Ai sống quán bất tịnh, khéo hộ trì các căn, ăn uống có tiết độ, có lòng tin, tinh cần, ma không uy hiếp được, như núi đá, trước gió.Kinh Pháp Cú (Kệ số 8)
Chúng ta nhất thiết phải làm cho thế giới này trở nên trung thực trước khi có thể dạy dỗ con cháu ta rằng trung thực là đức tính tốt nhất. (We must make the world honest before we can honestly say to our children that honesty is the best policy. )Walter Besant
Niềm vui cao cả nhất là niềm vui của sự học hỏi. (The noblest pleasure is the joy of understanding.)Leonardo da Vinci
Hạnh phúc là khi những gì bạn suy nghĩ, nói ra và thực hiện đều hòa hợp với nhau. (Happiness is when what you think, what you say, and what you do are in harmony.)Mahatma Gandhi
Điều kiện duy nhất để cái ác ngự trị chính là khi những người tốt không làm gì cả. (The only thing necessary for the triumph of evil is for good men to do nothing.)Edmund Burke
Ngay cả khi ta không tin có thế giới nào khác, không có sự tưởng thưởng hay trừng phạt trong tương lai đối với những hành động tốt hoặc xấu, ta vẫn có thể sống hạnh phúc bằng cách không để mình rơi vào sự thù hận, ác ý và lo lắng. (Even if (one believes) there is no other world, no future reward for good actions or punishment for evil ones, still in this very life one can live happily, by keeping oneself free from hatred, ill will, and anxiety.)Lời Phật dạy (Kinh Kesamutti)
Khó khăn thách thức làm cho cuộc sống trở nên thú vị và chính sự vượt qua thách thức mới làm cho cuộc sống có ý nghĩa. (Challenges are what make life interesting and overcoming them is what makes life meaningful. )Joshua J. Marine
Nhiệm vụ của con người chúng ta là phải tự giải thoát chính mình bằng cách mở rộng tình thương đến với muôn loài cũng như toàn bộ thiên nhiên tươi đẹp. (Our task must be to free ourselves by widening our circle of compassion to embrace all living creatures and the whole of nature and its beauty.)Albert Einstein
Người thành công là người có thể xây dựng một nền tảng vững chắc bằng chính những viên gạch người khác đã ném vào anh ta. (A successful man is one who can lay a firm foundation with the bricks others have thrown at him.)David Brinkley
Kẻ thất bại chỉ sống trong quá khứ. Người chiến thắng là người học hỏi được từ quá khứ, vui thích với công việc trong hiện tại hướng đến tương lai. (Losers live in the past. Winners learn from the past and enjoy working in the present toward the future. )Denis Waitley
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: lùa »»
nd. Dụng cụ bằng sắt có những lỗ tròn để kéo sợi vàng bạc. Bàn lùa.
nt. Ngấm ngầm, không dữ dội nhưng kéo dài. Lửa cháy âm ỉ. Nỗi đau âm ỉ.
ns.1. Hai với một: Ba thu đọng lại, một ngày dài ghê (Ng. Du). Ba chân bốn cẳng: mau lẹ. Ba chìm, bảy nổi: lên xuống không thường. Bảy nổi ba chìm với nước non (H. X. Hương). Ba chớp ba nhoáng: vô ý, không cẩn thận. Ba cọc ba đồng: ít oi nhất định, không có thêm bổng ngoại. Tiền lương ba cọc ba đồng. Ba lừa bảy lọc: chọn kỹ lưỡng.
2. Thứ ba: Anh Ba, anh Tư.
nd.1. Đồ ăn có trộn thuốc độc. Bả chuột, bả chó. Bỏ bả, đánh bả.
2. Cái cám dỗ có thể lừa người. Bả vinh hoa lừa gả công khanh (Ô. N. Hầu).
3. Sợi tơ, vải để buộc diều, đan lưới.
nd. Giống lúa thường cấy vụ thu, thời gian từ khi gieo mạ đến khi lúa chín là ba tháng. Cũng gọi Ba trăng. Cấy ba giăng. Lúa ba trăng.
nd. Giống lúa chiêm thân cao và cứng, bông dài nhiều hạt, gạo trắng.
nd. Giống lúa từ lúc gieo mạ đến lúc lúa chín là ba tháng. Cũng nói Ba giăng.
nđg. Nấu thức ăn mặn bằng cách đun nhỏ lửa và khuấy cho đến khi sền sệt. Bác trứng. Bác mắm.
nd. Kẻ cùng làm bạn với nhau. Duyên đôi lứa cũng là duyên bạn bầy (Ng. Du) Cũng nói Bạn bè.
nd. Bánh trong hình vẽ, chỉ những cái được mô tả tốt đẹp nhưng không có thật, để lừa bịp. ... Đói ăn bánh vẽ, chiêm bao thấy vàng. (cd)
nđg. 1. Chỉ tiếng trống, tiếng đàn khi cao khi thấp. Tiếng trống bập bùng.
2. Chỉ lửa cháy ngọn cao ngọn thấp. Ánh đuốc bập bùng.
nđg. 1. Làm cho vật gì nảy lên, bật ra. Bật dây đàn. Bão làm bật gốc cây.
2. Hiện rõ hẳn lên. Màu mây hồng nổi bật trên nền trời xanh.
3. Làm cho nảy lửa hay ánh sáng. Bật quẹt máy (bật lửa).
4. Nảy ra, phát ra. Bật cười. Cây bật chồi.
nd. Đàn, lũ. Bầy cừu. Khuyển Ưng lại lựa một bầy côn quang (Ng. Du).
nđg. Đồ hay cách để lừa bắt thú hoặc người. Bẫy chuột. Tên trộm rơi vào bẫy.
nIt. 1. Sắc, cắt dễ.
2. Dễ bắt lửa, dễ cháy. Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén (tng).
3. Ưa, hợp nhau. Cành hoa vườn thúy duyên còn bén (Ng. Du).
4. Chạm tới, sát bên. Chân không bén đất. Theo bén gót.
nd. Dụng cụ để thụt không khí vào lò cho lửa cháy. Bễ thợ rèn.
nd.1. Nơi có lò lửa để đun nấu.
2. Người làm thuê chuyên việc nấu ăn. Anh bếp. Chị bếp.
3. Binh nhất thời Pháp thuộc. Anh cai, anh bếp.
nd. Chỉ chiến tranh về mặt tàn phá của lửa đạn.
nđg. Dùng cách gian lận để lừa người. Hắn định bịp anh.
nt. Chỉ người xảo trá, chuyên lừa bịp. Trò bịp bợm. Tên bịp bợm.
nđg. Tắt dần. Lửa bắt đầu bọn.
nđg. 1. Xông lên, đưa lên cao (nói về hơi, về lửa): Lửa bốc lên cao.
2. Phát ra. Nhị hồ để bốc niềm cô tịch (X. Diệu).
3. Lấy vào trong lòng bàn tay. Bốc một nắm cơm, lấy lên. Bốc một con bài.
4. Lấy các vị thuốc đông y theo toa để làm thành một thang thuốc.
5. Lấy xương cốt dưới mộ để chuyển đi nơi khác. Bốc mộ.
đt. Làm qua loa cho có chuyện: Thợ sơn bôi bác, thợ bạc lọc lừa (t.ng).
nd. Xỏ xiên, lừa bịp.
pd. Bộ phận làm xẹt tia lửa trong các động cơ nổ.
nđg. Bốc, phát lên mạnh: Lửa bùng lên.
Iđt. Mua hàng rồi bán lại kiếm lời: Buôn chín bán mười (t.ng). Buôn thúng bán mẹt: buôn bán nhỏ vừa đủ sống. Buôn hương bán phấn: làm đĩ. Buôn thần bán thánh: lừa lòng mê tín của người mà kiếm lợi.
IId. Làng của đồng bào miền Thượng (cao nguyên Trung Bộ Việt Nam).
np. Phát ra mạnh. Lửa cháy bừng bừng. Đầu nóng bừng bừng.
pd. Băng vải hay lụa quàng quanh cổ áo sơ mi, thắt nút và buông xuống trước ngực. Cũng gọi Cra-vát.
nd. Bẫy để bắt thú vật; vật để lừa người. Mắc cạm, bị cạm.
nd. Cạm và bẫy; cách bố trí để lừa người ta. Đề nghị ấy chỉ là một cạm bẫy.
ht. Có sản lượng cao. Lúa cao sản.
nđg. Nói người đàn bà đánh lừa chồng, ngoại tình. Bị cắm sừng.
nt. 1. Còi, tóp, không lớn lên được. Ruộng khô lúa cằn.
2. Chỉ đất không màu mỡ. Biến đất cằn thành đồng ruộng.
nđg. 1. Dùng lưỡi sắc làm đứt một vật gì. Cắt tóc đi tu.
2. Phân thành nhiều đoạn, nhiều mảnh. Đường xe lửa cắt ngang cánh đồng.
3. Làm đau xót, làm chia lìa: Lửa cơ đốt ruột, dao hàn cắt da (Ô. Nh. Hầu).
4. Chia, sắp đặt. Cắt phiên canh, cắt gác.
hd. Hàng lụa óng ánh đẹp; Cũng gọi Cẩm nhung.
nd. Thứ lụa màu, thường gọi là Cấp hoa. X. Cấp hoa.
nd. Lụa óng ánh: Yếm cấp hoa anh đề con nhạn, Biết bao giờ cho nhạn biết bay (c.d).
nd. Giò lụa (Bắc Bộ).
nIđg. 1. Di chuyển thành dòng. Nước chảy đá mòn (t.ng). Chảy xiết: chảy mạnh.
2. Thoát ra ngoài như nước chảy. Nước mắt chảy như mưa. Máu chảy ruột mềm (t.ng).
3. Tan thành thể lỏng. Chì nấu đã chảy. Nước đá chảy.
IIt. 1. Rỉ nước: Thùng chảy. Nồi chảy.
2. Nói về đồ dệt, hàng lụa khi dùng giãn dài ra: Thứ hàng chảy.
nđg. 1. Bị thiêu hủy do tác động của lửa. Đống trấu cháy âm ỉ. Lửa cháy rực trời.
2. Có cảm giác nóng ran lên. Khát cháy cổ. Lo cháy ruột cháy gan.
3. Trở thành đen sạm do tác động của sức nóng. Da cháy nắng. Mạ bị cháy lá.
4. Đứt mạch điện do dòng điện mạnh quá mức. Bóng đèn cháy. Cháy cầu chi.
nIt. 1. Không lép (nói về hạt ngũ cốc). Hạt lúa chắc.
2. Rắn, không xốp, không xẹp, không bệu. Gỗ chắc, thịt chắc.
3. Vững vàng, khó hư. Ghế chắc.
4. Có thể tin là như thế. Chắc không ai biết. Chưa lấy gì làm chắc.
IIp. Hỏi để tỏ ý nửa tin nửa ngờ và có vẻ ngạc nhiên. Anh tin hắn sẽ hối cải chắc?
np. Tỏ ý nếu không vậy sau này sẽ... Cần tranh thủ gặt cho xong, chẳng nữa trời mưa lúa hỏng hết.
nđg. 1. Đâm nhẹ bằng mũi nhọn. Ong châm quả bầu. Gai châm vào chân.
2. Đâm kim vào các huyệt để chữa bệnh theo y học cổ truyền.
3. Để vào lửa cho cháy. Châm thuốc, châm đuốc. Châm ngòi: làm nổ bùng ra. Châm ngòi pháo. Châm ngòi chiến tranh.
nd. Chùm hạt của bông lúa. Lúa tốt bông dài chẹn.
nIt. 1. Thành một hay nhiều đường xiên cắt nhau. Cắt chéo tờ giấy. Đường đi lại chéo nhau như mắc cửi.
2. Hàng dệt trên mặt có những đường xiên từ biên này sang biên kia. Vải chéo. Lụa chéo.
IId. Phần nhỏ giới hạn bởi hai cạnh của một góc và một đường chéo. Chéo áo. Mảnh đất chéo.
nđg. 1. Làm ra: Máy móc do người chế ra. Chế vũ khí.
2. Rót vào để phát huy tác dụng. Chế nước vào ấm trà. Lửa cháy còn chế dầu thêm.
nđg. Chia rẽ lứa đôi.
nđg. Chỉ lúa trổ nhánh. Lúa mới chia vè.
hd. Sự xung đột vũ trang giữa các nước, các dân tộc, các giai cấp để thực hiện mục đích kinh tế, chính trị nhất định. Chiến tranh xâm lược. Dập tắt lò lửa chiến tranh. Chiến tranh cục bộ: chiến tranh diễn ra trên một khu vực địa lý hạn chế giữa hai nước hay một số nước. Chiến tranh đế quốc: chiến tranh giữa các nước đế quốc để chia lại thị trường và cướp thuộc địa lẫn nhau. Chiến tranh giải phóng: chiến tranh để giải phóng dân tộc khỏi chế độ thực dân. Chiến tranh hạt nhân: chiến tranh sử dụng rộng rãi vũ khí hạt nhân. Chiến tranh lạnh: Tình trạng căng thẳng và thù địch của nước này đối với nước khác. Chiến tranh nhân dân: chiến tranh do toàn dân tiến hành, đấu tranh toàn diện bằng mọi hình thức có lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt. Chiến tranh phá hoại: chiến tranh tiến hành bằng các hoạt động phá hoại về các mặt kinh tế, chính trị, tư tưởng, quân sự, nhằm làm cho đối phương suy yếu và sụp đổ. Chiến tranh tâm lý: chỉ chung các hoạt động tuyên truyền nhằm làm giảm ý chí chiến đấu và làm tan rã tổ chức của đối phương. Cũng nói tâm lý chiến. Chiến tranh vi trùng: chiến tranh sử dụng rộng rãi vũ khí vi trùng.
nIs. Số đếm sau số tám. Một câu nhịn, chín câu lành (t.ng). Chín chữ cù lao: sự khó nhọc của cha mẹ đối với con.
IIt.1. Đã nấu rồi và có thể ăn được: Cơm chín. Chín dừ (nhừ): chín mềm rục vì nấu lâu. Chín tới: vừa chín.
2. Nói về trái cây khi đã ăn được, không còn xanh chua, không còn non. Ổi chín, lúa chín. Chín cây: chín còn ở trên cây. Chín ửng: mới chín , mới ửng hồng ngoài da (trái cây).
3. Chỉ con tằm khi đổi màu và bắt đầu kéo tơ. Con tằm đã chín. IIIp. Đến mức đầy đủ, thuần thục. Nghĩ chín.
nđg. Chín đều khắp một lượt. Lúa chín rộ.
nd. Thuộc về vụ chính của mùa màng. Lúa chính vụ.
nđg. Chọn lấy những cái đáp ứng yêu cầu đầy đủ nhất. Chọn lựa ngành nghề.
nđg.1. Ánh sáng lóe mau, do các luồng điện ở trong mây, khi trời mưa lớn. Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa (t.ng). Nhanh như chớp: rất mau lẹ.
2. Ánh sáng nói chung lóe lên rồi tắt ngay. Ánh chớp lửa hàn. Chớp đạn làm sáng một vùng.
3. Nói hai mí mắt mở ra rồi nhắm lại rất mau. Chớp mắt lia lịa. Mắt nhìn không chớp.
4. Lấy đi, giành lấy rất nhanh. Bị chớp mất cái ví. Chớp lấy thời cơ.
5. Dở lên sập xuống. Chim chớp cánh muốn bay.
nd. Giống lúa tương đối ngắn ngày, thường cấy ở các ruộng sâu sau khi gặt chiêm, trước mùa lụt. Chân ruộng chớp.
nd. Cây ăn quả nhiệt đới, thân hình trụ, lá có bẹ, quả xếp thành buồng gồm nhiều nải. Trồng chuối: chống tay xuống đất, đưa thẳng hai chân lên trời. Chuối cau: Chuối quả nhỏ mập, thịt hơi nhão, vị ngọt, thơm, có hai loại: cau mẵn và cau lai. Chuối cơm: Chuối nhỏ trái, quả to hơn chuối cau, thịt chắc hơn nhưng không ngon bằng. Chuối bom: Quả nhỏ nhưng to hơn chuối cau, thịt chua. Không thơm như chuối cau. Chuối chà: Quả nhỏ như chuối cau nhưng dài hon, thịt dẻo và thơm. Chuối chua: Quả giống như chuối cau nhưng to hơn, lúc mới chín ăn chua, lúc chín muồi ngọt và thơm. Chuối chát: chuối sứ ăn sống nên có vị chát. Chuối dại: Chuối hoang ở rừng. Chuối chiên: Chuối chín tẩm bột chiên với mỡ hay dầu. Chuối già: Chuối quả dài, thịt mềm, vị ngon, khi chín nhiều thì vỏ có lốm đốm như trứng quốc (miền Trung gọi là chuối bà lùn). Chuối khô: Chuôi phơi khô. Chuối hột: Quả có nhiều hột, vị ngon. Chuối lá: Chuối vỏ dày, thật chín mới ăn được và rất hiền. Chuối lửa: Chuối quả đỏ như lửa khi chiín. Chuối mật: Chuối quả lớn, vỏ khi chín thì đỏ bầm, vị rất ngọt. Chuối mọi: Chuối nhỏ, ăn không được ngon. Chuối ngự: Quả nhỏ khi chín vỏ rất mỏng, màu vàng, thịt chắc và thơm, ngày xưa vua thường dùng. Chuối rẽ quạt: Cây cùng họ với chuối, thân có những vết sẹo lá rụng, lá mọc thành hai dãy tỏa ra như nan quạt trồng làm cảnh. Chuối sứ: Cũng gọi Chuối xiêm, Chuối mốc có thể ăn sống (chuối chát) chiên hay phơi khô khi chín (chuối khô, chuối chiên). Chuối tây: Thứ chuối quả lớn, vị như chuối lá. Chuối tiêu: thứ chuối quả dài nhỏ, khi chín thì vỏ lốm đốn, vị ăn tuyệt ngọt. Chuối trứng quốc: Chuối khi chín thì vỏ lốm đốm như trứng con chim quốc.
ht.1. Chuyên về một môn học nào. Cán sự chuyên môn. Ngành chuyên môn.
2. Chuyên làm một việc gì nói với ý mỉa mai. Hắn chuyên môn đi lừa thiên hạ.
nđg.1. Dập tắt lửa của đám cháy.
2. Giải quyết việc cấp bách do tình hình nghiêm trọng, không có điều kiện để giải quyết toàn bộ vấn đề.
hd. Chức quan lớn ngày xưa. Bả vinh hoa lừa gã công khanh (Ô. Nh. Hầu).
nd. Mảnh vải, lụa hay giấy một màu hay nhiều màu dùng làm biểu hiệu cho một nước, một đảng, một đội binh, v.v... hoặc dùng làm hiệu lệnh: Cờ đến tay ai người ấy phất (t.ng). Mở cờ trong bụng: vui mừng, hớn hở. Cờ đuôi nheo: cờ hình đuôi nheo. Cờ lệnh: cờ để ra hiệu lệnh. Cờ rũ, cờ tang: cờ treo ở khoảng giữa cột cờ để báo tang.
nd. 1. Dương vật.
2. Tiếng dùng để gọi con trai nhỏ: Bố cu, cu Tý.
3. Loại chim như chim bồ câu, thân hình nhỏ hơn, thường ở đồng, ở rừng thưa, cũng gọi là cu cu: Cu cu ăn đậu ăn mè, Bồ câu ăn lúa chích chòe ăn khoai (c.d). Cu cườm (Cũng gọi Cu gáy): cu có lông ở cổ như vòng cườm. Cu đất: cu lông màu đất. Cu lửa: cu lông màu lửa. Cu xanh: cu lông màu xanh.
nd. 1. Đòn đấm, đá, đánh nhanh và mạnh với một tác dụng nhất định. Đánh những cú hiểm vào sườn. Đá cú phạt góc.
2. Việc làm nhanh chóng, tác động mạnh. Cú này thành công lớn. Bị lừa một cú.
nd. Bó gồm nhiều bông lúa buộc chung lại theo lối gặt của một số dân tộc miền núi. Các cô gái Tày gánh những cum lúa gặt về.
nId. Khung dệt vải hay lụa. Khung cửi.
IIđg. Dệt vải hay lụa theo lối thủ công. Cửi vải.
nt. 1. Rắn, không gãy được: Ví dầu cây cứng rễ bền, Gió lay chẳng chuyển sấm rền nào rung (c.d).
2. Không mềm mại, không dịu dàng; không cử động được. Động tác còn cứng. Quai hàm cứng lại không nói được.
3. Không lưu loát. Văn cứng đờ.
4. Không để tác động bên ngoài làm xao động, lay chuyển. Lúa đã cứng cây. Có cứng mới đứng đầu gió. Thái độ quá cứng.
5. Có trình độ cao, vững vàng. Học lực rất cứng.
6. Hơi mặn quá yêu cầu của khẩu vị. Nước mắm cứng.
nt. Mạnh, khỏe và vững chắc. Thằng bé mới một tuổi mà trông cứng cát lắm. Cây lúa đã cứng cát. Nét chữ cứng cát.
nd. Đòng đòng mới phát triển. Lúa đã có cứt gián. Bắp đang độ cứt gián.
nđg. 1. Tổ chức và điều khiển việc trình bày tác phẩm sân khấu hay điện ảnh. Dàn cảnh vở ca kịch.
2. Tổ chức và đứng bên trong để điều khiển một trò lừa bịp.
hd. Dân thuộc lứa tuổi phải đóng thuế thân và đi lính thời phong kiến.
nt. Chuyển động lúc lên lúc xuống, lúc gần lúc xa, lúc tỏ lúc mờ. Ánh lửa dập dờn. Bướm bay dập dờn. Cũng nói Rập rờn.
nđg. Làm cho tắt, cho hết. Dập tắt lửa lòng.
nd. Loại chim ăn cá, cổ cao cẳng dài có nơi gọi là Vạc. Cái cò, cái diệc, cái nông. Sao mày giẫm lúa nhà ông hỡi cò (c.d). Diệc lửa: thứ diệc lông đỏ lửa. Diệc mốc: thứ diệc lông màu mốc mốc.
nđg. Nói sai sự thật để che giấu điều gì. Thói dối trên lừa dưới. Tự dối lòng.
nt. Giả dối, lừa lọc. Con người dối trá.
np. Nhiều, mạnh quá mức thường. Nóng dữ dội. Lửa cháy dữ dội.
nđg. Lựa chọn và kết hợp những cảnh đã quay được cho thành một cuộn phim.
nId. Mức độ, tính chất đại khái như thế. Nghĩa nặng dường ấy, Tình thương ấy cao cả biết dường nào.
IIđg. Có mức độ, tính chất đại khái như thế. Ruột gan dường lửa đốt.
nd. Đá do núi lửa phun ra, có rất nhiều lỗ hổng, xốp và nhẹ, có thể nổi trên mặt nước.
ht. Hay dối trá, lừa đảo
hd. Cây cùng họ với lúa mì, hạt để chế rượu bia hay nuôi gia súc.
ht. 1. Hỗn loạn về trật tự, đạo đức xã hội. Nhân tình thế thái đảo điên.
2. Tráo trở hay lừa đảo, lật lọng. Con người đảo điên.
nIđg. Lấy bàn chân giẫm mạnh xuống hoặc tống mạnh ra. Bực mình muốn đạp tiêu phòng mà ra (Ôn Nh. Hầu). Đạp lúa: giẫm lên lúa để cho hạt thóc rời ra.
IId. Cái tống bằng chân: Tống cho nó một đạp.
nt. Tỏ ra sức sống mãnh liệt. Lúa tốt đằng đằng. Hận thù đằng đằng.
nđg.1. Lấy vật nhọn mà chọc vào. Đâm bị thóc, thọc bị gạo: chọc bên này bên kia, xúi giục. Đâm lao phải theo lao: lỡ rồi phải theo.
2. Mọc lên. Đầu tường lửa lựu lập lòe đâm bông (Ng. Du). Đâm chồi: mọc chồi non ra.
3. Chui vào, húc vào. Xe đâm vào gốc cây.
4. Giã, làm cho nhỏ vụn ra. Đâm tiêu. Thái rau đâm bèo.
5. Chuyển thành xấu bất thình lình. Hắn đâm khùng rồi.
nđg. Chắp lại nhiều sợi; nhiều người góp tiền lại. Đậu tơ. Lụa đậu. Đậu tiền giúp bạn.
nd. Đèn có khung bọc ngoài bằng lụa hay giấy màu, để trang trí.
nd. Ngọn lửa có độ nóng rất cao, dùng để hàn hay cắt kim loại.
nIt. 1. Có số lượng, kích thước thành phần bằng nhau. Bông lúa to, hạt đều và chắc. Hai đội hòa hai đều.
2. Có tốc độ, nhịp độ cường độ không thay đổi. Máy chạy đều. Quay thật đều tay. Giọng kể đều đều.
IIp. Biểu thị sự đồng nhất về hoạt động, trạng thái, tính chất của nhiều đối tượng. Đến nhà mấy lần anh đều đi vắng. Tìm ở đâu cũng đều không thấy.
nt&p. Xỏ xiên, lừa đảo, bất kể đạo đức. Đồ đểu. Chơi đểu.
nt&p. Lừa dối, xảo trá, điêu ngoa. Thằng ấy điêu lắm. Lại nói điêu.
nd. Người đàn ông thuộc lứa tuổi phải đóng thuế thân và đi lính thời xưa.
hd. Đuốc lớn thắp ở sân, ngày xưa dùng khi có hội họp hay làm lụng ngoài trời. Lửa cháy như đình liệu.
nt.1. Có màu của máu, son. Đỏ thì son đỏ, mực thì đen (Ng. B. Khiêm). Khăn quàng đỏ. Thẹn đỏ mặt.
2. Đang cháy hay làm cho cháy. Lửa đã đỏ lại bỏ thêm rơm (tng).
3. Thuộc về cách mạng vô sản. Công hội đỏ.
4. Có được sự may mắn, trái với đen. Số đỏ. Gặp vận đỏ.
nđg. Lúa bắt đầu chín. Lúa đã đỏ đuôi.
nt. Lửa đã nhóm để nấu. Các bếp đều đỏ lửa.
nt.1. Cần ăn, thiếu lương thực. Đói ăn vụng, túng làm càn (tng). Nạn đói. Cứu đói.
2. Thiếu nhiều và đang rất cần. Những cặp mắt đói ngủ. Lúa đang đói nước.
nđg.1. Lường với lon hay đấu. Khôn ngoan chẳng lọ thật thà, Lường thưng tráo đấu chẳng qua đong đầy (cd).
2. Mua thóc gạo tính theo đơn vị đo lường. Hết mạ ta lại quảy thêm, Hết lúa ta lại mang tiền đi đong (cd).
nd. Bông lúa (hay bắp) còn trong bẹ lá. Bón đón đòng.
nd. Như Đòng. Chờ cho lúa có đòng đòng, Bấy giờ ta sẽ trả công cho người (cd).
nId.1. Đơn vị đo cung, đo góc (ký hiệu o). Góc 30 độ.
2. Đơn vị đo nhiệt độ. Sốt 40 độ.
3. Mức xác định trong một hệ thống tính toán. Độ ẩm. Độ tin cậy.
4. Lúc, khoảng, kỳ, lần. Lâm Thanh mấy độ, đi về có nhau (Ng. Du). Độ này sang năm. Lúa đang độ con gái.
5. Lần thi đấu đối với người cá cược. Đánh độ ngựa thứ hai. Vừa thua một độ gà.
6. Quãng đường. Đi chưa được mấy độ đường. Lỡ độ đường.
IIp. Khoảng chừng. Dài độ 2m. Độ gần trưa thì tới.
nđg. Đoán chừng, ước chừng. Lúa này, đồ chừng phải trên một tạ.
nđg.1. Cân xứng về nội dung, giống nhau về từ loại, ngược nhau về bằng trắc, thành một cặp tương ứng. Một đôi câu đối.
2. Đâu mặt cân xứng với nhau. Hai dãy nhà đối nhau. Đối mặt với kẻ thù.
3. Xử sự với người, với việc. Đối với anh, tôi không giấu.
4. Trả lời. Bên gái hò hai, bên trai đối một (tng).
5. Chống lại, chọi lại. Tên lửa đất đối không.
nd. Vợ chồng. Duyên đôi lứa cũng là duyên bạn bầy (Ng. Du).
nd. Chỉ chung các loại bệnh làm cho thân và lá lúa có nhiều đốm nhỏ màu nâu. Ruộng bị đốm nâu.
nd. Khoảng đất trồng cây nhỏ thấp hoặc cỏ mọc. Đi đồng: đại tiện. Đồng cạn: đồng không ngập nước. Đồng chiêm:đồng lúa chiêm, lúa tháng năm. Đồng chua: đồng mà đất có chất chua. Đồng sâu: đồng ruộng có nước ngập.
nđg.1. Dùng đơm hay đó lờ mà bắt cá. Vác đó đi đơm.
2. Bố trí sẵn để lừa bắt, đón đánh. Phục kích bên đường đơm toán lính địch.
3. Nảy sinh ra, như đâm. Đơm hoa. Đơm lá non.
4. Đinh khuy hoặc nút đính vào áo. Đơm khuy, đơm nút.
5. Xới vào. Đơm cơm vào chén.
nd. Đốt lửa để nấu nướng, làm cho nóng, cho sôi bằng lửa, điện. Đun bếp bằng than. Đun bếp điện. Đun nước.
np.1. Một cách dữ dội. Ngọn lửa gặp gió to, bốc cháy đùng đùng. Đùng đùng nổi giận.
2. Rất đột ngột, không ai ngờ. Sau đám cưới mới mấy ngày đùng đùng đòi ly dị.
nđg.1. Đưa và đón, tiếp đãi.
2. Nói khéo để lấy lòng, không thật. Ăn nói đưa đón, lựa chiều.
nđg. Chỉ lúa ở giai đoạn ngưng đẻ nhánh, thân lá đứng thẳng để chuẩn bị làm đòng.
nt.1. Dễ cháy. Lá khô rất đượm.
2. Nồng nàn, đằm thắm. Duyên càng đượm, lửa càng nồng (Ng. Du).
3. Pha lẫn kín đáo. Nụ cười đượm buồn.
nd. 1. Nhân của hạt thóc đã xay, giã, dùng làm lương thực. Xay lúa giã gạo. Vo gạo nấu cơm.
2. Bao phấn của hoa sen, hình hạt gạo. Gạo sen để ướp trà.
3. Nang ấu trùng của sán, hình hạt gạo.Thịt lợn có gạo.
nd. Gạo của lúa nếp. Cũng gọi Nếp.
nd. Gạo của lúa thường, đối chiếu với gạo nếp.
nđg. Cắt lúa chín. Cánh đồng vừa gặt xong. Gieo gió gặt bão.
nd. Hai thứ hàng dệt quý đẹp, chỉ vẻ đẹp của đất nước. Mặc toàn lụa là gấm vóc. Non sông gấm vóc.
nt. 1. Không xa. Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén (tng). Gần đất xa trời: già lắm, kề sự chết.
2. Sắp sửa. Gần ngày thi. Gần sáng.
3. Thân thuộc. Bà con gần.
4. Có nhiều điểm giống nhau. Phát âm gần với chuẩn. Hai quan điểm gần nhau.
pd. Thiết bị của đường sắt xe lửa chuyển động được, để đổi đường lối xe lửa chạy. Bẻ ghi.
hdg. Xem xét để quyết định. Giám định một giống lúa mới. Hội đồng giám định y khoa.
nt. Gian dối, lừa lọc để đạt kết quả. Cờ bạc gian lận. Gian lận trong cuộc bầu cử.
ht&d. Gian khổ, khó khăn. Lửa thử vàng, gian nan thử sức (tng)
nđg. Như Trỗ. Lúa giỗ: lúa đâm bông. Đói thì ăn củ ăn khoai, Chớ thấy lúa giỗ tháng hai mà mừng (cd).
nd.1. Vật dùng để sản xuất những vật đồng loại trong trồng trọt chăn nuôi. Thóc giống. Lợn giống.
2. Cây trồng hay thú nuôi cùng loại có những đặc điểm giống nhau. Giống lúa mới. Giống cam Vinh. Giống ếch Cu-ba.
3. Các nhóm người lớn, phân biệt với nhau bởi một số di truyền như màu da, hình dạng v.v... Giống da vàng. Giống da trắng.
4. Hạng, loại người (hàm ý khinh khi). Giống nịnh bợ. Giống gian trá.
5. Chỉ giới tính của động vật. Giống đực. Giống cái.
nđg.1. Mở ra vật gì đang được xếp hay gói lại. Giở tờ báo ra xem. Giở gói cơm nắm ra ăn.
2. Đưa ra dùng để đối phó. Giở mánh khóe lừa bịp. Giở ngón gian hùng.
pd. Toa xe lửa nhỏ chạy trên đường ray ở các công trường hầm mỏ. Cũng nói Goòng.
nd. Nắm bông lúa được gộp lại sau vài lần cắt. Xếp lúa thành gồi.
dt. Đầu mối của sợi nổi trên mặt hàng tơ lụa. Lụa nhiều gùn.
nđg.1. Từ chỗ cao chuyển xuống. Hạ thấp bức tranh treo trên tường. Màn từ từ hạ.
2. Giảm bớt xuống; không cao. Hạ giá vàng. Giá lúa hạ.
3. Đem xuống. Hạ buồm. Hạ cờ.
4. Thắng, đánh ngã. Hạ đối thủ. Hạ thành: chiếm được thành.
5. Chính thức đưa ra để thực hiện. Hạ lệnh. Hạ quyết tâm.
nd.1. Dãy đường dài. Sắp hàng. Hàng chục: Con số hàng chục. Hàng chữ: dòng chữ.
2. Hạng, bậc, bọn, nhóm, phe. Chẳng trang đài các cũng hàng trâm anh (N. Đ. Chiểu). Hàng chú bác. Ngang hàng.
3. Tập thể người cùng ở một vùng. Hàng phố. Hàng xã.
4. Hàng hóa bày thành dãy để bán. Hàng thịt nguýt hàng cá (tng).
5. Tiệm, chỗ bày hàng hóa để bán. Hàng lụa. Hàng giải khát. Hàng hoa.
6. Hàng hóa. Hàng nhập cảng. Hàng xuất cảng.
7. Đồ tơ lụa trái với đồ vải. Áo hàng, quần hàng.
8. Chỉ số nhiều không xác định. Hàng chồng sách tham khảo. Đợi hàng ngày. Đông đến hàng vạn.
nd. Nghề đong lúa về xay giã để bán gạo, tấm cám ở chợ.
nđg. 1. Đun lại cho nóng. Đỏ lửa hâm trà một mụ hầu (Ng. B. Khiêm).
2. Nhắc lại cho nhớ. Hâm chuyện cũ.
nt. Mềm rũ và teo tóp lại vì thiếu nước. Đồng khô lúa héo. Buồn héo ruột héo gan.
nd. Vai hề trong chèo cổ, tay cầm mồi lửa vừa múa vừa hát.
nd.1. Cửa hàng, hiệu buôn. Hiệu ăn.
2. Tên, hình làm nhãn dán trên món hàng. Dầu hiệu con cọp.
3. Dấu để thông báo điều gì theo quy định. Đốt lửa làm hiệu. Ra hiệu.Số hiệu đơn vị xe.
4. Tên hiệu. Nguyễn Gia Thiều hiệu Ôn Như Hầu.
hd. Nói về thuật dùng lửa thiêu đốt giặc.
nd. Bệnh do một loại nấm gây nên làm cho hạt lúa sùi ra thành một khối màu rêu.
hd. Giàn lửa để thiêu xác.
hd. Ống phun lửa dùng trong chiến tranh thời xưa.
nd. Lò lửa nhỏ để đun nấu, để sưởi.
nd. Khói lửa tung ra để làm cho địch không thấy mục tiêu hay làm cho trận địa rối loạn. Ném hỏa mù làm rối loạn đội hình địch. Tung hỏa mù bằng tin thất thiệt.
hd. Nơi chứa đầy lửa để giam linh hồn người có tội, theo tôn giáo.
hd. Đường lửa đạn của địch, mặt trận.
nIđg. Kêu rít . Xe lửa hoét trên đường sắt.
IIp. Làm cho mạnh hơn nghĩa của tính từ đỏ. Đỏ hoét.
nd.1. Đồ đong lường ngày xưa, dung tích khoảng 10 lít. Lúa nghìn hộc.
2. Ngăn kéo đặt trong bàn, trong tủ. Hộc bàn.
nt. Màu đỏ hay đỏ nhạt và tươi. Cờ hồng. Lửa hồng. Má hồng.
nt. Chỉ giấy lụa có màu đỏ tươi. Câu đối viết trên giấy hồng điều.
nđg. Để gần lửa cho khô. Trời mưa ướt áo em rồi, Kiếm nơi có lửa lần hồi mà hơ (cd).
nd. Mưu lừa gạt. Coi chừng mắc hợm với nó.
hd. Tuyển lựa ở nhiều tác phẩm rồi chung hợp lại. Đường thi hợp tuyển.
nđg.1. Như Hôn. Hun má.
2. Đốt lửa cho khói xông ra. Hun nhà cho muỗi bay.
3. Làm cho tình cảm bùng lên. Hun sôi bầu nhiệt huyết.
nđg. Chỉ lửa bốc cao hoặc tỏa hơi nóng mạnh. Lò than hực nóng
nd. Hương và lửa; tình nghĩa nồng nàn của vợ chồng. Phải duyên hương lửa cùng nhau (Ô. Nh. Hầu).
hdg. 1. Tạo điều kiện xác định nghề nghiệp cho dân lao động. Công tác hướng nghiệp cho thanh niên.
2. Giúp đỡ lựa chọn ngành nghề hợp lý. Trường hướng nghiệp.
nd. Hươu lông vàng có đốm trắng, được nuôi ở vài tỉnh Bắc Bộ, mỗi năm đẻ một lứa, mỗi lứa một con.
nd. Hươu quý hiếm có ở Tây Nguyên, Đồng Nai, Bà Rịa, lông ngắn mềm, màu vàng hung hay màu hạt dẻ sáng, đẻ mỗi năm một lứa, mỗi lứa một con. Cũng gọi hươu đầm lầy, hươu lợn.
nd. Hươu quý hiếm có ở Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Thái, nhỏ con, nặng khoảng 6-10kg, lông dày rậm màu nâu thẫm, không có sừng, chỉ con đực mới có tuyến xạ, mỗi năm đẻ một lứa, mỗi lứa 2 - 3 con.
nth. Chỉ cảnh vợ chồng hay đôi lứa yêu đương mỗi người một nơi, cách biệt. Những e kẻ Tấn người Tần, nào ngờ chữ ngẫu đặng gần chữ giai (N. Đ. Chiểu).
nđg.1. Chọn lựa kỹ theo những tiêu chuẩn nhất định. Cấy lúa phải kén mạ, nuôi cá phải kén giống (tng).
2. Tự đặt ra những tiêu chuẩn cao hơn bình thường. Cô ta rất kén. Giống cây này rất kén đất trồng. Kén ăn.
nđg. Kêu đến trời, than van dữ dôi. Bị lừa một vố, kêu trời không thấu.
hdg. 1. Khai báo về đứa trẻ mới sinh. Khai sinh cho con. Giấy khai sinh.
2. Lần đầu tiên đưa một nghề, một họat động ở một vùng. Ông ấy đã khai sinh nghề dệt lụa ở vùng này.
nt. Khan, ít có. Hàng tơ lụa đang khan hiếm.
nđg. Khéo ăn nói, biết lựa lời, có khi không thật, để làm vừa lòng người nghe.
nt. 1. Nói về cơm hoặc cháo cháy có mùi nồng. Cơm sôi cả lửa thì khê (t.ng).
2. Chỉ giọng nói bị rè và lạc hẳn do cổ họng bị khô, vướng. Giọng nói khê quá.
3. Chỉ tiền bạc, vốn liếng bị đọng lại, không sinh lợi được. Tiền khê vốn đọng.
nđg. 1. Dùng que, sào để kéo một vật về phía mình. Khều ổi.
2. Gạt ra ngoài những vật vụn. Khều tro than cho lửa cháy.
3. Chạm tay vào người khác, ngầm ra hiệu. Khều bạn ra ngoài để bàn chuyện.
nd. Hỗn hợp khí dễ bốc cháy, dễ nổ khi gặp lửa hay nhiệt độ cao.
nđg. Nấu các món ăn mặn. Cơm hai bữa cá kho rau muống, Quà một chiều khoai lang lúa ngô (T. T. Xương).
nd. Khoai lang trồng ngay sau khi gặt lúa mùa sớm và thu hoạch vào tháng chạp, trước Tết.
nd. 1. Chất khí màu trắng đục hay xám, bốc lên từ vật đang cháy. Khói thuốc lá. Không có lửa làm sao có khói (t.ng).
2. Hơi bốc lên từ chất lỏng hay vật ở nhiệt độ cao. Nồi khoai vừa chín, khói nghi ngút.
nd. Bệnh hại lúa do một loài nấm gây ra, làm lá bẹ có màu nâu bạc rồi thối, rụng.
nd. Không gian trên đầu mọi người; không trung. Bay lượn trên không. Nhìn vào khoảng không. Tên lửa đối không.
nđg. 1. Làm cho thông cho thoáng. Khơi cống rảnh. Khơi nguồn hàng.
2. Làm cho sáng, cho mạnh lên, cho bùng lên. Khơi cho bếp lửa cháy to. Khơi lòng căm thù dân tộc. Gặp đây thì hãy cứ thương, Khơi chi chuyện cũ cho buồn niềm xưa (c.d).
ht.1. Quanh co, không thẳng thắn. Lựa lời khúc chiết để giấu quanh.
2. Chỉ cách trình bày rành mạch, gãy gọn. Bài văn trình bày khá khúc chiết.
nd.1. Đồ dùng làm bằng kim loại nhỏ như cây tăm, một đầu nhọn dùng để khâu may. v.v... Ngọc lành còn đợi giá cao, Kim vàng cũ đợi lụa đào mới may (cd).
2. Vật nhỏ, dài có một đầu nhọn, giống như cây kim. Kim đồng hồ. Kim tiêm. Kim găm (kim ghim).
nd. Con lừa lai (lừa với ngựa).
nđg. 1. Đưa mình qua chỗ chật hẹp một cách khéo léo. Hé cửa lách mình vào.
2. Lựa chiều để nhẹ nhàng đưa sâu vào. Lách lưỡi dao vào thanh tre.
hd. Gốc tích và bước đường đã trải qua. Đã biết lai lịch tên lừa đảo. Lai lịch chiếc lọ cổ.
nt. Không tập trung mà rải rác mỗi lúc một ít và kéo dài. Lúa chín lai rai. Mưa lai rai mười ngày không dứt. Sách vẫn xuất bản lai rai.
nđg. Tạo ra bằng lai giống. Lai tạo nhiều giống lúa năng suất cao.
nđg. Trồng lúa cạn trên nương rẫy bằng cách đốn cây, đốt, rồi tỉa lúa, tỉa ngô.
np. Mở rộng phạm vi trên bề mặt. Cỏ mọc lan ra đường. Lửa cháy lan sang nhà bên cạnh.
hdg. Làm ruộng chia lúa thu hoạch với chủ ruộng. Lãnh canh mấy sào ruộng của ông hàng xóm. Cũng nói Lĩnh canh, Cấy rẽ.
nđg. Lừa gạt. Mắc lận. Ăn gian ăn lận.
nđg. Kéo dài thời gian để trì hoãn. Cứ lần lữa mãi, không chịu trả nợ.
hdg. Đặt ra mưu kế. Lập mưu để lừa dối.
nt. Lừa dối, phản bội. Con người lật lẹo.
nđg. 1. Làm cho đưa mặt thật ra, làm cho hết lừa dối. Bị lật mặt.
2. Trở mặt, phản. Hắn muốn lật mặt.
nIt. Bay lật qua lật lại nhẹ nhàng khi có gió. Tà áo lụa lất phất. Mái tóc lất phất trong gió.
IIp. Chỉ những hạt nhỏ, nhẹ, như bay theo gió. Mưa rơi lất phất.
nt. Như Nhầy nhụa. Đường lầy lụa trơn trợt.
nt. Rời rạc, không đều khắp. Lúa chín lẻ tẻ. Ý kiến lẻ tẻ.
nđg. Cháy lan ra rất nhanh. Ngọn lửa đã lém gần hết mái lá.
nt. Chỗ nhiều chỗ ít, chõ có chỗ không. Lúa lém đém vạt xanh vạt vàng.
nt.1. Phát triển không đầy đủ, không chắc. Đậu lép. Lúa lép.
2. Giẹp, không căn bởi không có gì bên trong. Bụng lép. Túi lép.
3. Thua sút. Chịu lép một bề. Lép vế.
4. Hỏng, không nổ. Nhặt pháo lép.
nt. Xẹp xuống sát. Bụng lép kẹp. Những bông lúa lép kẹp.
nIđg. 1. Di chuyển đến một vị trí cao hơn hay được coi là cao hơn. Lên dốc. Lên chùa. Lên đường. Lên gác.
2. Chuyển đến một vị trí ở phía trước. Lên hàng đầu. Học sinh lên bảng.
3. Tăng số lượng hay đạt một mức, một cấp cao hơn. Hàng lên giá. Nước sông lên to. Lên lương lên chức. Cháu được lên lớp năm.
4. Đạt một mức tuổi, nói về trẻ con dưới 10 tuổi. Năm nay cháu lên mấy?
5. Phát triển đến lúc hình thành và hiện ra bên ngoài. Lúa lên đòng. Lên mụn nhọt.
6. Làm cho hình thành hay có thể hoạt động. Lên kế hoạch. Lên dây cót. Lên đạn.
IIp.1. Biểu thị sự hướng lên của một hoạt động. Lửa bốc lên. Đứng lên. Nói lên. La lên.
2. Biểu thị hướng của một hoạt động từ ít đến nhiều, từ không đến có. Tăng lên. Lớn lên. Mặt đỏ bừng lên. Phát điên lên.
IIgi. Chỉ tác động ở mặt trên của vật gì. Treo lên tường. Đặt lọ lên bàn. Giẫm lên cỏ.
IIItr. Biểu thị ý thúc gịuc, động viên người khác trong một hành động. Nhanh lên! Tiến lên!
nđg. Lấy đầu lưỡi đưa qua đưa lại trên vật gì. Liếm mồm. Mèo liếm dĩa. Lửa liếm vào mái tranh.
nd.1. Dụng cụ, thiết bị để tạo nhiệt độ dùng để nung nóng, nấu chảy, nấu nướng hay sưởi ấm. Lò gạch. Lò đúc. Bếp lò. Lò lửa chiến tranh. Lò đào tạo cán bộ.
2. Nhóm người cùng họ hàng, nguồn gốc hay phe cánh. Cả lò nhà nó.
nđg. Lựa chọn cẩn thận, kỹ càng.
nđg. Như Lừa lọc ngh 2.
nt. Lơ thơ và cao thấp không đều. Ruộng lúa ngập nước chỉ còn loi thoi vài bông.
nt. Cháy yếu ớt, nhỏ ngọn. Bếp lửa cháy lom đom.
nđg. Chỉ gia súc chết khi mới đẻ ra. Lứa lợn lót ổ mất hai con.
nt.1. Có nhiều lỗ nhỏ, vết thủng rải rác trên mặt. Bức tường lỗ chỗ vết đạn.
2. Mỗi chỗ một ít xen lẫn. Lúa trổ lỗ chỗ.
nd. Lúa lốc (nói tắt). Ruộng lốc.
nt. Có thân cao lá dài nhưng hạt lép. Lúa lốp.
nd. Lời nói ngọt ngào để dụ dỗ, lừa phỉnh.
nđg. Làm cho người khác bị mắc lừa để trêu cợt, chế giễu. Nói nửa thật nửa lỡm. Bị mắc lỡm.
nd.1. Tập hợp đông người hay nhiều thú vật không thành tổ chức. Lũ trẻ. Chim đàn cá lũ.
2. Tập hợp đông người có chung một đặc điểm cùng lứa tuổi hay có chung một hoạt động không tốt. Lũ chúng tôi. Lũ làng. Lũ giặc.
nđg. Và cơm nhanh, liên tục vào miệng. Chan canh lua cho hết bát cơm.
nd. 1. Cây lương thực, thân cỏ rỗng, quả có vỏ trấu, gọi là thóc. Ruộng lúa. Lúa mùa.
2. Thóc. Xay lúa.
nd. Lúa gieo mạ rồi nhổ đi cấy lại.
nd. Lúa nảy lên từ các đốt gốc rạ sau khi gặt.
nd. Lúa gieo cấy ở miền Bắc Việt Nam vào đầu mùa lạnh, khô và thu hoạch vào đầu mùa nóng, mưa nhiều. Thóc chiêm. Vụ chiêm.
nd. Lụa dệt với sợi đậu đôi, đậu ba.
nd. Lúa gieo cấy vào cuối mùa mưa và thu hoạch trong mùa khô hay đầu mùa mưa năm sau.
nd. Lúa ở Trung Bộ và Nam Bộ Việt Nam, gieo cấy vào đầu mùa mưa và thu hoạch vào giữa mùa mưa.
nd. Lúa gieo trên đất khô ở vùng thiếu nước hay đồi núi.
nd.x. Lúa trời.
nd. Chỉ chung lúa đang được gieo trồng, chăm sóc. Lúa má không ra gì.
nd. Lúa gieo trồng trên nương ở miền núi.
nd.x. Lúa nương.
nd. Lúa ngắn ngày, được gieo cấy vào đầu vụ mùa và thu hoạch sớm nhất trong vụ.
nd. Lúa ngắn ngày gieo cấy vào giữa mùa hè (tháng năm) thu hoạch vào mùa thu.
nd. Lúa dại mọc tự nhiên ở các ruộng hay đất trống bỏ hoang, hạt rất nhỏ.
nd. Lúa ở miền Bắc Việt Nam, gieo cấy vào cuối mùa đông đầu mùa xuân và thu hoạch vào tháng sáu.
nd. Lúa ở Trung Bộ Việt Nam, cấy sau khi thu hoạch lúa đông xuân và thu hoạch trước khi cấy lúa hè thu, trong chế độ canh tác hai vụ một năm.
hdg. Trồng luân phiên nhiều loại cây khác nhau trên cùng một diện tích. Luân canh lúa và hoa màu.
hd. Cách trình bày các lý lẽ. Luận điệu vững vàng. Luận điệu lừa bịp.
nd. Thứ lụa mỏng, trơn, mịn. Ô lục soạn.
nđg. 1. Cây ngưng sinh trưởng, lá và rễ héo tàn dần, rồi chết. Lúa lụi vì nước mặn.
2. Chỉ đèn, lửa yếu ớt, tàn dần. Bếp than đã lụi.
nt. Còn, còn lại. Kẻ chết người lưa. Còn lưa bao nhiêu?
nđg. 1. Dùng mưu để gạt người. Bị lừa lấy hết tiền.
2. Ru, dỗ cho trẻ ngủ. Lừa con ngủ để đi thổi cơm.
3. Chờ lúc thuận tiện để làm việc gì. Lừa khi mọi người sơ ý, tên trộm lẻn vào nhà.
4. Đưa đi quả bóng ở chân mình; dùng lưỡi tách cái gì ra khỏi thức ăn trong miệng. Lừa bóng qua khỏi hậu vệ. Ăn cá lừa xương.
nd. 1. Ánh sáng và nhiệt phát ra từ vật cháy. Châm lửa. Lửa rực trời.2. Trạng thái tinh thần, tình cảm sôi sục, mạnh mẽ. Lửa giận. Lửa lòng.
nt. Đã lâu ngày. Làm nghề này đã lữa rồi.
nd. 1. Một loạt các sinh vật sinh ra và phát triển trong cùng một thời gian, một thời kỳ. Lứa lợn hơn một chục con. Gà đẻ được mấy lứa trứng. Cây ấy đã ra hai lứa hoa. Rau chưa đến lứa.
2. Lớp người cùng một số tuổi với nhau. Bạn trang lứa. Lứa tuổi hai mươi.
nđg. 1. Chọn lấy những cái đúng với yêu cầu. Lựa hạt giống.
2. Chọn cho đúng cách, đúng cái để đạt yêu cầu tốt nhất. Lựa lời khuyên giải. Lựa chiều gió cho thuyền đi.
nl. Lọ. Trông cũng biết, lựa là phải hỏi.
nđg. Lừa dối, bịp bợm. Thủ đoạn lừa bịp.
nđg. Chọn giữa nhiều cái cùng loại. Lựa chọn ngành nghề.
nđg. Lừa bịp dối trá. Con buôn lừa dối khách hàng. Tự lừa dối mình.
nd. Chỉ chiến tranh ở mặt chết chóc, nguy hiểm. Xông pha trong lửa đạn.
nđg. Lừa để chiếm lấy tài sản. Bị truy tố về tội lừa đảo.
nd. Cặp trai gái, vợ chồng xứng đôi với nhau. Hạnh phúc lứa đôi.
nđg. Dánh lừa để mưu lợi. Bị lừa gạt, lấy hết đồ đạc. Lừa gạt dư luận.
nđg. 1. Chọn lọc kỹ. Lừa lọc từng tí một.
2. Lừa bằng mánh khóe xảo trá. Kẻ chuyên lừa lọc.
nđg. Như Lừa phỉnh. Giọng lưỡi lừa mị.
nđg. Phỉnh nịnh để đánh lừa. Lừa phỉnh trẻ con. Lừa phỉnh những người hám lợi.
nt. Lừa đảo và phản phúc, hoàn toàn không thể tin cậy được.
nd. Lửa đốt ban đêm ở nơi cắm trại để vui chơi tập thể. Đêm lửa trại.
nId. Lượng bông lúa vừa nằm trong bàn tay. Lượm lúa trĩu hạt.
IIđg. Gom bông lúa, bó lại thành lượm.
nd. 1. Thức ăn dự trữ, lúa gạo để ăn. Đi vận lương. Kho lương.
2. Tiền công trả hằng ngày, hằng tháng cho người làm công. Lãnh lương. Lương hưu.
nđg. Như Lừa gạt.
nt. Lừa thầy phản bạn.
nt. Yếu ớt, dễ ngã rạp xuống. Lúa bị lướt lá, yếu cây.
nd. Lúa non để cấy. Khoai đất lạ, mạ đất quen (tng).
hd.1. Hạt lúa mạch đã nảy mầm dùng để chế rượu bia.
2. Kẹo làm bằng nếp và các loại tinh bột, dùng men trong mầm thóc để làm cho ngọt.
nđg. 1. Nghĩ đến, tưởng đến cho mình. Danh lợi không màng. Phải duyên phải lứa cùng nhau, Dẫu là áo vải, cơm rau cũng màng (cd).
2. Để ý tới. Chẳng màng đến việc đời.
nd. Lối khôn khéo đánh lừa người để mưu lợi cho mình. Mánh khóe nhà nghề. Nhiều mánh khóe làm ăn.
nd. Cách khôn khéo đánh lừa người khác để đạt một mục đích. Dùng mánh lới làm cho phải thú nhận. Mánh lới con buôn.
nt. Có cảm giác dễ chịu do tác động êm dịu của màu sắc và ánh sáng. Lúa mượt mà nhìn mát mắt.
nđg. Dùng kim chỉ kết các mảnh vải, lụa v.v... thành quần áo hay đồ dùng. Thợ may. Máy may.
pd. Mạng sợi không cháy, dùng bọc quanh ngọn lửa của đèn để tăng độ sáng. Đèn măng sông.
nd. 1. Sự lựa chọn, đánh giá của người phụ nữ. Lọt vào mắt xanh của người đẹp.
2. Sự hợp ý nói chung.
hdg. Nhạy cảm, rất dễ cảm. Mẫn cảm về chính trị. Một giống lúa ít mẫn cảm với thời tiết.
nt. To và chắc hạt. Lúa mẩy hạt trĩu nặng.
nc. Biểu thị ý giận đời, giận mình. Mẹ kiếp! Đã bị đánh lừa rồi!
nt. 1. Mềm, êm dịu. Bàn tay mềm mại. Tấm lụa mềm mại.
2. Có những đường nét, âm thanh uyển chuyển nhẹ nhàng. Nét chữ mềm mại. Giọng ca mềm mại.
nd. 1. Lúa mì (nói tắt). Bột mì. Bánh mì.
2. Thức ăn làm bằng bột mì cán thành sợi. Mì xào.
nd. Loại mì làm bằng bột mì có trộn bột ngọt và muối, chế biến thành miếng mỏng, miếng mỏng cuộn thành ống hay cây như chả lụa dùng để nấu các món ăn chay.
hd. Dải lụa hay giấy ghi tên tuổi, chức tước người chết trương lên cao khi đưa đám ma theo tục lệ cổ truyền. Cũng gọi Giá triệu.
nt. Bị bao phủ hoàn toàn, tối cả một khoảng rộng. Khói lửa mịt trời. Tối mịt.
hd. Giống lúa gạo ngon, ngoại nhập, cấy vào vụ mùa ở miền Bắc Việt Nam.
nId.1. Vật khô, dễ cháy, dùng để giữ hay dẫn lửa. Mồi rơm. Châm mồi lửa.
2. Lượng thuốc lào vê tròn, đủ cho một lần hút. Đặt mồi thuốc vào nõ điếu.
IIđg. Đốt bằng lửa của một vật đang cháy. Mồi cây đuốc. Mồi điếu thuốc lá.
nd. Chỉ màu vàng nhạt như màu mỡ của gà. Lụa mỡ gà.
nd. Sự lừa gạt. Mắc mớp nó rồi.
nd.1. Thời gian trong năm phân chia theo những đặc điểm về thiên văn, về khí hậu. Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông.Mùa mưa. Mùa khô. Mùa gió chướng.
2. Phần của năm phân chia theo những đặc điểm về sản xuất nông nghiệp. Lúa mùa. Mùa khoai. Dưa trái mùa.
3. Khoảng thời gian trong năm thường tiến hành một loạt chung nào đó. Mùa tựu trường. Mùa thi cử. Mùa cưới.
nIt. Gieo cấy vào đầu hay giữa mùa mưa, thu hoạch vào cuối mùa mưa hay đầu mùa khô. Lúa mùa. Vụ mùa.
II. Lúa mùa (nói tắt). Cấy mùa. Cánh đồng mùa.
nt. Bóng láng, trông như bề mặt có vẻ mềm mại. Mặt lụa mượt. Lông mượt như nhung.
hd. Cách khôn khéo, tính toán để đánh lừa đối phương, đạt mục đích của mình. Tìm mưu kế đánh giặc.Mưu kế thâm độc.
nId. Cách khôn khéo để đánh lừa đối phương. Dùng mưu mẹo nhử địch.
IIt. Có nhiều mưu mẹo. Hắn mưu mẹo lắm.
nđg. Lo tính để làm cho được việc gì. Mưu tính việc lừa đảo.
nt. Nặng như đè hẳn xuống. Lúa nặng trĩu bông. Lòng nặng trĩu lo âu.
nId. Dụng cụ đập lúa làm bằng hai đoạn tre hay gỗ giằng với nhau bằng dây thừng xoắn chặt.
IIđg. Kéo buộc cho chặt bằng cái néo (giống như néo đập lúa). Néo nhà chống bão. Già néo đứt dây (tng).
nd. Khí cụ làm bật tia lửa điện để đốt hỗn hợp cháy trong động cơ đốt trong.
nId. 1. Loại lúa cho gạo hạt to và trắng, nấu chín thì trong và dẻo, thường dùng thổi xôi làm bánh. Cơm nếp.
IIt. Chỉ vài loại ngũ cốc cho hạt trắng và dẻo, vài thứ cây ăn quả hay thực phẩm loại ngon. Ngô nếp. Dừa nếp.
nt. Có màu vàng phơn phớt. Áo lụa màu ngà ngà.
nd. Nghề nghiệp chuyên môn. Lựa chọn ngành nghề.
nđg. 1. Chỉ chất lỏng tràn lên và phủ kín hoàn toàn. Nước lũ ngập đồng. Đường ngập nước.
2. Ở sâu dưới bề mặt, bị phủ lấp kín. Lưỡi cuốc ngập sâu vào lòng đất. Ngập trong đống giấy tờ.
3. Vì nhiều và trải rộng ra nên bao phủ, che lấp tất cả. Lúa tốt ngập đồng. Công việc ngập đầu.
nt. 1. Bị tắc ở cổ, không nuốt, không nói được. Mắc nghẹn. Vui sướng nghẹn lời.
2. Chỉ cây ngưng phát triển. Lúa nghẹn vì hạn.
nđg. Chỉ lúa không trổ bông được. Thiếu nước lúa nghẹn đòng.
hd. Binh giả để lừa quân địch, không có mà làm cho địch ngờ là có. Đốt khói làm kế nghi binh.
hd. Kho lúa dự bị năm mất mùa, để cứu giúp khi dân đói, thời trước.
nđg. 1. Nhô lên từ trong nước hay trong đất bùn. Ngoi đầu lên khỏi mặt nước. Giống lúa ngoi khỏe.
2. Cố sức một cách khó nhọc để tới một địa vị cao. Ngoi lên chức thứ trưởng.
nd. 1. Bộ phận ở cuối phần bụng của con ong, hình mũi kim thường chứa nọc độc để chích.
2. Ngòi bút. Bút bị gãy ngòi.
3. Bộ phận dẫn lửa để làm nổ. Ngòi pháo. Ngòi nổ của bộc phá. Châm ngòi lửa chiến tranh.
4. Khối tế bào hoại tử, màu trắng, ở giữa nhọt. Nhọt phải lấy ngòi ra mới khỏi.
nId. Cọng của loại cây cải, cây thuốc lá. Ngồng cải. Bấm ngồng.
IIp. Cao vượt lên. Người cao ngồng. Lúa tốt ngồng.
hd. Chỉ chung các loại cây có hạt dùng làm lương thực. Lúa tẻ, lúa nếp, kê, đậu, ngô.
nđg. Cháy không thành ngọn. Lửa ngún hết đống trấu.
nđg. Bốc mạnh lên thành ngọn lớn. Lửa cháy ngùn ngụt.
nđg. 1. Bốc lên cao. Khói lửa ngút trời. Cao ngút.
2. Trải rộng ra như vượt quá tầm mắt. Lúa xanh ngút mắt.
hd. Hình thể vốn có, bộ mặt thật. Lộ nguyên hình là kẻ lừa đảo.
nd. 1. Cây hay củ non mới sinh ra thêm từ gốc. Nhánh hành. Nhánh gừng. Lúa đẻ nhánh.
2. Cành nhỏ và mềm mọc ra từ thân cây hay từ cành lớn. Tỉa bớt nhánh hoa.
3. Cái nhỏ hơn, sinh ra từ cái chính nhưng vẫn nối liền với cái chính. Sông có ba nhánh. Hầm có nhiều nhánh thông ra ngoài.
nIđg. 1. Hướng về một mục tiêu, một đối tượng. Nhằm đồn địch mà bắn. Nhằm vào người thật thà để lừa đảo.
2. Chọn đúng và khéo lợi dụng cơ hội. Nhằm lúc sơ hở. Nhằm lúc nhà đi vắng, lẻn vào ăn cắp.
IIt. Đúng, trúng. Đánh nhằm chỗ hiểm.
IIIgi. Biểu thị mục đích của một hành động. Nói thêm nhằm thanh minh.
nIt. Nửa tỏ nửa mờ, khó thấy rõ. Ánh sáng nhập nhèm của ngọn lửa sắp tắt.
IIđg. Như Nhập nhằng. Làm ăn nhập nhèm.
nđg.1. Nhóm cho lần lần cháy lên. Nhen nhóm lại ngọn lửa tàn.
2. Như Nhen nhúm.
nđg.1. Làm cho lửa bắt vào. Nhóm bếp nấu cơm.
2. Bắt đầu có cơ sở để phát triển. Phong trào mới nhóm lên.
nt.1. Yếu ớt, nông cạn. Lửa cháy nhom nhem. Biết nhom nhem năm ba tiếng Pháp.
2. Gầy yếu, thiếu sức sống. Người nhom nhem. Gầy nhom nhem.
nt. Mờ đục, không trong, không sáng. Ánh lửa vàng nhờ. Ánh sáng nhờ nhờ.
nđg. Nhờ nói chung. Lúc tối lửa tắt đèn, nhờ nhõi láng giềng.
đg. Nấu thức ăn cứng, dai bằng cách đun nhỏ lửa và lâu cho nhừ. Ninh chân giò.
nđg. Nói sai sự thật để lừa dối. Đừng nói điêu với người khác.
nđg. Nói dịu dàng, khéo léo, để dỗ dành, thuyết phục. Lựa lời nói ngọt.
nt.1. Mới sinh, mới mọc, chưa phát triển hoàn chỉnh. Mầm non. Cỏ non. Con chim non.
2. Sớm hơn bình thường, chưa đầy đủ quá trình phát triển thông thường. Đẻ non. Về hưu non. Lúa gặt non để tránh lụt.
3. Dưới mức chuẩn, dưới mức yêu cầu. Non một nửa. Còn được non một lít. Cân này hơi non. Tay nghề non.
4. Yếu kém về bản lĩnh tinh thần. Chẳng phải là tay non.
nIđg.1. Nằm trên bề mặt của chất lỏng. Phao nổi lềnh bềnh.
2. Chuyền từ phía dưới lên bề mặt của nước. Xác chết nổi lên.
3. Nhô lên trên bề mặt. Chạm nổi. Nổi rôm. Nổi nhọt.
4. Phát ra hoặc làm phát ra âm thanh, ánh sáng. Nổi trống lên. Nổi lửa lên.
5. Phát sinh đột ngột, mạnh từng đợt, từng cơn. Nổi sóng. Nổi gió. Nổi giận.
6. Vùng lên, gây biến động lớn. Nổi lên cướp chính quyền.
7. Hiện ra rõ rệt trên nhưng cái khác. Nhiệm vụ sản xuất nổi lên hàng đầu.
IIp. Biểu thị khả năng làm một việc khó khăn, nặng nề. Vác nổi một tạ gạo. Không kham nổi.
nd. Núi có lửa phun ra cùng chất nóng chảy, phun thường xuyên hay từng thời kỳ.
nđg.1. Bỏ vào lửa thật nóng. Nung vôi. Nung gạch. Nóng như nung.
2. Còn đang phát triển ngấm ngầm, chưa biểu hiện ra ngoài. Giai đoạn nung sởi.
nđg.1. Nấu kỹ bằng cách cho nhỏ lửa và để lâu trên bếp. Lươn om. Cũng nói Lươn um.
2. Cố tình kéo dài thời gian, không giải quyết. Mượn sách cứ om mãi không trả.
nd. Ống tre dùng để gạt lúa gạo cho bằng mặt khi đong.
nd. Ong bằng tre hay kim loại để thổi cho lửa cháy trong bếp lò nấu ăn.
nt. Cớm. Lúa bị ớm nắng.
nđg.1. Thay đổi hẳn thái độ, hành động, chống lại, làm hại người có quan hệ gắn bó với mình. Lừa thầy phản bạn. Phản chủ.
2. Làm ngược lại, gây hại cho chính mình. Ngón đòn ấy phản lại hắn, gậy ông đập lưng ông.
nđg. Nói ra cho mọi người biết điều được che giấu. Phanh phui một chuyện lừa đảo.
np. Tiếng mảnh vải bay qua bay lại trước gió mạnh. Cờ bay phần phật. Lửa cháy phần phật.
nđg. Làm cho vải lụa trắng ra bằng cách ngâm vào hóa chất và giặt nhiều lần. Phiếu lụa tơ tằm.
hdg. Ném lửa để đốt cháy. Máy phóng hỏa.
nđg. Kết hợp tế bào sinh sản đực với tế bào sinh sản cái. Phối giống lợn. Lúa là loại cây tự phối.
hd. Đá nóng chảy do núi lửa phun ra.
nđg. Vọt mau ra thành từng luồng rất mạnh. Ngọn lửa phùn phụt bốc cao.
nIđg.1. Bật mạnh từ bên trong ra thành tia, thành luồng. Mạch nước ngầm phụt lên. Lửa phụt ra.
2. Bật ra thành lời nói. Tức quá phụt ra tiếng chửi.
IIp. Nhanh và đột ngột. Đèn tắt phụt.
nđg. Dậy, bừng lên. Mặt đỏ phừng. Lửa phừng lên.
nt. Cho lửa quá mức cần thiết. Cơm quá lửa bị khê.
nd. Thứ lụa mịn và trắng. Vải quyến: vải trắng mịn. Giấy quyến: giấy vấn thuốc hút.
nd. Phần thân cây lúa còn lại sau khi gặt. Gốc rạ. Nhà mái rạ. Chết như rạ: chết rất nhiều.
nt. 1. Thấp. Lúa rài.
2. Tầm thường. Giặc rài.
nt. Lưa thưa. Nhà rải rác. Rải rác đâu cũng có.
nt.1. Chỉ trời chuyển dần từ tối sang sáng. Trời đã rạng sáng. Đêm mồng một rạng ngày mồng hai.
2. Sáng lên, sáng tỏ lên. Lửa chiếu rạng cả căn nhà. Nét mặt rạng lên.
nt&p.1. Tạo những tiếng to, nối tiếp nhau với một nhịp mạnh, gấp. Tiếng chân người chạy rần rật ngoài đường.
2. Bừng bừng và lan tỏa ra mạnh mẽ. Lửa cháy rần rật. Hai tai rần rật đỏ.
nId. Đồ làm bằng vải hay lụa thưa dùng để lọc, lấy ra những hạt nhỏ nhất.
IIđg. Dùng rây mà lọc. Rây bột.
nd. Lúa mùa chín sớm, hạt nhỏ, ngon cơm. Cơm gạo ré.
nđg. Chia rẽ lứa đôi.
nd.1. Bộ phận của cây đâm sâu xuống đất. Lúa cấy đã bén rễ. Cây đâm rễ.
2. Chỉ chung các loại rễ cây dùng để ăn trầu, như rễ chay, rễ quách v.v...
nđg. Đun nhỏ lửa cho thấm mắm muối hoặc đường vào thức ăn. Rim thịt. Rim mứt.
nđg. Chỉ lửa cháy rất nhỏ ngọn. Để lửa riu riu.
nd. Thân cây lúa khi đã đập lấy hết hạt. Lửa rơm: lửa cháy nhiều nhưng mau tắt (như lửa đốt rơm).
nt&p.1. Như Rủng rẻng. Tiền xu rủng rỉnh trong túi.
2. Chỉ tiền của ở mức đầy đủ, sung túc. Đồng ra đồng vào rủng rỉnh. Thóc lúa rủng rỉnh quanh năm.
nd. Ruột và gan, lòng dạ. Ruột gan tơi bời. Ruột gan như lửa đốt.
nIt. Sáng hừng lên. Lửa rực một góc trời.
IIp. Chỉ mức độ cao của các màu đỏ, vàng. Đỏ rực. Vàng rực.
nđg. Vãi lúa giống cho nó mọc tự nhiên. Lúa sạ, ruộng sạ.
nđg.1. Lỡ lầm, sai lạc. Không khéo bị sa sẩy.
2. Mất mát, rơi rụng đi. Thóc lúa bị sa sẩy khi vận chuyển.
nt. Xám đen vì nắng cháy hoặc lửa cháy. Da mặt sạm vì nắng.
nđg. Lựa chọn kỹ để loại bỏ cái xấu, cái không đạt tiêu chuẩn.
nt. Sáng rực rỡ. Lửa cháy sáng rực một góc trời.
nđg. Cầm cái mẹt, tràng đựng thóc gạo v.v... đưa qua đưa lại rồi hất nhẹ lên cho vỏ hay hạt lép bay đi. Nữa mai lúa tốt đầy đồng, Gặt về đập sảy, bõ công cấy cày (cd).
nd. Sâu và bệnh làm hại cây trồng. Giống lúa có sức chống sâu bệnh.
nd. Sâu màu nâu, cánh có hai vệt tròn, cắn đứt gốc bông lúa và lá lúa.
nd. Sâu ban ngày ẩn dưới đất, ban đêm lên mặt đất phá hoại lúa và một số hoa màu.
nt. Chỉ cây có nhiều quả, nhiều hạt. Lúa sây rạt. Cam sây quả.
nđg. Cháy phớt qua. Ngọn lửa sém mái nhà. Da sém nắng.
nt. Săn lại, co lại, nhăn nheo. Mặt lụa seo. Seo da.
nd. Son và phấn, đồ trang điểm. Mượn màu son phấn, đánh lừa con đen (Ng. Du).
nId.1. Chỉ mặt nước dâng kên hạ xuống do tác động của gió. Mặt hồ gợn sóng.
2. Cả một khối lớn vận động, di chuyển trên phạm vi rộng theo kiểu làn sóng. Sóng người trùng điệp. Sóng lúa nhấp nhô.
3. Dao động truyền đi trong một môi trường. Sóng âm. Sóng vô tuyến điện.
IIđg. Sánh ra. Bưng bát nước đầy mà không để sóng ra một giọt.
nId. Khoảng thời gian lúc mặt trời mọc. Ra đi từ sớm.
IIt&p. Trước thời gian thường lệ. Đi ngủ sớm. Lúa chín sớm.
nd. Vũ khí chứa chất cháy, dùng áp suất cao phun ra luồng lửa để đốt mục tiêu.
nd.1. Chất lỏng màu trắng đục do tuyến vú của phụ nữ và động vật có vú tiết ra để nuôi con. Bú sữa mẹ. Vắt sữa bò.
2. Chất đặc màu trắng trong hạt ngũ cốc non. Lúa đang ngậm sữa.
hd. Thủ đoạn lợi dụng mê tín để lừa bịp.
nIđg.1. Héo khô dần, ở giai đoạn cuối cùng của sự tồn tại. Hoa tàn. Sức tàn lực kiệt.Cuộc vui sắp tàn.
2. Chỉ lửa yếu dần, sắp tắt. Bếp lửa tàn. Ngọn đuốc tàn. Tro tàn.
IId. Phần còn lại của vật cháy hết. Tàn thuốc lá. Theo đóm ăn tàn.
nđg. Làm cho từ không có trở thành có và tồn tại. Tạo giống lúa mới. Tạo điều kiện.
nđg.1. Ngoạm, đớp mạnh. Cá táp mồi.
2. Vỗ mạnh, đập mạnh vào. Lửa táp vào mặt. Gió táp mưa sa.
nđg.1. Ghé vào. Tạt vào nhà bạn một lúc.
2. Rẽ sang. Đi bên này rồi tạt sang bên kia. Tạt ngang: đi ngang qua.
3. Hắt mạnh. Mưa tạt vào mặt. Lửa tạt vào mái nhà.
nd. Xe lửa chở hành khách và hàng hóa đỗ ở tất cả các ga dọc đường.
nd. Xe lửa đỗ ở hầu hết các ga dọc đường.
nd. Tàu chiến loại lớn có trang bị ngư lôi, pháo cỡ lớn hay tên lửa dùng để trinh sát, tuần tiễu, hộ tống, tập kích, phong tỏa đường biển.
nd. Xe lửa chạy đường dài, không đỗ lại ở một số ga dọc đường. Tàu suốt Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh.
nd. Xe lửa chạy nhanh và chỉ đỗ dọc đường ở một số ga.
nd. Chuyến xe lửa cuối cùng trong ngày, thường dừng lại ở tất cả các ga.
nd. Ấu trùng của một loại bướm, ăn lá dâu, nuôi để lấy tơ. Trồng dâu nuôi tằm. Lụa tơ tằm.
nt. Tắt hẳn. Bếp lửa tắt ngấm tự bao giờ.
hId. Tổng thể những nhận thức, tình cảm, ý chí biểu hiện trong hoạt động và cử chỉ của mỗi người. Tâm lý các lứa tuổi. Những biến đổi của tâm lý. Khắc phục tâm lý tự ti.
IIt.1. Thuộc về tâm lý. Hiện tượng tâm lý.
2. Hiểu tâm lý người khác để đối xử ổn thỏa. Anh mắng trẻ trước mọi người, không tâm lý gì cả.
nd. Tên lửa để phóng vật chở vào không gian vũ trụ.
nd. Than đá có ít chất bốc nhiệt lượng cao, cháy có ngọn lửa ngắn.
nd. Than đá chứa nhiều chất bốc, cháy có ngọn lửa dài, có thể chưng thành than cốc.
nđg.1. Đánh lừa trong lối đánh bài ích xì.
2. Đánh lừa bằng mánh khóe xảo trá; bịp. Bị tháu cáy mà không dè. Cũng nói Thấu cấy.
np.1. Theo một hướng nhất định mà tới. Cứ thẳng một đường mà đi.
2. Không kiêng nể, che giấu. Nói thẳng.
3. Liên tục trong suốt một thời gian. Đi thẳng một mạch về nhà. Ngủ thẳng một giấc.
4. Trực tiếp, không qua trung gian. Lúa gieo thẳng không qua khâu làm mạ. Bảo thẳng anh ta.
5. Ngay và dứt khoát. Bị mắng hắn cút thẳng.
nđg. Châm lửa cho cháy. Thắp đèn. Thắp nhang.
hd. Lớp người hoặc sinh vật đại khái cùng một lứa tuổi, phân biệt với lớp người trước đã sinh ra mình và với lớp sau do mình sinh ra. Noi gương thế hệ cha anh.
nd.1. Thời kỳ cơ thể phát triển mạnh, có khả năng sinh sản. Lúa đang thì con gái. Quá lứa lỡ thì.
2. Thời điểm thuận lợi nhất cho hoạt động. Đúng lúc đúng thì. Mưa nắng phải thì.
3. Từng phần nhất định của một động tác. Thì hít vào thì thở ra của động tác tập thở.
4. Thời. Thì quá khứ.
hd. Điểm thí nghiệm. Thí điểm cấy giống lúa mới.
hd. Trẻ em thuộc các lứa tuổi thiếu niên, nhi đồng. Thiếu nhi phạm pháp.
nd. Hạt lúa còn nguyên vỏ. Thóc đâu, bồ câu đấy (tng).
nđg. Thử thách qua khó khăn, nguy hiểm. Đó là một cuộc thử lửa khốc liệt.
hd. Kho chứa lúa và kho chứa gạo.
hd. Lúa mì.
ht. Buồn bã não nuột. Lựa chi những khúc tiêu tao (Ng. Du).
nt. Chỉ lúa bị thúi gốc. Ruộng lúa bị tim gần một nửa do nước mặn.
nd. Phương tiện chuyên chở hành khách, hàng hóa chạy trên đường ray, do đầu máy xe lửa hay xe điện kéo.
nđg. Làm cho có vẻ đẹp bên ngoài để che giấu thực chất xấu, để lừa bịp. Tô son trát phấn cho chính quyền bù nhìn.
nIt. 1. Có chất lượng hơn mức bình thường. Vải tốt.
2. Có những biểu hiện đáng quý về tư cách đạo đức. Người bạn tốt. Gương người tốt việc tốt.
3. Vừa ý, không có gì đáng chê. Kết quả tốt. Máy tốt.
4. Thuận lợi, có khả năng mang lại điều hay. Thời tiết tốt. Không khí trong lành, tốt cho sức khỏe.
5. Phát triển mạnh. Lúa tốt ngập bờ.
6. Đẹp. Văn hay chữ tốt.
IIp. Còn được lắm. Chiếc xe trông cọc cạch nhưng còn đi tốt.
np. Nhanh, mạnh và liên tục. Lúa được nước lên tơi tới. Ai nấy phấn khởi, thi nhau làm tơi tới.
nd.1. Tập hợp những cây cùng loại cùng gieo trồng và thu hoạch một lúc. Trà lúa sớm. Trà khoai muộn.
2. Lứa tuổi. Hai đứa cùng trà, cùng trật với nhau.Lỡ trà con gái.
nđg. Đánh lừa để đùa cho vui. Anh bị nó trác rồi.
ht. Lựa chọn. Trạch cử.
nd. Hạng cùng lứa tuổi. Hai người cùng trang lứa.
nd. Tranh vẽ trên lụa bằng màu nước.
nđg. Tránh đi để khỏi bị phiền phức. Lựa lời tránh trớ cho qua chuyện.
nt. Trắng màu ngà voi. Tấm lụa trắng ngà.
nt. Trắng và bóng, mượt. Tấm lụa trắng nuột.
nd. Lúa tẻ thấp cây, nhập từ Trung Quốc, trước đây gieo cấy vào vụ xuân ở bắc Bộ.
nđg. Chỉ ngọn lửa tạt qua làm cháy sém. Lửa trèm vào mái tranh.
nđg. Hành động bịp bợm, dùng nhãn hiệu đẹp đẽ để đánh lừa người mua.
nt. Gian dối, có ý lừa gạt. Con người trí trá.
nd. Cuộc diễn ra để mua vui hoặc để lừa thiên hạ. Trò xiếc. Trò mị dân.
nId.1. Dây buộc thòng lọng như cái vòng để quàng vào mà bắt, mà buộc. Một cổ đôi ba tròng (tng).
2. Kế bày để lừa cho mắc vào. Mắc vào tròng.
IIđg. Mắc cái tròng vào. Tròng dây mà kéo. Tròng ách nô lệ vào cổ.
hd. Điểm quan trọng. Trọng điểm công tác. Vùng trọng điểm lúa của huyện.
nđg.1. Nảy ra, nhô lên từ thân cây. Cây đã trổ hoa. Lúa sắp trổ đòng.
2. Đem ra thi thố. Đây là dịp trổ tài.Trổ mọi ngón bịp.
nđg. Chỉ lúa, ngô bắt đầu ra hoa. Lúa đang trỗ.
nt. 1. Cao hơn, tốt hơn. Năng suất lúa trội nhất xã. Ưu điểm trội nhất của ông ta.
2. Nhiều hơn lên, tăng thêm lên. Giá trội mấy trăm đồng. Tuổi trội hơn bạn nó.
nt. Chỉ đàn bà lừa đảo, bỏ chồng.
nt. Lép. Lúa trớp.
nId. 1. Cây bằng sắt hoặc bằng gỗ dùng làm cốt ở giữa để xoay, để lăn.Trục bánh xe. Trục chuyển. Trục lăn.
2. Đường tưởng tượng quanh đó một vật quay. Trục của trái đất.
3. Đường thẳng trên đó đã chọn một chiều dương. Trục tọa độ. Trục thời gian.
4. Tuyến chính trong một hệ thống giao thông. Trục giao thông. Trục đường sông.
IIđg. Dùng trục quay làm nhỏ đất hay làm cho hạt lúa rụng khỏi bông. Trục đất. Dùng trâu kéo xe trục lúa.
np. Lụi, lụn. Lửa cháy trùn.
ht. Được lựa chọn; thi đỗ. Trúng tuyển diễn viên điện ảnh.
hdg. Đưa người phạm tội ra tòa để xét xử. Bị truy tố về tội lừa đảo.
nđg. Tập hợp lại một nơi với mục đích nhất định. Mọi người tụ họp quanh bếp lửa chuyện trò.
hdg. Lựa chọn. Tuyển chọn giống lúa.
nđg. Tuyển theo tiêu chuẩn. Tuyển lựa được nhiều giống lúa tốt.
hd. Người giỏi được lựa chọn để thi đấu thể thao. Tuyển thủ bóng bàn.
hd. Chỗ đầy nguy hiểm có thể chết người. Lừa giặc vào tử địa.
hdg. Tự châm lửa đốt cháy mình. Nhà sư tự thiêu.
nđg. Chỉ bông lúa vào mẩy, nặng hạt cong trĩu xuống như cần câu. Lúa đã uốn câu.
nd. Bệnh làm cho lá lúa vàng dần và khóm lúa lụi đi.
nt. Có màu vàng đậm và đều khắp. Cánh đồng lúa chín vàng ối.
nt. Như Vàng ối. Lúa chín vàng xuộm.
nt&p.1. Chỉ người hay vật ở vị trí trên cao mà không có thế và chỗ dựa vững chắc. Ngồi vắt vẻo trên ngọn cây.
2. Chỉ vật dài buông thõng xuống và đưa qua đưa lại. Lúa đã vắt vẻo đuôi gà.
3. Chỉ cách ngồi dương dương tự đắc. Chánh tổng ngồi vắt vẻo ở chiếu trên.
nd. Chỉ loại lụa dệt có những đường nổi rãnh xiên xiên từ biên bên phải sang biên bên trái. Dệt lụa vân chéo.
nd. Nhánh lúa. Ngày đi lúa chửa chia vè, Ngày về lúa đã đỏ hoe ngoài đồng (cd).
nIđg. Lướt qua rất nhanh rồi biến mất. Đạn vèo qua bên tai.
IIp. Một cách rất nhanh, trong khoảnh khắc. Lá khô vừa cho vào lửa đã cháy vèo.
nIđg.1. Trở lại chỗ của mình, quê hương mình hay nơi được coi như quê hương mình. Tan học về nhà. Kiều bào về nước. Mua về lắm thứ. Rút tay về.
2. Đến nơi mình được đón tiếp thân mật. Đại biểu các nơi về dự hội nghị. Ban kịch về biểu diễn ở nông thôn.
3. Đến đích cuối cùng. Xe ca đã về đến bến.
4. Trở thành thuộc quyền sở hữu của người nào. Chính quyền về tay nhân dân.
5. Chết. Cụ đã về trưa hôm qua.
6. Ở vào một quãng thời gian nhất định. Ba năm về trước. Về già.
IIgi. 1. Biểu thị phạm vi hay phương hướng. Bàn về nông nghiệp. Nhìn về bên phải.
2. Biểu thị nguyên nhân. Người đẹp về lụa, lúa tốt về phân (tng).
nd. Bệnh nấm hại lúa, làm cho cây lúa quá cao, màu xanh nhạt, không nảy nhánh và không có bông. Lúa von.
nt.1. Có thân, lá vươn cao và dài hơn bình thường, không cứng cây. Cải vóng.Lúa mọc vóng dễ đổ.
2. Cao vượt lên. Người cao vóng.
nd.1. Dụng cụ như cái vồ dùng để dạy và điều khiển voi.
2. Lần bị việc không hay. Bị lừa mấy vố liền.
nt. Vui vẻ trong sự sum vầy. Bè bạn vui vầy quanh lửa trại.
nđg.1. Dùng roi, gậy đánh rất nhanh, mạnh. Vụt cho mấy đòn gánh.
2. Dập bóng nhanh, mạnh trong bóng bàn, quần vợt, cầu lông. Vụt một quả dứt điểm.
3. Quăng mạnh. Vụt mấy trái lựu đạn.
4. Di chuyển rất nhanh. Bóng người vụt qua cửa.
5. Chuyển đổi trạng thái đột ngột. Đèn vụt tắt. Lúa tốt vụt lên.
nId.1. Phần thân thể của con người. Hồn lìa khỏi xác (chết).
2. Bản thân của mỗi người. Nó lù lù dẫn xác đến. Mặc xác nó.
3. Thân người hay vật đã chết. Tìm thấy xác. Mổ xác. Xác máy bay bị rơi.
4. Lớp da, lớp vỏ của một số loài vật sau khi lột vỏ. Xác ve. Xác rắn lột.
5. Phần vỏ hay bã của vật còn lại sau khi đã được dùng. Xác mía. Xác chè. Tan như xác pháo.
IIt&p. Chỉ còn trơ trụi cái vỏ, cái hình thức bên ngoài. Nghèo xác. Lúa xác như cỏ may.
nđg. Lựa cách chuyển khoản nọ sang khoản kia để lấy đi một ít cho mình, làm người khác khó phát hiện. Xàng xê một ít tiền công quỹ.
nt. Dối trá, lừa lọc. Một con người rất xảo.
nđg.1. Lọc cho trong bằng cách đun. Xên nước đường.
2. Đun nhỏ lửa cho đường ngấm vào. Xên mứt gừng.
nđg. Dựa vào cái vẻ tử tế bề ngoài để lừa gạt một cách đểu giả. Cái giọng xỏ lá.
nIđg.1. Dùng vật cứng đâm mạnh vào để lấy lên. Xóc bó lúa để gánh. Đòn xóc.
2. Đâm thủng hay bị đâm thủng. Bị nứa xóc vào chân. Xóc phải chông.
IId. Tập hợp một số con vật cùng loại (như tôm cá) được xâu hay buộc vào một nẹp que. Mua mấy xóc cua. Xóc cá nướng.
nđg.1. Giương tỏa ra. Chim xòe cánh. Xòe tay.
2. Làm cho diêm lửa bùng cháy. Xòe diêm châm thuốc hút.
nt. Lẫn lộn tốt xấu, không có sự lựa chọn. Bán xô không cho chọn. Chè xô.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.66 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập