Mạng sống quý giá này có thể chấm dứt bất kỳ lúc nào, nhưng điều kỳ lạ là hầu hết chúng ta đều không thường xuyên nhớ đến điều đó!Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Khi gặp chướng ngại ta có thể thay đổi phương cách để đạt mục tiêu nhưng đừng thay đổi quyết tâm đạt đến mục tiêu ấy. (When obstacles arise, you change your direction to reach your goal, you do not change your decision to get there. )Zig Ziglar
Tinh cần giữa phóng dật, tỉnh thức giữa quần mê.Người trí như ngựa phi, bỏ sau con ngựa hèn.Kính Pháp Cú (Kệ số 29)
Kẻ không biết đủ, tuy giàu mà nghèo. Người biết đủ, tuy nghèo mà giàu. Kinh Lời dạy cuối cùng
Ðêm dài cho kẻ thức, đường dài cho kẻ mệt, luân hồi dài, kẻ ngu, không biết chơn diệu pháp.Kinh Pháp cú (Kệ số 60)
Sự kiên trì là bí quyết của mọi chiến thắng. (Perseverance, secret of all triumphs.)Victor Hugo
Bạn nhận biết được tình yêu khi tất cả những gì bạn muốn là mang đến niềm vui cho người mình yêu, ngay cả khi bạn không hiện diện trong niềm vui ấy. (You know it's love when all you want is that person to be happy, even if you're not part of their happiness.)Julia Roberts
Khi tự tin vào chính mình, chúng ta có được bí quyết đầu tiên của sự thành công. (When we believe in ourselves we have the first secret of success. )Norman Vincent Peale
Gặp quyển sách hay nên mua ngay, dù đọc được hay không, vì sớm muộn gì ta cũng sẽ cần đến nó.Winston Churchill
Hãy lặng lẽ quan sát những tư tưởng và hành xử của bạn. Bạn sâu lắng hơn cái tâm thức đang suy nghĩ, bạn là sự tĩnh lặng sâu lắng hơn những ồn náo của tâm thức ấy. Bạn là tình thương và niềm vui còn chìm khuất dưới những nỗi đau. (Be the silent watcher of your thoughts and behavior. You are beneath the thinkers. You are the stillness beneath the mental noise. You are the love and joy beneath the pain.)Eckhart Tolle
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: lởm »»
nt. Xảo trá, quỷ quyệt. Nói lởm.
nd. Cá bống ở sông và biển, lớn con, mình có hoa lốm đốm.
nd. Cây ăn quả nhiệt đới, thân hình trụ, lá có bẹ, quả xếp thành buồng gồm nhiều nải. Trồng chuối: chống tay xuống đất, đưa thẳng hai chân lên trời. Chuối cau: Chuối quả nhỏ mập, thịt hơi nhão, vị ngọt, thơm, có hai loại: cau mẵn và cau lai. Chuối cơm: Chuối nhỏ trái, quả to hơn chuối cau, thịt chắc hơn nhưng không ngon bằng. Chuối bom: Quả nhỏ nhưng to hơn chuối cau, thịt chua. Không thơm như chuối cau. Chuối chà: Quả nhỏ như chuối cau nhưng dài hon, thịt dẻo và thơm. Chuối chua: Quả giống như chuối cau nhưng to hơn, lúc mới chín ăn chua, lúc chín muồi ngọt và thơm. Chuối chát: chuối sứ ăn sống nên có vị chát. Chuối dại: Chuối hoang ở rừng. Chuối chiên: Chuối chín tẩm bột chiên với mỡ hay dầu. Chuối già: Chuối quả dài, thịt mềm, vị ngon, khi chín nhiều thì vỏ có lốm đốm như trứng quốc (miền Trung gọi là chuối bà lùn). Chuối khô: Chuôi phơi khô. Chuối hột: Quả có nhiều hột, vị ngon. Chuối lá: Chuối vỏ dày, thật chín mới ăn được và rất hiền. Chuối lửa: Chuối quả đỏ như lửa khi chiín. Chuối mật: Chuối quả lớn, vỏ khi chín thì đỏ bầm, vị rất ngọt. Chuối mọi: Chuối nhỏ, ăn không được ngon. Chuối ngự: Quả nhỏ khi chín vỏ rất mỏng, màu vàng, thịt chắc và thơm, ngày xưa vua thường dùng. Chuối rẽ quạt: Cây cùng họ với chuối, thân có những vết sẹo lá rụng, lá mọc thành hai dãy tỏa ra như nan quạt trồng làm cảnh. Chuối sứ: Cũng gọi Chuối xiêm, Chuối mốc có thể ăn sống (chuối chát) chiên hay phơi khô khi chín (chuối khô, chuối chiên). Chuối tây: Thứ chuối quả lớn, vị như chuối lá. Chuối tiêu: thứ chuối quả dài nhỏ, khi chín thì vỏ lốm đốn, vị ăn tuyệt ngọt. Chuối trứng quốc: Chuối khi chín thì vỏ lốm đốm như trứng con chim quốc.
nd. Da người đã già lốm đốm những chấm màu nâu nhạt như mai đồi mồi. Da mồi tóc bạc.
nd. Da thuộc trên mặt có in những vân hoa lồi lõm sần sùi.
nd. Đá nhọn lởm chởm, giống như những tai mèo dựng đứng trên vách núi.
nt. Đỏ như máu, khiến ghê sợ. Máu đỏ lòm cả vạt áo.
nId. 1. Loại rùa lớn ở bể, mai có hoa đẹp.
2. Mai của con đồi mồi. Lược đồi mồi.
IIt. Chỉ trái cây chín nổi lốm đốm như đồi mồi. Cây cao quả chín đồi mồi, càng trông mỏi mắt, càng chòi mỏi tay (cd).
nd.1. Nói chung tiền bạc. Đồng tiền liền khúc ruột (tng).
2. Tiền thời xưa, bằng đồng hay kẽm đúc mỏng, hình tròn có lỗ vuông ở giữa. Một đồng tiền kẽm. Má lúm đồng tiền (có chỗ lõm khi cười nói).
3. Đơn vị tiền tệ của một nước. Đổi đồng bạc Việt Nam lấy đồng tiền nước ngoài.
nd. Đồ dùng có lưỡi bén để khoét lỗ hay tạo những chỗ lõm trên các vật rắn như gỗ, đá, kim loại.
nđg.1. Dùng đục mà khoét lỗ hay tạo chỗ lõm trên các vật rắn như gỗ, đá, kim loại.
2. Xói, ăn mòn bên trong. Sâu đục thân lúa. Tấm gỗ bị mối đục ruỗng.
nd. Gà đầu nhỏ, lông màu xám lốm đốm trắng.
nd. Vũng sâu có đá lởm chởm và nước xoáy mạnh. Lên thác xuống ghềnh.
nt. Lõm xuống thành lỗ tròn và hẹp dần. Vết thương sâu hoáy. Hai má hoáy lõm đồng tiền.
nt. Sâu lõm vào. Mắt sâu hoắm. Ngọn nước kia nơi hoắm, nơi khô (V.D).
nđg. Học bằng cách nghe thấy rồi làm theo chứ không được trực tiếp chỉ bảo. Chỉ học lỏm mà cũng thành một thợ giỏi.
nt. Lõm vào và hẹp. Hốc cây sâu hỏm.
nd. Chỗ lõm sâu vào hay sâu xuống. Hõm mắt. Ngôi nhà nép vào hõm núi.
nd. Chỗ lõm sâu xuống, to và rộng. Hố bom, Hố sâu ngăn cách giữa hai người. Đứng trên miệng hố của sự phá sản.
nd. Hố lõm do xương chậu tạo thành.
nd. Chỗ lõm sâu vào thân cây hay đào sâu xuống dưới đất. Hốc đá. Hốc mắt.
nt. Gầy tóp, nhiều chỗ lõm sâu. Gầy hốc. Mặt hốc hẳn đi.
nd. Chỗ lõm sâu vào. Hờm núi.
nđg. Vạch, kẽ lõm xuống. Đẽo khía trên gỗ. Lá mía sắc khía vào da.
np.1. Nghe trộm, xem trộm. Học lỏm.
2. Lọt gọn vào. Đút lỏm vào mồm.
nIt.1. Thụt vào phía trong hay phía dưới. Mắt lõm. Đất chỗ lồi chỗ lõm.
2. Chỉ góc lớn hơn 180o nhỏ hơn 360o. Góc lõm.
IId. Chỗ địa hình lõm. Nép mình vào lõm đất tránh đạn.
np.1. Tiếng lội trong nước cạn, tiếng vật nhỏ rơi không đều xuống nước. Lội lõm bõm. Sỏi đá rơi lõm bõm xuống sông.
2. Không trọn vẹn, chỗ được chỗ mất. Nhớ lõm bõm. Nghe lõm bõm câu được câu chăng.
nt. Già yếu mà còn phải làm lụng vất vả. Bà cụ lọm cọm quét dọn suốt ngày.
nt. Như Lom đom.
nt. Cháy yếu ớt, nhỏ ngọn. Bếp lửa cháy lom đom.
nt. Còng lưng xuống. Cúi lom khom. Lom khom nhặt củi.
nt. Chỉ dáng đi của người khòm, bước chậm chạp, lưng còng xuống. Bà cụ đi lòm khòm.
np. Chỉ dáng đi của người già yếu, lưng còng, bước chậm chạp, khó khăn. Lọm khọm chống gậy đi.
nt. Mập mờ, không minh bạch. Sổ sách lom lem.
nt&p. Chỉ cách nhìn chằm chằm, không chớp mắt. Ngó lom lon người khách lạ. Mắt lom lom theo dõi từng cử động.
nt. Có vẻ rụt rè, sợ sệt. Đứng lóm thóm trong góc phòng.
nt. Như Lom khom. Đi lom xom.
nd. Khoảng đất lõm xuống sâu hình tròn như cái chảo, thường thấy ở miền núi.
nd.1. Khoảng trống nhỏ trông từ bên này sang bên kia của một vật. Lỗ kim. Lỗ thông hơi.
2. Chỗ lõm sâu xuống trên một bề mặt. Đào lỗ.
nt.1. Nhô ra phía trước, phía trên, phía ngoài, trái với lõm. Mặt đất chỗ lồi chỗ lõm. Bờ biển lòi ra lõm vào.
2. Đa giác nằm về một phía của bất kỳ đường thẳng nào chứa một cạnh của nó.
nt. Trồi lên thủng xuống, không đều trên bề mặt. Đoạn đường lồi lõm khó đi.
nd. Như Chôm chôm. Mùa lôm chôm.
nt&p. Có nhiều chỗ chưa tốt, không được ổn định, đáng chê trách. Làm ăn lôm côm lắm.
nt. Chống cả hai tay hai chân để bò hay nhổm người dậy. Ngã xuống hắn đang lồm cồm ngồi dậy.
nt. Nhô lên, cộm lên nhiều chỗ từ phía trong. Những trái ổi lộm cộm trong bị.
nt. Có nhiều đốm, nhiều chấm to nhỏ rải rác trên bề mặt. Tóc lốm đốm bạc.
nt. Chỉ dáng di chuyển như cua bò thân nhô lên, cao thấp không đều, không trật tự. Cua bò lổm ngổm.
nt. Như Lổm ngổm.
nt. Có nhiều đầu nhọn nhô lên hay đâm ra. Vách núi đá lởm chởm.
nt. Có cảm giác buồn nôn. Ốm nghén lợm giọng, không ăn được.
nd. Lợn bị bệnh sán, thịt có nang của sán lốm đốm trắng như những hạt gạo.
nIt. Hơi lõm xuống. Má lũm sâu.
IId. Chỗ hơi lõm. Nước mưa đọng trên lũm đá.
nt. Hơi lõm vào. Cười lúm cả má.
nt. 1. Cặm cụi một cách vất vả. Bà cụ suốt ngày lụm cụm quét dọn.
2. Như Lom khom. Già lụm cụm.
nd. Chỗ hơi lõm hiện ra ở má, ở khóe môi. Cười lúm đồng tiền. Cũng nói Núm đồng tiền.
nt. Như Lom khom. Lum khum lễ trước bàn thờ.
nd. Địa hình lõm tương đối rộng, xung quanh có sườn dốc bao bọc. Lũng núi. Lũng sông Đà.
nd. Mìn trong đó thuốc nổ đặt thành hình lõm để gây sức công phá tập trung.
nt. 1. Có chỗ bị lõm vào do tác động của sức ép. Cái thau bị móp.
2. Bị nhỏ đi về thể tích như bị lõm vào. Đói móp bụng. Con ngựa gầy móp.
nđg. Nghe người ta nói riêng với nhau. Nghe lỏm câu chuyện các bà nói với nhau.
hd. Chỗ lõm giữa môi trên, ngay dưới mũi.
nd. Chỗ đất lõm sâu xuống. Đường nhiều ổ gà.
nd.1. Đường thoát nước nhỏ hẹp, lộ thiên. Khơi rãnh. Đánh rãnh.
2. Đường hẹp lõm xuống. Rãnh bàn. Rãnh đai ốc.
nd.1. Ống dẫn máu từ nhau vào bào thai. Cuống rốn. Cắt rốn.
2. Sẹo tròn và nhỏ giữa bụng, vết tích của rốn đã cắt.
3. Chỗ lõm sâu ở giữa hay đáy một số vật. Rốn quả bầu. Rốn biển.
nId. Thứ trùng ăn lõm cây, ăn củ.
IIt. Bị sùng ăn. Khoai lang sùng.
nd. Vùng đất lõm ở giữa hai dãy núi. Thung lũng sông (do sông tạo nên).
nt. Ghê tởm đến buồn nôn. Thấy tởm lợm quá.
nt. Sâu lõm vào. Má trõm.
nt. Chỉ mắt lõm sâu vẻ mệt mỏi. Thức khuya mắt trõm lơ.
nt. Lõm xuống. Mắt trũng. Ruộng trũng.
nt. Chỉ chuối chín tới mức vỏ chuyển sang màu vàng sẫm lốm đốm chấm nâu, trông tựa màu vỏ trứng chim cuốc. Chuối tiêu trứng cuốc.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.66 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập