Tôi tìm thấy hy vọng trong những ngày đen tối nhất và hướng về những gì tươi sáng nhất mà không phê phán hiện thực. (I find hope in the darkest of days, and focus in the brightest. I do not judge the universe.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Chúng ta phải thừa nhận rằng khổ đau của một người hoặc một quốc gia cũng là khổ đau chung của nhân loại; hạnh phúc của một người hay một quốc gia cũng là hạnh phúc của nhân loại.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Xưa, vị lai, và nay, đâu có sự kiện này: Người hoàn toàn bị chê,người trọn vẹn được khen.Kinh Pháp cú (Kệ số 228)
Hạnh phúc chân thật là sự yên vui, thanh thản mà mỗi chúng ta có thể đạt đến bất chấp những khó khăn hay nghịch cảnh. Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Sự hiểu biết là chưa đủ, chúng ta cần phải biết ứng dụng. Sự nhiệt tình là chưa đủ, chúng ta cần phải bắt tay vào việc. (Knowing is not enough; we must apply. Willing is not enough; we must do.)Johann Wolfgang von Goethe
Vui thay, chúng ta sống, Không hận, giữa hận thù! Giữa những người thù hận, Ta sống, không hận thù!Kinh Pháp Cú (Kệ số 197)
Nỗ lực mang đến hạnh phúc cho người khác sẽ nâng cao chính bản thân ta. (An effort made for the happiness of others lifts above ourselves.)Lydia M. Child
Yếu tố của thành công là cho dù đi từ thất bại này sang thất bại khác vẫn không đánh mất sự nhiệt tình. (Success consists of going from failure to failure without loss of enthusiasm.)Winston Churchill
Người duy nhất mà bạn nên cố gắng vượt qua chính là bản thân bạn của ngày hôm qua. (The only person you should try to be better than is the person you were yesterday.)Khuyết danh
Của cải và sắc dục đến mà người chẳng chịu buông bỏ, cũng tỷ như lưỡi dao có dính chút mật, chẳng đủ thành bữa ăn ngon, trẻ con liếm vào phải chịu cái họa đứt lưỡi.Kinh Bốn mươi hai chương
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: lắc »»
pd. Bảng biển thường bằng kim loại hoặc vật trang sức đeo ở cổ tay. Tay đeo lắc vàng.
hd. Dấu hiệu kín. Hãy nhớ ám hiệu liên lạc.
ht. Yên vui. Hưởng cuộc sống an lạc.
nđg.1. Giải trí bằng thú vui vật chất. Tháng giêng là tháng ăn chơi (cd).
2. Chơi bời, trụy lạc. Giả danh hầu hạ, dạy nghề ăn chơi (Ng. Du).
hd. Đơn vị phát âm tự nhiên nhỏ nhất trong ngôn ngữ. Từ lác đác có hai âm tiết.
hd. Vật để thờ lạy theo mê tín của vài giống dân lạc hậu.
hd. Chỉ chung báo và tạp chí xuất bản định kỳ. Câu lạc bộ báo chí. Dư luận báo chí.
nđg. 1. Nắm lấy, vớ lấy, giữ lấy. Bắt quả bóng. Bắt về Vô-Tích toan đường bẻ hoa (Ng. Du).
2. Tiếp nhận để liên kết với mình. Bắt bồ. Bắt nhân tình.
3. Làm cho dính khớp với nhau. Bắt bu-lông. Bắt điện vào máy.
4. Chỉ ra sự sai trái. Bắt lỗi.
5. Bó buộc, ép phải. Bắt phong trần, phải phong trần (Ng. Du).
6. Nhồi: Bắt bột để làm bánh.
7. Làm cho liên lạc với (nói về sóng điện): Bắt đài ngoại quốc. Bắt tin Pa-ri.
nđg. Bắt liên lạc để làm một việc gì. Bắt mối cho xe khách.
nt. Khoác lác, lanh mồm lanh miệng.
nd. Túi đựng đồ vật đan bằng cói hay lác, có quai xách. Bị gạo. Bị ăn mày.
hd. Độ rộng giữa hai nơi cùng tột, giữa hai vị trí cùng cực. Biên độ dao động của quả lắc.
nt. 1. Không có chiến tranh hay loạn lạc, yên ổn. Thời bình khác thời chiến.
2. Khá trong cách xếp hạng ưu bình thứ liệt ngày trước. Đỗ hạng bình.
nd (thgt). Chỉ gái quê mùa hoặc ngây thơ mới bước vào làng chơi. Đi săn bò lạc.
hđg. Trốn tránh, lưu lạc. Bô bá ở nước ngoài.
nd. Loại cây thuộc họ cây lác, lá trơn, mình láng, có củ, có hoa dùng làm thuốc.
hd. Dân ở thành từng bộ, từng đoàn do nhiều gia đình cùng một giống, một họ hợp lại, dưới quyền một thủ lãnh gọi là tù trưởng: Bộ lạc là tổ chức của những nhóm dân còn sơ khai chưa thành quốc gia.
nt. Khoác lác, phách láo.
hd. Loại cây lác
hd. Dân tộc sống thành bộ lạc. Hội nghị bộ tộc.
hđg. Bổ dưỡng lá lách.
nId. 1. Hoa: Gió đưa bông lách, bông lan, Bông lê, bông lựu đố nàng mấy bông (c.d).
2. Chùm hạt: Bông lúa.
3. Thứ tơ lấy trong quả bông vải, bông gòn, bông gạo dùng làm vải, độn nệm, v.v... Áo bông.
4. Vật tán, giã nhỏ, mịn. Thịt bông, ruốc bông.
5. Giấy cho phép lãnh tiền hoặc mua vật gì. Bông mua hàng.
IIđg. Đùa, không thực. Mua vui lắm lúc cười cười gượng, Bán dại nhiều khi nói nói bông (Ng. Khuyến).
nd. Loại chim lớn hơn chim sẻ, thường đậu ở cành lau, cành lách.
nd. Loại bọ giống bọ quít, mình dài màu xanh óng ánh (Cũng gọi Bọ xít lửa). Mắt bị bù lạch: mi bét ra, ướt nhầy.
nd.x. Cá lạc.
nd. Bệnh dai dẳng của trẻ con vì thiếu sinh tố mà sinh ra suy yếu, lạc huyết hoặc đau ở dạ dày. Cam tẩu mã: bệnh cam làm hại con bệnh rất mau.
nt. Vô lễ: Cử chỉ cấc lấc. Cũng nói Lấc cấc.
nđg. Không cho liên lạc, giao thiệp.
pd. Nơi hội họp để giải trí như nói chuyện, đọc sách, đánh cờ v.v... của một nhóm người. Câu lạc bộ văn nhân. Câu lạc bộ nhà giáo hưu trí.
nt. 1. Không mau, lâu lắc: Chậm như rùa.
2. Trễ nải: Đồng hồ chậm mất mấy phút.
nđg&p. 1. Đi chưa vững. Đứa bé mới chập chững.
2. Bước đầu chưa vững. Chập chững viết lách.
hdg. Thắng trận: Vòng hoa chiến thắng. Chiến thắng nghèo nàn lạc hậu.
nd. Góc, phía: Bọn tứ chiếng. Dân tứ chiếng: dân khắp nơi, dân lưu lạc, giang hồ.
nđg. Chìm sâu xuống nước, bị giữ trong sự đam mê. Chìm đắm trong khoái lạc nhục dục.
nd. Quả lắc, bộ phận dùng để điều hòa chuyển động của máy móc. Con lắc đồng hồ.
nd. Gốc cây to, sống lâu năm. Chim lạc bầy thương cây nhớ cội... (c.d).
nd. 1. Chỗ vua ở: Cung cấm.
2. Tòa nhà to làm nơi tổ chức các hoạt động quần chúng về văn hóa thể thao. Cung văn hóa. Cung thiếu niên.
3. Chặng đường giữa hai trạm nghỉ thời xưa, chặng đường trên một tuyến giao thông dài. Đi một ngày được hai cung đường. Mở thêm nhiều cung đường mới để quản lý giao thông.
4. Một trong năm âm của nhạc ngày xưa (cung, thương, giốc, chủy, vũ). Cung thương làu bậc ngũ âm (Ng. Du).
5. Khoảng cách giữa hai nốt nhạc hay tính cách của nhạc cổ truyền. Hát lạc nhịp sai cung. Cung Nam. Cung Bắc.
6. Lời khai của bị can trước cơ quan điều tra, truy tố. Hỏi cung. Bị ép cung.
hd. Người lỗi lạc, tài trí hơn người. Tay cự phách trong làng văn.
nd. Nhà ở, gia đình. Cửa nhà tan tác, chiếc thân lạc loài (Ng. Du).
ht. Vui sướng tột bực. Cõi cực lạc: theo Phật giáo, nơi của Phật, của người thoát khỏi mọi sự đau khổ.
nd. Cũng có nơi gọi là dì dách hoặc xì lác, mượn ở tiếng Quảng Đông nghĩa là hai mươi mốt. Lối chơi bài đếm nút, hai mươi mốt thì lớn, quá số ấy thì thua.
hd. Sự ham muốn về sắc dục, về khoái lạc nhục dục.
hd. 1. Một sự tụ họp của nhiều người cùng một nguồn gốc, cùng một tiếng nói và cùng quyền lợi chung: Dân tộc Việt Nam.
2. Cộng đồng người cùng chung lãnh thổ, ngôn ngữ, văn học, kinh tế hình thành trong lịch sử sau bộ lạc. Việt Nam là một nước có nhiều dân tộc ít người.
nd. Chất lỏng nhờn, không hòa tan trong nước, nhẹ hơn nước, lấy từ các thực vật, động vật hay khoáng chất, dùng để ăn, chữa bệnh, thắp đèn, chạy máy... Dầu phộng (dầu lạc). Dầu cá. Dầu khuynh diệp. Dầu mỏ.
nd. Chỉ chung những dấu đặt giữa các câu hay các thành phần của câu để làm cho câu được rõ ràng, mạch lạc.
nd. Dầu lấy từ đậu phộng (lạc). Cũng gọi Dầu lạc.
nIđg. Như Nhiếc (mắng).
IId. Loại cá nhỏ ở sông có nhiều vảy (cũng gọi giếc). Cá diếc le te lách giữa dòng (H. X. Hương).
nđg. 1. Đem ra mà làm việc gì, thực hiện điều gì. Dùng tiền vào việc công ích.
2. Ăn uống. Dùng cơm. Mời khách dùng trà.
3. lắc qua lắc lại. Dùng thúng gạo cho gọn.
hdg. Làm ra vẻ muốn đánh ở phía này nhưng thật ra nhằm đánh ở phía khác, để làm lạc hướng đối phó của đối phương.
nđg. Để lạc mất.
nđg. Làm rơi, để lạc mất.
hd. Suối đào, nơi của tiên ở. Đào nguyên lạc lối đậu mà đến đây (Ng. Du).
nd. Dụng cụ đo lường, thông dụng ở thôn quê, dung tích khoảng một lít. Một đấu lạc.
nd.1. Nơi từ đó tỏa ra nhiều hướng đi, khâu chính chi phối các khâu khác. Đầu mối giao thông. Nắm đầu mối trong sản xuất.
2. Cái từ đó phát ra các việc đưa đến sự kiện. Tìm ra đầu mối vụ án. Đầu mối của cuộc xung đột.
3. Người làm nội ứng của tổ chức bí mật trong hàng ngũ đối phương. Bắt liên lạc với đầu mối.
hd. Người đứng đầu một bộ lạc hay một tổ chức vũ trang.
nd. Lạc. Cũng gọi Đậu phụng.
nd.1. Đầu đề (nói tắt). Đề bài luận. Ra đề thi.
2. Nội dung chính cần trình bày. Bài viết lạc đề. Nói xa đề.
hd. Chỗ nơi cụ thể liên hệ đến một hoạt động. Địa điểm kỹ nghệ. Địa điểm liên lạc.
hd. 1. Phương thức truyền chữ viết, văn bản bằng tín hiệu điện. Liên lạc bằng điện báo.
2. Văn bản hay nội dung được truyền đi bằng tín hiệu điện. Nhận điện báo.
hdg. Tập trung kiểm tra và điều khiển để phối hợp công việc của nhiều khâu và điều chỉnh quá trình sản xuất, nhịp điệu công tác. Điều phối bằng liên lạc điện thoại.
ht. Suy đồi, trụy lạc. Văn hóa phẩm đồi trụy.
nd.1. Hệ thống dây dẫn. Đường dây điện thoại.
2. Hệ thống giao thông liên lạc bí mật. Đường dây buôn lậu.
nđg.1. Ngại, có ý lo sợ. E bên lau lách, thuyền không vắng bờ (X. Diệu).
2. Biểu thị ý dè dặt trong sự khẳng định. Anh nói thế, e quá lời.
nđg. 1. Dùng hai tay lắc mạnh vật đựng để những hạt to tròn lăn dồn về một phía. Gằn gạo. Gằn đậu xanh.
2. Dằn từng tiếng vì bực tức. Hỏi gằn từng tiếng. Chửi gằn một câu.
nđg. Không ngừng gật hay lắc lư cái đầu, một cách không ý thức. Gật gưỡng như người say rượu. Cũng nói Gật gà gật gưỡng.
nđg. Cố tạo ra việc loạn lạc.
hd. Môn nghiên cứu về cấu tạo và mối liên lạc giữa các bộ phận trong cơ thể sinh vật. Bệnh lý giải phẫu học.
hd. Làm liện lạc dẫn đường qua vùng địch hay gần vùng địch.
hdg. Chơi bời, ăn chơi. Cuộc hành lạc vẫy vùng cho phỉ chí (Ng. C. Trứ).
hdg. Hủy hoại thân thể bằng lối sống trụy lạc.
nd. Nơi ăn chơi trụy lạc về đêm.
ht. Lạc hậu, thối nát. Phong tục hủ bại.
hd. Nhà nho có tư tưởng lỗi thời, quá lạc hậu.
nđg. Khoe khoang, khoác lác. Hễ mở miệng là huênh hoang về tài sức của mình.
hdg. Hưởng thú vật chất, thường không lành mạnh. Lối sống hưởng lạc.
nd. Loài lác lớn.
nt. Chỉ giọng nói bị lạc đi, không rõ âm, không rõ tiếng. Gào khản cổ.
nt. 1. Nói về cơm hoặc cháo cháy có mùi nồng. Cơm sôi cả lửa thì khê (t.ng).
2. Chỉ giọng nói bị rè và lạc hẳn do cổ họng bị khô, vướng. Giọng nói khê quá.
3. Chỉ tiền bạc, vốn liếng bị đọng lại, không sinh lợi được. Tiền khê vốn đọng.
nđg. Che lấp bằng một sự việc khác để đánh lạc sự chú ý. Cười phá lên để khỏa lấp sự bực mình.
nđg. Như Nói khoác. Tính hay khoác lác. Luận điệu khoác lác.
hd. Sự thích thú, thỏa mãn thường là về vật chất. Tận hưởng khoái lạc.
nt. Vu vơ không mạch lạc, không dính dáng đến điều cần nói. Mất thì giờ với những chuyện không đâu vào đâu của hắn.
nđg. Ăn nói ba hoa, khoác lác. Trong buổi họp ông cứ khua môi múa mép. Cũng nói Khua môi múa mỏ.
nđg. Khoe khoang, khoác lác. Nói khuếch nói khoác.
nđg. Tìm, làm cách nào đó cho có được. Đi câu kiếm ít con cá. Kiếm trẻ đi lạc.
hdg. Trị nước giúp đời. Tài kinh bang tế thế: tài cai trị một nước làm cho dân sống an cư lạc nghiệp.
nd. Bộ phận nội tiết nằm dưới dạ dày, chuyên sản xuất hồng cầu. Sốt rét nhiều làm sưng lá lách.
nd. 1. Cỏ lác. Năn, lác mọc đầy ruộng.
2. Cây cói để dệt chiếu, dệt bao. Chiếu lác.
nt. Lé mắt. Mắt lác. Làm lác mắt: làm cho ngạc nhiên.
nd. Đậu phụng (phộng). Dầu lạc. Lạc rang.
nt. 1. Không theo đúng đường, đúng hướng phải đi. Đi lạc trong rừng. Đánh lạc hướng. Tìm trẻ lac.
2. Ra khỏi mà không tìm lại được. Chim lạc đàn. Con lạc mẹ.
3. Để mất đi vì chưa tìm được. Lạc đâu mất cuốn sách.Bà mẹ lạc con.
4. Giọng nói, cách nhìn đổi khác vì quá xúc động. Cảm động quá, giọng lạc hẳn đi. Mắt lạc đi vì tức giận.
nt. Rời rạc, các bộ phận không ăn khớp với nhau. Tổ chức còn lạc chạc lắm. Cũng nói Loạc choạc.
nt&p. Thưa thớt, rải rác. Lác đác bên sông, rợ mấy nhà (Th. Quan).
nt. Lạc, tách ra khỏi đàn. Chim lạc đàn.
nt. Ra khỏi đề. Bài làm lạc đề.
nt&p. 1. Sai chệch ra khỏi điệu của bài hát. Hát lạc điệu.
2. Không phù hợp với hoàn cảnh, với không khí chung. Câu nói đùa lạc điệu.
nđg. Như Lạc bước.
np. Hát sai giọng, sai điệu. Hát lạc giọng.
ht. Đi sau người, không kịp đà tiến bộ chung. Dân tộc lạc hậu. Nền kinh tế lạc hậu.
nt. Bơ vơ, sống tách khỏi thân thích, đồng bào. Biết thân đến bước lạc loài (Ng. Du).
nt. 1. Tản mát, đi nhiều ngã, lạc nhau. Gia đình chạy loạn, lạc lõng mỗi người một nơi.
2. Lẻ loi một mình giữa nơi xa lạ. Lạc lõng nơi xứ lạ. Một ngôi làng lạc lõng giữa rừng sâu.
3. Không hòa hợp với chung quanh, với toàn thể. Bài văn có những ý lạc lõng.
nt. Như Lạc đường.
ht. Vui với việc làm. An cư rồi mới lạc nghiệp.
nd. Lạc đã bóc vỏ.
ht&p. 1. Xem mọi việc ở phương diện vui, tốt và thành tựu của nó. Sống lạc quan.
2. Có nhiều triển vọng tốt. Tình hình rất lạc quan.
nt. Lạc quan một cách hoàn toàn không có cơ sở.
hdg. Quyên góp tiền của để dùng vào việc nghĩa. Lạc quyên giúp đồng bào bị nạn.
hdg. Lễ mừng xây dựng xong đền đài, nhà cửa. Làm lễ lạc thành chùa mới.
hd. Thú vui. Lạc thú gia đình.
ht. Chỉ câu thơ không theo đúng vần. Câu thơ lạc vận.
npt. Chỉ hàng ế, đọng, bán với giá rẻ. Hàng lạc xon. Bán lạc xon.
nd. Loại lau thân cây lớn. Đường đi những lách cùng lau, Cha mẹ ham giàu gả ép duyên con (c.d).
nđg. 1. Đưa mình qua chỗ chật hẹp một cách khéo léo. Hé cửa lách mình vào.
2. Lựa chiều để nhẹ nhàng đưa sâu vào. Lách lưỡi dao vào thanh tre.
nd. 1. Dòng nước nhỏ cạn, chảy ra sông hồ.
2. Khoảng sông sâu, lòng chảo. Phải dò cho đến ngọn nguồn lạch sông (Ng. Du).
np. Chỉ dáng đi chậm chạp, nặng nề, khó nhọc. Ông lão đi lạch ạch.
np. Chỉ tiếng giống như tiếng chân đi bước gấp, ngắn và nặng nề trên đất mềm. Chạy lạch bạch như vịt bầu.
nt.x.Lách cách.
nt. Chỉ tiếng kêu đanh, gọn và không đều của vật cứng, nhỏ, chạm vào nhau. Tiếng đục lách cách bên nhà.
nd. Tiếng gọn và trầm của vật cứng đụng chạm nhau liên tiếp. Tiếng lạch cạch của xe bò.
nt. Thấp bé như dáng trẻ con. Người lách chách nhưng dai sức.
np. Chỉ những tiếng nhỏ nhẹ, liên tiếp với những quãng ngừng ngắn. Sóng vỗ lách chách vào mạn thuyền.
np. Chỉ những tiếng nhỏ gọn, đều đặn và liên tiếp. Than nổ lách tách trong bếp.
nd. Tiếng nổ không kêu lớn. Pháo nổ lạch tạch.
nt. Chỉ tiếng nhỏ và trầm của các vật cứng chạm nhẹ vào nhau. Xe đạp long ốc lạch xạch.
nd. Cây cảnh có hoa đẹp và thơm. Lan mấy đóa lạc loài sơn dã (Ôn. Nh. Hầu).
np. Điều nọ tiếp điều kia, không mạch lạc, không hệ thống. Suy nghĩ lan man. Trình bày lan man chẳng đâu ra đâu.
nđg. Nghiêng sang một bên, mất thăng bằng trong phút chốc. Chạy xe hai bánh lạng lách dễ gây tai nạn.
nd. Nói chung lau cỏ. Lau lách mọc um tùm.
nđg. lắc qua lắc lại, làm cho không còn yên trong vị trí. Gió lay rèm cửa. Lay vai gọi dậy. Không lay nổi ý chí sắt đá.
nđg. Đưa đầu qua lại để tỏ ý không bằng lòng, không chấp thuận. lắc đầu than thở.
nt. Chỉ dáng đi nặng nề khó nhọc vì phải mang nặng. Lặc lè gánh hai thùng thóc.
. Chỉ tay chân người hay chân súc vật bị gãy lọi mà chưa đứt rời. Chân con gà bị gãy lặc lìa lặc lọi.
nđg. Nghiêng qua nghiêng lại đều đều liên tục. Thuyền lắc lư theo sóng. Hắn lắc lư cái đầu cười.
nđg. 1. Lăn nhiều vòng từ chỗ này sang chỗ khác. Đá lăn lóc viên gạch.
2. Để không đúng chỗ, không được quan tâm đến. Sách vở lăn lóc ở xó nhà.
3. Dấn sâu vào đến mức không thoát ra được. Lăn lóc trong cảnh ăn chơi trụy lạc.
nt. Không một tiếng động, không một động đậy. Bốn bề lặng như tờ chỉ nghe tiếng lách tách của em bé cắn hạt dưa. Cũng nói Lặng ngắt như tờ.
nt. Thiếu lễ phép, xấc láo. Ăn nói lấc cấc.
nt. Như Lấc cấc.
nt&p. Xấc láo, nghênh ngang. Nói năng lấc khấc.
nđg. Nhìn chung quanh, vẻ dò la với ý đồ gian giảo. Cặp mắt lúc nào cũng lấc láo.
nt. Như Lấc cấc. Thái độ lấc xấc.
nđg. Vì lầm lạc mà đi vào con đường sai trái, tội lỗi. Lầm đường theo giặc.
nđg. Phạm lỗi lầm vì đã không nhận ra lẽ phải. Lầm lạc nhưng đã tỉnh ngộ.
nđg. 1. Đưa lưỡi ra ngoài miệng. lắc đầu lè lưỡi.
2. Nhè. Nuốt không trôi phải lè ra.
nt. 1. Mắt nhìn chếch về một phía, mi hơi khép lại. Lé mắt nhìn.
2. Lác. Mắt lé.
nđg. Chen lách mình vào để lên phía trước. Đông người quá không tìm được chỗ len vào.
nđg. Len, lách một cách vất vả. Len lỏi hoạt động trong vùng địch.
nt&p.1. Không ngay ngắn, không cân. Tranh treo lệch lạc.
2. Không đúng, sai chỗ, sai hướng. Nhận thức lệch lạc. Tư tưởng lệch lạc.
hIđg. Truyền tin cho nhau để giữ mối liên hệ. Liên lạc bằng điện thoại. Con tàu vũ trụ liên lạc thường xuyên với Địa cầu. Đứt liên lạc.
IId. Người làm công tác đưa tin , đưa mệnh lệnh từ nơi này đến nơi khác. Làm liên lạc cho tiểu đoàn.
nt&p. Tiếng kêu yếu ớt, không đều của gà con, vịt con. Gà con lạc mẹ kêu liếp nhiếp.
ht. Rối loạn, không yên. Thời loạn lạc.
hd. Loạn lạc và phải chia lìa nhau. Do cảnh loạn ly, cha con mỗi người một ngã.
nđg. 1. Len lách ngược dòng nước để vượt lên.
2. Dùng dao tách ra lớp da thịt dính vào xương. Lóc thịt nạt làm ruốc.
nt&p. Chỉ tiếng những vật nhỏ bị xóc, lắc trong vật đựng. Bao diêm lọc xọc trong túi. Rít điếu cày lọc xọc.
nt. Trái với lẽ thường đến mức trơ trẽn, lạc lõng. Bắt chước một cách lố bịch.
ht. Tài giỏi khác thường. Một nghệ nhân lỗi lạc.
hdg. Lưu lạc nay đây mai đó. Mười năm luân lạc.
nd. Chuông nhỏ đeo thành chuỗi, khi rung phát ra tiếng. Lục lạc ngựa.
nt. 1. Lỉnh kỉnh, không trật tự. Đồ đạc lủng củng.
2. Trục trặc, thiếu mạch lạc. Văn viết lủng củng.
3. Va chạm với nhau, không hòa thuận. Nội bộ lủng củng.
hdg. Làm cho nao núng tinh thần, lay chuyển ý chí. Dùng tiền bạc để lung lạc.
nđg. Len lỏi khôn khéo qua những chỗ chật hẹp, khó khăn. Luồn lách vào tận trong hang. Khéo luồn lách lắm mới thành đạt.
nd. Dòng nước sâu ở sông, biển có thể đảm bảo an toàn cho tàu thuyền qua lại. Tìm luồng lạch cho tàu vào cảng.
ht. Đi hết chỗ này qua chỗ kia, nơi xa lạ. Cảnh lưu lạc quê người.
hId. Sự tiếp nối hợp lý giữa các ý, các phần trong nội dung diễn đạt. Chuyện kể có mạch lạc.
IIp. Cỏ mạch lạc. Trình bày mạch lạc các ý kiến về vấn đề đã nêu. Văn viết mạch lạc.
nd. 1. Điểm nút từ đó có thể lần ra toàn bộ sự việc. Tìm ra manh mối vụ án.
2. Mối liên lạc nói chung. Cử người bắt manh mối với cơ sở trong vùng địch.
hd. Dấu hiệu bí mật để người cùng một tổ chức nhận ra nhau hay thông tin cho nhau. Nhận được mật hiệu liên lạc.
hd. Tiếng lóng để giữ bí mật trong thông tin liên lạc. Thay đổi mật ngữ của tổ chức.
hd. Đường đi dễ bị lạc và khó tìm lối ra.
nId. Dụng cụ có đầu cong hình lưỡi câu để lấy, giữ hay treo đồ vật. Treo hàng vào móc cân.
IIđg. 1. Lấy ra từ chỗ sâu, hẹp bằng tay hay bằng cái móc. Móc cống cho thoát nước. Móc cua ngoài đồng.2. Giữ, treo bằng cái móc. Móc mồi câu cá. Gai móc rách áo.
3. Đan sợi bằng kim móc. Móc chiếc túi lưới.
4. Bắt liên lạc để hoạt động bí mật. Móc cơ sở trong vùng địch.
5. Cố tình gợi ra chuyện không hay của người khác để làm cho khó chịu. Hỏi móc một câu.
nd. Bắt liên lạc, đặt quan hệ với nhau để hoạt động bí mật. Tìm cách móc nối với cơ sở cũ.
pd. Hệ thống những tổ hợp chấm và gạch, âm hay tia lóe sáng ngắn và dài biểu thị các chữ cái, các chữ số dùng trong điện báo, trong các phương tiện truyền tin. Đánh moọc. Liên lạc bằng moọc.
nd.1. Đoạn đầu của sợi dây chỉ, để buộc, nối hay thắt lại. Gỡ mối chỉ. Buộc lại mối lạt. Mối nối. Mối hàn.
2. Chỗ từ đó có thể liên lạc, quan hệ với một tổ chức. Mất mối liên lạc.
3. Chỗ từ đó có thể lần ra sự việc. Đầu mối vụ án.
4. Từng hiện tượng, trạng thái riêng lẻ thuộc về tình cảm hay quan hệ xã hội của con người. Mối tình. Mối sầu. Mối đe dọa. Mối quan hệ tốt đẹp.
nt. Huênh hoang, khoác lác. Cái thằng một tấc đến trời ấy.
nđg. Ăn nói ba hoa, khoác lác. Chỉ được tài múa mép.
nd. Đầu nguồn; lý do, duyên cớ. Phải dò cho đến ngọn nguồn lạch sông (Ng. Du).
nđg. 1. Ngủ rất say.
2. Nằm mơ. Ngủ mê thấy lạc vào cảnh tiên.
nđg. Có dáng điệu tỏ ra không bằng lòng, giận dữ, như vung vẩy tay chân, lắc đầu quay ngoắt người đi. Ngúng nguẩy bỏ đi. Ngúng nguẩy mãi, chưa chịu nhận lời.
hd. Bản gốc, bản chính của một tác phẩm, một tài liệu. Nguyên bản đã thất lạc.
nId. 1. Động vật tiến hóa nhất, có khả năng nói, tư duy, sáng tạo và sử dụng công cụ trong lao động. Loài người. Đảm bảo quyền con người.
2. Cơ thể con người. Dáng người cao lớn. Lách người vào.
3. Con người trưởng thành có đầy đủ tư cách. Nuôi dạy con nên người.
4. Chỉ cá thể người thuộc một loại, một tầng lớp. Người thợ. Gặp người quen. Người bệnh.
5. Người khác, người xa lạ. Đất khách quê người. Suy bụng ta ra bụng người (tng).
IIđ. Từ để chỉ người ở ngôi thứ ba với ý tôn trọng đặc biệt. Chủ tịch Hồ Chí Minh và sự nghiệp của Người.
7. Từ để gọi người đối thoại với ý thân mật hay xem thường. Người ơi, người ở đừng về (cd). Tôi không nói chuyện với các người.
nd. Một loại dây leo mọc hoang, quả ăn được; ở nhiều địa phương có những tên riêng trong đó hai tên phổ biến nhất là Chùm bao,Lạc tiên.
nt&p. Hỗn loạn vì hốt hoảng. Gà con lạc mẹ chạy nháo nhác.
nd. 1. Lõi của một số hạt. Nhân táo. Lạc nhân.
2. Phần ở giữa bánh, phần ngon nhất. Nhân bánh bao.
3. Bộ phận trung tâm, cốt lõi. Nhân của Trái Đất. Cái nhân của phong trào. Nhân tế bào.
nd. Người trong lòng địch bí mật làm nội ứng. Bắt liên lạc với nhân mối.
hdg.1. Chịu để cho đối phương lấn tới. Không nhượng bộ trước những yêu sách vô lý.
2. Chỉ quan hệ giữa mệnh đề phụ và mệnh đề chính khi mệnh đề phụ nêu sự kiện đáng lý ngăn cản, không để xảy ra sự kiện phô diễn ở mệnh đề chính. Tuy ốm nặng, anh ấy vẫn lạc quan.
nđg. Nói khoác lác và bịa đặt cho vui hay để khoe khoang. Chỉ được tài nói dóc.
nđg. Nói khoác lác, không đâu vào đâu cả.
nđg. Nói khoác lác vì kiêu căng tự phụ. Được thể nói phách.
nđg.1. Nói khoác lác, làm ra vẻ tài giỏi. Một chữ bẻ đôi không biết mà hay nói trạng.
2. Nói khoác lác bông đùa cho vui. Cứ rỗi là ngồi nói trạng với nhau.
nđg.1. Nói thật to lên. Tức mình nói tướng lên.
2. Nói huênh hoang, khoác lác.
nđg. Làm cho cái bị đứt đoạn được liền lại với nhau. Nối đoạn dây đứt. Nối đường dây liên lạc. Nối bước cha ông.
nđg. Không khắt khe trong đối xử, trong hành động. Nới tay đối với người lầm lạc.
nt. Trống, không chắc thịt. Cua óp. Củ lạc óp.
nd.1. Nhạc khí dân tộc làm bằng đoạn tre cứng, thường dùng đệm cho bài hát ca trù. Gõ phách.
2. Đơn vị thời gian cơ bản của nhịp. Trong nhịp 2/4 có hai phách. Hát lạc phách.
np. Khoác lác, lớn lời để đùa vui. Quen nói phét.
hd.1. Phía, hướng. Lạc mất phương hướng.
2. Những điều được xác định để hướng theo đó mà hành động. Nắm vững phương hướng sản xuất.
nđg. Như Quát (nói tổng qúat). Tính nóng nảy hay quát lác.
nđg.1. Dùng chổi đưa qua đưa lại cho sạch rác, sạch bụi. Quét sân. Quét rác.
2.Dùng chổi phết đều sơn, vôi v.v.. lên một bề mặt. Quét sơn. Tường quét vôi.
3. Bắn lia từng loạt đạn trên một phạm vi rộng. Các loại súng quét xối xả.
4. Tiêu diệt trên một phạm vi rộng. Quét sạch bọn giặc. Quét sạch tư tưởng lạc hậu.
hdg. Tìm kiếm để tập hợp về một chỗ. Quy tập hài cốt liệt sĩ thất lạc trong chiến tranh..
nd. Rau chỉ dùng để ăn sống, như xà lách, rau mùi ...
nđg.1. Tách ra hai bên để có một khoảng trống ỏ giữa. Rẽ ngôi. Rẽ đám đông lách vào.
2. Đi ngoặt sang hướng khác. Rẽ tay phải. Rẽ vào ngõ.
3. Tách ra một phần thu hoạch để nộp cho chủ của tư liệu sản xuất. Cấy rẽ ruộng của địa chủ. Nuôi rẽ bò. Làm rẽ.
nđg.1. Nhỏ từng chút ít nước. Lách khe nước rỉ, mó lam nham (H. X. Hương).
2. Nói nhỏ. Rỉ tai.
nd. Chỉ chung các bộ tộc lạc hậu theo cách miệt thị thời phong kiến. Rợ Hung Nô.
nt. Không liên lạc, không chặt chẽ. Hoạt động rời rạc. Tiếng gà gáy rời rạc.
nđg. Lạc một nơi một ít. Tiền của rơi rớt. Những hủ tục còn rơi rớt lại.
nđg.1. Rung lên bất ngờ, do tác động mạnh đột ngột. Mìn nổ, mặt đất rùng lên.
2. lắc nhẹ làm cho vật nhẹ chứa đựng bên trong dồn vào giữa. Rùng sàng gạo lấy thóc ra.
nđg.1. Từ từ rơi xuống. Sương sa.
2. Ở vị trí quá thấp so với bình thường. Sa dạ dày.
3. Rơi vào tình cảnh không hay. Sa lưới pháp luật. Sa vào vòng trụy lạc.
nt. Rơi ngã vào chỗ hư hèn, trụy lạc. Sa ngã trước tiền tài, sắc đẹp.
nđg.1. Lỡ lầm, sai lạc. Không khéo bị sa sẩy.
2. Mất mát, rơi rụng đi. Thóc lúa bị sa sẩy khi vận chuyển.
nt. Không đúng với thực tế, với lẽ phải. Quan điểm, cách hiểu sai lạc.
nt. Như Sai lạc.
nd. Nói chuyện này sang chuyện khác, không mạch lạc. Nói sang đàng.
np. Sai lạc. Bắn sịa. Nói sịa.
hdg. Cho linh hồn người chết được lên cõi cực lạc, theo Phật giáo. Cầu kinh siêu độ.
hdg. Thoát vòng sống chết, tới cõi cực lạc, theo Phật giáo.
hdg.1. Được lên cõi cực lạc theo Phật giáo. Cầu cho linh hồn người quá cố được siêu thoát.
2. Vượt lên trên những thực tế được coi là tầm thường. Siêu thoát những ham muốn của đời trần tục.
nđg. Chỉ chất lỏng chao qua chao lại như sắp tràn ra vì lắc động mạnh. Nước gánh trong thùng sóng sánh.
nd.1. Khối vuông nhỏ, các mặt chấm số từ một đến sáu dùng trong một số loại trò chơi, cờ bạc. Con súc sắc.
2. Đồ chơi trẻ con gồm một cán cầm gắn với một bầu kín chứa hạt cứng, lắc nghe thành tiếng.
hd. Tướng lĩnh hay người quý tộc có thế lực chiếm cứ một địa phương trong thời loạn lạc cuối nhà Ngô ở Việt Nam. Dẹp loạn mười hai sứ quân.
nđg. Nói khoác lác với những chuyện bịa đặt cho vui. Chỉ giỏi tài tán dóc.
hd. Dấu tích còn sót lại. Xóa bỏ tàn tích của phong tục lạc hậu.
nd.1. Lần, lượt. Năm tao bảy tiết. Cân mấy tao hàng.
2. Phen, lần xảy ra việc không may. Qua tao đói năm 1945. Gặp tao loạn lạc.
ht. Loạn lạc. Thời tao loạn.
hd. Trạng thái tâm lý, tinh thần. Tâm trạng vui vẻ, lạc quan.
hdg. Thói quen. Xóa bỏ những tập quán lạc hậu.
nd.1. Ngụy quyền ở làng xã vùng bị chiếm đóng trong thời kháng chiến 1945-1975. Xây bót lập tề.
2. Vùng bị chiếm đóng, có lập tề. Làng tề. Liên lạc với người trong tề.
nIt. Làm vui nhộn, thiếu nghiêm chỉnh. Tếu với nhau cho vui. Anh chàng tếu nhất bọn.
IIp. Nông nổi, thiếu nghiêm chỉnh, không thực tế. Lạc quan tếu.
nđg.1. Giành được phần hơn trong cuộc đọ sức. Ghi bàn thắng. Chuyển bại thành thắng.
2. Vượt qua, khắc phục được khó khăn. Thắng nghèo nàn lạc hậu.
hd&t. Thần và tiên; có sự tốt đẹp, lạc thú khác thường. Sắc đẹp thần tiên. Chuyện thần tiên. Những giây phút thần tiên.
ht. Lạc mất. Tài liệu để thất lạc.
hdg. Thất lạc, tan tác. Gia tài bị thất tán.
hp. Kêu to đến lạc giọng vì sợ hãi. Kêu thất thanh.
nđg.x.Hét lác.
ht. Ba hoa khoác lác, làm ra vẻ tài giỏi lắm.
hd. Thế giới cực lạc vĩnh viễn sau khi chết, theo một số tôn giáo. Lên thiên đường.
nđg1. Thu nhỏ lại, làm teo lại. Thót bụng.
2. Nẩy mạnh người lên đột ngột. Giật mình đánh thót.
3. Di chuyển rất nhanh đột ngột. Lách cửa thót ra ngoài. Nhảy thót xuống đất.
nđg. Biết rất kỹ và rõ ràng. Thông tỏ mọi luồng lạch trên sông.
hd. Người cầm đầu một đảng, một nhóm. Thủ lãnh một bộ lạc.
hd. Cỏ mọc dưới nước. Lác, đưng, tranh là những loại thủy thảo.
nđg. Làm cho hết mê muội, hết lầm lạc. Thức tỉnh quần chúng. Thức tỉnh lòng yêu nước.
hdg.1. Tiến đánh. Tiến công một cứ điểm.
2. Hoạt động với khí thế mạnh mẽ. Tiến công vào nghèo nàn lạc hậu.
nđg.1. Làm sao cho thấy ra được, cho có được. Tìm trẻ lạc. Tìm người cộng tác.
2. Cố nghĩ ra được điều dang cần. Tìm đáp số bài toán. Tìm cách giải quyết.
hd. Cõi cực lạc, theo Phật giáo. Được siêu sinh tịnh độ.
hd. Cõi cực lạc của Phật giáo; như Tịnh độ.
hd. Trạng thái của tình hình. Tình trạng xã hội. Tình trạng lạc hậu về kinh tế.
hdg. Chỉ nhà cửa ruộng đất ở nơi nào. Mảnh ruộng tọa lạc gần sông.
nđg.1. Thoát nhiều ra bên ngoài. Sợ toát mồ hôi.
2. Biểu hiện rõ ra bên ngoài. Bài thơ toát lên tinh thần lạc quan yêu đời.
nd. Cộng đồng người có tên gọi, khu vực cư trú, ngôn ngữ, đặc điểm văn hóa riêng (có thể là bộ lạc hay dân tộc).
nđg.1. Trôi một cách vô định. Thuyền bị bão trôi giạt vào hoang đảo.
2. Lưu lạc. Trôi giạt nơi quê người.
nt. Không nhà cửa, không nơi nương tựa, rày đây mai đó. Đời của kẻ trôi sông lạc chợ.
np. 1. Né tránh. Nói trớ.
2. Lạc đường. Đi trớ đường.
ht. Sa ngã vào chỗ hư hỏng. Một thanh niên trụy lạc.
hd. Người đứng đầu một bộ lạc.
hdg. Chết, hy sinh do giặc giã loạn lạc.
hd. Lá lách. Tụy tạng.
hd. Lá lách. Thuộc về tụy tạng.
hdg. Chết do tai nạn, loạn lạc, giặc giã.
hd. Rượu và gái; sự chơi bời trụy lạc. Ham mê tửu sắc.
dt. Lá lách. Bổ tỳ.
hd. Lá lách và dạ dày.
nđg.1. Uốn lại cho thẳng.
2. Hướng dẫn sửa chữa cho đúng. Uốn nắn những tư tưởng lệch lạc.
hd. Nhà văn lỗi lạc. Đại văn hào.
. Nói chung về sự viết bài, viết sách. Viết lách cả ngày.
nt. Tỏ sự giận dỗi bằng cách vung tay vung chân, lúc lắc thân mình. Vùng vằng bỏ ra về.
ht. Sang trọng có tính cách phô trương lãng phí. Cuộc sống xa hoa trụy lạc.
nd. Nói chung thể xác con người, nhục thể. Khoái lạc xác thịt. Đòi hỏi về xác thịt.
nt. Vẻ rối loạn, nhớn nhác vì hoảng sợ. Bầy gà lạc mẹ xáo xác. Xóm làng xáo xác cả lên.
nđg. Trồng hai ba thứ cây cùng một lúc trên cùng một thửa đất. Xen canh lạc với ngô. Xen canh gối vụ.
nd. Lạch con ở Nam Bộ. Bơi xuồng trên xẻo.
nIđg.1. lắc, hất cho vật đựng bên trong bị xáo trộn hay đảo lộn. Xóc rá gạo để nhặt thóc.
2. Bị nẩy lên do đi trên đường gồ ghề. Ô tô xóc. Bộ phận giảm xóc.
3. Xốc. Xóc lại cổ áo.
IIt. Chỉ đường gồ ghề, xe đi xóc. Đoạn đường nhiều ổ gà rất xóc.
nt. Tiếng va chạm lúc lắc luôn. Xóc xách ba đồng tiền trong túi.
nđg.1. Xô nhau, đẩy nhau. Đám người nhốn nháo, xô đẩy chen lấn.
2. Dồn vào, đưa vào một cảnh ngộ không tốt. Xô đẩy vào con đường trụy lạc.
hd. Cảnh trụy lạc với đàn bà. Xóm yên hoa: xóm điếm.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.196 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập