Tôn giáo của tôi rất đơn giản, đó chính là lòng tốt.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Trực giác của tâm thức là món quà tặng thiêng liêng và bộ óc duy lý là tên đầy tớ trung thành. Chúng ta đã tạo ra một xã hội tôn vinh tên đầy tớ và quên đi món quà tặng. (The intuitive mind is a sacred gift and the rational mind is a faithful servant. We have created a society that honor the servant and has forgotten the gift.)Albert Einstein
Với kẻ kiên trì thì không có gì là khó, như dòng nước chảy mãi cũng làm mòn tảng đá.Kinh Lời dạy cuối cùng
Ta như thầy thuốc, biết bệnh cho thuốc. Người bệnh chịu uống thuốc ấy hay không, chẳng phải lỗi thầy thuốc. Lại cũng như người khéo chỉ đường, chỉ cho mọi người con đường tốt. Nghe rồi mà chẳng đi theo, thật chẳng phải lỗi người chỉ đường.Kinh Lời dạy cuối cùng
Hãy sống như thể bạn chỉ còn một ngày để sống và học hỏi như thể bạn sẽ không bao giờ chết. (Live as if you were to die tomorrow. Learn as if you were to live forever. )Mahatma Gandhi
Bằng bạo lực, bạn có thể giải quyết được một vấn đề, nhưng đồng thời bạn đang gieo các hạt giống bạo lực khác.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Lấy sự nghe biết nhiều, luyến mến nơi đạo, ắt khó mà hiểu đạo. Bền chí phụng sự theo đạo thì mới hiểu thấu đạo rất sâu rộng.Kinh Bốn mươi hai chương
Hãy làm một người biết chăm sóc tốt hạt giống yêu thương trong tâm hồn mình, và những hoa trái của lòng yêu thương sẽ mang lại cho bạn vô vàn niềm vui và hạnh phúc.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Bạn có thể trì hoãn, nhưng thời gian thì không. (You may delay, but time will not.)Benjamin Franklin
Chấm dứt sự giết hại chúng sinh chính là chấm dứt chuỗi khổ đau trong tương lai cho chính mình.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Sự ngu ngốc có nghĩa là luôn lặp lại những việc làm như cũ nhưng lại chờ đợi những kết quả khác hơn. (Insanity: doing the same thing over and over again and expecting different results.)Albert Einstein
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: bèo »»
dt. Một thứ rau nổi trên mặt nước, rất dễ trôi, thường dùng làm thức ăn cho lợn hay làm phân xanh. Lênh đênh duyên nổi phận bèo, Tránh sao cho khỏi nước triều đầy vơi (cd).

nđg. Bày ra để khêu gợi sự ham muốn. Nó cứ bẹo hình bẹo dạng trước anh chàng.
nt. Béo phì mà da thịt không chắc.
nd. bèo và bọt nước, chỉ thân phận hèn mọn không nơi nương tựa. Chút thân bèo bọt dám phiền mai sau (Ng. Du).
nt. Đem vào nhiều lợi. Được món béo bở.
nt. Béo mập.
nd. bèo lá nhỏ úp lên nhau như hoa dâu ; cũng gọi bèo hoa dâu.
nt.x. Bẻo lẻo.
nd. Thứ bèo thân nhỏ, lá cuộn lại và xếp sát nhau như hình tổ ong.
nt. Béo phệ.
nt. Béo phệ.
nt. Béo như bị sưng.
nt. Béo mập đến nỗi trông như sưng phù lên.
dt. Thứ bèo lá nhỏ như hạt tấm màu lục, mọc rất mau và có nhiều ở ao hồ Việt Nam.
nt. Mập tròn. Béo tròn trùng trục.
nt. Béo phệ.
nh. Béo phệ.
nd. Tình ái chan chứa như bể. Sá chi chút phận bèo mây, Làm cho bể ái khi đầy khi vơi (Ng. Du).
nd. Nơi quyến rũ mình, khổ mà không hay biết. Bọt trong bể khổ, bèo đầu bến mê (O. Nh. Hầu).
nt. bèo và cỏ bồng, chỉ cảnh lênh đênh, trôi nổi, không nhất định. Cuộc sống bình bồng.
pd. Chất béo màu vàng nhạt lấy ra từ sữa. Bơ sữa thành Long bác béo hoài (T. Đà).
nd. Các tai của một loài bèo, chỉ vật nhỏ yếu, dễ hư, dễ nát: Nghĩ mình mặt nước cánh bèo ( Ng. Du)
hd. 1. Thịt béo và gạo ngon, món ăn ngon và quí: Miếng cao lương phong lưu nhưng lợm... (Ôn. Nh. Hầu).
2. Cây lương thực cùng họ với bắp, thân và lá lớn, gốc ngắn, hột to tròn.
nd. Giống chim lông đen, mỏ sắc, đuôi dài và chẻ thành hai như đuôi cá, thường trời chưa sáng đã kêu. Chèo bẻo đánh qua, ác là đánh lại (t.ng).
np. Đầy lắm, béo mập lắm.
np&t. Béo mập: Dáng người chũn chĩn.
nId. Đồ chơi trẻ con bằng cao su, bóp thì kêu “chút chít”. Con chút chít.
IIt. Mập mạp và hơi thấp, thường nói về trẻ con. Thằng bé béo chút chít.
nt. Béo mập và thấp. Thằng bé chụt chịt.
nd. 1. Loại chim cẳng cao và mỏ dài: Đục nước béo cò (t.ng). Cò bạch: cò lông trắng; Cò ma: cò ốm mà cao.
2. Tem dán thư. Ngày trước khi mới bày, tem dán thư có vẽ hình một con cò, nên người ta gọi tem là cò.
3. (Do tiếng Pháp). Ông cẩm , cảnh sát trưởng.
4. Đàn nhạc cổ kéo, có hai dây. Cũng gọi đàn nhị.
5. (do tiếng Pháp). Người sửa bản in bài ở tòa báo, nhà in. Thường gọi là thầy cò.
6. Phần ở cây súng, bóp ngón tay vào thì nổ. Bóp cò, lảy cò.
nt ht. Mập mạp, béo ra.
nđg. Dồn lại thành nhiều lớp, nhiều nếp đặt chồng lên nhau. Gió to làm bèo cộn lại thành đống.
nđg. Nuông chiều. Trắng da vì bởi má cưng. Đen da vì bởi lội bưng vớt bèo (c.d). Cục cưng: người yêu.
nt. Béo đến mức căng đầy. Cánh tay tròn đẫn.
nđg. Nhảy lên mà ngoạm thật mau. Cá đâu đớp động dưới chân bèo (Yên Đổ).
nd.1. Phần chân từ đầu gối lên háng. Mập xác béo đùi.
2. Đùi của gia súc đã giết thịt. Đùi gà. Đùi heo. Đùi bò.
pd. Chất lỏng rất nhẹ, dễ đi hơi, chế từ rượu, thường dùng để hòa tan các chất béo và làm chất gây mê.
nt. Béo mập đến như chảy xệ. Càng ngày hắn càng ị ra.
pd.1. Chất béo nổi trên bề mặt của sữa để làm bơ.
2. Thức ăn làm bằng sữa trứng, đường, v.v... trộn lẫn đánh cho đặc sánh lại, có thể để cho đông lạnh. Kem trứng. Kem cốc. Kem que.
3. Chất nhờn có dược liệu để làm sạch da, sạch răng. Kem dưỡng da. Kem đánh răng.
4. Chất nhờn có màu dùng để thuộc da hay đánh bóng các đồ vật.
nIt. Săn chắc như được cuộn vào. Béo lẳn. Đôi vai tròn lẳn.IIđg. Siết chặt vào người. Áo lẳn vào người.
nIt. Mềm nhão dính vào nhau, bèo nhèo. Miếng thịt bụng lèo nhèo. Quần áo lèo nhèo.
IIđg. Nói dai dẳng để van nài. Lèo nhèo đòi mẹ cho đi chơi.
nt. Vất vả, khó nhọc vì nhiều hoàn cảnh khó khăn. Phân bèo bao quản long đong (Ph. Trần).
np.1. Lăn nhiều vòng theo đà. Quả bưởi lăn lông lốc.
2. Béo tròn như có thể lăn được. Con lợn béo tròn lông lốc.
nt. Béo tròn, đầy đặn. Béo mẫm. Buồng chuối mẫm quả.
nt. Béo tròn.
nt. Béo tròn.
nđg. Dùng mỏ nhặt thức ăn hay đánh nhau. Gà mổ thóc. Hai con chèo bẻo mổ nhau.
nt. To béo (thường là thú đã thiến). Con bò mộng.
nId.1. Chất béo ở cơ thể động vật hay chế biến từ thực vật. Thịt mỡ. Mỡ nước. Mỡ thực vật.
2. Mỡ máy (nói tắt), dầu nhờn thường dùng làm trơn ổ bi. Bôi mỡ vào vòng bi.
3. Thuốc mỡ (nói tắt). Bôi mỡ sun-pha-mít.
IIt. Chỉ da thịt, cây lá mượt mà, tươi tốt. Mầm cây non mỡ. Mái tóc xanh mỡ.
nt. Béo tròn, trông dễ thương. Thằng bé mũm mĩm như củ khoai.
nt. Mập tròn. Béo múp.
nt&p.1. Nặng, khó mang vác vận chuyển. Cỗ máy quá nặng nề.
2. Khó gánh vác, khó thực hiện hay khó chịu đựng. Trách nhiệm nặng nề. Cơn bão tàn phá nặng nề.
3. Có vẻ khó khăn, chậm chạp. Béo quá, đi đứng nặng nề. Chiếc xe nặng nề bò lên dốc.
4. Thiếu hài hòa, uyển chuyển. Cấu trúc ngôi nhà nặng nề. Lối hành văn nặng nề.
5. Gây cảm giác khó chịu, căng thẳng về tinh thần. Không khí buổi họp nặng nề. Lời khiển trách nặng nề.
nt. Béo chắc, tròn trịa. Người béo nẫn. Chân tay nần nẫn.
nId. Thịt mỡ ở bụng lợn. Nhiều tiền ăn thịt, ít tiền ăn nây (tng).
IIt. Béo tròn, đầy đặn. Người tròn nây.
np. Chỉ thức ăn béo, thơm. Thịt kho tàu béo ngậy.
nđg. 1. Làm phép nhân trong toán học. Hai nhân ba là sáu.
2. Làm tăng thêm nhiều lần. Nhân bèo hoa dâu. Nhân các điển hình tốt.
nt. Béo đến căng tròn những thịt. Lợn núc ních.
nt. Béo chắc mập. Mập nụi.
nt. Béo tròn, thịt rung rinh khi cử động. Đôi vai tròn núng nính.
nt.x.Béo núc.
nd. Đồ chơi trẻ con có hình một người béo phệ, ngồi để hở bụng to phình. Ngồi như ông phệnh.
nđg. Phát ra béo mập.
nt. Béo và hồng hào. Má đỏ phây.
nt. Béo đến mức chảy xệ xuống. Mặt phị ra.
nt. Béo mập. Thân hình phì nộn.
nt. Béo đến như da thịt chảy xệ.
nt. Béo tròn, căng lên. Béo phính má.
nt. Béo trắng lồ lộ. Trắng phôm phốp như lợn cạo.
nt. Béo mạp nặng nề. Dáng người phục phịch.
ht. Béo tốt đẹp đẽ. Mặt mũi phương phi.
nđg.1. Trách cứ, phê phán. Lý trưởng bị quan phủ quở.
2. Nhận xét có ý chê bai. Ai cũng quở là anh ấy dạo này gầy quá.
3. Khen về sức khỏe của trẻ em, là điều người ta kiêng kỵ. Đừng quở là cháu béo tốt.
nt. To béo một cách nhanh chóng, thiếu cân đối. Thằng bé sổ người. Bà ấy càng già càng béo sổ ra.
nt. To béo một cách mất cân đối (thường nói về phụ nữ). Người sồ sề sau hai lần sinh đẻ.
nt.1. Béo quá đến trông nặng nề. Đàn lợn ục ịch.
2. Dáng đi nặng nề. Con voi bước từng bước ục ịch.
nđg. Làm cho mọc cây non để đem trồng nơi khác. Vườn ươm. Ươm bèo hoa dâu.
nđg. Xệ xuống một cách nặng nề. Béo xị. Mới đùa một câu đã xị mặt ra.
nđg.1. Đẩy mạnh cho ngã, đổ. Xô cửa bước vào. Xô nhau bỏ chạy.
2. Làm cho bị dồn về một phía. Gió xô bèo vào một chỗ.
3. Cùng nhau kéo đến rất đông cùng một lúc. Xô lại hỏi chuyện. Đổ xô lại.
np. Quá cỡ to lớn. Chiếc áo lông to xù. Anh chàng béo xù.
nId. Xương của thú vật, chỉ cái còn bỏ lại sau khi đã ăn những gì ăn được. Trâu gầy, xương xẩu nhô cả ra. Phần béo bở họ đã ăn hết rồi, chỉ còn những xương xẩu.
IIt. Gầy đến nổi xương lên. Bàn tay nhăn nheo, xương xẩu.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập