Bạn có thể lừa dối mọi người trong một lúc nào đó, hoặc có thể lừa dối một số người mãi mãi, nhưng bạn không thể lừa dối tất cả mọi người mãi mãi. (You can fool all the people some of the time, and some of the people all the time, but you cannot fool all the people all the time.)Abraham Lincoln
Hãy thận trọng với những hiểu biết sai lầm. Điều đó còn nguy hiểm hơn cả sự không biết. (Beware of false knowledge; it is more dangerous than ignorance.)George Bernard Shaw
Chúng ta nhất thiết phải làm cho thế giới này trở nên trung thực trước khi có thể dạy dỗ con cháu ta rằng trung thực là đức tính tốt nhất. (We must make the world honest before we can honestly say to our children that honesty is the best policy. )Walter Besant
Tôi không thể thay đổi hướng gió, nhưng tôi có thể điều chỉnh cánh buồm để luôn đi đến đích. (I can't change the direction of the wind, but I can adjust my sails to always reach my destination.)Jimmy Dean
Đừng than khóc khi sự việc kết thúc, hãy mỉm cười vì sự việc đã xảy ra. (Don’t cry because it’s over, smile because it happened. )Dr. Seuss
Khi ý thức được rằng giá trị của cuộc sống nằm ở chỗ là chúng ta đang sống, ta sẽ thấy tất cả những điều khác đều trở nên nhỏ nhặt, vụn vặt không đáng kể.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Những ai có được hạnh phúc cũng sẽ làm cho người khác được hạnh phúc. (Whoever is happy will make others happy too.)Anne Frank
Chấm dứt sự giết hại chúng sinh chính là chấm dứt chuỗi khổ đau trong tương lai cho chính mình.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Hãy nhã nhặn với mọi người khi bạn đi lên, vì bạn sẽ gặp lại họ khi đi xuống.Miranda
Thành công có nghĩa là đóng góp nhiều hơn cho cuộc đời so với những gì cuộc đời mang đến cho bạn. (To do more for the world than the world does for you, that is success. )Henry Ford
Nếu chúng ta luôn giúp đỡ lẫn nhau, sẽ không ai còn cần đến vận may. (If we always helped one another, no one would need luck.)Sophocles
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: liệt »»
ht. Kém nhất trong hệ thống phê điểm để xếp hạng, dùng trong học hành thi cử ngày trước. Ưu, bình, thứ, liệt. Bài thi bị phê liệt.

hd. Linh hồn cao đẹp. Anh linh các liêt sĩ.
nt. 1. Không có chiến tranh hay loạn lạc, yên ổn. Thời bình khác thời chiến.
2. Khá trong cách xếp hạng ưu bình thứ liệt ngày trước. Đỗ hạng bình.
nth. Chỉ cái chết của chiến sĩ ở chiến trường, dùng da ngựa bọc xác ; cái chết oanh liệt ngoài mặt trận.
nt. 1. Còn nhỏ, non yếu. Mẹ già con dại.
2. Không đủ khả năng suy xét, trái với khôn. Chớ có dại mà nghe hắn. Con dại, cái mang.
3. Mất khả năng hoạt động nhanh nhẹn theo sự điều khiển của trí óc. Hai tay tê cóng đã dại hẳn đi.
4. Mắc bệnh tâm thần. Giận quá hóa dại. Giả dại.
5. Mắc chứng bệnh làm tổn thương thần kinh, gây tê liệt rồi chết. Chó dại.
6. Chỉ động hay thực vật sinh trưởng tự do trong thiên nhiên. Cỏ dại. Giống bò dại.
nd. 1. Công trình xây dựng trên nền cao, không có mái, thường để kỷ niệm. Đài liệt sĩ. Đài kỷ niệm.
2. Vị trí thường ở trên cao, có trang bị những khí cụ chuyên môn để thực hiện các công tác quan sát, nghiên cứu. Đài khí tượng. Đài quan sát.
3. Đài phát thanh (nói tắt). Nghe đài. Hát trên đài.
4. Máy thu thanh. Mở đài nghe tin.
nđg. Quyết liệt trong sự vạch lỗi, buộc tội. Ông ấy cứ đề quyết là hắn cố tình.
nd. Dấu gạch ngang, dài bằng hai dấu nổi, dùng để tách riêng ra thành phần chú thích thêm, để ghép thành tổ hợp hai hay nhiều tên riêng, hay đặt ở đầu dòng để viết phân biệt các lời đối thoại, các phần liệt kê. Cũng gọi Gạch dài.
nd. Dấu câu gồm một chấm ở trên một chấm ở dưới, thường dùng trước khi liệt kê hay trước lời trích dẫn.
nt. Bày ra ở khắp chỗ với số lượng nhiều và không hàng lối, không trật tự. Hàng quán la liệt hai bên đường.
nđg. 1. Làm sạch lông để làm thịt. Làm lông con gà.
2. Phê phán kịch liệt gay gắt. Hôm nay hắn vừa bị một mẻ làm lông.
nđg.1. Xếp vào một hạng, một loại khi đánh giá. Sản phẩm bị liệt vào loại xấu. Được liệt vào hạng thượng lưu trí thức.
2. Kể ra. liệt kê. liệt tên vào danh sách.
nt. Phải nằm ở giường không thể ngồi dậy vì đau yếu, đau ốm. Bệnh liệt giường hằng tháng trời.
nd. Sự khốc liệt của chiến tranh, của sự khủng bố. Dìm phong trào trong máu lửa.
nđg. Cái đầu tưởng nhớ và tỏ lòng kính phục người đã chết. Kính cẩn nghiêng mình trước mồ liệt sĩ.
nt. Có biểu hiện mãnh liệt của một tình cảm thiết tha. Tình yêu nồng cháy.
hd. Dáng vẻ oai nghiêm, khiến phải kính nể. Oai phong lẫm liệt của vị tướng ra trận.
hdg. Chia thành những tổ chức riêng rẽ và đối lập nhau. Sự phân liệt trong nội bộ một chính đảng.
hdg. Tìm kiếm để tập hợp về một chỗ. Quy tập hài cốt liệt sĩ thất lạc trong chiến tranh..
nđg. Thăm hỏi và trông nom. Thăm nom các gia đình thương binh liệt sĩ.
hId.1. Chuyện tưởng tượng về các vị thần, các liệt sĩ thời cổ. Thần thoại Hy Lạp.
IIt. Có tính cách hoang đường. Chuyện thần thoại.
np. Dùng để mở đầu một lời hay chấm dứt một sự liệt kê. Thôi thì cũng đành chịu, chứ biết làm sao. Nào cam, chuối, bưởi, mít, thôi thì đủ cả các loại hoa quả.
hId. Kẻ có hành động, lòng dạ chống đối quyết liệt. Coi nhau như thù địch.
IIt. Chống đối một cách quyết liệt vì sự sống còn của mình. Hành động thù địch. Thái độ thù địch.
nd. Tiền trợ cấp cho thân nhân liệt sĩ hay thân nhân của người làm việc nhà nước chết trong khi làm nhiệm vụ.
hdg. Làm lễ để tưởng nhớ người đã chết. Truy điệu các liệt sĩ.
hdg. Tưởng nhớ người chết với lòng tôn kính và biết ơn. Đài tưởng niệm liệt sĩ.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập