Nếu quyết tâm đạt đến thành công đủ mạnh, thất bại sẽ không bao giờ đánh gục được tôi. (Failure will never overtake me if my determination to succeed is strong enough.)Og Mandino
Nếu chúng ta luôn giúp đỡ lẫn nhau, sẽ không ai còn cần đến vận may. (If we always helped one another, no one would need luck.)Sophocles
Mất lòng trước, được lòng sau. (Better the first quarrel than the last.)Tục ngữ
Hạnh phúc và sự thỏa mãn của con người cần phải phát xuất từ chính mình. Sẽ là một sai lầm nếu ta mong mỏi sự thỏa mãn cuối cùng đến từ tiền bạc hoặc máy điện toán.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Vết thương thân thể sẽ lành nhưng thương tổn trong tâm hồn sẽ còn mãi suốt đời. (Stab the body and it heals, but injure the heart and the wound lasts a lifetime.)Mineko Iwasaki
Ta như thầy thuốc, biết bệnh cho thuốc. Người bệnh chịu uống thuốc ấy hay không, chẳng phải lỗi thầy thuốc. Lại cũng như người khéo chỉ đường, chỉ cho mọi người con đường tốt. Nghe rồi mà chẳng đi theo, thật chẳng phải lỗi người chỉ đường.Kinh Lời dạy cuối cùng
Hãy nhã nhặn với mọi người khi bạn đi lên, vì bạn sẽ gặp lại họ khi đi xuống.Miranda
Thiên tài là khả năng hiện thực hóa những điều bạn nghĩ. (Genius is the ability to put into effect what is on your mind. )F. Scott Fitzgerald
Hương hoa thơm chỉ bay theo chiều gió, tiếng thơm người hiền lan tỏa khắp nơi nơi. Kinh Pháp cú (Kệ số 54)
Mỗi ngày khi thức dậy, hãy nghĩ rằng hôm nay ta may mắn còn được sống. Ta có cuộc sống con người quý giá nên sẽ không phí phạm cuộc sống này.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: lủi »»
nđg. 1. Chui, luồn vào chỗ khuất để trốn. Con cáo vội lủi vào bụi.
2. Rời bỏ rất nhanh và kín đáo. Vừa mới đó mà đã lủi đi đâu mất.
nt(thgt). Khó nhọc, lụi đụi. Độ này, công việc của hắn ạch đụi lắm.
nđg. Như Bàn lùi.
nId. Vết ở da có từ lúc mới sinh.
IIđg. Giảm, làm ít đi: Chồng giận vợ phải lui lời, Cơm sôi bớt lửa, chẳng rơi hột nào (c.d). Bớt một thêm hai: Trả giá lên xuống. Bớt miệng ăn: bớt số người ăn.
nId. Dụng cụ gồm một cán dài đính vào thanh ngang ngắn bằng gỗ hoặc bằng sắt có răng dùng để gom rác rến hoặc làm cho xốp đất. Răng như răng cào.
IIđg. 1. Gom lại với cái cào: Cào rác, Cào cỏ.
2. Lấy đầu móng tay hay vật nhọn mà ấn lui ấn tới trên một vật gì. Cào cho da chảy máu. Đói như cào: rất đói.
hđg. Thưa mà lui, mà từ chối.
nd. Tinh thần dũng cảm mạnh mẽ vững vàng, không lùi bước trước nguy hiểm hy sinh để thực hiện những hành động có ý nghĩa cao cả.
nđg. 1. Trả lui trả tới: Cò cưa mãi vẫn không mua được.
2. Kéo đàn dở, chơi dở: Cò cưa cả ngày.
nđg. Trả lui, trả tới. Cò kè bớt một thêm hai (Ng. Du).
np. Có dáng vẻ lùi lũi, lặng lẽ. Hắn bỏ đi mấy hôm lại thấy cong cóc về.
nd. Cối dùng xay lúa, gồm hai thớt tròn, thớt dưới cố định, thớt trên quay chung quanh một trục, hoạt động do một giằng xay kéo lui đẩy tới. Cối xay lúa. Cối xay bột.
nđg. Ngồi trên vật gì hai chân dang ra hai bên. Cũng nói Cưỡi. Cỡi ngựa. Cỡi xe đạp. Cỡi cọp, cỡi đầu voi: ở trong một tình thế khó khăn và nguy hiểm mà không thể thụt lùi.
nd. Chim nhỏ đuôi cụt, chân ngắn, lông màu xám, lủi rất nhanh vào bụi cây.
nId. Dụng cụ có lưỡi sắt tra vào một đầu cán dùng để bới đất.
IIđg. Bới đất bằng cuốc. Cuốc đất trồng khoai.
IIId. Loại chim hay lủi dưới lùm cây nhỏ, thường hay kêu cả mùa hè, giọng rất buồn, cũng gọi là Chim quốc quốc.
nđg. Nói lui nói tới khó chịu, cắn rứt: Vợ day dứt chồng. Lương tâm day dứt. Cũng nói Ray rứt.
nđg. Cách đứng một chân chếch sang một bên phía trước, một chân lùi về phía sau, như người đứng chèo đò.
1. Làm cho đau, cho xúc động mạnh. Đánh mấy roi. Giơ cao đánh khẽ. Đánh vào tình cảm.
2. Dùng sức người hoặc khí giới để chống địch, chống cướp: Lổng chổng như hàng tổng đánh kẻ cướp (t.ng).
3. Tranh nhau trong cuộc ăn thua: Đánh cờ, đánh cầu.
4. Lấy thuế. Đánh thật nặng vào xa xí phẩm.
5. Dùng chước, bẫy hoặc thuốc để bắt, để làm cho mê: Đánh bùa mê. Đánh bẫy.
6. Thu vén lại thành đống, thành thứ lớp. Đánh đống rơm. Đánh tranh: xếp tranh lại thành từng tấm để lợp nhà.
7. Đưa đi, lại. Đánh xe ra chợ.
8. Khuấy cho đều. Đánh bột, đánh sơn.
9. Sửa tỉa cho ngay, cho tròn, cho đẹp. Đánh lông mày. Đánh môi: tô son lên môi. Đánh móng tay: sơn móng tay.
10. Dùng vật gì xát đi xát lại cho sạch, cho láng. Đánh giày.
11. An mặc, ngủ: Đánh một giấc tới sáng. Đánh một bữa cho say. Đánh áo đánh quần.
12. Đào, vun, xới. Đánh luống cày. Đánh gốc cây.
13. Đập cho ra tiếng: Có trống mà thiếu người đánh.
14. Rọc cạo cho sạch. Đánh lông heo.
15. Đưa qua đưa lại, đưa tới đưa lui. Đánh đu. Đánh đòng xa.
16. Cọ xát cho bật ra. Đánh diêm.
17. Đánh máy (nói tắt). Đánh bản báo cáo.
nđg. Đánh buộc phải lùi về sau. Đánh lui địch.
nđg. 1. Đánh để tháo lui, để thoát thân. Đánh tháo cho đồng bọn ở trại giam.
2. Lấy cớ để tránh. Hắn cố đánh tháo để ở nhà.
nđg.1. Làm cho chuyển động theo một hướng. Đẩy cửa bước vào. Đẩy xe lùi lại.
2. Làm cho xa ra, cho phát triển mạnh. Đẩy lui cuộc tiến công. Đẩy năng suất lên cao.
hdg. Cắt, chận đằng sau không cho rút lui. Đánh đoạn hậu, không cho địch rút.
nđg. Làm khó dễ, hỏi lui, hỏi tới. Bị chủ nợ eo xách.
nt. Không lùi trước nguy hiểm. Một thanh niên gan dạ.
nđg.1. Kéo lấy, giật. Kẻ giằng tới, người giằng lui.
2. Buộc. Giằng buộc.
nđg. Lùi từng bước, từng khoảng ngắn. Đi giật lùi.
nđg.1. Ló, thò ra ngoài. Mái nhà gie ra ngoài đường.
2. (Dịch âm tiếng Pháp). Thụt lùi ra (nói về xe).
nd. Chỗ ở khuất, vắng ít người lui tới.
nđg. Nói rề rà, nói lui nói tới mãi làm người nghe khó chịu. Say rượu rồi ngồi kè nhè mãi.
np. Một cách lặng lẽ, không ai biết mà cũng không muốn ai biết. Hắn đã rút lui không kèn không trống.
ht. Đầy đủ nghị lực để không lùi bước trước những khó khăn, thử thách. Một con người kiên nghị.Khuôn mặt kiên nghị.
hd. Thời đã qua. Lùi về kỹ vãng xa xăm.
nđg. Khâu lùi lại một chút so với mũi trước rồi mới nhích lên thành mũi mới cho chắc.
hdg. Đi qua lại, lui tới. Ở nơi ấy, ít người lai vãng.
nt. Làm ra vẻ hấp tấp và bận rộn. Lăng xăng chạy tới chạy lui.
nt. Hay lui tới để trở thành thân thích. Sớm đào, tối mận lân la (Ng. Du).
np. Chỉ dáng đi lủi thủi, vất vả. Ngày hai buổi lóc cóc đi về.
nđg. Tới lui, ra vào, quanh quẩn đây đó luôn. Tối ngày nó lọt xọt trong xóm.
nđg. 1. Di chuyển ngược lại, về chỗ xuất phát. Lui quân. Đánh lui đợt tiến công.
2. Giảm để trở lại trạng thái bình thường. Cơn sốt đã lui. Lui bớt cơn giận.
3. Lùi. Công việc phải để lui vài ngày.
nđg. Nướng bằng cách vùi vào tro nóng. Lùi khoai lang.
nđg. 1. Cây ngưng sinh trưởng, lá và rễ héo tàn dần, rồi chết. Lúa lụi vì nước mặn.
2. Chỉ đèn, lửa yếu ớt, tàn dần. Bếp than đã lụi.
nđg. Đâm xuyên qua, xiên. Lụi con cá đem nướng.
nđg. Rút binh, lui vì không đánh được.
nđg. Thụt lùi lại. Nhượng bộ. Địch vẫn không chịu lui bước.
nđg. Lùi lại vì chịu thua, chịu khuất phục. Lùi bước trước khó khăn.
nt. Lúi húi. Lui cui thu dọn đồ đạc.
nđg. Như Cặm cụi. Suốt ngày lụi cụi dưới bếp.
nIp. 1. Chỉ tiếng rơi xuống nặng nề. Té lụi đụi.
2. Nhìn lại thấy qua nhanh. Lụi đụi đã hết năm rồi.
IIt.1.Trắc trở, chậm chạp. Việc làm ăn lụi đụi lắm. Lụi đụi rồi cũng đến nơi.
2. Bận rộn, loay hoay mãi. Suốt ngày lụi đụi với đàn con nhỏ.
nđg. Trở lui, trở về. Mọi người đã lui gót.
nt. Chăm chú. Cặm cụi làm một việc gì, không chú ý tới chung quanh. Lúi húi ghi chép.
nIt. Như Lúi húi.Suốt ngày lụi hụi ngoài vườn.
IIp. Như Lụi đụi p. nghĩa 2. Lụi hụi đã đến ngày thi.
nt. Lặng lẽ, âm thầm như muốn lẩn tránh. Một mình lui lủi ra về. Ngồi lui lủi ở góc phòng.
nt. Lầm lì, mải miết, không chú ý tới chung quanh. Chẳng nói chẳng rằng, lùi lũi bước theo sau.
nt. Như Lùi lũi.
nđg. Âm thầm, lặng lẽ, với vẻ cô đơn. lủi thủi ra về. Cháu bé lủi thủi suốt ngày ở nhà.
nđg. Hay đi lại. Không ai lui tới nhà hắn cả.
nt&p. Như Lúi xùi. Ăn mặc lùi xùi.
nt&p. Luộm thuộm, không đàng hoàng. Nhà cửa lúi xùi. Ăn mặc lúi xùi.
nt. Lôi thôi, không suôn sẻ. Xe cộ lụi xụi thế nào mà đi lâu dữ.
np. Thường, hằng. Năng làm. Năng lui tới.
nđg. 1. Đã gần đến mức. Nước ngấp nghé mạn thuyền. Ngấp nghé tuổi bảy mươi.
2. Đến gần nhìn vào rồi lại lui ra, muốn vào mà chưa dám. Ngấp nghé ngoài cổng.
3. Dòm ngó với ý muốn giành lấy cho mình nhưng còn ngại ngùng. Có cô con gái xinh nhiều chàng trai ngấp nghé.
nt. 1. Có vị như đường, mật. Cam ngọt. Ngọt như mía lùi.
2. Chỉ món ăn có vị đậm đà, ăn ngon miệng. Cơm dẻo canh ngọt. Gà đồng ngọt thịt.
3. Chỉ giọng nói, âm thanh dịu dàng, nghe êm tai khiến xúc động. Nói ngọt. Dỗ ngọt. Giọng hò rất ngọt. Đàn ngọt hát hay.
4. Chỉ “sắc”, “rét” ở mức độ cao. Dao sắc ngọt. Rét ngọt.
np. Dai, nói lui nói tới mãi. Có tật nói nhây.
nđg. Dùng móng tay mà ấn vào và kéo tới kéo lui. Cũng nói Cào.
nIđg.1. Định dứt khoát làm việc gì, bất chấp khó khăn trở lực. Chí đã quyết. Quyết không lùi bước. Còn suy nghĩ thêm, chưa quyết được.
2. Khẳng định dứt khoát. Tôi quyết với anh như vậy.
IIp. Nhấn mạnh ý dứt khoát. Sự thật quyết không phải như vậy.
nt.1. Gầy đét đến xơ xác. Người rạc đi.
2. Cảm thấy rã rời vì quá mệt mỏi. Đi rạc cẳng.
3. Tàn lụi đi, xơ xác. Rét quá, rau rạc hết lá.
nđg.1. Chỉ cây cỏ chết dần vì già, lụi. Khóm gừng rụi hết.
2. Ngã gục xuống, đổ sập xuống. Ngã rụi. Căn nhà đổ rụi xuống.
nđg. Rời bỏ vị trí, rút về. Chặn đường rút lui của địch. Rút lui ý kiến.
hdg. Sa ngã đến hết trở lui được. Ăn chơi sa đà.
nt. Tàn dần, lụi dần. Cỏ cây tàn lụi vì rét.
nđg.1. Rút chạy để thoát khỏi tình trạng nguy cập. Tiêu diệt địch trên đường tháo lui của chúng.
2. Rút lui để trốn tránh. Hơi khó khăn đã chực tháo lui.
nđg. Ra vào, lui tới một cách lén lút. Thì thụt tới sở mật thám.
nđg. Lùi trước đối phương. Tiến không được, thoái cũng không xong. Cũng nói Thối.
hdg. Bước lùi, thụt lùi. Sự thoái bộ.
nđg. Lui lại, quay trở lại phía sau. Tìm đường thoái lui.
hdg. Rút lui để tự bảo vệ.
nđg.1. Chuyển động lùi về phía sau. Đi thụt lùi.
2. Sút kém đi so với trước. Học ngày càng thụt lùi.
nđg. Tiến và lùi. Bao vây, chặn hết đường tiến thoái.
ht. Tiến cũng khó mà lui cũng khó; tình thế bế tắc khó giải quyết.
nt. Tỏ vẻ buồn bã, thất vọng. Bị thua nên đã tiu nghỉu rút lui.
nđg.1. Năng đi lại. Hay tới lui nhà bạn.
2. Tiến lên hoặc lùi lại. Biết lẽ tới lui, biết đường tiến thoái.
nđg. Loay hoay, lụi đụi mãi mà không xong. Làm trậm trầy cả tháng không xong.
hd.1. Thứ tự trên dưới, trước sau. Rút lui có trật tự.
2. Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỷ luật. Giữ gìn trật tự an ninh.
hdg. Rút lui. Quân chiếm đóng đã bắt đầu triệt thoái.
np. Lụi, lụn. Lửa cháy trùn.
nđg. Lui bước. Không trùn bước trước gian lao. Cũng nói Chùn bước.
nđg.1. Di chuyển từ trên cao xuống bằng cách bám vào một vật và tự buông mình xuống dần. Bám dây thừng tụt xuống giếng.
2. Rời khỏi một vị trí để di chuyển xuống một vị trí thấp hơn. Gọng kính tụt xuống tận mũi. Em bé tụt quần ra.
3. Giảm xuống, hạ xuống về mức độ, số lượng v.v... Nhiệt độ tụt xuống dưới không.
4. Rời khỏi vị trí để lùi lại phía sau. Nhà xây tụt sâu trong ngõ.
nd. Bệnh làm cho lá lúa vàng dần và khóm lúa lụi đi.
nd. Ghế ngồi có lưng dựa, đu tới đu lui được do một động tác của cơ thể.
nt.1. Đã xảy ra trọn vẹn, đã chấm dứt. Các việc xong cả. Xong nợ.
2. Yên ổn, không có chuyện gì. Tiến không được, lùi cũng không xong.
hdg. Làm quan (xuất) hay lui về ở ẩn (xử) theo quan niệm người thời xưa.
np.1. Giống hệt như. Làm y như thật.
2. Chỉ việc đã xảy ra nhiều lần. Cứ gặp khó khăn là y như nó bàn lùi.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.196 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập