Người thành công là người có thể xây dựng một nền tảng vững chắc bằng chính những viên gạch người khác đã ném vào anh ta. (A successful man is one who can lay a firm foundation with the bricks others have thrown at him.)David Brinkley
Đừng than khóc khi sự việc kết thúc, hãy mỉm cười vì sự việc đã xảy ra. (Don’t cry because it’s over, smile because it happened. )Dr. Seuss
Không thể lấy hận thù để diệt trừ thù hận. Kinh Pháp cú
Kẻ hung dữ hại người cũng như ngửa mặt lên trời mà phun nước bọt. Nước bọt ấy chẳng lên đến trời, lại rơi xuống chính mình.Kinh Bốn mươi hai chương
Chớ khinh tội nhỏ, cho rằng không hại; giọt nước tuy nhỏ, dần đầy hồ to! (Do not belittle any small evil and say that no ill comes about therefrom. Small is a drop of water, yet it fills a big vessel.)Kinh Đại Bát Niết-bàn
Cỏ làm hại ruộng vườn, tham làm hại người đời. Bố thí người ly tham, do vậy được quả lớn.Kinh Pháp Cú (Kệ số 356)
Sống chạy theo vẻ đẹp, không hộ trì các căn, ăn uống thiếu tiết độ, biếng nhác, chẳng tinh cần; ma uy hiếp kẻ ấy, như cây yếu trước gió.Kinh Pháp cú (Kệ số 7)
Muôn việc thiện chưa đủ, một việc ác đã quá thừa.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Càng giúp người khác thì mình càng có nhiều hơn; càng cho người khác thì mình càng được nhiều hơn.Lão tử (Đạo đức kinh)
Ta sẽ có được sức mạnh của sự cám dỗ mà ta cưỡng lại được. (We gain the strength of the temptation we resist.)Ralph Waldo Emerson
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: loàn »»
nd. Loạn. Dấy loàn. Dẹp loàn.
hđg. Loan truyền bằng ngữ âm. Đài bá âm: đài phát thanh.
ht. Chưa được chính thức nhưng đã có lời đồn hay do một cơ quan chính thức không phải là cơ quan chức năng loan ra. Tin bán chính thức.
hd. Cuộc nổi loạn bằng vũ khí.
nd. Cơn nhiễu loạn của từ trường địa cầu.
nd. Bệnh do rối loạn trong hoạt động não bộ gây ra những bất bình thường trong ý thức, hành vi.
nt. 1. Không có chiến tranh hay loạn lạc, yên ổn. Thời bình khác thời chiến.
2. Khá trong cách xếp hạng ưu bình thứ liệt ngày trước. Đỗ hạng bình.
hd. Cuộc biến loạn trong quân đội. Gặp cơn binh biến.
nId. Tấm nỉ, dạ để đắp, mền. Chăn bông: chăn dệt bằng bông hoặc có bông ở trong. Chăn cù: chăn dệt bằng lông. Gối loan tuyết đóng, chăn cù giá đông (Ôn. Nh. Hầu).
IIđg. Đưa, dẫn súc vật đi ăn; Nuôi nấng, trông nom.Chăn tằm rồi mới ươm tơ.
nđg. Chận ngay lại, không cho tiến thêm bước nào. Loạn quân đã bị chận đứng.
nd. Người đàn ông kết hôn với người đàn bà. Của chồng, công vợ. Chồng loan vợ phượng: chồng vợ xứng đôi.
ht. Dâm loạn đến mức như điên cuồng.
hd. Giấy tờ ghi ý muốn của người chết để lại. Di chúc của người loạn trí, của vị thành niên đều không có hiệu lực.
ht. 1. Hỗn loạn về trật tự, đạo đức xã hội. Nhân tình thế thái đảo điên.
2. Tráo trở hay lừa đảo, lật lọng. Con người đảo điên.
nt. Loạn thần kinh. Bệnh điên. Nhà thương điên. Tức điên người.
nt. Mất trí, rối loạn tâm thần quá nặng.
nd. Cây nhỏ, lá khía sâu thành mảnh loăn xoăn, trồng làm cảnh.
nd. Rừng có loạn thú dữ.
nIđg. 1.Rời ra, không liền nhau. Dây dùn khó đứt, bạn loan khó tìm (cd). 2. Bị vật sắc cắt rách da. Đứt tay vì dao bén. IIp. Hoàn toàn, dứt khoát. Quên đứt. Mua đứt sở ruộng.
nđg. Cố tạo ra việc loạn lạc.
nd. Bọn phiến loạn không quan trọng.
nd. Khói lửa tung ra để làm cho địch không thấy mục tiêu hay làm cho trận địa rối loạn. Ném hỏa mù làm rối loạn đội hình địch. Tung hỏa mù bằng tin thất thiệt.
hd. Đánh nhau loạn xị. Cuôc hỗn chiến ghê gớm.
ht. Lộn xộn, loạn xị. Thời kỳ hỗn loạn.
hdg. Loan truyền tin thất thiệt.
hd. Binh lính kiêu căng, vô kỷ luật. Ngày xưa, lính họ Trịnh thường hay đi cướp phá và hay nổi lên làm loạn nên gọi là kiêu binh.
nđg. Làm mất trật tự hay an ninh chung. Bọn trẻ làm loạn đường phố.
nt.1. Chỉ mắt bị rối loạn do ánh sáng quá mạnh. Lóa mắt vì ánh đèn pha. Lóa mắt vì tiền.
2. Có tác dụng làm lóa mắt. Ánh đèn sáng lóa. Nắng lóa.
nđg. Như Loan. Tin ấy vừa được loan báo.
nđg.Loạn luân.
hdg. Đánh đấm lung tung, hỗn loạn. Cuộc loạn đả.
ht. Rối loạn, không yên. Thời loạn lạc.
hdg. Đảo lôn luân thường trong gia đình, thường dùng để chỉ sự gian dâm giữa người cùng gia tộc. Kẻ loạn luân. Tội loạn luân.
hd. Loạn lạc và phải chia lìa nhau. Do cảnh loạn ly, cha con mỗi người một ngã.
hdg. Nói bậy bạ, không kể gì phép tắc. Say rượu thì hay loạn ngôn.
nt. Như Loạn trí.
hd. Phòng của vợ chồng. Người vào chung gối loan phòng (Ng. Du).
hd. Chim loan và chim phụng, chỉ vợ chồng. Vầy duyên loan phụng. Cũng nói Loan phượng.
hd. Quân lính nổi loạn. Đám loạn quân.
ht. Nói về mắt bị chứng thấy màu này ra màu kia. Bị loạn sắc nên không được phép lái xe.
nt. Bị rối loạn thần kinh, mất trí khôn.
hp. Bắn bậy bạ, không biết hướng nào. Súng bắn loạn xạ. Tim đập loạn xạ.
np. Lẫn lộn lung tung, rối ren hết. Đồ đạc để loạn xà ngầu.
np. Như Loạn xạ. Đánh nhau loạn xị. Cãi nhau loạn xị.
nt. Quăn, xoắn thành nhiều vòng. Mớ tóc loăn xoăn trên trán.
nt. Loạn luân, hóa ra kiếp thú vật (từ để mắng những người không biết luân thường đạo lý).
ht. Như Loạn ly.
ht. Hết hiểu biết và rối loạn tinh thần. Bệnh nhân bị mê loạn.
hdg. Náo động dữ dội thành cảnh hỗn loạn. Hò hét làm náo loạn cả khu phố.
nt&p. Hỗn loạn vì hốt hoảng. Gà con lạc mẹ chạy nháo nhác.
hdg.1. Làm rối loạn trật tự xã hội.
2. Làm biến đổi, sai lệch với quy luật. Đường thông tin bị nhiễu loạn.
nđg. Tạo ra cảnh hỗn loạn do một số đông hoảng sợ. Cả làng nhốn nháo vì cái tin ấy.
hd.. Cuộc loạn trong nước.
hdg. Làm loạn để chống chính quyền. Cuộc phản loạn.
hdg. Bạo động vũ trang làm rối loạn trật tự xã hội. Vụ phiến loạn.
hdg. Tụ họp ở một nơi để cùng sinh sống. Nhiều người chạy loạn đã đến quần cư ở đây.
hd. Biến loạn xảy ra trong nước.
nt. Ở tình trạng lộn xộn, không còn trật tự nào cả. Đội hình rối loạn. Rối loạn tiêu hóa.
pd.1. Choáng, toàn thân suy sụp đột ngột do rối loạn các chức năng sinh lý quan trọng. Chấn thương nặng gây sốc.
2. Tinh thần suy sụp đột ngột do tác động mạnh mẽ của những điều bất lợi cho bản thân. Bị cú sốc nặng quá.
nđg.1. Chuyển nhanh từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí. Nước sôi ở 100oC.
2. Nghe tiếng do chất hơi chuyển động trong bụng vì đói hay rối loạn tiêu hóa. Ăn vào sôi bụng.
3. Chuyển trạng thái đột ngột như đang bừng lên, nổi lên. Không khí hội nghị sôi hẳn lên.
nd. Thần kinh yếu kém biểu hiện ở một sự mệt mỏi chung về thể chất cũng như tinh thần, sự rối loạn một số chức năng (tiêu hóa, nội tiết v.v...).
hd. Tướng lĩnh hay người quý tộc có thế lực chiếm cứ một địa phương trong thời loạn lạc cuối nhà Ngô ở Việt Nam. Dẹp loạn mười hai sứ quân.
nd.1. Lần, lượt. Năm tao bảy tiết. Cân mấy tao hàng.
2. Phen, lần xảy ra việc không may. Qua tao đói năm 1945. Gặp tao loạn lạc.
ht. Loạn lạc. Thời tao loạn.
hdg. Làm loạn để chiếm đoạt ngôi vua.
hd.1. Khoảng nhỏ ở trước một khoảng lớn trong cùng một bộ phận của cơ thể. Tiền đình mũi. Tiền đình miệng.
2. Tiền đình của tai trong, nơi có cơ quan cảm thụ sự thăng bằng của cơ thể. Bị rối loạn tiền đình.
nd. Tin do nhiều người loan ra mà không rõ ràng lắm. Tiếng đồn bậy.
hdg. Biến thức ăn thành chất nuôi dưỡng cơ thể. Bộ máy tiêu hóa. Rối loạn tiêu hóa.Kiến thức chưa kịp tiêu hóa.
nd.1. Hành vi phạm pháp đáng bị xử phạt. Mắc tội tham nhũng. Lập công chuộc tội.
2. Hành vi trái với đạo đức, tôn giáo. Tội loạn luân. Đến nhà thờ xưng tội.
3. Khuyết điểm đáng khiển trách. Bị mắng vì tội nói láo.
ht. Các hoạt động của cơ thể bị rối loạn do bị nhiễm độc.
hdg. Chết, hy sinh do giặc giã loạn lạc.
hdg. Chết do tai nạn, loạn lạc, giặc giã.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.196 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập