Như ngôi nhà khéo lợp, mưa không xâm nhập vào. Cũng vậy tâm khéo tu, tham dục không xâm nhập.Kinh Pháp cú (Kệ số 14)
Mặc áo cà sa mà không rời bỏ cấu uế, không thành thật khắc kỷ, thà chẳng mặc còn hơn.Kinh Pháp cú (Kệ số 9)
Kẻ không biết đủ, tuy giàu mà nghèo. Người biết đủ, tuy nghèo mà giàu. Kinh Lời dạy cuối cùng
Nếu muốn tỏa sáng trong tương lai, bạn phải lấp lánh từ hôm nay.Sưu tầm
Chúng ta sống bằng những gì kiếm được nhưng tạo ra cuộc đời bằng những gì cho đi. (We make a living by what we get, we make a life by what we give. )Winston Churchill
Nếu muốn đi nhanh, hãy đi một mình. Nếu muốn đi xa, hãy đi cùng người khác. (If you want to go fast, go alone. If you want to go far, go together.)Ngạn ngữ Châu Phi
Chúng ta nhất thiết phải làm cho thế giới này trở nên trung thực trước khi có thể dạy dỗ con cháu ta rằng trung thực là đức tính tốt nhất. (We must make the world honest before we can honestly say to our children that honesty is the best policy. )Walter Besant
Mất lòng trước, được lòng sau. (Better the first quarrel than the last.)Tục ngữ
Hãy lặng lẽ quan sát những tư tưởng và hành xử của bạn. Bạn sâu lắng hơn cái tâm thức đang suy nghĩ, bạn là sự tĩnh lặng sâu lắng hơn những ồn náo của tâm thức ấy. Bạn là tình thương và niềm vui còn chìm khuất dưới những nỗi đau. (Be the silent watcher of your thoughts and behavior. You are beneath the thinkers. You are the stillness beneath the mental noise. You are the love and joy beneath the pain.)Eckhart Tolle
Từ bi và độ lượng không phải là dấu hiệu của yếu đuối, mà thực sự là biểu hiện của sức mạnh.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Hãy lắng nghe trước khi nói. Hãy suy ngẫm trước khi viết. Hãy kiếm tiền trước khi tiêu pha. Hãy dành dụm trước khi nghỉ hưu. Hãy khảo sát trước khi đầu tư. Hãy chờ đợi trước khi phê phán. Hãy tha thứ trước khi cầu nguyện. Hãy cố gắng trước khi bỏ cuộc. Và hãy cho đi trước khi từ giã cuộc đời này. (Before you speak, listen. Before you write, think. Before you spend, earn. Before you retire, save. Before you invest, investigate. Before you critisize, wait. Before you pray, forgive. Before you quit, try. Before you die, give. )Sưu tầm
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: lối »»
nd.1. Khoảng đất hẹp để ra vào một nơi nào. Ra lối cửa sau. Dọn dẹp để lấy lối đi. Không có lối thoát.
2. Cách thức, thói làm. Lối sống giản dị. Lối châm biếm kín đáo.

nIđg. Đổ đến nhiều rất nhanh và mạnh. Cơn mưa ào tới.Nước lụt ào vào cánh đồng. IIp. Một cách mạnh, nhanh không kể gì trở ngại. Lội ào xuống ruộng. Làm ào cho xong.
đt. Ăn dưa rau không ăn thịt cá, theo lối người tu hành. Ăn mặn nói ngay còn hơn ăn chay nói dối (tng). Ăn chay trường: ăn chay dài hạn.
nđg.1. Xin của bố thí để sống. Xách bị đi ăn mày.
2. Cầu khẩn, van xin. Ăn mày của Phật (nói theo lối người đạo Phật).
nđg.1. Ỳ ra để đòi cho kỳ được hay để bắt đền. Thằng bé nằm ra ăn vạ.
2. Theo tục lệ xưa, trong làng có ai làm điều trái phép thì làng xóm lại nhà, bắt heo, gà làm thịt để ăn và người có lỗi còn phải nộp tiền phạt cho làng, tiền ấy gọi là tiền vạ hay khoán lệ. Con gái phú ông không chồng mà chửa, Cả làng ăn vạ hết bảy trăm quan (cd).
hđg. Phép dùng từ dựa trên sự so sánh ngầm. Nói ánh sáng chân lý là dùng lối ẩn dụ.
ns. Nhiều loại, nhiều hạng. Thương nhau ba bảy đường (nhiều lối khác nhau).
hd. Đường lối của kẻ dùng quyền thế, vũ lực, trừng phạt và thống trị ở thời phong kiến.
hd. Tiếng nói thông thường của người Trung Hoa. Văn bạch thoại: lối văn dùng theo tiếng nói thông thường của người Trung Hoa, khác với lối văn viết theo lối cổ văn, gọi là văn ngôn.
pd. Bánh làm bằng bột mì đóng khuôn nướng chín theo lối Tây phương.
nIđg. Bảo lãnh và đảm nhận trách nhiệm về một người, một vật, một việc gì. Thư bảo đảm. Bán có bảo đảm.
IIt. Đủ điều kiện qui định, đạt các tiêu chuẩn cần thiết. Chất lượng bảo đảm. Đường lối bảo đảm cho thắng lợi.
nđg. Đặt chuyện, làm thành việc lôi thôi.
nđg. Đặt ra những việc không cần thiết, lôi thôi, phiền toái. Anh khéo bày vẽ.
nđg. Đi ngang qua: Xăm xăm băng lối vườn khuya một mình (Ng. Du).
nđg. Đưa lầm lỗi của người ra mà nói, mà buộc.
dt. lối đánh bài kể nút, quá số mười thì thua. Rút bất. Bị bất.
nt. Lôi thôi, tồi tệ đến mất nhân cách. Cuộc sống bệ rạc.
nd. Chỗ thuyền, tàu đậu: Trăm năm dầu lỗi hẹn hò. Cây đa bến cũ con đò khác đưa (cd).
nt. Rối reng, lôi thôi. Việc nhà bí beng.
nđg. Tiếng nước động hoặc rơi từng giọt: Lội bì bõm dưới hồ.
ht. Chỉ một lối văn có những cặp câu có hai hoặc nhiều vế đối nhau. Câu đối, phú, văn tế là những loại văn biền ngẫu.
hd&t. Dân thường, dân chúng. Bình dân học vụ. lối sống bình dân.
nđg. Che kín, ngăn chặn. Rào ngăn cổng đóng mà chi, thương nhau sao bít đường đi lối về (cd).
nd. Phần lồi mềm ở mặt ngoài cơ thể. Bìu cổ. Bìu dái.
nt. Có ý nghĩa xa xôi, diễn bằng nhiều hình ảnh so sánh. lối văn bóng bẩy.
nđg. Vừa khóc vừa la cho mọi người biết. Bù lu bù loa để lấp liếm lỗi lầm.
nd. Người đứng ra để gánh chịu hết tội lỗi cho người khác.
nđg. Bắt tội, trình bày tội lỗi của người.
nđg. Thả ra, bỏ xuống: Sự đời nghĩ cũng nực cười, Một con cá lội mấy người buông câu (c.d). Buông câu: thả chỉ câu để câu.
hđg. lối nói chuyện bằng cách viết lên trên giấy (khi hai người đối thoại không nghe hiểu tiếng nói song hiểu được mặt chữ).
hd. lối viết văn, lối viết chữ Hán hay vẽ. Bút pháp tài tình.
dt. Tấm giấy bằng cỡ phong bì có in phong cảnh hoặc không, dùng để viết thư vắn tắt và gởi trần: Phí tổn về lối gửi bưu thiếp rất nhẹ.
nđg. Nói dài dòng, lôi thôi. Thầy tu ăn nói cà riềng, Em thưa quan lớn đóng kiềng thầy tu (c.d).
nd. Cá nước ngọt, thân tròn dài, lưng màu xám tro, ruột rất dài. Lôi thôi như cá trôi sổ ruột (t.ng).
hd. Chỉ lối nấu hoặc chưng cách một lần nước, nghĩa là đặt cái chén đựng thức muốn nấu vào trong một cái nồi hoặc xoong có nước đun sôi.
hIđg. Sửa đổi cho tốt hơn. Cải lương tục lệ hương thôn.
IId. Cách diễn tuồng theo một lối được sửa đổi cho hợp, cho hay hơn xuất phát từ 1920 ở Nam Bộ về sau trở thành một nghệ thuật diễn tuồng đặc biệt của Nam Bộ như hát chèo của Bắc bộ, hát bội của Trung Bộ.
nđg. Khuyên ngăn đừng làm điều lỗi lầm.
dt. Nói chung về việc dệt vải theo lối thủ công. Khi vào canh cửi, khi ra thêu thùa (c.d).
nđg. Xin lỗi. Cáo lỗi độc giả.
ht. Có tư tưởng chính trị tiến bộ, trái với bảo thủ. Đảng cấp tiến: đảng chủ trương những cuộc cải cách toàn diện theo đường lối dân chủ.
nd. Gian nhỏ lợp một mái tiếp vào đầu hồi theo lối kiến trúc dân gian. Nhà ba gian hai chái.
nd1. Nước biển lọc qua cát, phơi để lấy muối theo lối sản xuất thủ công. Cũng nói Nước chạt.
2. Khoảng đất đấp đê chứa và phơi nước chạt.
nd. lối chơi bài hai quân hợp lại thành một chắn, khác loại thì thành một cạ. Đánh chắn. Đám chắn cạ.
nđg. Vững, khít, không buông lỏng, không lung lay. Khóa chặt cửa. Giữ chặt lối ra. Thắt chặt tình bạn. Siết chặt hàng ngũ, Chỉ đạo rất chặt.
nd Phần lồi của chất nguyên sinh, giúp các động vật đơn bào di chuyển hay bắt mồi.
nđg. Lội dưới nước cạn có tiếng ồn. Chập chủm dưới nước.
nđg. Chỉ lối làm việc hay ăn nói đơn giản, thô kệch nhẹ về hình thức nặng về thực chất. Người nông dân quen lối chém to kho mặn.
nđg. Làm cho nghẹt, cho tắc đi bằng cách đè nặng xuống hay chặn ngang. Chẹn lối ra vào. Tức chẹn lên cổ.
nd. lối ca kịch bình dân ở miền Bắc Việt Nam, bắt nguồn từ dân ca. Vở chèo. Hát chèo. Trống chèo.
nđg. Bị mắc kẹt ở giữa, không có lối thoát. Chết chẹt giữa gọng kìm của hai thế lực.
nđg. Gặp tình thế gay go không lối thoát. Chết dở vì xe hỏng giữa đường trong đêm khuya.
hdg. Hướng dẫn theo đường lối chủ trương nhất định. Chỉ đạo việc thực hiện kế hoạch.
hd. Đường lối chính trị chủ yếu của chính đảng trong một thời kỳ nhất định.
nd. Chính sách của một nước mở rộng thế lực đến các nước để áp đặt ở đó đường lối chính trị, kinh tế, quân sự của mình.
nd. lối tư duy bằng những lý thuyết cứng đờ, công thức, phiến diện, siêu hình, bảo vệ những nguyên lý lỗi thời, không quan tâm đến những điều kiện cụ thể.
nd. Thuyết cho rằng dân tộc, quốc gia là những khái niệm lỗi thời, nêu khẩu hiệu “con người là công dân của thế giới”.
nd. 1. Khuynh hướng văn học nghệ thuật cuối thế kỷ XIX ở châu Âu và châu Mỹ, cố gắng tái hiện thực tế một cách khách quan, với thái độ thản nhiên.
2. lối miêu tả y nguyên những sự kiện ngẫu nhiên, không điển hình, thường là hiện tượng tiêu cực, của thực tế xã hội, đôi khi là mặt sinh lý của con người miêu tả lộ liễu.
hIđg. Theo một quan niệm, một học thuyết, một đường lối nào trong hành động. Chủ trương phát triển chăn nuôi.IId. Quan niệm, đường lối riêng của một người, một nhóm nào. Nhiều chủ trương khác nhau.
nt&p.1. Thuộc về nhiều người, công cọng, không của riêng ai. Chồng chung chồng chạ, Ai khéo hầu hạ thì được chồng riêng (t.ng). Chung chăn chung gối: ở với nhau như vợ chồng.
2. Có tính bao quát, gồm những cái cơ bản. Đường lối chung, Nói chung.
nđg. Dùng hành vi thích đáng để được tha thứ về tội lỗi của mình. Lập công chuộc tội.
nđg.1. Trao, sớt, chuyển dời, lấy ngầm mang đi. Chuyên của bên chồng.2. Pha trà, rót nước trà từ chén tống sang các chén quân theo lối uống trà cổ truyền. Ấm chuyên. Chè chuyên nước nhất, hương dồn khói đôi (Ng. Du).
nd.1. Sự việc được kể lại. Chuyện đời xưa. Chuyện tâm tình.
2. Việc, công việc. Chưa làm nên chuyện.
3. Việc lôi thôi. Gây chuyện. Sinh chuyện.
4. Dùng như một cảm từ. Chuyện, chị ấy mà bỏ con.
hdg. Chuyển cách viết từ ngữ theo hệ thống chữ cái này sang cách viết theo hệ thống chữ cái khác theo quy tắc tương ứng giữa hai hệ thống chữ cái. Ghi bằng tiếng Việt một tên riêng tiếng Nga theo lối chuyển tự.
nđg. Vận động xoay chuyển theo lối tuần hoàn ; trong văn học cũ thường dùng chỉ sự thay đổi của cuộc đời.
hd.1. Hệ thống ký hiệu bằng đường nét để ghi tiếng nói. Chữ Hán. Chữ quốc ngữ.
2. Đơn vị ký hiệu trong một hệ thống chữ. Chữ A. Viết chữ hoa. Hình chữ thập.
3. lối viết chữ riêng của mỗi người. Đây chính là tuồng chữ của anh ấy.
4. Tên gọi thông thường của âm tiết, của từ. Câu thơ bảy chữ. Dùng chữ không chính xác.5. Tên gọi thông thường của từ ngữ gốc Hán. Xấu hay làm tốt, dốt hay nói chữ (t.ng). Sách có chữ... 6. Đồng tiền có in chữ ngày xưa. Một đồng một chữ cũng không.
nđg.1. Bỏ, thôi không làm việc bậy như thế nữa. Chừa rượu. Biết tay ăn mặn thì chừa, Đừng trêu mẹ mướp mà xơ có ngày (c.d).
2. Trừ ra, dành lại. Chừa lối ra vào. Chẳng chừa một ai.
hd. Bài, câu. lối học chương cú chỉ trọng cách đặt câu mà ít chuộng tư tưởng.
nđg. Lôi kéo giằng co, rút chỗ này bù vào chỗ kia. Khéo co kéo mới đủ ăn cho cả nhà.
nth. Vì có lỗi nên chột dạ khi nghe nói đến.
ht. 1. Có tính chất tiêu biểu của thời xưa.
2. Theo những quy tắc sáng tác chặt chẽ của thời xưa. Nguyễn Du là một tác giả của văn học cổ điển Việt Nam.
3. Theo những lề lối đã xưa cũ. Cách làm cổ điển.
nt. Ít lời mà nhiều ý. Lời thơ cô động. lối phô diễn cô động của tục ngữ.
hd. Gậy và nắm tay, lối võ đánh bằng gậy và bằng tay. Côn quyền hơn sức, lược thao gồm tài (Ng. Du).
nd. Khoảng trống để làm lối ra vào, thường có một bộ phận để đóng mở. Cổng tre. Kín cổng cao tường.
nd. Khung trang trí hình giống cái cổng dựng lên trên lối đi để chào mừng nhân dịp lễ.
nd. Cuộc chơi có quân ghi dấu, bày ra thế trận do hai người đánh với nhau. Cờ cao Đế Thích chấp hai xe (Thơ cổ). Cờ bỏi: cờ tướng diễn ra trên khoảng đất mà quân cờ được đổi thành biển gỗ lớn và mỗi nước đi được ra hiệu bằng trống bỏi. Cờ chó(hoặc cờ chân chó): cờ đánh bốn quân đi từ bốn gốc. Cờ gánh: cờ chơi với 16 quân, khi nào quân của mình lọt vào giữa hai quân của phe địch thì ăn cả hai quân ấy. Cờ người: lối cờ tướng lấy người thế vào các quân cờ. Cờ tây: cờ chơi theo lối của người phương Tây trên bàn cờ có 64 ô vuông và 32 quân cờ. Cờ tướng: Cờ có 32 quân (gồm tướng, sĩ, tượng, xe, phao, mã, chốt, mỗi loại quân có cách đi riêng, bên nào ăn được tướng của bên kia là thắng. Cờ vây (cờ vi): cờ mỗi bên có 150 quân, khi đánh đặt từ quân một để vây lẫn nhau.
nId. 1. Khuôn khổ: Cỡ giấy 65 x 100.
2. Độ lớn, tầm mức. To quá cỡ. Lên dây cót hết cỡ.
IIp. Ước chừng, độ chừng. Còn cỡ mười cây số nữa thì đến tỉnh lỵ. Cỡ bao nhiêu: chừng lối bao nhiêu.
nd. Bó gồm nhiều bông lúa buộc chung lại theo lối gặt của một số dân tộc miền núi. Các cô gái Tày gánh những cum lúa gặt về.
nđg. Nói chung lễ cúng. Bày chuyện cúng kiếng lôi thôi.
ht. Hết cả tiền bạc, túng quẫn đến tột bực, không có lối thoát.
nId. Loại sâu nhiều chân, thường bị động vào mình thì cuộn tròn lại như chiếc chiếu.
IIđg. Làm mỗi lúc một phần cho đến khi dứt công việc. Việc giải thể trường sẽ thực hiện theo lối cuốn chiếu.
nt. Hoàn toàn buông thả trong các thú vui vật chát hèn hạ đến như điên cuồng. lối sống dâm ô cuồng loạn.
hd. Người lỗi lạc, tài trí hơn người. Tay cự phách trong làng văn.
nd. Tên một lối hát ngày xưa, còn gọi là Hát Giai, là lối hát của cô đầu ở đình làng trong ngày lễ Thành hoàng, hát về sử, về kinh truyện, về sự tích danh nhân.
nd. 1. Cửa và cổng của nhà ở.
2. Vị trí quan trong trên lối ra vào một vùng. Cửa ngõ của Thành phố.
nId. Khung dệt vải hay lụa. Khung cửi.
IIđg. Dệt vải hay lụa theo lối thủ công. Cửi vải.
nđg. Nuông chiều. Trắng da vì bởi má cưng. Đen da vì bởi lội bưng vớt bèo (c.d). Cục cưng: người yêu.
nd. Dây điều khiển buộc ở mõm ngựa. Sở Khanh đã rẽ dây cương lối nào (Ng. Du). Buông cương: Cho tự do.
nd. Cũng có nơi gọi là dì dách hoặc xì lác, mượn ở tiếng Quảng Đông nghĩa là hai mươi mốt. lối chơi bài đếm nút, hai mươi mốt thì lớn, quá số ấy thì thua.
nd. Da thuộc trên mặt có in những vân hoa lồi lõm sần sùi.
nt. Bằng lời văn kéo dài. Kể lể dài dòng. Bài diễn văn dài dòng. Dài dòng văn tự: lôi thôi nhiều lời quá.
nđg. 1. Tăng độ dài hay thể tích mà khối lượng không thay đổi. Dây thun bị dãn.
2. Trở lại trạng thái không còn co rắn hay tập trung. Vươn mình cho dãn gân cốt. Đám đông dãn ra nhường lối cho xe đi.
3. Thải bớt, đuổi bớt. Hàng nghìn công dân bị dãn.
hdg. Lý luận đi từ lý luận chung đến những kết luận riêng. Trình bày theo lối diễn dịch. Cũng nói Suy diễn.
nđg. Lồi cao lên hay nhô ra phía trước. Trán dô (trán dồ). Xương bả vai dô ra.
ht. lối đánh giặc bằng những toán quân nhỏ, thiện chiến, luôn luôn lưu động, khi địch với một đối phương đông và nhiều khí giới hơn.
hdg. Gìn giữ cho còn cái có chiều hướng giảm sút hay mất đi. Duy trì một chế độ lỗi thời.
nđg. 1. Dùng bàn chân hất mạnh cho xa ra hay đau đớn. Đá bổng quả bóng. Tay đấm chân đá.
2. Chỉ một số loài vật chọi nhau, thường bằng chân. Gà đá nhau. Chơi đá dế.
3. Cắt đứt quan hệ một cách ít nhiều thô bạo. Bị người yêu đá.
4. Xen lẫn vào cái có tính chất ít nhiều xa lạ. Đá vào ít tiếng Pháp khi kể chuyện. lối ăn mặc đá quê đá tỉnh.
ht. Lôi thôi, gây ra nhiều chuyện khó lường. Trời già khéo đa đoan.
ht. Mang vào mình nhiều việc lôi thôi. Đa mang làm gì rồi than khổ.
ht. Nhiều chuyện, hay lôi thôi. Tính hay đa sự.
hdg. Chỉ trích tội lỗi của quan lại.
nd. Chỉ lối sống lăng nhăng, trai gái bậy bạ, mất nhân cách. Ăn chơi đàng điếm. Bọn đàng điếm.
hd. Tập thể đảng viên của một chính đảng cử vào hoạt động trong bộ máy chính quyền hay nội bộ đoàn thể để thực hiện đường lối của đảng trong đó.
nđg. Lấy dầu thoa vào lưng vào trán và chà xát mạnh cho hết cảm, theo lối chữa bệnh dân gian.
hd. Suối đào, nơi của tiên ở. Đào nguyên lạc lối đậu mà đến đây (Ng. Du).
nd. Chỉ lối nói dùng lời lẽ cường điệu, khoa trương quá đáng, không thích hợp với nội dung.
hd. lối đánh bí mật, bất ngờ, nhanh và mạnh vào mục tiêu hiểm yéu. Chiến sĩ đặc công.
nt. 1. Chìm trong cảnh khổ cực không lối thoát. Cứu dân khỏi cơn đắm đuối.
2. Say mê đến không biết gì khác. Đắm đuối trong tình yêu.
hd. lối chữ viết của Trung Hoa ngày xưa, chữ có hình con nòng nọc.
nd. lối chơi cờ bạc, như đoán trúng hai số cuối của số độc đắc. Chơi đề. Xổ đề.
nđg. Để tóc theo lối trẻ con thời trước, cạo gần trọc đầu chỉ để lại một chỏm trên đỉnh. Thân nhau từ hồi còn để chỏm.
nt. Không săn sóc, hờ hững, lôi thôi. Ăn mặc đềnh đoàng.
nđg. Dùng lối lén lút, quan hệ riêng tư để giải quyết công việc.
nđg. Chỉ cách làm việc không theo lối thông thường mà qua nhiều khâu, nhiều bước tốn nhiều công sức.
hdg. Vận động nhằm lôi kéo người trong quân đối địch, làm tan rã hàng ngũ địch. Kết hợp tác chiến với địch vận.
nd.1. Dáng bộ. Nét buồn như cúc, điệu gầy như mai (Ng. Du). 2. Đặc điểm về hình thức của một hoạt động. Mỗi người có một điệu cảm, một lối nghĩ. Cuộc sống đều đều một điệu.
3. Thể cách lề lối hát hay múa. Hát sai điệu. Điệu múa quá khêu gợi.
4. Đặc điểm phân biệt một lối hát hay múa với những lối khác. Điệu ca Huế. Điệu múa dân gian.
nđg. Đặt điều quy lỗi cho người khác. Anh làm mất lại đổ điêu cho nó.
pd. lối chơi bài Tây phương, một bộ gồm 28 thẻ hình chữ nhật, mỗi thẻ chia làm hai phần ghi điểm bằng những chấm tròn từ 0/0 đến 6/6.
nđg. Gán lỗi cho người nầy đến người kia, gán lỗi cho nhau.
nđg. Khăng khăng đổ lỗi cho một người, bất chấp đúng sai. Đổ riệt cho người không hề biết gì.
nđg. Gán lỗi cho người khác. Làm hư rồi đổ thừa cho người ta.
nđg. Đổ bậy cho người khác để giấu lỗi mình. Đã làm hỏng việc, còn đổ vấy cho người khác.
hd. lối trồng một thứ cây hay hoa màu mà thôi. Phá thế độc canh lúa.
ht. Riêng mình đạt tới được, đặc biệt. lối diễn xuất độc đáo.
hd. Chỉ có một đường, một lối đi. Mai phục trên quãng đường độc đạo.
nđg. Thay đổi tốt hơn, tiến bộ hơn. Đổi mới lề lối làm việc.
ht.1. Có tính tình, lối cảm nghĩ hòa hợp nhau. Người đồng điệu.
hd.1. Chuyển động. Động tác của máy móc.
2. lối diễn biến của một vở kịch, một cốt truyện. Động tác quá mau.
nd.1. Toàn bộ hiện tượng diễn ra ở cơ thể sinh vật trong suốt thời gian sống. Đời sống cây lúa.
2. Toàn bộ những hoạt động và sự kiện trong một lĩnh vực nào đó của con người trong xã hội. Đời sống riêng. Đời sống tinh thần. Đời sống văn hóa.
3. Toàn bộ những điều kiện sinh hoạt của con người trong xã hội. Đời sống nhiều khó khăn. Những vấn đề đời sống.
4. lối sống của xã hội hay một hạng người trong xã hội. Đời sống xa hoa của vua chúa. Đời sống lam lũ của công nhân. Đời sống mới.
hIt. Không lôi thôi, khó khăn, không phức tạp. Phương pháp đơn giản.
IIđg. Làm cho trở thành đơn giản. Đơn giản tổ chức cho đỡ cồng kềnh.
nId. Chất ngọt lấy ở mía, ở củ cải, thốt nốt v.v... Đường cát. Đường táng. Đường phèn.
IIt.1. Có vị ngọt, nói về trái cây. Cam đường. Bưởi đường.
2. lối đi. Mưa đêm gió lạnh bên ngoài. Đường lên quan ải có dài không anh? (cd).
3. lối dẫn từ chỗ này qua chỗ kia như một con đường. Đường đạn. Đường cày.
4. Miền, vùng. Đường ngược. Chuyện đường rừng.
5. Cơ quan có chức năng dẫn vào cơ thể hay dẫn ra ngoài những chất nhất định. Đường hô hấp. Đường ruột.
6. Cách tiến hành hoạt động để đạt mục đích. Liệu đường làm ăn. Tìm đường tẩu thoát.
7. Mặt, phương diện nào đó trong đời sống con người. Muộn màng về đường tình duyên. Long đong trên đường sự nghiệp.
nd. Đường gồm hai lối đi cho xe cộ chạy song song khác chiều nhau.
nd. Đường lối và phương hướng. Đường hướng phát triển nông nghiệp.
nd.1. lối đi lại. Đường lối quanh co.
2. Phương hướng cơ bản chỉ đạo lâu dài các hoạt động của nhà nước hay một tổ chức chính trị. Đường lối đối ngoại. Đường lối quần chúng: sâu sát để lãnh đạo quần chúng thực hiện.
nd. Đường nấu rồi đổ thành táng hình tròn dài, theo lối thủ công.
nd. Động vật sống dưới nước và trên cạn, vừa lội vừa nhảy, bốn chân, da nhớt, sống ở ao hồ, thịt ăn được.
nt.1. Mềm, dịu gây cảm giác dễ chịu khi đụng chạm đến. Nệm êm. Áo ấm chăn êm.
2. Nhẹ nhàng trong chuyển động. Xe chạy êm.
3. Chỉ âm thanh nhẹ nhàng, nghe dễ chịu. Giọng hát rất êm tai.
4. Yên ổn, không biến động, không có gì rắc rối, lôi thôi. Trời êm biển lặng. Trong ấm ngoài êm.
nth. Nói về người làm việc xấu nhưng lại tự hô hoán lên để hòng che lấp tội lỗi của mình và vô tình lại khiến mọi người biết.
nt&p. 1. Bất bình thường mức độ cao, làm khó chịu. Nắng hè gay gắt.
2. lối nói nặng lời, khó chịu. Giọng nói gay gắt. Phê bình gay gắt.
nđg. 1. Giáp mặt, tiếp xúc, tiếp nhận ngoài ý muốn. Giữa đường gặp bạn. Những lỗi chính tả thường gặp. Đi chơi gặp mưa. Gặp tai nạn. Ở hiền gặp lành (tng).
2. Ở vào một thời gian hay một hoàn cảnh một cách tình cờ. Gặp buổi đẹp trời. Gặp năm đại hạn. Gặp lúc vắng người.
nđg. Cố ý làm cho sinh chuyện lôi thôi. Kiếm cớ gây chuyện.
pd. Thiết bị của đường sắt xe lửa chuyển động được, để đổi đường lối xe lửa chạy. Bẻ ghi.
ht. Có khuynh hướng theo tình cảm giữa những người cùng làm việc mà không tôn trọng đầy đủ các nguyên tắc của tổ chức trong quan hệ công tác. lối làm việc gia đình chủ nghĩa.
ht. Sơ sài, dễ dãi, không đòi hỏi, không rườm rà. lối sống giản dị.
hdg. Sa, hạ xuống. Đánh một quả như thiên lôi giáng hạ.
nd. Lò dốc đứng hoặc nghiêng làm lối thống giữa mặt đất với các công trình ngầm trong mỏ hầm lò.
nd. lối ăn nói, lời lẽ xảo trá, không thành thật. Giọng lưỡi vu khống.
nđg. Dùng lối nói quen thuộc, tỏ thái độ xấu đối với người. Chưa gì đã giở giọng đe dọa.
nt. Lồi lõm, lởm chởm. Đường gồ ghề.
nđg. Tìm và loại bỏ các lỗi của chương trình máy tính.
hd. Thú có chân bơi lội được, răng nanh dài, sống ở biển Bắc Cực và Nam Cực.
hdg. Kết hợp âm thanh theo lề lối nhất định, để mô phỏng âm thanh thật hay tạo từ, làm thơ.
nd. Chỉ lối ăn nói thô bỉ, thiếu văn hóa, thường dùng những lời lẽ để cãi vã, mắng chửi.
hd. lối đi trước các phòng của ngôi nhà, nhà cầu đi thông nhà nầy qua nhà khác. Hành lang tòa án. Hành lang tu viện.
nd. lối hát cổ truyền dân tộc, giọng hát và điệu bộ đều có ý nghĩa tượng trưng, kịch bản gọi là tuồng, viết theo thể văn cổ, thường lấy đề tài trong lịch sử để đề cao trung hiếu tiết nghĩa. Cũng gọi Hát tuồng.
nd. lối hát ở miền Bắc có tính cách như hát tuồng nhưng làn điệu bắt nguồn từ dân ca.
nd. lối hát của các cô đầu khi tiếp khách đến nghe. Cuối đời Hồ có người ca nhi họ Đào lập mưu, giết nhiều binh sĩ nhà Minh; sau nàng chết, dân làng lập đền thờ và gọi thôn nàng là thôn Ả Đào. Vì thế mà có danh từ hát ả đào, rồi thành hát cô đầu.
nd. lối hát dân gian ở Nghệ Tĩnh, nhịp điệu dồn dập, lời là thơ năm chữ.
nd. lối hát dân gian ở Nam Hà (Hà Nam Ninh), có khi kèm theo điệu bộ.
nd. lối hát họp đông trai gái đối đáp nhau vào dịp du xuân, ở đồng bằng Bắc Bộ.
nd. lối hát đối đáp giữa trai và gái ở Bắc Bộ, làn điệu phong phú.
nd. lối hát tuồng có tính cách vui, hoạt động dồn dập, bi hùng theo nội dung lời thơ cổ.
. lối hát mà cô đầu vừa hát vừa giúp đàn ông giải trí. Cũng gọi Hát cô đầu.
. lối hát đông người cả nam lẫn nữ trong những buổi hội, ngày lễ ở vùng Bắc Ninh, hát vừa đối giọng vừa đối lời.
nd. lối hát đối đáp , trữ tình đối đáp giữa trai và gái trong lao động. Hát ví đò đưa.
nd. lối hát của người mù đi hát dạo thường có đệm đàn, phách.
nd. lối hát dân gian ở Vĩnh Phú, làn điệu phong phú, có đệm trống phách, đôi khi có điệu bộ minh họa.
hdg. Tâu vua để hạch hỏi tội lỗi của quan lại.
nđg. Hứa làm việc gì. Hẹn đến nhà chơi. Sai hẹn. Lỗi hẹn. Giữ hẹn.
nd. Hẹn gặp nhau. Trăm năm dầu lỗi hẹn hò, Cây da bến cũ con đò khác đưa (cd).
nt.1. Chật, nhỏ bề ngang. Đường hẹp. lối đi hẹp.
2. Có phạm vi hạn chế. Nghĩa hẹp. Sự hiểu biết còn hẹp.
3. Không rộng rãi, không độ lượng. Có hẹp gì với ai đâu.
nđg. 1. Hết hy vọng, hết lối sống. Như thế là hắn hết đời rồi.
2. Chết cho đáng đời. Hết đời tên bạo chúa.
hdg. Tổ chức sản xuất, lao động theo lối hợp tác. Cũng nói Hợp tác hóa.
nd. Tứ giác lồi có hai cạnh song song.
ad. Thanh niên có lối ăn mặc sinh hoạt cố ý tỏ ra khác người, coi thường nền nếp, phong tục. Cũng viết Hippy.
nd. Hồ xây lớn có chứa nước để bơi lội được.
hdg. Tiếc và đau lòng day dứt vì nhận ra điều lầm lỗi của mình. Lường gạt người quê mùa và hối hận.
nđg. Tự nhận lỗi lầm của mình và đau xót.
dt. Trở về với lòng, biết suy nghĩ, thấy được lỗi lầm. Sau cơn nóng nảy, hắn đã hồi tâm.
hd. Hội của viên chức trong làng ở Nam bộ thời Pháp thuộc. Ấm ớ hội tề: do dự, nói năng lôi thôi như viên chức trong làng thời trước.
ht. Xưa, cổ lổ, lỗi thời. Tư tưởng hủ lậu.
hd. Nhà nho có tư tưởng lỗi thời, quá lạc hậu.
hd. Phong tục đã lỗi thời. Bài trừ hủ tục.
hd. Văn không thiết thực; văn phù phiếm chỉ bàn chuyện mây gió, tích xưa, kinh điển. lối học khoa cử, chuộng hư văn.
hdg. Hưởng thú vật chất, thường không lành mạnh. lối sống hưởng lạc.
nt&p. Khó coi, khó nghe vì thiếu hài hòa. lối ăn nói kệch cỡm. Ăn nói kệch cỡm.
nđg. 1. Làm cho thông lối bằng cách gạt bỏ những vật cản trở. Khai cống rảnh. Khai thông tư tưởng.
2. Mở ra, bắt đầu hoạt động hay tồn tại. Khai trường. Khai hội. Khai mỏ.
ht. Kiềm chế mọi ham muốn, gò mình trong một lối sống khổ hạnh. Con người khắc kỷ.
nd. Cạnh lồi ra. Quả khế có nhiều khía.
nđg. Kiếm chuyện lôi thôi gây khó khăn. Hắn định khó dễ với em mình.
nIt. Chỉ cách nói có lối phát âm, cách dùng từ ngữ mình không quen. Giọng nói địa phương của chị ấy khó nghe quá.
IIp. Lời nói khiếm nhã, không gây được thiện cảm. Bạn bè với nhau mà nói khó nghe quá.
nđg. 1. Đóng, giữ chặt bằng cái khóa. Cổng không khóa. Khóa xe máy lại.
2. Giữ chặt một bộ phận của cơ thể người khác, không cho cử động. Khóa chặt hai tay hắn sau lưng.
3. Làm cho lối đi, lối thoát bị chận lại. Khóa vòi nước.
hdg. 1. Phô bày để người ta lầm tưởng mặt tốt của mình quá mức có thật.
2. Cường điệu, phóng đại sự thật để đạt hiệu quả nghệ thuật. lối nói khoa trương trong văn học dân gian.
hd. Sự tập luyện khắc khổ, như lối sống của kẻ tu hành theo một số tôn giáo. Sống khổ hạnh.
ht. 1. Nghèo túng cùng cực. Lâm cảnh khốn cùng.
2. Ở vào tình cảnh không có lối thoát. Bị dồn vào thế khốn cùng.
np. Chỉ lối ho từng tiếng ngắn, nhỏ và thưa. Ho khúng khắng.
nd. lối nói được nhiều người dùng, lăp đi lặp lại trở thành máy móc, công thức. Câu văn khuôn sáo.
nd. 1. Chỗ lồi ra của khớp xương giữa cánh tay và cẳng tay. Tay áo xắn đến khuỷu. Cũng gọi Cùi chỏ.
2. Chỗ uốn cong, chỗ gấp khúc. Chỗ khuỷu sông.
ht. Không thay đổi, giữ vững ý chí đến cùng. Tinh thần đấu tranh kiên trì. Kiên trì đường lối hòa bình.
hdg. Xây đắp, xây cất. Tòa nhà được kiến trúc theo lối hiện đại.
nđg. Xin phép ra về hay xin lỗi vì không đến dự được. Xin kiếu về trước. Được mời nhưng đành phải kiếu.
nd.1. Loại củ như củ hành. Dưa kiệu.
2. lối đánh bài hai hoặc ba người với loại bài đánh tổ tôm.
3. Chum lớn, miệng rộng.
nId. Kiểu nói chung. Có nhiều kiểu cách khác nhau.
IIt. Cố làm ra vẻ trang trọng, lịch sự, không hợp với điạ vị mình, không phù hợp với hoàn cảnh. lối nói kiểu cách.
nt. Thiếu trung thực, hay tráo trở, lật lọng. Chúng dùng lối viết mập mờ, xỏ xiên, lá mặt lá trái.
nđg. Nấu cơm theo lối một số dân tọc ít người trước đây, không dùng nồi mà nấu trong ống nước hay ống vẩu. Cơm lam nước ống.
nd. lối hát dân ca có nhịp điệu riêng, được lặp lại trong nhiều khúc hát. Các làn điệu của dân ca quan họ.
nt. Quàng xiên, lỗi thời, bậy bạ. Ăn nói lang quàng.
np. Chếch choáng, lôi thôi, vớ vẩn. Đi lạng quạng. Nói năng lạng quạng.
hd. lối gửi hàng hóa cho người mua qua trung gian của bưu điện, người mua trả tiền ngay khi nhận hàng.
nđg. 1. Làm việc vất vả nơi ruộng đồng sông nước. Suốt ngày lặn lội ngoài đồng.
2. Vượt quãng đường xa, khó khăn vất vả. Từ miền xuôi lặn lội lên miền ngược.
nđg. Lặn lội qua nhiều chặng đường khó khăn vất vả.
nd. Bùn. Lội ao vớt lầm.
nđg. Phạm lỗi lầm vì đã không nhận ra lẽ phải. Lầm lạc nhưng đã tỉnh ngộ.
nđg. 1. Sờ nắn từng cái một. Tay lần tràng hạt. Lần túi tìm chiếc chìa khóa.
2. Dò dẫm để tìm. Sờ soạng lần lối đi. Không lần ra đầu mối. Kẻ ăn không hết người lần không ra (t.ng).
nđg. Che lấp để giấu điều sai trái, tội lỗi của mình. Vu khống để lấp liếm tội ác.
nd.1. Dây xe dùng để đóng sách theo lối xưa. Giấy rách giữ lấy lề(t.ng).
2. Mép tờ giấy để trắng.Viết trên lề.
3. Phần bên cạnh, bên ngoài một sự kiện. Bên lề hội nghị. Chuyện ngoài lề.
4. Mé hai bên của con đường. Người đứng đầy hai bên lề.
nđg.1. Lấy kim hay gai nhọn mà khơi vật gì mắc ở da thịt. Qua truông em đạp lấy gai, Em ngồi em lể, trách ai không chờ (c.d). Cũng nói Nhể.
2. Chích cho máu chảy, theo lối trị vài thứ bệnh của người Đông phương.
nt&p. Lôi thôi, trông bệ rạc, khổ sở. Ăn mặc lếch thếch. Lếch thếch bồng bế, dắt díu nhau đi.
hdg. Kết lại với nhau nhiều thành phần hay tổ chức riêng rẽ. Các đảng phái đối lập liên kết với nhau. Đường lối ngoại giao không liên kết: không tham gia phe nào, không đứng trong liên minh quân sự nào.
nIt.1. Thụt vào phía trong hay phía dưới. Mắt lõm. Đất chỗ lồi chỗ lõm.
2. Chỉ góc lớn hơn 180o nhỏ hơn 360o. Góc lõm.
IId. Chỗ địa hình lõm. Nép mình vào lõm đất tránh đạn.
np.1. Tiếng lội trong nước cạn, tiếng vật nhỏ rơi không đều xuống nước. Lội lõm bõm. Sỏi đá rơi lõm bõm xuống sông.
2. Không trọn vẹn, chỗ được chỗ mất. Nhớ lõm bõm. Nghe lõm bõm câu được câu chăng.
nd.1. lối đi quen của thú rừng. Lần theo lõng để săn hươu.
2. lối đi lại quen thuộc của quân địch. Bố trí đón lõng đánh địch.
nt. Chỉ lối ăn nói quá tự nhiên, có phần bỗ bã, thô lỗ. Nói năng lỗ mỗ.
nt.1. Nhô ra phía trước, phía trên, phía ngoài, trái với lõm. Mặt đất chỗ lồi chỗ lõm. Bờ biển lòi ra lõm vào.
2. Đa giác nằm về một phía của bất kỳ đường thẳng nào chứa một cạnh của nó.
nđg. Thu hút. Bị lôi cuốn vào vòng sa đọa. Bộ phim lôi cuốn hàng vạn khán giả.
hd. Sấm sét, chỉ cơn giận dữ. Nổi trận lôi đình.
nđg. Làm cho nghe theo, tin theo, đứng về phía mình. Rủ rê lôi kéo làm bậy.
ht. Tài giỏi khác thường. Một nghệ nhân lỗi lạc.
nd. Lỗi do sai lầm nghiêm trọng. Sửa chữa lỗi lầm.
nt. Trồi lên thủng xuống, không đều trên bề mặt. Đoạn đường lồi lõm khó đi.
nt&p.1. Luộm thuộm, không gọn gàng trong cách ăn mặc. Quần áo lôi thôi.
2. Dài dòng, rối ren trong cách diễn đạt. Kể lể lôi thôi.
3. Rắc rối, gây ra nhiều phiền phức. Đừng để xảy ra chuyện lôi thôi.
nt. Lôi thôi đến mức bệ rạc. Ăn mặc lôi thôi lếch thếch.
nt. Thuộc về thời cũ, không còn thích hợp với thời nay. Tư tưởng phong kiến lỗi thời. Sống lỗi thời.
nt. Lỗi hẹn.
nd. lối chơi cờ bạc thời trước, đặt tiền vào bốn cửa. Đánh lú.
hd. Đề cương về những vấn đề đường lối và nhiệm vụ chính trị cơ bản. Luận cương về Cách mạng Việt Nam.
nt. Lôi thôi, không suôn sẻ. Xe cộ lụi xụi thế nào mà đi lâu dữ.
hd. Sức cám dỗ, lôi cuốn mạnh mẽ. Ma lực của ái tình.
nd. Rượu, sức lôi cuốn của rượu. Bị ma men quyến rũ. Bạn với ma men.
nđg. 1. Nói cho người khác biết điều có lợi cho họ. Ngoài rèm thước chẳng mách tin (Đ. Th. Điểm). Mách cho bài thuốc.
2. Báo cho người trên biết lỗi của người dưới. Mách cô giáo. Bị anh đánh, mách mẹ.
nd. lối khôn khéo đánh lừa người để mưu lợi cho mình. Mánh khóe nhà nghề. Nhiều mánh khóe làm ăn.
nt. Tủn mủn, nhỏ nhặt và rời rạc. Đồng ruộng còn manh mún. lối làm ăn manh mún.
hdg. Tự nghĩ rằng mình thấp kém và buồn trong lòng. Mặc cảm về lỗi lầm ngày trước.
nđg. Nêu lỗi của người dưới bằng lời nói nặng, to tiếng. Mắng đứa con hư.
nd. 1. Cơ quan để thấy, để nhìn. Đưa mắt: nhìn. Mắt gà mờ: mắt không thấy rõ.
2. Chỗ lồi nhỏ như con mắt ở thân cây hay vỏ một số quả. Mắt tre. Mắt dứa (thơm).
3. Lỗ đan tròn như con mắt: mắt lưới.
nd. Cục xương lồi hai bên cổ chân.
nd. 1. Bề mặt không gồ ghề, lồi lõm.
2. Đối tượng cơ bản của hình học mà thuộc tính quan trọng nhất là qua ba điểm không thẳng hàng có và chỉ có một mặt phẳng.
ns&p. 1. Chỉ một số lượng không xác định, với ý cho là không nhiều. Chỉ còn mấy ngày nữa. Cháu lên mấy. Đếm được mấy người?
2. Chỉ một số lượng không xác định với ý cho là đáng kể. Một con cá lội mấy người muốn câu. Nói mấy cũng bằng thừa.
nd. 1. Giống cây to, lá nhỏ li ti, trái vị chua. Me để nấu canh chua.
2. Mẹ. Thầy me.
3. lối đánh cờ bạc kể nút chẵn, lẻ. Hốt me (đánh me).
hId. Lệnh nói chung. Chấp hành mệnh lệnh.
IIt. Chỉ lối làm việc chỉ muốn ra lệnh bắt buộc người dưới thi hành mà không chịu giải thích, tạo sự tự nguyện hưởng ứng. Tác phong quan liêu mệnh lệnh.
pd. Bản in thử, dùng để chữa các lỗi khi xếp chữ. Sửa mô rát bài báo.
nđg. Móc miệng trẻ sơ sinh cho sạch theo lối đỡ đẻ trong dân gian thời trước.
nđg. 1. Lấy, lôi ra bằng hết, từ chỗ kín đáo, chật hẹp. Giấu đâu cũng moi móc ra.
2. Bới móc nói ra những điều riêng tư nhỏ nhặt của người khác với dụng ý xấu. Moi móc đời tư.
nd.1. Thức ăn, có thể là con vật, chim bắt để ăn, để nuôi con hay kiến tha về để dành. Hổ rình mồi. Kiến tha mồi. Chim mớm mồi cho con. Rơi xuống biển làm mồi cho cá mập.
2. Thức ăn móc vào lưỡi câu hay cho vào bẫy để nhử bắt. Cá đớp mồi. Chim tham mồi mắc bẫy.
3. Con vật dùng để nhử bắt các con vật cùng loài. Chim mồi.
4. Cái có sức quyến rũ người ta vào vòng bất lợi . Mồi phú quý. Dùng tiền bạc làm mồi lôi kéo.
nđg.1. Làm cho không còn khép kín, ép gập lại mà bên này với bên kia thông nhau, trải rộng ra. Mở cửa phòng. Mở một lối đi. Mở tờ báo ra. Cánh đồng mở ra bao la.
2. Làm cho máy móc hoạt động. Mở đài nghe tin. Mở quạt điện. Mở máy.
3. Tổ chức ra cơ sở kinh tế, văn hóa... cho bắt đầu hoạt động. Mở xưởng dệt. Mở trường học.
4. Tổ chức và bắt đầu tiến hành một công việc. Mở cuộc điều tra. Mở chiến dịch.
5. Làm xuất hiện một tình hình, một thời kỳ nhiều triển vọng. Cách mạng tháng Tám mở ra một kỷ nguyên mới.
nt. Không rõ nét, không gây được ấn tượng gì. Ánh trăng mờ nhạt. lối miêu tả nhân vật còn mờ nhạt.
nđg. Dùng tiền, hoặc danh lợi để lôi kéo kẻ khác làm theo ý mình. Bọn ấy bị mua chuộc cả rồi.
nđg.1. Nghiêng sang một bên, không cân. Gánh hàng nánh, khó đi.2. Né, tránh sang một bên. Ngồi nánh người sang một bên. Nánh ra nhường lối đi.
nd. Nanh cá sấu mọc cái ra cái vào. Trồng cây theo lối nanh sấu.
nt&p.1. Nặng, khó mang vác vận chuyển. Cỗ máy quá nặng nề.
2. Khó gánh vác, khó thực hiện hay khó chịu đựng. Trách nhiệm nặng nề. Cơn bão tàn phá nặng nề.
3. Có vẻ khó khăn, chậm chạp. Béo quá, đi đứng nặng nề. Chiếc xe nặng nề bò lên dốc.
4. Thiếu hài hòa, uyển chuyển. Cấu trúc ngôi nhà nặng nề. lối hành văn nặng nề.
5. Gây cảm giác khó chịu, căng thẳng về tinh thần. Không khí buổi họp nặng nề. Lời khiển trách nặng nề.
nd.1. lối đi, đường về một phía nào. Chỉ nẻo đưa đường. Trên khắp các nẻo đường của đất nước.
2. Lúc, thuở. Nẻo canh ba.
nđg. Câu chấp, dựa vào một cách cứng nhắc. Áo dài chẳng nệ quần thưa, Tám mươi có của cũng vừa mười lăm (cd). lối miêu tả còn quá nệ vào người thật việc thật.
dt. Cố chấp theo điều cổ xưa, lỗi thời.
nt. Nghèo hay khó khăn đến mức khó tìm thấy lối thoát. Đời sống nghèo ngặt.
nt. 1. Choán chỗ, bất chấp trật tự, bất chấp quy định, gây trở ngại cho việc đi lại. Đồ đạc để nghênh ngang giữa lối đi.
2. Muốn làm gì thì làm không sợ gì ai. Nghênh ngang như ở chỗ không người.
nl. Biểu thị mục đích của việc vừa trình bày. Làm việc quên mình, ngõ hầu chuộc lại lỗi lầm.
hd. Cách viết văn so sánh phóng đại để làm nổi bật một ý. Nói “ngáy như sấm” là theo lối ngoa dụ.
nd. 1. Ngòi nghĩa 2.
2. lối văn của một nhà thơ, nhà văn. Ngòi bút tả cảnh của Nguyễn Du.
nt. Vượt lề lối thường tình và hơi kỳ lạ. Đất biết bao giờ xoay vận đỏ, Trời làm cho bõ lúc chơi ngông (T. T. Xương).
nId. Không còn nóng nữa. Nước đun sôi để nguội. Cơm nguội. Sự hăng hái nguôi dần.
IId. Phương pháp chế tạo, sửa chữa các sản phẩm kim loại theo lối thủ công. Thợ nguội. Phân xưởng nguội.
nt. Nhão đến mức dính kết lại với nhau. Đường lầy lội bùn nhão nhoét.
nt. 1. Rất nhạt, gần như không còn mùi vị. Bát canh nhạt phèo.
2. Không gây chút hứng thú nào. lối pha trò nhạt phèo.
hd. Ký hiệu thứ chín trong mười can theo lối tính thời gian của lịch cổ truyền Trung Quốc. Năm Nhâm Dần.
nt.1. Dính ướt, bẩn thỉu. Mặt nhầy nhụa mồ hôi. lối sống sa đọa, nhầy nhụa.
2. Như Lầy lụa. Đường sá nhầy nhụa.
nt.1. Có trọng lượng nhỏ hơn bình thường. Nhẹ như bấc. Gánh mười cân thi nhẹ quá.
2. Có tỉ trọng nhỏ. Nhôm là một kim loại nhẹ.
3. Có cường độ, sức tác động yếu. Gió nhẹ. Bước nhẹ.
4. Không gây cảm giác nặng nề, thấy thoải mái. Thức ăn nhẹ, dễ tiêu. Lao động nhẹ. Phạt nhẹ.
5. Ở mức độ thấp, không gây hậu quả tai hại. Bệnh nhẹ. Lỗi nhẹ.
6. Gồm những thành phần đơn giản. Tổ chức gọn nhẹ. Liên hoan nhẹ.
7. Chỉ đất có pha cát, xốp, cày cuốc dễ dàng. Cho bò cày ruộng nhẹ.
8. Có tác động êm dịu, gây cảm giác dễ chịu. Mùi thơm nhẹ. Màu vàng nhẹ như màu hoàng yến.
9. Có cảm giác thanh thoát như vừa trút được gánh nặng. Thi xong, nhẹ cả người.
10. Tỏ ra ít chú ý, không coi trọng bằng cái khác. Nặng về lý, nhẹ về tình. Coi nhẹ.
nđg. Kiếm chuyện lôi thôi. Đừng nhiều chuyện!
nt&p. Chỉ tiếng nhai chẫm rãi vật mềm, nát. Trâu nhai cỏ nhóp nhép. Tiếng lội bùn nhóp nhép.
nđg.1. Dồn nhét quá nhiều. Nhồi nhét đầy xe.
2. Bắt đầu óc tiếp nhận quá nhiều kiến thức. Bị nhồi nhét đủ thứ triết lý lỗi thời.
nđg.1. Nhét cho đầy đầu mà không hiểu biết, không ích lợi gì. lối học nhồi sọ.
2. Làm cho thấm dần, ăn sâu để tin theo mù quáng. Bị nhồi sọ những triết lý phản động.
nt. Có vẻ sợ hãi, nhìn chỗ này chỗ khác để tìm lối thoát. Nhớn nhác như gà con gặp quạ.
hdg. Cử động co bóp ống tiêu hóa theo lối lượn sóng để nhào trộn thức ăn. Nhu động ruột.
nđg.1. Đi lần theo một lối, một hướng nhất định. Noi theo lối mòn mà băng rừng. Noi gót người xưa.
2. Học tập và làm theo điều tốt. Noi gương bạn.
nđg. Nói khác đi một tổ hợp từ bằng cách chuyển đổi phần vần, phần phụ âm đầu, hoặc thanh điệu để có một tổ hợp khác, để bông đùa, chơi chữ hay châm biếm. Nói “đấu tranh thì tránh đâu” là dùng lối nói lái.
nđg. Nói theo lối kể trong ca kịch cổ truyền, trong cải lương, có nhạc đệm làm nền.
nđg. Nói như khen, nhưng thật ra là mỉa mai, chê trách. lối nói mát, không chịu được.
nd. Núi. Lội suối trèo non.
nIt. 1. Sản xuất trong nước. Hàng nội.
2. Thuộc bên họ của cha. Anh em bên nội. Họ nội. Bà nội.
IId.1. Ông nội hay bà nội trong lối xưng cũng như gọi. Cháu lại đây với nội.
2. Cung vua. Quan vào chầu trong nội.
3. Khoa nội (nói tắt). Bác sĩ nội. Chuyên khoa nội.
IIIgi. Biểu thị giới hạn trong thời gian hay không gian. Nội trong ngày công việc phải xong. Chỉ nội trong nhà này thôi.
nt. Chỉ cách nói mộc mạc theo lối người dân thường không biết chữ nho. Lời lẽ nôm na.
nd. Ốc nước ngọt tròn và to, vỏ bóng, sống ở ao, ở ruộng. Mắt ốc nhồi (to và như lồi ra). Cũng gọi Ốc lồi.
nIđg. 1. Sống thường ngày ở một nơi nào. Suốt đời ở thôn quê. Tôi ở nhà số 7. Ở trọ.
2. Có mặt trong một thời gian hay thời điểm nhất định. Anh ấy đang ở nhà. Ông ta có ở bên Pháp mấy năm.
3. Tiếp tục ở lại một nơi. Kẻ ở người đi. Mời khách ở chơi.
4. Sinh hoạt hằng ngày như thế nào đó. Ở bẩn. Ở bạc. Ở hiền gặp lành.
5. Làm thuê để phục dịch hằng ngày, sống tại nhà chủ. Đi ở. Người ở.
IIgi. Biểu thị quan hệ về vị trí, phương hướng hay nguyên nhân. Hội nghị họp ở Huế. Ở giai đoạn cuối của quá trình. Hy vọng nhiều ở lớp trẻ. Lỗi ở tôi.
hdg. Tự xét ở bên trong lòng để thấy lỗi lầm của mình.
nđg. Phạt cầu thủ bóng đá phạm lỗi trong khu vực quy định trước khung thành, tức phạt 11 mét.
nt.1. Có bề mặt bằng đều, không lồi lõm. Phẳng như mặt gương.
2. Nằm trong một mặt phẳng. Hình học phẳng.
hd.1. Vẻ riêng trong lối sống, cách làm việc. Phong cách lao động mới. Phong cách lãnh đạo.
2. Những đặc điểm về tư tưởng và nghệ thuật trong các loại sáng tác. Phong cách của một nhà văn.
3. Dạng đặc biệt của ngôn ngữ tùy hoàn cảnh sử dụng. Phong cách ngôn ngữ khoa học.Phong cách chính luận.
ht. Tự do buông thả, không giữ lề lối phép tắc. Ăn chơi phóng đãng.
hId. 1. Chế độ phong kiến (nói tắt). Tư tưởng chống phong kiến.
2. Những người thuộc giai cấp thống trị trong chế độ phong kiến. Phong kiến cấu kết với đế quốc.
IIt. Thuộc về chế độ hoặc giai cấp phong kiến. lối bóc lột phong kiến. Anh ấy còn phong kiến lắm.
hd. Hoạt động chính trị, văn hóa, xã hội lôi cuốn được nhiều người tham gia. Phong trào cách mạng.
hIt. Có tính chất chung, thường gặp ở nhiều nơi, nhiều người. Nguyên lý phổ biến. lối sống mới ngày càng trở thành phổ biến.
IIđg. Làm cho đông đảo người biết. Phổ biến kinh nghiệm. Sách phổ biến khoa học.
ngit.1. Có tính chất thông thường, không có gì đặc biệt, không chuyên môn. Kiến thức phổ thông. lối viết phổ thông, dễ hiểu.
2. Như Phổ biến. Nhu cầu phổ thông của nhân dân.
IId. Bậc học gồm phổ thông cơ sở và phổ thông trung học. Các trường phổ thông.
nd. Cách thức lề lối làm một công việc. Đó là phương cách hay nhất.
nt&p.1. Chỉ đường đi vòng lượn uốn khúc. Đường núi quanh co, khúc khuỷu.
2. Chỉ lối nói loanh quanh, giấu giếm. Cứ chối cãi quanh co.
nđg.1. Quay tròn như bị lôi cuốn mạnh. Múa may quay cuồng. Đầu óc quay cuồng.
2. Ráo riết hoạt động. Bọn phản động quay cuồng chống phá cách mạng.
hId. Những vấn đề về xây dựng lực lượng và đấu tranh vũ trang. Đường lối quân sự. Quân sự và chính trị đi song song với nhau.
IIt.1. Thuộc về quân đội. Cơ quan quân sự. Xe vận tải quân sự.
2. Khẩn trương, nhanh nhẹn, gọn gàng như trong quân đội. Tác phong quân sự.
nđg. Nhận xét nghiêm khắc lỗi của người bề dưới. Quở trách học trò.
hdg. lối lập luận, lấy việc chứng nghiệm riêng mà qui về lẽ chung.
nId. Vật ngăn lối đi, bao quanh và bảo vệ một khu vực. Hàng rào. Leo rào. Phá rào.
IIđg. Ngăn lối đi để bảo vệ. Rào vườn rau. Ngõ tắt đã bị rào lại. Ăn cây nào rào cây ấy (tng).
nt. Lôi thôi, khó hiểu, khó giải quyết. Việc rắc rối.
nđg.1. Bít lối đi một cách tạm bợ. Kéo cành cây rấp cổng.
2. Tìm cách giấu, bưng bít. Rấp vụ tham ô.
nđg. Làm hoàn toàn theo một kiểu có sẵn. lối suy nghĩ rập khuôn.
nt. Lôi thôi, phiền hà. Chuyện ấy rầy rà lắm.
nd.1. Ngòi nước nhỏ hẹp. Lội qua rộc.
2. Đất trũng ven các cánh đồng hay giữa hai sườn đồi. Ruộng rộc.
nth. Chỉ việc người đến thăm kẻ thấp hèn (thường dùng theo lối nói nhún nhường của chủ nhà đối với khách là chỗ bạn bè).
hdg. Ăn năn, hối hận về tội lỗi của mình. Đọc kinh sám hối. Một lời nói dối sám hối bảy ngày (tng).
nIt. 1. Có ánh sáng tỏa ra. Trăng sáng. Đôi mắt sáng. Nụ cười làm sáng cả khuôn mặt.
2. Chỉ màu tươi, không sẫm. Màu xanh sáng. Nước da sáng.
3. lối diễn đạt rõ ràng dễ hiểu. Câu văn gọn và sáng.
4. Có khả năng cảm biết, nhận thức nhanh, rõ. Càng bàn, càng thấy sáng ra.
IId.1. Khoảng thời gian từ lúc mặt trời mọc đến gần trưa. Sáng sớm. Từ sáng đến chiều.
2. Khoảng thời gian từ lúc bắt đầu một ngày đến gần trưa, tức sau 12 giờ đêm đến gần 12 giờ trưa. Dậy từ 2 giờ sáng. Lúc 5 giờ sáng trời vẫn còn tối.
nt. Chỉ lối nói hay viết theo một khuôn mẫu có sẵn, nghe kêu nhưng rỗng. Những lời nói sáo.
nđg. Quên đi, không để tâm vào việc phải làm do bị lôi cuốn vào những cái khác. Mải chơi sao nhãng việc học hành.
nId. lối đánh bạc đoán đồng tiền gieo ở mặt sấp hay mặt ngửa. Chơi sấp ngửa.
IIp. Vội vàng, tất tả. Sấp ngửa chạy đi mời thầy thuốc. Ăn sấp ăn ngửa vài bát để còn đi cho kịp.
np.1. Tiếng của vật tạo thành vì bị kéo lê trên mặt đất. Đi dép sền sệt. Chim vỗ cánh sền sệt.
2. Cách chuyển động gần như luôn luôn kéo lê trên mặt đất. Lôi đi sền sệt trên mặt đường.
nd. Lầy. Lội qua sình.
nđg. Kiếm chuyện, làm lôi thôi rắc rối. Đừng có sinh chuyện.
hth. Gây ra chuyện lôi thôi thì sẽ có chuyện lôi thôi đến với mình.
nđg.1. Gạch thằng một nét từ trên xuống dưới, trong lối viết chữ Hán, chữ Nôm. Ngang bằng, sổ ngay.
2. Gạch bỏ, xóa bỏ. Sổ tên đi.
nd. lối chơi đề, dựa vào việc đoán trước những con số nào đó. Chơi số đề.
hdg.1. Từ những nguyên lý chung đi đến những kết luận riêng. Trình bày theo lối suy diễn.
2. Suy ra điều này điều nọ một cách chủ quan. Suy diễn ra đủ chuyện.
nd. lối hát nói có tiết tấu, làn điệu tương đối tự do, tùy thuộc ít nhiều sự diễn cảm của người hát.
nđg. Sửa những chỗ hỏng, sai. Sửa chữa nhà cửa. Sửa chữa lỗi lầm.
nd. Khả năng tác động mạnh đến người khác, đến sự vật. Đoàn kết là sức mạnh. Bị sức mạnh của đồng tiền lôi kéo.
nIp. Chỉ lối khóc nhiều, nước mắt đầm đìa, lâu không dứt. Khóc sướt mướt.
IIt. Có tác dụng gây tâm trạng buồn bã, yếu đuối. Giọng ca sướt mướt. Câu chuyện tình lâm ly, sướt mướt.
nđg. Tỏ lòng biết ơn hay xin lỗi một cách trân trọng. Tạ ơn. Tạ lỗi. Mang lễ vật tạ quan.
nt. Chỉ dáng vẻ phách lối của người hợm mình cho rằng mình hơn tất cả. Ra cái điều ta đây. Tỏ vẻ ta đây.
nd. lối đánh bạc gần giống lối đánh tổ tôm, nhưng chỉ có ba tay chơi.
nd. lối chơi bài dùng ba mươi hai quân như quân cờ tướng. Cỗ bài tam cúc.
hd. Ba đời: đời cụ, đời ông, đời cha. Lôi đến tam đại ra mà chửi.
hd. Cái cũ đã lỗi thời, còn rơi rớt lại. Tàn dư của xã hội cũ.
ht. Chỉ lối học hay lối viết, thiên về tìm tòi câu chữ, hình thức văn chương, mà không chú trọng đến nội dung.
nd. Lưỡi búa tưởng tượng thiên lôi giáng xuống tạo ra sét đánh theo truyền thuyết.
nt. Không có sức lôi cuốn, khiến buồn chán. Giọng đều dều, tẻ nhạt. Cuộc sống tẻ nhạt.
nđg. Không chấp tội lỗi. Sẵn lòng tha thứ mọi lỗi lầm.
hd.1. Đệm dệt bằng lông, bằng sợi to, thường để trải trên sàn nhà, trên lối đi.
2. Lớp cỏ lá dày phủ trên mặt đất. Thảm cỏ. Thảm thực vật.
hdg. Giải thích cho hiểu để không còn quy lỗi hay nghĩ xấu cho mình hay người nào, việc gì. Thanh minh để tránh hiểu lầm.
nt. Chỉ lối viết nhanh, không đầy đủ rõ ràng từng nét. Chữ viết tháu khó đọc.
nđg.1. Đánh lừa trong lối đánh bài ích xì.
2. Đánh lừa bằng mánh khóe xảo trá; bịp. Bị tháu cáy mà không dè. Cũng nói Thấu cấy.
hdg. Nói quá sự thật với mục đích hài hước. lối thậm xưng của ca dao.
ht. Mười phần đạt thành, thông thạo. lối ăn chơi thập thành.
hdg. Qua thực tế, qua kinh nghiệm mà xét thấy. Một đường lối đã được thể nghiệm là đúng.
hd. Sự ham thích theo một lối nào đó đối với những thứ sử dụng hằng ngày. Thị hiếu của người đọc.
nt. Nằm chìa ra ngoài, gây vướng víu. Cành cây nằm thìa lìa ra ngoài lối đi.
nd. lối đánh bạc ngày trước bằng con quay có sáu mặt số. Đánh thò lò. Quay tít thò lò. Thò lò sáu mặt: người gian dối.
hd. lối múa vừa múa vừa cởi áo quần dần dần cho đến lõa thể.
nđg. Lòi ra ngoài, trông lôi thôi. Khăn tay thòi lòi ra ngoài túi quần.
nt. 1. Mắt to như lồi ra. Mắt trố lên thô lố.
2. To khác thường. Quả ổi to thô lố.
nđg. 1. Nối liền với nhau cho không bị cản trở ngăn cách. Hầm lò có lối thông với bên ngoài.
2. Làm cho không bị tắc nghẽn. Thông cống. Ống thông khói.
3. Liền một mạch. Làm việc thông ca.
4. Hiểu rõ, không còn gì thắc mắc. Thông chính sách.
5. Biết, thành thạo. Học thông các môn võ.
ht.1. Phổ thông trong dân chúng. Danh từ thông tục.
2. Thuộc về đời (khác với đạo, với giáo hội). lối sống thông tục.
nd. Thợ chế tạo, sửa chữa, lắp ráp các sản phẩm kim loại theo lối thủ công.
nIđg. Nói ra tội lỗi khuyết điểm của mình một cách thành thật. Cháu đã thú thật hết với mẹ.
IIp. Biểu thị ý khó nói về điều sắp nói. Thú thật tôi thấy rất khó nói ra điều ấy.
ht. Chỉ dựa vào lý luận, không xuất phát từ thực tế. lối suy luận thuần lý.
nd. Thuốc lá sợi sản xuất theo lối thủ công, khi hút vấn thành điếu. Vấn điếu thuốc rê.
nd. Phần tròn và lồi của một số cơ quan ở sinh vật. Cắt bỏ một thùy phổi. Các thùy não.
ht. Ngư lôi đĩnh.
hdg. Tìm hiểu thực tế một cách chắc chắn, đúng đắn. lối làm việc thực sự cầu thị, chủ động, thành thật.
nđg.1. Dùng tiền vào việc mua sắm. Đi phố tiêu hết cả tiền.
2. Chỉ thức ăn được tiêu hóa. Ăn không tiêu.
3. Thoát nước thừa, nước thải. Công trình thoát nước và tiêu nước.
4. Mất hẳn đi. Thuốc tiêu độc. Tiêu sầu.5. Ỉa (lối nói lịch sự). Đi tiêu. Cầu tiêu.
hd.1. Người nông dân làm chủ một ít ruộng đất, tự mình sản xuất lấy.
2. Nông nghiệp sản xuất nhỏ theo lối người tiểu nông. Nền kinh tế tiểu nông.
hdg. Sáng trí ra và thấy rõ lỗi lầm của mình. Sớm tỉnh ngộ.
nd. Tình trạng rách rưới, lôi thôi nham nhở. Áo quần như tổ đỉa.
nd. lối cờ bạc, chơi bằng 120 quân bài chia làm năm chân. Đánh tổ tôm.
hdg. Mô tả bằng những nét ghi nhanh. Sáng tác theo lối tốc tả.
nd. Tội vì lỗi của mình. Xin tha thứ những câu thơ tội lỗi (H. M. Tử).
nd. Tội lỗi đáng bị trừng phạt. Nó có tội tình gì mà mắng nó.
nd. Tội lỗi và sự trừng phạt. Cứ làm đi, tội vạ tôi chịu.
hd. Tổng hợp toàn bộ các lực lượng. lối chơi tổng lực của đội bóng.
ht. Chơi bời say đắm, hao mòn. Ăn chơi trác táng. lối sống trác táng.
nd. Thể loại tranh phản ánh cảnh sống hằng ngày của nhân dân, thiên về lối cách điệu hóa được lưu truyền lâu đời và rộng rãi trong dân gian.
nd. Tranh phản ánh theo lối cách điệu hóa những sự tích kể trong thần thoại.
nd. Nhiều việc linh tinh, lôi thôi.
nd.1. Cuộc chiến đấu trong một thời gian ở một nơi nhất định. Một trận đánh quyết liệt.
2. Cuộc thi đấu để giành hơn thua. Trận đấu bóng. Thi đấu ba trận liền.
3. Lần, đợt xảy ra mạnh mẽ của tự nhiên, xã hội, sinh lý, tâm lý. Trận bão. Trận đói. Nổi trận lôi đình.
nd. Một thế trận ngày xưa có tám cửa ứng với tám quẻ bát quái; chỉ tình thế rắc rối, không có lối ra.
hdg. Biết điều lầm lỗi của mình. Anh ấy đã tri quá và sửa đổi.
ht. Sửa sang đường nước cho thông để tránh lụt lội và sử dụng được sức nước. Công tác trị thủy.
nd.1. Một lối viết chữ nho theo hình vuông để dùng vào khuôn dấu. Chữ triện.
2. Con dấu khắc tên riêng hoặc chức vị theo lối chữ vuông. Đóng triện. Triện lý trưởng.
3. Bàn nhỏ theo kiểu xưa kê trên sạp ván. Phòng hương thương kẻ ngồi nương triện (Quách Tấn).
nđg.1. Báo cáo cho người cấp trên biết. Lý trưởng đi trình quan huyện.
2. Đưa ra cho người cấp trên xem xét để thông qua hay giải quyết. Trình dự án lên quốc hội. Trình bộ trưởng ký.
3. Từ để mở đầu lối nói với cấp trên tỏ ý tôn kính, lễ phép. Trình cụ lớn, nhà có khách.
hd. Cách thức, lề lối dùng làm phép tắc trong nghệ thuật sân khâu. Những trình thức cổ điển của tuồng.
nIđg. Phá thủng để mở lối thông ra. Trổ thêm cửa sổ. Trổ nước vào ruộng.
IId. lối thông nhỏ. Chó chui qua trổ ở hàng rào.
nIt.1. Có bề mặt nhẵn, không gồ ghề, lồi lõm. Mặt bàn trơn tru.
2. Êm thấm, không vướng mắc. Công việc trơn tru.
IIp. Lưu loát không vấp váp. Trả lời rất trơn tru.
hId. Người nhờ làm ăn, buôn bán mà trở nên giàu có. Trưởng giả học làm sang.
IIt. Giàu có và chỉ thiên về hưởng thụ. lối sống trưởng giả.
nd.1. Cái cho là có giá trị nhất, chỉ riêng mình có. Giữ ngón tủ. Hát bài tủ.
2. Vấn đề đoán là sẽ được hỏi khi thi cử nên tập trung học hay dạy để chuẩn bị. lối học tủ. Trúng tủ.
ht.1. Chỉ nước bị đọng lâu ngày, không thoát ra được. Nước ao tù hãm.
2. Trong hoàn cảnh tù túng, không lối thoát. Cuộc sống tù hãm.
nd. Bài lá gồm 54 quân, dùng cho nhiều lối chơi bài khác nhau. Cũng nói Tu lơ khơ.
hdg. Nhận ra lỗi lầm của mình và tự sửa chữa. Anh ta đã biết tu tỉnh, lo làm ăn.
nt. Thuộc về tu từ học có tính chất tu từ học. Những biện pháp tu từ. Giá trị tu từ của một lối diễn đạt.
hd. Tội lỗi gây từ kiếp trước, theo đạo Phật.
np. Tỏ sự vui thích khi di chuyển từ chỗ nọ đến chỗ kia liên tục. Lũ trẻ tung tăng chạy trên bãi cỏ. Cá lội tung tăng.
nd. Tuổi tính như đã có một tuổi khi mới sinh theo lối tính cổ truyền. Năm nay mười tám tuổi, tính tuổi mụ là mười chín.
nđg.1. Di chuyển mau lẹ đến nơi khác. Tên gian tuồn ra lối sau tẩu thoát.
2. Chuyển cho người khác một cách kín đáo. Tuồn hàng cho bọn buôn lậu.
np. Thẳng một mạch, không gì cản lại. Tuồn tuột lôi đi. Nói tuồn tuột ra hết.
nIđg.1. Từ trên cao xuống một mạch. Tuột từ trên ngọn cây.
2. Để rơi, để sút mất. Tuột tay.
3. Trầy, lột. Tuột da.
4. Tháo cởi ra. Tuột đôi giày ra.
IIp. Dứt khỏi mau lẹ. Lôi tuột đi. Đổ tuột cả xuống đất.
hd. lối văn chương phổ biến thời xưa, chỉ coi trọng hình thức, kỷ xảo, không chú trọng nội dung, không thiết thực. lối học từ chương.
nd. Sách tra cứu về nhiều loại kiến thức, được sắp xếp, trình bày theo lối từ điển.
hId. Người thuộc giai cấp chiếm hữu - các tư liệu sản xuất chủ yếu, sống và tàm giàu bằng cách bóc lột lao động làm thuê. Nhà tư sản.
IIt. Thuộc giai cấp tư sản, có tính chất của giai cấp tư sản. lối sống tư sản.
hdg. Mình thuật chuyện của mình. Một quyển tiểu thuyết viết lối tự thuật.
ht. Bày tỏ tình cảm riêng của mình. lối văn tự tình. Thơ tự tình.
hd. Phương thức nói nhẹ đi, thay cho lối nói bị coi là sỗ sàng, làm xúc phạm. Nói “qua đời’ thay cho “chết” là dùng uyển ngữ.
nd.1. Tai họa thình lình. Sợ vạ lây.
2. Điều tội lỗi phải gánh chịu. Tội tạ, vạ lạy (tng).
3. Hình phạt thường bằng tiền đối với người vi phạm tục làng thời xưa. Nộp vạ. Ngả vạ.
nđg.1. Đụng mạnh vào khi đang đi, do không chú ý. Trời tối, đi trên các lối mòn hay va vấp.
2. Gặp trở ngại khó khăn trong công tác, do thiếu kinh nghiệm. Gặp nhiều va vấp trong cuộc sống.
hd.1. Hình thức ngôn ngữ được trau chuốt cho hay, đẹp. Câu văn. Nghề viết văn.
2. lối viết riêng của một tác giả. Văn Hồ Xuân Hương.
3. Văn học (nói tắt). Học khoa văn.
4. Việc văn chương chữ nghĩa của người trí thức thời phong kiến. Quan văn. Hai bên văn võ.
hd. Nhà văn lỗi lạc. Đại văn hào.
nt. Có vần với nhau, tựa như trong thơ. lối nói vần vè của tục ngữ.
nđg.1. Thu gom phần buông xuống sang một bên hay lên trên. Vén mành bước vào. Vén quần lội qua sông.
2. Dồn gọn lại vào một chỗ. Vén đống thóc.
hd. Vi sinh vật đơn bào, gây bệnh hay không gây bệnh, sinh sản chủ yếu bằng lối phân đôi.
nd.1. Cái phải làm, về mặt công sức phải bỏ ra. Mỗi người một việc. Việc người thì sáng, việc mình thì quáng (tng).
3. Việc xảy ra cần phải giải quyết. Việc lôi thôi. Tôi có chút việc, cần nhờ anh.
4. Từ có tác dụng danh từ hóa một hoạt động, một việc xảy ra. Việc học hành của con cái. Việc chăm sóc người bệnh. Việc hôm qua anh ấy vắng mặt.
hdg. Lỗi của cầu thủ bóng đá khi nhận bóng để tiến công ở phần sân đối phương mà phía trước không có hai cầu thủ của phía đối phương. Cầu thủ bị việt vị.
nt. Chỉ xương lồi cao lên hay nhô ra phía trước nhiều hơn bình thường. Trán vồ.
np. Không theo một lý lẽ nào cả. Sao lại đánh người vô lối như thế?
ht. Không có hay không theo đúng nguyên tắc. lối làm việc vô nguyên tắc.
nIt. Như Vô lễ. Con nhà vô phép.
IIđg. Lời xin lỗi khi làm việc gì mình cảm thấy không lịch sự. Anh ngồi chơi, tôi vô phép ăn nốt bát cơm.
nđg.1. Rời ra thành nhiều mảnh. Đánh vỡ bát.
2. Không còn nguyên khối vững chắc. Vỡ đê. Đội hình bị vỡ.
3. Không còn giấu giếm được nữa. Chuyện vỡ ra thì rất lôi thôi.
4. Bắt đầu hiểu ra. Càng học càng vỡ dần ra.
nđg.1. vuốt nhẹ nhiều lần để tỏ tình cảm yêu thương. Người mẹ vuốt ve, âu yếm con.
2. Dùng lời nói, việc làm để lôi kéo, mua chuộc. Hăm dọa không được thì quay sang vuốt ve.
nt. Xa xôi lạ lùng, không quen biết. Đất xa lạ. Người xa lạ. Một lối lập luận xa lạ với nhà khoa học.
nđg.1. Cầm lòng thòng nhấc lên hoặc mang đi. Xách giỏ. Hành lý xách tay.
2. Cầm mà kéo. Xách tai. Xách quần mà lội qua.
3. Mang đi. Xách xe đạp đi chơi. Xách súng đi bắn chim.
nt. Có vẻ lôi thôi, tồi tàn. Căn nhà xập xệ.
nIt.1. Cảm thấy thẹn khi thấy mình có lỗi hoặc kém cỏi đối với người khác. Xấu hổ vì đã trót nói dối.
2. Ngượng ngùng, e thẹn. Xấu hổ quá đỏ cả mặt.
IId. Cây nhỏ mọc hoang, thân có gai, lá xếp lại khi đụng đến. Cũng gọi Cây mắc cỡ.
nd. Món ăn làm bằng thịt băm hấp chín theo lối người Trung Hoa. Bánh mì xíu mại.
dt. lối đánh bạc để bốn đồng tiền vào trong đĩa, úp kín lại mà xóc cho ra mấy đồng sấp mấy đồng ngửa, ai đoán trúng thì được. Đánh xóc đĩa.
nd. Một phần làng, khu nhỏ, chòm có nhiều nhà ở liền nhau. lối xóm. Xóm chài.
nđg.1. Lật và dở tung, hất tung lên. Gió xốc bụi mịt mù.
2. Nhấc, đưa lên bằng động tác nhanh, gọn. Xốc bó củi lên vai. Xốc nách lôi đi.
3. Kéo quần áo lên để sửa sang cho ngay ngắn. Xốc lại quần áo cho chỉnh tề.
nt. Chỉ cách ăn mặc lôi thôi, không ngay ngắn, gọn gàng. Quần áo xốc xếch.
hdg.1. Làm cho chịu những tác động vật lý, hóa học nhất định để có sự biến đổi đúng mục đích. Xử lý hạt giống bằng thuốc trừ sâu.
2. Áp dụng những thao tác nhất định để đưa một vật vào nghiên cứu, sử dụng. Tư liệu mới thu thập, chưa kịp xử lý.
3. Xem xét và giải quyết một vụ phạm lỗi về mặt tổ chức. Xử lý nghiêm minh vụ vi phạm kỷ luật.
hdg.1. Giải quyết vấn đề cụ thể do tình hình đưa đến. Xử trí trong tình huống phức tạp.
2. Áp dụng biện pháp về tổ chức đối với người có khuyết điểm lớn. Tùy lỗi nặng nhẹ mà xử trí.
nđg. Người đạo Thiên Chúa tự kể tội lỗi của mình trước linh mục.
np. Lôi thôi, không tề chỉnh. Ăn mặc xười xĩnh.
nt. Không bị ai khuấy rầy, phá rối lôi thôi. Nó chỉ cốt yên thân.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập