Kẻ thất bại chỉ sống trong quá khứ. Người chiến thắng là người học hỏi được từ quá khứ, vui thích với công việc trong hiện tại hướng đến tương lai. (Losers live in the past. Winners learn from the past and enjoy working in the present toward the future. )Denis Waitley
Mỗi ngày, hãy mang đến niềm vui cho ít nhất một người. Nếu không thể làm một điều tốt đẹp, hãy nói một lời tử tế. Nếu không nói được một lời tử tế, hãy nghĩ đến một việc tốt lành. (Try to make at least one person happy every day. If you cannot do a kind deed, speak a kind word. If you cannot speak a kind word, think a kind thought.)Lawrence G. Lovasik
Những khách hàng khó tính nhất là người dạy cho bạn nhiều điều nhất. (Your most unhappy customers are your greatest source of learning.)Bill Gates
Các sinh vật đang sống trên địa cầu này, dù là người hay vật, là để cống hiến theo cách riêng của mình, cho cái đẹp và sự thịnh vượng của thế giới.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Khi ý thức được rằng giá trị của cuộc sống nằm ở chỗ là chúng ta đang sống, ta sẽ thấy tất cả những điều khác đều trở nên nhỏ nhặt, vụn vặt không đáng kể.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Điều bất hạnh nhất đối với một con người không phải là khi không có trong tay tiền bạc, của cải, mà chính là khi cảm thấy mình không có ai để yêu thương.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Nếu muốn tỏa sáng trong tương lai, bạn phải lấp lánh từ hôm nay.Sưu tầm
Khi tự tin vào chính mình, chúng ta có được bí quyết đầu tiên của sự thành công. (When we believe in ourselves we have the first secret of success. )Norman Vincent Peale
Như bông hoa tươi đẹp, có sắc nhưng không hương. Cũng vậy, lời khéo nói, không làm, không kết quả.Kinh Pháp cú (Kệ số 51)
Bất lương không phải là tin hay không tin, mà bất lương là khi một người xác nhận rằng họ tin vào một điều mà thực sự họ không hề tin. (Infidelity does not consist in believing, or in disbelieving, it consists in professing to believe what he does not believe.)Thomas Paine
Phán đoán chính xác có được từ kinh nghiệm, nhưng kinh nghiệm thường có được từ phán đoán sai lầm. (Good judgment comes from experience, and often experience comes from bad judgment. )Rita Mae Brown
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: lăm »»
nd. Năm, sau số đếm hàng chục. Mười lăm.

nd. Các ban lập ra để làm một công việc. Lắm ban bệ.
hp. Chẳng qua, quá lắm là. Bất quá là anh giận tôi.
nIđg. Bôi, phết một chất gì lên trên. Bết hồ, bết keo.
IIt. Mệt mỏi: Hắn có vẻ bết lắm rồi.
np. Nhiều, lắm lắm. Vui biết mấy !
nId. 1. Hoa: Gió đưa bông lách, bông lan, Bông lê, bông lựu đố nàng mấy bông (c.d).
2. Chùm hạt: Bông lúa.
3. Thứ tơ lấy trong quả bông vải, bông gòn, bông gạo dùng làm vải, độn nệm, v.v... Áo bông.
4. Vật tán, giã nhỏ, mịn. Thịt bông, ruốc bông.
5. Giấy cho phép lãnh tiền hoặc mua vật gì. Bông mua hàng.
IIđg. Đùa, không thực. Mua vui lắm lúc cười cười gượng, Bán dại nhiều khi nói nói bông (Ng. Khuyến).
nt. Rối cả trí óc vì nhiều việc: Lắm việc bù đầu.
nd. Loại cây có trái hình quả cam nhưng lớn gấp ba, bốn lần, ruột có múi ăn ngon. Em đi bán bưởi bán bòng, Bưởi chua bòng chát buồn lòng lắm em (c.d).
nđg. Nói lắp, nói một tiếng không ra và hay lặp lại nhiều lần. Cà lăm cà lặp. Cà lăm cà lắp: như cà lăm.
nt. Cay và chua, Khổ cực, đau đớn. Cay chua chi lắm hở mình, Say nhau rồi lại phụ tình như chơi (c.d).
nt. Đau xót, tức tối vì thất bại. Hắn sẽ cay cú lắm cho mà coi.
nt. Cay chua và ác nghiệt. Càng cay nghiệt lắm càng oan trái nhiều. (Ng. Du).
np. Lạnh lắm khiến phải run lên. Ruột héo khô da rét căm căm (Ng. Du).
nIđg. 1. Chuyển thân thể bằng những bước nhanh. Vận động viên chạy bộ. Ngựa chạy đường dài.
2. Di chuyển nhanh từ nơi này đến nơi khác. Thua chạy dài. Tàu hỏa chạy trên đường sắt. Thuyền chạy hai buồm.
3. Hoạt động, nói về máy móc. Đồng hồ chạy chậm. Đài chạy bằng pin.
4. Sắp đặt, lo chỗ này chỗ kia để tránh một việc khó khăn: Vay nợ lắm khi tràn nước mắt, Chạy ăn từng bữa toát mồ hôi (T.T. Xương). Chạy ăn: lo kiếm ăn, Chạy gạo: Như Chạy ăn.Chạy ngược chạy xuôi: chạy khắp nơi. Chạy quanh: lo lắng khắp nơi mà không ăn thua gì. Chạy sấp chạy ngửa: chạy vội vàng. Chạy thầy, chạy thuốc: kiếm đủ thầy đủ thuốc để chữa bệnh. Chạy tiền: Tìm tiền. Chạy việc: Tìm việc.
5. Điều khiển cho máy móc hoạt động. Chạy ca-nô trên sông. Chạy tia tử ngoại.
6. Nhanh chóng đi nơi khác để tránh điều thiệt hại. Chạy nạn. Chạy con mã (cờ tướng).
7. Gồm hết cả, tính hết cả: Tính cả thuế má, bảo hiểm, mỗi cái máy này chạy nhằm năm ngàn đồng.
8. Đi theo một con đường: Con rạch chạy dài theo bờ ruộng.
9. Tiến hành thuận lợi, không bị ngăn trở. Công việc rất chạy.
10. Đưa đi chuyển đạt. Giấy tờ đã chạy chưa? Người chạy giấy: tùy phái.
IIp. Bán được. Hàng hóa độ này bán chạy lắm.
nt. Đạt mức yêu cầu, ổn thỏa. Được như thế này là chu lắm rồi.
np. Còn lâu lắm mới có, không có đâu (ý mỉa mai).
nt hdg. Chỉ việc cố hết sức dù chỉ hy vọng mong manh. Bệnh nguy kịch lắm nhưng còn nước còn tát.
ht&d. 1. Công lao khó nhọc. Bức chạm công phu.Văn viết công phu.
2. Công sức để vào một việc gì. Nghề chơi cũng lắm công phu (Ng. Du).
nd. Cột bôi mỡ, ở đầu ngọn có treo nhiều đồ để cho người ta trèo lên lấy, trong những ngày lễ thời Pháp thuộc. Tham tiền cột mỡ lắm anh leo (Yên Đổ).
ht. Hiểm độc, nghiệt ngã. Con tạo khéo cơ cầu chi lắm thế !Ăn ở cơ cầu.
nd. 1. Chỗ mở để ra vào: Lắm sãi không ai đóng cửa chùa (t.ng). Cửa cái: cửa chính. Cửa hông: cửa ở một bên nhà. Cửa kính: cửa có gắn kính.
2. Nơi đông người ra vào. Cửa Phật, cửa Thánh.
3. Chỗ ra vào, thông tự nhiên với bên ngoài. Cửa sông, cửa hang.
4. Nhà ở, chỗ làm việc. Cửa quan. Chạy hết cửa nọ đến cửa kia.
nt. Xanh dờn: xanh lắm hay mét xanh. Mặt xanh dờn. Nước da xanh dờn.
ngi&l. Nêu điều kiện không thuận, bất thường để nhấn mạnh điều nói đến vẫn xảy ra cả trong điều kiện đã nêu. Dù mưa to, vẫn đi. Rượu nhạt uống lắm cũng say, Lời khôn nói lắm dù hay cũng nhàm (c.d).
np. 1. Chỉ việc đã qua. Tôi đã hiểu từ trước.
2. Chỉ việc vừa trình bày là phải làm trước mọi việc khác. Nghỉ cái đã, rồi sẽ đi tiếp. Để tạnh mưa đã.
3. Để nhấn mạnh một điều khẳng định hay nghi vấn. Nhà ấy đã lắm của. Đã dễ gì bảo được nó.
nđg. Theo mãi không rời xa. Công đeo đuổi, chẳng thiệt thòi lắm ru? (Ng. Du).
nd.1. Chỉ từng đơn vị sự việc. Hành hạ đủ điều. Ở trong còn lắm điều hay ... (Ng. Du).
2. Đơn vị lời nói. Nghe điều hay lẽ phải. Lắm điều.
3. Điểm, khoản trong một văn bản. Mười điều kỷ luật của quân đội. Điều 30 của Hiến Pháp.
4. Vẻ dáng. Làm ra cái điều ta đây không cần.
nđg.1. Khép kín lại. Lắm sãi, không ai đóng cửa chùa (tng). Giờ đóng cửa: giờ nghỉ làm việc.
2. Làm cho mọi hoạt động ngừng lại. Đóng máy lại. Đóng cửa hiệu.
3. Đánh vật nhọn cắm vào vật gì. Đóng đinh. Đóng cọc.
4. Định nơi ở, nơi dinh trại. Đóng quân làm chước chiêu an (Ng. Du).
5. Ghép thành một vật gì. Đóng giày. Đóng sách. Đóng tàu.
6. Cầm con dấu ép mạnh xuống. Đóng dấu, đóng triện.
7. Góp phần tiền của mình phải trả. Đóng hụi(họ). Đóng thuế.
8. Bám thành lớp. Sân đóng rêu. Đóng băng. Đóng khói.
9. Diễn một vai. Đóng vai Quan Công.
10. Mang, mặc vào. Đóng khố.
nd. Nói chung các đồ trong sinh họat. Nhà lắm đồ đạc.
nd. Cảnh cùng cực, bế tắc. Đối đế lắm thì vay nợ.
nt.1. Kém đến mức phải cố gắng lắm mới đạt yêu cầu. Sức học đuối. Đuối sức.
2. Kiệt sức vì bị ngạt thở dưới nước. Cứu người bị đuối. Chết đuối.
nd. Đường đi bộ. Lâu lắm mới về quê, đường đất chỉ còn nhớ man mán.
nt. Lắm lời, hàm hồ. Già mồm già miệng.
hd. Khó khăn, trở ngại. Gặp lắm gian truân.
nt.1. Có trình độ cao đáng khen, đến mức độ khó có thể hơn. Học trò giỏi. Tay nghề đạt loại giỏi. Việc này giỏi lắm cũng phải mất hai tháng.
2. Có sức khỏe. Mạnh giỏi.
np. Ít khi, đặc biệt lắm mới có. Họ hoằn mới đi chơi.
. Khăm lắm không chịu nổi. Mắm tôm thối khắm lặm.
nd. Nữ hung thần theo Phật giáo, chỉ người đàn bà hung dữ, lắm mồm. Gặp bà la sát ấy rồi.
nIt. Có số lượng được coi là cao, nhiều. Lắm việc. Lắm tiền nhiều của.IIp. Đến mức độ được cho là cao. Người đông lắm. Thuốc đắng lắm.
nt. Hay bày vẽ hoặc tham gia vào những việc không liên quan đến mình, gây rắc rối phiền phức. Mụ ta lắm chuyện lắm.
nt. Thường nói nhiều về những chuyện không đáng nói hay không cần nói nhiều. Bà hàng xóm lắm điều.
nđg. Sẵn sàng và đang chăm chú đợi cơ hội để thực hiện ngay ý định. Súng thợ săn lăm lăm chờ thú rừng.
nt. Giữ thật chắc không buông, không rời ra. Cầm lăm lẳm khẩu súng trong tay.
nđg. Có ý định và chờ thuận tiện là làm ngay. Tên kẻ cắp lăm le rút trộm cái ví.
nt. Như Lắm mồm.
nt. Có nhiều vết xước, vết rách nhỏ trên khắp bề mặt. Chiếc áo bị gián nhấm lăm nhăm.
nt. Có nhiều tăm nhỏ liên tiếp nổi lên trên mặt nước. Nước sôi lăm tăm.
nt. Chỉ những bước đi ngắn nhưng nhanh. Cháu bé lăm xăm chạy ra cửa.
np. Nhấn mạnh về số nhiều. Nhiều lắm lận. Lâu đến cả năm lận.
nt.1. Chỉ đồ đạc mang theo nhiều thứ không gọn nhẹ, va chạm nhau. Mang theo nồi niêu, xoong, chảo lích kích.
2. Chỉ công việc có lắm khâu phiền phức. Nhiều thủ tục lích kích lắm.
nđg. Len lỏi khôn khéo qua những chỗ chật hẹp, khó khăn. Luồn lách vào tận trong hang. Khéo luồn lách lắm mới thành đạt.
nId. 1. Cơ thể, thân. Mình trần. Con lợn thon mình. Đặt mình xuống là ngủ ngay.
2. Cá nhân của mỗi con người. Lao động quên mình. Mình làm mình chịu.
IIđ. 1. Để tự xưng hay chỉ bản thân cùng với người đối thoại thân mật. Cậu giúp mình. Bọn mình.
2. Để gọi thân mật bạn bè. Mình lại tớ bảo cái này.
3. Vợ chồng hay người yêu gọi nhau. Mình mong em lắm chắc.
4. Chỉ bản thân chủ thể được nói đến. Nó chỉ nghĩ đến mình.
nđg. Nhớ lắm và mong được gặp lại. Gặp nhau cho thỏa lòng mong nhớ.
nd. Miệng con người, biểu tượng cho việc nói năng không khéo, không đúng lúc. Lắm mồm. Chỏ mồm vào việc của người khác.
nđg. To tiếng và lắm lời. Hơi một tí là mồm loa mép giải.
nt. Mất sáng suốt, mất trí nhớ do đầu óc làm việc căng thẳng. Nghĩ ngợi lắm mụ người đi.
nđg. Mang theo người một cách vất vả. Na theo lắm thứ lỉnh kỉnh.
nd. 1. Người làm nghề đi đòi nợ thuê trong xã hội cũ.
2. Người đàn bà đanh đá, thô bỉ lắm lời.
nđg. Câu chấp, dựa vào một cách cứng nhắc. Áo dài chẳng nệ quần thưa, Tám mươi có của cũng vừa mười lăm (cd). Lối miêu tả còn quá nệ vào người thật việc thật.
nđg. 1. Chán đến mức không thể ăn được nữa, không còn chịu được nữa. Ngán thịt mỡ. Tôi đã ngán việc đó lắm rồi.
2. Ngại đến mức sợ. Ngán đòn.
nt. Lắm lời, hay nói những điều hỗn láo.
nt. 1. Nóng bức khó thở. Xe chật, nóng ngốt người.
2. Muốn lắm đến bừng cả người lên. Thấy của mà ngốt.
nt. 1. Có cảm giác khó chịu ở ngoài da, cần được xoa, gãi. Ngứa và nổi mận (mẩn).
2. Cảm thấy khó chịu, muốn làm ngay một cử chỉ, động tác nào đó. Ngồi yên suốt cả buổi, ngứa tay ngứa chân lắm rồi.
nt. Chán , không muốn nghe nữa vì đã phải nghe nhiều lần. Nói lắm chỉ nhàm tai.
nđg. lăm le, rục rịch làm việc không hay hoặc quá sức mình. Nho nhoe học đòi.
nt. Chỉ xe, máy móc xộc xệch khi chạy phát ra tiếng không êm. Chiếc xe ọc ạch lắm rồi.
nd. Kẻ cấp trên che chở cho người cấp dưới làm điều sai trái. Có lắm ô dù nên vẫn không mất chức.
nt. Nặng nề, nói đàn bà có thai gần ngày sinh. Bộ bà ấy ột ệt lắm rồi.
nIđg. Dựa theo cái đã có mà làm. Bài hát phỏng theo một điệu dân ca.
IIp.1. Ước chừng. Tính phỏng xem còn bao nhiêu. Như vậy phỏng có ích gì?
2. Biểu thị ý hỏi. Anh mệt lắm phỏng.
IIIgi. Biểu thị ý giả thiết. Phỏng anh ta không đến thì sao?
ht. Nhiều, lắm màu vẻ. Tư tưởng phong phú.
hId. Ăn ở nhân đức để phúc lại cho con cháu. Để phúc đức lại cho con.
IIt.1. Hay thương xót giúp đỡ người khác. Gia đình phúc đức với bà con xóm giềng.
2. May mắn lắm. Phúc đức lắm mới qua khỏi tai nạn.
np&t. Quá mức bình thường, khó chịu nổi. Anh ta quá lắm chỉ ba mươi tuổi. Chị ấy cũng quá lắm.
nt. Quá rệu. Chiếc ghế rệu rạo lắm rồi.
nIt. Xong. Công việc chưa rồi.
IIp.1. Biểu thị điều vừa nói đã được thực hiện. Nó đến rồi.Anh ấy đã có vợ rồi.
2. Biểu thị ý đã qua gần đây. Đêm rồi. Tết rồi có dịp về quê.
3. Biểu thị điều vừa nói sẽ thực hiện ngay trước mắt. Sắp đến giờ rồi. Xong rồi, chỉ vài phút nữa thôi.
4. Biểu thị điều sắp nêu có nhiều khả năng xảy ra trong tương lai gần. Trước sau rồi người ta cũng biết. Việc đó rồi hãy hay.
IIIgi. 1. Biểu thị quan hệ nối tiếp về thời gian. Làm xong rồi đi chơi.
2. Biểu thị quan hệ nhân quả. Chóng ngoan rồi mẹ yêu. Không nghe rồi có ngày hối tiếc.
IVtr. Biểu thị ý nhấn mạnh điều đã khẳng định. Đẹp lắm rồi. Chậm mất rồi còn gì.
ntr. Biểu thị ý hỏi với sự nghi ngờ. Công đeo đuổi chẳng thiệt thòi lắm ru? (Ng. Du). Sự đời chẳng lẽ cứ thế ru?
nIt. Như Sần sùi.
IIđg. Cằn nhằn, cự nự. Nó sần sượng lắm nhưng rồi cũng đi.
nt. Chỉ tình trạng mang vác lắm thứ, vất vả, tất bật.
nđg. Hạn chế việc chi tiêu đến cả những món nhỏ nhặt. Tằn tiện lắm gia đình mới đủ ăn.
nđg. lăm le làm điều mà mình chưa có điều kiện để làm. Chưa chi đã tấp tểnh làm sang.
ht. Bị đảo điên, thất bại nhiều lần. Đã lắm phen đi đó, đi đây, thất điên bát đảo (T. T. Xương).
np. Tỏ ý dè dặt trong sự khẳng định. Vào khoảng cuối năm ngoái thì phải. Chị mệt lắm thì phải.
nt. Chịu điều không lợi. Phận mồ côi lắm nỗi thiệt thòi.
hd. Trẻ em từ khoảng mười lăm tuổi trở xuống đến khoảng mười tuổi.
nt. Như Đau thương. Cuộc đời lắm cảnh thương đau.
nt. Tức giận lắm mà phải nén chịu.
nt. Có khả năng nhận ra rất nhanh những cái kín đáo, khó thấy. Hắn giấu kỹ, tinh ý lắm mới thấy.
nd. Đồ chơi trẻ con, hình các con vật lằm bằng bột hấp chín, có nhuôm màu. Cái tò he.
np. Nhấn mạnh hậu quả không tránh được của một sự kiện. Chiều lắm chỉ tổ hư... Dở dở ương ương, tổ người ta ghét (tng).
nId. Trời và biển. Trời biển một màu.
IIt.1. Rộng lớn bao la. Công ơn trời biển.
2. Lắm chuyện không đáng tin. Cái thằng trời biển đó. Cũng nói Trời bể.
nId. Khoảng giữa ban ngày, lúc mặt trời đứng bóng. Ngủ trưa. Cơm trưa.
IIt. Muộn trong buổi trưa. Trời đã trưa lắm rồi.
nd.1. Năm dùng làm đơn vị tính thời gian sống của người. Cụ đã bảy mươi tuổi.
2. Năm dùng làm đơn vị tính thời gian hoạt động. Mười năm tuổi nghề. Hai mươi năm tuổi Đảng.
3. Thời gian từ khi ra đời cho đến một điểm xác định. Mạ đã mười lăm ngày tuổi.
4. Năm sinh tính theo âm lịch. Tuổi Dần.
5. Thời kỳ nhất định trong đời người. Đến tuổi trưởng thành. Tuổi dậy thì.
6. Hàm lượng kim loại quý trong hợp kim. Tuổi vàng của chiếc nhẫn là 750 (tỉ lệ 750 gram trong 1000 gram hợp kim).
nđg. Uất lắm mà phải cố nén lại trong lòng.
nIđg.1. Di chuyển đến một vị trí ở phía trong. Vào nhà. Vào đất liền.
2. Bắt đầu là thành phần của một tổ chức. Vào hội. Vào biên chế nhà nước.
3. Bắt đầu tham gia một hoạt động. Vào tiệc. Vào đám.
4. Đúng khuôn phép, đúng các quy định. Công việc đã vào nền nếp.
5. Ở trong một thời gian được xác định. Vào dịp tết.
6. Thuộc một loại nào đó trong một hệ thống phân loại. Học vào loại trung bình. Vào loại biết điều.
7. Thu nhận được, tiếp thu được. Đầu óc rối bời, học mãi mà không vào.
IIgi. Biểu thị cái để hướng tới, để làm cơ sở. Nhìn vào trong nhà. Trông vào sự giúp đỡ của bạn. Nô lệ vào sách vở. Dựa vào điều dự tính.
IIIp. 1. Biểu thị sự yêu cầu về mức độ cao hơn. Làm nhanh vào.
2. Biểu thị sự phê phán, chê trách về một việc làm thái quá. Ăn kẹo cho lắm vào để rồi đau bụng.
nđg.1. Dùng bút mà tạo ra hình ảnh sự vật. Vẽ tranh. Vẽ bản đồ. Vẽ truyền thần.
2. Chỉ, vạch. Vẽ đường đi nước bước.
3. Bày đặt thêm. Vẽ lắm trò.
nIđg.1. Trở lại chỗ của mình, quê hương mình hay nơi được coi như quê hương mình. Tan học về nhà. Kiều bào về nước. Mua về lắm thứ. Rút tay về.
2. Đến nơi mình được đón tiếp thân mật. Đại biểu các nơi về dự hội nghị. Ban kịch về biểu diễn ở nông thôn.
3. Đến đích cuối cùng. Xe ca đã về đến bến.
4. Trở thành thuộc quyền sở hữu của người nào. Chính quyền về tay nhân dân.
5. Chết. Cụ đã về trưa hôm qua.
6. Ở vào một quãng thời gian nhất định. Ba năm về trước. Về già.
IIgi. 1. Biểu thị phạm vi hay phương hướng. Bàn về nông nghiệp. Nhìn về bên phải.
2. Biểu thị nguyên nhân. Người đẹp về lụa, lúa tốt về phân (tng).
ht&p. Nhiều lắm không thể đếm hết. Vô số công việc đang chờ.
np. Lắm lời một cách quá quắt. Mắng xơi xơi vào mặt.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập