viên chức cầm đầu bộ máy hành chánh của một đô thành thời Pháp thuộc.
nđg.1. Hứng, cầm cho khỏi rơi, khỏi ngã. Anh té không ai đỡ.
2. Đón lấy, gạt ra. Hai tay đỡ lấy tặng phẩm. Đỡ quả đấm.
3. Giúp. Không đỡ gì cho cha mẹ cả.
4. Giảm bớt. Bệnh đã đỡ.
5. Tránh được. Đỡ tốn.
6. Tạm làm. Ở đỡ nơi đây. Dùng đỡ con dao này.
nđg.1. Cáng đáng. Không thể đương một mình năm ba công việc.
2. Địch nổi. Cờ tiên rượu thánh ai đương (Ô. Nh. Hầu).
3. cầm thế. Đề đương.
4. Đối xứng nhau. Môn đương hộ đối (cũng nói Đăng).
nd. Gạo nếp màu tím đen. Rượu cẩm. Cũng gọi Nếp than.
nd. Đoạn tre, gỗ, cầm vừa tay, dùng để chống khi đi hay để đánh. Đi phải chống gậy. Phang cho một gậy.
hd. Loại chim nuôi trong nhà như gà, vịt, bồ câu, v.v... Nghề nuôi gia cầm.
hdg. Rút lệnh cấm.
nđg. Giam giữ có tính cách tạm thời. Bị giam cầm ở cơ quan công an. Giam cầm trái phép.
nd.1. Cẳng chân người, gia súc, gia cầm. Co giò chạy. Giò gà xào. Giò heo hầm.
2. Món ăn làm bằng thịt thái mỏng hay giã nhỏ, bó lá rồi luộc chín. Giò bò, giò lụa.
3. Bánh bột gạo có nhân mỡ, thịt, gói trong lá chuối. Bánh giò. Giò chả: giò và chả.
nđg.1. So sánh, nhắm. Gióng hướng.
2. Đánh mạnh cho nghe tiếng để báo hiệu. Đêm nằm nghe vạc cầm canh, Nghe chuông gióng sáng, nghe anh dỗ nàng (cd).
3. Thúc ngựa đi. Gióng ngựa.
hd. Những điều ngăn cấm của đạo Phật đối với người tu hành.
hdg. Cấm nghiêm ngặt việc đi lại, tụ họp, v.v... trong thời gian và khu vực nhất định trong thành phố. Giờ giới nghiêm.
hdg. Cấm giết sinh vật đối với người theo một số đạo.
hdg. Cấm sắc dục đối với người theo một số đạo.
hdg. Cấm uống rượu, đối với người theo một số đạo.
nđg.1. cầm mà rung cho sạch bụi. Giũ chăn. Giũ chiếu. Gĩu bụi.
2. Trút bỏ. Giũ sạch nợ đời.
nđg.1. cầm lại, không buông bỏ ra, không để cho di chuyển hay biến đổi. Giữ cho khỏi rơi. Giữ khách ở lại ăn cơm. Giữ trật tự. Giữ lời hứa. Giữ vững lòng tin.
2. Để ý coi chừng. Giữ nhà. Giữ sổ sách.3. cầm lấy, đảm trách. Anh giữ mối dây này. Giữ chức giám đốc.
nđg.1. cầm lại không cho về. Bị bạn bè giữ lại chơi.
2. cầm lại một số. Giữ lại một nửa lương.
nđg. Chăm sóc gia súc, gia cầm từ khi mới đẻ đến lúc cứng cáp. Gột vịt. Gột lợn con.
ht Có về sau, chứ không phải từ lúc mới sinh, trái với tiên thiên, thiên bẩm. Câm điếc hậu thiên.
nd. Loại sò nhỏ, vỏ trơn ở sông. Câm như hến (tng).
nt.1. Không làm gì hại cho người khác, khi tiếp xúc thấy dễ chịu, không có gì phải ngại, phải sợ. Hiền như cục đất. Ở hiền gặp lành (tng).
2. Tốt, có đức hạnh. Làm trai lấy được vợ hiền, Như cầm đồng tiền mua được miếng ngon (cd). Bạn hiền.
hd. Kịch không lời, chỉ dùng điệu bộ có thể có âm nhạc phụ họa để diễn tả tình cảm, tư tưởng. Cũng nói Kịch câm.
nd. Bộ phận trong cổ, đầu thực quản và khí quản, lỗ hoặc miệng của vật gì. Nói rát cổ bỏng họng.Câm họng (không nói được). Họng đại bác.
hd. Loại cây ở nơi ẩm thấp, dùng làm thuốc. Hùynh liên, huỳnh bá, huỳnh cầm, Gia vào cho bội nhiệt tâm mới bình (N. Đ. Chiểu).
ht. Phấn chấn, náo nức trong lòng. Hứng khởi cầm bút làm thơ.
hdg. cầm bút viết hay vẽ lần đầu tiên vào dịp năm mới. Bài thơ khai bút.
nd. 1. Thú cao cấp gần với người, bàn tay bàn chân có thể cầm nắm được, leo trèo rất giỏi.
2. Tiếng rủa thân mật khi bực mình, không vừa ý. Khỉ thật, có thế mà không nhớ. Chẳng biết khỉ gì.
nt. Không phải là vô cớ. Có vất vả mới thanh nhàn, không dưng ai dễ cầm tàn che cho (c.d).
nt. Rất khờ. Thằng bé khờ câm.
nđg. 1. Khua. cầm gậy khua khoắng ầm ĩ.
2. Lấy trộm một cách nhanh gọn. Vào nhà khua khoắng hết đồ đạc rồi chuồn.
nt. Cấm đàn bà có thai dùng. Thuốc kỵ thai.
nt. Không quen biết, không trông thấy mặt bao giờ. Cấm người lạ mặt vào sở.
nId. 1. Bộ phận để điều khiển các phương tiện vận tải cho đi đúng hướng. cầm lái. Buồng lái. Bánh lái.
2. Lái xe (nói tắt). Làm lái ô tô.
IIđg. 1. Điều khiển phương tiện vận tải, một số máy móc cho đi đúng hướng. Lái máy bay. Lái máy kéo.
2. Hướng một hoạt động về phía nào đó theo ý mình. Lái hội nghị vào vấn đề chính. Lái sang chuyện khác.
nđg. 1. Đứng đầu, cầm đầu. Làm đầu bọn phản loạn.
2. Uốn tóc, sửa sang đầu tóc cho phụ nữ. Làm đầu cho cô dâu.
hd. Nơi trong cung cấm để giam cầm các vương phi bị vua trừng phạt.
hd. Người cầm đầu một đảng phái hoặc một phong trào. Vai trò lãnh tụ.
nt. Giữ thật chắc không buông, không rời ra. cầm lăm lẳm khẩu súng trong tay.
nt. Như Lẩm cẩm.
nt. Vì tuổi già hay lầm lẫn, hay quên, có những lời nói việc làm không đúng lúc, không đúng chỗ. Chưa già mà đã lẩm cẩm.
np. Chỉ dáng đi chậm chạp, nặng nhọc, do tuổi già. Bà cụ lẫm cẫm bước ra cổng.
pd. Chảo nhỏ lòng cạn và bằng, có cán cầm, dùng để xào, rán thức ăn. Dùng lập là rán trứng. Cũng gọi Cái quánh.
nđg&p. Vụng trộm, không để lộ ra. Lén lút buôn bán hàng cấm.
nđg. 1. Nắm lại và kéo mạnh bắt phải di chuyển cùng với mình hay về phía mình. cầm tay bạn lôi đi.
2. Đưa ra từ chỗ cất giấu. Mở va-li lôi ra mấy bộ quần áo. Lôi ra ánh sáng những việc mờ ám.
nđg. 1. cầm nắm không chắc. Lơi tay là tuột mất.
2. Không nghiêm ngặt một cách chặt chẽ liên tục, có những lúc ngừng nghỉ. Lơi việc canh gác. Công việc đồng áng không lúc nào lơi tay lơi chân.
nt. Rất lu, rất mờ, không thấy rõ. Đèn lu câm. Chữ lu câm.
nd. 1. Vật có hình một nửa ống dài chẻ đôi để hứng và dẫn nước.
2. Đường dẫn nước nhỏ lộ thiên. Đào máng dẫn nước vào ruộng.
3. Đồ đựng thức ăn cho gia súc, gia cầm, có hình một cái máng ngắn, bít hai đầu. Máng lợn.
nd.x. Lá cẩm.
nIch. Biểu thị ý người, sự vật, địa điểm, thời điểm đang nói ở ngay trước mặt hay tựa như ở ngay trước mặt. Cái này đẹp. Anh này tôi không quen. Việc này tôi không biết.
IItr. 1. Biểu thị ý nhấn mạnh tính cụ thể của nhiều vật, nhiều sự kiện kể thành một loạt. Này kẹo, này bánh, này chè, này thuốc lá, đủ cả. Đẹp này, học giỏi này, thông minh này, người như thế ai mà không thích?
2. Biểu thị ý nhấn mạnh điều cụ thể vừa nêu ra. Làm thế này này! Mày có đi không này?
IIIc. Có tác dụng như gọi người đối thoại. Này, cầm lấy.
nđg. Vung mạnh cánh tay làm cho vật cầm ở tay văng xa. Ném đá xuống ao. Máy bay ném bom (thả bom xuống).
nd. Cũng gọi Gạo cẩm, Nếp than.
nđg. Cấm đoán. Ngăn cấm hút thuốc lá.
hdg. Như Ngụy trang. Cấm lá nghi trang trên trận địa pháo.
hdg. Cấm ngặt. Pháp luật nghiêm cấm.
nd. Năm điều cấm của Phật giáo. Sát sinh, trộm cắp, tà dâm, nói dối, uống rượu.
nđg. 1. cầm lên vật bị đánh rơi. Nhặt của rơi.
2. cầm lên cái đã được chọn lựa. Nhặt thóc lẫn trong gạo. Nhặt rau.
nd. Khí giới hình cái cung có cán làm tay cầm và có lẫy, căng bật dây để bắn tên.
nđg.1. cầm, giữ nhẹ nhàng để khỏi vỡ, khỏi hỏng. Nương nhẹ đóa hoa trong tay.
2. Phê bình nhận xét ở mức nhẹ hơn cần phải có. Vì nể nang mà phê bình nương nhẹ.
nđg.1. Phát ra tiếng nhưng nghe không rõ như tiếng trẻ sơ sinh khi giật mình tỉnh giấc. Chiếc loa ọ ẹ mấy tiếng rồi câm bặt.
2. Nói không rõ vì mới học tiếng. Nó cũngọ ẹ vài câu tiếng Anh.
hd.1. Nhân vật tưởng tượng, thấp béo, bụng phệ, mặt tròn tay cầm quạt trong cuộc múa lân.
2. Thổ địa. Cúng ông địa.
nt.1. Ở cùng một bên với tay cầm bút, cầm đũa. Đi bên phải mặt đường. Rẽ sang phải.
2. Mặt thường bày ra ngoài, thường được coi là chính. Mặt phải tấm vải rất mịn.
hdg. Phạm điều cấm trong việc tu hành.
nđg. Phất qua phất lại bằng một vật nhẹ. cầm quạt phẩy mấy cái.
nd. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của đảng cộng sản cầm quyền trong quân đội một số nước.
ht. Bị pháp luật cấm. Hàng quốc cấm.
nd.1. Phần cứng mọc ở hai hàm trong miệng để nhai, để cắn. Mọc răng. Nhức răng. Răng cấm: răng tận trong hàm. Răng cửa: răng ở cửa miệng. Răng chuột: răng nhỏ. Răng chó, răng nanh: răng nhọn gần răng cửa. Răng sữa: răng mới mọc lần đầu của trẻ con. Răng vàng: răng bọc vàng.
2. Vật giống răng trên hàm. Răng lược. Răng bừa. Răng bánh xe.
nt.1. Có nhiệt độ thấp đến mức làm khó chịu. Mùa rét.
2. Có cảm giác lạnh trong người khiến run lên. Rét run cầm cập.
nđg.1. Phát ra âm thanh to và cao thành từng hồi dài. Tiếng còi rít lên lanh lảnh. Gió rít từng cơn.
2. Hít mạnh một hơi dài. cầm điếu rít sòng sọc.
nd. Rừng nhà nước cấm, không cho khai phá.
nd. Rượu cất bằng gạo cẩm, màu vàng sẫm, mùi thơm. Cũng gọi Rượu nếp than.
nđg. cầm cái mẹt, tràng đựng thóc gạo v.v... đưa qua đưa lại rồi hất nhẹ lên cho vỏ hay hạt lép bay đi. Nữa mai lúa tốt đầy đồng, Gặt về đập sảy, bõ công cấy cày (cd).
nd. Binh khí lưỡi lớn, mũi quặp, cán dài. Tay cầm siêu bạc, mình ngồi ngựa ô (Ng. Đ. Chiểu).
pd. Đồ dùng để đun nấu , có tay cầm hay quai. Cũng nói Xoong.
nđg. Thoát ra khỏi nơi bị nhốt, bị giam cầm. Để sổng con mồi. Tù sổng.
nt. Lụp chụp, không xem trước xem sau. Sớn sác chạy vào đường cấm.
nd.1. Khối vuông nhỏ, các mặt chấm số từ một đến sáu dùng trong một số loại trò chơi, cờ bạc. Con súc sắc.
2. Đồ chơi trẻ con gồm một cán cầm gắn với một bầu kín chứa hạt cứng, lắc nghe thành tiếng.
nd. Súng ngắn cầm tay nửa tự động, có ổ quay hoặc hộp đạn để nạp sáu viên đạn hay nhiều hơn.
nt. Như Sượng câm.
ndI.1. Bên trái. Bên tả bên hữu.
2. Bộ phận thiên về tiến bộ, về cách mạng trong nghị viện và trong các chính đảng ở các nước tư bản. Phái tả lên cầm quyền. Cánh tả của một chính đảng.
IIt. Có chủ trương hành động quá mạnh, quá sớm không phù hợp. Những khẩu hiệu quá tả.
nd.1. Bộ phận của cơ thể người ta, từ vai đến các ngón, thường được coi là biểu tượng của lao động cụ thể. Cánh tay. Tay làm hàm nhai (tng). Nhanh tay lên.
2. Chi trước của một số động vật, có khả năng cầm, nắm. Tay vượn. Tay gấu. Tay bạch tuộc.
3. Tay của con người, coi là biểu tượng của hoạt động tham gia việc gì. Giúp một tay.Tác phẩm đầu tay. Nhúng tay vào một việc.
4. Tay của con người coi là biểu tượng của trình độ nghề nghiệp, khả năng hành động. Tay nghề. Non tay. Cho biết tay. Tay chèo.
5. Tay của con người coi là biểu tượng của quyền định đoạt. Chính quyền về tay nhân dân. Sa vào tay bọn cướp.
6. Chỉ con người về mặt hoạt động nói đến với ý chê trách. Tay anh chị. Một tay không vừa.
7. Chỉ người giỏi về một môn, một nghề. Tay búa thạo. Tay súng giỏi.
8. Một trong các bên tham gia vào một công việc. Hội nghị tay tư. Tay đôi.
9. Bộ phận của vật có hình dáng, chức năng như tay. Vịn vào tay ghế.
nd.1. Bộ phận để cầm của một số dụng cụ.
2. Dụng cụ nấu ăn miệng rộng, có tay cầm. Cơm tay cầm.
nd. Bộ phận trong tàu, trong xe cầm ở tay mà lái. Tay lái xe đạp. Đảo tay lái tránh ổ gà.
nd. Thanh gỗ dài cầm tay để đánh, dùng làm vũ khí tùy thân thời trước.
nđg.1. Buông, không cầm giữ. Thả tù binh.
2. Bỏ xuống, đặt xuống, cho vào môi trường thích hợp. Thả bè, thả diều. Thả cá: thả cá xuống ao, xuống hồ để nuôi. Thả câu: buông mồi xuống nước để câu cá. Thả diều: Tung cho diều bay lên. Thả dù: cho nhảy dù xuống. Thả neo: buông neo.
hdg.1. Vua tự mình cầm quân ra trận.
2. Tự mình làm một việc đáng lẽ giao cho người cấp dưới. Vị tướng thân chinh quan sát trận địa.
hd. Món ăn do nhiều thứ trộn lại. Canh thập cẩm. Mì xào thập cẩm.
nd. Mảnh giấy nhỏ có viết chữ đề mời khách, đề báo tin hoặc đề tên mình. Hãy đưa cánh thiếp trước cầm làm tin (Ng. Du).
nd. Vật nhỏ và ngắn có thể cầm gọn trong bàn tay, thường được đúc thành. Thỏi sắt. Thỏi mực. Vàng thỏi.
hd. Hàng dệt bằng sợi nhiều màu sặc sỡ, có nhiều hình trang trí. Túi thổ cẩm.
hdg. Chịu theo điều cấm giới của Phật giáo, tu hành; đi tu.
ht. Có sẵn ngay từ khi mới sinh ra. Câm điếc tiên thiên.
nIđg. Hết hẳn đi. Bị tiệt đường sinh đẻ.
IIp. Hoàn toàn, hết cả. Hết tiệt thức ăn rồi. Quên tiệt mất. Cấm tiệt.
hdg. Theo đúng những điều răn cấm của đạo Phật để giữ cho mình được thanh tịnh.
nt.1. Người đã lớn tuổi (với ý coi thường). To đầu mà dại.
2. Thuộc loại cầm đầu, cỡ lớn. Bắt những đứa to đầu.
nđg.1. Chỉ gia súc, gia cầm chết nhiều một lúc vì bệnh dịch. Bệnh toi gà.
2. Chết, mất đi. Lại toi một thằng nữa.
3. Mất một cách uổng phí. Công toi. Tiền toi.
nd. Bệnh dịch làm chết nhiều gia súc, gia cầm. Phòng toi dịch cho gà.
hd. Chức quan võ cầm đầu một đạo quân hay chỉ huy quân đội ở một tỉnh thời phong kiến.
nđg. Cấm một cầu thủ không được dự vào các trận đá trong một thời gian. Bị treo giò sáu tháng.
hdg. Trích một đoạn ở văn kiện, ở sách để đăng tải. Cấm trích đăng.
nd. Trống đánh để cầm canh, thường dùng chỉ thời gian một canh ngày trước. Lúc trống canh. Vài trống canh.
nd. Trống nhỏ, có chuôi cầm, đánh ở cả hai mặt. Cũng nói Trống lệnh.
nđg. Không chịu hợp tác với kẻ cầm quyền đương thời nhưng cũng không dám chống lại, nằm yên chờ thời.
hId. 1. Khả năng biểu hiện ý chí, làm theo ý muốn của mình. Tự do là cái tất yếu của nhận thức.
2. Không bị cấm đoán, hạn chế, gò ép trong các hành động và việc làm của mình. Tranh đấu vì độc lập tự do của dân tộc. Tự do ngôn luận. Sống gò bó, mất hết tự do.
IIt.1. Có các quyền tự do về xã hội, chính trị. Một dân tộc độc lập tự do.
2. Không bị ngoại xâm chiếm đóng. Mở rộng vùng tự do.
3. Không bị cấm đoán, hạn chế. Triển lãm cho vào xem tự do. Thị trường tự do. Thí sinh tự do.
hd. Buôn bán không hạn chế bởi quan thuế hoặc một sự cấm đoán nào khác. Chế độ tự do mậu dịch.
nId. 1. Quan võ cầm đầu một đạo quân thời trước; cấp quân hàm trên cấp tá. Binh hùng tướng mạnh.
2. Tên gọi quân cờ hay quân bài trong các loại bài tam cúc, tứ sắc. Chiếu tướng.
3. Từ để gọi người ngang hàng hay người còn ít tuổi với ý vui đùa. Nhanh lên các tướng ơi!
IIt. Rất to. Gánh một gánh tướng.
IIIp. Biểu thị mức độ cao của tính chất, trạng thái. Cái bát to tướng. Kêu tướng lên.
nd.1. Thanh tre để căng mặt vải trên khung dệt. Cấm văng.
2. Thanh chêm giữa hai vĩ trong hầm mỏ.
3. Cấu trúc dây từ bên trong để chịu rầm cầu. Cầu dây văng.
nđg.1. Đưa vật cầm trong tay từ trên xuống rất nhanh, để làm bắn đi chất lỏng đang bám vào. Vẩy mực. Vẩy rổ rau sống cho ráo nước.
2. Bắn súng ngắn bằng động tác rất nhanh. Vẩy luôn mấy phát vào mục tiêu.
nd.1. Gia cầm mỏ dẹp và rộng, chân thấp có màng da giữa các ngón. Chạy như vịt.
2. Đồ đựng có hình dáng giống con vịt hay có bộ phận giống mỏ con vịt. Vịt đựng cá. Vịt dầu.
nId.1. Đường cong khép kín. cầm bút chì khoanh một vòng.
2. Vật được tạo ra có hình một đường tròn. Đôi vòng đeo tai. Vòng hoa.
3. Vòng tránh thai (nói tắt). Đặt vòng.
4. Lần di chuyển từ một điểm nào để rồi quay trở về điểm ấy. Vòng lượn của máy bay. Đi một vòng thăm bà con trong xóm.
5. Chu vi một vật có hình tròn. Số đo vòng ngực.
6. Phạm vi về mặt giới hạn của một hoạt động. Trong vòng một phút. Sống ngoài vòng pháp luật.
7. Lần thi đấu hay bỏ phiếu. Bị loại ngay từ vòng đầu.
IIđg.1. Làm cho có hình vòng cung. Vòng hai tay ôm chặt con.
2. Di chuyển theo một đường cong. Xe vòng lại phía sau.
IIIt. Cong, quanh co. Việc này phải làm lại, đi đường vòng.
IVp. Không theo đường thẳng mà theo đường cong. Không biết đường đi vòng nên đến muộn.
nđg.1. cầm lòng thòng nhấc lên hoặc mang đi. Xách giỏ. Hành lý xách tay.
2. cầm mà kéo. Xách tai. Xách quần mà lội qua.
3. Mang đi. Xách xe đạp đi chơi. Xách súng đi bắn chim.
pd. Túi cầm tay hay đeo ở vai, thường bằng da, miệng có thể cài kín. Chiếc xắc tay phụ nữ. Đeo xắc cứu thương.
nđg. Bỏ ra liên tiếp từng cái một trong một nắm cầm ở tay. Xỉa tiền ra trả.
hdg. Xông ra trận, xông vào trận đánh. cầm quân xung trận. Hồi kèn xung trận.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập