Hạnh phúc đích thực không quá đắt, nhưng chúng ta phải trả giá quá nhiều cho những thứ ta lầm tưởng là hạnh phúc. (Real happiness is cheap enough, yet how dearly we pay for its counterfeit.)Hosea Ballou
Nghệ thuật sống chân chính là ý thức được giá trị quý báu của đời sống trong từng khoảnh khắc tươi đẹp của cuộc đời.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Ai bác bỏ đời sau, không ác nào không làm.Kinh Pháp cú (Kệ số 176)
Hãy tự mình làm những điều mình khuyên dạy người khác. Kinh Pháp cú
Khi ăn uống nên xem như dùng thuốc để trị bệnh, dù ngon dù dở cũng chỉ dùng đúng mức, đưa vào thân thể chỉ để khỏi đói khát mà thôi.Kinh Lời dạy cuối cùng
Khi bạn dấn thân hoàn thiện các nhu cầu của tha nhân, các nhu cầu của bạn cũng được hoàn thiện như một hệ quả.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Nếu muốn tỏa sáng trong tương lai, bạn phải lấp lánh từ hôm nay.Sưu tầm
Thành công có nghĩa là đóng góp nhiều hơn cho cuộc đời so với những gì cuộc đời mang đến cho bạn. (To do more for the world than the world does for you, that is success. )Henry Ford
Hãy đặt hết tâm ý vào ngay cả những việc làm nhỏ nhặt nhất của bạn. Đó là bí quyết để thành công. (Put your heart, mind, and soul into even your smallest acts. This is the secret of success.)Swami Sivananda
Khó khăn thách thức làm cho cuộc sống trở nên thú vị và chính sự vượt qua thách thức mới làm cho cuộc sống có ý nghĩa. (Challenges are what make life interesting and overcoming them is what makes life meaningful. )Joshua J. Marine
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: lơ là »»
nt. Không chú ý tới, lãnh đạm. Tỏ vẻ lơ là với người mới đến.
nđg. Sống dửng dưng, không lo làm ăn. Ăn dưng ngồi rồi.
ht. Sốt sắng và có lòng lo lắng: Ân cần giới thiệu một tác phẩm văn chương.
nt. Lo lắng. Chuyện người thì mặc người âu (V. D).
nt. Lo lắng ái ngại.
nt. Lo lắng, áy náy không yên. Kẻ băn khoăn mẹ, người phàn nàn con (Nh. Đ. Mai).
nt. Lo lắng, không yên lòng. Bâng khuâng duyên mới ngậm ngùi tình xưa (Ng. Du).
nđg. Bối rối, lo lắng.
bt. Băn khoăn, lo lắng: Bồn chồn thương kẻ nương song bạc (Qu. Tấn).
nd. Bếp lò làm bằng đất hoặc bằng sắt ba chân.
ht. Hơn cả một đời, trùm cả một thế hệ: Anh hùng cái thế phút đâu lỡ làng (N.Đ.Chiểu).
nt. Hay đùa bỡn, hay trêu chọc. Duyên sao cắc cớ lỡ làng. Cầm gương gương tối, cầm vàng vàng phai (c.d)
nIđg. 1. Chuyển thân thể bằng những bước nhanh. Vận động viên chạy bộ. Ngựa chạy đường dài.
2. Di chuyển nhanh từ nơi này đến nơi khác. Thua chạy dài. Tàu hỏa chạy trên đường sắt. Thuyền chạy hai buồm.
3. Hoạt động, nói về máy móc. Đồng hồ chạy chậm. Đài chạy bằng pin.
4. Sắp đặt, lo chỗ này chỗ kia để tránh một việc khó khăn: Vay nợ lắm khi tràn nước mắt, Chạy ăn từng bữa toát mồ hôi (T.T. Xương). Chạy ăn: lo kiếm ăn, Chạy gạo: Như Chạy ăn.Chạy ngược chạy xuôi: chạy khắp nơi. Chạy quanh: lo lắng khắp nơi mà không ăn thua gì. Chạy sấp chạy ngửa: chạy vội vàng. Chạy thầy, chạy thuốc: kiếm đủ thầy đủ thuốc để chữa bệnh. Chạy tiền: Tìm tiền. Chạy việc: Tìm việc.
5. Điều khiển cho máy móc hoạt động. Chạy ca-nô trên sông. Chạy tia tử ngoại.
6. Nhanh chóng đi nơi khác để tránh điều thiệt hại. Chạy nạn. Chạy con mã (cờ tướng).
7. Gồm hết cả, tính hết cả: Tính cả thuế má, bảo hiểm, mỗi cái máy này chạy nhằm năm ngàn đồng.
8. Đi theo một con đường: Con rạch chạy dài theo bờ ruộng.
9. Tiến hành thuận lợi, không bị ngăn trở. Công việc rất chạy.
10. Đưa đi chuyển đạt. Giấy tờ đã chạy chưa? Người chạy giấy: tùy phái.
IIp. Bán được. Hàng hóa độ này bán chạy lắm.
nđg. Lo lắng chạy chọt chỗ này chỗ kia về một công việc gì. Chạy vạy suốt ngày mà không xong việc.
nđg. Chăm chỉ và lo lắng. Chăm lo công việc.
nt. lơ là với công việc thuộc nhiệm vụ của mình. Chểnh mảng việc học hành. Việc canh gác thường chểnh mảng.
nc. Tỏ cảm xúc mạnh do ngạc nhiên lo lắng, sợ hãi. Chết cha! Làm sao bây giờ?
nđg. Chịu sự lỗ lã.
np. Trái với cái thông thường, gây cảm giác khó chịu. Cái giường kê giữa nhà trông rất chướng. Ăn mặc lố lăng trông rất chướng mắt. Nói thế nghe hơi chướng.
nt. Khác thường một cách khó coi, đáng chê cười. Ăn mặc lố lăng, coi dị quá. Không biết dị (không biết sợ xấu).
hd. Số, duyên số đã định. Cho hay duyên kiếp lỡ làng (Ng. Du).
hIg. Gánh vác nhiều công việc. Đảm đương việc nước.IIt. Giỏi giang, lo lắng cho gia đình. Gặp người vợ đảm đương.
nt. Bên phải bên trái, lo nghĩ, lo lắng. Vẻ đăm chiêu.
nt. Chướng mắt, nhìn thấy không chịu được. Ăn mặc lố lăng, trông gai mắt.
nt. Lơ lảng, như người điếc.
nt. Lo lắng không yên, làm cho quả tim đập mạnh. Lòng em hồi hộp chị Hằng ơi! (H. M. Tử).
nđg. Lỡ lầm.
nđg.1. Không yên lòng vì sợ rằng việc không hay có thể xảy ra. Lo vỡ đê. Lo mất mùa. Không có gì đáng lo.
2. Suy tính chuẩn bị để làm tốt việc gì. Lo làm nhà. Lo lễ tết.
3. Dùng hết tâm trí, sức lực để làm cho được. Lo học. Lo vợ cho con.
4. Lo lót, hối lộ. Phải lo mấy chỉ vàng mới xong.
nđg. Để hết tâm trí vào một việc gì. Đêm ngày lo lắng.
nđg. Lo lắng, e ngại. Bệnh tình đáng lo ngại.
nđg. Lo lắng và nghĩ ngợi. Mối lo nghĩ hằng ngày.
nđg. Lo lắng và buồn phiền. Lo phiền vì đứa con hư.
nđg. Lo lắng và có phần sợ. Lo sợ viển vông.
nđg. Lỗ. Buôn bán lỗ lã.
nt&p. Trái với lẽ thường đến làm chướng tai gai mắt. Đua đòi ăn mặc lố lăng.
nt. Lỡ làng về tình duyên.
nd. Lời lãi. Buôn bán vất vả mà lờ lãi chẳng được là bao.
nt. Dở dang, công việc không thành do bỏ qua cơ hội, hoàn cảnh thuận tiện. Lỡ làng về tình duyên.
nt. Sượng sùng, bỡ ngỡ. Hàng thần lơ láo, phận mình ra đâu (Ng. Du).
nt. Bị lở nhiều chỗ. Tay chân lở láy.
nđg. Trót lỡ làm việc bậy. Lỡ tay trót đã nhúng chàm (Ng. Du).
nd. Lỗ lãi.
nđg. Quá lo lắng hay buồn bực.
nt. Hết sức lo lắng, khổ sở. Vừa bị một vố méo mặt.
nđg.1. Múa nói chung (với ý chê). Già rồi còn múa may gì nữa.
2. Làm những động tác khoa tay múa chân, gây ấn tượng lố lăng, buồn cười. Vừa múa may vừa kể lại trận bóng đá.
3. Hoạt động ồn ào nhằm gây ảnh hưởng nhưng chỉ gây ấn tượng lố lăng. Múa may trên vũ đài chính trị.
hdg. Lo làm sao thực hiện cho được. Mưu cầu danh lợi.
nđg. 1. Đứng không vững nữa. Bị đấm ngã quỵ.
2. Thất bại thê thảm. Lỗ lã nặng làm công ty ngã quỵ.
nt. Lo lắng nhiều.
nt. Lo lắng, suy nghĩ nhiều về việc gì. Đã quá nhọc lòng vì việc ấy.
nt.x.Lố lăng.
nt. Như Lỡ làng (thường nói về những sự việc không quan trọng). Làm nhỡ nhàng công việc.
nt. Bồn chồn, lo lắng. Nóng ruột không chờ lâu được.
nđg. Lo lắng, lo sợ. Nơm nớp sợ bị bắt.
nt. Lo lắng, quan tâm đến nhiều. Công việc khiến phải quản ngại. Chẳng quản ngại gian lao.
nt. Hết sức lo lắng đến mất bình tĩnh. Bà mẹ đang rối ruột vì con ốm.
pd.1. Vật hình trụ dùng để lăn cuốn. Dùng ru lô lăn mực in. Quấn vào ru lô.
2. Súng lục lớn, kiểu xưa. Mang súng ru lô.
nđg.1. Lỡ lầm, sai lạc. Không khéo bị sa sẩy.
2. Mất mát, rơi rụng đi. Thóc lúa bị sa sẩy khi vận chuyển.
hd. Như Cầm sắt. Lọ là vàng đá mới ra sắt cầm (Ng. Du).
nđg.1. Sơ ý, lỡ làm một động tác khiến xảy ra điều đáng tiếc. Sẩy tay đánh vỡ cái chén. Sẩy chơn hơn sẩy miệng (tng).
2. Để sổng mất đi do sơ ý. Sẩy tù.
3. Mất đi người thân. Sẩy cha còn chú, sẩy mẹ bú dì (tng).
4. Chỉ thai ra ngoài khi chưa đủ ngày tháng. Thai bị sẩy. Chị ấy sẩy thai.
nđg. Thua thiệt, lỗ lã trong việc buôn bán, kinh doanh. Làm ăn thua lỗ.
nd. Việc làm ích lợi, có kết quả (thường dùng trong câu phủ định). Lo lắng quá cũng chả được tích sự gì.
nt.1. Ở trạng thái không say, không mê, không ngủ, cảm biết và nhận thức hoàn toàn bình thường. Bệnh nhân đã tỉnh sau cơn mê. Nửa say nửa tỉnh.
2. Đã thức dậy sau khi ngủ. Tỉnh dậy lúc 7 giờ.
3. Có biểu hiện hoàn toàn như bình thường, như không có việc gì xảy ra. Mọi người lo lắng, hắn cứ tỉnh như không.
nđg.1. Thực hiện các phép tính. Tính tổng của hai số. Tính lỗ lãi. Học tính.
2. Suy nghĩ, cân nhắc để tìm ra cách giải quyết. Bàn mưu tính kế. Tính sai nước cờ.
3. Kể đến, coi là thuộc phạm vi vấn đề cần xét. Chỗ đó bỏ ra, không tính. Tính đến mọi khả năng.
4. Có ý định, dự định làm việc gì. Tôi tính viết thư cho nó.
5. Nghĩ là, tưởng là. Ốm tính chết.
6. Tranh thủ sự đồng ý của người đối thoại về ý kiến trình bày trong câu nghi vấn. Anh tính, tôi không đi sao được? Các bác tính, thế thì còn trời đất nào nữa?
nt. Sợi tơ hồng tưởng tượng ràng buộc đôi trai gái; tình vợ chồng, tình yêu. Vương mối tơ duyên. Tơ duyên lỡ làng.
np. 1. Trọn vẹn. Đã tu tu trót, qua thì thì thôi (Ng. Du).
2. Đã lỡ làm. Cùng nhau trót đã nặng lời (Ng. Du).
hdg. Nhận ra lỗi lầm của mình và tự sửa chữa. Anh ta đã biết tu tỉnh, lo làm ăn.
nIt. Có dáng điệu, cử chỉ bình tĩnh, không nôn nóng, lo lắng. Phong thái ung dung.
IIp. Dễ chịu, thoải mái. Sống ung dung. Đủ tiền để ăn tiêu ung dung trong một tháng.
hdg. Lo lắng thương yêu. Lớn lên trong sự ưu ái của gia đình.
hd. Lo lắng, phiền muộn. Nỗi ưu phiền.
hd. Nỗi lo lắng buồn rầu.
nIđg. Nhận tiền hay vật của người khác để sử dụng với điều kiện sẽ trả lại bằng cái ít nhất có giá trị hay số lượng tương đương. Vay tiền. Vay gạo. Cho vay lấy lãi.
IIp. Lo lắng, suy nghĩ thay cho người khác. Thương vay khóc mướn.
nt. Yên, định ở trong trí, không lo lắng nữa. Cứ yên trí, đâu sẽ vào đấy.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.230 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập