Mỗi ngày, hãy mang đến niềm vui cho ít nhất một người. Nếu không thể làm một điều tốt đẹp, hãy nói một lời tử tế. Nếu không nói được một lời tử tế, hãy nghĩ đến một việc tốt lành. (Try to make at least one person happy every day. If you cannot do a kind deed, speak a kind word. If you cannot speak a kind word, think a kind thought.)Lawrence G. Lovasik
Mục đích của cuộc sống là sống có mục đích.Sưu tầm
Lời nói được thận trọng, tâm tư khéo hộ phòng, thân chớ làm điều ác, hãy giữ ba nghiệp tịnh, chứng đạo thánh nhân dạyKinh Pháp Cú (Kệ số 281)
Người cầu đạo ví như kẻ mặc áo bằng cỏ khô, khi lửa đến gần phải lo tránh. Người học đạo thấy sự tham dục phải lo tránh xa.Kinh Bốn mươi hai chương
Bằng bạo lực, bạn có thể giải quyết được một vấn đề, nhưng đồng thời bạn đang gieo các hạt giống bạo lực khác.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Sự hiểu biết là chưa đủ, chúng ta cần phải biết ứng dụng. Sự nhiệt tình là chưa đủ, chúng ta cần phải bắt tay vào việc. (Knowing is not enough; we must apply. Willing is not enough; we must do.)Johann Wolfgang von Goethe
Con người chỉ mất ba năm để biết nói nhưng phải mất sáu mươi năm hoặc nhiều hơn để biết im lặng.Rộng Mở Tâm Hồn
Những căng thẳng luôn có trong cuộc sống, nhưng chính bạn là người quyết định có để những điều ấy ảnh hưởng đến bạn hay không. (There's going to be stress in life, but it's your choice whether you let it affect you or not.)Valerie Bertinelli
Hãy nhớ rằng, có đôi khi im lặng là câu trả lời tốt nhất.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Sự toàn thiện không thể đạt đến, nhưng nếu hướng theo sự toàn thiện, ta sẽ có được sự tuyệt vời. (Perfection is not attainable, but if we chase perfection we can catch excellence.)Vince Lombardi
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: luận »»
nId. Lời bàn, lời giảng giải. Làm luận.
IIđg. Bàn, nói về. Luận về người quân tử.
np. Biểu thị ý lặp đi lặp lại nhiều lần. Nhắc đi nhắc lại. Thảo luận đi thảo luận lại.
nd. Ba lần sinh sau ba lần chết theo thuyết luân hồi của đạo Phật. Nói về tình duyên gắn bó. Ví chăng duyên nợ ba sinh (Ng. Du).
nđg. Không tiếp nạp, không nhân. Bác đơn. Bác án. Bác luận điệu vu khống.
nđg. Trao đổi ý kiến, phân tích lý lẽ được trình bày về một vấn đề. Bàn luận về thời sự.
nđg. Bàn riêng giữa một số ít người, tách khỏi tập thể. Không thảo luận ở hội nghị mà đi bàn mảnh.
hd. Chỉ chung báo và tạp chí xuất bản định kỳ. Câu lạc bộ báo chí. Dư luận báo chí.
hđg. Giữ cho không hư hỏng, còn nguyên vẹn hoặc không bị bác bỏ. Bảo vệ đê điều. Bảo vệ luận án.
phd. Trí tuệ, sự thoát ra ngoài những tư tưởng xấu. Con thuyền bát nhã cứu người trầm luân (Phật giáo).
hp. Không kể, không suy đến: Bất luận đối với ai, bất luận khi nào cũng nên giữ lễ độ.
hd. Văn bản ngoại giao trình bày lịch sử một vấn đề để tranh thủ dư luận hay làm cơ sở cho bang giao.
hd. Cũng gọi phép biện chứng, phương pháp biện luận căn cứ trên nhận thức các sự vật luôn luôn vận động và phát triển dựa trên những mối mẫu thuẫn và sự giải quyết các mối mâu thuẫn.
hđg. Biện luận để bênh vực cho ai: Luật sư biện hộ cho bị cáo.
hđg. Bàn bạc và xét các mặt tốt xấu hay dở. Bình luận về thời cuộc.
hd. Bánh xe ngày xưa kết cỏ bồ cho êm. Xe bồ luân dầu chưa gặp Thang Văn (Ng. C. Trứ).
. Bơi theo kiểu hai tay luân phiên gạt nước rồi vung lên không.
hId. Chỗ dùng để đặt một cơ quan, để xuất phát hoặc tụ tập. Tất cả máy bay đều trở về căn cứ. Căn cứ không quân.
IIđg. Dựa vào, do chỗ nào: Căn cứ trên những lý luận chặt chẽ.
nt. 1. Vững không bài bác được. Lý luận chặt chẽ.
2. Gắt, sít sao. Tiêu pha chặt chẽ.
nđg. Nói lên lời chê. Bị dư luận chê bai. Canh cải mà nấu với gừng, Chẳng ăn thì chớ, xin đừng chê bai (c.d)
hd. Bài bình luận về các vấn đề chính trị, xã hội đương thời. Phong cách văn chính luận.
np. Kết luận có tính cách rút kinh nghiệm từ sự việc đã trình bày. Cho hay thành bại phần lớn là do chính mình.
nd. Học thuyết Mác-xít về sự phát triển của xã hội loài người và phương pháp luận để nhận thức sự phát triển ấy.
nd. Khuynh hướng nghệ thuật thế kỷ XX cho rằng nghệ thuật bắt nguồn từ tiềm thức (các bản năng, chiêm bao, ảo giác) và vứt bỏ các mối liên hệ luận lý, thay vào đó là những liên tưởng chủ quan.
nd. Phương pháp luận tuyệt đối hóa một cách siêu hình tính tương đối và có điều kiện của tri thức con người, dẫn đến sự phủ nhận khả năng nhận thức chân lý khách quan, dẫn đến thuyết bất khả tri.
ht. Khảo luận riêng về một môn gì, vấn đề gì. Tập san chuyên luận về giáo dục.
hdg. Dùng sự việc hay lý luận để cho thấy rõ là có thật, là đúng. Thực tế đã chứng minh. Chứng minh một định lý.
hd. Báo của chính phủ xuất bản, đăng tải cho mọi người biết các đạo luật, sắc lệnh, nghị định, công văn và các cuộc thảo luận ở Quốc hội, v.v... Công báo phải được gởi cho các đơn vị hành chánh địa phương.
nt. Cũ lắm, không thích hợp nữa. Thiết bị cũ rích. luận điệu cũ rích.
hdg. Lý luận đi từ lý luận chung đến những kết luận riêng. Trình bày theo lối diễn dịch. Cũng nói Suy diễn.
hd. Số tiền luân chuyển trong việc kinh doanh.
hd. Lời bàn luận khen chê của dân chúng. Tố cáo trước dư luận.
nd. 1. Nền đất đắp cao hoặc dài dựng lên để tế lễ. Lập đàn cầu siêu.
2. Nơi phát biểu hay trình bày trước công chúng những vấn đề chính trị, văn chương v.v... Bước lên đàn diễn thuyết. Trên đàn ngôn luận của địa phương.
hdg. 1. Chịu trách nhiệm tổ chức vật chất một đám hội trong làng ngày trước do sự phân công luân phiên.
2. Đứng ra tổ chức một sinh hoạt có nhiều người hay tổ chức tham gia. Đăng cai đêm liên hoan văn nghệ. Đăng cai hội nghị quốc tế.
hdg. Chỉ việc linh hồn nhập vào một cái thai để sinh ra ở kiếp khác, theo thuyết luân hồi của đạo Phật trong dân gian.
hd. Nghị án đưa ra để bàn cãi. Đề án hòa bình. Thảo luận đề án công tác.
hd. Đối tượng để nghiên cứu, miêu tả phân tích trong tác phẩm khoa học hay văn học nghệ thuật. Viết đề tài lịch sử. Đề tài của luận án. Lấy đề tài trong cuộc sống thường ngày.
nd. Định lý mà giả thiết là kết luận và kết luận là giả thiết của một định lý đã có.
hd.1. luận điểm cơ bản của một tôn giáo được tín đồ tin theo một cách tuyệt đối.
2. luận điểm được công nhận mà không chứng minh. Trình bày quan điểm như những giáo điều.
nd. Giờ của kinh tuyến gốc ở Greenwich, ngoại ô Luân Đôn được lấy làm giờ gốc trong tính toán khoa học và thông tin giữa các nước.
hp. Trên cơ sở của kinh nghiệm từ những dữ liệu của kinh nghiệm. Suy luận hậu nghiệm.
hd. Thân xuất hiện sau khi chết, theo thuyết luân hồi; hình thức tổ chức tiếp nối một hình thức có trước. Làng là hậu thân của công xã nông thôn.
nđg.1. Hóa thành người khác hay vật khác để sống kiếp khác theo thuyết luân hồi của Phật giáo.
2. Giết để ăn thịt hay để trừng trị. Hóa kiếp cho con gà. Hóa kiếp cho tên phản bội.
ht&p. Không phân biệt rõ ràng, lẫn lộn giữa đúng và sai. Lý luận hồ đồ. An nói hồ đồ.
hdg. Chưa tin là đúng sự thật. Vấn đề còn hồ nghi, chưa kết luận được.
hdg. Thảo luận trong một tập thể bác sĩ để chẩn đoán bệnh. Sau hội chẩn, quyết định mổ.
nt.1. Không kín, để lộ ra. Khe hở, chỗ hở. Giữ kín, không hề hở ra với ai.
2. Không kín, không chặt chẽ. Môi hở răng lạnh (tng). Lập luận có chỗ hở.
hd. Phán đoán trình bày kết luận rút ra từ chính đề và phản để trong tam đoạn luận.
nl. Như Huống chi. Mai mưa, trưa nắng, chiều nồm, Trời còn luân chuyển huống mồm thế gian.
nđg. Quay về, đưa về một phía nhất định. Hướng cuộc thảo luận đi vào trọng tâm.
hdg. Bàn luận ở đoạn kết và có trình bày kết quả của những điều đã trình bày.
ht. 1. Căn cứ vào sự thực ngoài mình mà quan sát chứ không do cảm tưởng, xu hướng riêng của mình. Nhận xét khách quan.
2. Có một giá trị riêng, một giá trị cố hữu ngoài sự nhận xét của con người. Tính khách quan của vạn vật, của luận lý.
nd. Phần, nét riêng lẻ. Thảo luận về mọi khía cạnh của vấn đề.
ht. Có tính chất gò ép, không tự nhiên. Cách gieo vần khiên cưỡng. Lập luận khiên cưỡng.
nd. Khoa học đặt cơ sở lý luận cho các ngành khoa học ứng dụng.
hd. Công trình nghiên cứu của sinh viên sau một khóa học. Khóa luận tốt nghiệp.
nđg. Như Nói khoác. Tính hay khoác lác. luận điệu khoác lác.
nđg. Nói đi nói lại mãi, làm người nghe khó chịu. Vẫn cứ lải nhải luận điệu cũ.
hdg. Trình bày những lý lẽ xếp đặt thành hệ thống nhằm chứng minh kết luận trong một vấn đề. Những lập luận không mấy thuyết phục.
hdg. Đảo lôn luân thường trong gia đình, thường dùng để chỉ sự gian dâm giữa người cùng gia tộc. Kẻ loạn luân. Tội loạn luân.
pId.1. Khoa học nghiên cứu các quy luật và hình thức của tư duy, nghiên cứu sự suy luận đúng đắn.
2. Trật tự chặt chẽ, tất yếu giữa các hiện tượng. Lô gích của cuộc sống.
IIt.1. Hợp với quy lụât lô-gích. Một kết luận lô-gích.
2. Giữa các hiện tượng có mối quan hệ chặt chẽ, hợp lô-gích. Sự việc diễn ra rất lô-gích.
nt. Loạn luân, hóa ra kiếp thú vật (từ để mắng những người không biết luân thường đạo lý).
nd.1. Phần trình bày cách tìm ra đáp số hoặc cách chứng minh kết lụân của một bài toán.
2. Cách giải quyết hợp lý một vấn đề, một công việc. Chưa tìm được lời giải cho vấn đề này.
hd. Công trình khoa học trình bày trước hội đồng chấm thi để được nhận học vị tiến sĩ, phó tiến sĩ. Bảo vệ luận án tiến sĩ toán học.
hdg. Như Bàn luận (thường về một vấn đề quan trọng). luận bàn việc nước.
hdg. Trồng luân phiên nhiều loại cây khác nhau trên cùng một diện tích. Luân canh lúa và hoa màu.
hdg. Tranh luận công khai trên sách báo về quan điểm học thuật hay chính trị.
hdg. Lần lượt tiếp nối hay chuyển cho nhau để cuối cùng quay trở lại, thành một hay nhiều vòng. Bốn mùa luân chuyển. Tài liệu để luân chuyển cho mọi người đọc.
hd. Lời lẽ dùng để lập luận khi chứng minh, khẳng định hay bác bỏ điều gì. Có đầy đủ luận cứ để chứng minh vấn đề đã đặt.
hd. Đề cương về những vấn đề đường lối và nhiệm vụ chính trị cơ bản. luận cương về Cách mạng Việt Nam.
hd. Mệnh đề, học thuyết hay một vấn đề đưa ra để bàn luận, để bảo vệ bằng luận cứ. Các luận đề của học thuyết đã được chứng minh một cách xác đáng.
hd. Ý kiến, quan điểm có tính chất lý luận. Nêu được một số luận điểm mới có ý nghĩa khoa học.
hd. Cách trình bày các lý lẽ. luận điệu vững vàng. luận điệu lừa bịp.
hdg. Lưu lạc nay đây mai đó. Mười năm luân lạc.
hd. Luân phiên thay đổi. Giải thưởng luân lưu.
hdg. Lần lượt thay phiên nhau. Luân phiên canh gác.
nt. Loanh quanh mãi không ra khỏi một vị trí hay một tình trạng. Luẩn quẩn trong rừng. Tính toán luẩn quẩn. Sa vào vòng luẩn quẩn.
nđg. Quấn lấy, không rời ra. Suốt ngày luấn quấn vì con.
hd. 1. Lời bàn luận về một vấn đề gì.
2. Thuyết, học thuyết.
hd. Phép tắc đối xử hợp đạo đức trong gia đình, ngoài xã hội, theo tư tưởng nho giáo. Làm điều trái luân thường đạo lý.
hd. 1. Bài nghiên cứu, bàn luận về một vấn đề. luận văn chính trị.
2. Như Khóa luận. luận văn tốt nghiệp đại học.
nd. 1. Lần làm một việc gì. Mỗi ngày mấy lượt đi về.
2. Lần hành động của mỗi người theo thứ tự hay luân phiên trong một công việc. Đến lượt anh khám bệnh.
3. Lớp mỏng phủ ngoài. Lượt vải bọc ngoài.
hd. 1. Hệ thống những tư tưởng được khái quát từ kinh nghiệm thực tiễn, có tác dụng chỉ đạo thực tiễn. Lý luận liên hệ với thực tế.
2.Những kiến thức được khái quát và hệ thống hóa trang một lãnh vực. Lý luận ngôn ngữ học.
hd. Giai đoạn cao của nhận thức, dựa trên sự suy luận để nắm bản chất và quy luật của sự vật, phân biệt với cảm tính. Nhận thức lý tính.
nđg. 1. Để tùy ý, không can thiệp vào. Nó làm gì mặc nó. Bỏ mặc, không ngó ngàng đến.
2. Coi như không có gì, tuy biết rõ là có trở ngại, nguy hiểm. Mưa mặc mưa, cứ đi. Dư luận thế nào cũng mặc.
nđg. 1. Trả giá. Mặc cả từng đồng.
2. Thảo luạn thêm bớt từng điều kiện, từng chi tiết trước khi thỏa thuận. Chấp nhận, không hề mặc cả. Mặc cả về chính trị giữa hai phe.
hId. 1. Sự xung đột, chống chọi nhau. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc.
2. Trái ngược, không nhất quán. luận điểm của tác giả có nhiều mâu thuẫn.
3. Sự phát triển của hai mặt bên trong sự vật làm cho sự vật biến đổi, phát triển. Sự thống nhất của mâu thuẫn.
IIđg. Xung đột, chống chọi nhau. Hai bên mâu thuẫn nhau gay gắt.
hd. 1. Về luận lý học, lời nói biểu thị một sự phán đoán.
2. Đơn vị cú pháp làm thành một câu đơn hay là một thành phần của câu ghép.
nd.1. Tập hợp những cái cùng loại, xếp gộp lại. Mớ rau. Mớ cá.
2. Tập hợp những cái cùng loại ngổn ngang, lộn xộn. Một mớ giấy lộn. Một mớ lý luận suông.
nd.1. Phần trên báo, trên đài truyền hình dành riêng cho một thể loại.
2. Phần của sách trình bày trọn vẹn một điểm hay một vấn đề. 3. Phần trong toàn bộ nội dung. Thảo luận kỹ từng mục môt.
np hd. Thế giới tưởng tượng, nơi con người thoát khỏi vòng luân hồi và mọi sự đau khổ theo tín ngưỡng Phật giáo.
nt. 1. Không thuận, nghịch; trái lẽ thường. Hoàn cảnh ngang trái. luận điệu ngang trái.
2. Éo le, gây đau khổ. Mối tình ngang trái. Những cảnh đời ngang trái.
hd. 1. Vụ án chưa biết thủ phạm, chưa rõ manh mối.
2. Vấn đề nghiên cứu chưa kết luận được vì chưa đủ cơ sở.
hdg. Nói về tòa án thảo luận riêng để quyết định về hình thức xử lý về vụ án.
hd. Bàn bạc, thảo lụân về một vấn đề. Văn nghị luận.
hdg. Kết luận những hiện tượng suy ra từ cách xem xét các hiện tượng đã biết. Phương pháp ngoại suy.
hdg. Biện luận làm cho người khác nghĩ sai lầm. Những lời ngụy biện.
hd. 1. luận điểm cơ bản của một học thuyết. Nguyên lý chủ nghĩa Mác-Lê-nin.
2. Định luật cơ bản có tính chất tổng quát. Nguyên lý bảo toàn năng lượng.
nđg. 1. Nghiền nát giữa hai hàm răng. Miệng bỏm bẻm nhai trầu.
2. Lặp lại nhiều lần ở cửa miệng. Bài nhai mãi không thuộc. Nhai đi nhai lại luận điệu cũ rích.
np. Vận dụng một cách rất thành thạo tự nhiên. Vận dụng nhuần nhuyễn lý lụân vào thực tiễn.
hdg. Đánh giá chất lượng một công trình khoa học khi công trình được đưa ra bảo vệ để lấy học vị. Phản biện luận án tiến sĩ.
nd. Bậc tu đã thấu suốt sự lý vũ trụ và đã thoát khỏi vòng sinh tử luân hồi theo Phật giáo. Phật ở trong lòng mình.
nd. Lý luận và phương pháp nhận thức các hiện tượng của hiện thực trong phát triển và sự tự vận động của chúng.
ht. Phản đạo đức, phản luân lý.
ht. Không có ý niệm về luân lý. Hành động phi luân.
hdg. Từ nhiều nơi tụ về một chỗ. Nội dung thảo luận quy tụ vào một vài vấn đề.
nt.1. Rẻ, tốn ít tiền. Vận tải bằng đường thủy rẻ tiền.
2. Không có giá trị gì. Thứ lý luận rẻ tiền.
nd. Hình mẫu đắp của một khu vực địa hình. Đắp sa bàn. Thảo luận về trận đánh trên sa bàn.
nd. Sách do chính phủ hay bộ ngoại giao công bố trình bày trước dư luận quốc tế một vấn đề chính trị, kinh tế hay văn hóa quan trọng.
hdg.1. Từ những nguyên lý chung đi đến những kết luận riêng. Trình bày theo lối suy diễn.
2. Suy ra điều này điều nọ một cách chủ quan. Suy diễn ra đủ chuyện.
hdg.1. Rút ra một hay nhiều phán đoán mới trên cơ sở một hay nhiều phán đóan sẵn có. Sự suy luận hợp lý.
2. Suy ra điều này điều nọ không thực tế, không căn cứ. Không căn cứ vào thực tế, chỉ suy luận lung tung.
hdg.1. Sinh lại ở kiếp khác, theo thuyết luân hồi của Phật giáo. Kiếp tái sinh.
2. Được sống lại, làm cho sống lại. Cỏ dại tái sinh nhanh. Khai thác rừng và tái sinh rừng.
3. Làm ra lại một nguyên liệu từ các phế liệu. Cao-su tái sinh. Nhựa tái sinh.
hd. Phương pháp luận lý chia ra ba đoạn: tiền đề, hậu đề và hợp đề, ví dụ: tất cả mọi người đều chết, anh là người vậy anh sẽ chết.
hdg.1. Dồn vào một chỗ, một điểm. Tập trung hỏa lực.
2. Dồn sức hoạt động vào một việc. Hội nghị tập trung thảo luận một vấn đề.
hđgI. Phát biểu ý kiến đã chuẩn bị trước. Ý kiến tham luận trong hội nghị. IId. Bài tham luận. Đọc tham luận.
ht. Chỉ dựa vào lý luận, không xuất phát từ thực tế. Lối suy luận thuần lý.
nId. Hệ thống những tư tưởng, kiến giải về mặt lý luận trong một lĩnh vực, một khoa học. Đề xướng một thuyết mới.
IIđg. Giảng giải cho người ta nghe theo. Giảng đạo đức, thuyết nhân nghĩa. Thuyết giặc ra hàng.
hdg. Dùng lý luận thuần túy để giảng giải về một vấn đề. Thuyết lý dài dòng.
nd. Bài báo viết dưới hình thức một bức thư, thường có tính chất luận chiến hay yêu sách.
ht. Làm thương tổn đến luân lý, đạo đức. Hành động thương luân bại lý.
hd. Kiếp trước, theo thuyết luân hồi của Phật giáo. Nợ tiền kiếp.
hp. Trước khi có kinh nghiệm và không phụ thuộc vào kinh nghiệm. Suy luận tiên nghiệm.
hd.1. Bản thân ở kiếp trước theo thuyết luân hồi của đạo Phật.
2. Hình thức tổ chức trước kia trong quan hệ với hình thức phát triển về sau. Tổ chức tiền thân của Hôi Nhà Văn.
nd. Tác động tốt của một việc được dư luận hoan nghênh. Tác phẩm đã gây được tiếng vang.
nt. Không phải mùa, không hợp thời. Mưa trái mùa. Luân lý phong kiến trái mùa.
nd. Trâu và chó; chỉ người có thú tính không có luân thường đạo lý.
nId. Người cấp trên, người lãnh đạo. Theo sự sắp xếp của trên. Trách nhiệm trên giao.
IIt.1. Ở phía cao hơn hay phía trước. Mạn trên. Các hàng ghế trên. Các tầng lớp trên trong xã hội.
2. Ở phía trên, phía trước trong một trật tự sắp xếp. Ở mấy trang trên. Làng trên xóm dưới.
3. Ở vị trí cao trong một hệ thống cấp bậc. Học sinh các lớp trên. Điểm trên trung bình.
4. Ở mức độ cao về số lượng. Sức khỏe trên trung bình. Trên sáu mươi tuổi.
IIIp. Biểu thị sự cao về vị trí. Đứng trên nhìn xuống.
IVgi. 1. Biểu thị quan hê về nơi chỗ của hành động. Máy bay lượn trên thành phố. Nghe giảng trên lớp. Tranh luận trên báo.
2. Nơi chỗ của vị trí. Vết sẹo trên trán. Trên trang đầu của tờ báo.
3. Chỗ dựa, cơ sở của hành động. Đồng ý trên nguyên tắc. Cho điểm trên 10. Nhận thấy trên thực tế.
hId. 1. Lý luận triết học. Triết lý Nho giáo.
2. Quan niệm chung về những vấn đề nhân sinh và xã hội. Triết lý bi quan yếm thế.
IIđg. Thuyết lý về những vấn đề nhân sinh và xã hội. Ông ấy hay triết lý dài dòng về những vấn đề tầm thường.
hd.1. Sức nặng của một vật. Tăng trọng lượng gia súc.
2. Sức thuyết phục cao. Một luạn chứng có trọng lượng.
hdg. Suy luận đơn thuần, không dựa vào kinh nghiệm, vào thực tiễn. Triết học tư biện.
hd. Bốn bộ kinh điển của Nho giáo: Đại học, Trung Dung, luận Ngữ. Mạnh Tử.
nl.nIl. 1. Biểu hiện quan hệ liên hợp giữa hai người, hai vật, hai sự kiện. Mưa to và gió lớn.
2. Biểu thị điều nói thêm để khẳng định điều vừa trình bày. Nó thi đỗ và đỗ rất cao.
3. Biểu thị điều kể như kết quả, hâu quả của việc vừa trình bày. Mưa to và đường sá ngập hết.
IIp. Nhấn mạnh ý nghĩa kết luận của điều sắp nêu ra. Và thế là hết.
hd.1. Văn học. Bàn luận về văn chương.
2. Lời văn, câu văn. Văn chương của Nguyễn Du.
hdg. Chỉ dựa vào ý riêng, không có căn cứ. Một kết luận võ đoán.
ht. Không có luân lý. Lối sống đồi trụy vô luân.
hp. Không loại trừ trường hợp nào cả; bất kể. Việc gì cũng làm, vô luận lớn hay nhỏ.
nt&p. Tỏ ra vội. Anh đã quá vội vàng. Không nên kết luận vội vàng.
hd. 1. Hình thức sinh hoạt chung có tổ chức của loài người ở một trình độ phát triển nhất định, trên cơ sở một phương thức nhất định. Xã hội phong kiến. Xã hội tư bản.
2. Đông đảo những người cùng sống một thời. Dư luận xã hội. Làm công tác xã hội.
3. Tập hợp người có địa vị kinh tế - chính trị như nhau. Xã hội thượng lưu.
nt. Xa xôi lạ lùng, không quen biết. Đất xa lạ. Người xa lạ. Một lối lập luận xa lạ với nhà khoa học.
nđg. Tìm hiểu, quan sát kỹ để đánh giá, rút ra những kết luận cần thiết. Xem xét tình hình. Vấn đề cần xem xét.
nđg. Nói nhỏ và nói đi nói lại nhiều, với ý phàn nàn, chê bai. Dư luận xì xèo, tiếng ra tiếng vào.
nIt. Rộn rịp, ồn ào. Xôn xao oanh yến, rộn ràng trúc mai (Ng. Du).
IIđg. 1. Rộn lên những lời bàn tán. Dư luận xôn xao.
2. Rung động xao xuyến trong lòng. Lòng xôn xao một niềm vui khó tả.
ngi.1. Như Chung quanh.
2. Phạm vi liên quan đến sự việc. Dư luận xôn xao xung quanh tin ấy.
hdg. Trình bày sai sự thật với dụng ý xấu. Xuyên tạc sự thật. luận điệu xuyên tạc.
hd. Lý luận y học, gồm các quan niệm về bệnh tật, cách phòng và chữa bệnh.
hd. Sách khảo luận về các điều chính yếu của một môn học. Yếu luận toán học.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.66 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập