Điều kiện duy nhất để cái ác ngự trị chính là khi những người tốt không làm gì cả. (The only thing necessary for the triumph of evil is for good men to do nothing.)Edmund Burke
Nhiệm vụ của con người chúng ta là phải tự giải thoát chính mình bằng cách mở rộng tình thương đến với muôn loài cũng như toàn bộ thiên nhiên tươi đẹp. (Our task must be to free ourselves by widening our circle of compassion to embrace all living creatures and the whole of nature and its beauty.)Albert Einstein
Mặc áo cà sa mà không rời bỏ cấu uế, không thành thật khắc kỷ, thà chẳng mặc còn hơn.Kinh Pháp cú (Kệ số 9)
Trời sinh voi sinh cỏ, nhưng cỏ không mọc trước miệng voi. (God gives every bird a worm, but he does not throw it into the nest. )Ngạn ngữ Thụy Điển
Khi bạn dấn thân hoàn thiện các nhu cầu của tha nhân, các nhu cầu của bạn cũng được hoàn thiện như một hệ quả.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Sự thành công thật đơn giản. Hãy thực hiện những điều đúng đắn theo phương cách đúng đắn và vào đúng thời điểm thích hợp. (Success is simple. Do what's right, the right way, at the right time.)Arnold H. Glasow
Trời không giúp những ai không tự giúp mình. (Heaven never helps the man who will not act. )Sophocles
Lửa nào sánh lửa tham? Ác nào bằng sân hận? Khổ nào sánh khổ uẩn? Lạc nào bằng tịnh lạc?Kinh Pháp Cú (Kệ số 202)
Đừng làm một tù nhân của quá khứ, hãy trở thành người kiến tạo tương lai. (Stop being a prisoner of your past. Become the architect of your future. )Robin Sharma
Ta như thầy thuốc, biết bệnh cho thuốc. Người bệnh chịu uống thuốc ấy hay không, chẳng phải lỗi thầy thuốc. Lại cũng như người khéo chỉ đường, chỉ cho mọi người con đường tốt. Nghe rồi mà chẳng đi theo, thật chẳng phải lỗi người chỉ đường.Kinh Lời dạy cuối cùng
Người thực hành ít ham muốn thì lòng được thản nhiên, không phải lo sợ chi cả, cho dù gặp việc thế nào cũng tự thấy đầy đủ.Kinh Lời dạy cuối cùng
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: lùa »»
nd. Dụng cụ bằng sắt có những lỗ tròn để kéo sợi vàng bạc. Bàn lùa.

nd. Giống lúa thường cấy vụ thu, thời gian từ khi gieo mạ đến khi lúa chín là ba tháng. Cũng gọi Ba trăng. Cấy ba giăng. Lúa ba trăng.
nd. Giống lúa chiêm thân cao và cứng, bông dài nhiều hạt, gạo trắng.
nd. Giống lúa từ lúc gieo mạ đến lúc lúa chín là ba tháng. Cũng nói Ba giăng.
pd. Băng vải hay lụa quàng quanh cổ áo sơ mi, thắt nút và buông xuống trước ngực. Cũng gọi Cra-vát.
ht. Có sản lượng cao. Lúa cao sản.
nt. 1. Còi, tóp, không lớn lên được. Ruộng khô lúa cằn.
2. Chỉ đất không màu mỡ. Biến đất cằn thành đồng ruộng.
hd. Hàng lụa óng ánh đẹp; Cũng gọi Cẩm nhung.
nd. Thứ lụa màu, thường gọi là Cấp hoa. X. Cấp hoa.
nd. Lụa óng ánh: Yếm cấp hoa anh đề con nhạn, Biết bao giờ cho nhạn biết bay (c.d).
nd. Giò lụa (Bắc Bộ).
nIđg. 1. Di chuyển thành dòng. Nước chảy đá mòn (t.ng). Chảy xiết: chảy mạnh.
2. Thoát ra ngoài như nước chảy. Nước mắt chảy như mưa. Máu chảy ruột mềm (t.ng).
3. Tan thành thể lỏng. Chì nấu đã chảy. Nước đá chảy.
IIt. 1. Rỉ nước: Thùng chảy. Nồi chảy.
2. Nói về đồ dệt, hàng lụa khi dùng giãn dài ra: Thứ hàng chảy.
nIt. 1. Không lép (nói về hạt ngũ cốc). Hạt lúa chắc.
2. Rắn, không xốp, không xẹp, không bệu. Gỗ chắc, thịt chắc.
3. Vững vàng, khó hư. Ghế chắc.
4. Có thể tin là như thế. Chắc không ai biết. Chưa lấy gì làm chắc.
IIp. Hỏi để tỏ ý nửa tin nửa ngờ và có vẻ ngạc nhiên. Anh tin hắn sẽ hối cải chắc?
np. Tỏ ý nếu không vậy sau này sẽ... Cần tranh thủ gặt cho xong, chẳng nữa trời mưa lúa hỏng hết.
nd. Chùm hạt của bông lúa. Lúa tốt bông dài chẹn.
nIt. 1. Thành một hay nhiều đường xiên cắt nhau. Cắt chéo tờ giấy. Đường đi lại chéo nhau như mắc cửi.
2. Hàng dệt trên mặt có những đường xiên từ biên này sang biên kia. Vải chéo. Lụa chéo.
IId. Phần nhỏ giới hạn bởi hai cạnh của một góc và một đường chéo. Chéo áo. Mảnh đất chéo.
nđg. Chỉ lúa trổ nhánh. Lúa mới chia vè.
nIs. Số đếm sau số tám. Một câu nhịn, chín câu lành (t.ng). Chín chữ cù lao: sự khó nhọc của cha mẹ đối với con.
IIt.1. Đã nấu rồi và có thể ăn được: Cơm chín. Chín dừ (nhừ): chín mềm rục vì nấu lâu. Chín tới: vừa chín.
2. Nói về trái cây khi đã ăn được, không còn xanh chua, không còn non. Ổi chín, lúa chín. Chín cây: chín còn ở trên cây. Chín ửng: mới chín , mới ửng hồng ngoài da (trái cây).
3. Chỉ con tằm khi đổi màu và bắt đầu kéo tơ. Con tằm đã chín. IIIp. Đến mức đầy đủ, thuần thục. Nghĩ chín.
nđg. Chín đều khắp một lượt. Lúa chín rộ.
nd. Thuộc về vụ chính của mùa màng. Lúa chính vụ.
nd. Giống lúa tương đối ngắn ngày, thường cấy ở các ruộng sâu sau khi gặt chiêm, trước mùa lụt. Chân ruộng chớp.
nd. Mảnh vải, lụa hay giấy một màu hay nhiều màu dùng làm biểu hiệu cho một nước, một đảng, một đội binh, v.v... hoặc dùng làm hiệu lệnh: Cờ đến tay ai người ấy phất (t.ng). Mở cờ trong bụng: vui mừng, hớn hở. Cờ đuôi nheo: cờ hình đuôi nheo. Cờ lệnh: cờ để ra hiệu lệnh. Cờ rũ, cờ tang: cờ treo ở khoảng giữa cột cờ để báo tang.
nd. 1. Dương vật.
2. Tiếng dùng để gọi con trai nhỏ: Bố cu, cu Tý.
3. Loại chim như chim bồ câu, thân hình nhỏ hơn, thường ở đồng, ở rừng thưa, cũng gọi là cu cu: Cu cu ăn đậu ăn mè, Bồ câu ăn lúa chích chòe ăn khoai (c.d). Cu cườm (Cũng gọi Cu gáy): cu có lông ở cổ như vòng cườm. Cu đất: cu lông màu đất. Cu lửa: cu lông màu lửa. Cu xanh: cu lông màu xanh.
nd. Bó gồm nhiều bông lúa buộc chung lại theo lối gặt của một số dân tộc miền núi. Các cô gái Tày gánh những cum lúa gặt về.
nId. Khung dệt vải hay lụa. Khung cửi.
IIđg. Dệt vải hay lụa theo lối thủ công. Cửi vải.
nt. 1. Rắn, không gãy được: Ví dầu cây cứng rễ bền, Gió lay chẳng chuyển sấm rền nào rung (c.d).
2. Không mềm mại, không dịu dàng; không cử động được. Động tác còn cứng. Quai hàm cứng lại không nói được.
3. Không lưu loát. Văn cứng đờ.
4. Không để tác động bên ngoài làm xao động, lay chuyển. Lúa đã cứng cây. Có cứng mới đứng đầu gió. Thái độ quá cứng.
5. Có trình độ cao, vững vàng. Học lực rất cứng.
6. Hơi mặn quá yêu cầu của khẩu vị. Nước mắm cứng.
nt. Mạnh, khỏe và vững chắc. Thằng bé mới một tuổi mà trông cứng cát lắm. Cây lúa đã cứng cát. Nét chữ cứng cát.
nd. Đòng đòng mới phát triển. Lúa đã có cứt gián. Bắp đang độ cứt gián.
nd. Loại chim ăn cá, cổ cao cẳng dài có nơi gọi là Vạc. Cái cò, cái diệc, cái nông. Sao mày giẫm lúa nhà ông hỡi cò (c.d). Diệc lửa: thứ diệc lông đỏ lửa. Diệc mốc: thứ diệc lông màu mốc mốc.
hd. Cây cùng họ với lúa mì, hạt để chế rượu bia hay nuôi gia súc.
nIđg. Lấy bàn chân giẫm mạnh xuống hoặc tống mạnh ra. Bực mình muốn đạp tiêu phòng mà ra (Ôn Nh. Hầu). Đạp lúa: giẫm lên lúa để cho hạt thóc rời ra.
IId. Cái tống bằng chân: Tống cho nó một đạp.
nt. Tỏ ra sức sống mãnh liệt. Lúa tốt đằng đằng. Hận thù đằng đằng.
nđg. Chắp lại nhiều sợi; nhiều người góp tiền lại. Đậu tơ. Lụa đậu. Đậu tiền giúp bạn.
nd. Đèn có khung bọc ngoài bằng lụa hay giấy màu, để trang trí.
nIt. 1. Có số lượng, kích thước thành phần bằng nhau. Bông lúa to, hạt đều và chắc. Hai đội hòa hai đều.
2. Có tốc độ, nhịp độ cường độ không thay đổi. Máy chạy đều. Quay thật đều tay. Giọng kể đều đều.
IIp. Biểu thị sự đồng nhất về hoạt động, trạng thái, tính chất của nhiều đối tượng. Đến nhà mấy lần anh đều đi vắng. Tìm ở đâu cũng đều không thấy.
nđg. Lúa bắt đầu chín. Lúa đã đỏ đuôi.
nt.1. Cần ăn, thiếu lương thực. Đói ăn vụng, túng làm càn (tng). Nạn đói. Cứu đói.
2. Thiếu nhiều và đang rất cần. Những cặp mắt đói ngủ. Lúa đang đói nước.
nđg.1. Lường với lon hay đấu. Khôn ngoan chẳng lọ thật thà, Lường thưng tráo đấu chẳng qua đong đầy (cd).
2. Mua thóc gạo tính theo đơn vị đo lường. Hết mạ ta lại quảy thêm, Hết lúa ta lại mang tiền đi đong (cd).
nd. Bông lúa (hay bắp) còn trong bẹ lá. Bón đón đòng.
nd. Như Đòng. Chờ cho lúa có đòng đòng, Bấy giờ ta sẽ trả công cho người (cd).
nId.1. Đơn vị đo cung, đo góc (ký hiệu o). Góc 30 độ.
2. Đơn vị đo nhiệt độ. Sốt 40 độ.
3. Mức xác định trong một hệ thống tính toán. Độ ẩm. Độ tin cậy.
4. Lúc, khoảng, kỳ, lần. Lâm Thanh mấy độ, đi về có nhau (Ng. Du). Độ này sang năm. Lúa đang độ con gái.
5. Lần thi đấu đối với người cá cược. Đánh độ ngựa thứ hai. Vừa thua một độ gà.
6. Quãng đường. Đi chưa được mấy độ đường. Lỡ độ đường.
IIp. Khoảng chừng. Dài độ 2m. Độ gần trưa thì tới.
nđg. Đoán chừng, ước chừng. Lúa này, đồ chừng phải trên một tạ.
nd. Chỉ chung các loại bệnh làm cho thân và lá lúa có nhiều đốm nhỏ màu nâu. Ruộng bị đốm nâu.
nd. Khoảng đất trồng cây nhỏ thấp hoặc cỏ mọc. Đi đồng: đại tiện. Đồng cạn: đồng không ngập nước. Đồng chiêm:đồng lúa chiêm, lúa tháng năm. Đồng chua: đồng mà đất có chất chua. Đồng sâu: đồng ruộng có nước ngập.
nđg. Chỉ lúa ở giai đoạn ngưng đẻ nhánh, thân lá đứng thẳng để chuẩn bị làm đòng.
nd. 1. Nhân của hạt thóc đã xay, giã, dùng làm lương thực. Xay lúa giã gạo. Vo gạo nấu cơm.
2. Bao phấn của hoa sen, hình hạt gạo. Gạo sen để ướp trà.
3. Nang ấu trùng của sán, hình hạt gạo.Thịt lợn có gạo.
nd. Gạo của lúa nếp. Cũng gọi Nếp.
nd. Gạo của lúa thường, đối chiếu với gạo nếp.
nđg. Cắt lúa chín. Cánh đồng vừa gặt xong. Gieo gió gặt bão.
nd. Hai thứ hàng dệt quý đẹp, chỉ vẻ đẹp của đất nước. Mặc toàn lụa là gấm vóc. Non sông gấm vóc.
hdg. Xem xét để quyết định. Giám định một giống lúa mới. Hội đồng giám định y khoa.
nđg. Như Trỗ. Lúa giỗ: lúa đâm bông. Đói thì ăn củ ăn khoai, Chớ thấy lúa giỗ tháng hai mà mừng (cd).
nd.1. Vật dùng để sản xuất những vật đồng loại trong trồng trọt chăn nuôi. Thóc giống. Lợn giống.
2. Cây trồng hay thú nuôi cùng loại có những đặc điểm giống nhau. Giống lúa mới. Giống cam Vinh. Giống ếch Cu-ba.
3. Các nhóm người lớn, phân biệt với nhau bởi một số di truyền như màu da, hình dạng v.v... Giống da vàng. Giống da trắng.
4. Hạng, loại người (hàm ý khinh khi). Giống nịnh bợ. Giống gian trá.
5. Chỉ giới tính của động vật. Giống đực. Giống cái.
nd. Nắm bông lúa được gộp lại sau vài lần cắt. Xếp lúa thành gồi.
dt. Đầu mối của sợi nổi trên mặt hàng tơ lụa. Lụa nhiều gùn.
nđg.1. Từ chỗ cao chuyển xuống. Hạ thấp bức tranh treo trên tường. Màn từ từ hạ.
2. Giảm bớt xuống; không cao. Hạ giá vàng. Giá lúa hạ.
3. Đem xuống. Hạ buồm. Hạ cờ.
4. Thắng, đánh ngã. Hạ đối thủ. Hạ thành: chiếm được thành.
5. Chính thức đưa ra để thực hiện. Hạ lệnh. Hạ quyết tâm.
nd.1. Dãy đường dài. Sắp hàng. Hàng chục: Con số hàng chục. Hàng chữ: dòng chữ.
2. Hạng, bậc, bọn, nhóm, phe. Chẳng trang đài các cũng hàng trâm anh (N. Đ. Chiểu). Hàng chú bác. Ngang hàng.
3. Tập thể người cùng ở một vùng. Hàng phố. Hàng xã.
4. Hàng hóa bày thành dãy để bán. Hàng thịt nguýt hàng cá (tng).
5. Tiệm, chỗ bày hàng hóa để bán. Hàng lụa. Hàng giải khát. Hàng hoa.
6. Hàng hóa. Hàng nhập cảng. Hàng xuất cảng.
7. Đồ tơ lụa trái với đồ vải. Áo hàng, quần hàng.
8. Chỉ số nhiều không xác định. Hàng chồng sách tham khảo. Đợi hàng ngày. Đông đến hàng vạn.
nd. Nghề đong lúa về xay giã để bán gạo, tấm cám ở chợ.
nt. Mềm rũ và teo tóp lại vì thiếu nước. Đồng khô lúa héo. Buồn héo ruột héo gan.
nd. Bệnh do một loại nấm gây nên làm cho hạt lúa sùi ra thành một khối màu rêu.
nd.1. Đồ đong lường ngày xưa, dung tích khoảng 10 lít. Lúa nghìn hộc.
2. Ngăn kéo đặt trong bàn, trong tủ. Hộc bàn.
nt. Chỉ giấy lụa có màu đỏ tươi. Câu đối viết trên giấy hồng điều.
nđg.1. Chọn lựa kỹ theo những tiêu chuẩn nhất định. Cấy lúa phải kén mạ, nuôi cá phải kén giống (tng).
2. Tự đặt ra những tiêu chuẩn cao hơn bình thường. Cô ta rất kén. Giống cây này rất kén đất trồng. Kén ăn.
hdg. 1. Khai báo về đứa trẻ mới sinh. Khai sinh cho con. Giấy khai sinh.
2. Lần đầu tiên đưa một nghề, một họat động ở một vùng. Ông ấy đã khai sinh nghề dệt lụa ở vùng này.
nt. Khan, ít có. Hàng tơ lụa đang khan hiếm.
nđg. Nấu các món ăn mặn. Cơm hai bữa cá kho rau muống, Quà một chiều khoai lang lúa ngô (T. T. Xương).
nd. Khoai lang trồng ngay sau khi gặt lúa mùa sớm và thu hoạch vào tháng chạp, trước Tết.
nd. Bệnh hại lúa do một loài nấm gây ra, làm lá bẹ có màu nâu bạc rồi thối, rụng.
nd.1. Đồ dùng làm bằng kim loại nhỏ như cây tăm, một đầu nhọn dùng để khâu may. v.v... Ngọc lành còn đợi giá cao, Kim vàng cũ đợi lụa đào mới may (cd).
2. Vật nhỏ, dài có một đầu nhọn, giống như cây kim. Kim đồng hồ. Kim tiêm. Kim găm (kim ghim).
nt. Không tập trung mà rải rác mỗi lúc một ít và kéo dài. Lúa chín lai rai. Mưa lai rai mười ngày không dứt. Sách vẫn xuất bản lai rai.
nđg. Tạo ra bằng lai giống. Lai tạo nhiều giống lúa năng suất cao.
nđg. Trồng lúa cạn trên nương rẫy bằng cách đốn cây, đốt, rồi tỉa lúa, tỉa ngô.
hdg. Làm ruộng chia lúa thu hoạch với chủ ruộng. Lãnh canh mấy sào ruộng của ông hàng xóm. Cũng nói Lĩnh canh, Cấy rẽ.
nIt. Bay lật qua lật lại nhẹ nhàng khi có gió. Tà áo lụa lất phất. Mái tóc lất phất trong gió.
IIp. Chỉ những hạt nhỏ, nhẹ, như bay theo gió. Mưa rơi lất phất.
nt. Như Nhầy nhụa. Đường lầy lụa trơn trợt.
nt. Rời rạc, không đều khắp. Lúa chín lẻ tẻ. Ý kiến lẻ tẻ.
nt. Chỗ nhiều chỗ ít, chõ có chỗ không. Lúa lém đém vạt xanh vạt vàng.
nt.1. Phát triển không đầy đủ, không chắc. Đậu lép. Lúa lép.
2. Giẹp, không căn bởi không có gì bên trong. Bụng lép. Túi lép.
3. Thua sút. Chịu lép một bề. Lép vế.
4. Hỏng, không nổ. Nhặt pháo lép.
nt. Xẹp xuống sát. Bụng lép kẹp. Những bông lúa lép kẹp.
nIđg. 1. Di chuyển đến một vị trí cao hơn hay được coi là cao hơn. Lên dốc. Lên chùa. Lên đường. Lên gác.
2. Chuyển đến một vị trí ở phía trước. Lên hàng đầu. Học sinh lên bảng.
3. Tăng số lượng hay đạt một mức, một cấp cao hơn. Hàng lên giá. Nước sông lên to. Lên lương lên chức. Cháu được lên lớp năm.
4. Đạt một mức tuổi, nói về trẻ con dưới 10 tuổi. Năm nay cháu lên mấy?
5. Phát triển đến lúc hình thành và hiện ra bên ngoài. Lúa lên đòng. Lên mụn nhọt.
6. Làm cho hình thành hay có thể hoạt động. Lên kế hoạch. Lên dây cót. Lên đạn.
IIp.1. Biểu thị sự hướng lên của một hoạt động. Lửa bốc lên. Đứng lên. Nói lên. La lên.
2. Biểu thị hướng của một hoạt động từ ít đến nhiều, từ không đến có. Tăng lên. Lớn lên. Mặt đỏ bừng lên. Phát điên lên.
IIgi. Chỉ tác động ở mặt trên của vật gì. Treo lên tường. Đặt lọ lên bàn. Giẫm lên cỏ.
IIItr. Biểu thị ý thúc gịuc, động viên người khác trong một hành động. Nhanh lên! Tiến lên!
nt. Lơ thơ và cao thấp không đều. Ruộng lúa ngập nước chỉ còn loi thoi vài bông.
nt.1. Có nhiều lỗ nhỏ, vết thủng rải rác trên mặt. Bức tường lỗ chỗ vết đạn.
2. Mỗi chỗ một ít xen lẫn. Lúa trổ lỗ chỗ.
nd. Lúa lốc (nói tắt). Ruộng lốc.
nt. Có thân cao lá dài nhưng hạt lép. Lúa lốp.
nđg. Và cơm nhanh, liên tục vào miệng. Chan canh lua cho hết bát cơm.
nd. 1. Cây lương thực, thân cỏ rỗng, quả có vỏ trấu, gọi là thóc. Ruộng lúa. Lúa mùa.
2. Thóc. Xay lúa.
nd. Lúa gieo mạ rồi nhổ đi cấy lại.
nd. Lúa nảy lên từ các đốt gốc rạ sau khi gặt.
nd. Lúa gieo cấy ở miền Bắc Việt Nam vào đầu mùa lạnh, khô và thu hoạch vào đầu mùa nóng, mưa nhiều. Thóc chiêm. Vụ chiêm.
nd. Lụa dệt với sợi đậu đôi, đậu ba.
nd. Lúa gieo cấy vào cuối mùa mưa và thu hoạch trong mùa khô hay đầu mùa mưa năm sau.
nd. Lúa ở Trung Bộ và Nam Bộ Việt Nam, gieo cấy vào đầu mùa mưa và thu hoạch vào giữa mùa mưa.
nd. Lúa gieo trên đất khô ở vùng thiếu nước hay đồi núi.
nd.x. Lúa trời.
nd. Chỉ chung lúa đang được gieo trồng, chăm sóc. Lúa má không ra gì.
nd. Lúa gieo trồng trên nương ở miền núi.
nd.x. Lúa nương.
nd. Lúa ngắn ngày, được gieo cấy vào đầu vụ mùa và thu hoạch sớm nhất trong vụ.
nd. Lúa ngắn ngày gieo cấy vào giữa mùa hè (tháng năm) thu hoạch vào mùa thu.
nd. Lúa dại mọc tự nhiên ở các ruộng hay đất trống bỏ hoang, hạt rất nhỏ.
nd. Lúa ở miền Bắc Việt Nam, gieo cấy vào cuối mùa đông đầu mùa xuân và thu hoạch vào tháng sáu.
nd. Lúa ở Trung Bộ Việt Nam, cấy sau khi thu hoạch lúa đông xuân và thu hoạch trước khi cấy lúa hè thu, trong chế độ canh tác hai vụ một năm.
hdg. Trồng luân phiên nhiều loại cây khác nhau trên cùng một diện tích. Luân canh lúa và hoa màu.
nd. Thứ lụa mỏng, trơn, mịn. Ô lục soạn.
nđg. 1. Cây ngưng sinh trưởng, lá và rễ héo tàn dần, rồi chết. Lúa lụi vì nước mặn.
2. Chỉ đèn, lửa yếu ớt, tàn dần. Bếp than đã lụi.
nId. Lượng bông lúa vừa nằm trong bàn tay. Lượm lúa trĩu hạt.
IIđg. Gom bông lúa, bó lại thành lượm.
nd. 1. Thức ăn dự trữ, lúa gạo để ăn. Đi vận lương. Kho lương.
2. Tiền công trả hằng ngày, hằng tháng cho người làm công. Lãnh lương. Lương hưu.
nt. Yếu ớt, dễ ngã rạp xuống. Lúa bị lướt lá, yếu cây.
nd. Lúa non để cấy. Khoai đất lạ, mạ đất quen (tng).
hd.1. Hạt lúa mạch đã nảy mầm dùng để chế rượu bia.
2. Kẹo làm bằng nếp và các loại tinh bột, dùng men trong mầm thóc để làm cho ngọt.
nt. Có cảm giác dễ chịu do tác động êm dịu của màu sắc và ánh sáng. Lúa mượt mà nhìn mát mắt.
nđg. Dùng kim chỉ kết các mảnh vải, lụa v.v... thành quần áo hay đồ dùng. Thợ may. Máy may.
hdg. Nhạy cảm, rất dễ cảm. Mẫn cảm về chính trị. Một giống lúa ít mẫn cảm với thời tiết.
nt. To và chắc hạt. Lúa mẩy hạt trĩu nặng.
nt. 1. Mềm, êm dịu. Bàn tay mềm mại. Tấm lụa mềm mại.
2. Có những đường nét, âm thanh uyển chuyển nhẹ nhàng. Nét chữ mềm mại. Giọng ca mềm mại.
nd. 1. Lúa mì (nói tắt). Bột mì. Bánh mì.
2. Thức ăn làm bằng bột mì cán thành sợi. Mì xào.
nd. Loại mì làm bằng bột mì có trộn bột ngọt và muối, chế biến thành miếng mỏng, miếng mỏng cuộn thành ống hay cây như chả lụa dùng để nấu các món ăn chay.
hd. Dải lụa hay giấy ghi tên tuổi, chức tước người chết trương lên cao khi đưa đám ma theo tục lệ cổ truyền. Cũng gọi Giá triệu.
hd. Giống lúa gạo ngon, ngoại nhập, cấy vào vụ mùa ở miền Bắc Việt Nam.
nd. Chỉ màu vàng nhạt như màu mỡ của gà. Lụa mỡ gà.
nd.1. Thời gian trong năm phân chia theo những đặc điểm về thiên văn, về khí hậu. Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông.Mùa mưa. Mùa khô. Mùa gió chướng.
2. Phần của năm phân chia theo những đặc điểm về sản xuất nông nghiệp. Lúa mùa. Mùa khoai. Dưa trái mùa.
3. Khoảng thời gian trong năm thường tiến hành một loạt chung nào đó. Mùa tựu trường. Mùa thi cử. Mùa cưới.
nIt. Gieo cấy vào đầu hay giữa mùa mưa, thu hoạch vào cuối mùa mưa hay đầu mùa khô. Lúa mùa. Vụ mùa.
II. Lúa mùa (nói tắt). Cấy mùa. Cánh đồng mùa.
nt. Bóng láng, trông như bề mặt có vẻ mềm mại. Mặt lụa mượt. Lông mượt như nhung.
nt. Nặng như đè hẳn xuống. Lúa nặng trĩu bông. Lòng nặng trĩu lo âu.
nId. Dụng cụ đập lúa làm bằng hai đoạn tre hay gỗ giằng với nhau bằng dây thừng xoắn chặt.
IIđg. Kéo buộc cho chặt bằng cái néo (giống như néo đập lúa). Néo nhà chống bão. Già néo đứt dây (tng).
nId. 1. Loại lúa cho gạo hạt to và trắng, nấu chín thì trong và dẻo, thường dùng thổi xôi làm bánh. Cơm nếp.
IIt. Chỉ vài loại ngũ cốc cho hạt trắng và dẻo, vài thứ cây ăn quả hay thực phẩm loại ngon. Ngô nếp. Dừa nếp.
nt. Có màu vàng phơn phớt. Áo lụa màu ngà ngà.
nđg. 1. Chỉ chất lỏng tràn lên và phủ kín hoàn toàn. Nước lũ ngập đồng. Đường ngập nước.
2. Ở sâu dưới bề mặt, bị phủ lấp kín. Lưỡi cuốc ngập sâu vào lòng đất. Ngập trong đống giấy tờ.
3. Vì nhiều và trải rộng ra nên bao phủ, che lấp tất cả. Lúa tốt ngập đồng. Công việc ngập đầu.
nt. 1. Bị tắc ở cổ, không nuốt, không nói được. Mắc nghẹn. Vui sướng nghẹn lời.
2. Chỉ cây ngưng phát triển. Lúa nghẹn vì hạn.
nđg. Chỉ lúa không trổ bông được. Thiếu nước lúa nghẹn đòng.
hd. Kho lúa dự bị năm mất mùa, để cứu giúp khi dân đói, thời trước.
nđg. 1. Nhô lên từ trong nước hay trong đất bùn. Ngoi đầu lên khỏi mặt nước. Giống lúa ngoi khỏe.
2. Cố sức một cách khó nhọc để tới một địa vị cao. Ngoi lên chức thứ trưởng.
nId. Cọng của loại cây cải, cây thuốc lá. Ngồng cải. Bấm ngồng.
IIp. Cao vượt lên. Người cao ngồng. Lúa tốt ngồng.
hd. Chỉ chung các loại cây có hạt dùng làm lương thực. Lúa tẻ, lúa nếp, kê, đậu, ngô.
nđg. 1. Bốc lên cao. Khói lửa ngút trời. Cao ngút.
2. Trải rộng ra như vượt quá tầm mắt. Lúa xanh ngút mắt.
nd. 1. Cây hay củ non mới sinh ra thêm từ gốc. Nhánh hành. Nhánh gừng. Lúa đẻ nhánh.
2. Cành nhỏ và mềm mọc ra từ thân cây hay từ cành lớn. Tỉa bớt nhánh hoa.
3. Cái nhỏ hơn, sinh ra từ cái chính nhưng vẫn nối liền với cái chính. Sông có ba nhánh. Hầm có nhiều nhánh thông ra ngoài.
nt.1. Mới sinh, mới mọc, chưa phát triển hoàn chỉnh. Mầm non. Cỏ non. Con chim non.
2. Sớm hơn bình thường, chưa đầy đủ quá trình phát triển thông thường. Đẻ non. Về hưu non. Lúa gặt non để tránh lụt.
3. Dưới mức chuẩn, dưới mức yêu cầu. Non một nửa. Còn được non một lít. Cân này hơi non. Tay nghề non.
4. Yếu kém về bản lĩnh tinh thần. Chẳng phải là tay non.
nd. Ống tre dùng để gạt lúa gạo cho bằng mặt khi đong.
nt. Cớm. Lúa bị ớm nắng.
nđg. Làm cho vải lụa trắng ra bằng cách ngâm vào hóa chất và giặt nhiều lần. Phiếu lụa tơ tằm.
nđg. Kết hợp tế bào sinh sản đực với tế bào sinh sản cái. Phối giống lợn. Lúa là loại cây tự phối.
nd. Thứ lụa mịn và trắng. Vải quyến: vải trắng mịn. Giấy quyến: giấy vấn thuốc hút.
nd. Phần thân cây lúa còn lại sau khi gặt. Gốc rạ. Nhà mái rạ. Chết như rạ: chết rất nhiều.
nt. 1. Thấp. Lúa rài.
2. Tầm thường. Giặc rài.
nId. Đồ làm bằng vải hay lụa thưa dùng để lọc, lấy ra những hạt nhỏ nhất.
IIđg. Dùng rây mà lọc. Rây bột.
nd. Lúa mùa chín sớm, hạt nhỏ, ngon cơm. Cơm gạo ré.
nd.1. Bộ phận của cây đâm sâu xuống đất. Lúa cấy đã bén rễ. Cây đâm rễ.
2. Chỉ chung các loại rễ cây dùng để ăn trầu, như rễ chay, rễ quách v.v...
nd. Thân cây lúa khi đã đập lấy hết hạt. Lửa rơm: lửa cháy nhiều nhưng mau tắt (như lửa đốt rơm).
nt&p.1. Như Rủng rẻng. Tiền xu rủng rỉnh trong túi.
2. Chỉ tiền của ở mức đầy đủ, sung túc. Đồng ra đồng vào rủng rỉnh. Thóc lúa rủng rỉnh quanh năm.
nđg. Vãi lúa giống cho nó mọc tự nhiên. Lúa sạ, ruộng sạ.
nđg.1. Lỡ lầm, sai lạc. Không khéo bị sa sẩy.
2. Mất mát, rơi rụng đi. Thóc lúa bị sa sẩy khi vận chuyển.
nđg. Cầm cái mẹt, tràng đựng thóc gạo v.v... đưa qua đưa lại rồi hất nhẹ lên cho vỏ hay hạt lép bay đi. Nữa mai lúa tốt đầy đồng, Gặt về đập sảy, bõ công cấy cày (cd).
nd. Sâu và bệnh làm hại cây trồng. Giống lúa có sức chống sâu bệnh.
nd. Sâu màu nâu, cánh có hai vệt tròn, cắn đứt gốc bông lúa và lá lúa.
nd. Sâu ban ngày ẩn dưới đất, ban đêm lên mặt đất phá hoại lúa và một số hoa màu.
nt. Chỉ cây có nhiều quả, nhiều hạt. Lúa sây rạt. Cam sây quả.
nt. Săn lại, co lại, nhăn nheo. Mặt lụa seo. Seo da.
nId.1. Chỉ mặt nước dâng kên hạ xuống do tác động của gió. Mặt hồ gợn sóng.
2. Cả một khối lớn vận động, di chuyển trên phạm vi rộng theo kiểu làn sóng. Sóng người trùng điệp. Sóng lúa nhấp nhô.
3. Dao động truyền đi trong một môi trường. Sóng âm. Sóng vô tuyến điện.
IIđg. Sánh ra. Bưng bát nước đầy mà không để sóng ra một giọt.
nId. Khoảng thời gian lúc mặt trời mọc. Ra đi từ sớm.
IIt&p. Trước thời gian thường lệ. Đi ngủ sớm. Lúa chín sớm.
nd.1. Chất lỏng màu trắng đục do tuyến vú của phụ nữ và động vật có vú tiết ra để nuôi con. Bú sữa mẹ. Vắt sữa bò.
2. Chất đặc màu trắng trong hạt ngũ cốc non. Lúa đang ngậm sữa.
nđg. Làm cho từ không có trở thành có và tồn tại. Tạo giống lúa mới. Tạo điều kiện.
nd. Ấu trùng của một loại bướm, ăn lá dâu, nuôi để lấy tơ. Trồng dâu nuôi tằm. Lụa tơ tằm.
np.1. Theo một hướng nhất định mà tới. Cứ thẳng một đường mà đi.
2. Không kiêng nể, che giấu. Nói thẳng.
3. Liên tục trong suốt một thời gian. Đi thẳng một mạch về nhà. Ngủ thẳng một giấc.
4. Trực tiếp, không qua trung gian. Lúa gieo thẳng không qua khâu làm mạ. Bảo thẳng anh ta.
5. Ngay và dứt khoát. Bị mắng hắn cút thẳng.
nd.1. Thời kỳ cơ thể phát triển mạnh, có khả năng sinh sản. Lúa đang thì con gái. Quá lứa lỡ thì.
2. Thời điểm thuận lợi nhất cho hoạt động. Đúng lúc đúng thì. Mưa nắng phải thì.
3. Từng phần nhất định của một động tác. Thì hít vào thì thở ra của động tác tập thở.
4. Thời. Thì quá khứ.
hd. Điểm thí nghiệm. Thí điểm cấy giống lúa mới.
nd. Hạt lúa còn nguyên vỏ. Thóc đâu, bồ câu đấy (tng).
hd. Kho chứa lúa và kho chứa gạo.
hd. Lúa mì.
nt. Chỉ lúa bị thúi gốc. Ruộng lúa bị tim gần một nửa do nước mặn.
nIt. 1. Có chất lượng hơn mức bình thường. Vải tốt.
2. Có những biểu hiện đáng quý về tư cách đạo đức. Người bạn tốt. Gương người tốt việc tốt.
3. Vừa ý, không có gì đáng chê. Kết quả tốt. Máy tốt.
4. Thuận lợi, có khả năng mang lại điều hay. Thời tiết tốt. Không khí trong lành, tốt cho sức khỏe.
5. Phát triển mạnh. Lúa tốt ngập bờ.
6. Đẹp. Văn hay chữ tốt.
IIp. Còn được lắm. Chiếc xe trông cọc cạch nhưng còn đi tốt.
np. Nhanh, mạnh và liên tục. Lúa được nước lên tơi tới. Ai nấy phấn khởi, thi nhau làm tơi tới.
nd.1. Tập hợp những cây cùng loại cùng gieo trồng và thu hoạch một lúc. Trà lúa sớm. Trà khoai muộn.
2. Lứa tuổi. Hai đứa cùng trà, cùng trật với nhau.Lỡ trà con gái.
nd. Tranh vẽ trên lụa bằng màu nước.
nt. Trắng màu ngà voi. Tấm lụa trắng ngà.
nt. Trắng và bóng, mượt. Tấm lụa trắng nuột.
nd. Lúa tẻ thấp cây, nhập từ Trung Quốc, trước đây gieo cấy vào vụ xuân ở bắc Bộ.
hd. Điểm quan trọng. Trọng điểm công tác. Vùng trọng điểm lúa của huyện.
nđg.1. Nảy ra, nhô lên từ thân cây. Cây đã trổ hoa. Lúa sắp trổ đòng.
2. Đem ra thi thố. Đây là dịp trổ tài.Trổ mọi ngón bịp.
nđg. Chỉ lúa, ngô bắt đầu ra hoa. Lúa đang trỗ.
nt. 1. Cao hơn, tốt hơn. Năng suất lúa trội nhất xã. Ưu điểm trội nhất của ông ta.
2. Nhiều hơn lên, tăng thêm lên. Giá trội mấy trăm đồng. Tuổi trội hơn bạn nó.
nt. Lép. Lúa trớp.
nId. 1. Cây bằng sắt hoặc bằng gỗ dùng làm cốt ở giữa để xoay, để lăn.Trục bánh xe. Trục chuyển. Trục lăn.
2. Đường tưởng tượng quanh đó một vật quay. Trục của trái đất.
3. Đường thẳng trên đó đã chọn một chiều dương. Trục tọa độ. Trục thời gian.
4. Tuyến chính trong một hệ thống giao thông. Trục giao thông. Trục đường sông.
IIđg. Dùng trục quay làm nhỏ đất hay làm cho hạt lúa rụng khỏi bông. Trục đất. Dùng trâu kéo xe trục lúa.
nđg. Tuyển theo tiêu chuẩn. Tuyển lựa được nhiều giống lúa tốt.
nđg. Chỉ bông lúa vào mẩy, nặng hạt cong trĩu xuống như cần câu. Lúa đã uốn câu.
nd. Bệnh làm cho lá lúa vàng dần và khóm lúa lụi đi.
nt. Có màu vàng đậm và đều khắp. Cánh đồng lúa chín vàng ối.
nt. Như Vàng ối. Lúa chín vàng xuộm.
nt&p.1. Chỉ người hay vật ở vị trí trên cao mà không có thế và chỗ dựa vững chắc. Ngồi vắt vẻo trên ngọn cây.
2. Chỉ vật dài buông thõng xuống và đưa qua đưa lại. Lúa đã vắt vẻo đuôi gà.
3. Chỉ cách ngồi dương dương tự đắc. Chánh tổng ngồi vắt vẻo ở chiếu trên.
nd. Chỉ loại lụa dệt có những đường nổi rãnh xiên xiên từ biên bên phải sang biên bên trái. Dệt lụa vân chéo.
nd. Nhánh lúa. Ngày đi lúa chửa chia vè, Ngày về lúa đã đỏ hoe ngoài đồng (cd).
nIđg.1. Trở lại chỗ của mình, quê hương mình hay nơi được coi như quê hương mình. Tan học về nhà. Kiều bào về nước. Mua về lắm thứ. Rút tay về.
2. Đến nơi mình được đón tiếp thân mật. Đại biểu các nơi về dự hội nghị. Ban kịch về biểu diễn ở nông thôn.
3. Đến đích cuối cùng. Xe ca đã về đến bến.
4. Trở thành thuộc quyền sở hữu của người nào. Chính quyền về tay nhân dân.
5. Chết. Cụ đã về trưa hôm qua.
6. Ở vào một quãng thời gian nhất định. Ba năm về trước. Về già.
IIgi. 1. Biểu thị phạm vi hay phương hướng. Bàn về nông nghiệp. Nhìn về bên phải.
2. Biểu thị nguyên nhân. Người đẹp về lụa, lúa tốt về phân (tng).
nd. Bệnh nấm hại lúa, làm cho cây lúa quá cao, màu xanh nhạt, không nảy nhánh và không có bông. Lúa von.
nt.1. Có thân, lá vươn cao và dài hơn bình thường, không cứng cây. Cải vóng.Lúa mọc vóng dễ đổ.
2. Cao vượt lên. Người cao vóng.
nđg.1. Dùng roi, gậy đánh rất nhanh, mạnh. Vụt cho mấy đòn gánh.
2. Dập bóng nhanh, mạnh trong bóng bàn, quần vợt, cầu lông. Vụt một quả dứt điểm.
3. Quăng mạnh. Vụt mấy trái lựu đạn.
4. Di chuyển rất nhanh. Bóng người vụt qua cửa.
5. Chuyển đổi trạng thái đột ngột. Đèn vụt tắt. Lúa tốt vụt lên.
nId.1. Phần thân thể của con người. Hồn lìa khỏi xác (chết).
2. Bản thân của mỗi người. Nó lù lù dẫn xác đến. Mặc xác nó.
3. Thân người hay vật đã chết. Tìm thấy xác. Mổ xác. Xác máy bay bị rơi.
4. Lớp da, lớp vỏ của một số loài vật sau khi lột vỏ. Xác ve. Xác rắn lột.
5. Phần vỏ hay bã của vật còn lại sau khi đã được dùng. Xác mía. Xác chè. Tan như xác pháo.
IIt&p. Chỉ còn trơ trụi cái vỏ, cái hình thức bên ngoài. Nghèo xác. Lúa xác như cỏ may.
nIđg.1. Dùng vật cứng đâm mạnh vào để lấy lên. Xóc bó lúa để gánh. Đòn xóc.
2. Đâm thủng hay bị đâm thủng. Bị nứa xóc vào chân. Xóc phải chông.
IId. Tập hợp một số con vật cùng loại (như tôm cá) được xâu hay buộc vào một nẹp que. Mua mấy xóc cua. Xóc cá nướng.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập