Nụ cười biểu lộ niềm vui, và niềm vui là dấu hiệu tồn tại tích cực của cuộc sống.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Chúng ta nhất thiết phải làm cho thế giới này trở nên trung thực trước khi có thể dạy dỗ con cháu ta rằng trung thực là đức tính tốt nhất. (We must make the world honest before we can honestly say to our children that honesty is the best policy. )Walter Besant
Nếu chuyên cần tinh tấn thì không có việc chi là khó. Ví như dòng nước nhỏ mà chảy mãi thì cũng làm mòn được hòn đá.Kinh Lời dạy cuối cùng
Người khôn ngoan học được nhiều hơn từ một câu hỏi ngốc nghếch so với những gì kẻ ngốc nghếch học được từ một câu trả lời khôn ngoan. (A wise man can learn more from a foolish question than a fool can learn from a wise answer.)Bruce Lee
Chúng ta không thể giải quyết các vấn đề bất ổn của mình với cùng những suy nghĩ giống như khi ta đã tạo ra chúng. (We cannot solve our problems with the same thinking we used when we created them.)Albert Einstein
Dầu giữa bãi chiến trường, thắng ngàn ngàn quân địch, không bằng tự thắng mình, thật chiến thắng tối thượng.Kinh Pháp cú (Kệ số 103)
Hãy sống như thế nào để thời gian trở thành một dòng suối mát cuộn tràn niềm vui và hạnh phúc đến với ta trong dòng chảy không ngừng của nó.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Sự giúp đỡ tốt nhất bạn có thể mang đến cho người khác là nâng đỡ tinh thần của họ. (The best kind of help you can give another person is to uplift their spirit.)Rubyanne
Mục đích của cuộc sống là sống có mục đích.Sưu tầm
Trong sự tu tập nhẫn nhục, kẻ oán thù là người thầy tốt nhất của ta. (In the practice of tolerance, one's enemy is the best teacher.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: lắm điều »»
nt. Thường nói nhiều về những chuyện không đáng nói hay không cần nói nhiều. Bà hàng xóm lắm điều.
hđg. Theo hùa làm điều bậy.
nt.1. Hung dữ, gây đau khổ cho người. Người ác. Làm điều ác.
2. Dữ dội hơn, gây nhiều tai hại hơn. Năm nay rét ác lắm.
ht. Thường làm điều ác, làm khổ người trong quan hệ đối xử.
ht. Tối tăm, thầm lén. Làm điều ám muội.
nđg.1. Ỳ ra để đòi cho kỳ được hay để bắt đền. Thằng bé nằm ra ăn vạ.
2. Theo tục lệ xưa, trong làng có ai làm điều trái phép thì làng xóm lại nhà, bắt heo, gà làm thịt để ăn và người có lỗi còn phải nộp tiền phạt cho làng, tiền ấy gọi là tiền vạ hay khoán lệ. Con gái phú ông không chồng mà chửa, Cả làng ăn vạ hết bảy trăm quan (cd).
nđg. Giúp đỡ, xúi giục làm điều không tốt. Bắc thang cho con leo.
pd.1. Nhóm người làm điều phi pháp. Băng cướp giật xe máy.
2. Dây dẹp và dài. Cuộn băng.
nđg. Ép buộc phải làm điều gì.
hp. Phải làm điều gì vì không thể không làm. Bất đắc dĩ ông phải nói ra.
np. Chỉ việc làm điều gì ngay sau một sự kiện. Giận quá bèn bỏ đi.
np. Có thể, có lẽ lắm. Biết đâu hắn đã làm điều ấy.
nđg. Khuyên ngăn đừng làm điều lỗi lầm.
nId. 1. Người mà cha mẹ sinh ra. Còn cha gót đỏ như son, Một mai cha chết gót con như bùn (c.d). Con dại cái mang: con làm điều bậy thì cha mẹ phải gánh chịu. Con cả: con sinh ra đầu tiên. Con cưng: con được cha mẹ chiều chuộng. Con dâu: vợ của con trai mình. Con dòng: con sinh ở gia đình dòng dõi. Con đầu lòng: Như Con cả. Con đẻ: con ruột. Con đỏ: con mới đẻ. Con đỡ đầu: con của người khác mình nhận đỡ đầu. Con hoang: con đẻ ra lúc chưa có chồng chính thức. Con lộn: như Con ranh. Con mọn: con còn nhỏ. Con muộn: con sinh sau khi vợ chồng đã lấy nhau lâu. Con ngoại tình: con đẻ ra do sự chung chạ với người khác chớ không phải vợ chồng. Con nuông: như Con cưng.Con rạ: con đẻ sau đứa con đầu lòng. Con ranh: con đẻ ra thì chết. Con rể: chồng của con gái mình. Con riêng: con đẻ riêng ngoài cuộc hôn phối. Con rơi: con đẻ rồi bỏ rơi không nuôi. Con ruột: con tự mình đẻ ra. Con so: như con đầu lòng. Con thơ: con còn nhỏ. Con thứ: con đẻ ra sau con đầu. Con thừa tự: con nối nghiệp ông cha, con được tài sản cha mẹ để lại. Con trưởng: như Con cả. Con út: con sinh sau chót.
2. Thú vật do con thú mẹ đẻ ra: Sư tử có ba con.
IIlo.1. Tiếng gọi chung động vật: Con dê, con gà.
2. Tiếng gọi chung các vật bất động nhỏ mà ta làm cho động đậy được: Con quay, con đội.
3. Tiếng gọi chung các vật, các loài với ý gay gắt, mỉa mai, trách cứ: Con buôn. Con tạo.
4. Tiếng gọi chung đầy tớ gái hoặc đàn bà bị xem thường. Con sen. Con ở, Con mụ, Con đĩ.
IIIt. Nhỏ bé: Ly con, Bàn con, Xe con.
hIt. 1. Có tính chất của chủ nghĩa Cộng sản, theo chủ nghĩa Cộng sản. Tư tưởng Cộng sản. Phong trào Cộng sản quốc tế.
2. Thuộc về đảng Cộng sản. Đảng viên Cộng sản.
IId. Người Cộng sản. Cộng sản chúng tôi không làm điều ấy.
nIp. Vì không thể đừng được mà phải làm. Cực chẳng đã hắn phải dọn đi.
IIt. Chỉ miễn cưỡng làm điều không tránh được. Đó là việc cực chẳng đã.
nd. Chỉ sự cám dỗ vật chất dễ làm cho sa ngã, làm điều xấu, lợi cho người cám dỗ. Viên đạn bọc đường của quan cai trị thuộc địa.
nt. 1. Nén lòng làm việc bất đắc dĩ. Đành lòng chờ đợi.
2. Làm điều trái với lòng dạ. Đành lòng bỏ mặc vợ con.
nd.1. Chỉ từng đơn vị sự việc. Hành hạ đủ điều. Ở trong còn lắm điều hay ... (Ng. Du).
2. Đơn vị lời nói. Nghe điều hay lẽ phải. lắm điều.
3. Điểm, khoản trong một văn bản. Mười điều kỷ luật của quân đội. Điều 30 của Hiến Pháp.
4. Vẻ dáng. Làm ra cái điều ta đây không cần.
nđg. Dùng quyền lực bắt phải làm điều trái với ý muốn. Bị ép buộc từ chức.
nđg. Nói khéo để người làm điều có lợi cho mình. Gạ đổi đồng hồ.
nth. Chỉ người đã làm điều sai trái còn lớn tiếng lấp liếm, không biết ngượng.
nIt. 1. Không ngay thật, xảo trá. Tình ngay ai biết mưu gian (Ng. Du).
2. Tà dâm. Thông gian.
IId. Người làm điều gian. Bắt kẻ gian. Giết giặc trừ gian.
hd. Kẻ do thám để làm điều gian tà.
hd. Thương gia gian lận, làm điều trái phép. Thông đồng với gian thương.
nđg. Tự hạ xuống với tư cách thấp kém. Hạ mình làm điều vô liêm sỉ.
hd. Nơi tụ tập ăn chơi và làm điều phi pháp của bọn lưu manh, trộm cướp trong xã hội thời trước.
hdg. Làm điều bất công va hung dữ trên một phạm vi lớn. Dịch cúm hoành hành.
hd. Bọn làm điều hung ác.
hd. Ông thần làm điều hại người.
hd. Kẻ làm điều ác, phạm tội ác.
nđg. Nói với ai sẽ làm điều mà người đó mong đợi, quan tâm. Hứa cùng đi chơi. Hứa mua quà cho con. Hứa hôn: hứa sẽ kết hôn.
nđg.1. Hứa làm điều gì. Hứa hẹn nhiều nhưng chưa làm được bao nhiêu.
2. Báo trước những triển vọng tốt đẹp. Một năm mới hứa hẹn nhiều thắng lợi.
hd. Có ích và có lợi. Làm điều đó vì ích lợi chung của nhân dân trong tỉnh.
nd. 1. Giấy tờ giao ước làm bằng cho một gía trị. Chứng khoán.
2. Tiền phạt phải nộp cho làng khi làm điều gì trái với lẹ làng ngày xưa.
3. Giấy bán con vào cửa Phật cửa Thánh cho dễ nuôi theo mê tín.
ht. Hạ mình luồn cúi hay làm việc mất nhân cách. Không làm điều gì khuất tất.
nđg. Bảo cho biết không nên làm điều sai trái.
hdg. Khuyên làm điều thiện. Tổ chức khuyến thiện.
nđg. Viện lẽ này lẽ nọ để làm hay không làm điều gì. Kiếm cớ để từ chối.
nd. Tránh ăn, uống hay làm điều gì. Kiêng rượu. Kiêng ăn. Kiêng gió. Kiêng tên: Tránh không nói, không viết đến tên người nào.
nđg. Làm điệu bộ, cử chỉ gây cười cho người khác. Thôi đừng làm trò nữa.
nđg. Viện một lý lẽ để dựa vào mà làm điều đáng trách. Lấy nê mất điện không chịu học bài.
ht. Vượt quyền, làm điều ngang ngược. Một viên chức lộng quyền.
hd. Phép tắc đối xử hợp đạo đức trong gia đình, ngoài xã hội, theo tư tưởng nho giáo. Làm điều trái luân thường đạo lý.
ht. Không làm điều gì trái pháp luật, đạo đức. Người làm ăn lương thiện.
nđg. Mừng vì tưởng lầm điều may mắn đã xảy ra.
nđg. Làm điều xấu mà giấu mặt.
hp. Suốt đời. Nhất sinh không làm điều ác.
nđg. Chiều con cái một cách quá đáng đến mức để chúng làm điều sai trái. Nuông quá làm hư trẻ.
nd. Kẻ cấp trên che chở cho người cấp dưới làm điều sai trái. Có lắm ô dù nên vẫn không mất chức.
hdg. Làm điều tội lỗi.
ht. Rối trí đến mức có thể nghĩ và làm điều sai trái. Hành động như một người quẫn trí.
hp. Lúc còn sống. Sinh thời ông ấy không làm điều ác.
hdg. Làm điều tệ hại, làm bậy.
nđg. Lăm le làm điều mà mình chưa có điều kiện để làm. Chưa chi đã tấp tểnh làm sang.
hdg. Cho được tự do làm điều trước đây bị ngăn giữ, kiểm soát.
hd. Ý định tốt, muốn làm điều hay.
hdg. Xin lệnh vua hay quan to để làm điều gì.
nđg.1. Tự dời chỗ sang một bên để khỏi làm vướng, khỏi tiếp xúc, khỏi va vào hay chịu tác động trực tiếp không hay. Tránh sang bên đường cho xe đi. Ông ta tránh hắn. Vào quán tránh mưa. Tránh đòn.
2. Chủ động làm cho điều không hay không xảy ra với mình. Tránh lãng phí. Thất bại không tránh khỏi.3. Tự giữ không làm điều gì. Phê bình, tránh đả kích.
nd. Những thứ dùng làm điều kiện vật chất của sản xuất, gồm đối tượng lao động (như ruộng đất, hầm mỏ, nguyên liệu v.v...) và công cụ sản xuất.
nđg. Chi tiêu hay làm điều gì quá chừng mực.
nt. Sai, trái, bậy bạ. Làm điều xằng bậy.
nđg. Xúi làm điều dại dột.
nđg. Xúi giục làm điều không hay. Đừng nghe chúng nó xuýt bậy.
nđg. Dựa vào ưu thế của mình đẻ làm điều không nên làm. Ỷ thế làm càn. Ỷ vào trí nhớ.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.66 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập