Chớ khinh tội nhỏ, cho rằng không hại; giọt nước tuy nhỏ, dần đầy hồ to! (Do not belittle any small evil and say that no ill comes about therefrom. Small is a drop of water, yet it fills a big vessel.)Kinh Đại Bát Niết-bàn
Người duy nhất mà bạn nên cố gắng vượt qua chính là bản thân bạn của ngày hôm qua. (The only person you should try to be better than is the person you were yesterday.)Khuyết danh
Chúng ta trở nên thông thái không phải vì nhớ lại quá khứ, mà vì có trách nhiệm đối với tương lai. (We are made wise not by the recollection of our past, but by the responsibility for our future.)George Bernard Shaw
Học vấn của một người là những gì còn lại sau khi đã quên đi những gì được học ở trường lớp. (Education is what remains after one has forgotten what one has learned in school.)Albert Einstein
Hạnh phúc không tạo thành bởi số lượng những gì ta có, mà từ mức độ vui hưởng cuộc sống của chúng ta. (It is not how much we have, but how much we enjoy, that makes happiness.)Charles Spurgeon
Chúng ta không học đi bằng những quy tắc mà bằng cách bước đi và vấp ngã. (You don't learn to walk by following rules. You learn by doing, and by falling over. )Richard Branson
Bạn đã từng cố gắng và đã từng thất bại. Điều đó không quan trọng. Hãy tiếp tục cố gắng, tiếp tục thất bại, nhưng hãy thất bại theo cách tốt hơn. (Ever tried. Ever failed. No matter. Try Again. Fail again. Fail better.)Samuel Beckett
Việc đánh giá một con người qua những câu hỏi của người ấy dễ dàng hơn là qua những câu trả lời người ấy đưa ra. (It is easier to judge the mind of a man by his questions rather than his answers.)Pierre-Marc-Gaston de Lévis
Thường tự xét lỗi mình, đừng nói lỗi người khác. Kinh Đại Bát Niết-bàn
Kẻ hung dữ hại người cũng như ngửa mặt lên trời mà phun nước bọt. Nước bọt ấy chẳng lên đến trời, lại rơi xuống chính mình.Kinh Bốn mươi hai chương
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: lố lăng »»
nt&p. Trái với lẽ thường đến làm chướng tai gai mắt. Đua đòi ăn mặc lố lăng.
ht. Sốt sắng và có lòng lo lắng: Ân cần giới thiệu một tác phẩm văn chương.
nt. Lo lắng. Chuyện người thì mặc người âu (V. D).
nt. Lo lắng ái ngại.
nt. Lo lắng, áy náy không yên. Kẻ băn khoăn mẹ, người phàn nàn con (Nh. Đ. Mai).
nt. Lo lắng, không yên lòng. Bâng khuâng duyên mới ngậm ngùi tình xưa (Ng. Du).
nđg. Bối rối, lo lắng.
bt. Băn khoăn, lo lắng: Bồn chồn thương kẻ nương song bạc (Qu. Tấn).
ht. Hơn cả một đời, trùm cả một thế hệ: Anh hùng cái thế phút đâu lỡ làng (N.Đ.Chiểu).
nt. Hay đùa bỡn, hay trêu chọc. Duyên sao cắc cớ lỡ làng. Cầm gương gương tối, cầm vàng vàng phai (c.d)
nIđg. 1. Chuyển thân thể bằng những bước nhanh. Vận động viên chạy bộ. Ngựa chạy đường dài.
2. Di chuyển nhanh từ nơi này đến nơi khác. Thua chạy dài. Tàu hỏa chạy trên đường sắt. Thuyền chạy hai buồm.
3. Hoạt động, nói về máy móc. Đồng hồ chạy chậm. Đài chạy bằng pin.
4. Sắp đặt, lo chỗ này chỗ kia để tránh một việc khó khăn: Vay nợ lắm khi tràn nước mắt, Chạy ăn từng bữa toát mồ hôi (T.T. Xương). Chạy ăn: lo kiếm ăn, Chạy gạo: Như Chạy ăn.Chạy ngược chạy xuôi: chạy khắp nơi. Chạy quanh: lo lắng khắp nơi mà không ăn thua gì. Chạy sấp chạy ngửa: chạy vội vàng. Chạy thầy, chạy thuốc: kiếm đủ thầy đủ thuốc để chữa bệnh. Chạy tiền: Tìm tiền. Chạy việc: Tìm việc.
5. Điều khiển cho máy móc hoạt động. Chạy ca-nô trên sông. Chạy tia tử ngoại.
6. Nhanh chóng đi nơi khác để tránh điều thiệt hại. Chạy nạn. Chạy con mã (cờ tướng).
7. Gồm hết cả, tính hết cả: Tính cả thuế má, bảo hiểm, mỗi cái máy này chạy nhằm năm ngàn đồng.
8. Đi theo một con đường: Con rạch chạy dài theo bờ ruộng.
9. Tiến hành thuận lợi, không bị ngăn trở. Công việc rất chạy.
10. Đưa đi chuyển đạt. Giấy tờ đã chạy chưa? Người chạy giấy: tùy phái.
IIp. Bán được. Hàng hóa độ này bán chạy lắm.
nđg. Lo lắng chạy chọt chỗ này chỗ kia về một công việc gì. Chạy vạy suốt ngày mà không xong việc.
nđg. Chăm chỉ và lo lắng. Chăm lo công việc.
nc. Tỏ cảm xúc mạnh do ngạc nhiên lo lắng, sợ hãi. Chết cha! Làm sao bây giờ?
np. Trái với cái thông thường, gây cảm giác khó chịu. Cái giường kê giữa nhà trông rất chướng. Ăn mặc lố lăng trông rất chướng mắt. Nói thế nghe hơi chướng.
nt. Khác thường một cách khó coi, đáng chê cười. Ăn mặc lố lăng, coi dị quá. Không biết dị (không biết sợ xấu).
hd. Số, duyên số đã định. Cho hay duyên kiếp lỡ làng (Ng. Du).
hIg. Gánh vác nhiều công việc. Đảm đương việc nước.IIt. Giỏi giang, lo lắng cho gia đình. Gặp người vợ đảm đương.
nt. Bên phải bên trái, lo nghĩ, lo lắng. Vẻ đăm chiêu.
nt. Chướng mắt, nhìn thấy không chịu được. Ăn mặc lố lăng, trông gai mắt.
nt. Lơ lảng, như người điếc.
nt. Lo lắng không yên, làm cho quả tim đập mạnh. Lòng em hồi hộp chị Hằng ơi! (H. M. Tử).
nđg. Để hết tâm trí vào một việc gì. Đêm ngày lo lắng.
nđg. Lo lắng, e ngại. Bệnh tình đáng lo ngại.
nđg. Lo lắng và nghĩ ngợi. Mối lo nghĩ hằng ngày.
nđg. Lo lắng và buồn phiền. Lo phiền vì đứa con hư.
nđg. Lo lắng và có phần sợ. Lo sợ viển vông.
nt. Lỡ làng về tình duyên.
nt. Dở dang, công việc không thành do bỏ qua cơ hội, hoàn cảnh thuận tiện. Lỡ làng về tình duyên.
nđg. Quá lo lắng hay buồn bực.
nt. Hết sức lo lắng, khổ sở. Vừa bị một vố méo mặt.
nđg.1. Múa nói chung (với ý chê). Già rồi còn múa may gì nữa.
2. Làm những động tác khoa tay múa chân, gây ấn tượng lố lăng, buồn cười. Vừa múa may vừa kể lại trận bóng đá.
3. Hoạt động ồn ào nhằm gây ảnh hưởng nhưng chỉ gây ấn tượng lố lăng. Múa may trên vũ đài chính trị.
nt. Lo lắng nhiều.
nt. Lo lắng, suy nghĩ nhiều về việc gì. Đã quá nhọc lòng vì việc ấy.
nt. Như Lỡ làng (thường nói về những sự việc không quan trọng). Làm nhỡ nhàng công việc.
nt. Bồn chồn, lo lắng. Nóng ruột không chờ lâu được.
nđg. Lo lắng, lo sợ. Nơm nớp sợ bị bắt.
nt. Lo lắng, quan tâm đến nhiều. Công việc khiến phải quản ngại. Chẳng quản ngại gian lao.
nt. Hết sức lo lắng đến mất bình tĩnh. Bà mẹ đang rối ruột vì con ốm.
nd. Việc làm ích lợi, có kết quả (thường dùng trong câu phủ định). Lo lắng quá cũng chả được tích sự gì.
nt.1. Ở trạng thái không say, không mê, không ngủ, cảm biết và nhận thức hoàn toàn bình thường. Bệnh nhân đã tỉnh sau cơn mê. Nửa say nửa tỉnh.
2. Đã thức dậy sau khi ngủ. Tỉnh dậy lúc 7 giờ.
3. Có biểu hiện hoàn toàn như bình thường, như không có việc gì xảy ra. Mọi người lo lắng, hắn cứ tỉnh như không.
nt. Sợi tơ hồng tưởng tượng ràng buộc đôi trai gái; tình vợ chồng, tình yêu. Vương mối tơ duyên. Tơ duyên lỡ làng.
nIt. Có dáng điệu, cử chỉ bình tĩnh, không nôn nóng, lo lắng. Phong thái ung dung.
IIp. Dễ chịu, thoải mái. Sống ung dung. Đủ tiền để ăn tiêu ung dung trong một tháng.
hdg. Lo lắng thương yêu. Lớn lên trong sự ưu ái của gia đình.
hd. Lo lắng, phiền muộn. Nỗi ưu phiền.
hd. Nỗi lo lắng buồn rầu.
nIđg. Nhận tiền hay vật của người khác để sử dụng với điều kiện sẽ trả lại bằng cái ít nhất có giá trị hay số lượng tương đương. Vay tiền. Vay gạo. Cho vay lấy lãi.
IIp. Lo lắng, suy nghĩ thay cho người khác. Thương vay khóc mướn.
nt. Yên, định ở trong trí, không lo lắng nữa. Cứ yên trí, đâu sẽ vào đấy.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.217.1 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập