Với kẻ kiên trì thì không có gì là khó, như dòng nước chảy mãi cũng làm mòn tảng đá.Kinh Lời dạy cuối cùng
Chúng ta trở nên thông thái không phải vì nhớ lại quá khứ, mà vì có trách nhiệm đối với tương lai. (We are made wise not by the recollection of our past, but by the responsibility for our future.)George Bernard Shaw
Hãy nhã nhặn với mọi người khi bạn đi lên, vì bạn sẽ gặp lại họ khi đi xuống.Miranda
Cho dù người ta có tin vào tôn giáo hay không, có tin vào sự tái sinh hay không, thì ai ai cũng đều phải trân trọng lòng tốt và tâm từ bi. (Whether one believes in a religion or not, and whether one believes in rebirth or not, there isn't anyone who doesn't appreciate kindness and compassion.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Bạn có thể lừa dối mọi người trong một lúc nào đó, hoặc có thể lừa dối một số người mãi mãi, nhưng bạn không thể lừa dối tất cả mọi người mãi mãi. (You can fool all the people some of the time, and some of the people all the time, but you cannot fool all the people all the time.)Abraham Lincoln
Trong cuộc sống, điều quan trọng không phải bạn đang ở hoàn cảnh nào mà là bạn đang hướng đến mục đích gì. (The great thing in this world is not so much where you stand as in what direction you are moving. )Oliver Wendell Holmes
Dễ thay thấy lỗi người, lỗi mình thấy mới khó.Kinh Pháp cú (Kệ số 252)
Người tốt không cần đến luật pháp để buộc họ làm điều tốt, nhưng kẻ xấu thì luôn muốn tìm cách né tránh pháp luật. (Good people do not need laws to tell them to act responsibly, while bad people will find a way around the laws.)Plato
Thật không dễ dàng để tìm được hạnh phúc trong chính bản thân ta, nhưng truy tìm hạnh phúc ở bất kỳ nơi nào khác lại là điều không thể. (It is not easy to find happiness in ourselves, and it is not possible to find it elsewhere.)Agnes Repplier
Thường tự xét lỗi mình, đừng nói lỗi người khác. Kinh Đại Bát Niết-bàn
Chấm dứt sự giết hại chúng sinh chính là chấm dứt chuỗi khổ đau trong tương lai cho chính mình.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: lãy »»
nđg. Lật trở lại. Lãy ngửa. Cháu bé ba tháng tuổi đã biết lãy.

nd. Lạy hay xá (vái).
hd. Vật để thờ lạy theo mê tín của vài giống dân lạc hậu.
hd. Tảng đá lớn, không lay chuyển được. Vững như bàn thạch.
hd. Cung ở phương Bắc, chỉ cung vua: Sửa áo mũ lạy về bắc khuyết. Ngọn quang minh hun mát tầm trung can (Văn tế).
ht. Không hề thay đổi, không hề lay chuyển. Lập trường bất di bất dịch.
nd. Loại chim mình lớn mỏ dài, dưới mỏ có bìu để đựng mồi kiếm được. Chim chích mà ghẹo bồ nông, Đến khi nó mổ, lạy ông xin chừa (cd).
nd. Đám cây cỏ mọc rậm sát vào nhau: Lạy ông tui ở bụi này (t.ng). Bụi cỏ. Bụi gai. Bụi tre.
hdg. Cúng lạy và chiêm ngưỡng để tỏ lòng ngưỡng mộ. Đến chiêm bái ở Đền Trung liệt.
nđg. Có cảm giác sợ lạnh người khi nghĩ đến hay đứng trước một cảnh nguy hiểm. Đi đêm một mình, không khỏi thấy chợn. Chết hụt mấy lần đâm chợn. Láy Chờn chợn.
nđg.1. Rung, động đậy: Ai lay chẳng chuyển ai rung chẳng rời (Ng. Du).
2. Thay đổi. Nói mãi mà anh ấy vẫn không chuyển. Chuyển bại thành thắng.
3. Như Chuyền: Chuyển hộ một bức thư.
nđg. Lay chuyển.
nd. 1. Loại chim cẳng cao và mỏ dài: Đục nước béo cò (t.ng). Cò bạch: cò lông trắng; Cò ma: cò ốm mà cao.
2. Tem dán thư. Ngày trước khi mới bày, tem dán thư có vẽ hình một con cò, nên người ta gọi tem là cò.
3. (Do tiếng Pháp). Ông cẩm , cảnh sát trưởng.
4. Đàn nhạc cổ kéo, có hai dây. Cũng gọi đàn nhị.
5. (do tiếng Pháp). Người sửa bản in bài ở tòa báo, nhà in. Thường gọi là thầy cò.
6. Phần ở cây súng, bóp ngón tay vào thì nổ. Bóp cò, lảy cò.
nIt. Thô kệch quê mùa: Thà rằng cục kịch nhà quê (Ô. Nh. Hầu). IIđg Cựa quậy, lay động. Hắn nằm yên, không thấy cục kịch gì cả.
nt. 1. Rắn, không gãy được: Ví dầu cây cứng rễ bền, Gió lay chẳng chuyển sấm rền nào rung (c.d).
2. Không mềm mại, không dịu dàng; không cử động được. Động tác còn cứng. Quai hàm cứng lại không nói được.
3. Không lưu loát. Văn cứng đờ.
4. Không để tác động bên ngoài làm xao động, lay chuyển. Lúa đã cứng cây. Có cứng mới đứng đầu gió. Thái độ quá cứng.
5. Có trình độ cao, vững vàng. Học lực rất cứng.
6. Hơi mặn quá yêu cầu của khẩu vị. Nước mắm cứng.
nt. Cương quyết, khó lay chuyển. Vẻ mặt cứng cỏi. Thái độ cứng cỏi.
hd. Thềm sơn đỏ, chỉ cung vua. Khấu đầu lạy trước đan trì (Nh. Đ. Mai).
nt. Cứng rắn, vững vàng không lay chuyển, không bác bỏ được. Quyết định đanh thép. Lời buộc tội đanh thép.
nd. Nơi vua ở ngày xưa. Tạ từ lạy trước đền rồng (Nh. Đ. Mai).
nt. Đục nói láy (nghĩa nhẹ hơn). Tròng mắt đùng đục.
nt. Cứng cỏi, vững vàng, không gì lay chuyển được. Ý chí gang thép.
hd. Tổ tiên của gia đình. Lễ gia tiên: lễ lạy bàn thờ ra mắt ông bà sau khi cưới.
nId. Than đá màu đen láy dùng làm đồ trang sức. Đôi vòng huyền.IIt. Đen lấy. Đôi mắt huyền.
nt. Vững vàng, không lay chuyển. Con gái gì mà kiên vậy?
nđg. 1. Tách ra, lấy rời ra từng cái những vật dính liền thành cụm. Lảy bắp (ngô).
2. Dùng ngón tay kéo mạnh rồi buông ra ngay. Lảy dây đàn. Lảy cò súng.
3. Chọn vài câu hay một đoạn trong một tác phẩm thơ để phỏng theo mà diễn đạt. Lảy Kiều. Cũng nói Lẩy.
nđg. Lặp lại để tạo một kết quả nhất định trong diễn đạt. Cứ láy đi láy lại câu trách móc.
nđg. Chấp tay, quỳ gối và gập người xuống để tỏ lòng cung kính theo nghi lễ cũ. Lạy ông bà. Lạy hai lạy.
nt. Bay lất phất. Mưa lay bay.
nđg. (Chỉ dùng ở ngôi thứ nhất). Hoàn toàn không dám làm, không dám nhận. Anh thì anh dám làm, chứ tôi thì xin lạy cả nón.
nđg. Làm cho không còn giữ nguyên vị trí hay trạng thái ổn định. Túp lều bị gió giật lay chuyển dữ dội. Khó mà lay chuyển được ông ấy.
nđg. Chuyển động nhẹ ở một vị trí nhất định. Bóng cây lay động trên mặt nước. Bài thơ làm lay động lòng người.
nt. Chỉ màu mắt đen sẫm, óng ánh, rất sinh động. Đôi mắt tròn đen lay láy.
nt. 1. Lay động nhẹ nhàng, yếu ớt. Cành liễu lay lắt trước gió.
2. Sống một cách vất vưởng, yếu ớt, không ổn định kéo dài. Sống lay lắt trong các trại tị nạn.
nt. 1. Không được chú ý tới, không được dùng tới trong thời gian dài. Sách để lay lất trong phòng.
2. Lay lắt nghĩa 2. Sốnglay lất ở thành phố.
nđg. Cầu xin một cách khổ sở, nhục nhã. Lạy lục hết người này đến người khác, mà chẳng được gì.
nđg. Lạy lia lịa.
nđg. Lạy để tạ ơn.
nđg.x.Lạy lục.
nId. 1. Phép tắc phải tuân theo khi thờ cúng tổ tiên, quỉ thần hoặc giao tế trong xã hội. Thờ thì dễ, giữ lễ thì khó (t.ng). Biết giữ lễ với thầy.
2. Tổ chức long trọng để kỷ niệm hoặc hoan hô một người nào, một việc gì. Lễ Độc lập. Lễ chào cờ. Lễ thành hôn.
3. Đồ vật để dâng cúng. Dâng lễ.
4. Tiền bạc hoặc đồ vật đem dâng biếu. Nhận lễ ăn hỏi.
IIđg. 1. Chấp tay vái lạy hoặc tham gia nghi thức tôn giáo. Lễ bàn thờ tổ tiên. Lễ ba lễ. Lễ chùa.
2. Đem đồ vật, tiền bạc biếu để nhờ cậy. Ngày xưa, ngày Tết có lệ đi lễ quan.
nđg. Đưa đạn vào nòng súng để lảy cò thì nổ.
hdg. Làm cho nao núng tinh thần, lay chuyển ý chí. Dùng tiền bạc để lung lạc.
nđg. Làm cho nghiêng ngả, không còn vững chắc. Gió lung lay tàu lá. Địa vị lung lay. Tinh thần lung lay.
ht. Chỉ vẻ lay động rung rinh của mặt phẳng phản chiếu ánh sáng. Mặt hồ gợn sóng lung linh ánh sao. Bóng cây lung linh trên mặt nước.
nd. Nói chung về mộng để lắp ghép cho khít, cho chặt. Cái bàn quá cũ, mộng mẹo đã lung lay cả.
nđg.1. Lay động mạnh. Nhà cửa rung chuyển vì tiếng nổ.
2. Làm cảm động lòng. Rung chuyển lòng ông ấy.
nđg.1. Lay qua lay lại. Nhà rung rinh vì tiếng dội mạnh.
2. Lung lay muốn đổ. Chính phủ muốn rung rinh.
nIt. Chỉ răng long lay, trật trệu.
IIp. Cách nhai của người có răng lung lay cả hàm. Nhai sếu sáo.
nđg. Xen vào việc của người khác. Thày lay hớt lẻo.
ht. Sắt đá, tinh thần cứng cỏi, kiên quyết không gì lay chuyển được. Tấm lòng thiết thạch.
np. Gần như. Năn nỉ thiếu điều lạy nó.
hd. Từ người phụ nữ dùng để tự xưng một cách khiêm tốn khi nói với đàn ông. Xin cho tiện thiếp lạy rồi sẽ thưa (Ng. Đ. Chiểu).
hIt. Giữ lòng trung thành đến cùng, không lay chuyển. Một chiến sĩ trung kiên.
IId. Cốt cán trong một tổ chức, một hoạt động chính trị, xã hội... Bồi dưỡng trung kiên.
nd. Từ song tiết trong đó một âm tiết có hình thức là láy âm của âm tiết kia. “Thằn lằn”, “nho nhỏ”, “đẹp đẽ” là những từ láy.
nd.1. Tai họa thình lình. Sợ vạ lây.
2. Điều tội lỗi phải gánh chịu. Tội tạ, vạ lạy (tng).
3. Hình phạt thường bằng tiền đối với người vi phạm tục làng thời xưa. Nộp vạ. Ngả vạ.
nđg. Chấp tay giơ lên hạ xuống đồng thời cúi đầu để tỏ lòng cung kính theo nghi lễ. Lễ bốn lạy hai vái.
nđg. Tự hạ mình cầu xin. Van lạy xin tha tội chết.
nIđg. Lay động, ngả nghiêng một cách yếu ớt. Làn khói vật vờ trên không trung.
IIt. Không dựa vào đâu, tùy hoàn cảnh đưa đẩy. Cuộc sống vật vờ.
nt&p. Lay động và chạm nhẹ vào nhau thành tiếng. Lá rừng xào xạc. Gió thổi ngọn tre xào xạc. Đàn chim vỗ cánh bay xào xạc.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập