Thước đo giá trị con người chúng ta là những gì ta làm được bằng vào chính những gì ta sẵn có. (The measure of who we are is what we do with what we have.)Vince Lombardi
Cỏ làm hại ruộng vườn, tham làm hại người đời. Bố thí người ly tham, do vậy được quả lớn.Kinh Pháp Cú (Kệ số 356)
Những chướng ngại không thể làm cho bạn dừng lại. Nếu gặp phải một bức tường, đừng quay lại và bỏ cuộc, hãy tìm cách trèo lên, vượt qua hoặc đi vòng qua nó. (Obstacles don’t have to stop you. If you run into a wall, don’t turn around and give up. Figure out how to climb it, go through it, or work around it. )Michael Jordon
Hãy cống hiến cho cuộc đời những gì tốt nhất bạn có và điều tốt nhất sẽ đến với bạn. (Give the world the best you have, and the best will come to you. )Madeline Bridge
Mục đích chính của chúng ta trong cuộc đời này là giúp đỡ người khác. Và nếu bạn không thể giúp đỡ người khác thì ít nhất cũng đừng làm họ tổn thương. (Our prime purpose in this life is to help others. And if you can't help them, at least don't hurt them.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Mất tiền không đáng gọi là mất; mất danh dự là mất một phần đời; chỉ có mất niềm tin là mất hết tất cả.Ngạn ngữ Nga
Gặp quyển sách hay nên mua ngay, dù đọc được hay không, vì sớm muộn gì ta cũng sẽ cần đến nó.Winston Churchill
Sự vắng mặt của yêu thương chính là điều kiện cần thiết cho sự hình thành của những tính xấu như giận hờn, ganh tỵ, tham lam, ích kỷ...Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Trời sinh voi sinh cỏ, nhưng cỏ không mọc trước miệng voi. (God gives every bird a worm, but he does not throw it into the nest. )Ngạn ngữ Thụy Điển
Hãy nhớ rằng, có đôi khi im lặng là câu trả lời tốt nhất.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Hãy nhớ rằng hạnh phúc nhất không phải là những người có được nhiều hơn, mà chính là những người cho đi nhiều hơn. (Remember that the happiest people are not those getting more, but those giving more.)H. Jackson Brown, Jr.
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: lợn cợn »»
nt. Chỉ chất lỏng có lẫn những hạt hay cặn nhỏ làm cho không trong, không tinh khiết. Nước sông lợn cợn phù sa.
nd. Cá bống ở sông và biển, lớn con, mình có hoa lốm đốm.
nd. Cá bống lớn con sống dọc bờ biển.
nd. Cá biển cùng họ với cá trích, lớn con, thường vào sông để đẻ.
nd. Cá nước ngọt, cùng họ với cá ngạnh, lớn con, thân dài màu xám, bụng màu trắng nhạt.
nd. Cá biển hình dáng giống như cá hố nhưng thân có vảy và lớn con hơn.
nd. Cá kiểng hình dạng lỗ tai voi, lớn con, có hai râu dài.
nd. Loại nhái giống chẫu chàng nhưng lớn con hơn.
nd. Chó miền núi, lớn con, phía trên mắt có vệt màu nhạt.
nd. Chuột lớn con, thường sống ở cống rãnh.
nd. Chuột lớn con, lông trắng, có đốm vàng đen, thường nuôi làm vật thí nghiệm. Cũng gọi Chuột đồng nai. Chuột tam thể.
nd. Ve sầu lớn con, thân đen bóng.
nd. Loại cu ở rừng, lớn con, tiếng kêu “gầm ghì”
nd. Loại cò lớn con, sắc lông giống màu đất. Dang sen, dang ốc là những loại cò lớn con.
nd. Loại khỉ lớn con: Khỉ dộc.
hd. Súc vật nuôi loại lớn con, như trâu, bò, ngựa.
nd. Ếch lớn con, tiếng kêu rất to.
nd. Loại bồ câu rừng lớn con, lông xanh lục. Cũng gọi Cu gầm ghì.
nd. Loại rùa nước ngọt rất lớn con. Mồm loa mép giải.
nd. Loại cắc kè lớn con. Kè giông. Cũng gọi Kỳ nhông.
nđg. Chăm sóc gia súc, gia cầm từ khi mới đẻ đến lúc cứng cáp. Gột vịt. Gột lợn con.
hd. Khỉ lớn con hình dáng giống như người, sống thành đàn nhỏ ở rừng châu Phi.
nd. Thú dữ lớn con lông màu vàng có vằn đen. Dữ như hổ đói. Cũng nói Cọp.
nd. Kiến rất lớn con, chân và cánh đều cứng, do đuông ăn cổ hũ dừa hay măng tre biến thánh.
nt. Chỉ một đám đông nhỏ bé, dại khờ, tầm thường về phẩm chất. Bọn trẻ lau nhau. Đàn lợn con lau nhau. Tướng cướp và bọn đàn em lau nhau.
nt. To người. Anh ấy lớn con.
nd. Lợn con đang còn bú.
nt. Như Lớn con.
nd. Chim lớn con, lông trắng mỏ đỏ, chân đỏ, ăn cá.
nd. Chim giống diều hâu, lớn con, sống ở biển, chuyên bắt cá.
nd. Ong lớn con, thân màu xanh đen, thường làm tổ trong các thân cây khô, như tre nứa.
nd. Số lớn trong tổng số. Phần lớn công nhân có tay nghề khá. Đáp ứng phần lớn nhu cầu.
nd. Rắn độc lớn con, gồm rất nhiều loại: hổ đất, hổ lửa, hổ mang, hổ mây, hổ ngựa v.v...
nd. Giống trâu lớn con.
nđg. Giương lớn con mắt để tỏ ý hăm dọa. Trừng mắt nhìn đứa con.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.119 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập