Khi ý thức được rằng giá trị của cuộc sống nằm ở chỗ là chúng ta đang sống, ta sẽ thấy tất cả những điều khác đều trở nên nhỏ nhặt, vụn vặt không đáng kể.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Cuộc đời là một tiến trình học hỏi từ lúc ta sinh ra cho đến chết đi. (The whole of life, from the moment you are born to the moment you die, is a process of learning. )Jiddu Krishnamurti
Mạng sống quý giá này có thể chấm dứt bất kỳ lúc nào, nhưng điều kỳ lạ là hầu hết chúng ta đều không thường xuyên nhớ đến điều đó!Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Hạnh phúc không phải là điều có sẵn. Hạnh phúc đến từ chính những hành vi của bạn. (Happiness is not something ready made. It comes from your own actions.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Hãy sống như thế nào để thời gian trở thành một dòng suối mát cuộn tràn niềm vui và hạnh phúc đến với ta trong dòng chảy không ngừng của nó.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Sống chạy theo vẻ đẹp, không hộ trì các căn, ăn uống thiếu tiết độ, biếng nhác, chẳng tinh cần; ma uy hiếp kẻ ấy, như cây yếu trước gió.Kinh Pháp cú (Kệ số 7)
Ngu dốt không đáng xấu hổ bằng kẻ không chịu học. (Being ignorant is not so much a shame, as being unwilling to learn.)Benjamin Franklin
Cuộc sống xem như chấm dứt vào ngày mà chúng ta bắt đầu im lặng trước những điều đáng nói. (Our lives begin to end the day we become silent about things that matter. )Martin Luther King Jr.
Sự thành công thật đơn giản. Hãy thực hiện những điều đúng đắn theo phương cách đúng đắn và vào đúng thời điểm thích hợp. (Success is simple. Do what's right, the right way, at the right time.)Arnold H. Glasow
Kẻ bi quan than phiền về hướng gió, người lạc quan chờ đợi gió đổi chiều, còn người thực tế thì điều chỉnh cánh buồm. (The pessimist complains about the wind; the optimist expects it to change; the realist adjusts the sails.)William Arthur Ward
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: liên quan »»
ht.có quan hệ dính dáng đến nhau. Các ngành liên quan với văn hóa.
nđg.1.Ăn uống, chè chén. Suốt ngày ăn nhậu.
2. liên quan, ăn nhậu. Hai việc ấy không ăn nhậu gì với nhau cả.
nd. Bảng kê những số liệu về các công việc liên quan với nhau trong một công ty hay của một doanh nghiệp. Bảng cân đối thu chi. Bảng cân đối hàng xuất nhập.
nd. 1. Người đàn ông có con. Cha sinh không bằng mẹ dưỡng (t.ng). Cha chồng. Cha vợ. Cha đẻ. Cha ghẻ. Cha nào con ấy: cha có tính tình thế nào thì con cũng tính tình thế ấy.
2. Tiếng gọi các vị linh mục đạo Thiên chúa. Cha sở, cha xứ.
3. Người đàn ông nào đó (có ý khinh thường). Thằng cha nào đó?
4. Tiếng thân mật để chỉ bạn thân hoặc người liên quan với mình mà muốn tỏ vẻ thân. Thôi đừng đùa nữa các cha.
5. Dùng trong một số từ để mắng chửi. Chém cha! Cha đời!.
ht. liên quan đến một bộ phận của một toàn thể; chỉ chú ý đến một bộ phận mà không quan tâm đến toàn thể. Chiến tranh cục bộ, Tư tưởng cục bộ.
hd. Danh xưng gợi ý nghĩa liên quan đến chức vụ, tư cách, cương vị v.v... Lấy danh nghĩa chính quyền để làm việc ấy. Với danh nghĩa hội viên, anh không nên làm như vậy.
ht. 1. Hành chính dân sự trái với quân chính.
2. Hành chính liên quan đến đời sống của dân.
hd. Phần hóa học nghiên cứu các hiện tượng hóa học liên quan đến điện.
hd. Điện thế xuất hiện trong các tế bào, mô và cơ quan của động vật và thực vật, liên quan trực tiếp với các quá trình trao đổi và di chuyển chất.
pd. Đơn vị phân bố các nhiễm sắc thể có liên quan chặt chẽ với sự di truyền ở sinh vật.
hdg. Khai với cơ quan thẩm quyền việc liên quan đến mình hay việc mình biết. Khai báo tạm trú. Khai báo về vụ mất trộm.
nt. Hay bày vẽ hoặc tham gia vào những việc không liên quan đến mình, gây rắc rối phiền phức. Mụ ta lắm chuyện lắm.
nth. Vì có đông người liên quan mà việc chung bị để mặc, không ai lo. Như Cha chung không ai khóc.
hId. Quân đội của các nước liên minh.
IIt. Liên hệ chung đến các binh chủng của quân đội. Trường liên quân.
hdg. Nhân sự việc, hiện tượng này mà nghĩ đến sự việc, hiện tượng khác có liên quan. Nghe tiếng pháo nổ liên tưởng đến ngày Tết.
hd. Năng khiếu biết trước, cảm thấy trước những việc liên quan mật thiết tới bản thân mình. Linh tính báo cho biết việc chẳng lành sẽ xảy ra.
nd. Những lời viết ở đầu sách trình bày trước một số ý kiến liên quan đến nội dung, mục đích tác phẩm.
nđg. Gặp chuyện thì nói, thường là chuyện không liên quan đến mình. Máy miệng nói chêm vào một câu.
nd. 1. Phần phía trước đầu người, từ trán đến cằm. Rửa mặt. Nét mặt.
2. Những nét trên mặt biểu hiện tình cảm, thái độ. Tay bắt mặt mừng. Mặt lạnh như tiền.
3. Mặt người tiêu biểu cho mỗi cá nhân, phân biệt người này với người khác. Gặp mặt. Quen mặt.
4. Mặt coi như biểu hiện của thể diện, danh dự. Ngượng mặt. Lên mặt.
5. Phần phẳng ở phía trên hay phái ngoài của vật. Mặt bàn. Mặt đất. Giấy viết một mặt.
6. Một phía của không gian liên quan với một vị trí xác định. Mặt trước của ngôi nhà. Bị bao vây bốn mặt.
7. Phần, phương diện được tách ra để xem xét. Chỉ chủ ý mặt nội dung. Có cả mặt ưu và mặt khuyết.
nd. Tập hợp các dữ liệu liên quan tới một lĩnh vực, được tổ chức để tiện việc tra cứu.
hd. Những biến đổi về độ cao của giọng nói có liên quan đến cả một ngữ đoạn và có thể biểu thị ý nghĩa bổ sung. Bằng ngữ điệu, người phát biểu tỏ ý không bằng lòng.
hd. Thời đại, năm tháng liên quan đến một sự kiện lịch sử. Xác định niên đại thời kỳ Hùng Vương.
nId.1. Phần không gian liên quan đến sự vật hay sự kiện. Nơi ăn ở. Tìm khắp nơi không thấy.
2. Chỗ, người yêu thương hay cưới hỏi. Cháu nó đã có nơi nào chưa?
IIgi. Như ở. Đặt hy vọng nơi các anh.
nd. Phản xạ có liên quan đến hoạt động của thần kinh cao cấp.
nd.1. Tờ giấy rời có cỡ nhất định ghi những chi tiết liên quan đến sự sắp xếp, phân loại. Phiếu thư viện. Phiếu điều tra xã hội.
2. Tờ giấy ghi nhận một quyền lợi cho người sử dụng. Phiếu nhận tiền. Phiếu đi nghỉ mát.
3. Tờ giấy biểu thị ý kiến trong cuộc bầu cử hay biểu quyết của từng cá nhân. Phiếu bầu cử. Kiểm phiếu. Số phiếu thuận.
hd. Cách làm liên quan đến những điều huyền bí như xem tướng mạng, bói toán v.v...
hId. Công việc có tính chất lặt vặt, không liên quan với nhau, không có tính cách chuyên môn. Làm công tác sự vụ ở phòng hành chánh.
IIt. Cách làm việc chỉ lo giải quyết những công việc sự vụ, không nắm được những vấn đề chính, không suy nghĩ, nghiên cứu. Làm việc một cách sự vụ.
hd.1. Hiện tượng xảy ra trên bầu trời liên quan đến sự vận động của các thiên thể. Quan sát thiên văn.
2. Thiên văn học (nói tắt). Nhà thiên văn. Đài thiên văn.
nd. Nói chung về thuở, lúc liên quan đến xã hội. Thời buổi văn minh.
hd. Quan hệ so sánh của mức giá các loại hàng hóa khác nhau có liên quan trong sản xuất và tiêu dùng. Tỉ giá trao đổi hàng công nông nghiệp.
hd. Tỉ lệ phần trăm so sánh một đại lượng với một đại lượng khác có liên quan, để thể hiện mức cao thấp của đại lượng đó. Tỉ suất khấu hao. Tỉ suất lãi hằng năm.
nđg. Tỏ lời không bằng lòng về người thân cận cho là có hành động, thái độ không đúng, không tốt đối với mình hay liên quan đến mình. Trách bạn không giúp mình. Than thân trách phận.
nd. Tranh chuyện phản ánh các sự tích liên quan đến tôn giáo, để trang trí ở nhà thờ, chùa chiền.
hdg. Báo cáo cho cơ quan chính quyền biết việc liên quan đến trật tự an ninh. Trình báo vụ mất trộm.
ngi.1. Như Chung quanh.
2. Phạm vi liên quan đến sự việc. Dư luận xôn xao xung quanh tin ấy.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.65 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập