Của cải và sắc dục đến mà người chẳng chịu buông bỏ, cũng tỷ như lưỡi dao có dính chút mật, chẳng đủ thành bữa ăn ngon, trẻ con liếm vào phải chịu cái họa đứt lưỡi.Kinh Bốn mươi hai chương
Lửa nào sánh lửa tham? Ác nào bằng sân hận? Khổ nào sánh khổ uẩn? Lạc nào bằng tịnh lạc?Kinh Pháp Cú (Kệ số 202)
Không làm các việc ác, thành tựu các hạnh lành, giữ tâm ý trong sạch, chính lời chư Phật dạy.Kinh Đại Bát Niết-bàn
Hạnh phúc chân thật là sự yên vui, thanh thản mà mỗi chúng ta có thể đạt đến bất chấp những khó khăn hay nghịch cảnh. Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Mục đích cuộc đời ta là sống hạnh phúc. (The purpose of our lives is to be happy.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Người biết xấu hổ thì mới làm được điều lành. Kẻ không biết xấu hổ chẳng khác chi loài cầm thú.Kinh Lời dạy cuối cùng
Khởi đầu của mọi thành tựu chính là khát vọng. (The starting point of all achievement is desire.)Napoleon Hill
Thương yêu là phương thuốc diệu kỳ có thể giúp mỗi người chúng ta xoa dịu những nỗi đau của chính mình và mọi người quanh ta.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Hạnh phúc không tạo thành bởi số lượng những gì ta có, mà từ mức độ vui hưởng cuộc sống của chúng ta. (It is not how much we have, but how much we enjoy, that makes happiness.)Charles Spurgeon
Người ngu nghĩ mình ngu, nhờ vậy thành có trí. Người ngu tưởng có trí, thật xứng gọi chí ngu.Kinh Pháp cú (Kệ số 63)
Trực giác của tâm thức là món quà tặng thiêng liêng và bộ óc duy lý là tên đầy tớ trung thành. Chúng ta đã tạo ra một xã hội tôn vinh tên đầy tớ và quên đi món quà tặng. (The intuitive mind is a sacred gift and the rational mind is a faithful servant. We have created a society that honor the servant and has forgotten the gift.)Albert Einstein
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: ăn năn »»
hđg. Đau xót, day dứt trong lòng về việc sai lầm hay xấu xa mà mình đã làm. Ăn năn thì sự đã rồi !

nđg. Ăn năn. Hắn đã biết hối.
hdg. Ăn năn thì đã muộn.
hdg. Ăn năn và muốn sửa lỗi. Thành thật hối cải.
hdg. Ăn năn, hối lỗi.
nt&p.1. Nặng, khó mang vác vận chuyển. Cỗ máy quá nặng nề.
2. Khó gánh vác, khó thực hiện hay khó chịu đựng. Trách nhiệm nặng nề. Cơn bão tàn phá nặng nề.
3. Có vẻ khó khăn, chậm chạp. Béo quá, đi đứng nặng nề. Chiếc xe nặng nề bò lên dốc.
4. Thiếu hài hòa, uyển chuyển. Cấu trúc ngôi nhà nặng nề. Lối hành văn nặng nề.
5. Gây cảm giác khó chịu, căng thẳng về tinh thần. Không khí buổi họp nặng nề. Lời khiển trách nặng nề.
nđg.1. Đè xuống, ép xuống cho chặt. Nắm cơm nén chặt.
2. Dằn nặng cho chìm xuống trong nước muối. Nén hành. Dưa nén.
3. Kìm giữ lại tình cảm, không để lộ ra. Nén giận. Nén đau thương.
hdg. Ăn năn, hối hận về tội lỗi của mình. Đọc kinh sám hối. Một lời nói dối sám hối bảy ngày (tng).
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập