Sự vắng mặt của yêu thương chính là điều kiện cần thiết cho sự hình thành của những tính xấu như giận hờn, ganh tỵ, tham lam, ích kỷ...Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Hãy đạt đến thành công bằng vào việc phụng sự người khác, không phải dựa vào phí tổn mà người khác phải trả. (Earn your success based on service to others, not at the expense of others.)H. Jackson Brown, Jr.
Chỉ có hai thời điểm mà ta không bị ràng buộc bởi bất cứ điều gì. Đó là lúc ta sinh ra đời và lúc ta nhắm mắt xuôi tay.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Đừng chọn sống an nhàn khi bạn vẫn còn đủ sức vượt qua khó nhọc.Sưu tầm
Hạnh phúc không phải là điều có sẵn. Hạnh phúc đến từ chính những hành vi của bạn. (Happiness is not something ready made. It comes from your own actions.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Con tôi, tài sản tôi; người ngu sinh ưu não. Tự ta ta không có, con đâu tài sản đâu?Kinh Pháp Cú (Kệ số 62)
Người hiền lìa bỏ không bàn đến những điều tham dục.Kẻ trí không còn niệm mừng lo, nên chẳng bị lay động vì sự khổ hay vui.Kinh Pháp cú (Kệ số 83)
Kẻ ngốc nghếch truy tìm hạnh phúc ở xa xôi, người khôn ngoan gieo trồng hạnh phúc ngay dưới chân mình. (The foolish man seeks happiness in the distance, the wise grows it under his feet. )James Oppenheim
Dầu mưa bằng tiền vàng, Các dục khó thỏa mãn. Dục đắng nhiều ngọt ít, Biết vậy là bậc trí.Kinh Pháp cú (Kệ số 186)
Nếu tiền bạc không được dùng để phục vụ cho bạn, nó sẽ trở thành ông chủ. Những kẻ tham lam không sở hữu tài sản, vì có thể nói là tài sản sở hữu họ. (If money be not thy servant, it will be thy master. The covetous man cannot so properly be said to possess wealth, as that may be said to possess him. )Francis Bacon
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: lảu »»
np. Thuộc lòng hết cả. Thuộc lảu.
pd. Việc buôn bán kiếm lợi. Áp phe hàng lậu.
nđg. Tiêu pha kỹ lưỡng không phí phạm; hành động cẩn thận để làm ăn lâu dài.
nđg.1. Ăn không trả tiền ngay.
2. Chịu đựng, chịu được một sức mạnh hoặc khổ cực. Ăn chịu được mưa nắng.
3. Thỏa thuận, thỏa hiệp với nhau từ trước. Hãng ấy và khách hàng của họ đã ăn chịu với nhau từ lâu.
nđg. Ở lâu tại một nơi nào mà chẳng làm được việc gì.
nđg. Ăn không trả tiền. Cao lâu thường ăn quỵt;Thổ đĩ lại chơi lường (T. T. Xương).
nđg.1. Ăn ngay, nói về thức ăn không cần chế biến. Món này làm để ăn xổi.
2. Sống tạm thời, không tính việc lâu dài. Những phường ăn xổi ở thì, tiết trăm năm nỡ bỏ đi một ngày (Ng. Du).
hđg. Giấu kín. Ẩn lậu diện tích ruộng đất.
nđg. Ôm giữ trong lòng theo nghĩa đen và nghĩa bóng. Đề tài ấp ủ từ lâu.
ht. Mạng số mỏng manh, không sống lâu. Rằng hồng nhan tự thuở xưa, cái điều bạc mệnh có chừa ai đâu (Ng. Du).
hd. Theo tín ngưỡng xưa, tên vị thần mày trắng, ông tổ của gái thanh lâu.
hd. Bệnh lậu.
hd. Đóng cửa trường để nghỉ một thời gian lâu.
nd. Bạn trong tuổi già hay bạn đã lâu năm.
nd. Bạn thân từng cực khổ với nhau từ lâu.
np.1. Nói chung về mức độ nhiều ít, xa gần, mau chậm. Bao lần ? Bao lâu ? Bao xa?
2. Chỉ mức độ hay số lượng không biết chính xác nhưng được cho là khá nhiều. Đã bao năm. Bao người mơ ước. Biết bao thương nhớ. Ngày về chắc không còn bao lâu.
hd. Hình bóng của bọt nước, chỉ cái không lâu bền, chóng qua. Thinh không tan như bào ảnh hư vô (H. M. Tử).
np. Lâu không biết chừng nào, mau hay chậm. Bao lâu thì xong ? Chưa được bao lâu.
np. Không biết chừng nào, bao lâu. Quạt hồng ấp lạnh đà bao nả (Nh. Đ. Mai).
hd. Vật quí báu được giữ gìn từ lâu. Những bảo vật của dòng họ.
ns. Số tiếp theo số sáu. Bảy người. Tầng lầu bảy.
np. Bấy lâu, bao lâu. Đã cam tệ bạc tri âm bấy chầy (Ng. Du).
np. Trong bao nhiêu lâu. Thầm trông, trộm nhớ bấy lâu đã chồn (Ng. Du).
np. Từ lâu đến bây giờ. Kể đà thiểu não lòng người bấy nay (Ng. Du).
nd. 1. Tre, gỗ hay cây ghép lại, thả trôi trên mặt nước. Bên sông thả một bè lau vớt người (Ng. Du).
2. Phe đảng. A dua chắc những mạnh bè, ai hay quyền ấy lại về tay ai (Nh. Đ. Mai).
3. Phần nhạc trong một bản nhạc chia riêng cho mỗi thứ đàn hoặc mỗi giọng hát.
nIt. 1. Sắc, cắt dễ.
2. Dễ bắt lửa, dễ cháy. Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén (tng).
3. Ưa, hợp nhau. Cành hoa vườn thúy duyên còn bén (Ng. Du).
4. Chạm tới, sát bên. Chân không bén đất. Theo bén gót.
tt. Vững chắc, dùng được lâu ngày, kéo dài lâu. Yêu nhau non nước thề nguyền, Lấy nhau non nước có bền được không (cd).
nt. Chắc chắn, chịu đựng được lâu.
nt. Vững chắc lâu dài.
hđg. 1. Khinh thường, chê bai. Bỉ mặt.
2. Thô lậu, quê mùa. Bi lậu.
nđg. Hiểu lẽ chính, hiểu manh mối đầu đuôi một việc gì, vật gì. Ở lâu mới biết là người có nhân (cd).
hd. Chỗ mua vui của khách làng chơi, nhà thổ, nhà chứa. Bình khang nấn ná bấy lâu (Ng. Du).
nd. Hồn vía, hiểu rộng chỉ bóng dáng. Đã lâu rồi, không thấy bóng vía hắn đâu cả.
nd. Bụi mịn đen do khói đóng lâu ngày thành mảng thành lớp trên nóc bếp, vách bếp.
nd. Loại chim lớn hơn chim sẻ, thường đậu ở cành lau, cành lách.
nd. Người nghiện a phiến lâu năm.
nđg. Buôn hàng hóa không đóng thuế hoặc hàng hóa đã bị cấm. Buôn lậu a phiến.
hd. Nhà có ca kỹ, nhà hàng có ăn uống và ca nhạc: Thú ca lâu dế khóc canh dài (Ôn. Nh. Hầu).
hd. Nhà hàng lớn bán các món ăn Trung Quốc. Khi trà đình, khi tửu quán, lúc cao lâu.
hd. Bậc tu lâu năm, đức độ cao.
nd. Đất bám ở da lâu ngày.
nđg. Làm vừa vừa, không mau, không lâu, cho có. Ăn cầm chừng, Làm cầm chừng.
nId. Móc bằng thép nhọn uốn cong, có ngạnh sắc dùng để bắt cá, ếch, v.v... Kim vàng ai nỡ uốn câu. Người khôn ai nỡ nói nhau nặng lời (c.d).
IIđg.1. Dùng lưỡi câu mà bắt cá. Ai về nhắn với ông câu, Cá ăn thì giựt để lâu hết mồi (c.d). Câu cắm hay Câu dầm: câu thả mồi ngâm lâu dưới nước. Câu nhắp: câu không để yên mồi một chỗ mà nhắp mồi cho chạy trên mặt nước. Câu rà: câu thòng dây xuống sâu.
2. Dụ một cách khéo léo. Câu khách bằng quà khuyến mãi.
3. Móc và chuyển vật nặng. Dùng cần cẩu câu các kiện hàng.
4. Bắn đạn theo đường cầu vòng. Đại bác câu trúng lô cốt.
nd. Thang xây từ tầng dưới lên tầng trên hoặc từ tầng lầu bên này qua tầng lầu nhà bên kia.
nd. Cày lông thô, đuôi xù, thường ăn cua. Cũng gọi Cầy bông lau.
nt. Nhiều hay lâu đến mức độ chán, không thiết nữa. Ăn uống đã chán chê. Chờ đợi chán chê mà không ai hỏi đến.
nđg. Lau nhẹ nhẹ từng chút một. Giấy chặm: giấy thấm. Chặm mồ hôi trán.
np. Không bao lâu. Cũng nói Chẳng mấy nỗi.
nt. 1. Không mau, lâu lắc: Chậm như rùa.
2. Trễ nải: Đồng hồ chậm mất mấy phút.
nđg. Bước lâu, tới trễ. Hương tươi nhị cũng còn tươi, Sao anh chậm bước cho người hái đi (c.d)
nt. Lâu lắc, không mau mắn.
nt. Nhiều cái, cái nọ đặt lên cái kia. Chất chứa lâu ngày.
nt. Rất cao và có nhiều lớp, nhiều tầng. Những nhà lầu chất ngất.
Họ Châu và họ Trần ở cùng một làng đời đời kết làm thông gia; sự kết duyên lâu bền, tốt đẹp. Kết duyên Châu Trần.
nd. Góc khăn. Lấy chéo khăn lau nước mắt.
nIs. Số đếm sau số tám. Một câu nhịn, chín câu lành (t.ng). Chín chữ cù lao: sự khó nhọc của cha mẹ đối với con.
IIt.1. Đã nấu rồi và có thể ăn được: Cơm chín. Chín dừ (nhừ): chín mềm rục vì nấu lâu. Chín tới: vừa chín.
2. Nói về trái cây khi đã ăn được, không còn xanh chua, không còn non. Ổi chín, lúa chín. Chín cây: chín còn ở trên cây. Chín ửng: mới chín , mới ửng hồng ngoài da (trái cây).
3. Chỉ con tằm khi đổi màu và bắt đầu kéo tơ. Con tằm đã chín. IIIp. Đến mức đầy đủ, thuần thục. Nghĩ chín.
nđg.1. Đốt đèn, đốt đuốc để lâu: Đèn chong không sáng chuyện đời (Vô Danh).
2. Hướng về mục tiêu để sẵn sàng hành động. Chong súng về phía con mồi. Trâu chong nhau.
nđg. Nhìn thẳng và lâu, không chớp mắt. Thằng bé nhìn chòng chọc vào đồ chơi trong tủ kính.
nd. Sự buôn bán lén lút không theo giá chính thức. Chợ đen chợ đỏ: sự buôn bán lậu, không hợp pháp.
hdg. Chúc sống lâu.
nđg.1. Khom lưng cúi đầu mà luồn qua chỗ hẹp, chỗ thấp hoặc đông người. Từ dưới hầm chui lên.Chuột chui vào hang.
2. Tìm cách len vào để hoạt động xấu lén lút. Phần tử cơ hội chui vào tổ chức.
3. Làm vụng trộm. Hàng lậu bán chui.
nđg. Cùng hùn, hợp vốn hợp sức để làm việc gì. Chung lưng buôn lậu.
nđg.1. Giữ ở bên trong. Hồ chứa nước. Sự việc chứa đầy mâu thuẫn.2. Cất giấu hay cho ở trong nhà một cách bất hợp pháp. Chứa hàng lậu. Chứa cờ bạc.
nđg. Cất giữ, cho ở trong nhà một cách bất hợp pháp. Chứa chấp hàng lậu. Chứa chấp kẻ gian.
nId. 1. Người mà cha mẹ sinh ra. Còn cha gót đỏ như son, Một mai cha chết gót con như bùn (c.d). Con dại cái mang: con làm điều bậy thì cha mẹ phải gánh chịu. Con cả: con sinh ra đầu tiên. Con cưng: con được cha mẹ chiều chuộng. Con dâu: vợ của con trai mình. Con dòng: con sinh ở gia đình dòng dõi. Con đầu lòng: Như Con cả. Con đẻ: con ruột. Con đỏ: con mới đẻ. Con đỡ đầu: con của người khác mình nhận đỡ đầu. Con hoang: con đẻ ra lúc chưa có chồng chính thức. Con lộn: như Con ranh. Con mọn: con còn nhỏ. Con muộn: con sinh sau khi vợ chồng đã lấy nhau lâu. Con ngoại tình: con đẻ ra do sự chung chạ với người khác chớ không phải vợ chồng. Con nuông: như Con cưng.Con rạ: con đẻ sau đứa con đầu lòng. Con ranh: con đẻ ra thì chết. Con rể: chồng của con gái mình. Con riêng: con đẻ riêng ngoài cuộc hôn phối. Con rơi: con đẻ rồi bỏ rơi không nuôi. Con ruột: con tự mình đẻ ra. Con so: như con đầu lòng. Con thơ: con còn nhỏ. Con thứ: con đẻ ra sau con đầu. Con thừa tự: con nối nghiệp ông cha, con được tài sản cha mẹ để lại. Con trưởng: như Con cả. Con út: con sinh sau chót.
2. Thú vật do con thú mẹ đẻ ra: Sư tử có ba con.
IIlo.1. Tiếng gọi chung động vật: Con dê, con gà.
2. Tiếng gọi chung các vật bất động nhỏ mà ta làm cho động đậy được: Con quay, con đội.
3. Tiếng gọi chung các vật, các loài với ý gay gắt, mỉa mai, trách cứ: Con buôn. Con tạo.
4. Tiếng gọi chung đầy tớ gái hoặc đàn bà bị xem thường. Con sen. Con ở, Con mụ, Con đĩ.
IIIt. Nhỏ bé: Ly con, Bàn con, Xe con.
np. Còn lâu lắm mới có, không có đâu (ý mỉa mai).
np. Còn lâu lắm, chẳng biết bao giờ. Còn mệt mới đến lượt anh, Theo kịp anh ấy thì còn mệt.
ht1. Vững bền; giữ chặt: Cố thủ.
2. Sẵn, tự nhiên: Cố nhiên.
3. Lâu ngày: Cố tật.
hd. Bệnh lâu ngày.
ht. Sống từ lâu đời ở một nơi, phân biệt với ngụ cư.
ht. Xưa cũ, có đã lâu: Tình bạn cố cựu.
hd. Người đi lại giao thiệp với mình đã lâu. Tình cố giao.
ht. Xưa, cũ, hủ lậu. Những tục lệ cổ hủ.
nt. Có từ lâu, có sẵn. Yêu chuộng hòa bình là tính chất cố hữu của người Phương Đông.
ht. Xưa cũ, thô lậu. Văn cổ lỗ.
hd. Thói xấu, tật xấu lâu ngày.
hd. Cây lâu đời: Xanh om cổ thụ tròn xoe tán (Th. Quan).
nd. Giống chim cốc lớn, có tiếng là sống lâu. Già cốc đế.
nd. Gốc cây to, sống lâu năm. Chim lạc bầy thương cây nhớ cội... (c.d).
np. Ước chừng. Cỡ chừng bao nhiêu lâu ?
nd. 1. Đã dùng lâu rồi. Quần áo cũ. Sách cũ. 2. Thuộc về thời đã qua. Chỗ ở cũ. Ăn cơm mới, nói chuyện cũ (t.ng).
nd. 1. Chỗ vua ở: Cung cấm.
2. Tòa nhà to làm nơi tổ chức các hoạt động quần chúng về văn hóa thể thao. Cung văn hóa. Cung thiếu niên.
3. Chặng đường giữa hai trạm nghỉ thời xưa, chặng đường trên một tuyến giao thông dài. Đi một ngày được hai cung đường. Mở thêm nhiều cung đường mới để quản lý giao thông.
4. Một trong năm âm của nhạc ngày xưa (cung, thương, giốc, chủy, vũ). Cung thương làu bậc ngũ âm (Ng. Du).
5. Khoảng cách giữa hai nốt nhạc hay tính cách của nhạc cổ truyền. Hát lạc nhịp sai cung. Cung Nam. Cung Bắc.
6. Lời khai của bị can trước cơ quan điều tra, truy tố. Hỏi cung. Bị ép cung.
hd. Lâu đài, dinh thự lớn.
nđg 1 (ht tiếu). Nhếch môi hoặc há miệng lộ vẻ vui hay có một ý tứ gì khác: Chưa nói đã cười, chưa đi đã chạy, thứ người hư thân (t.ng). Cười bả lả: cười muốn giải hòa. Cười bò càng, cười bò kềnh: cười lăn ra. Cười duyên: Cười làm duyên kín đáo. Cười gằn: Cười thành tiếng ngắn để mỉa mai, tỏ sự bực tức. Cười góp: cười theo người khác. Cười gượng: cố giả vờ cười. Cười huề: cười bả lả. Cười khan, cười lạt: cười lấy lệ. Cười khà: cười thành tiếng thích thú. Cười khẩy: cười nhếch mép vẻ khinh thường. Cười khì: cười cố tâm hoặc cười ngu ngốc. Cười khúc khích: cười nho nhỏ và bụm miệng lại làm bộ như không cho nghe. Cười lả lơi, cười lẳng: cười có vẻ cớt nhả, không đứng đắn. Cười mỉm, cười mím chi, cười miếng chi: cười không có tiếng, không mở miệng. Cười mơn: cười lấy lòng. Cười mát: cười nhếch mép tỏ vẻ khinh hay hờn giận. Cười mũi: Cười ngậm miệng, chỉ phát ra vài tiếng ở mũi tỏ ý coi khinh. Cười nịnh: cười giả dối để lấy lòng. Cười nụ: Cười chúm môi lại, không thành tiếng, tỏ sự thích thú một mình hay tỏ tình kín đáo. Cười ngất: cười lớn tiếng từng chuỗi dài, tỏ ý thích thú. Cười nhạt: cười nhếch mép, tỏ ý không bằng lòng hay khinh bỉ. Cười như nắc nẻ (hay Cười nắc nẻ): cười giòn từng tràng như bướm nắc nẻ đập cánh. Cười ồ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to, do thích thú đột ngột hoặc để trêu chọc mua vui. Cười phá: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành chuỗi dài vì rất thích thú một cách đột ngột. Cười ra nước mắt: Gượng cười trong khi đáng lẽ phải khóc. Cười rộ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành một chuỗi dài. Cười ruồi: cười chúm môi, do điều thích thú riêng. Cười sằng sặc (hay Cười sặc): cười thành tràng thoải mái. Cười tình: cười hé miệng để tỏ tình. Cười trừ: cười để tránh phải trả lời. Cười tủm: cười mỉm một cách kín đáo. Cười vỡ bụng: cười to thành chuỗi dài. Cười xòa: cười thành tiếng vui vẻ.
2. Trêu ghẹo, ngạo nghễ: Cười người chớ khá cười lâu, Cười người hôm trước hôm sau người cười (c.d). Cười chê: cười để ngạo. Anh làm chi, cho thiên hạ cười chê, Trai khôn sao dễ dụ, si mê chi gái nạ dòng (c.d). Cười cợt: trêu ghẹo.
nđg. Làm lễ lấy vợ, lấy chồng. Bao giờ tiền cưới trao tay, Tiền cheo làng lấy mới hay vợ chồng (c.d). Lễ cưới. Cưới vợ, Cưới chạy tang: cưới trước khi sắp có tang và cốt để tránh thời kỳ tang chế kéo dài lâu.
hd. Sự hiềm khích từ lâu ngày.
nt. 1. Bền dẻo, khó đứt. Thịt dai. Dai như giẻ rách.
2. Chắc chắn, bền lâu:Thứ nhất tốt mồi, thứ nhì ngồi dai (t.ng). Sống dai: sống lâu.
nt. 1. Có một khoảng cách khá xa từ nơi này đến nơi kia, từ đầu này đến đầu kia. Đường dài mấy mươi cây số. Khúc vải dài 20m.
2. Có chiều dài hơn mức bình thường. Áo sơ mi tay dài. Bàn tay năm ngón còn có ngón ngắn ngón dài (t.ng).
3. Chiếm một thời gian khá lâu. Thức khuya mới biết đêm dài (t.ng). Một ngày đêm dài 24 giờ.
4. Luôn một mạch không ngó với lại, cứ tiếp tục như thế. Địch thua chạy dài. Nghỉ dài. Đói dài.
nt. 1. Lâu lắm. Ngày dài dặc.
2. Xa. Đường dài dặc.
nđg&p. Chịu đựng lâu ngày nắng mưa sương gió hay những nỗi vất vả gian truân. Bộ quần áo bạc màu vì dãi dầu mưa nắng. Sống dãi dầu nơi đất khách.
nt. Liên tục trong thời gian lâu. Tác phẩm dài hơi.
nt. Kéo dài lâu lắm: Công việc dài nhằng tháng này qua tháng kia.
nt. 1. Trái với mỏng, nhiều lớp khít. Vải dày, giấy dày.
2. Sít, không hở: Hạt trỉa dày. Mưa dày hột.
3. Lâu, nhiều: Dày công. Dày kinh nghiệm.
4. Không biết xấu hổ. Mặt dày mày dạn.
nIđg. Ngâm lâu trong nước. Dầm cải trong nước muối.
IIt.1. Hứng chịu. Dầm mưa dãi nắng.
2. Chỉ mưa lai rai và lâu. Mưa dầm.
3. Thấm ướt cả áo quần. Ướt dầm, đái dầm.
4. Chỉ đất nhuyễn trong nước. Ruộng dầm. Cày dầm.
nđg. Ngâm chân lâu trong nước.
nđg. 1. Kéo dài hết ngày này sang ngày khác. Không để công việc dây dưa lâu ngày.
2. Dính líu vào việc rắc rối, phiền phức. Không muốn dây dưa vào việc ấy.
hd. Xương cốt còn lưu lại của người hay vật chết từ lâu.
hdg. Truyền độc. Bị bệnh lậu di độc.
hdg. Làm cho sống lâu thêm.
nd. Loại cây lớn hay trồng ở các đình chùa, có rễ phụ mọc từ cành thõng xuống được cho là sống lâu. Cũng gọi Da.
nd. Đá do dòng nước chảy lâu ngày làm mòn nhẵn, không còn góc cạnh, kích thước từ khoảng 1 đến 10 cm.
hd. Nắng nhiều lâu ngày. Mừng như đại hạn gặp mưa.
hd. Cây lớn lâu đời. Cũng nói Đại thọ.
nt. Đắng quá đến mức sau khi nếm rất lâu cảm giác khó chịu vẫn còn. Thuốc đắng chằng.
nt. Lâu dài. Một ngày đằng đẵng xem bằng ba thu (c.d).
nđg.1. Sinh nở. Mang nặng đẻ đau.Gà đẻ gà cục tác.
2. Chính thức, do mình đẻ ra: Con đẻ.
3. Trực tiếp tạo ra. Tiền vay lâu ngày đẻ nhiều lãi.
nd. Đầu cuống hoa. Thâm căn cố đế: đã lâu đời.
nd. Chỉ chung đền và lâu đài. Đền đài tráng lệ.
np. Chỉ sự tìm tòi, mong ngóng quá lâu. Tìm đỏ con mắt.
nt. Rất lớn hơn mức bình thường. Tòa lâu đài đồ sộ. Một bộ sách đồ sộ.
nt.1. Chỉ thời tiết chuyển biến xấu sau một thời kỳ nắng lâu. Những ngày động trời.
2. Có khả năng gây ảnh hưởng rất lớn. Làm những việc động trời.
nd.1. Hệ thống dây dẫn. Đường dây điện thoại.
2. Hệ thống giao thông liên lạc bí mật. Đường dây buôn lậu.
nd. Đường đi bộ. Lâu lắm mới về quê, đường đất chỉ còn nhớ man mán.
nd.1. Lối đi lại. Đường lối quanh co.
2. Phương hướng cơ bản chỉ đạo lâu dài các hoạt động của nhà nước hay một tổ chức chính trị. Đường lối đối ngoại. Đường lối quần chúng: sâu sát để lãnh đạo quần chúng thực hiện.
nđg.1. Ngại, có ý lo sợ. E bên lau lách, thuyền không vắng bờ (X. Diệu).
2. Biểu thị ý dè dặt trong sự khẳng định. Anh nói thế, e quá lời.
nd. Lầu có treo chuông ở các nhà thờ, chùa.
nt. 1. Không xa. Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén (tng). Gần đất xa trời: già lắm, kề sự chết.
2. Sắp sửa. Gần ngày thi. Gần sáng.
3. Thân thuộc. Bà con gần.
4. Có nhiều điểm giống nhau. Phát âm gần với chuẩn. Hai quan điểm gần nhau.
nIt. 1. Nhiều tuổi, lâu năm. An hưởng tuổi già. Già trước tuổi.
2. Sản phẩm trồng trọt sau giai đoạn phát triển đầy đủ. Đậu đã già. Rau già, chỉ toàn xơ.
3. Quá độ, quá mức thường. Già mười thước. Già nắng: phơi nhiều nắng. Già kén, kẹn hom: quá kén chọn lại hay gặp xấu.
4. Có trình độ hơn hẳn mức bình thường. Già tay lái. Một thợ may già kinh nghiệm.
IIp. Cứ lấn tới trong việc làm, tỏ ra không kiêng nể gì ai. Càng nhịn nó càng làm già.
IIId. Người cao tuổi (có thể dùng để tự xưng một cách thân mật). Kính già yêu trẻ. Để già kể cho các cháu nghe.
nt. 1. Lâu năm và sành sỏi trong công việc. Tay bịp già đời.
2. Suốt đời cho đến hiện tại. Già đời không ra khỏi tỉnh.
ht. Thô sơ. Cách thức giản lậu.
nd.1. Ký hiệu đứng đầu trong hàng mười can. Giáp, ất, bính, đinh, v.v...
2. Kỳ mười hai năm. Hơn nhau một giáp.
3. Một khu, xóm trong làng thời trước gồm mười gia đình. Giáp thượng, giáp hạ.
4. Áo bằng da, bằng sắt của chiến sĩ. Thương người áo giáp bấy lâu (Đ. Th. Điểm).
5. Đứng đầu hết. Giáp bảng.
nt.1. Vấy, đóng thành vết. Sơn giây ra tay.
2.Dính líu. Bị giây vào vụ buôn lậu.
nd. Mảnh vụn, vải, lụa, áo quần cũ thải ra. Giẻ rách. Giẻ lau bàn.
nd. Tập thể lớn của những người có cùng gốc rễ tổ tiên lâu đời, làm thành các thế hệ nối tiếp nhau, thường chỉ dân tộc. Lịch sử vẻ vang của giống nòi.
nd. Khoảng thời gian lâu hàng giờ. Giờ lâu mới tỉnh.
pd. Vi trùng bệnh lậu.
nđg. Gườm lâu.
nđg.1. Lạt, mất hết vị ngon, vị tốt. Rượu để lâu bị hả.
2. Thỏa mãn. Thành công như thế, anh đã hả chưa?
3. Mở, há. Hả miệng.
hd. Xương người chết đã lâu.
hd. Kịch khôi hài thường chế giễu thói tục hủ lậu hoặc lố bịch trong xã hội.
nd. Nắng lâu không mưa. Mặt trời có quầng thì hạn, mặt trăng có tán thì mưa (tng).
hd. Nắng lâu ngày không mưa.
nđg. 1. Ghét, hờn. Hai bên hiềm nhau đã lâu.
2. Có điều đáng tiếc. Xong xuôi cả chỉ hiềm là hơi muộn.
hdg. Thù hằn sâu sắc, lâu ngày. Gây hiềm thù giữa các dân tộc.
np. Có chăng, ít khi có. Năm thì mười họa: lâu lâu mới có, ít khi. Nói thế thì họa có trời hiểu.
hd. Đồ dùng để ăn thức ăn nóng, gồm một nồi con mà ở giữa là một lò than nhỏ, nước trong nồi luôn được đun sôi để nhúng thức ăn. Cũng gọi Cù lao, Lẩu.
hdg. Tưởng nhớ những gì qua đã lâu. Hoài niệm quá khứ xa xăm.
ht. Bỏ hoang lâu ngày. Cảnh chùa hoang phế.
hd. Khoáng vật do nhựa thông lâu năm kết thành dưới đất. Đôi hoa tai hổ phách.
nd.1. Nóng. Cơm còn hôi hổi.
2. Mới xảy ra chưa bao lâu. Việc xảy ra còn hôi hổi.
hd. Lầu hồng, chỗ ở của phụ nữ sang trọng ngày xưa, nơi các ca kỹ thời xưa hành nghề.
ht. Xưa, cổ lổ, lỗi thời. Tư tưởng hủ lậu.
hd. Cây nhỏ, lá dài, phần gỗ đỏ trong thân cây sống lâu năm dùng làm thuốc.
hd. Cây mọc hoang ở nhiều nơi miền Bắc Việt Nam sống lâu năm, có củ màu vàng trắng, dùng làm thuốc. Cũng gọi Hoàng tinh.
nt.1. Hư và hỏng, không dùng được nữa. Máy đã hư hỏng hết.
2. Không thành tựu được. Công việc hư hỏng cả rồi.
3. Có tính nết xấu. Cô gái ấy hư hỏng từ lâu.
hdg. Được thọ, sống lâu.
nt. Im hẳn từ lâu, không có tin tức gì. Hắn im bẵng từ mấy tháng nay.
np. Không lâu. Mới đến được ít lâu.
np.1. Trong ít lâu nữa. Ít nữa, chúng mình sẽ bàn việc ấy.
2. Ít nhất.
nđg. Như Khao khát. Khát khao đã thỏa tấm lòng lâu nay (Ng. Du).
nd. Hàng dệt, đan hay may, vuông hay dài, dùng để lau chùi, chít đầu, quàng cổ, trải bàn v.v... Khăn mặt. Khăn quấn. Khăn mùi soa.
pd. Khăn lau mũi. Cũng gọi Khăn tay.
nđg. Chỉ hàng hóa tồn kho lâu ngày không bán được. Hàng khê đọng nhiều.
hd. Những biểu hiện ở sắc thái bên ngoài của một người. Bấy lâu cửa thánh dựa kề, Đã tươi khí tượng lại xuê tinh thần (Ng. Đ. Chiểu).
nd. Thịt cá phơi khô để giữ lâu. Khô nai. Khô sặt.
nt. 1. Héo đi, không còn tươi xanh. Cây cỏ khô héo vì nắng hạn quá lâu.
2. Không còn hăng hái, hết vẻ vui tươi. Khô héo cả ruột gan. Nụ cười khô héo.
nth. Nói về người phụ nữ vì một lúc mất cảnh giác mà làm mất tiết hạnh đã từ lâu gìn giữ.
nd. Tên gọi chung các loài bọ cánh màng, lưng eo, cánh không phát triển, sống thành đàn. Kiến tha lâu cũng đầy tổ. Người đông như kiến.
hdg. Gây dựng nên. Kiến lập một lâu đài. Kiến lập quan hệ ngoại giao.
ht. Mất trí nhớ tạm thời hoặc lâu dài.
ht. Lâu năm. Bệnh bón kinh niên.
nt. Mau hay lâu. Kíp chầy cũng phải một lần mà thôi (Ng. Du).
ht. Lâu năm. Bậc kỳ cựu trong làng văn.Nhà ngoại giao kỳ cựu.
nd. Lá các loại cây rụng xuống hay được hái để dùng. Kiếm ít lá lảu làm bánh. Mái lều lợp bằng đủ thứ lá lảu. Cũng nói Lá lẩu.
nd. Loại lau thân cây lớn. Đường đi những lách cùng lau, Cha mẹ ham giàu gả ép duyên con (c.d).
nt. 1. Lạnh khiến thấy buồn. Đêm đông lạnh lẽo.
2. Gây cảm giác lạnh do thiếu hơi ấm của con người. Căn phòng lạnh lẽo vì vắng chủ lâu ngày.
3. Thiếu tình cảm trong cách đối xử. Thái độ lạnh lẽo.
nId. 1. Người già khoảng 70 tuổi trở lên. Ông lão. Bà lão. Sống lâu lên lão làng (t.ng).
2. Chỉ người đàn ông thuộc hạng già hay đứng tuổi. Lão thầy bói. Lão chủ keo kiệt.
IIt.1. Già, hết sức phát triển. Cây dừa lão.
2. Thêm trước danh từ chỉ người để chỉ người có nhiều kinh nghiệm chuyên môn, đáng kính trọng. Lão nghệ nhân. Lão danh y.
nđg. Làm cho khô, cho sạch bằng khăn, giẻ. Lau bảng. Lau mồ hôi. Sàn nhà lau sạch bóng.
np. 1. Chỉ sự thuộc lòng có thể đọc trơn tru, không vấp váp. Thuộc làu từ đầu đến cuối.
2. Không chút gợn bẩn. Bàn ghế sạch làu.
nđg. Như Làu bàu.
nđg. Nói nhỏ trong miệng tỏ vẻ bực dọc. Không dám cãi lại nhưng cứ làu bàu.
nđg. Như Làu bàu (nghĩa mạnh hơn).
nđg. Nói nhỏ trong miệng, vẻ bực bội. Lạu bạu điều gì không rõ.
nt. Có nhiều mẹo vặt, ứng phó nhanh. Thằng bé nghịch ngợm và láu cá.
nt. Hấp tấp, thiếu suy nghĩ. Nghe chưa xong đã lau chau hỏi lại.
nđg. Nói chung việc lau và chùi cho khô, cho sạch.
nt. Khờ dại, còn nhỏ. Bầy trẻ lau hau.
nd. Nói chung lau cỏ. Lau lách mọc um tùm.
np. Nói hay đọc luôn mồm, không vấp váp. Trẻ nói lau láu suốt ngày. Đọc lau láu bài thơ.
np. Như Làu với cả hai nghĩa. Thuộc làu làu. Nạn xưa trút sạch làu làu (Ng. Du).
nt. Có vẻ tinh nhanh và tinh nghịch. Trả lời một cách láu lỉnh.
nt. Chỉ một đám đông nhỏ bé, dại khờ, tầm thường về phẩm chất. Bọn trẻ lau nhau. Đàn lợn con lau nhau. Tướng cướp và bọn đàn em lau nhau.
nđg. Như Làu bàu.
nt.x.Láu táu.
nt. Như Láu cá (nghĩa mạnh hơn).
np. Nhấn mạnh về số nhiều. Nhiều lắm lận. Lâu đến cả năm lận.
np&t. 1. Kéo dài trong thời gian. Thức lâu mới biết đêm dài... (c.d).
2. Ở vào một thời điểm xa với thời điểm đang nói. Ông ấy chết đã lâu rồi. Việc xảy ra chưa lâu.
dt. 1. Nhà có tầng, có gác. Ở nhà lầu. Lầu son gác tía.
2. Tầng lầu. Ở lầu ba.
nd. Bệnh ở bộ phận sinh dục, rất dễ lây, do một loại cầu khuẩn gây ra. Bệnh lậu.
nt&p. Trái phép, lén lút, thường nói về buôn bán. Buôn lậu. Nấu rượu lậu. Hàng lậu thuế.
nđg. Như Làu bàu.
nt. Kéo dài trong thời gian, bền bỉ. Cuộc tình duyên lâu dài.
nt. Trải qua nhiều đời. Tục lệ lâu đời.
nt&p. Quá lâu, lâu lắc.
nd. Bộ hạ của một tướng cướp. Bắt gọn cả tướng cướp và bọn lâu la.
nt. Lâu, dùng với ý phủ định. Mới đó chớ lâu la gì.
nt. Chậm chạp. Anh ấy lâu lắc lắm. Như Lâu la.
np. Thỉnh thoảng, lâu lâu mới có một lần. Lâu lâu anh ấy về thăm quê.
np. Từ khá lâu cho đến nay. Lâu nay tôi vẫn khỏe.
np. Trải qua nhiều năm. Lâu năm trong nghề.
np. Trải qua nhiều ngày. Bạn bè lâu ngày không gặp.
nđg. Xúm lại đông làm ồn, mất trật tự. Lâu nhâu như sâu gặp thịt thúi (t.ng).
nđg. Lẩm bẩm trong miệng một cách bực dọc. Lầu nhầu trong miệng ra dáng không bằng lòng.
nđg. Như Lầu nhầu.
nd. Như Gác tía lầu son.
nd. Phòng gác riêng của phụ nữ quyền quý thời xưa. Tần ngần dạo trước lầu trang (Ng. Du).
nd. Nhà thổ, nhà chứa gái điếm. Lầu xanh lại bỏ ra phường lầu xanh (Ng. Du).
nt&p. Chỉ cách nói hay đọc rất nhanh, một cách trơn tru láu lỉnh. Liến láu kể hết chuyện này sang chuyện khác. Đọc liến láu như sợ người khác đọc mất phần.
nt. Trong tình trạng chờ đợi quá lâu. Lóng nhóng mãi chưa được bữa cơm. Đứng lóng nhóng ngoài đường.
nd. 1. Khoảng thời gian ngắn, không xác định. Một lúc sau thì về. Ngồi lạng đi một lúc lâu.
2. Thời điểm không xác định thường là trong phạm vi một ngày đêm. Lúc trưa. Lúc nửa đêm. Lúc gần sáng.
3. Thời điểm gắn với một sự kiện nhất định. Lúc khó khăn. Lúc vui lúc buồn.
nt. Lôi thôi, không suôn sẻ. Xe cộ lụi xụi thế nào mà đi lâu dữ.
nt. Đã lâu ngày. Làm nghề này đã lữa rồi.
nđg. 1. Ở lại, giữ lại thêm một thời gian. Chưa về, còn lưu lại vài ngày. Lưu khách ở lại đêm. Hàng lưu kho.
2. Giữ lại, để lại lâu dài về sau. Lưu công văn. Lưu tiếng thơm muôn đời.
hdg. Giữ lại quá lâu ngày việc đáng lý đã phải giải quyết. Thóc để lại lưu cữu trong kho. Nợ lưu cữu.
nt. Lâu năm. Chấm dứt nạn đói lưu niên.Trồng cây lưu niên.
pd. Láu cá, ranh mãnh.
nd. Má đánh phấn; chỉ người con gái đẹp hay sắc đẹp của phụ nữ. Dạy cho má phấn lại về lầu xanh (Ng. Du).
pd. Tổ chức bí mật của những người làm những việc phi pháp như giết người cướp của, buôn lậu v.v...
nd. Nhọt ăn sâu dưới da thành những đường dài rỉ máu. Bị mạch lươn ở đầu. Bị trĩ lâu ngày đã thành mạch lươn. Cũng nói Mà lươn.
nđg. 1. Giữ bên mình lúc di chuyển. Mang con đi theo. Mang giấy tờ đầy đủ.
2. Có ở trên người, ở một vị trí nhất định. Mang giày. Đang mang thai.
3. Được gắn cho một tên gọi, một ký hiệu. Thành phố mang tên Bác Hồ. Cầu thủ mang số 3.
4. Nhận lấy để gánh chịu lâu dài. Mang tiếng. Mang lụy vào thân.
5. Có một đặc trưng, một tính chất riêng. Điệu múa mang tính dân tộc.
6. Lấy ra, đưa ra để làm một việc gì. Mang quần áo ra giặt. Mang hết nhiêt tình ra phục vụ.
7. Tạo ra, đưa đến. Đứa con mang lại niềm vui cho cha mẹ. Việc làm mang lại nhiều lợi ích.
nd. 1. Tôm, cá sống ướp trộn với muối và đồ gia vị để lâu ngày cho ngấm. Mắm tôm. Liệu cơm gắp mắm (tng).
2. Cá đã ướp muối làm mắm. Người đét như con mắm.
nđg. Sờ, nắn nhẹ và lâu bằng các đầu ngón tay. Bé ngắm nghía, mân mê con búp bê.
np. Chẳng mấy chốc, không bao lâu. Chẳng ốm chẳng đau, làm giàu mây chốc (tng).
np. Chẳng được bao lâu. Tủ gỗ tạp thì được mấy nả.
nd. Chỉ người tinh ranh càng lâu ngày càng thêm ranh mãnh.
nd. Mía thân gầy, lóng dài giống như cây lau.
ht. Lâu dài. Hạnh phúc miên viễn.
ns. 1. Tất cả các người, sự vật. Mọi người đều tán thành. Giúp đỡ về mọi mặt.
2. Tất cả các khoảng thời gian từ trước tới nay. Mọi ngày anh ấy về sớm. Mọi lần không phải chờ lâu.
nt. Mong chờ quá lâu. Mỏi mắt chờ mong.
nt. Móm do rụng hết răng, nhai trệu trạo, khó khăn. Bà cụ móm mém, nhai rất lâu.
nđg. Mong đợi đã từ lâu. Mong mỏi cho con nên người.
nd. Thời còn sống của người chết đã tương đối lâu. Thời mồ ma của chính quyền thực dân.
nId. Không ra trò gì cả. Có mốc xì gì đâu!
IIt. Mốc nhiều đến mức xám đen lại. Để lâu trong kho mốc xì.
hd. Người có tài năng được một gia đình quý tộc thời phong kiến nuôi dưỡng lâu dài trong nhà để dùng tài năng khi cần thiết.
nIt.1. Vừa làm ra chưa dùng hay dùng chưa lâu, chưa cũ. Áo mới. Ngôi nhà mới.
2. Vừa có, vừa xuất hiện chưa lâu. Tin mới. Người bạn mới. Vợ chồng mới.
3. Thích hợp với ngày nay, với xu thế tiến bộ. Con người mới. Cách làm ăn mới.
IIl. Biểu thị quan hệ giữa hành động sắp trình bày với một sự kiện được cho là điều kiện của hành động ấy. Làm xong việc mới nghỉ. Có thực mới vực được đạo. Nửa đêm nó mới về.
IIItr. Nhấn mạnh mức độ của một tình trạng. Cảnh mới đẹp làm sao!
np. Cách đây không lâu. Chuyện xảy ra mới đây.
np. Chỉ qua một thời gian không lâu. Mới đó đã đến Tết rồi.
np. Cách đây không lâu. Mới rồi có gặp hắn.
nd.1. Người đàn bà có tuổi (có ý khinh): Lầu xanh có mụ Tú Bà (Ng. Du).
2. Từ người chồng già gọi thân mật vợ già.
3. Nữ thần, thần nặn ra đứa trẻ và che chở cho nó theo mê tín, bà mụ (nói tắt). Bé cười mụ dạy. Cúng mụ.
4. Người đàn bà đỡ đẻ ở nông thôn thời trước.
pd. Khăn mũi, khăn tay, thường bỏ túi để hỉ mũi, lau mồ hôi...
nd. Bụi đen mịn do khói sinh ra, thường đóng thành mảng, lớp. Lau sạch muội ở bóng đèn. Cọ muội nồi.
np. (Dùng sau “bao” “mấy” với ý phủ định). Thời gian không bao lâu, số lượng không bao nhiêu. Áo đó mặc mấy nả mà rách. Sức nó thì được bao nả.
nđg. Thuộc lòng, biết rất rõ. Điều đó nằm lòng lâu rồi.
nđg. Ở lâu trong vùng của đối phương để bí mật hoạt động chống phá. Gián điệp nằm vùng.
nt. Chỉ cái xấu tiêm nhiễm từ lâu, khó sửa chữa.
nd.1. Lớp đất đá để đỡ móng nhà, cũng chỉ bề mặt của nó ở trong nhà. Lát nền đá hoa.
2. Lớp đất đá ở bên dưới (đường, ruộng, sông v.v...). Ruộng bị trôi hết màu, chỉ còn trơ lại nền.
3. Cái được trải ra trên một diện tích rộng và làm nổi lên những gì ở trên đó. Vải nền trắng hoa xanh.
4. Những lĩnh vực xây dựng trong hoạt động con người làm cơ sở cho đời sống xã hội. Nền kinh tế phát triển. Nền văn hóa lâu đời. Nền hòa bình lâu dài.
nd. Thời đã qua, cách nay tương đối lâu.
np. Thời gian về trước lâu rồi.
nđg. 1. Để lâu trong một chất lỏng. Ngâm mạ. Ngâm giấm. Ngâm lạnh.
2. Giữ lại lâu, không xem xét. Giấy tơ còn bị ngâm ở tỉnh.
nđg. 1. Nhục hình thời phong kiến trói cong người lại rồi dìm dưới nước như ngâm con tôm.
2. Giữ lại quá lâu không giải quyết. Vụ khiếu nại bị ngâm tôm, không giải quyết.
nđg. Nghĩ kỹ và lâu. Mặt thừ ra, nghĩ ngợi.
ht. Nghiêm trang và đẹp đẽ. Cảnh lâu đài nghiêm lệ.
nđg. Suy nghĩ lâu và kỹ để tìm hiểu thấu đáo. Nghiền ngẫm từng câu từng chữ của bài văn cổ. Nghiền ngẫm đề tài nghiên cứu.
nd. Xa xưa, từ lâu lắm. Tự nghìn xưa.
hdg. Hiểu rõ đạo lý (theo Phật giáo). Tu hành lâu ngày đã ngộ đạo.
nđg. 1. Ở trong tư thế đít đặt trên mặt nền hay chân gập lại để đỡ toàn thân. Ngồi xuống cho đỡ mỏi chân.
2. Ở vị trí nào đó trong một thời gian tương đối lâu. Học kém phải ngồi lại lớp. Năm năm ngồi ghế vụ trưởng.
nđg. Ngồi yên không được lâu đã phải đứng dậy đi. Ngồi chưa ấm chỗ đã phải vội về.
nđg. Ngủ ở tư thế ngồi hay đứng, lơ mơ trong lúc làm việc hay nghe nói khá lâu, đầu thỉnh thoảng gật một cái.
nđg. Chết. Ông ấy ngủm lâu rồi.
nt. Nguội hoàn toàn. Chờ lâu cơm canh nguội lạnh hết. Lòng nguội lạnh.
nđg. Nguôi, khuây. Lâu rồi cũng nguôi ngoai.
hp. Cao lớn, lộng lẫy. Lâu đài nguy nga.
nIt. Dành riêng cho vua. Thuyền ngự. Chuối ngự.
IIđg. Chỉ những hoạt động, thường là đi lại của vua. Vua ngự ra. Vua ngự lên lầu.
nd. Người có trang bị bộ đồ bơi hình chân nhái và máy lặn, có thể hoạt động lâu dưới nước.
nd. Nhà không có lầu.
ht. Một thời, không lâu dài. Biện pháp nhất thời.
nđg. Im mà chịu đựng, không phản ứng, không chống đối. Nín nhịn lâu rồi, không chịu đựng được nữa.
đg. Nấu thức ăn cứng, dai bằng cách đun nhỏ lửa và lâu cho nhừ. Ninh chân giò.
nt. Bồn chồn, lo lắng. Nóng ruột không chờ lâu được.
nt.1. Có mùi nặng như mùi của vôi tôi. Cơm khê nồng. Chè ủ lâu bị nồng.
2. Có độ nóng đậm ở mức độ rát cao. Rượu nồng.
nđg.1. Làm cho bị nóng nhiều và lâu, tựa như nung trong lò. Nắng như nung nấu suốt ngày.
2. Bị thôi thúc, dồn nén ngày càng nhiều trong một mong muốn, một tình cảm. Nỗi buồn ngày đêm nung nấu ruột gan. Nung nấu một hoài bão.
nIđg. Khóc nức lên từng cơn, không thể kìm được. Nức nở hồi lâu mới nói được.
IIp.1. Không ngớt khen. Nức nở khen ngôi nhà đẹp. Khen nức khen nở.
2. Làm mạnh thêm nghĩa của “khóc”. Khóc nức nở. Khóc nức khóc nở.
nđg.1. Nấu kỹ bằng cách cho nhỏ lửa và để lâu trên bếp. Lươn om. Cũng nói Lươn um.
2. Cố tình kéo dài thời gian, không giải quyết. Mượn sách cứ om mãi không trả.
hd.1. Nơi trải rơm rạ, cỏ, để nằm cho êm hoặc để đẻ. Ổ chim. Ổ gà. Ổ kiến.
2. Đàn động vật con sinh trong cùng một ổ. Gà cùng một ổ.
3. Nơi tụ tập của những người xấu, vật độc hại. Ổ buôn lậu. Ổ vi trùng.
4. Nơi bố trí tập trung lực klượng chiến đấu. Ổ chiến đấu. Lọt vào ổ phục kích.
5. Vật có hình tròn như cái ổ. Ổ bánh nướng. Ổ bánh mì.
6. Đùm bánh xe. Cũng gọi Vòng bi.
nt. Có vết loang lỗ và xỉn màu, khó tẩy rửa. Vải nhuộm bị ố. Tấm ảnh lâu ngày đã ố.
nd.1. Người đàn ông lớn tuổi chết khi chưa vợ. Bà cô ông mãnh.
2. Người đàn ông hay con trai láu lỉnh, tinh quái. Thôi đi, ông mãnh.
nd. Đồ đan bằng tre, nứa để ngăn, che. Lau che rèm nát, trúc gài phên thưa (Ng. Du).
ht. Cách sống quen từ lâu đời của một dân tộc. Phong tục nấu bánh chưng ngày Tết.
np. Quá lắm, quá mức. Nhiều quá xá. Lâu quá xá.
nđg. Giữ tạm quan tài người chết trong ít lâu trước khi đem đi chôn. Linh cữu còn quàn tại chùa.
nt. Bị teo lại vì khô héo. Hoa đã héo quắt. Ốm lâu ngày, người quắt lại.
nđg. Biết nhau vì có quan hệ. Hai người quen biết nhau từ lâu.
nt. Quen biết nhiều, quen lâu. Tôi quen lớn với ông ấy.
nd. Quê từ rất lâu đời.
dt. Tinh thần đặc biệt của dân tộc do lịch sử lâu đời kết tinh, tạo nên sức sống của một quốc gia.
nđg. Bị loại. Hắn đã ra rìa từ lâu.
nt.1. Chỉ âm thanh trầm, vang vọng từng hồi, không dứt. Sấm rền. Súng nổ rền.
2. Liên tục quá lâu hay quá nhiều so với bình thường. Trời nắng rền mấy tháng liền. Đi chơi rền.
nd. Rượu lậu, nấu lén ở chỗ phủ đầy tranh, đế để trốn thuế.
nd.1. Tên gọi chung các bệnh nội khoa lâu khỏi của trẻ em. Trẻ bị sài, chậm lớn.
2. Bệnh chốc lở trên đầu trẻ em.
nt. Chỉ trẻ dưới một tuổi bị nhiều thứ bệnh lâu khỏi. Đứa bé sài đẹn, khó nuôi.
nd. Mặt bằng tráng xi măng hay lát gạch, gỗ để làm mặt nền của một tầng nhà, tầng lầu. Lau sàn nhà. Nhà sàn: nhà cao cẳng.
np.1. Biểu thị ý nghi vấn để hỏi về sự vật cụ thể hay nguyên nhân của sự việc. Anh nghĩ sao? Trời mưa hay sao? Sao không đi nữa? Sao lâu thế?
2. Chỉ thể cách của một hành động. Nghĩ sao nói vậy. Lo sao cho ổn thỏa.
IItr. Biểu thị ý ngạc nhiên hay nhấn mạnh về mức độ đã làm ngạc nhiên. Điệu nhạc sao nghe buồn thế! Đáng yêu sao những trẻ thơ!
nđg. Tan nát cơ nghiệp. Ăn xài không bao lâu đã sạt nghiệp.
nđg. Đun dược liệu để sôi lâu và nước sắc lại. Sắc thuốc bắc.
nđg.1. Đóng tuồng, diễn kịch. Sắm tuồng vai nịnh.
2. Chuẩn bị hóa trang y phục để diễn tuồng. Hát dở, sắm tuồng lâu.
nt.1. Có tính chất đi vào chiều sâu, vào bản chất, có ý nghĩa quan trọng, lâu dài. Ý kiến sâu sắc. Biến đổi sâu sắc. Mâu thuẫn sâu sắc.
2. Rất sâu trong lòng, không phai nhạt. Tình yêu sâu sắc. Kỷ niệm sâu sắc.
nId.1. Đá đỏ, mài ra làm mực viết, vẽ bằng bút lông. Mài son. Nét son.
2. Sáp màu đỏ, phụ nữ dùng để bôi môi. Tô son. Má phấn môi son.
IIt.1. Có màu đỏ như son. Đũa son. Gác tía lầu son.
2. Trung trinh, trước sau không phai nhạt, không đổi thay. Tấm lòng son. Mối tình son sắt.
nt. Chỉ nhờ làm việc lâu năm mà được cất nhắc.
nt. Nóng nảy trong lòng, không thể đợi lâu. Hắn sốt ruột muốn đi.
np. Sớm hay muộn, mau hay lâu. Sớm muộn gì rồi cũng phải đi.
hd. Sư nữ cao tuổi đã tu lâu năm.
nd. Sư cao tuổi đã tu hành lâu năm, thuộc hàng cao cấp.
hd.1. Công việc lớn, có ích lợi chung và lâu dài cho xã hội. Sự nghiệp xây dựng đất nước. Thân thế và sự nghiệp của một nhà văn.
2. Hoạt động có tính chất nghiệp vụ riêng biệt. Cơ quan hành chánh sự nghiệp.
hd. Sư đứng tuổi, tu hành tương đối lâu năm, bậc trung cấp.
nd. Sư nữ tu hành tương đối lâu năm bậc trung cấp.
nIp. Chỉ lối khóc nhiều, nước mắt đầm đìa, lâu không dứt. Khóc sướt mướt.
IIt. Có tác dụng gây tâm trạng buồn bã, yếu đuối. Giọng ca sướt mướt. Câu chuyện tình lâm ly, sướt mướt.
nd. Thời gian đã lâu lắm. Đi từ đời tám hoánh nào rồi.
ht. Tạm một lúc, không lâu. Tính cách tạm thời. Chỗ ở tạm thời.
nt. Do dự, chưa biết phải làm gì. Đứng tần ngần hồi lâu rồi bỏ đi.
nt. Mất cảm giác ở một bộ phận của cơ thể. Ngồi lâu quá, tê cả chân. Thuốc gây tê. Sướng tê người.
ht. Tồi tệ, hủ lậu, rất tệ. Con người tệ lậu. Ăn uống linh đình trong ma chay là điều tệ lậu.
nđg.1. Thả ra, không giam giữ. Quan tha, ma bắt (tng).
2. Bỏ qua, không trừng phạt. Tha tội. Tha lỗi.
3. Ngậm vào miệng đem đi, mang theo. Kiến tha lâu đầy tổ (tng). Tha về nhà đủ thứ.
nd. Chất đen mềm như than do cây lá mục lâu đời hóa thành, đốt ít nóng và nhiều khói; cũng dùng làm phân.
nd. Tên gọi chung các loại than do cây cối chôn vùi dưới đất lâu ngày biến thành.
hd. Lầu xanh, nhà thổ, nhà đĩ. Gái thanh lâu.
hd. Thành trong và thành ngoài. Thành quách của lâu đài cổ.
nd.1. Lầu nhỏ cao để thờ hoặc để canh gác. Tháp Chàm. Tháp canh.
2. Bộ phận có hình chóp nhọn. Tháp bút.
ht. Giao thiệp thân thiết từ lâu. Đôi bạn thâm giao.
hdg.1. Ngấm qua và rỉ ra, chảy đi. Nước sông thẩm lậu qua đê.
2. Lọt ra ngoài từng ít một. Hàng mậu dịch thẩm lậu ra chợ đen.
hd. Mối thù từ lâu đời.
nId. 1. Tiếng lót giữa họ và tên của người nữ để phân biệt với tên người nam. Đoàn Thị Điểm.
2. Từ đặt trước tên riêng của người phụ nữ ở tầng lớp dưới trong xã hội. Thị Mầu. Thị Hến.
IIđ. Chỉ người phụ nữ ở ngôi thứ ba với ý xem khinh. Thị bị bắt khi buôn lậu.
ht. Nghìn xưa, lâu đời. Người thiên cổ: người chết đã lâu đời.
hd. Như Danh thiếp. Thiếp danh đưa đến lầu hồng (Ng. Du).
hd. Học sinh học trường quân sự, để được đào tạo thành quân nhân phục vụ lâu dài.
nđg.1. Sống lâu. Cụ thọ chín mươi tuổi.
2. Sử dụng được lâu, tồn tại lâu. Cách làm đó không thọ được.
nd. Cách ăn ở cư xử đã quen từ lâu. Thói phép vùng này rất nghiêm.
hd. Người dân lâu đời của một địa phương. Thổ dân da đỏ ở Mỹ. Nhờ một thổ dân dẫn đường.
nt. Thô lậu, không thanh nhã. Dáng người thô kệch.
ht. Thô kệch, hủ lậu. Lời thô lậu.
nt. Có mùi của phân tươi hay xác chết lâu ngày. Thối như cóc chết. Nói thối lắm, không ai nghe được. Cũng nói Thúi.
nd. Loại cây sống lâu, chỉ người cha. Thung cỗi, huyên già: cha mẹ già.
nđg. Thuọc và biết làu làu. Thuộc làu bài học.
nđg. Như Thuộc làu. Thuộc lòng bảng cửu chương.
nIt. Không bị công việc thúc bách. Hôm nay thư việc mới đi chơi.
IIđg. Đồng ý cho hoãn lại ít lâu. Thư cho ít ngày về món nợ. Xin thư cho ít lâu.
nđg.1. Không ngủ. Thức lâu mới biết đêm dài (tng). Thức suốt đêm.
2. Tỉnh dậy hay làm cho tỉnh dậy. Giật mình thức dậy. Đồng hồ báo thức.
nIt.1. Không có gì đặc biệt so với số lớn những cái cùng loại. Chuyện thường. Hơn hẳn người thường.
2. Ở mức trung bình, không có gì nổi bật. Sức học thường thôi. Thành tích thường, không xuất sắc.
IIp.1. Lặp lại nhiều lần và lần này cách lẫn khác không lâu. Bộ quần áo thường mặc. Chỗ này thường xảy ra tai nạn.
2. Theo như thường thấy, theo lẽ thường. Việc này thường phải mất vài tháng mới xong. Thường ít ai nghĩ như thế.
hd. Theo thói quen từ lâu. Cơm chiều xong, anh ngồi xem báo như thường lệ.
ht. Ở thường xuyên lâu dài tại một nơi. Địa chỉ thường trú. Phóng viên thường trú.
np. Chỉ cách khóc tiếng nhỏ, lâu và kéo dài. Khóc ti tỉ suốt đêm.
hd. Mặt trời xế chiều. Nền cũ lâu đài bóng tịch dương(B. H. Thanh Quan).
hdg. Tước quyền sở hữu tài sản của một người, thường do phạm tội, để sung làm của công. Tịch thu hàng lậu.
hdg. Để lộ, làm cho người ngoài biết một việc kín. Tiết lậu bí mật quốc gia.
hdg. Tiết lậu. Tiết lộ bí mật.
nd. Vật tưởng tượng theo mê tín, sống lâu năm thành yêu quái chuyên hại người. Mụ ấy dữ như tinh.
nt. Hay đùa nghịch một cách láu lỉnh, ranh mãnh. Đứa trẻ tinh nghịch.
nt. Tinh khôn và láu lỉnh. Tinh ranh như cáo.
hd.1. Ý định ấp ủ trong lòng, người khác chưa biết. Dò tình ý người ta trước đã.
2. Tình cảm yêu đương chưa bộc lộ. Hai người có tình ý với nhau từ lâu.
3. Tư tưởng tình cảm trong tác phẩm văn nghệ. Các tình ý của bài thơ.
nd.1. Từng đơn vị những công trình xây dựng lớn. Tòa lâu đài. Tòa nhà quốc hội.
2. Nơi làm việc của một số cơ quan cấp cao thời trước. Tòa đô sát. Tòa sứ. Tòa khâm (Khâm sứ).
nt. Như Toác hoác. Cùng con đĩ rạc, Bấy lâu nay đã toác toạc toàng toang (T. T. Xương).
nđg.1. Định, rắp. Đã toan trốn nợ đoạn trường được sao (Ng. Du).
2. Lo liệu. Toan chuyện làm ăn lâu dài.
nđg. Tính toán, suy nghĩ để làm việc gì. Toan tính việc làm ăn lâu dài.
hd.1. Những người thuộc các thế hệ qua đời đã lâu. Thờ cúng tổ tiên.
2. Sinh vật cổ đại đã biến hóa thành một loại sinh vật hiện đại.
hIđg.1. Chôn cất. Lo việc tống táng.
2. Bỏ hẳn, dứt bỏ hẳn. Cái đồ cổ lỗ đó đã được tống táng từ lâu.
IIp. Một cách vội vã, chỉ cốt chóng hết. Bán tống táng.
nd. Thể loại tranh phản ánh cảnh sống hằng ngày của nhân dân, thiên về lối cách điệu hóa được lưu truyền lâu đời và rộng rãi trong dân gian.
ht. Nặng, lâu năm. Chứng bệnh trầm kha.
hd. Vỏ quít phơi khô, để lâu, dùng làm thuốc đông y.
np. Chỉ đau ốm lâu ngày. Đau trật trìa trật trọi.
nIt.1. Ở vào tuổi đang phát triển mạnh. Thế hê trẻ. Sức còn trẻ.
2. Còn mới, hoạt động chưa lâu như những cái, những người cùng loại. Nên công nghiệp trẻ. Một cây bút trẻ.
IId. Đứa bé, dứa nhỏ. Lũ trẻ. Nuôi dạy trẻ.
np. Qua được cái khó khăn để làm xong. Mang hàng lậu đi trót lọt.
nId.1. Khoảng không gian vô tận như một hình vòm úp trên mặt đất. Sao trên trời.
2. Trạng thái khí quyển bao quanh con người ở một nơi nào. Trời đang mưa. Trời trở rét.
3. Thiên nhiên về mặt đối lập với con người. Mưa nắng nhờ trời. Tại trời, chẳng tại ai.
4. Lực lượng siêu tự nhiên, coi như ở trên trời cao, mà nhiều người tin rằng sáng tạo và quyết định số phận muôn loài trên mặt đất. Kêu trời chẳng thấu. Cầu trời khẩn Phật.
IIt.1. Hoang dại, có sẵn trong trời đất. Vịt trời.
2. Mức độ rất dài, rất lâu về thời gian. Gần ba tháng trời.
IIIc. Biểu thị sự ngạc nhiên hay than thở. Trời! Sao lại như thế?
hdg. Đuổi ra khỏi, thường là lãnh thổ một nước. Trục xuất một người nước ngoài buôn lậu.
nd. 1. Người đứng đầu một phe giáp hay một phường hội thời phong kiến. Trùm phường mộc.
2. Người đứng đầu giáo dân trong một họ đạo.
3. Người đứng đầu một nhóm, một tổ chức hành động xấu. Trùm buôn lậu.
hdg. Đuổi theo để bắt, tìm bắt. Truy nã bọn buôn lậu.
ht. Rất lâu đời, từ kiếp này truyền sang kiếp khác. Mối thù truyền kiếp.
nt. Trẻ con mới sinh ra chưa bao lâu. Dạy bảo con từ khi còn trứng nước.
np. Vừa xảy ra cách đây ít lâu.
nd. Khoảng thời gian đã lâu rồi. Trước kia khác ngày nay khác.
nt.1. Có bề dài đo được. Khúc gỗ trường 5 mét. Lợn mình trường. Giọng hát rất trường.
2. Chỉ khoảng thời gian rất lâu, rất dài. Đường trường. Mấy chục năm trường.
hd. Cuộc hành trình lâu dài vì mục đích lớn của đoàn đông người. Cuộc trường chinh vạn dặm.
ht. Lâu dài và bền vững. Sự nghiệp trường cửu.
nd. Người đứng đầu đoàn ngoại giao, là người giữ chức vụ lâu nhất ở nước sở tại trong số những người đứng đầu các sứ quán.
hd.1. Người già cả đáng kính.
2. Người tu Phật giáo lâu năm thời trước.
ht. Sống lâu. Thuốc trường sinh.
ht. Sống lâu, không bao giờ chết.
ht. Sống lâu.
ht. Còn lại lâu, lâu bền.
nt. Có nhiều vốn để làm ăn lâu dài.
nt. Không nhọn, mà hơi tròn ở đầu. Dùng lâu ngày mũi dùi bị tù.
nt. Cảm thấy khó chịu vì bị bó buộc ở lâu một chỗ, ít được đi lại hoạt động. Ngồi nhà mãi, tù cẳng không chịu được.
hd. Điểm tập trung của nhiều đầu mối hoạt động. Tụ điểm hoạt động của bọn đầu cơ buôn lậu.
ht.1. Chỉ nước bị đọng lâu ngày, không thoát ra được. Nước ao tù hãm.
2. Trong hoàn cảnh tù túng, không lối thoát. Cuộc sống tù hãm.
nd. Tủ có thiết bị làm lạnh để giữ cho các thứ để bên trong lâu bị hư hỏng.
hdg. Theo một đạo nào để tự luyện tập. Tu luyện lâu năm.
hd. Thói quen đã có lâu đời. Tục đốt pháo mừng Xuân.
hd. Người tầm thường, thô lậu. Phường tục tử.
nd. Tuổi cao (sống lâu như chim hạc).
nđg.1. Di chuyển mau lẹ đến nơi khác. Tên gian tuồn ra lối sau tẩu thoát.
2. Chuyển cho người khác một cách kín đáo. Tuồn hàng cho bọn buôn lậu.
ht. Mất hẳn, không còn dấu tích. Tòa lâu đài cổ nay đã tuyệt tích.
hdg. Tự hủy đi dần dần qua một quá trình tự nhiên. Phân ủ lâu sẽ tự hoại.
hd. Hận thù dồn lại lâu ngày. Lòng đầy uất hận.
nt. Chỉ quả mềm nhũn ra có mùi hôi, do chín quá hay để quá lâu. Cam ủng. Cũng nói là Úng.
ht. Muôn đời, lâu đời. Mối thù vạn đại.
ht. Muôn thế kỷ, lâu lắm.
hd&p. Truyền thống văn hóa lâu đời và tốt đẹp. Một nước có văn hiến.
nt. Vắng và đi xa lâu mà không có tin tức. Vắng bặt tăm hơi.
nt. Không nghe thấy tiếng nói, không thấy tăm hơi. Nhà thơ lâu nay vắng tiếng.
nt. Gầy hốc hác. Ốm lâu mặt vêu ra. Gầy vêu.
hd. Cây lau. Vi lô san sát hơi may (Ng. Du).
ht. Lâu dài. Những giá trị vĩnh cửu.
ht&p. Lâu dài, mãi mãi. Người đạo Thiên Chúa cho rằng Chúa Trời là vĩnh viễn. Ra đi vĩnh viễn.
nd. Lầu để đứng nhìn ra xa.
hdg. Trông chồng đi xa lâu về. Hòn vọng phu.
ht. Không có chủ định, không nhận biết rõ ý nghĩa của việc nên làm. Giúp đỡ một cách vô ý thức cho bọn buôn lậu.
nđg.1. Đi từ bên này qua bên kia một cách lâu dài và khó khăn. Vượt biển.
2. Đi quá lên trên, lướt qua. Vượt cả chúng bạn. Vượt khó khăn.
3. Ra khỏi một giới hạn. Công việc vượt phạm vi quyền hạn. Thành công vượt quá mơ ước.
nt.1. Xa xôi, vắng vẻ. Nơi xa vắng, ít người qua lại.
2. Xa cách, không gặp mặt nhau. Gặp bạn lâu ngày xa vắng.
nt. Thuộc về một thời đã qua rất lâu. Kỷ niệm xa xưa.
nt. Có cỏ trên mộ đã xanh; chết đã khá lâu. Đợi đến khi đó thì đã xanh cỏ.
nđg. Dấp. Xấp nước khăn lau.
nd. Loại cây to, sống lâu, biểu hiện người cha. Cội xuân tuổi hạc càng cao ... (Ng. Du).
nđg.1. Đưa ra để sử dụng. Xuất vốn. Hàng xuất xưởng.
2. Đưa hàng hóa ra nước ngoài. Hàng xuất sang Pháp.
3. Đưa ra, phát ra. Lời nói xuất tự đáy lòng.
4. Rời bỏ cuộc đời tu hành để trở về cuộc sống bình thường. Đi tu ít lâu rồi xuất.
nt. Thuộc về thời đã qua từ rất lâu, đã có từ trước. Chuyện đời xưa. Tình xưa nghĩa cũ.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.66 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập