Mặc áo cà sa mà không rời bỏ cấu uế, không thành thật khắc kỷ, thà chẳng mặc còn hơn.Kinh Pháp cú (Kệ số 9)
Cách tốt nhất để tiêu diệt một kẻ thù là làm cho kẻ ấy trở thành một người bạn. (The best way to destroy an enemy is to make him a friend.)Abraham Lincoln
Thành công không được quyết định bởi sự thông minh tài giỏi, mà chính là ở khả năng vượt qua chướng ngại.Sưu tầm
Ai sống quán bất tịnh, khéo hộ trì các căn, ăn uống có tiết độ, có lòng tin, tinh cần, ma không uy hiếp được, như núi đá, trước gió.Kinh Pháp Cú (Kệ số 8)
Chúng ta có thể sống không có tôn giáo hoặc thiền định, nhưng không thể tồn tại nếu không có tình người.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Nếu người có lỗi mà tự biết sai lầm, bỏ dữ làm lành thì tội tự tiêu diệt, như bệnh toát ra mồ hôi, dần dần được thuyên giảm.Kinh Bốn mươi hai chương
Con người sinh ra trần trụi và chết đi cũng không mang theo được gì. Tất cả những giá trị chân thật mà chúng ta có thể có được luôn nằm ngay trong cách mà chúng ta sử dụng thời gian của đời mình.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Người vấp ngã mà không cố đứng lên thì chỉ có thể chờ đợi một kết quả duy nhất là bị giẫm đạp.Sưu tầm
Như bông hoa tươi đẹp, có sắc nhưng không hương. Cũng vậy, lời khéo nói, không làm, không kết quả.Kinh Pháp cú (Kệ số 51)
Có hai cách để lan truyền ánh sáng. Bạn có thể tự mình là ngọn nến tỏa sáng, hoặc là tấm gương phản chiếu ánh sáng đó. (There are two ways of spreading light: to be the candle or the mirror that reflects it.)Edith Wharton
Một người trở nên ích kỷ không phải vì chạy theo lợi ích riêng, mà chỉ vì không quan tâm đến những người quanh mình. (A man is called selfish not for pursuing his own good, but for neglecting his neighbor's.)Richard Whately
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: loạn »»
nId. Sự chống đối bằng bạo lực, làm mất trật tự an ninh xã hội ở một vùng, một địa phương. Âm mưu nổi loạn. Dẹp loạn. Chạy loạn.
IIt&p. Lộn xộn, mất trật tự, không giữ nền nếp bình thường. Tim đập loạn nhịp. La ó loạn lên.
hđg. Loan truyền bằng ngữ âm. Đài bá âm: đài phát thanh.
ht. Chưa được chính thức nhưng đã có lời đồn hay do một cơ quan chính thức không phải là cơ quan chức năng loan ra. Tin bán chính thức.
nd. Bệnh do rối loạn trong hoạt động não bộ gây ra những bất bình thường trong ý thức, hành vi.
nt. 1. Không có chiến tranh hay loạn lạc, yên ổn. Thời bình khác thời chiến.
2. Khá trong cách xếp hạng ưu bình thứ liệt ngày trước. Đỗ hạng bình.
nId. Tấm nỉ, dạ để đắp, mền. Chăn bông: chăn dệt bằng bông hoặc có bông ở trong. Chăn cù: chăn dệt bằng lông. Gối loan tuyết đóng, chăn cù giá đông (Ôn. Nh. Hầu).
IIđg. Đưa, dẫn súc vật đi ăn; Nuôi nấng, trông nom.Chăn tằm rồi mới ươm tơ.
nđg. Chận ngay lại, không cho tiến thêm bước nào. loạn quân đã bị chận đứng.
nd. Người đàn ông kết hôn với người đàn bà. Của chồng, công vợ. Chồng loan vợ phượng: chồng vợ xứng đôi.
hd. Giấy tờ ghi ý muốn của người chết để lại. Di chúc của người loạn trí, của vị thành niên đều không có hiệu lực.
ht. 1. Hỗn loạn về trật tự, đạo đức xã hội. Nhân tình thế thái đảo điên.
2. Tráo trở hay lừa đảo, lật lọng. Con người đảo điên.
nt. loạn thần kinh. Bệnh điên. Nhà thương điên. Tức điên người.
nd. Cây nhỏ, lá khía sâu thành mảnh loăn xoăn, trồng làm cảnh.
nIđg. 1.Rời ra, không liền nhau. Dây dùn khó đứt, bạn loan khó tìm (cd). 2. Bị vật sắc cắt rách da. Đứt tay vì dao bén. IIp. Hoàn toàn, dứt khoát. Quên đứt. Mua đứt sở ruộng.
nd. Khói lửa tung ra để làm cho địch không thấy mục tiêu hay làm cho trận địa rối loạn. Ném hỏa mù làm rối loạn đội hình địch. Tung hỏa mù bằng tin thất thiệt.
hdg. Loan truyền tin thất thiệt.
hd. Binh lính kiêu căng, vô kỷ luật. Ngày xưa, lính họ Trịnh thường hay đi cướp phá và hay nổi lên làm loạn nên gọi là kiêu binh.
nđg. Làm mất trật tự hay an ninh chung. Bọn trẻ làm loạn đường phố.
nt.1. Chỉ mắt bị rối loạn do ánh sáng quá mạnh. Lóa mắt vì ánh đèn pha. Lóa mắt vì tiền.
2. Có tác dụng làm lóa mắt. Ánh đèn sáng lóa. Nắng lóa.
nđg. Như Loan. Tin ấy vừa được loan báo.
hdg. Đảo lôn luân thường trong gia đình, thường dùng để chỉ sự gian dâm giữa người cùng gia tộc. Kẻ loạn luân. Tội loạn luân.
hd. loạn lạc và phải chia lìa nhau. Do cảnh loạn ly, cha con mỗi người một ngã.
hdg. Nói bậy bạ, không kể gì phép tắc. Say rượu thì hay loạn ngôn.
hd. Phòng của vợ chồng. Người vào chung gối loan phòng (Ng. Du).
hd. Chim loan và chim phụng, chỉ vợ chồng. Vầy duyên loan phụng. Cũng nói Loan phượng.
ht. Nói về mắt bị chứng thấy màu này ra màu kia. Bị loạn sắc nên không được phép lái xe.
hp. Bắn bậy bạ, không biết hướng nào. Súng bắn loạn xạ. Tim đập loạn xạ.
nt. Quăn, xoắn thành nhiều vòng. Mớ tóc loăn xoăn trên trán.
nt. loạn luân, hóa ra kiếp thú vật (từ để mắng những người không biết luân thường đạo lý).
ht. Hết hiểu biết và rối loạn tinh thần. Bệnh nhân bị mê loạn.
hdg. Náo động dữ dội thành cảnh hỗn loạn. Hò hét làm náo loạn cả khu phố.
hdg.1. Làm rối loạn trật tự xã hội.
2. Làm biến đổi, sai lệch với quy luật. Đường thông tin bị nhiễu loạn.
nđg. Tạo ra cảnh hỗn loạn do một số đông hoảng sợ. Cả làng nhốn nháo vì cái tin ấy.
hdg. Bạo động vũ trang làm rối loạn trật tự xã hội. Vụ phiến loạn.
hdg. Tụ họp ở một nơi để cùng sinh sống. Nhiều người chạy loạn đã đến quần cư ở đây.
nt. Ở tình trạng lộn xộn, không còn trật tự nào cả. Đội hình rối loạn. Rối loạn tiêu hóa.
pd.1. Choáng, toàn thân suy sụp đột ngột do rối loạn các chức năng sinh lý quan trọng. Chấn thương nặng gây sốc.
2. Tinh thần suy sụp đột ngột do tác động mạnh mẽ của những điều bất lợi cho bản thân. Bị cú sốc nặng quá.
nđg.1. Chuyển nhanh từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí. Nước sôi ở 100oC.
2. Nghe tiếng do chất hơi chuyển động trong bụng vì đói hay rối loạn tiêu hóa. Ăn vào sôi bụng.
3. Chuyển trạng thái đột ngột như đang bừng lên, nổi lên. Không khí hội nghị sôi hẳn lên.
nd. Thần kinh yếu kém biểu hiện ở một sự mệt mỏi chung về thể chất cũng như tinh thần, sự rối loạn một số chức năng (tiêu hóa, nội tiết v.v...).
hd. Tướng lĩnh hay người quý tộc có thế lực chiếm cứ một địa phương trong thời loạn lạc cuối nhà Ngô ở Việt Nam. Dẹp loạn mười hai sứ quân.
nd.1. Lần, lượt. Năm tao bảy tiết. Cân mấy tao hàng.
2. Phen, lần xảy ra việc không may. Qua tao đói năm 1945. Gặp tao loạn lạc.
hd.1. Khoảng nhỏ ở trước một khoảng lớn trong cùng một bộ phận của cơ thể. Tiền đình mũi. Tiền đình miệng.
2. Tiền đình của tai trong, nơi có cơ quan cảm thụ sự thăng bằng của cơ thể. Bị rối loạn tiền đình.
nd. Tin do nhiều người loan ra mà không rõ ràng lắm. Tiếng đồn bậy.
hdg. Biến thức ăn thành chất nuôi dưỡng cơ thể. Bộ máy tiêu hóa. Rối loạn tiêu hóa.Kiến thức chưa kịp tiêu hóa.
nd.1. Hành vi phạm pháp đáng bị xử phạt. Mắc tội tham nhũng. Lập công chuộc tội.
2. Hành vi trái với đạo đức, tôn giáo. Tội loạn luân. Đến nhà thờ xưng tội.
3. Khuyết điểm đáng khiển trách. Bị mắng vì tội nói láo.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.119 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập