Hãy thận trọng với những hiểu biết sai lầm. Điều đó còn nguy hiểm hơn cả sự không biết. (Beware of false knowledge; it is more dangerous than ignorance.)George Bernard Shaw
Hạnh phúc đích thực không quá đắt, nhưng chúng ta phải trả giá quá nhiều cho những thứ ta lầm tưởng là hạnh phúc. (Real happiness is cheap enough, yet how dearly we pay for its counterfeit.)Hosea Ballou
Nếu bạn không thích một sự việc, hãy thay đổi nó; nếu không thể thay đổi sự việc, hãy thay đổi cách nghĩ của bạn về nó. (If you don’t like something change it; if you can’t change it, change the way you think about it. )Mary Engelbreit
Trời không giúp những ai không tự giúp mình. (Heaven never helps the man who will not act. )Sophocles
Hạnh phúc không phải là điều có sẵn. Hạnh phúc đến từ chính những hành vi của bạn. (Happiness is not something ready made. It comes from your own actions.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Kỳ tích sẽ xuất hiện khi chúng ta cố gắng trong mọi hoàn cảnh.Sưu tầm
Thường tự xét lỗi mình, đừng nói lỗi người khác. Kinh Đại Bát Niết-bàn
Nếu tiền bạc không được dùng để phục vụ cho bạn, nó sẽ trở thành ông chủ. Những kẻ tham lam không sở hữu tài sản, vì có thể nói là tài sản sở hữu họ. (If money be not thy servant, it will be thy master. The covetous man cannot so properly be said to possess wealth, as that may be said to possess him. )Francis Bacon
Khi gặp phải thảm họa trong đời sống, ta có thể phản ứng theo hai cách. Hoặc là thất vọng và rơi vào thói xấu tự hủy hoại mình, hoặc vận dụng thách thức đó để tìm ra sức mạnh nội tại của mình. Nhờ vào những lời Phật dạy, tôi đã có thể chọn theo cách thứ hai. (When we meet real tragedy in life, we can react in two ways - either by losing hope and falling into self-destructive habits, or by using the challenge to find our inner strength. Thanks to the teachings of Buddha, I have been able to take this second way.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Người thực hành ít ham muốn thì lòng được thản nhiên, không phải lo sợ chi cả, cho dù gặp việc thế nào cũng tự thấy đầy đủ.Kinh Lời dạy cuối cùng
Trong sự tu tập nhẫn nhục, kẻ oán thù là người thầy tốt nhất của ta. (In the practice of tolerance, one's enemy is the best teacher.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: lồng »»
nđg. 1. Để lọt vào trong. Lồng kính vào khung.Lồng giấy để viết.
2. Ẩn. Lẩn vào trong. Vàng gieo ngắn nước cây lồng bóng sân (Ng. Du).
3. Hăng, mạnh lên, có cử chỉ thô bạo do quá tức tối. Ngựa chạy lồng lộn. Tức lồng lên.

nd. Thứ chim giống chim cưỡng, lông đen và lớn hơn. Ác là là cha cà cưỡng (tng).
nd.1. Áo cánh may bằng vải mỏng. Gà mặc áo lá: gà giò vừa mới đủ lông, ở thân mình mà chưa đủ lông ở cánh.
2. Áo tơi ; tơi.
nd. Chim nhỏ hút mật, con trống có lông màu đỏ như bã trầu.
nd. Cây cùng họ với khoai lang, mặt dưới lá có lông trắng như bạc, dùng làm thuốc.
hd. Giống chồn trắng, lông rất quí.
nd. Chim cùng họ với khướu, trên đầu có chòm lông trắng.
hd. Giống chim yến lông trắng.
nd. Đồ dùng để chải, cọ, có kết lông cứng hoặc rễ tre v.v... trên một mặt phẳng. Bàn chải đánh răng. Bàn chải giặt.
nd. Giống chim rừng nhỏ hơn gà, đuôi dài, lông màu nâu cháy.
nd. Bình đốt hương. Dải là gương lộn, bình hương bóng lồng (Ng. Du)
nd. Bọ nhỏ màu nâu đen, cánh có lông dài, thường phá lá hoa.
nd. Giống chim nuôi, thân hình như chim cu, lông mướt, tượng trưng hòa bình ; Bồ câu đưa tin. Mắt bồ câu: Mắt tròn đẹp và sáng như mắt bồ câu.
nd. Chim cùng họ với khướu, lông màu nâu, tiếng kêu “chao”.
nt. Không mục đích, không nhất định. Lang bang xã, bông lông huyện (t.ng).
nd. 1. Chòm lông dài trên cổ thú vật. Bờm ngựa. Bờm sư tử.
2. Mớ tóc dài và rậm mọc nhô cao lên.
nId. 1. lồng chụp đan bằng tre nứa để nhốt gà vịt: Bu gà, bu vịt.
2. Mẹ: Chớ có khuyên xằng, chết bỏ bu (T. T. Xương).
IIđg. Bay chung quanh. Kiến đậu, ruồi bu. Tụ lại, vây quanh: Thiên hạ bu lại xem.
nd. Bút ngòi lông để viết, để vẽ.
hd. Màng phân cách lồng ngực và bụng; chỉ chung màng phần cách hai bộ phận.
nd. Đồ dùng để đựng thức ăn mang đi, gồm nhiều ngăn lồng vào nhau.
nd. Cân để tính khối lượng của gia súc đã giết thịt, không kể lông và lòng; phân biệt với Cân hơi.
nd. Môn thể thao dùng vợt đánh quả cầu lông qua lại. Chơi cầu lông.
nd. Cầy to bằng con chó, lông xám đen, có bờm dọc lưng, có túi thơm gần hậu môn.
nd. Cầy nhỏ hơn cầy giông, lông nâu đen, không có bờm, có túi thơm gần hậu môn.
nd. Cày lông thô, đuôi xù, thường ăn cua. Cũng gọi Cầy bông lau.
nđg. Dùng lược hay bàn chải làm cho sạch cho láng. Chải lông ngựa. Chải len. Chải tóc.
nd. Giống chim nhỏ có đuôi dài, màu lông xám nâu, lạt, hay kêu bắt chước tiếng chim khác.
nd. Chim nhỏ đầu có chòm lông nhọn, đuôi có chòm lông đỏ.
nd. Loại chim có chất độc trong lông thường dùng làm thuốc độc. Rượu chẩm.
nd. Lông mày. Chân mày rậm.
nd. Giống chim lông đen, mỏ sắc, đuôi dài và chẻ thành hai như đuôi cá, thường trời chưa sáng đã kêu. Chèo bẻo đánh qua, ác là đánh lại (t.ng).
nd. 1. Que nhỏ cỡ chiếc đũa một đầu giẹp, một đầu nhọn để quệt vôi têm trầu.
2. Chim đồng, lông đuôi dài có một vệt trắng như hình cái chìa vôi.
3. Cá nước lợ cùng họ với cá ngựa, thân có hình dạng cái chìa vôi.
4. Dây leo cùng họ với nho, vỏ thân có phấn trắng như vôi.
dt. Loại chim đồng nhỏ, lông đen có đốm trắng, hót hay: Con chích chòe nó kêu chích chòe (c.d).
nIđg. Xào, rán. Chiên cá. Cơm chiên.
IId. Con cừu. Chăn chiên: chăn bằng lông cừu. Chiên ghẻ: người có tư cách xấu xa trong một đoàn thể.
nd.1. Loài có lông vũ có cánh bay. Chim tìm tổ, người tìm tông (t.ng). Chim sa cá lặn: sắc đẹp lộng lẫy. Bóng chim tăm cá: vật không thể tìm.
2. Dương vật của trẻ con.
nd. Chim có vòng lông quanh cổ trông như hạt cườm, có tiếng gáy “cúc cu cu”. Cũng gọi Cu hay Cu gáy.
nd. Chim rừng cỡ bằng chào mào, sống thành đàn, con trống lông màu đỏ, con mái lông màu vàng. Cũng gọi Chim phường chèo.
nd. Chim nhỏ thuộc bộ sẻ, lông xanh nhạt, mắt có vành, lông trắng. Cũng gọi Vành khuyên.
nd. Chim cùng họ với bồ câu, cỡ nhỏ hơn, lông màu nâu nhạt, sống thành đàn, ăn hại lúa.
nd. Chim nhỏ, lông xanh xám, ăn sâu bọ nhỏ ở các bụi cây.
nd. Chim nhỏ, lông màu hạt dẻ, có vân, ăn các hạt ngũ cốc.
nd. Chim cỡ bằng sáo, ăn cá, mỏ đỏ, lông xanh, ngực nâu.
nd. Chim sống ở gần nước, mỏ dài, lông xanh, ngực nâu,hay nhào xuống nước bắt cá. Cũng gọi Chim bói cá.
nd. Giống chim nhỏ, lông màu nâu lạt, hót hay, trên đầu nhú lên một chùm lông màu nâu nhạt, như cái mào.
nd. Chóp, ngù bằng lông ở trên mũ.
nd. Đồ dùng để quét: Chổi lông. Chổi cau: chổi lá cau tước khô. Chổi lông gà: chổi bằng lông gà. Chổi quét sơn. Chổi sể (chổi xể): thường làm bằng cành cây chổi để quét rác.
nd. Chuột lông trắng, thường nuôi làm vật thí nghiệm.
nd. Chuột lớn con, lông trắng, có đốm vàng đen, thường nuôi làm vật thí nghiệm. Cũng gọi Chuột đồng nai. Chuột tam thể.
nd. 1. Loại chim cẳng cao và mỏ dài: Đục nước béo cò (t.ng). Cò bạch: cò lông trắng; Cò ma: cò ốm mà cao.
2. Tem dán thư. Ngày trước khi mới bày, tem dán thư có vẽ hình một con cò, nên người ta gọi tem là cò.
3. (Do tiếng Pháp). Ông cẩm , cảnh sát trưởng.
4. Đàn nhạc cổ kéo, có hai dây. Cũng gọi đàn nhị.
5. (do tiếng Pháp). Người sửa bản in bài ở tòa báo, nhà in. Thường gọi là thầy cò.
6. Phần ở cây súng, bóp ngón tay vào thì nổ. Bóp cò, lảy cò.
nd. Cây thấp nhỏ mọc lan trên mặt đất. Cỏ sú: sách thuốc gọi là hương phụ, loại cây lá nhỏ như lá hẹ, rễ có chùm củ da tím sậm, được dùng làm thuốc. Cỏ gà: cỏ trẻ con thường lấy làm trò chơi chọi gà. Cỏ gấu: cỏ thuộc loại cói, dùng làm thuốc. Cỏ may: cỏ hay mắc vào áo quần khi mình đi xước phải nó. Cỏ mần trầu: cỏ có hoa, bông gồm năm bảy nhánh dài, làm cỏ chăn nuôi. Cỏ mật: cỏ cao có hoa, lá sấy khô có mùi thơm như mật, làm thức ăn cho trâu bò. Cỏ mực: sách thuốc gọi là hạn liên thảo, lá vò ra biến thành nước đen như mực, có vị ngọt hơi chua. Cỏ năn: cùng họ với cói không có lá, thường mọc ở ruộng ngập nước. Cỏ roi ngựa: cỏ có hoa màu xanh mọc thành chùm ở ngọn trông như roi ngựa. Cỏ sâu róm: cỏ thấp, hoa có lông trông như con sâu róm (sâu rợm). Cỏ sữa: cỏ cùng họ với thầu dầu, có nhựa mủ như sữa, dùng làm thuốc. Cỏ tranh: cỏ lá dài cứng, mọc đứng, thường dùng để lợp nhà, thân và rễ làm thuốc. Cỏ xước: có hai loại, một là cỏ cùng họ với rau dền, quả nhọn thành gai, hay bám vào quần áo, một là loại cỏ thuốc đông y gọi là ngưu tất, lá hình bầu dục, hoa màu lục.
nd. Cò lông màu xanh xám.
nd. 1. Dương vật.
2. Tiếng dùng để gọi con trai nhỏ: Bố cu, cu Tý.
3. Loại chim như chim bồ câu, thân hình nhỏ hơn, thường ở đồng, ở rừng thưa, cũng gọi là cu cu: Cu cu ăn đậu ăn mè, Bồ câu ăn lúa chích chòe ăn khoai (c.d). Cu cườm (Cũng gọi Cu gáy): cu có lông ở cổ như vòng cườm. Cu đất: cu lông màu đất. Cu lửa: cu lông màu lửa. Cu xanh: cu lông màu xanh.
nd. Loại chim cú có hai túm lông trên đầu giống như tai mèo.
nd. 1. Loại cú không có túm lông trên đầu.
2. Chỉ người hiểm ác chuyên rình làm hại người khác. Bọn cú vọ. Đề phòng mắt cú vọ của hắn.
nd. Chim sống dưới nước, lông màu xám.
nd. Chim nhỏ đuôi cụt, chân ngắn, lông màu xám, lủi rất nhanh vào bụi cây.
nd. 1. Hạt nhỏ tròn bằng chai, bằng đá xâu thành chuỗi để đeo, để kết bông hoa: Chuỗi cườm, Giày cườm.
2. Chùm lông có nhiều màu mọc thành vòng ở cổ một số giống chim. Chim cu cườm.
nd. Loại chim lông đen trắng, có thể kêu thành tiếng nói của người. Nói như cưởng (nói mà không hiểu gì). Khác với cà cưỡng (cũng gọi Sáo sậu).
nd. 1. Thú móng guốc cùng họ với dê, nuôi để ăn thịt và lấy lông làm len. Hiền như con cừu non.
2. Dụng cụ thể thao bằng gỗ có hình con cừu dùng để tập nhảy. Nhảy cừu.
nd. Hàng dệt dày bằng lông cừu, có thể pha thêm loại sợi khác trên mặt có tuyết. Áo dạ. Mũ dạ.
nd. Màu vàng pha nâu nhạt như màu lông trên da bò. Áo màu da bò.
nd. Loại cò lớn con, sắc lông giống màu đất. Dang sen, dang ốc là những loại cò lớn con.
nd. 1. Cây lá hình tim, dùng để nuôi tằm, quả tụ thành khối, khi chín màu đỏ sẫm.
2. (Dâu rượu). Cây bụi thấp, cành có lông tơ, quả có nhiều núm mọng nước, trông như quả dâu tằm, dùng để chế rượu. Rượu dâu.
nId. Loài thú có vú, có sừng thường được nuôi để lấy sữa. Dê xồm: dê lông xù.
IIt. Chỉ đàn ông dâm đãng. Đã già mà còn dê.
IIIđg. Đưa lên cao mà đổ xuống cho bay bụi, bay trấu, v.v... Dê thóc.
nđg. Dệt bằng cách dùng một loại kim đặc biệt để lồng sợi vào nhau. Hàng dệt kim.
nd. Loại chim ăn cá, cổ cao cẳng dài có nơi gọi là Vạc. Cái cò, cái diệc, cái nông. Sao mày giẫm lúa nhà ông hỡi cò (c.d). Diệc lửa: thứ diệc lông đỏ lửa. Diệc mốc: thứ diệc lông màu mốc mốc.
ht. Đẹp rực rỡ, lộng lẫy. Sắc đẹp diễm lệ.
np. 1. Dài dòng làm mất thì giờ. Kể lể dông dài.
2. Lông bông, để thời gian trôi qua vô ích. Ăn chơi dông dài. Đi dông dài ngoài phố.
hd. Cây mọc hoang cùng họ với cúc, lá có lông và mùi như long não, dùng làm thuốc.
1. Làm cho đau, cho xúc động mạnh. Đánh mấy roi. Giơ cao đánh khẽ. Đánh vào tình cảm.
2. Dùng sức người hoặc khí giới để chống địch, chống cướp: Lổng chổng như hàng tổng đánh kẻ cướp (t.ng).
3. Tranh nhau trong cuộc ăn thua: Đánh cờ, đánh cầu.
4. Lấy thuế. Đánh thật nặng vào xa xí phẩm.
5. Dùng chước, bẫy hoặc thuốc để bắt, để làm cho mê: Đánh bùa mê. Đánh bẫy.
6. Thu vén lại thành đống, thành thứ lớp. Đánh đống rơm. Đánh tranh: xếp tranh lại thành từng tấm để lợp nhà.
7. Đưa đi, lại. Đánh xe ra chợ.
8. Khuấy cho đều. Đánh bột, đánh sơn.
9. Sửa tỉa cho ngay, cho tròn, cho đẹp. Đánh lông mày. Đánh môi: tô son lên môi. Đánh móng tay: sơn móng tay.
10. Dùng vật gì xát đi xát lại cho sạch, cho láng. Đánh giày.
11. An mặc, ngủ: Đánh một giấc tới sáng. Đánh một bữa cho say. Đánh áo đánh quần.
12. Đào, vun, xới. Đánh luống cày. Đánh gốc cây.
13. Đập cho ra tiếng: Có trống mà thiếu người đánh.
14. Rọc cạo cho sạch. Đánh lông heo.
15. Đưa qua đưa lại, đưa tới đưa lui. Đánh đu. Đánh đòng xa.
16. Cọ xát cho bật ra. Đánh diêm.
17. Đánh máy (nói tắt). Đánh bản báo cáo.
nt.1. Đến mức hết chỗ chứa. Giọt dài giọt ngắn, chén đầy, chén vơi (Ng. Du).
2. Đủ số lượng. Cách nhau chưa đầy một trăm mét. Cháu đã đầy tuổi.
3. Có thể tích tối đa. Trăng đầy. Ăn đầy bụng. Đàn lợn lông mướt, lưng đầy.
nd. lồng đèn có hình người, vật buộc trên cái tán trên đầu ngọn đèn, khi đèn cháy hơi nóng bốc lên làm cho các hình quay tròn. Cũng gọi Đèn kéo quân.
nd. Loại khỉ lớn giống như hình người, bộ lông màu nâu rất dài.
nd. 1. Loại gà nhỏ con có hai giống, giống lông toàn màu đen trông như quạ và giống lông toàn trắng chân màu chì.
2. Gà ri.
nd. Gà có lông vàng điểm trắng.
nd. 1. Chim cùng họ với gà, sống hoang, lông ở lưng trắng, ở bụng đen, đuôi dài, giống như công.
2. Gà tây.
nd. Gà xuất phát từ giống ngoại nhập, to con, lông toàn trắng, đẻ nhiều trứng và trứng to.
nd. Loại gà nhỏ con, lông vàng, chân nhỏ và thấp.
nd. Gà trống lông đỏ như lửa.
nd. Chim rừng cùng họ với gà, trĩ, lông đuôi có chấm, màu giống đuôi công nhưng ngắn hơn.
nd. Gà thân cao và to, lông thường đen, con trống có bìu da ở cổ, lông đuôi có thể xòe ra. cn Gà lôi.
nd. Gà đầu nhỏ, lông màu xám lốm đốm trắng.
nd. Loại bồ câu rừng lớn con, lông xanh lục. Cũng gọi Cu gầm ghì.
nd. Gấu cỡ nhỏ, tai nhỏ, lông ngắn, mặt giống mặt chó.
nd. Thú ăn thịt hình dạng giống gấu, nhưng cỡ nhỏ, đuôi dài, cho bộ da lông quý.
nd. Gấu lớn, tai to, lông dài, có bờm ở cổ.
nd. Giấy bản mỏng, mịn, dùng để vẽ, viết bằng bút lông hay để vấn thuốc lá.
dt. Chim đuôi dài mỏ đỏ, bằng cỡ chim sáo, lông hơi xanh có đốm trắng.
nd. Loại chim lông đen giống chim sáo nhưng mình lớn hơn. Muốn ắn hét phải đào giun (tng).
hd. Loại chim nhỏ trên mí mắt có vành lông trắng hót tiếng cao và hay.
nd. Thú rừng thuộc nhóm nhai lại, giống như nai nhưng nhỏ con hơn, màu lông như lông bò. Cũng gọi Hoẵng.
nd. Loại chim nhỏ, cỡ như chim sáo, lông vàng, hót hay. Cũng gọi Vàng anh.
hd. Cây thuộc họ đậu, lá kép lông chim, rễ phồng to dùng làm thuốc.
hd.1. Loại chim nhỏ hơn chim hoàng anh, lông vàng, hót rất hay.
2. Màu vàng như màu lông hoàng yến.
nd.1. Đoạn thân cây để giâm thành cây mới. Hom dâu.
2. Lông cứng ở đầu hạt thóc. Thóc có hom.
3. Xương cá rất nhỏ, xương dâm. Mắc hom cá.
4. Bộ phận có hình nón thủng ở chóp để đậy miệng lờ, miệng đó. Cái hom giỏ.
nd. Thú dữ lớn con lông màu vàng có vằn đen. Dữ như hổ đói. Cũng nói Cọp.
nd. Chim thuộc loại ngỗng có lông tơ, rất dày, mịn và nhẹ. Cánh hồng bay bổng tuyệt vời (Ng. Du). Nhẹ như lông hồng.
hd. Loại chim hạc lớn, lông màu hồng.
hd. Lông chim hồng, rất nhẹ. Gieo Thái-sơn nhẹ tựa hồng mao (Đ. Th. Điểm).
nd. Chim cỡ nhỏ, hút mật hoa, con trống lông màu sặc sỡ.
nt&p. Rực rỡ, lộng lẫy. Trang hoàng hực hỡ.
nd. Hươu lông vàng có đốm trắng, được nuôi ở vài tỉnh Bắc Bộ, mỗi năm đẻ một lứa, mỗi lứa một con.
nd. Hươu quý hiếm có ở Tây Nguyên, Đồng Nai, Bà Rịa, lông ngắn mềm, màu vàng hung hay màu hạt dẻ sáng, đẻ mỗi năm một lứa, mỗi lứa một con. Cũng gọi hươu đầm lầy, hươu lợn.
nd. Hươu quý hiếm có ở Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Thái, nhỏ con, nặng khoảng 6-10kg, lông dày rậm màu nâu thẫm, không có sừng, chỉ con đực mới có tuyến xạ, mỗi năm đẻ một lứa, mỗi lứa 2 - 3 con.
nđg.1. Vạch, gạch thành hàng. Kẻ một đường dài.Thước kẻ: thước để gạch hàng.
2. Tạo nên những đường nét đẹp. Kẻ biển quảng cáo. Kẻ lông mày.
3. Nói xấu, bới, vạch cho người khác biết. Hay kẻ hay vạch chuyện của người.
nd. Loại khỉ quý hiếm ở nhiều tỉnh vùng núi Bắc và Trung bộ, nặng từ 8 đến 12kg, mặt màu đỏ thắm có rất ít lông, lưng lông dài rậm, màu đỏ. Cũng goi khỉ độc, khỉ đen, khỉ gấu.
nd. Chỗ tóc hay lông thú mọc ngược chiều gặp nhau làm thành hình xoáy ốc hay một vệt dài. Mua trâu xem khoáy (t.ng). Cũng nói Xoáy.
hd. Loại cây lá nhỏ dáng như lông chim, hoa vàng, rẻ dùng làm vị thuốc.
nd. Loại chim thân hình lớn cỡ chim sáo, lông nâu đen, hay hót.
nd. Loại chim lông nâu, mỏ dài, nhọn.
ht. Đẹp lộng lẫy. Cô gái kiều diễm.
hd. Loại chim nhỏ lông vàng, hót hay.
nđg. 1. Làm sạch lông để làm thịt. Làm lông con gà.
2. Phê phán kịch liệt gay gắt. Hôm nay hắn vừa bị một mẻ làm lông.
nt. Như Láng cón. Láng o lông lá, dịu dàng hình dung (Ng. V. Vĩnh).
nd. Sợi chế biến từ lông một số động vật. Áo len. Chăn len. Cũng gọi Nỉ.
nđg. Ăn chơi biếng nhác, không chịu học hành, làm lụng. Suốt ngày lêu lổng ngoài đường.
nt. Lộng lẫy, rộn rịp. Ngựa xe võng giá linh đình (N. Đ. Chiểu).
pd. Bộ phận của máy móc gồm hai vòng tròn kim loại lồng vào nhau, chỉ quay tự do được theo mọt chiều. Líp xe đạp.
nđg. 1. Lan ra dần dần. Máu đổ loang mặt đất. Vết dầu loang.
2. Có nhiều mảng màu sắc khác nhau trải ra không đều. Vải nhuộm bị loang. Bò lông loang.
np. Như Lông lốc.
nd. Lỗ nhỏ ngoài da, chỗ chân lông để mồ hôi tiết ra.
nđg. Lồng. Lộng kiếng.
nd. Vùng biển gần bờ. Vào lộng ra khơi.
nd. Đồ bằng tre đan như cái lồng nhỏ ở trong có lò để than hồng mà sưởi cho ấm.
nt&p.1. Không có phương hướng, chủ đích nhất định. Đi lông bông. Chăm chỉ làm ăn chứ không lông bông như trước.
2. Thiếu nghiêm túc, đứng đắn. Ăn nói lông bông.
nt. Xốp, nhẹ phồng lên, không được nén xuống. Mái tóc lồng bồng.
nt&p. Như Lông bông (nghĩa mạnh hơn).
nd.x.Lông quặm.
nt. Ngổn ngang, không thứ tự. Bàn ghế để lổng chổng.
nt. Có gió thổi mạnh do cao hay trống trải. Nhà lộng gió.
hdg. Làm quá quyền hạn của mình. Lợi dụng chức vụ để lộng hành.
nd. Lông chim hồng, thường dùng chỉ cái chết xem rất nhẹ, sẵn sàng chấp nhận. Vì Tổ Quốc, coi cái chết nhẹ như lông hồng.
nd. Bộ phận hình giống lông ở xung quanh đầu rễ, hút chất dinh dưỡng để nuôi cây.
nd. Lông mọc nhiều trên cơ thể người. Bàn tay lông lá.
nt. Rực rỡ. Sắc đẹp lộng lẫy.
np.1. Lăn nhiều vòng theo đà. Quả bưởi lăn lông lốc.
2. Béo tròn như có thể lăn được. Con lợn béo tròn lông lốc.
nđg. Hung hăng đến mức như điên cuồng vì quá tức giận. lồng lộn như con thú dữ bị thương.
nt.1. Chỉ gió thổi mạnh ở nơi trống trải. Gió thổi lồng lộng.
2. Chỉ không gian cao rộng như vô cùng tận. Bầu trời lồng lộng.
nd. Lông của thú hình sợi mềm.
nd. Đám lông mọc dày trên con mắt người.
nd. Lông non mới mọc trên da chim; lông rất ngắn và mịn trên mặt người trẻ.
nd. Lông mọc trên bờ mí mắt.
nd. Như Lông mi.
nđg. Đi nhởn nhơ, không có việc gì. Lông nhông suốt ngày ngoài đường.
nt. Làm nhức óc, choáng óc. Tiếng nổ lộng óc.
nd. Lông mi quặp vào trong mắt. Nhổ lông quặm.
ht. Vượt quyền, làm điều ngang ngược. Một viên chức lộng quyền.
nđg. Tạo nên phần tiếng nói của phim cho hợp với phim gốc bằng một ngôn ngữ khác. Phim Pháp lồng tiếng Việt.
nd. Như Lông măng.
nd. Lông của chim.
nd. Lợn rừng, to con, lông dài và cứng, nanh lớn chìa ra khỏi mép. Cũng gọi Heo rừng.
nd. Động vật thuộc loại chồn, lông như lông cáo có thể dùng làm bút vẽ.
nd. 1. Đám lông đẹp, óng mượt, ở cổ và gần đuôi của gà trống, chim trống. Con gà mới trổ mã.
2. Vẻ bên ngoài, cái phô ra mặt ngoài. Xe tuy xấu mã nhưng máy còn tốt.
3. Bộ dạng, vẻ bên ngoài cho thấy người thuộc loại không tài cán, sức lực gì. Cái mã nó thì làm được gì?
hd. Đuôi ngựa, đồ dùng để kéo đàn, làm bằng lông đuôi ngựa.
nd. Chùm lông hoặc miếng thịt mọc trên đầu một số loài vật. Mào gà. Mào công.
nd. Lông mày. Mắt phượng mày ngài.
nd. Mèo có bộ lông đen tuyền.
nd. Mèo có bộ lông màu xám tro, có khi có vằn đen.
nd. Mèo có lông hai màu, thường là vàng và trắng.
nd. Mèo hoang dại, thân dài đến 0,5 mét, lông vàng có nhiều đốm đen.
nd. Mèo có bộ lông ba màu đen, vàng, trắng.
nd. 1. Làn da mỏng bảo vệ mắt, cử động được. Mi mắt sưng húp vì thức suốt.
2. Lông mi (nói tắt). Hàng mi cong.
nd. 1. Xương nối các đầu sườn ở phía trước lồng ngực.
2. Đầu dưới của xương mỏ ác.
nd. Trọng lượng gia súc sau khi đã chọc tiết, cạo lông và lấy hết phần lòng. Cân móc hàm.
nt. Rất mỏng và nhẹ. Tấm khăn ni-lông mỏng tang.
nd. 1. Chất nước bài tiết qua lỗ chân lông ở da. Sợ toát mồ hôi.
2. Chỉ công sức lao động khó nhọc. Đem mồ hôi đổi lấy bát cơm.
nd. Cây leo mọc hoang, lá có lông ở cả hai mặt, mùi hôi. Cũng nói Mơ lông.
nt. Bóng láng, trông như bề mặt có vẻ mềm mại. Mặt lụa mượt. Lông mượt như nhung.
hp. Cao lớn, lộng lẫy. Lâu đài nguy nga.
nd. Ngựa lông màu trắng.
nd. Ngựa lông màu đỏ.
nd. Ngựa lông màu đỏ thẫm.
nd. Thú gần với ngựa, lông màu vàng có vằn nâu đen trên thân, gốc ở Phi Châu.
nd. Chim lớn con, lông trắng mỏ đỏ, chân đỏ, ăn cá.
nt. Có nhiều nếp nhăn vì không vừa ý!Lông mày cau lại, nhăn nhíu.
nd. Nhạc khí có hai dây, kéo bằng vĩ làm bằng lông đuôi ngựa, bầu cộng hưởng thường bịt da rắn.
nd. Động vật thuộc loại gặm nhắm, thân có nhiều lông hình que tròn, nhọn.
nđg. Cử động khẽ để làm nhăn vùng mắt gần trán. Nhíu lông mày tỏ vẻ khó chịu.
nt.1. Nhàn rỗi, chỉ ngồi chờ ăn hay đi lông bông. Suốt ngày nhong nhóng rong chơi.
2. Dằng dai mong ngóng. Nhòng nhóng ngồi đợi tàu.
nđg. Mở mắt to hết mức, cố nhìn cho thật rõ. Cố nhướng mắt để tìm. Đôi lông mày nhướng cao để nhìn.
nđg.x.Ăn lông ở lỗ.
hd. Chổi lông để quét bụi.
nd. Chim lông đen, cánh dài, mỏ dài, hay bắt gà con.
nIt. Cong xuống và quặp trở lại. Mũi quặm.
II. Lông quặm (nói tắt). Mổ quặm.
hd. Kẻ bề tôi lộng quyền.
nd.1. Lông cứng mọc ở cằm, ở mép đàn ông. Râu mép. Râu ông nọ cắm cằm bà kia (tng).
2. Cơ quan xúc giác, hình râu, mọc ở đầu một số sâu bọ, tôm cá. Râu tôm. Râu cá trê.
3. Bộ phận của hoa ở một số cây. Râu bắp (ngô).
nd. Loại rong cỏ rất nhỏ bám vào vật khác. Xiêm in ngấn tuyết, sen lồng ngấn rêu (Ng. H. Tự).
nt. Lộng lẫy. Sắc đẹp rực rỡ.
nd. Chim nhỏ bắt cá, lông xanh biếc, mỏ đỏ. Cũng gọi chim trả.
nd.1. Tên gọi chung những thiên thể nhìn thấy như những điểm sáng trên bầu trời ban đêm. Trời đầy sao. Sao Hôm. Mắt sáng như sao.
2. Hình tượng trưng cho ngôi sao, có nhiều cánh nhọn. Ngôi sao năm cánh.
3. Váng dầu mỡ có hình tròn nhỏ, lóng lánh trên mặt chất lỏng. Bát canh nổi đầy sao.
4. Chấm trắng trên bộ lông một số động vật. Hươu sao.
nd. Chim nhỏ, lông đen, có điểm trắng ở cánh, có loại biết nói một ít tiếng người. Sáo đen. Sáo sậu.
hd. Chim sống ở nước, lông đen, mỏ trắng, sống ở phương Bắc, trú đông ở phương Nam, thịt thơm ngon.
nt. Sâu có lông rậm, tiết chất làm ngứa.
nd.1. Nguyên liệu để dệt, thêu, làm bằng xơ bông, lông thú. Sợi bông. Nhà máy sợi.
2. Chỉ chung những vật dài, nhỏ và mảnh. Sợi tóc. Sợi thuốc lá.
hd. Dê rừng, sừng và đuôi ngắn, lông đen, sống trên núi đá vôi.
hd. Sản phẩm do chăn nuôi mà có. Sữa, lông cừu là những súc sản.
hd. Thú dữ lớn cùng họ với hổ, lông màu vàng hung con đực có bờm. Sư tử Hà Đông: đàn bà có tính ghen dữ dội.
hdg. Chạy mau như ngựa phi nước đại. Ngựa tế. Nước tế. Trâu tế lồng lên, chạy thẳng ra đồng.
np. Tung mạnh thân mình lên đột ngột. Nhảy thách. lồng thách lên.
nđg.1. Lắp thêm vào. Chiếc đèn lồng tháp kính đỏ.
2. Ghép. Tháp cành cam lên gốc bưởi.
hd. Loại chim lớn, ở nước, cổ và chân dài, lông trắng, sống ở phương Bắc.
nd. Động vật có xương sống bậc cao, có lông mao, nuôi con bằng sữa. Thú rừng. Mặt người dạ thú.
nd. Chim trả, lông màu xanh biếc.
nđg.1. Cắt bớt, nhổ bớt cho bớt rậm, bớt dày. Tỉa bớt cành. Tỉa tóc. Tỉa lông mày.
2. Loại đi, bắt đi từng cá thể trong một số đông. Bắn tỉa. Đánh tỉa cá lớn, giữ lại cá con.
3. Sửa chữa những chi tiết chưa đạt trên hình khối của tác phẩm mỹ thuật.
hd. Cờ tiết có lông mao. Cũng nói Cờ mao.
nd.1. Lông mọc dày ở phía trên và sau của đầu. Cắt tóc.
2. Dây tóc (nói tắt). Bóng đèn đứt tóc.
nd. Dòng dõi. Con nhà tông, chẳng giống lông cũng giống cánh (tng).
nId. 1. Sợi rất mảnh, mượt, do tằm, nhện nhả ra. Tằm nhả tơ làm kén.
2. Tơ tằm dùng làm sợi để dệt. Ươm tơ. Quay tơ.
3. Sợi rất mảnh và mượt như tơ tằm. Tơ dứa.
4. Dây đàn; cây đàn. Tiếng tơ.
5. Biểu trưng mối tình gắn bó giữa nam nữ. Kết tóc xe tơ.
IIt. Sợi nhỏ mềm và mướt như tơ. Em bé tóc còn tơ. Em bé má đầy lông tơ.
nd. Chim nhỏ, lông xanh, chuyên bắt cá. Cũng gọi Chim sả, chim thằng chài, chim bói cá.
nd. Phần trên của mặt, từ lông mày đến chân tóc.
nd. Chim cùng họ với gà, sống ở rừng, con trống đuôi dài, có bộ lông đẹp.
nd.1. Loại cá nhỏ ở bể, vảy nhiều.
2. Loại chim lông xanh biếc, đầu đỏ, ở đồng ruộng.
nt. Mất hết lá hay lông bao phủ. Cây trụi lá về mùa đông. Con gà trụi lông ở cổ.
nd. Loại chim lớn, lông xám đen, ăn sâu bọ, thường đến đầu mùa hạ thì kêu. Tu hú gọi hè.
nd. Tên gọi chung một số cây (như thiên tuế, vạn tuế) có thân hình cột ngắn, đầu thân nhiều lá to hình lông chim, trồng làm cảnh.
nt. Giống như một vật điển hình để nêu bật mức độ của một tính chất. Sáng tựa trăng rằm. Coi cái chết nhẹ tựa lông hồng.
nđg.1. Để mặt của một vật xuống dưới hay sát vào vật khác. Úp chén vào khay. Úp mặt vào hai bàn tay.
2. Che, đậy lên trên bằng một vật trũng lòng. Úp lồng bàn lên mâm cơm.
3. Chụp bắt, vây bắt gọn, bất ngờ. Nơm úp cá. Đánh úp.
nIđg. Làm rách chỗ bị rách, bị thủng. Săm xe đạp thủng, phải vá. Vá đường. Cấy vá đồng.
IIt. Có vài mảng lông khác màu với lông toàn thân. Chó trắng vá đen. Mèo vá.
nđg. Như Bới lông tìm vết.
hd. Loại tuế lá hình lông chim dài, trồng làm cảnh.
nd. Chim thuộc bộ sẻ, lông màu vàng, hót hay.
nd. Chim nhỏ thuộc bộ sẻ, lông màu xanh nhạt, mắt có vành lông trắng, ăn sâu bọ. Cũng gọi Chim khuyên.
nId. Những vệt màu hình cong, song song trên lông một số loài thú. Vằn trên da hổ.
IIđg. Nổi lên những tia máu đỏ, trông hung dữ. Mắt vằn lên giận dữ.
nt. Có nhiều vệt màu trông tựa như những đường vằn trên lông thú. Bộ quần áo lính vằn vện.
nđg. Làm cho lông lá đứt rời ra bằng cách nắm giật mạnh. Vặt lông gà. Cây mai đã vặt trụi lá.
nd. Loại chim mỏ quặp, lông xanh, hay bắt chước tiếng người mà nói. Nói như vẹt.
nt. Có vằn trên lông màu vàng xám. Chó vện.
nd. Cung nhỏ căng nhiều dây cước hay lông đuôi ngựa, để kéo đàn.
pd. Đàn bốn dây giống vi ô lông nhưng kích thước lớn hơn, để dựng đứng trên sàn khi biểu diễn.
nd. Hình cong như một phần đường tròn. Lông mày vòng cung.
nd. Lông chim. Lông vũ.
hd. Ngựa lông đỏ thắm được coi là ngựa quý.
nt. Nhiều lông lá. Chó xồm. Râu xồm.
nIđg. Làm cho bộ lông dựng đứng lên. Con gà mái xù lông ra.
IIt. Chỉ lông hay tóc dựng lên và rối. Chó lông xù. Tóc để xù.
np. Quá cỡ to lớn. Chiếc áo lông to xù. Anh chàng béo xù.
nđg. Chỉ lông tóc dựng ngược lên. Xửng tóc gáy.
nd. Chim cùng họ với sáo, lông đen, có thể bắt chước tiếng người. Cũng gọi Nhồng.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập