Ai bác bỏ đời sau, không ác nào không làm.Kinh Pháp cú (Kệ số 176)
Khi gặp chướng ngại ta có thể thay đổi phương cách để đạt mục tiêu nhưng đừng thay đổi quyết tâm đạt đến mục tiêu ấy. (When obstacles arise, you change your direction to reach your goal, you do not change your decision to get there. )Zig Ziglar
Đừng cư xử với người khác tương ứng với sự xấu xa của họ, mà hãy cư xử tương ứng với sự tốt đẹp của bạn. (Don't treat people as bad as they are, treat them as good as you are.)Khuyết danh
Nếu quyết tâm đạt đến thành công đủ mạnh, thất bại sẽ không bao giờ đánh gục được tôi. (Failure will never overtake me if my determination to succeed is strong enough.)Og Mandino
Trong cuộc sống, điều quan trọng không phải bạn đang ở hoàn cảnh nào mà là bạn đang hướng đến mục đích gì. (The great thing in this world is not so much where you stand as in what direction you are moving. )Oliver Wendell Holmes
Cuộc sống xem như chấm dứt vào ngày mà chúng ta bắt đầu im lặng trước những điều đáng nói. (Our lives begin to end the day we become silent about things that matter. )Martin Luther King Jr.
Đôi khi ta e ngại về cái giá phải trả để hoàn thiện bản thân, nhưng không biết rằng cái giá của sự không hoàn thiện lại còn đắt hơn!Sưu tầm
Những người hay khuyên dạy, ngăn người khác làm ác, được người hiền kính yêu, bị kẻ ác không thích.Kinh Pháp cú (Kệ số 77)
Hạnh phúc giống như một nụ hôn. Bạn phải chia sẻ với một ai đó mới có thể tận hưởng được nó. (Happiness is like a kiss. You must share it to enjoy it.)Bernard Meltzer
Điều quan trọng nhất bạn cần biết trong cuộc đời này là bất cứ điều gì cũng có thể học hỏi được.Rộng Mở Tâm Hồn
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: lo ra »»
nđg. Vì nghĩ ngợi về những chuyện không đâu mà không chú tâm vào việc cần làm. Vì lo ra mà học hành kém.
ht. Được giữ rất kín, không lộ ra ngoài. Hoạt động bí mật.
nđg. Nhô lên, ló ra. Giô đầu lên. Cũng viết Dô.
nd. Ngành thực vật gồm những cây hạt lộ ra ngoài, không nằm trong quả như cây thông, cây tuế,...
nđg. Nói hơi lộ ra điều cần được giữ kín.
nt. Vui và phấn khởi lộ ra bên ngoài. Thái độ hồ hởi. Giọng hồ hởi.
nt.1. Không kín, để lộ ra. Khe hở, chỗ hở. Giữ kín, không hề hở ra với ai.
2. Không kín, không chặt chẽ. Môi hở răng lạnh (tng). Lập luận có chỗ hở.
nt. Để lộ ra ngoài những chỗ cần kín đáo. Áo quần hở hang.
nđg. Giấu biệt, không để lộ ra, không cho ai biết. Việc bê bối đã bị ỉm đi.
nt. Vẻ mặt cau có vì bực dọc mà không thổ lộ ra được. Mặt lúc nào cũng khó đăm đăm.
nđg. Ló ra rồi lại khuất đi. Trăng lấp ló sau ngọn tre.
nđg&p. Vụng trộm, không để lộ ra. Lén lút buôn bán hàng cấm.
nđg. 1. Lộ hẳn ra ngoài lớp bao bọc. Giày rách lòi cả ngón chân.
2. Để lộ ra cái muốn giấu. Càng nói càng lòi dốt.
nđg. Gián tiếp để lộ ra cái xấu đang muốn giấu. Bị lòi đuôi dốt.
nđg. 1. Qua được chỗ trống, chỗ hở. Gió lọt qua khe cửa.
2. Đưa được vào lòng hẹp của vật. Chân không lọt giày.
3. Qua được chỗ khó khăn. Đội bóng đã lọt vào chung kết.
4. Lộ ra ngoài khi muốn giữ kín. Không nên để lọt chuyện này.
5. Rơi vào chỗ nguy hiểm do người khác bố trí. Đoàn xe lọt vào trận địa phục kích.
nt. Để lộ ra không che đậy. Cái vui quá lộ liễu. Mưu mô lộ liễu.
nđg. Nhú lên, ló ra. Lú mầm non. Trăng mới lú.
nđg. Mừng mà không để lộ ra.
nd. Phần không tốt đẹp thường không bộc lộ ra ngoài. Mặt trái của cuộc sống. Mặt trái của vấn đề.
nđg.1. Đè xuống, ép xuống cho chặt. Nắm cơm nén chặt.
2. Dằn nặng cho chìm xuống trong nước muối. Nén hành. Dưa nén.
3. Kìm giữ lại tình cảm, không để lộ ra. Nén giận. Nén đau thương.
nt. Được giữ kín, không lộ ra ngoài. Đau khổ ngấm ngầm.
np. Rất kín, không lộ ra cho ai biết. Giấu nhẹm việc ấy.
nđg.1. Làm cho thức ăn từ miệng xuống dạ dày. Nuốt miếng cơm. Nuốt viên thuốc.
2. Cố nén xuống, không để lộ ra. Nuốt giận làm lành. Nuốt nước mắt.
3. Chiếm đoạt gọn bằng quyền lực hay mánh khóe. Nuốt không trôi món tiền hối lộ.
4. Làm át hẳn đi. Tiếng gọi bị nuốt trong tiếng mưa gió.
nđg. Hạt thóc giống có mầm bắt đầu lộ ra.
hdg. Lộ ra bên ngoài. Anh hoa phát tiết ra ngoài (Ng. Du).
nId. Con bài đặc biệt trong cỗ bài tu-lơ-khơ, khi đánh ra thì cắt bỏ tất cả mọi con bài khác.
IIđg. 1. Cắt bỏ đi một cách dứt khoát. Phăng teo tiết mục đó đi, tiếc làm gì.
2. Hỏng hết cả, chết. Lộ ra thì phăng teo cả lũ.
nđg. Lăn ra, lăn quay ra. Bị đánh quay lơ ra. Chết quay lơ.
np.1. Không lộ ra ngoài. Yêu thầm.
2. Rất khẽ, người ngoài không nghe được. Nói thầm.
3. Trong bóng tôi. Đi thầm. Đèn đóm không có, đành phải ngồi thầm.
nđg.1. Thò ra bên ngoài vật bao bọc. Góc chăn tòi ra ngoài màn. Cây đã tòi nõn.
2. Đưa ra, để lộ ra một cách bất đắc dĩ. Hỏi một lúc lại tòi ra một chuyện.
nt. Bị lộ ra, nhiều người biết. Chuyện đã vỡ lở ra rồi, có che giấu cũng không được.
nđg.1. Chỉ hơi bị nén thoát mạnh qua chỗ hở hẹp. Bóng xì hơi. Xe xì lốp.
2. Phì mạnh hơi qua kẽ răng để tỏ thái độ không bằng lòng hay khinh bỉ. Không trả lời, chỉ xì một tiếng.
3. Hỉ. Xì mũi.
4. Đưa ra hay nói lộ ra do bắt buộc. Nói mãi mới chịu xì ra mấy đồng bạc. Mới dọa một câu đã xì ra hết.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.66 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập