Kẻ thất bại chỉ sống trong quá khứ. Người chiến thắng là người học hỏi được từ quá khứ, vui thích với công việc trong hiện tại hướng đến tương lai. (Losers live in the past. Winners learn from the past and enjoy working in the present toward the future. )Denis Waitley
Nụ cười biểu lộ niềm vui, và niềm vui là dấu hiệu tồn tại tích cực của cuộc sống.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Tôi phản đối bạo lực vì ngay cả khi nó có vẻ như điều tốt đẹp thì đó cũng chỉ là tạm thời, nhưng tội ác nó tạo ra thì tồn tại mãi mãi. (I object to violence because when it appears to do good, the good is only temporary; the evil it does is permanent.)Mahatma Gandhi
Mỗi cơn giận luôn có một nguyên nhân, nhưng rất hiếm khi đó là nguyên nhân chính đáng. (Anger is never without a reason, but seldom with a good one.)Benjamin Franklin
Ví như người mù sờ voi, tuy họ mô tả đúng thật như chỗ sờ biết, nhưng ta thật không thể nhờ đó mà biết rõ hình thể con voi.Kinh Đại Bát Niết-bàn
Vui thay, chúng ta sống, Không hận, giữa hận thù! Giữa những người thù hận, Ta sống, không hận thù!Kinh Pháp Cú (Kệ số 197)
Hạnh phúc không phải là điều có sẵn. Hạnh phúc đến từ chính những hành vi của bạn. (Happiness is not something ready made. It comes from your own actions.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Kẻ yếu ớt không bao giờ có thể tha thứ. Tha thứ là phẩm chất của người mạnh mẽ. (The weak can never forgive. Forgiveness is the attribute of the strong.)Mahatma Gandhi
Trời không giúp những ai không tự giúp mình. (Heaven never helps the man who will not act. )Sophocles
Không có ai là vô dụng trong thế giới này khi làm nhẹ bớt đi gánh nặng của người khác. (No one is useless in this world who lightens the burdens of another. )Charles Dickens
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: lụi »»
nđg. 1. Cây ngưng sinh trưởng, lá và rễ héo tàn dần, rồi chết. Lúa lụi vì nước mặn.
2. Chỉ đèn, lửa yếu ớt, tàn dần. Bếp than đã lụi.
nt(thgt). Khó nhọc, lụi đụi. Độ này, công việc của hắn ạch đụi lắm.
nId. Vết ở da có từ lúc mới sinh.
IIđg. Giảm, làm ít đi: Chồng giận vợ phải lui lời, Cơm sôi bớt lửa, chẳng rơi hột nào (c.d). Bớt một thêm hai: Trả giá lên xuống. Bớt miệng ăn: bớt số người ăn.
nId. Dụng cụ gồm một cán dài đính vào thanh ngang ngắn bằng gỗ hoặc bằng sắt có răng dùng để gom rác rến hoặc làm cho xốp đất. Răng như răng cào.
IIđg. 1. Gom lại với cái cào: Cào rác, Cào cỏ.
2. Lấy đầu móng tay hay vật nhọn mà ấn lui ấn tới trên một vật gì. Cào cho da chảy máu. Đói như cào: rất đói.
nd. Tinh thần dũng cảm mạnh mẽ vững vàng, không lùi bước trước nguy hiểm hy sinh để thực hiện những hành động có ý nghĩa cao cả.
nđg. 1. Trả lui trả tới: Cò cưa mãi vẫn không mua được.
2. Kéo đàn dở, chơi dở: Cò cưa cả ngày.
np. Có dáng vẻ lùi lũi, lặng lẽ. Hắn bỏ đi mấy hôm lại thấy cong cóc về.
nd. Cối dùng xay lúa, gồm hai thớt tròn, thớt dưới cố định, thớt trên quay chung quanh một trục, hoạt động do một giằng xay kéo lui đẩy tới. Cối xay lúa. Cối xay bột.
nd. Chim nhỏ đuôi cụt, chân ngắn, lông màu xám, lủi rất nhanh vào bụi cây.
nId. Dụng cụ có lưỡi sắt tra vào một đầu cán dùng để bới đất.
IIđg. Bới đất bằng cuốc. Cuốc đất trồng khoai.
IIId. Loại chim hay lủi dưới lùm cây nhỏ, thường hay kêu cả mùa hè, giọng rất buồn, cũng gọi là Chim quốc quốc.
nđg. Nói lui nói tới khó chịu, cắn rứt: Vợ day dứt chồng. Lương tâm day dứt. Cũng nói Ray rứt.
nđg. Cách đứng một chân chếch sang một bên phía trước, một chân lùi về phía sau, như người đứng chèo đò.
nđg. Đánh buộc phải lùi về sau. Đánh lui địch.
nđg.1. Làm cho chuyển động theo một hướng. Đẩy cửa bước vào. Đẩy xe lùi lại.
2. Làm cho xa ra, cho phát triển mạnh. Đẩy lui cuộc tiến công. Đẩy năng suất lên cao.
nt. Không lùi trước nguy hiểm. Một thanh niên gan dạ.
nđg. Lùi từng bước, từng khoảng ngắn. Đi giật lùi.
nđg.1. Ló, thò ra ngoài. Mái nhà gie ra ngoài đường.
2. (Dịch âm tiếng Pháp). Thụt lùi ra (nói về xe).
nd. Chỗ ở khuất, vắng ít người lui tới.
nđg. Nói rề rà, nói lui nói tới mãi làm người nghe khó chịu. Say rượu rồi ngồi kè nhè mãi.
np. Một cách lặng lẽ, không ai biết mà cũng không muốn ai biết. Hắn đã rút lui không kèn không trống.
ht. Đầy đủ nghị lực để không lùi bước trước những khó khăn, thử thách. Một con người kiên nghị.Khuôn mặt kiên nghị.
hd. Thời đã qua. Lùi về kỹ vãng xa xăm.
nđg. Khâu lùi lại một chút so với mũi trước rồi mới nhích lên thành mũi mới cho chắc.
hdg. Đi qua lại, lui tới. Ở nơi ấy, ít người lai vãng.
nt. Hay lui tới để trở thành thân thích. Sớm đào, tối mận lân la (Ng. Du).
np. Chỉ dáng đi lủi thủi, vất vả. Ngày hai buổi lóc cóc đi về.
nđg. 1. Di chuyển ngược lại về phía sau mà vẫn giữ tư thế hướng về phía trước. Cho xe lùi dần. Giật lùi.
2. Nán lại thêm một khoảng thời gian nữa. Lùi cuộc họp lại mấy ngày.
nđg. 1. Chui, luồn vào chỗ khuất để trốn. Con cáo vội lủi vào bụi.
2. Rời bỏ rất nhanh và kín đáo. Vừa mới đó mà đã lủi đi đâu mất.
nđg. Rút binh, lui vì không đánh được.
nđg. Thụt lùi lại. Nhượng bộ. Địch vẫn không chịu lui bước.
nđg. Lùi lại vì chịu thua, chịu khuất phục. Lùi bước trước khó khăn.
nt. Lúi húi. Lui cui thu dọn đồ đạc.
nIp. 1. Chỉ tiếng rơi xuống nặng nề. Té lụi đụi.
2. Nhìn lại thấy qua nhanh. lụi đụi đã hết năm rồi.
IIt.1.Trắc trở, chậm chạp. Việc làm ăn lụi đụi lắm. lụi đụi rồi cũng đến nơi.
2. Bận rộn, loay hoay mãi. Suốt ngày lụi đụi với đàn con nhỏ.
nđg. Trở lui, trở về. Mọi người đã lui gót.
nt. Chăm chú. Cặm cụi làm một việc gì, không chú ý tới chung quanh. Lúi húi ghi chép.
nIt. Như Lúi húi.Suốt ngày lụi hụi ngoài vườn.
IIp. Như lụi đụi p. nghĩa 2. lụi hụi đã đến ngày thi.
nt. Lặng lẽ, âm thầm như muốn lẩn tránh. Một mình lui lủi ra về. Ngồi lui lủi ở góc phòng.
nt. Lầm lì, mải miết, không chú ý tới chung quanh. Chẳng nói chẳng rằng, lùi lũi bước theo sau.
nt. Như Lùi lũi.
nđg. Âm thầm, lặng lẽ, với vẻ cô đơn. Lủi thủi ra về. Cháu bé lủi thủi suốt ngày ở nhà.
nđg. Hay đi lại. Không ai lui tới nhà hắn cả.
nt&p. Như Lúi xùi. Ăn mặc lùi xùi.
nt&p. Luộm thuộm, không đàng hoàng. Nhà cửa lúi xùi. Ăn mặc lúi xùi.
nt. Lôi thôi, không suôn sẻ. Xe cộ lụi xụi thế nào mà đi lâu dữ.
np. Thường, hằng. Năng làm. Năng lui tới.
nđg. 1. Đã gần đến mức. Nước ngấp nghé mạn thuyền. Ngấp nghé tuổi bảy mươi.
2. Đến gần nhìn vào rồi lại lui ra, muốn vào mà chưa dám. Ngấp nghé ngoài cổng.
3. Dòm ngó với ý muốn giành lấy cho mình nhưng còn ngại ngùng. Có cô con gái xinh nhiều chàng trai ngấp nghé.
np. Dai, nói lui nói tới mãi. Có tật nói nhây.
nIđg.1. Định dứt khoát làm việc gì, bất chấp khó khăn trở lực. Chí đã quyết. Quyết không lùi bước. Còn suy nghĩ thêm, chưa quyết được.
2. Khẳng định dứt khoát. Tôi quyết với anh như vậy.
IIp. Nhấn mạnh ý dứt khoát. Sự thật quyết không phải như vậy.
nt.1. Gầy đét đến xơ xác. Người rạc đi.
2. Cảm thấy rã rời vì quá mệt mỏi. Đi rạc cẳng.
3. Tàn lụi đi, xơ xác. Rét quá, rau rạc hết lá.
nđg. Rời bỏ vị trí, rút về. Chặn đường rút lui của địch. Rút lui ý kiến.
hdg. Sa ngã đến hết trở lui được. Ăn chơi sa đà.
nt. Tha thẩn và lủi thủi. Đi tha thủi.
nđg.1. Rút chạy để thoát khỏi tình trạng nguy cập. Tiêu diệt địch trên đường tháo lui của chúng.
2. Rút lui để trốn tránh. Hơi khó khăn đã chực tháo lui.
nđg. Ra vào, lui tới một cách lén lút. Thì thụt tới sở mật thám.
nđg. Lùi trước đối phương. Tiến không được, thoái cũng không xong. Cũng nói Thối.
nđg. Lui lại, quay trở lại phía sau. Tìm đường thoái lui.
hdg. Rút lui để tự bảo vệ.
nđg.1. Chuyển động lùi về phía sau. Đi thụt lùi.
2. Sút kém đi so với trước. Học ngày càng thụt lùi.
ht. Tiến cũng khó mà lui cũng khó; tình thế bế tắc khó giải quyết.
nđg.1. Năng đi lại. Hay tới lui nhà bạn.
2. Tiến lên hoặc lùi lại. Biết lẽ tới lui, biết đường tiến thoái.
nđg. Loay hoay, lụi đụi mãi mà không xong. Làm trậm trầy cả tháng không xong.
hd.1. Thứ tự trên dưới, trước sau. Rút lui có trật tự.
2. Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỷ luật. Giữ gìn trật tự an ninh.
nt.x.Trụi lủi (nghĩa mạnh hơn).
nđg. Lui bước. Không trùn bước trước gian lao. Cũng nói Chùn bước.
nđg.1. Di chuyển từ trên cao xuống bằng cách bám vào một vật và tự buông mình xuống dần. Bám dây thừng tụt xuống giếng.
2. Rời khỏi một vị trí để di chuyển xuống một vị trí thấp hơn. Gọng kính tụt xuống tận mũi. Em bé tụt quần ra.
3. Giảm xuống, hạ xuống về mức độ, số lượng v.v... Nhiệt độ tụt xuống dưới không.
4. Rời khỏi vị trí để lùi lại phía sau. Nhà xây tụt sâu trong ngõ.
nd. Ghế ngồi có lưng dựa, đu tới đu lui được do một động tác của cơ thể.
nt.1. Đã xảy ra trọn vẹn, đã chấm dứt. Các việc xong cả. Xong nợ.
2. Yên ổn, không có chuyện gì. Tiến không được, lùi cũng không xong.
hdg. Làm quan (xuất) hay lui về ở ẩn (xử) theo quan niệm người thời xưa.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.65 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập