Một người trở nên ích kỷ không phải vì chạy theo lợi ích riêng, mà chỉ vì không quan tâm đến những người quanh mình. (A man is called selfish not for pursuing his own good, but for neglecting his neighbor's.)Richard Whately
Người thành công là người có thể xây dựng một nền tảng vững chắc bằng chính những viên gạch người khác đã ném vào anh ta. (A successful man is one who can lay a firm foundation with the bricks others have thrown at him.)David Brinkley
Trong cuộc sống, điều quan trọng không phải bạn đang ở hoàn cảnh nào mà là bạn đang hướng đến mục đích gì. (The great thing in this world is not so much where you stand as in what direction you are moving. )Oliver Wendell Holmes
Hãy nhớ rằng hạnh phúc nhất không phải là những người có được nhiều hơn, mà chính là những người cho đi nhiều hơn. (Remember that the happiest people are not those getting more, but those giving more.)H. Jackson Brown, Jr.
Ta sẽ có được sức mạnh của sự cám dỗ mà ta cưỡng lại được. (We gain the strength of the temptation we resist.)Ralph Waldo Emerson
Mục đích của đời sống là khám phá tài năng của bạn, công việc của một đời là phát triển tài năng, và ý nghĩa của cuộc đời là cống hiến tài năng ấy. (The purpose of life is to discover your gift. The work of life is to develop it. The meaning of life is to give your gift away.)David S. Viscott
Từ bi và độ lượng không phải là dấu hiệu của yếu đuối, mà thực sự là biểu hiện của sức mạnh.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Cỏ làm hại ruộng vườn, si làm hại người đời. Bố thí người ly si, do vậy được quả lớn.Kinh Pháp Cú (Kệ số 358)
Xưa, vị lai, và nay, đâu có sự kiện này: Người hoàn toàn bị chê,người trọn vẹn được khen.Kinh Pháp cú (Kệ số 228)
Hãy làm một người biết chăm sóc tốt hạt giống yêu thương trong tâm hồn mình, và những hoa trái của lòng yêu thương sẽ mang lại cho bạn vô vàn niềm vui và hạnh phúc.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Học vấn của một người là những gì còn lại sau khi đã quên đi những gì được học ở trường lớp. (Education is what remains after one has forgotten what one has learned in school.)Albert Einstein
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: cắng »»
nd. Chim cưu, loại bồ câu. Vừa mưa vừa nắng, cái cắng đánh nhau (c.d).

nđg. Nghẹn ở cổ họng, không nói được, cãi được. Đuối lý nên đành cắng họng.
nd. 1. Hoa chuối còn lại sau khi sinh buồng chuối. Rau sống bắp chuối.
2. Bắp thịt ở cẳng chân, giống như cái bắp chuối.
nđg. Buộc chân. Không làm theo ý mình được. Bị bó chân bó cẳng ở nhà.
nd. Môn thể thao đánh quả bóng nhựa qua lại một cái lưới căng ở giữa bàn. Chơi bóng bàn.
nd. Tên một giống dân thượng du miền Trung Bộ Việt Nam có tục lệ cà răng cho mòn và căng hai lỗ tai cho dài.
nđg. Giăng ra, làm cho giãn, cho lớn: Căng buồm. Căng da. Căng sữa: sữa no đầy trong vú làm khó chịu.
np&t. Như Căng thẳng. Làm việc căng, Tình hình rất căng.
nd. Chân người và súc vật: Trâu bò buộc cẳng coi buồn nhỉ (T. T. Xương). Chạy ba chân bốn cẳng: chạy vội vàng; Rộng chân rộng cẳng: được tự do, không ai kiềm chế.
nđg. Như Cẳng nhẳng.
nđg. Bắt nằm dài ra, cột trói giữa hai cái nọc. Căng nọc nó ra mà đánh.
nt. Giãn mạnh, dễ đứt, dễ hỏng. Tình hình căng thẳng.
hd. Sự xung đột vũ trang giữa các nước, các dân tộc, các giai cấp để thực hiện mục đích kinh tế, chính trị nhất định. Chiến tranh xâm lược. Dập tắt lò lửa chiến tranh. Chiến tranh cục bộ: chiến tranh diễn ra trên một khu vực địa lý hạn chế giữa hai nước hay một số nước. Chiến tranh đế quốc: chiến tranh giữa các nước đế quốc để chia lại thị trường và cướp thuộc địa lẫn nhau. Chiến tranh giải phóng: chiến tranh để giải phóng dân tộc khỏi chế độ thực dân. Chiến tranh hạt nhân: chiến tranh sử dụng rộng rãi vũ khí hạt nhân. Chiến tranh lạnh: Tình trạng căng thẳng và thù địch của nước này đối với nước khác. Chiến tranh nhân dân: chiến tranh do toàn dân tiến hành, đấu tranh toàn diện bằng mọi hình thức có lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt. Chiến tranh phá hoại: chiến tranh tiến hành bằng các hoạt động phá hoại về các mặt kinh tế, chính trị, tư tưởng, quân sự, nhằm làm cho đối phương suy yếu và sụp đổ. Chiến tranh tâm lý: chỉ chung các hoạt động tuyên truyền nhằm làm giảm ý chí chiến đấu và làm tan rã tổ chức của đối phương. Cũng nói tâm lý chiến. Chiến tranh vi trùng: chiến tranh sử dụng rộng rãi vũ khí vi trùng.
nd. Loại chim nhỏ, cẳng cao, mỏ dài, hay nhảy. Nhảy như choi choi.
nđg. Nằm giơ ngược chân cẳng lên giữa khoảng trống. Té chỏng gọng. Xe bò nằm chỏng gọng.
nd. 1. Loại chim cẳng cao và mỏ dài: Đục nước béo cò (t.ng). Cò bạch: cò lông trắng; Cò ma: cò ốm mà cao.
2. Tem dán thư. Ngày trước khi mới bày, tem dán thư có vẽ hình một con cò, nên người ta gọi tem là cò.
3. (Do tiếng Pháp). Ông cẩm , cảnh sát trưởng.
4. Đàn nhạc cổ kéo, có hai dây. Cũng gọi đàn nhị.
5. (do tiếng Pháp). Người sửa bản in bài ở tòa báo, nhà in. Thường gọi là thầy cò.
6. Phần ở cây súng, bóp ngón tay vào thì nổ. Bóp cò, lảy cò.
nd. Chỗ nối bàn chân với cẳng chân.
nt. 1. Căng to hay nổi cao lên một cách vướng víu do đựng quá đầy. Túi đầy cộm. Chiếc ví dày cộm.
2. Có cảm giác khó chịu, đặc biệt ở mắt, do có gì vướng bên trong. Bụi than làm cộm mắt.
nd. 1. Khí giới gồm một thanh gỗ uốn cong, căng dây ở giữa buộc hai đầu dùng để bắn tên. Phải cung rày đã sợ làn cây cong (Ng. Du).
2. Đồ hình cung dùng để kéo đàn nhị, đàn vĩ cầm, v.v...
3. Phần của đường tròn giới hạn bởi hai điểm.
nId. Mẩu sừng mọc phía sau cẳng gà trống và vài loại chim để tự vệ và tấn công. Gà cựa dài thì thịt rắn, Gà cựa ngắn thì thịt mềm (t.ng). IIđg. Động đậy, nhúc nhích: Nằm không cựa. Em bé cựa mình thức giấc.
nd. Dây có bột chất màu, dùng căng ra để bật in thành đường thẳng trên mặt gỗ, mặt tường.
nd. Loại chim ăn cá, cổ cao cẳng dài có nơi gọi là Vạc. Cái cò, cái diệc, cái nông. Sao mày giẫm lúa nhà ông hỡi cò (c.d). Diệc lửa: thứ diệc lông đỏ lửa. Diệc mốc: thứ diệc lông màu mốc mốc.
nđg. 1. Tộng, tống, đập mạnh. Dộng cửa ầm ầm. Dộng cừ: đóng cừ xuống.
2. Trở ngược xuống. Dộng đầu xuống đất, trở cẳng lên trời.
hd. Loại chim lớn, cẳng cao, có cánh nhưng không bay được, chạy rất mau, thường sống ở các vùng sa mạc. Thân hình đà điểu có thể cao đến 2 mét rưỡi.
nd. Thứ đàn một dây gồm một cái thùng gỗ dài, trên đầu có một cần nhỏ hơi cong, căng sợi dây đàn, ở giữa suốt đến đầu này thùng, không có phím.
nđg. Căng thẳng ra: Đằng tội nhân ra mà đánh.
nt. Béo đến mức căng đầy. Cánh tay tròn đẫn.
nd. Nơi tập trung mâu thuẫn cao độ cần phải giải quyết, nơi xảy ra tình hình xung đột căng thẳng.
nd. Đối tượng cơ bản của hình học mà hình ảnh trực quan là một sợi dây rất mảnh căng thật thẳng, có thuôc tính quan trọng là qua hai điểm bao giờ cũng chỉ vạch được một đường thẳng.
nIt. Ở trạng thái kéo căng, siết quá chặt hay ở tình trạng có những hoạt động tạo mâu thuẫn gay gắt. Dây néo găng quá. Không khí buổi họp rất găng.
IIđg. Tạo sự căng thẳng vì không chịu nhân nhượng. Hai bên găng nhau. Chúng tôi không muốn làm găng.
nđg. Vươn cổ ra phía trước làm các đường gân ở cổ căng lên, chỉ sự bướng bỉnh trong việc cãi vã. Gân cổ cãi bằng được.
nđg. Làm bộ vui vẻ bằng vài câu nói để giảm bớt sự căng thẳng giữa người khác với mình. Cười giả lả.
nd.1. Cẳng chân người, gia súc, gia cầm. Co giò chạy. Giò gà xào. Giò heo hầm.
2. Món ăn làm bằng thịt thái mỏng hay giã nhỏ, bó lá rồi luộc chín. Giò bò, giò lụa.
3. Bánh bột gạo có nhân mỡ, thịt, gói trong lá chuối. Bánh giò. Giò chả: giò và chả.
nđg. Mở, căng ra. Giương cung mà bắn phượng hoàng, Chẳng may lại gặp một đàn chim ri (cd). Giương mắt: mở rộng mắt.
nđg. Đẩy ra khỏi một vị trí. Hắn bị hất cẳng ra khỏi hội.
ht. Làm cho êm, cho bớt căng thẳng trong mối tranh chấp. Thái độ hòa hoãn.
nt.1. Chân không đụng tới đất (ở dưới nước hoặc trên cạn). Đi tắm bị hỏng cẳng nên chết đuối.
2. Thất bại. Bị hỏng cẳng mấy lần.
nt.1. Bụng to căng tròn. Ăn gì mà ình bụng ra vậy?
2. Có thai. Mới đám cưới xong mà đã ình bụng ra rồi.
nd. Phía sau đầu gối, chỗ tiếp giáp giữa đùi và cẳng chân. Bị đạp vào khoeo ngã quỵ. Cũng nói Nhượng.
nd. 1. Chỗ lồi ra của khớp xương giữa cánh tay và cẳng tay. Tay áo xắn đến khuỷu. Cũng gọi Cùi chỏ.
2. Chỗ uốn cong, chỗ gấp khúc. Chỗ khuỷu sông.
nd. Kiến cẳng cao, to con, màu như kiến lửa, đốt rất đau.
ht. Kiêu căng và tỏ ra khinh thường người khác. Con người kiêu ngạo, không coi ai ra gì.
ht. Kiêu căng và xa xỉ. Thói kiêu xa của con nhà giàu.
nđg. 1. Hoạt động nhằm đạt một hiệu quả nhất định. Làm việc không nghỉ tay.
2. Làm một nghề. Làm việc ở ngành đường sắt.
3. Giải quyết công việc với người khác. Chúng ta sẽ làm việc lại với anh.
4. Hoạt động trong một chức năng cụ thể. Máy móc làm việc bình thường. Bộ óc làm việc căng thẳng.
nd. 1. Dây buộc từ cánh buồm đến chỗ lái thuyền, để điều khiển buồm hứng gió. Cho buồm căng hết dây lèo.
2. Dây buộc ở giữa diều giấy để cho cân gió. Diều lệch lèo.
nđg. Vặn cho dây đàn, dây cót căng theo yêu cầu. Lên dây đồng hồ.
nđg.1. Tự làm cho gân căng ra, cơ bắp rắn lại. Tay để thoải mái đừng lên gân.
2. Làm ra vẻ cứng rắn, quan trọng, một cách không tự nhiên. Giọng nói lên gân.
nd. Túp nhà nhỏ, thường chỉ gồm một hoặc hai mái che sơ sài. Căng lều vải cắm trại. Túp lều tranh xiêu vẹo.
nđg. Một cách tra tấn; Cho uống nước căng bụng rồi đè lên bụng cho ộc cả nước, thức ăn... ra.
nd. Màn chống muỗi căng trên bộ khung, có thể mở ra, xếp vào, thường dùng cho trẻ con. Đặt bé nằm trong màn gọng.
nt. Chứa đầy chất nước làm căng ra. Quả hồng chín mọng. Đôi môi đỏ mọng. Nhọt sưng mọng.
nt. Mất sáng suốt, mất trí nhớ do đầu óc làm việc căng thẳng. Nghĩ ngợi lắm mụ người đi.
nt&p.1. Nặng, khó mang vác vận chuyển. Cỗ máy quá nặng nề.
2. Khó gánh vác, khó thực hiện hay khó chịu đựng. Trách nhiệm nặng nề. Cơn bão tàn phá nặng nề.
3. Có vẻ khó khăn, chậm chạp. Béo quá, đi đứng nặng nề. Chiếc xe nặng nề bò lên dốc.
4. Thiếu hài hòa, uyển chuyển. Cấu trúc ngôi nhà nặng nề. Lối hành văn nặng nề.
5. Gây cảm giác khó chịu, căng thẳng về tinh thần. Không khí buổi họp nặng nề. Lời khiển trách nặng nề.
nd. Khí giới hình cái cung có cán làm tay cầm và có lẫy, căng bật dây để bắn tên.
nId. 1. Cọc đóng xuống đất để buộc ngwòi căng ra mà đánh, theo một hình phạt thời phong kiến.
2. Cọc cắm xuống đất để cho cây thân leo bám vào. Nọc trầu.
IIđg. Căng người ra để đánh đòn. Nọc ra đánh cho một trận.
nđg. Nói khoác lác vì kiêu căng tự phụ. Được thể nói phách.
nt. Béo đến căng tròn những thịt. Lợn núc ních.
nđg.1. To ra do chứa nhiều bên trong. Túi căng phình. Ăn no phình bụng. Rễ chính phình ra thành củ.
2. Phát triển rộng ra, lớn ra. Bộ máy quản lý phình ra.
nđg. Căng to ra, trông khó coi. Bụng phĩnh ra.
nt. Béo tròn, căng lên. Béo phính má.
nđg. Đối chọi liên tục làm cho mệt mỏi, căng thẳng thần kinh. Máy bay địch quần suốt ngày. Du kích quần nhau với giặc.
nd. Môn thể thao dùng vợt có cán dài đánh qua lại quả bóng nhỏ trên sân có lưới căng ở giữa. Sân quần vợt.
pd. Tấm vải bạt căng lên để che mưa nắng khi nghỉ ngủ ngoài trời. Mang tăng đi cắm trại.
nt. Chỉ dáng vẻ vội vàng, căng thẳng vì quá bận, quá vất vả. Tất bật làm cơm thết khách.
hd. Bộ phận trong thân thể hình dáng như khúc dây đâm ra nhiều nhánh, màu trắng nhạt, chủ việc truyền đạt cảm giác, tri giác, vận động (cũng gọi là dây thần kinh). Bệnh thần kinh. Thần kinh căng thẳng.
nIt.1. Hoàn toàn đúng với tên gọi, không giả. Hàng thật. Bắn đạn thật. Tên thật, không phải bí danh.
2. Đúng y như tồn tại, xảy ra trong thực tế. Người thật, việc thật. Giống y như thật.
3. Chân thực, chân thành. Ăn ở thật lòng. Thật lòng thương người.
IIp.1. Hoàn toàn đầy đủ. Tình hình thật căng thẳng. Chờ cho nước thật sôi. Nghĩ thật kỹ hãy nói.
2. Mức độ nhiều, cao. Đẹp thật, hát thật hay.
nt. Mất đi dần dần. Lao động căng thẳng kéo dài làm tiêu mòn sức khỏe.
nId. Bậc cao nhất. Căng thẳng đến tột bậc.
IIp. Ở bậc cao nhất. Vui mừng tột bậc.
nt. Tròn như căng đều ra. Đôi mắt tròn xoe, tỏ vẻ ngạc nhiên.
nt. Căng phình lên. Cơm trương. Chết trương.
hdg.1. Giương. Trương cung. Trương buồm ra khơi.
2. Giương cao, căng rộng ra để cho mọi người nhìn thấy. Đoàn biểu tình trương cờ và biểu ngữ.
nt. Chỉ bụng ở trạng thái căng phình. Đầy bụng trướng hơi.
nt. Cảm thấy khó chịu vì bị bó buộc ở lâu một chỗ, ít được đi lại hoạt động. Ngồi nhà mãi, tù cẳng không chịu được.
nId.1. Vòng tròn bao quanh miệng hay ở phần ngoài cùng của một số vật. Vành thúng. Vành nón.
2. Bộ phận vòng tròn bằng gỗ hay kim loại của bánh xe. Vành bánh xe bò.
3. Bộ phận ngoài cùng bao quanh một số vật. Vành tai. Những lô cốt ở vành ngoài một căn cứ.
4. Chỉ một số vật có hình tròn. Vành trăng. Vành khăn trắng.
IIđg. Căng tròn ra, mở tròn ra. Vành tai ra mà nghe.
nd.1. Thanh tre để căng mặt vải trên khung dệt. Cấm văng.
2. Thanh chêm giữa hai vĩ trong hầm mỏ.
3. Cấu trúc dây từ bên trong để chịu rầm cầu. Cầu dây văng.
nđg. Vận dụng trí óc một cách hết sức căng thẳng.
nd. Cung nhỏ căng nhiều dây cước hay lông đuôi ngựa, để kéo đàn.
nđg. Nghỉ làm việc để đỡ căng thẳng và lấy lại sức. Nghỉ xả hơi ít ngày.
nđg.1. Xẹp hẳn xuống, không còn căng và cứng nữa. Lốp xìu.
2. Không còn nhiệt tình, hăng hái nữa. Vừa gặp khó khăn đã xìu.
nđg. Tác động đến tâm lý tinh thần để làm giảm nhẹ sự căng thằng. Xoa dịu nỗi đau buồn của bạn.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập