Khi ý thức được rằng giá trị của cuộc sống nằm ở chỗ là chúng ta đang sống, ta sẽ thấy tất cả những điều khác đều trở nên nhỏ nhặt, vụn vặt không đáng kể.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Hãy sống tốt bất cứ khi nào có thể, và điều đó ai cũng làm được cả.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Hạnh phúc đích thực không quá đắt, nhưng chúng ta phải trả giá quá nhiều cho những thứ ta lầm tưởng là hạnh phúc. (Real happiness is cheap enough, yet how dearly we pay for its counterfeit.)Hosea Ballou
Hãy tự mình làm những điều mình khuyên dạy người khác. Kinh Pháp cú
Chúng ta không thể giải quyết các vấn đề bất ổn của mình với cùng những suy nghĩ giống như khi ta đã tạo ra chúng. (We cannot solve our problems with the same thinking we used when we created them.)Albert Einstein
Một người trở nên ích kỷ không phải vì chạy theo lợi ích riêng, mà chỉ vì không quan tâm đến những người quanh mình. (A man is called selfish not for pursuing his own good, but for neglecting his neighbor's.)Richard Whately
Trong sự tu tập nhẫn nhục, kẻ oán thù là người thầy tốt nhất của ta. (In the practice of tolerance, one's enemy is the best teacher.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Người biết xấu hổ thì mới làm được điều lành. Kẻ không biết xấu hổ chẳng khác chi loài cầm thú.Kinh Lời dạy cuối cùng
Đừng bận tâm về những thất bại, hãy bận tâm đến những cơ hội bạn bỏ lỡ khi thậm chí còn chưa hề thử qua. (Don’t worry about failures, worry about the chances you miss when you don’t even try. )Jack Canfield
Ai sống một trăm năm, lười nhác không tinh tấn, tốt hơn sống một ngày, tinh tấn tận sức mình.Kinh Pháp cú (Kệ số 112)
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: lên »»
nIđg. 1. Di chuyển đến một vị trí cao hơn hay được coi là cao hơn. Lên dốc. Lên chùa. Lên đường. Lên gác.
2. Chuyển đến một vị trí ở phía trước. Lên hàng đầu. Học sinh lên bảng.
3. Tăng số lượng hay đạt một mức, một cấp cao hơn. Hàng lên giá. Nước sông lên to. Lên lương lên chức. Cháu được lên lớp năm.
4. Đạt một mức tuổi, nói về trẻ con dưới 10 tuổi. Năm nay cháu lên mấy?
5. Phát triển đến lúc hình thành và hiện ra bên ngoài. Lúa lên đòng. Lên mụn nhọt.
6. Làm cho hình thành hay có thể hoạt động. Lên kế hoạch. Lên dây cót. Lên đạn.
IIp.1. Biểu thị sự hướng lên của một hoạt động. Lửa bốc lên. Đứng lên. Nói lên. La lên.
2. Biểu thị hướng của một hoạt động từ ít đến nhiều, từ không đến có. Tăng lên. Lớn lên. Mặt đỏ bừng lên. Phát điên lên.
IIgi. Chỉ tác động ở mặt trên của vật gì. Treo lên tường. Đặt lọ lên bàn. Giẫm lên cỏ.
IIItr. Biểu thị ý thúc gịuc, động viên người khác trong một hành động. Nhanh lên! Tiến lên!
ht. Tối tăm, thầm lén. Làm điều ám muội.
dt. Lệnh của thẩm phán theo chức năng đặc biệt. Án lệnh miễn tố của thẩm phán dự thẩm.
nd. Áo mặc trùm lên trên các áo khác, để giữ vệ sinh khi làm việc hay để chống rét.
nd. Thứ áo bằng len mặc về mùa lạnh.
nd. Áo may hay đan bằng len.
nđg. Ôm bằng hai tay mà nâng lên. Mẹ ẵm con. Ẵm nách: ẵm ngang bên hông. Ẵm ngửa: ẵm để nằm ngửa người ra. Cũng nói Bế.
nđg. Sống bằng cách làm những việc lén lút trong đêm, như trộm cắp, mại dâm.
nđg. Làm lén lút, giấu giếm để hưởng riêng một mình. Bỏ anh em đi ăn mảnh.
nđg. Lấy lén của người trong đêm hoặc thừa lúc vắng chủ.
nđg. Ăn lén lút. Môi dày ăn vụng đã xong, môi mỏng nói hớt môi cong hay hờn (cd). Cũng nói Ăn chùng.
nđg&d. Chỉ tiếng chó kêu khi bị đánh. Con chó ẳng lên mấy tiếng. Nghe tiếng ẳng của con chó.
nđg.1. Chỉ loài chim nằm phủ lên trứng cho ấm để trứng nở. Gà mái ấp.
2. Làm cho trứng có đủ độ ấm để nở. Ấp trứng vịt bằng máy.
3. Ôm lấy hoặc ấp sát vào. Bé ấp đầu vào lòng mẹ.
ns.1. Hai với một: Ba thu đọng lại, một ngày dài ghê (Ng. Du). Ba chân bốn cẳng: mau lẹ. Ba chìm, bảy nổi: lên xuống không thường. Bảy nổi ba chìm với nước non (H. X. Hương). Ba chớp ba nhoáng: vô ý, không cẩn thận. Ba cọc ba đồng: ít oi nhất định, không có thêm bổng ngoại. Tiền lương ba cọc ba đồng. Ba lừa bảy lọc: chọn kỹ lưỡng.
2. Thứ ba: Anh Ba, anh Tư.
nđg. Quàng tay lên vai, lên cổ. Bá vai bá cổ. Tầm gửi bá cành dâu.
nd. Thuyền nhỏ nhẹ làm bằng gỗ bách. Chẳng lo thuyền bách lênh đênh giữa dòng (H.H. Qui).
hđg. Không đưa quân đi đánh nữa. Ra lệnh bãi binh.
hđg. Cung kính nhận mệnh lệnh của vua.
nđg.1. Níu, giữ chặt vào. Bám cành cây để đu người lên.Đỉa bám chân.
2. Theo sát, không rời. Bám sát người đi trước.
3. Dựa vào để sống, không rời ra. Sống bám vào cha mẹ. Ăn bám.
nđg. Cấp cho người dưới. Ban ân. Lệnh ban xuống.
nd. 1. Phần nhỏ có mặt phẳng ở trong xe đạp, khung cửi v.v... dùng để đạp chân lên.
2. Chỗ dựa để đi lên một chỗ cao hơn hoặc làm một việc khác lợi hơn. Hắn dùng địa vị ấy làm bàn đạp để tiến lên hàng giám đốc.
nđg. 1. Rao lên mà bán.
2. Bêu xấu, làm hại bằng cách gây tai tiếng. Chơi hoa rồi lại bẻ cành bán rao (Ng. Du).
nd. Đồ dùng có mặt phẳng bằng kim loại có thể làm nóng lên để ủi (là) quần áo. Bàn ủi điện.
dt.1. Tấm ván mỏng để viết hay dán giấy báo cáo một việc gì: Bảng yết thị. Vương, Kim cùng chiếm bảng xuân một ngày (Ng. Du). Bảng danh dự: bảng ghi tên người có công lao hoặc công trận đặc biệt.
2. Bảng đen trong lớp học. Gọi học sinh lên bảng.
3. Phiên âm tiếng pound đơn vị đo khối lượng của Anh.
nd. Bánh làm bằng bột nếp hay bột khoai mì trộn đường, khi nướng bánh phồng lên.
nd. Bánh làm bằng tinh bột trộn với tôm giã nhỏ sấy khô, khi ăn chiên phồng lên.
hđg. Tiếng kêu của thú dữ, hiểu rộng là kêu, nói lên. Thấy làm sao, bào hao làm vậy.
hđg. 1. Giữ gìn binh vực. Bảo hộ kẻ yếu.
2. Chế độ cai trị bằng cách đặt chính quyền thực dân lên trên chính quyền bản xứ.
nd. Đồ bằng vải, bằng len hoặc bằng da để bọc tay cho ấm, cho sạch.
ht. Vượt lên trên cái tầm thường. Nhân vật siêu quần bạt tụy.
nđg. Để vào vị trí cần cho việc sử dụng. Bắc thang. Bắc nồi cơm lên bếp. Bắc mạ để làm mùa.
nđg. 1. Làm cho đạn hay tên đi xa. Bắn bia, bắn cung.
2. Làm di chuyển vật nặng bằng cách bẫy lên. Bắn tảng đá cho trống chỗ.
3.Văng tung toé lên. Nước bắn vào áo quần.
nd. Chỗ thịt nổi lên như cái bắp. Bắp thịt ở đùi, ở cánh tay.
nđg. Chỉ người bệnh mê sản đưa tay chới với lên đằng trước như đang bắt chim.
nđg. Gác cái nọ lên cái kia theo hình chữ X. Ngồi bắt tréo hai chân.
nd. Thứ cây thường mọc gần nước, có rễ phụ nhô ngược lên khỏi mặt bùn. Cây bần ơi hỡi cây bần, lá xanh không thắm, lại gần không thơm (cd).
nt. 1. Túng ngặt. Độ này, hắn bấn lắm.
2. Bối rối. Bấn lên vì quá nhiều việc.
np. Nói về run mạnh giật nẩy lên. Nó run bần bật như đang cơn sốt rét.
nđg. 1. Làm cho vật gì nảy lên, bật ra. Bật dây đàn. Bão làm bật gốc cây.
2. Hiện rõ hẳn lên. Màu mây hồng nổi bật trên nền trời xanh.
3. Làm cho nảy lửa hay ánh sáng. Bật quẹt máy (bật lửa).
4. Nảy ra, phát ra. Bật cười. Cây bật chồi.
hđg. Không chịu theo lệnh trên.
nt. Vẻ rụt rè thẹn thò. Bẽn lẽn như gái mới về nhà chồng.
dt. Một thứ rau nổi trên mặt nước, rất dễ trôi, thường dùng làm thức ăn cho lợn hay làm phân xanh. lênh đênh duyên nổi phận bèo, Tránh sao cho khỏi nước triều đầy vơi (cd).
nd. Bèo lá nhỏ úp lên nhau như hoa dâu ; cũng gọi Bèo hoa dâu.
nd. Chỗ được xây đắp lên để đặt vật gì lên đó. Bệ của tượng đài. Bệ pháo cao xạ.
nd. Đời làm quan (lên xuống thay đổi không chừng như khi đi trên bể).
nđg. Chuyển động lên xuống nhẹ nhàng. Thuyền bềnh bồng giữa sông. Mây bềnh bồng trên nền trời.
nIđg. Bôi, phết một chất gì lên trên. Bết hồ, bết keo.
IIt. Mệt mỏi: Hắn có vẻ bết lắm rồi.
đt. Nêu lên cho mọi người trông thấy: Nắng bêu mặt nịnh, đất vây máu tà (Nh. Đ. Mai).
nd&đg. Thay đổi giọng từ cao xuống thấp hoặc từ thấp lên cao.
hđg. Bày tỏ cái tốt, nêu cao lên. Biểu dương tinh thần đoàn kết.
nt. Bèo và cỏ bồng, chỉ cảnh lênh đênh, trôi nổi, không nhất định. Cuộc sống bình bồng.
nđg. Bám vào băng cách nắm chặt. Bíu cành cây mà leo lên đó.
nđg. 1. Xông lên, đưa lên cao (nói về hơi, về lửa): Lửa bốc lên cao.
2. Phát ra. Nhị hồ để bốc niềm cô tịch (X. Diệu).
3. Lấy vào trong lòng bàn tay. Bốc một nắm cơm, lấy lên. Bốc một con bài.
4. Lấy các vị thuốc đông y theo toa để làm thành một thang thuốc.
5. Lấy xương cốt dưới mộ để chuyển đi nơi khác. Bốc mộ.
nđg. Dỡ hàng, lấy hàng ở thuyền tàu lên bến, ở kho để chuyên chở đi.
nđg. 1. Hơi nóng ở trong người xông lên đầu.
2. Nổi nóng đột ngột. Tính hay bốc hòa.
nđg. 1. Phủ đất thêm, đắp thêm vào. Khúc sông bên lở, bên bồi, Bên lở thì đục, bên bồi thì trong (cd) ; Đất bồi: đất do nước cuốn từ miền thượng lưu bồi vào nơi đất thấp.
2. Vun bón, bù thêm vào. Cây kia hoa đỏ cành tươi. Ai vun, ai xới, ai bồi mầy xanh ? (cd).
3. Phết, dán lên nhiều lớp cho bền chắc hơn. Bồi bức tranh.
nđg. Lấy lọ bôi lên, làm nhục người khác. Bôi lọ ai trước công chúng.
ht. Gấp lên nhiều lần. Phấn thừa hương cũ, bội phần xót xa (Ng. Du).
nd. Điệu hát ca trù có những câu khúc khuỷu gồ ghề như ở bãi sa mạc nổi lên những đồi núi.
hđg. Nổi lên thình lình và mạnh mẽ. Sức mạnh bột khởi của phong trào.
nđg. Đỡ phía dưới bằng bàn tay lật ngửa mà nâng lên. Bợ thúng lúa.
. Bơi theo kiểu hai tay luân phiên gạt nước rồi vung lên không.
nd. 1. Chòm lông dài trên cổ thú vật. Bờm ngựa. Bờm sư tử.
2. Mớ tóc dài và rậm mọc nhô cao lên.
nId. Vết ở da có từ lúc mới sinh.
IIđg. Giảm, làm ít đi: Chồng giận vợ phải lui lời, Cơm sôi bớt lửa, chẳng rơi hột nào (c.d). Bớt một thêm hai: Trả giá lên xuống. Bớt miệng ăn: bớt số người ăn.
ndthgt. Dương vật. Thuận buồm xuôi gió, chén chú chén anh, lên thác xuống ghềnh, buồi anh dái chú (c.d).
nd. Tấm đan bằng gai, cói hoặc bằng vải, treo lên ở thuyền để hứng gió cho thuyền đi. Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa (Ng. Du). Buồm cánh én: buồm hình cánh én treo trước mũi thuyền. Buồm câu: buồm nhỏ nhất ở sau lái. Buồm diều: buồm hình thang nhỏ thường gọi là buồm vuông, treo trên đầu cột buồm chính ở giữa thuyền và trên buồm hạc. Buồm hạc: buồm vuông treo ở dưới buồm diều, ngay cột buồm chính. Buồm hoàng: buồm vuông treo ở dưới buồm hạc và ngay cột buồm chính. Buồm lan, buồm loan: buồm vuông lớn ở dưới buồm hoàng, giăng ngay ở cột chính và sát boong thuyền. Buồm phụng: Như buồm hạc. Buồm thước: buồm vuông treo gần trên đầu cột buồm sau lái. Buồm ưng: buồm chéo lớn ở sau lái.
nd. 1. Hoa hay cây mới nụ: Chen lá lục những búp lài mở nửa (H. Cận). Búp măng: nụ cây tre. Ngón tay búp măng: ngón tay mũm mĩm và nhọn dài. Búp sen: hoa sen mới nụ.
2. Vật giống hình búp hoa, búp cây tròn nhỏ: Búp len. Búp phấn: đồ mềm hình tròn để thoa phấn.
hđg. Lối nói chuyện bằng cách viết lên trên giấy (khi hai người đối thoại không nghe hiểu tiếng nói song hiểu được mặt chữ).
nId. Đồng nước lầy rộng lớn, có cây nhỏ. Nơi tổ chức các cuộc kháng chiến chống xâm lăng. Đi bưng: đi kháng chiến.
IIđg. 1. Cầm hai tay mà đưa lên: Hai tay bưng chén rượu đào, Xin mời quân tử uống vào cho vui (c.d).
2. Bít, phủ bọc kín: Nghĩ đà bưng kín miệng bình (Ng. Du). Tối như bưng: tối quá như bị bóng đen bọc kín.
nđg. 1. Sực mở ra: Bừng con mắt dậy thấy mình tay không (Ô. Nh. Hầu).
2. Bốc lên mạnh, tỉa ra mạnh: Trời bừng sáng. Mắt đỏ bừng. Bừng cháy.
nd. 1. Tấm ván để che, ngăn chặn. Cửa bửng: bửng để ngăn hoặc tháo nước.
2. Đất bao quanh rễ: Đào lên cả bửng.
nd. 1. Loại côn trùng có cánh phấn. Thiếp như hoa đã lìa cành, Chàng như con bướm, lượn vành mà chơi (Ng. Du).
2. Vật hình con bướm dùng để móc áo. Treo áo lên con bướm.
nd. Đồ dùng bằng gỗ hoặc bằng tre gồm hai cây dài, ở giữa mỗi cây có đóng một cái bậc đứng, người ta để hai chân lên hai bậc ấy, nhích cây mà đi.
nđg. Do cảm nói trại. lên ghềnh xuống thác thương con trẻ. Vượt biển trèo non, cám phận già ( Ph. Th. Giản).
nđg. 1. Lăn cho đều, ép cho vỡ, cho nhỏ vụn ra: Cán đá trên đường.
2. Đè lên trên: Xe hơi cán chó.
nIt. 1. Gần hết nước. Thuận vợ thuận chồng, Tát biển đông cũng cạn (t.ng).
2. Đã hết hay gần hết. Cạn chén. Cạn túi. Cạn vốn.
3.Không sâu, nông. Trên đồng cạn, dưới đồng sâu (c.d).
IId. Trên đất, trên bộ. Trên cạn, Mắc cạn. Dắt díu nhau lên cạn mà chơi (Ôn. Nh. Hầu).
IIIp. Hời hợt, không sâu sắc. Cạn nghĩ.
nt1. Ở trên mực thường, trái với thấp. Trèo cao té nặng; Giá cao: giá đắt; Tuổi cao: Lớn tuổi; Nốt nhạc cao: âm thanh có tần số rung động lớn.
2. lên mặt, kiêu: Sao còn giữ giá làm cao. Liễu tùng không đậu, đậu vào nơi đâu. (c.d) Làm cao: Làm bộ, làm phách.
3. Giỏi hơn người: Cao cờ. Cao tay ấn.
ht. Cao thượng và vượt lên quá mức thường: Tư tưởng cao siêu. Triết lý cao siêu.
nId. Nông cụ có cán tra vào trâu bò cho kéo một đầu, một đầu có lưỡi sắt để xới đất lên. Phải kéo cày thay trâu.
IIđg. Dùng cày để xới lật đất. Cấy cày vốn nghiệp nông gia... (c.d).
nđg. Cày rồi để đó cho bở, cho ải đất trước mùa trồng trỉa. Cày ấp: cày nghiêng lưỡi cho đất lật thành luống. Cày nỏ: cày lên để cho đất khô. Cày rang: cày lần thứ nhì. Cày trở: cày lật đất lại. Cày vỡ: cày lần thứ nhất. Cày dầm: cày lúc ruộng còn nước để ngâm cho đất mềm. Cày ngang: cày lại theo đường chéo chữ thập với đường cày trước. Cày mò: cày ở ruộng ngập nước ở vùng đồng trũng.
nd. Tiếng tục để gọi dương vật. Roi cặc bò: roi làm bằng gân bò phơi khô quấn chéo nhau. Cặc bần: rễ nhỏ ngược lên khỏi mặt bùn của cây bần.
np. Lạnh lắm khiến phải run lên. Ruột héo khô da rét căm căm (Ng. Du).
nt. 1. Còi, tóp, không lớn lên được. Ruộng khô lúa cằn.
2. Chỉ đất không màu mỡ. Biến đất cằn thành đồng ruộng.
hd. Lệnh cấm.
hdg. Cấm chuyên chở hàng hóa bán cho một nước. Mỹ bỏ lệnh cấm vận đối với Việt Nam.
nId. 1. Dụng cụ đo khối lượng. Đặt lên cân. Cán cân công lý (nói ví).
2. Khối lượng đo được. Anh ấy lên cân còn anh sụt cân.
3. Sức nặng 16 lạng (khoảng 605gr). Gấm trăm cuốn, bạc nghìn cân (Ng. Du). Thường chỉ trọng lượng bằng 1 kilôgam. Một cân đường.
IIđg. 1. Đo trọng lượng bằng cân. Cân thịt. Cân gạo. 2. Ước lượng xem nhiều ít. Nỗi mừng biết lấy chi cân (Ng. Du).
IIIt. 1. Bằng nhau, đều nhau. Lực lượng hai bên không cân.
2. Có hai cạnh bên bằng nhau. Tam giác cân, Hình thang cân.
Id. 1. Loại rau lá nhỏ có mùi thơm, ăn được. Cần ăn cuống, muống ăn lá (t.ng).
2. Bộ phận của nhiều đồ dùng, hình thanh dài có thể nâng lên hạ xuống được. Cần câu, Điếu có cần. Rượu cần. Cần cẩu.
3. Bộ phận mang bàn phím, nối liền đầu có trục so dây với thùng của một số đàn.
IIt. Việc không có không được. Việc đó cần một trăm thợ, Quyển sách cần cho mọi người.
nd. 1. Bậc để bước lên bước xuống. Thềm ba cấp.
2. Bậc, thứ: Trường cấp hai. Chính quyền các cấp.
nđg. 1. Nhấc lên, đưa lên, bắt đầu hoạt động. Cất gánh lên vai. Cất cao đầu. Cất bước. Cất cánh.
2. Đặt để, giữ lại vì chưa dùng. Cất tiền vào tủ.
3. Dựng, nhấc lên, làm vang lên. Cất nhà, Cất tiếng hát.
4. Nhấc lên để bỏ ra khỏi người. Cất mũ chào, Cất cơn sốt, Cất được nỗi lo.
5. Tước bỏ không cho giữ nữa. Cất chức.
6. Buôn bán sỉ: Buôn cất, bán cất.
7. Nhảy lên đá: Bị ngựa cất.
nđg. Ngẩng đầu lên. Khá, có địa vị tốt hơn. Làm cho đày đọa cất đầu chẳng lên (Ng. Du).
nđg. Lẻn đi không cho ai biết. Cất lẻn ra đi.
nđg. Dựng nóc nhà, làm phần trên của cái nhà. Được giờ cất nóc, tớ lên cho (Yên Đổ).
nd. Vật bằng tre, bằng cây, bằng gạch hoặc bằng cốt sắt bắc từ bên này qua bên kia, ngang qua một con sông, dòng suối hay một chỗ đất trũng. Qua cầu than thở cùng cầu, Cầu bao nhiêu nhịp dạ em sầu bấy nhiêu (c.d). Cầu cạn: cầu bắc qua chỗ đất khô trũng. Cầu mống: cầu xây vòng cung như cái mống. Cầu nổi, Cầu phao: cầu đặt trên nhiều phao nổi. Cầu tàu: Nơi ghé tàu để lên xuống hàng hóa.
nd. 1. Hình tròn, vật tròn: Địa cầu.
2. Đồ chơi thể thao bằng da hoặc bằng cao su hình tròn, rỗng ruột có thể nhồi lên nhồi xuống: Túc cầu.
3. Đồ chơi một đầu giẹp tròn, có đuôi dùng đá tung lên. Đá cầu.
hdg. Họp nhau lại: Chúng câu kết để lên giá hàng hóa. Cũng nói Cấu kết.
nd. Tấm ván bắc từ thuyền lên bờ hay vài cây tre bắc qua dòng nước. Bắc cầu noi.
nd. Công trình xây dựng ở bến cảng, để tàu thuyền cập bến và hành khách, hàng hóa lên xuống.
nd. Thang xây từ tầng dưới lên tầng trên hoặc từ tầng lầu bên này qua tầng lầu nhà bên kia.
nd. Khí tượng hình cung có bảy sắc do sự phản chiếu của tia mặt trời lên trên mây mà thành (cũng gọi là mống). Cầu vồng nằm về hướng nghịch với mặt trời đối với nơi mình đứng.
nđg. Giẫm đạp lên, chỉ sự vi phạm thô bạo những gì phải tôn trọng. Chà đạp nhân quyền.
nd. Chả làm bằng thịt lợn nạc giã nhỏ trộn với mỡ thái hạt lựu và một số gia vị, rồi phết lên ống tre hay kim loại mà nướng, hình giống thanh quế.
nđg. Dùng lược hay bàn chải làm cho sạch cho láng. Chải lông ngựa. Chải len. Chải tóc.
nđg. Nâng cốc rươụ lên khẽ chạm vào cốc của nhau để chúc mừng. Cũng nói Cụng ly.
nt. Đầy, lênh láng: Lòng thương chan chứa. Nước mắt chan chứa. Cũng nói Chứa chan.
nd. Bột nhão bằng đậu nành ủ với rượu và muối cho lên men làm món ăn. Chao ta, chao tàu.
nđg. 1. Bị thiêu hủy do tác động của lửa. Đống trấu cháy âm ỉ. Lửa cháy rực trời.
2. Có cảm giác nóng ran lên. Khát cháy cổ. Lo cháy ruột cháy gan.
3. Trở thành đen sạm do tác động của sức nóng. Da cháy nắng. Mạ bị cháy lá.
4. Đứt mạch điện do dòng điện mạnh quá mức. Bóng đèn cháy. Cháy cầu chi.
nđg. 1. Đè bóp họng.
2. Không cho nói nữa: Chỉ mới lên tiếng đã bị chận họng.
nđg&p. Như Chấp chóa. 2. ở trạng thái thăng bằng bất định, khi lên khi xuống, khi nghiêng bên này khi ngả sang bên kia - bướm bay chấp chới
nđg. Đặt cái nọ chồng lên cái kia. Niềm riêng chất đã muôn năm (H. Trừu).
nđg. 1. Hiện diện để nghe lệnh vua chúa. Buổi chầu - Sân chầu: nơi các quan vào chầu. Áo chầu: áo mặc khi vào chầu.
2. Hướng vào, quay về một vật khác. Hình rồng chầu mặt trăng.
3. Thêm cho người mua một số vật bán lẻ, thường là nông phẩm. Bán một chục cam chầu hai quả.
nđg. Hát để hầu thần thánh khi lên đồng. Chầu văn bà Chúa Liễu.
nd. Chè làm bằng búp chè đã ủ lên men, nước màu hung đỏ, vị thơm dịu.
nd. Chè làm bằng búp chè không ủ lên men và ướp bằng hương các thứ hoa.
nđg. 1. Len, lẫn vào giữa đám đông: Cỏ cây chen đá lá chen hoa (Th. Quan). Chen vai thích cánh: so tài với kẻ khác, tranh đấu.
2. Xen vào, lẫn lộn với nhau. Tiếng nhạc ngựa lần chen tiếng trống (Đ. Th. Điểm).
nđg. 1. Giữ chặt lại ở vị trí bằng cách lèn một vật vào khe hở. Chôn cọc chèn đất vào. Chèn bánh xe cho khỏi lăn.
2. Cản lại không cho vượt lên, bằng cách chắn ở phía trước. Cầu thủ bóng đá chèn nhau.
nđg. Làm cho nghẹt, cho tắc đi bằng cách đè nặng xuống hay chặn ngang. Chẹn lối ra vào. Tức chẹn lên cổ.
nđg. Nói lên lời chê. Bị dư luận chê bai. Canh cải mà nấu với gừng, Chẳng ăn thì chớ, xin đừng chê bai (c.d)
nd. 1. Lệnh bằng văn bản của vua chúa.
2. Đồng cân. Một chỉ vàng. Ba chỉ cam thảo.
3. Chị ấy. Chỉ vừa ở đây đi ra.
hd. Lời của vua truyền xuống và ra lệnh bằng văn bản.
hdg. Ra hiệu lệnh để điều khiển. Chỉ huy một đại đội. Chỉ huy dàn nhạc giao hưởng.
nđg. Chỉ sai khiến ra lệnh cho người khác mà tự mình không làm gì cả.
hp. Thẳng lên trời. Bắn chỉ thiên. Ớt chỉ thiên: giống trái ớt nhỏ mọc chĩa lên trời.
nId. Đồ dùng, cán dài, mũi có một hay vài ba răng nhọn để đâm bắt cá. Cây chĩa.
IIđg. 1. Đâm bằng chĩa. Đi chĩa cá.
2. Hướng thẳng đầu mũi vào một mục tiêu. Nòng súng chĩa lên trời. Chĩa mũi nhọn đấu tranh vào...
hdg. Nhìn lên một cách kính cẩn. Chiêm ngưỡng một công trình kiến trúc.
nd. Loại chim nhỏ sống ở ruộng bãi quang đãng, khi hót thường bay bổng lên cao. Cũng gọi Sơn ca, Chà chiện.
nđg. Chiếu hình ảnh của phim lên một tấm màn cho người ta xem: Rạp chiếu bóng. Máy chiếu bóng.
hd. Văn bản mệnh lệnh của vua.
nd. Mặt bằng nhỏ ở lưng chừng cầu thang cho người lên thang đỡ mỏi vì đã lên nhiều bậc.
nđg.1. Rơi xuống dưới nước. Bể trần chìm nổi thuyền quyên (Ng. Du). Ba chìm bảy nổi: nhiều lao đao lận đận.
2. Bị bao phủ lên, bị che lấp, lắng xuống và không còn sôi nổi. Cả khu vực chìm trong bóng tối. Câu chuyện chìm sâu vào dĩ vãng. Phong trào có phần chìm xuống.
3. Giấu, kín, không thấy ở ngoài. Của chìm: bất động sản.
4. Thủng sâu xuống dưới bề mặt. Chạm chìm.
nđg. Bắt chim chim: chỉ người bệnh hấp hối, đưa bàn tay lên và cử động các ngón tay như để bắt con chim.
hd. Cán bộ làm nhiệm vụ chính trị viên từ cấp trung đoàn trở lên.
nIđg.1. Trao một vật gì cho người để thuộc quyền sở hữu của người ấy. Anh cho em quyển sách.
2. Làm cho có vật gì, điều gì hay làm được việc gì. Lịch sử cho ta nhiều bài học. Cho thằng bé mấy roi. Mẹ cho con bú. Chủ tọa cho nói. Cho nghỉ phép. Cho bò đi ăn.
3. Bỏ vào, đưa đến. Cho than vào lò. Hàng đã cho lên tàu.
4. Coi là, nghĩ rằng một cách chủ quan. Cho rằng việc ấy không ai biết.Tự cho là mình đủ khả năng.
IIgi. 1. Chỉ chỗ đến, mục đích kết quả, hậu quả. Gửi quà cho bạn. Mừng cho anh bạn. Học cho giỏi. Làm cho xong. Ăn ở cho người ta ghét. Thà rằng như thế cho nó đáng.
2. Chỉ một tác động không hay phải chịu. Người ta cười cho. Bị đánh cho một trận đòn. Biết bao giờ cho xong.
IIIp. Chỉ một đề nghị, một yêu cầu. Để tôi đi cho. Ông thông cảm cho.
nđg.1. Lấy chân mà đẩy mình lên hoặc đẩy mình tới. Bị chìm ở dưới nước cố choài lên.
2. Cố với theo. Em bé choài theo mẹ.
nđg.1. Ôm lấy, trùm lên: Choàng cổ. Choàng vai bạn. Nắng hồng choàng ấp dãy bàng cao (Ch. L. Viên).
2. Khoác vòng qua, khoác vòng quanh. Choàng khăn lên đầu. Choàng áo lạnh lên vai.
nIđg. Ló lên. Chóc đầu lên.
IIt. Khô, rắn thành cục. Cơm cháy đóng chóc.
nd. Giống chim nhỏ, lông màu nâu lạt, hót hay, trên đầu nhú lên một chùm lông màu nâu nhạt, như cái mào.
nt. Ngóc đầu lên; tả dáng trơ trọi. Suốt ngày ngồi chóc ngóc ở nhà. Bên bờ chỉ còn chóc ngóc mấy cái cọc.
nIt. Cao vút lên như chạm đến nền trời. Nhà chọc trời.IIđg. Làm những việc to lớn, phi thường. Chọc tròi khuấy nước mặc dầu. Dọc ngang nào biết trên đầu có ai (Ng. Du).
nIđg. Sáng lên đột ngột trong thời gian ngắn. Cũng nói Lóe.
IIp. Chỉ màu tươi và óng ánh. Đỏ chóe.
np. Chỉ tiếng kêu to và đột ngột làm chói tai. Khóc chóe lên.
nId. Lều làm cao để ở hoặc để canh giữ. Che chòi giữ mả tâm tang chọn bề (N.Đ.Chiểu).
IIđg. 1. Thọc cho rơi xuống: Cây cao quả chín đồi mồi, Càng trông mỏi mắt, càng chòi mỏi tay (c.d).
2. Ngoi lên từ dưới nước hoặc dưới đất. Dế chòi lên mặt đất. Cây không chòi lên được vì đất cằn.
3. Muốn lên địa vị cao hơn. Đũa mốc chòi mâm son (t.ng).
nđg.1. Đấu lại, chống lại: Cố chỏi lại. Chống chỏi.
2. Dùng vật gì để đỡ cho khỏi ngã. Chỏi cây. Chỏi tay vào miệng hố nhảy lên.
nt. Cao nhú lên: Chon chỏn một đĩa xôi. Búi tóc chon chỏn trên đỉnh đầu.
nđg. Đưa ngược một đầu lên. Xe bò chỏng càng lên. Cũng nói Chổng.
nđg. Nằm giơ ngược chân cẳng lên giữa khoảng trống. Té chỏng gọng. Xe bò nằm chỏng gọng.
nđg. Đưa lên, cất lên: Cất đầu không nổi, chỗi đầu không dậy (tng). Chỗi đầu: cất đầu lên.
nđg.1. Nhiều cái để lên nhau. Suối tuôn dòng chảy, núi chồng lớp cao (Nh. Đ. Mai).
2. Xếp món tiền để đưa, để trả. Chồng tiền hụi (họ).
nd. Gọi chung nhiều vật chất lên nhau: Một chồng sách. Mấy chồng chén dĩa.
nIt. Chếch một đầu lên và một đầu chúc xuống. Té chổng gọng. Chổng mông.IId. Xác người chết đuối đã sình. Xem vớt thằng chổng.
nđg. Sắp đè lên nhau. Gạch ngói chồng chất đầy sân. Nợ nần chồng chất.
nđg. Chồng lên mỗi cái theo một hướng. Công việc chồng chéo lên nhau.
nt. Đưa chân lên trời. Nằm ngủ chổng gọng. Té chổng gọng: té nhào, chân giơ lên trời.
nd. Sự buôn bán lén lút không theo giá chính thức. Chợ đen chợ đỏ: sự buôn bán lậu, không hợp pháp.
nđg.1. Như Chồm. Chờm tới.
2. Nhô ra và phủ lên bộ phận khác. Tóc dài chờm xuống vành tai. Cỏ mọc chờm ra đường.
nđg.1. Ánh sáng lóe mau, do các luồng điện ở trong mây, khi trời mưa lớn. Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa (t.ng). Nhanh như chớp: rất mau lẹ.
2. Ánh sáng nói chung lóe lên rồi tắt ngay. Ánh chớp lửa hàn. Chớp đạn làm sáng một vùng.
3. Nói hai mí mắt mở ra rồi nhắm lại rất mau. Chớp mắt lia lịa. Mắt nhìn không chớp.
4. Lấy đi, giành lấy rất nhanh. Bị chớp mất cái ví. Chớp lấy thời cơ.
5. Dở lên sập xuống. Chim chớp cánh muốn bay.
nd. Trào lưu chính trị - xã hội ở nước Nga vào nửa sau thế kỷ XIX, cho rằng nước Nga có thể quá độ lên chủ nghĩa xã hội thông qua công xã nông thôn, không qua chủ nghĩa tư bản.
nd. Tổng tư lệnh quân đội thời phong kiến.
hdg. Đứng đầu trong việc đề ra, nêu lên một hành động. Chủ xướng phong trào di dân lập ấp.
nđg.1. Khom lưng cúi đầu mà luồn qua chỗ hẹp, chỗ thấp hoặc đông người. Từ dưới hầm chui lên.Chuột chui vào hang.
2. Tìm cách len vào để hoạt động xấu lén lút. Phần tử cơ hội chui vào tổ chức.
3. Làm vụng trộm. Hàng lậu bán chui.
np. Chỉ dáng nằm úp sấp mình trên hai tay, hai chân co lại, nhưng uốn cong lên. Nằm chum hum.
nt.1. Chỉ dây không được thẳng hay quần áo khi mặc vào có những chỗ dồn lại, không thẳng. Dây đàn chùng. Quần chùng áo dài.
2. Vụng, lén: Nói chùng, ăn chùng.
nđg. Như Chùng lén.
nd. Cây ăn quả nhiệt đới, thân hình trụ, lá có bẹ, quả xếp thành buồng gồm nhiều nải. Trồng chuối: chống tay xuống đất, đưa thẳng hai chân lên trời. Chuối cau: Chuối quả nhỏ mập, thịt hơi nhão, vị ngọt, thơm, có hai loại: cau mẵn và cau lai. Chuối cơm: Chuối nhỏ trái, quả to hơn chuối cau, thịt chắc hơn nhưng không ngon bằng. Chuối bom: Quả nhỏ nhưng to hơn chuối cau, thịt chua. Không thơm như chuối cau. Chuối chà: Quả nhỏ như chuối cau nhưng dài hon, thịt dẻo và thơm. Chuối chua: Quả giống như chuối cau nhưng to hơn, lúc mới chín ăn chua, lúc chín muồi ngọt và thơm. Chuối chát: chuối sứ ăn sống nên có vị chát. Chuối dại: Chuối hoang ở rừng. Chuối chiên: Chuối chín tẩm bột chiên với mỡ hay dầu. Chuối già: Chuối quả dài, thịt mềm, vị ngon, khi chín nhiều thì vỏ có lốm đốm như trứng quốc (miền Trung gọi là chuối bà lùn). Chuối khô: Chuôi phơi khô. Chuối hột: Quả có nhiều hột, vị ngon. Chuối lá: Chuối vỏ dày, thật chín mới ăn được và rất hiền. Chuối lửa: Chuối quả đỏ như lửa khi chiín. Chuối mật: Chuối quả lớn, vỏ khi chín thì đỏ bầm, vị rất ngọt. Chuối mọi: Chuối nhỏ, ăn không được ngon. Chuối ngự: Quả nhỏ khi chín vỏ rất mỏng, màu vàng, thịt chắc và thơm, ngày xưa vua thường dùng. Chuối rẽ quạt: Cây cùng họ với chuối, thân có những vết sẹo lá rụng, lá mọc thành hai dãy tỏa ra như nan quạt trồng làm cảnh. Chuối sứ: Cũng gọi Chuối xiêm, Chuối mốc có thể ăn sống (chuối chát) chiên hay phơi khô khi chín (chuối khô, chuối chiên). Chuối tây: Thứ chuối quả lớn, vị như chuối lá. Chuối tiêu: thứ chuối quả dài nhỏ, khi chín thì vỏ lốm đốn, vị ăn tuyệt ngọt. Chuối trứng quốc: Chuối khi chín thì vỏ lốm đốm như trứng con chim quốc.
nIđg. Lén đi, không cho biết: Ở đây đông quá, mình nên chuồn đi là hơn.
IId.1. Loại cá biển, có thể bay trên mặt nước.
2. Chuồn chuồn nói tắt. Phận mỏng cánh chuồn.
nd. Gân bị rút lên một cục như con chuột khi nào chạy nhiều hoặc bơi nhiều. Cũng nói Vọp bẻ.
nđg. Thu ảnh vào máy rồi rọi lên giây. Hiệu chụp hình. Cũng nói Chụp ảnh.
hdg. Đem quân từ chỗ nầy qua chỗ kia: Lệnh chuyển quân.
nt. Chỉ nét mặt có vẻ như sưng to lên vì tức giận. Cái mặt chừ bự.
nđg. Đun nhỏ lửa, nấu cho thật nhừ, đun cho lên hơi. Chưng cách thủy: nấu cách một lần nước.
nđg. Đắp cái gì lên da để làm giảm đau hay giảm sốt. Chườm nước nóng.
nt. Phình ra, sình lên. Chương bụng. Cơm chương (Cũng nói Cơm sình).
hd. Khí độc bốc lên ở vùng rừng núi khiến sinh bệnh, theo quan niệm cũ.
nd. Bánh xe nước, dùng đưa nước từ suối sông lên tưới ruộng.
nd. Bờ đất nhỏ đắp cao vồng lên và chạy dài để ngăn nước. Đê con chạch.
nd. Khí cụ dùng để đội, để nhấc vật gì nặng lên, thường dùng cho ô tô.
nt. Có lưng cong xuống, không đứng thẳng lên được.Cụ già lưng còng. Còng lưng gánh một gánh nặng.
pđg. Coi ở chỗ khác mà chép lén. Cóp bài của bạn.
nd. 1. Tiếng gọi chị hoặc em gái cha. Cô họ, cô ruột.
2. Tiếng gọi chung các cô gái hay đàn bà trẻ tuổi: Ba cô đội gạo lên chùa, Một cô yếm thắm bỏ bùa cho sư (c.d).
3. Từ dùng để gọi cô giáo và cô giáo tự xưng với học trò.
4. Từ dùng để gọi người đàn bà đáng tuổi cô của mình hay gọi cô gái đã lớn với ý coi trọng hay phụ nữ mình có ý xem như em của mình.
hdg. Làm ồn, reo lên cho mọi người biết, để thu hút họ. Cổ động cho cuộc bầu cử.
hdg. Đánh trống và múa. Làm ồn lên để khuyến khích. Cổ vũ thanh niên.
nd. Cối có chày gắn vào khung để đạp lên đó khi giã. Cũng nói Cối chày đạp.
nd. Cối giã có chày gắn vào cần gỗ, dùng sức nước làm cho chày tự động nhấc lên hạ xuống.
nt. 1. Căng to hay nổi cao lên một cách vướng víu do đựng quá đầy. Túi đầy cộm. Chiếc ví dày cộm.
2. Có cảm giác khó chịu, đặc biệt ở mắt, do có gì vướng bên trong. Bụi than làm cộm mắt.
nId. Chỗ đất nổi lên cao, gò: Nằm vùng cát trắng, ngủ cồn rêu xanh (Đ. Th. Điểm). Cồn cát: đụn cát.
IIt. 1. Nổi lên hạ xuống từng đợt liên tiếp: Sóng cồn cửa bể nhấp nhô (Ô. Nh. Hầu).
2. Rạo rực trong ruột vì đói: Đói cồn lên .
nđg. Dồn lại thành nhiều lớp, nhiều nếp đặt chồng lên nhau. Gió to làm bèo cộn lại thành đống.
nd. Nhạc khí gõ bằng hợp kim đồng, hình dáng giống cái chiêng nhưng không có núm, dùng để phát hiệu lệnh. Đánh cồng truyền lệnh. Lệnh ông không bằng cồng bà.
hd. Báo của chính phủ xuất bản, đăng tải cho mọi người biết các đạo luật, sắc lệnh, nghị định, công văn và các cuộc thảo luận ở Quốc hội, v.v... Công báo phải được gởi cho các đơn vị hành chánh địa phương.
hdg. Báo, nói lên cho mọi người biết. Công bố việc làm của chính phủ.
nd. Khung trang trí hình giống cái cổng dựng lên trên lối đi để chào mừng nhân dịp lễ.
nd. Công trạng: Rủ nhau đi cấy xứ Đoài, công lênh chẳng được, được vài chút con (c.d).
nd. Cột bôi mỡ, ở đầu ngọn có treo nhiều đồ để cho người ta trèo lên lấy, trong những ngày lễ thời Pháp thuộc. Tham tiền cột mỡ lắm anh leo (Yên Đổ).
nd. Mảnh vải, lụa hay giấy một màu hay nhiều màu dùng làm biểu hiệu cho một nước, một đảng, một đội binh, v.v... hoặc dùng làm hiệu lệnh: Cờ đến tay ai người ấy phất (t.ng). Mở cờ trong bụng: vui mừng, hớn hở. Cờ đuôi nheo: cờ hình đuôi nheo. Cờ lệnh: cờ để ra hiệu lệnh. Cờ rũ, cờ tang: cờ treo ở khoảng giữa cột cờ để báo tang.
nId. 1. Khuôn khổ: Cỡ giấy 65 x 100.
2. Độ lớn, tầm mức. To quá cỡ. lên dây cót hết cỡ.
IIp. Ước chừng, độ chừng. Còn cỡ mười cây số nữa thì đến tỉnh lỵ. Cỡ bao nhiêu: chừng lối bao nhiêu.
Id. Khay nhỏ dùng để đựng cau trầu: Cơi trầu, mâm rượu cho vơi lòng thành (Ng. Đ. Chiểu).
IIđg. Đắp cao lên. Cơi thêm lên.
nIđg. 1.Thu gom vật có hình tấm bằng cách lăn nó trên bản thân nó. Cuốn chiếc chiếu lại. Cuốn rèm lên.
2. Mang theo trên đà chuyển động mạnh và nhanh. Bị nước lũ cuốn đi. Mái nhà bị gió cuốn.
IId.1. Vật mỏng, dài, cuốn tròn lại. Cuốn giấy.
2. Sách vở đóng thành tập, từng đơn vị tác phẩm văn học, tác phẩm điện ảnh. Tác phẩm in ra một lần chỉ một ngàn cuốn. Cuốn phim truyện.
nIđg. 1. Vấn; cuốn lại: Cuộn tập giấy.
2. Chuyển động lớp này tiếp theo lớp khác. Khói cuộn lên mù mịt. Ào ào như sóng cuộn.
IId. Vật cuốn tròn: Cuộn chỉ.
nđg. Chuyển động lớp này tiếp theo lớp khác. Cột khói bốc lên cuồn cuộn. Dòng người cuồn cuộn.
nđg. 1. Cất lên, đặt ra: Cử người thay mặt mình ở Quốc hội.
2. Đưa lên, chuyển động: Cử binh dẹp loạn.
3. Nhắc lên và đưa lên cao một vật nặng. Tập cử tạ.
4. Cất lên tiếng nhạc một cách mạnh mẽ. Dàn nhạc cử quốc ca.
nđg 1 (ht tiếu). Nhếch môi hoặc há miệng lộ vẻ vui hay có một ý tứ gì khác: Chưa nói đã cười, chưa đi đã chạy, thứ người hư thân (t.ng). Cười bả lả: cười muốn giải hòa. Cười bò càng, cười bò kềnh: cười lăn ra. Cười duyên: Cười làm duyên kín đáo. Cười gằn: Cười thành tiếng ngắn để mỉa mai, tỏ sự bực tức. Cười góp: cười theo người khác. Cười gượng: cố giả vờ cười. Cười huề: cười bả lả. Cười khan, cười lạt: cười lấy lệ. Cười khà: cười thành tiếng thích thú. Cười khẩy: cười nhếch mép vẻ khinh thường. Cười khì: cười cố tâm hoặc cười ngu ngốc. Cười khúc khích: cười nho nhỏ và bụm miệng lại làm bộ như không cho nghe. Cười lả lơi, cười lẳng: cười có vẻ cớt nhả, không đứng đắn. Cười mỉm, cười mím chi, cười miếng chi: cười không có tiếng, không mở miệng. Cười mơn: cười lấy lòng. Cười mát: cười nhếch mép tỏ vẻ khinh hay hờn giận. Cười mũi: Cười ngậm miệng, chỉ phát ra vài tiếng ở mũi tỏ ý coi khinh. Cười nịnh: cười giả dối để lấy lòng. Cười nụ: Cười chúm môi lại, không thành tiếng, tỏ sự thích thú một mình hay tỏ tình kín đáo. Cười ngất: cười lớn tiếng từng chuỗi dài, tỏ ý thích thú. Cười nhạt: cười nhếch mép, tỏ ý không bằng lòng hay khinh bỉ. Cười như nắc nẻ (hay Cười nắc nẻ): cười giòn từng tràng như bướm nắc nẻ đập cánh. Cười ồ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to, do thích thú đột ngột hoặc để trêu chọc mua vui. Cười phá: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành chuỗi dài vì rất thích thú một cách đột ngột. Cười ra nước mắt: Gượng cười trong khi đáng lẽ phải khóc. Cười rộ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành một chuỗi dài. Cười ruồi: cười chúm môi, do điều thích thú riêng. Cười sằng sặc (hay Cười sặc): cười thành tràng thoải mái. Cười tình: cười hé miệng để tỏ tình. Cười trừ: cười để tránh phải trả lời. Cười tủm: cười mỉm một cách kín đáo. Cười vỡ bụng: cười to thành chuỗi dài. Cười xòa: cười thành tiếng vui vẻ.
2. Trêu ghẹo, ngạo nghễ: Cười người chớ khá cười lâu, Cười người hôm trước hôm sau người cười (c.d). Cười chê: cười để ngạo. Anh làm chi, cho thiên hạ cười chê, Trai khôn sao dễ dụ, si mê chi gái nạ dòng (c.d). Cười cợt: trêu ghẹo.
nd. 1. Thú móng guốc cùng họ với dê, nuôi để ăn thịt và lấy lông làm len. Hiền như con cừu non.
2. Dụng cụ thể thao bằng gỗ có hình con cừu dùng để tập nhảy. Nhảy cừu.
ht. Sáng xanh lên trong bóng tối. Đồng hồ dạ quang: Kim và chữ số có thể xem trong bóng tối.
nd. Đồ bằng sắt có lưỡi dùng để cắt, thái. Dao vàng bò đãy kim nhung, Biết rằng quân tử có dùng ta chăng (t.ng). Lưỡi dao cạo: lưỡi lam. Cán dao: chuôi dao. Dao bài: dao có lưỡi hình lá bài. Dao bàn: dao nhỏ dùng ở bàn ăn. Dao bào: lưỡi dùng trong cái bào; thứ dao dùng để bào trái cây thành từng miếng nhỏ, thứ dao lưỡi rất mỏng hai cạnh đều bén dùng để cạo râu. Dao bảy: dao dài chừng bảy tấc ta. Dao bầu: dao lưỡi rộng, phần giữa phình ra. Dao bổ (bửa) củi: dao dùng để bổ củi. Dao cạo: dao để cạo râu. Dao cau: dao để bửa cau. Dao cầu: dao thái thuốc bắc. Dao con: dao nhỏ. Dao cưa: cái cưa. Dao chìa vôi: dao nhỏ có đầu giẹp nhọn để bôi vôi vào lá trầu. Dao díp: dao nhỏ xếp được (dao nhíp). Dao găm: dao mũi nhọn dùng để đâm. Dao khắc: dao để khắc, chạm. Dao mổ: dao dùng trong việc mổ xẻ. Dao nạo: dụng cụ một đầu tròn có răng cưa, dùng để nạo dừa, nạo khoai. Dao nhíp: như dao díp. Dao pha: dao lớn để chặt, cắt, chẻ, thái... Dao phay: dao lớn dùng làm cá. Dao quắm: dao mũi vểnh lên. Dao rọc: dao dùng rọc giấy. Dao rựa: như Dao pha. Dao tu: thứ dao dài bén để chặt cây. Dao trổ: như Dao khắc. Dao vọ: dao đầu mũi cong. Dao vôi: như dao chìa vôi.Dao xén: như Dao cắt, Dao xắt: dao để thái thuốc bắc (cũng gọi Dao tể). Dao xếp: như Dao nhíp. Dao yếm: có hình dạng như dao bầu nhưng to hơn, dùng trong việc bếp núc.
nđg. Dâng lên nhiều, tràn đầy. Thân em như hạt mưa dào, Hạt sa xuống giếng, hạt vào vườn hoa (Cd). Chỉ mưa nhiều. Trông ai như hạn trông dào (t.ng).
nđg. 1. Chỉ bảo về việc học hành. Dạy văn chương.
2. Giáo hóa, giáo dục. Dạy con dạy thuở lên ba, Dạy vợ dạy thuở bơ vơ mới về (c.d).
3. Truyền bảo, ra lệnh: Dạy binh lính không được khinh địch.
4. Tập cho thú biết làm những việc như người. Dạy khỉ làm xiếc.
nđg. 1. Đè vật gì nặng lên. Dằn giấy.
2. Để thêm vật nặng cho cân. Dằn một đầu thúng.
3. Nén lại. Dằn lòng. Dằn cơn giận.
4. Nói mạnh có vẻ gắt gỏng. Dằn từng tiếng một.
5. Đặt mạnh xuống để tỏ sự tức giận, không bằng lòng. Dằn quyển sách xuống mặt bàn mà hét lớn.
nIđg. 1. Đánh: Dấn cho mấy hèo.
2. Tiến mạnh tới, đi vào khó khăn, nguy hiểm. Dấn mình vào nghề nguy hiểm. Dấn thân vào cuộc đấu tranh.
IIp. Gắng, rán sức. Làm dấn lên.
hd. Người được dân cử lên làm đại biểu trong quốc hội, thường gọi Đại biểu quốc hội.
ht. Do dân làm chủ, do dân bầu đại biểu lên cầm chính quyền: Dân chủ đại nghị; Dân chủ trực trị; Chính thể cộng hòa dân chủ.
nđg. 1. lên cao, nói về mực nước. Nước sông dâng to. Căm thù dâng lên trong lòng.
2. Đưa lên để trao một cách cung kính. Dâng lễ vật.
nđg. 1. Vùi, lấp lại: Dập đất, dập cát. Dập liễu vùi hoa: hành hạ người đàn bà.
2. Làm cho tắt: Dập lửa.
3. Xóa bỏ bằng cách gạch lên. Dập tên trong danh sách.
4. Làm đúng mẫu có sẵn. Dập theo công thức cũ.
5. Làm thành hình kim loại hay vật liệu dẻo bằng sức ép mạnh trên khuôn. Dập huy hiệu. Nồi nhôm dập.
6. Va mạnh, đập vào: Sóng dập mạn thuyền. Ngã dập đầu xuống nền nhà.
nđg. Chuyển động lên xuống, trôi bồng bềnh. Thuyền dập dềnh trên sóng. Sóng nước dập dềnh.
nt. Chuyển động lúc lên lúc xuống, lúc gần lúc xa, lúc tỏ lúc mờ. Ánh lửa dập dờn. Bướm bay dập dờn. Cũng nói Rập rờn.
nd. Dầu lấy từ cơm dừa (cùi dừa) dùng để ăn và thoa lên tóc cho mướt.
nd. Dầu lấy từ mỏ lên, dùng để chế chất đốt, làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa học.
nd. Chất lỏng trong suốt, phủ lên tranh hay đồ vật để giữ màu và làm tăng thêm độ bóng.
nd. 1. Vật hình sợi dung để buộc, nối, truyền dẫn v.v.... Dây gai. lên dây đồng hồ. Đường dây điện cao thế.
2. Thân có hình dạng sợi của một số cây leo, cây bò. Dây khoai lang. Trồng mấy dây bí.
3. Tập hợp nhiều vật xếp nối tiếp nhau thành một hình dài. Pháo dây. Bát bán cả dây, không bán lẻ.
4. Mối liên hệ tinh thần gắn bó nhau. Dây thân ái.
nđg. Nổi dậy hay làm cho nổi dậy. Dấy loạn. Làn sóng đấu tranh dấy lên.
nđg. 1. Cất mình lên, thức giấc. Canh một chưa nằm, canh năm đã dậy (t.ng).
2. Chuyển từ tư thế nằm sang tư thế ngồi hay từ tư thế nằm hoặc ngồi sang tư thế đứng. Ngồi dậy. Còn bệnh nhưng cố gắng dậy đi làm.
3. Chuyển từ trạng thái yên lặng sang trạng thái hoạt động. Khúc sông dậy sóng. Trong lòng dậy lên những tình cảm tốt đẹp.
nđg. Tổ chức quân đội nổi lên chống ách thống trị. Lê Lợi dấy binh ở Lam Sơn.
nd. Lò xo hình xoáy ốc dùng để làm quay một bộ phân trong máy. lên dây cót đồng hồ.
nId. Loài thú có vú, có sừng thường được nuôi để lấy sữa. Dê xồm: dê lông xù.
IIt. Chỉ đàn ông dâm đãng. Đã già mà còn dê.
IIIđg. Đưa lên cao mà đổ xuống cho bay bụi, bay trấu, v.v... Dê thóc.
nđg. Dâng lên cao và xốc lên, tràn lên. Nước suối dềnh lên. Phía sau ô tô bị xóc cứ dềnh lên.
nđg. 1. Dùng bàn tay bàn chân hay các ngón đè mạnh lên vật gì và xát đi xát lại trên đó. Lấy chân di tàn thuốc lá.
2. Dùng đầu ngón tay đưa qua đưa lại trên nét than hay chì để tạo những mảng đậm nhạt trên tranh vẽ.
hdg. Dời dân từ vùng nầy qua vùng khác. Di dân từ đồng bằng lên miền núi.
nd. 1. Như Diễn đài.lên diễn đàn phát biểu.
2. Nơi để nhiều người có thể phát biểu ý kiến một cách công khai cho mọi người biết. Lấy tờ báo làm diễn đàn của giới.
nd. 1. Bìu, bọc chứa đồ ăn ở dưới cổ một vài loại chim.
2. Loại chim dữ hay bắt gà.
3. Đồ chơi gồm một cái sườn tre phết giấy mỏng để cho gió đưa lên cao. Lòng ta đã quyết thì liều, Cầm bằng con trẻ chơi diều đứt dây (c.d).
nt. 1. Mắc với nhau bởi một chất có tính như keo, hồ: Phải duyên thì dính như keo, Trái duyên lễnh lãng như kèo đục vênh (c.d). Không có một xu dính túi: không có tiền.
2. Liên can. Hắn có dính vào việc ấy.
nIđg. 1. Thu xếp hay bày biện ra. Dọn đồ đạc. Mâm cơm đã dọn sẵn.
2. Thu xếp để đi nơi khác: Có lệnh phải dọn gấp. Dọn nhà: dời đồ đạc đến ở nhà khác.
3. Làm cho hết những trở ngại, những cái vướng. Bắn dọn đường. Đằng hắng để dọn giọng trước khi phát biểu.
IIt. Sượng, không thể nấu cho nhừ (nói về gạo hoặc đậu). Đậu dọn.
nđg. Dựng thẳng lên. Dỏng tai lên mà nghe. Con chó dỏng đuôi sủa.
nt. Chững chạc, mạnh mẽ: Ta bước chân lên dõng dạc đường hoàng (Th. Lữ).
nđg. Lồi cao lên hay nhô ra phía trước. Trán dô (trán dồ). Xương bả vai dô ra.
nd. Đường lên xuống đầu cao đầu thấp.lên dốc, xuống dốc. Đường nhiều dốc.
nđg. 1. Dồn, nhét vào cho đầy: Dồi thịt vào trái cà chua. Cũng nói Nhồi.
2. Tung lên liên tiếp nhiều lần. Sóng dồi. Hai tay dồi quả bóng. (Cũng nói Nhồi bóng).
nđg. 1. Chỉ âm thanh bật mạnh trở lại với nhiều tiếng vang. Tiếng nổ dội vào vách đá.
2. Nổi lên và truyền đi mạnh mẽ. Tin chiến thắng dội về. Niềm thương nhớ dội lên.
nId. Gió lớn trong lúc chuyển mưa. Trời nổi dông. Mưa dông: mưa có gió lớn.
IIđg. Rời nhanh khỏi nơi nào, đi mãi không ngưng nghỉ. Hắn lên xe dông mất. Dông ngoài đường suốt ngày.
nđg. 1. Tộng, tống, đập mạnh. Dộng cửa ầm ầm. Dộng cừ: đóng cừ xuống.
2. Trở ngược xuống. Dộng đầu xuống đất, trở cẳng lên trời.
nt. Không biết hổ thẹn: Xuống chân lên mặt ta đây nhỉ, Chẳng biết rằng dơ dáng dại hình (T. T. Xương). Cũng nói Dơ dáng dại hình.
nđg. Chuẩn bị tư thế để cử động để làm việc gì. Dợm đứng lên định về. Dợm nói.
nIđg. Chỉ mặt nước chuyển động, uốn lên, uốn xuống. Mặt hồ dợn sóng.
IId. Làn sóng dợn hay nói chung mặt phẳng có đường nét giống như sóng dợn. Mặt gỗ có nhiều dợn.
nđg. Dùng mõm ấn mạnh xuống đất rồi đẩy tới cho vung đất lên. Mấy luống khoai bị heo dũi. Cũng nói Ũi.
nđg. 1. Để đứng lên, làm cho đứng thẳng.
2. Bịa đặt. Dựng đứng một câu chuyện để vu cáo.
nd. 1. Nền đất đắp cao hoặc dài dựng lên để tế lễ. Lập đàn cầu siêu.
2. Nơi phát biểu hay trình bày trước công chúng những vấn đề chính trị, văn chương v.v... Bước lên đàn diễn thuyết. Trên đàn ngôn luận của địa phương.
nd. Nam Bộ gọi là đàn kìm, thứ đàn có thùng tròn lớn, cần dài, nhiều phím, có hai dây buộc từ giữa thùng đàn lên đầu cần.
nd. Đàn dựng lên để làm lễ Phật, đặc biệt là lễ giải oan theo Phật giáo.
1. Làm cho đau, cho xúc động mạnh. Đánh mấy roi. Giơ cao đánh khẽ. Đánh vào tình cảm.
2. Dùng sức người hoặc khí giới để chống địch, chống cướp: Lổng chổng như hàng tổng đánh kẻ cướp (t.ng).
3. Tranh nhau trong cuộc ăn thua: Đánh cờ, đánh cầu.
4. Lấy thuế. Đánh thật nặng vào xa xí phẩm.
5. Dùng chước, bẫy hoặc thuốc để bắt, để làm cho mê: Đánh bùa mê. Đánh bẫy.
6. Thu vén lại thành đống, thành thứ lớp. Đánh đống rơm. Đánh tranh: xếp tranh lại thành từng tấm để lợp nhà.
7. Đưa đi, lại. Đánh xe ra chợ.
8. Khuấy cho đều. Đánh bột, đánh sơn.
9. Sửa tỉa cho ngay, cho tròn, cho đẹp. Đánh lông mày. Đánh môi: tô son lên môi. Đánh móng tay: sơn móng tay.
10. Dùng vật gì xát đi xát lại cho sạch, cho láng. Đánh giày.
11. An mặc, ngủ: Đánh một giấc tới sáng. Đánh một bữa cho say. Đánh áo đánh quần.
12. Đào, vun, xới. Đánh luống cày. Đánh gốc cây.
13. Đập cho ra tiếng: Có trống mà thiếu người đánh.
14. Rọc cạo cho sạch. Đánh lông heo.
15. Đưa qua đưa lại, đưa tới đưa lui. Đánh đu. Đánh đòng xa.
16. Cọ xát cho bật ra. Đánh diêm.
17. Đánh máy (nói tắt). Đánh bản báo cáo.
nđg. Đi vất vả, khó khăn vì đường xa hay nhiều trở ngại. Đánh đường lên núi thăm bạn.
nđg. Nói lớn tiếng hay làm ồn lên để mọi người không có thể chú ý đến việc đang trình bày.
nd. 1. Dao to làm binh khí thời xưa.
2. Loại cá có miệng dài nhọn như cái dao.
3. Góc mái nhà làm cong lên. Góc ao không bằng đao đình (t.ng).
nđg. Lấy cuốc, thuổng hoặc vật gì xới đất lên thành lỗ trống. Núi kia ai đắp nên cao, Sông kia biển nọ, ai đào nên sâu (c.d).
nđg. 1. Làm đổi ngược vị trí, trên thành dưới, trước thành sau hay ngược lại. Đảo cơm cho chín đều. Đảo trật tự câu.
2. Di chuyển qua lại hay lên xuống thành một vòng. Đảo mắt nhìn qua một vòng.
3. Mất thăng bằng, nghiêng bên nọ bên kia. Hắn đảo qua đảo lại như người say rượu.
hd. Số nói lên tốc độ biến thiên của một hàm số quanh một điểm
nIđg. Lấy bàn chân giẫm mạnh xuống hoặc tống mạnh ra. Bực mình muốn đạp tiêu phòng mà ra (Ôn Nh. Hầu). Đạp lúa: giẫm lên lúa để cho hạt thóc rời ra.
IId. Cái tống bằng chân: Tống cho nó một đạp.
nđg. Vượt lên và khắc phục mọi trở ngại. Đạp bằng chông gai.
hdg. Tha tội trong một trường hợp đặc biệt. Ký sắc lệnh đặc xá cho một số phạm nhân.
nđg. 1. In lên báo chí. Đăng một loạt bài về đời sống nông thôn.
2. Ghi tên đi lính. Đã mãn hạn lại đăng nữa.
hdg. lên đường đi xa. Xin về sửa soạn đăng trình cùng nhau (N.Đ.Chiểu).
nđg. 1. Phủ lên trên mình. Ra về để áo lại đây, Đêm khuya em đắp gió tây lạnh lùng (c.d). 2. Vun đất lên. Đắp đường. Đắp bờ. Đắp nền.
nđg.1. Để vào chỗ nào. Đặt quyển sách lên bàn. Đặt vấn đề: đưa ra làm đề tài.
2. Làm ra, soạn ra. Đặt mấy câu thơ.
3. Bịa ra. Đặt điều nói xấu.
4. Đưa ra yêu cầu về mua bán thuê mướn. Đặt mua sách báo. Đặt phòng ở khách sạn. Đơn đặt hàng.
nđg. Đến. Có mặt thật sự. Con người đã đặt chân lên mặt trăng.
nđg.1. Lấy vật nhọn mà chọc vào. Đâm bị thóc, thọc bị gạo: chọc bên này bên kia, xúi giục. Đâm lao phải theo lao: lỡ rồi phải theo.
2. Mọc lên. Đầu tường lửa lựu lập lòe đâm bông (Ng. Du). Đâm chồi: mọc chồi non ra.
3. Chui vào, húc vào. Xe đâm vào gốc cây.
4. Giã, làm cho nhỏ vụn ra. Đâm tiêu. Thái rau đâm bèo.
5. Chuyển thành xấu bất thình lình. Hắn đâm khùng rồi.
nd. Khối đất nặn hình khum khum, gồm ba hòn đất chụm đầu để bắt nồi lên đun. Ông đầu rau. Cũng gọi Ông táo.
nđg.1. Làm cho chuyển động theo một hướng. Đẩy cửa bước vào. Đẩy xe lùi lại.
2. Làm cho xa ra, cho phát triển mạnh. Đẩy lui cuộc tiến công. Đẩy năng suất lên cao.
nđg. Làm cho kín bằng cách lấy vật gì úp lên, phủ lên. Lấy vung đậy nồi. Tốt đẹp phô ra, xấu xa đậy lại (tng).
nđg.1. Ấn sức nặng lên trên vật gì. Bị cây đè lên. Sưu thuế đè lên đầu dân.
2. Noi theo, nhắm vào. Xăm xăm đè nẻo Lam Kiều lần sang (Ng. Du). Cứ đè lúc hắn vắng mặt mà nói.
nd.1. Dụng cụ quang học dùng để chiếu lên màn ảnh một ảnh thật phóng đại.
2. Như Đèn pha.
nd. Lồng đèn có hình người, vật buộc trên cái tán trên đầu ngọn đèn, khi đèn cháy hơi nóng bốc lên làm cho các hình quay tròn. Cũng gọi Đèn kéo quân.
nd. Chỗ thấp để đi qua ngọn núi. Ngang đèo vượn hú chim kêu, Nắm lên ngọn súng mơ theo bóng cờ (cd).
nđg.1. Trình bày, nói ra. Đề ra mấy câu hỏi. Đề ra sáng kiến.
2. Đưa ra thành điều quan trọng. Nhiệm vụ đã được đề lên hàng đầu.
hdg. Trình lên cho người trên biết. Đề đạt sáng kiến của cấp dưới.
hIđg. 1. Đưa ra ý kiến về một việc nên làm. Đề nghị áp dụng một kỹ thuật mới. Đề nghị một danh sách khen thưởng.
2. Đưa ra một cách khiêm tốn một yêu cầu về việc riêng hay một mệnh lệnh. Viết đơn đề nghị được chuyển công tác. Đề nghị im lặng.
IId. Điều được đề nghị. Một đề nghị hợp lý.
hd. Câu ngắn gọn, cô đọng, dàn ra ở đầu tác phẩm hay một chương sách để nói lên tư tưởng chủ yếu của tác phẩm hay chương sách.
nt. Bằng nhau, không có sự cách biệt lên xuống, mau chậm. Tốc độ đều đều.
nIđg. 1. Di chuyển bằng hoạt động của hai chân. Bé đi chưa vững. Cho ngựa đi thong thả.
2. Di chuyển đến nơi khác do một nhu cầu hay một hành động gì. Đi chợ. Đi học. Đi biển. Đi bộ đội.
3. Rời bỏ cõi đời, chết. Cụ ốm nặng, đã đi hôm qua rồi.
4. Di chuyển trên một mặt bằng. Xe đi chậm rì. Thuyền đi ngược gió. Thời gian đi rất nhanh.
5. Biểu thị hành đông làm cho một tình trạng không còn nữa hay giảm sút. Cắt đi vài đoạn trong bài. Anh ấy chết đi, ai cũng thương tiếc. Tình hình xấu đi. Cơn đau có dịu đi ít nhiều. Tiếng nhạc nhỏ đi.
6. Hoạt động theo một thể cách nào đó hay một phương hướng nào đó. Đi vài đường kiếm. Đi ngược lại nguyện vọng chung. Nghiên cứu đi sâu vào vấn đề.
7. Đưa đến một kết quả hay một sự chuyển biến. Hội nghị đi đến nhất trí. Làm như thế không đi đến đâu. Đi vào con đường tội lỗi. Công việc đi vào nề nếp.
8. Đem tặng nhân dịp lễ tết, hiếu hỉ. Đi một câu đối nhân dịp mừng thọ.Đi điếu.
9. Mang vào chân tay để che giữ. Chân đi dép. Đi găng tay.
10. Phù hợp nhau. Màu vàng đi rất tốt với màu đỏ. Hai việc ấy không đi với nhau.
11. Đi tiêu (nói tắt). Chột bụng đi chảy.
IIp. Biểu thị một mệnh lệnh hay một sự thúc giục. Im đi! Chúng ta đi chơi đi.
IIItr. Biểu thị ý nhấn mạnh về một tính chất bất thường, một mức độ cao, một kết quả tính toán hay một giả thiết. Ai lại đi nói thế, Thích quá đi chứ! Cộng các chi phí, tất cả là đi một triệu đồng. Cứ cho là như thế đi, cũng vẫn tốt.
nđg. Dùng lối lén lút, quan hệ riêng tư để giải quyết công việc.
nđg. Chỉ quan hệ nam nữ lén lút bất chính.
np. Chỉ cách nói lớn tiếng với vẻ giận dữ. Chửi địa. Gắt địa lên.
hd. Hiện tượng nâng lên hạ xuống hằng ngày của vỏ Trái Đất, do tác dụng sức hút của Mặt Trời, Mặt Trăng.
nId. 1. Phần không gian nhỏ nhất có thể hạn định được. Điểm sáng trong bóng tối. Điểm dân cư.
2. Phần nhỏ nhất trong toàn bộ một nội dung. Nhấn mạnh những điểm quan trọng.
3. Đơn vị để đánh giá chất lượng. Bài được điểm 10.
4. Mức có thể xác định trong một quá trình. Phong trào lên đến điểm cao. Điểm nóng chảy. Điểm bảo hòa.
IIđg. 1. Làm nổi lên những điểm, những chấm. Tóc điểm bạc.
2. Kiểm tra lại từng đơn vị để đánh giá. Điểm số người có mặt. Điểm lại tình hình sản xuất.
3. Đánh thong thả từng tiếng môt. Trống điểm giờ vào học.
4. Ấn đầu ngón tay vào một chỗ hiểm. Điểm trúng huyệt.
hd. Nghệ thuật diễn lại hiện thực bằng những hình ảnh hoạt động liên tục được thu vào phim rồi chiếu lên màn ảnh. Diễn viên điện ảnh.
nt. Rối trí vì phải suy nghĩ quá nhiều như muốn điên lên. Toàn những việc khiến điên đầu.
nt. Giận dữ như muốn phát điên. Điên tiết lên, quất tháo ầm ĩ.
hd. Những quy định về phương pháp chiến đấu và sinh họat của thành phần quân đội. Chấp hành điều lệnh.
nd.1. Phần dưới sau cùng của thân thể người hoặc vật. Mới bước lên bờ đà vỗ đít (H. X. Hương). Đá đít: đá vào đít.
2. Phần dưới cùng của vật gì. Đít chén. Đít đạn. Đít tàu.
nđg. Yêu cầu hay bắt buộc phải có. Độc giả đòi hỏi nhà báo phải lên tiếng. Công việc đòi hỏi nhiều nỗ lực.
nđg. Từ dưới tàu lên đất liền thuộc vùng đối phương. Ngày quân Đồng minh đổ bộ.
nd. Khối nhiều vật chất lên nhau, chỉ số đông. Đống rơm. Con đàn cháu đống.
hdg. Có hành động, hoạt động khác thường. Nếu có động dạng thì lên tiếng làm ám hiệu.
nd. Bệnh thần kinh gây nên co giật và bất tỉnh. lên cơn động kinh.
hd.1. Kêu gọi binh sĩ nhập ngũ trong thời kỳ chiến tranh. Lệnh động viên.
2. Huy động tối đa vào một việc chung. Động viên thanh niên đi làm việc xã hội.
3. Tác động đến tinh thần, làm cho phấn khởi, tích cực trong hoạt động. Khen thưởng để động viên.
nId. 1. Đoạn, khúc. Mía sâu có đốt, nhà dột có nơi (tng).
2. Khúc, lóng. Đốt xương sống. Đốt ngón tay.
3. Đơn vị đếm người. Anh em được mấy đốt?
IIđg. 1. Chích, châm mũi độc vào da (nói về ong, muỗi, kiến v.v...). Bị ong đốt phù cả mặt.
2. Làm cho cháy. Anh hùng lỡ vận lên nguồn đốt than (cd). Đốt đèn: thắp đèn. Đốt pháo: làm cho pháo nổ.
3. Đốt giai đoạn: bỏ, vượt qua nhiều giai đoạn.
4. Làm cho bối rối, nóng lòng. Lớp cùng thông như đốt buồng gan (Ô. Nh. Hầu).
5. Dẹp, hạ xuống. Đốt anh ấy đi!
ht.1. Đặc biệt và bất ngờ. Có việc đột xuất.
2. Nổi bật, trội hẳn lên ngoài dự tính. Tiến bộ đột xuất.Những thành tích đột xuất.
nđg. Nhảy lên mà ngoạm thật mau. Cá đâu đớp động dưới chân bèo (Yên Đổ).
nd.1. Phần nhô lên ít nhiều đều đặn. Sóng hết đợt này đến đợt khác. Núi xếp thành nhiều đợt.
2. Sự kiện diễn ra thành nhiều lượt kế tiếp. Giữa hai đợt gió mùa. Đợt nghĩa vụ quân sự.
nIđg. Di động thân thể lơ lửng trong khoảng không, chỉ với điẻm tựa ở bàn tay. Nắm cành cây đu lên.
IId. Đồ chơi gồm một thanh ngang treo bằng hai sợi dây để người chơi đứng lên nhún cho đưa đi đưa lại. Đánh đu.
nd.1. Phần chân từ đầu gối lên háng. Mập xác béo đùi.
2. Đùi của gia súc đã giết thịt. Đùi gà. Đùi heo. Đùi bò.
nđg.1. Đẩy hay bị đẩy từ bên trong, bên dưới. Đất do giun đùn lên. Mây từ chân trời đùn lên đen nghịt.
2. Đẩy cái khó cho người khác. Đùn việc.
nd. Khối vật rời chất cao lên, như lúa, cát. Nhà anh chín đụn, mười trâu (cd). Đụn cát: cồn cát. Đụn rơm: đống rơm.
nIđg.1. Ở tư thế thân thẳng, chỉ có chân trên mặt đất. Đứng lên, ngồi xuống.
2. Ở vào một vị trí có trách nhiệm. Đứng đầu nhà nước. Đứng về một phe. Đứng ra dàn xếp vụ xung đột.
3. Vào trạng thái ngưng chuyển động. Đồng hồ đứng.
4. Tồn tại, không bị lật đổ. Quan điểm đó đứng vững được. Chính phủ thành lập sau đảo chánh chỉ đứng được mấy ngày.
5. Điều khiển máy móc ở tư thế đứng. Công nhân đứng máy.
IIt. Có vị trí thẳng góc với mặt đất. Tủ đứng. Vách núi thẳng đứng.
nId. Chất ngọt lấy ở mía, ở củ cải, thốt nốt v.v... Đường cát. Đường táng. Đường phèn.
IIt.1. Có vị ngọt, nói về trái cây. Cam đường. Bưởi đường.
2. Lối đi. Mưa đêm gió lạnh bên ngoài. Đường lên quan ải có dài không anh? (cd).
3. Lối dẫn từ chỗ này qua chỗ kia như một con đường. Đường đạn. Đường cày.
4. Miền, vùng. Đường ngược. Chuyện đường rừng.
5. Cơ quan có chức năng dẫn vào cơ thể hay dẫn ra ngoài những chất nhất định. Đường hô hấp. Đường ruột.
6. Cách tiến hành hoạt động để đạt mục đích. Liệu đường làm ăn. Tìm đường tẩu thoát.
7. Mặt, phương diện nào đó trong đời sống con người. Muộn màng về đường tình duyên. Long đong trên đường sự nghiệp.
nd. Chỉ vỏ Trái Đất bị tách làm hai phần, một phần nâng lên, một phận sụt xuống. Đứt gẫy sông Hồng.
nđg. Mô phỏng tiếng phát ra từ họng, để lên tiếng hay lấy giọng trước khi nói, đọc. Có tiếng e hèm từ ngoài cổng.
pd. Nơi để hành khách lên xuống và xếp dỡ hàng ở những điểm quy định cho xe lửa, xe điện hay máy bay. Ga xe lửa. Hành khách vào ga sân bay.
nth. Nói về người làm việc xấu nhưng lại tự hô hoán lên để hòng che lấp tội lỗi của mình và vô tình lại khiến mọi người biết.
nđg. 1. Để lên trên. Gác chân lên bàn.Chơi gác: chơi mà luôn luôn muốn lợi hơn người.
2. Giữ lại, dành lại. Gác một số tiền. Gác tình duyên cũ thẳng đường rong (Th. Lữ).
3. Để sang một bên, sau này sẽ tính. Gác bài báo lại để đăng ở số sau.
4. (Do tiếng Pháp phiên âm). Canh gác. Phiên gác. Nhà thuốc gác.
nđg. Chỉ cách ngồi gấp hai chân lại, chân nọ vắt ngang lên chân kia. Cũng nói Bắt chân chữ ngũ.
nđg. 1. Tạo ra một đoạn thẳng khi viết, vẽ. Gạch ngang. Gạch tréo.
2. Xóa bỏ bằng cách gạch lên trên những chữ viết. Gạch tên trong danh sách.
nđg. Lấy móng tay cào nhè nhẹ lên da. Gải vào chỗ ngứa: động đến điểm người ta thích nhất. Gãi đầu, gãi tai: tỏ vẻ bối rối. Cày gãi: cày qua loa, không sâu.
nd. Nốt nhỏ nổi lên ở mặt da khi lạnh hay sợ quá. Chuyện nghe mà sởn gai ốc.
nđg. Lấy riêng hết phần nước nổi lên trên để cho các thứ khác lắng xuống. Ngâm bột rồi gạn bỏ nước bẩn đi.
nđg. 1. Làm cho mắc dính vào bằng một vật nhỏ dài có một đầu nhọn. Găm tờ giấy lên vách. Găm miệng túi lại.
2. Giữ rịt lấy. Găm tài liệu không cho ai mượn.
pd. Đồ len, vải hay da để mang vào bàn tay. Tay mang găng.
nd. 1. Dây đầu cơ bó chặt khớp xương. Gân cổ. Bong gân.
2. Mạch máu. Chích gân.
3. Bắp thịt. Nắn gân. lên gân.
4. Đường giống gân trên lá, gỗ v.v... Gân lá.
nđg. Vươn cổ ra phía trước làm các đường gân ở cổ căng lên, chỉ sự bướng bỉnh trong việc cãi vã. Gân cổ cãi bằng được.
nđg. Gật đầu lên xuống có vẻ đắc ý. Gật gù tay đũa, tay chén (Yên Đổ).
nd. Loại thú ăn thịt cỡ lớn, đuôi ngắn, đi bằng bàn chân, thường trèo lên cây ăn mật ong.
nđg. Tạo ra, làm nên. Gầy một bát họ. Gầy vốn. Gầy gấu áo len.
nđg. 1. Hất đi hay hất lên bằng đầu ngón tay hay đầu mút một vật hình que. Gẩy con kiến bò trên áo. Lấy que gẩy con sâu. Gẩy rơm.
2. Làm nảy dây đàn cho rung lên thành tiếng. Gẩy đàn bầu. Cũng nói Gảy đàn.
nđg. Đặt chếch cho một đầu dựa vào điểm cao. Ghếch càng xe lên lề đường. Ghếch chân lên bàn.
nd. Vũng sâu có đá lởm chởm và nước xoáy mạnh. lên thác xuống ghềnh.
nđg. Trong cờ tướng chỉ việc đi quân sĩ hay quân tượng lên để bảo vệ tướng. Ghểnh sĩ.
hdg. Rút lệnh cấm.
nd. 1. Vật bắc ngang bắc dọc để cho cây leo. Vườn xuân hoa nở đầy giàn (cd). Giàn hoa. Giàn nho.
2. Gác trên bếp để đồ vật. Giàn bếp.
3. Tre, cây hoặc sắt bắc lên để đứng mà xây cất.
4. Ván đặt có tầng để đứng ngồi xem hát trông các rạp hát xưa. Coi hát thả giàn.
nd. Hệ thống các thanh vật liệu cứng bắc lên cao để đứng xây dựng công trình hay đỡ cho bên dưới. Thợ nề trên tầng giáo.
nđg. Trôi nổi lềnh bềnh. Hoa trôi bào giạt đã đành (Ng. Du).
nđg.1. Giật bắn mình lên vì đau đớn hay sợ hãi.
2. Tỏ thái độ không đồng ý một cách quyết liệt. Vừa mới hỏi đã giãy nảy từ chối. cn. Giãy nảy.
nd.1. Chất chua do mước men rượu gây ra. Con giấm: cục lầy nhầy đóng trong nước rượu đang lên men giấm. Giấm bã, giấm bỗng: giấm gây bằng bã rượu. Giấm mật: giấm gây bằng chất ngọt. Giấm thanh: giấm gây bằng rượu và các loại quả.
dt. Đút, cho một cách lén lút. Giấm giúi tiền cho vợ lẻ.
nđg. Nẩy người lên vì bị tác động đột ngột; xúc động do một sự đột ngột. Giật mình vì tiếng nổ. Giật mình thấy tóc mình điểm bạc.
nd. Giấy dày, do nhiều lớp dán chồng lên, để làm hộp, làm bìa sách, bao gói hàng.
nt.1. Chỉ âm thanh vang lên liên tục nghe vui tai. Pháo giao thừa giòn giã. Những tràng vỗ tay giòn giã.
2. Chỉ chiến thắng nhanh, gọn, có tiếng vang. Trận đầu là một chiến công giòn giã.
nđg.1. Đi, đi mau. Thanh gươm yên ngựa lên đường thẳng giong (Ng. Du). Giong ngựa: cưỡi ngựa đi.
2. Đốt cháy và để chong. Giong đèn, giong đuốc.
3. Trương ra, đưa lên. Giong buồm. Giong cờ.
4. Đưa, dẫn đi. Giong bò, giong tù binh.
nd.1. Độ cao thấp, mạnh yếu của lời nói, tiếng hát. Giọng ồm ồm. Luyện giọng.
2. Cách phát âm riêng của một địa phương. Bắt chước giọng Nam Bộ. Nói giọng Huế.
3. Cách dùng ngôn ngữ biểu thị tình cảm, thái độ nhất định. Nói giọng dịu dàng âu yếm. lên giọng kẻ cả.
nt.1. Phồng lên vì nóng, vì sốt. Giộp da, giộp lưỡi.
2. Tróc ra từng lớp nhỏ. Sơn giộp, tường giộp. Cũng gọi Rộp.
nd.1. Khoảng thời gian bằng 1/24 của một ngày một đêm (24 giờ); theo âm lịch là 12 giờ: sửu, dần, mão, thìn, tỵ, ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi.
2. Lúc. Đã đến giờ lên đường. Tin giờ chót: tin cuối cùng.
dt.1. Đẩy mạnh. Giúi cho ngã.
2. Đưa, cho lén. Giúi tiền cho con gái.
nđg. 1. Làm biến dạng tấm kim loại để làm vật gì, bằng thủ công. Gò thùng tôn. Thợ gò.
2. Kéo lại. Gò cương.
3. Gọt giũa, bỏ nhiều công phu. Gò từ câu văn.
4. Tự ép mình trong một tư thế để tập trung sức lực. Gò lưng đạp xe lên dốc. Người gò lại vì đau.
nđg. 1. lên tiếng để kêu. Dưới trăng quyên đã gọi hè (Ng. Du). Gọi điện thoại.
2. Xưng hô, đặt tên. Miền Trung và Nam gọi ngô là bắp.
3. Rủ, mời làm việc gì. Gọi phần hùn. Gọi vốn. Gọi lính nhập ngũ.
nId. 1. Đồ để kê đầu, để dựa. Gối chiếc: độc thân, lẻ bạn tình. Gối loan: gối có thêu chim loan.
IIđg. 1. Kê đầu lên. Gối đầu lên cánh tay.
2. Đặt lên trên, trồng vụ tiếp theo khi vụ trước chưa dứt. Để trụ gối lên đầu tường. Trồng ngô gối vụ.
nđg. Dồn sức làm cho các bắp thịt nổi lên và rắn lại. lên gồng.
nd. Đường nổi lên ở bề mặt hay ven cạnh của một số vật. Gờ đất. Gờ cánh cửa. Gờ miệng bát.
nIđg. 1. Nổi lên như những vệt, những nếp nhăn trên mặt phẳng. Mặt hồ gợn sóng. Vầng trán chưa hề gợn một nếp nhăn.
2. Thoáng qua một tình cảm, một cảm xúc. Lòng gợn lên một cảm giác lo âu.Mặt gợn một thoáng buồn.
IId. Như một nếp nhăn làm mất đi phần nào sự bằng phẳng, sự trong suốt. Bầu trời xanh biếc không một gợn mây. Cốc pha lê có gợn.
nđg. Nhẹ nhàng lấy đi cái ở trên bề mặt. Gợt váng. Gợt lớp bọt nổi lên.
nđg.1. Từ chỗ cao chuyển xuống. Hạ thấp bức tranh treo trên tường. Màn từ từ hạ.
2. Giảm bớt xuống; không cao. Hạ giá vàng. Giá lúa hạ.
3. Đem xuống. Hạ buồm. Hạ cờ.
4. Thắng, đánh ngã. Hạ đối thủ. Hạ thành: chiếm được thành.
5. Chính thức đưa ra để thực hiện. Hạ lệnh. Hạ quyết tâm.
hdg. Ra lệnh cho cấp dưới thi hành. Ban chỉ huy hạ lệnh tấn công.
hd. Cấp bậc và chức vụ nói lên quyền hạn và vinh dự của cán bộ trong một số ngành.
nd. Vật thể do con người chế tạo, phóng lên với tốc độ cao để thoát khỏi sức hút của Trái Đất, trở thành một hành tinh chuyển động xung quanh Mặt Trời.
nd. Nhựa đen lấy trong than đá (cũng gọi là dầu hắc), để quét lên gỗ chống ẩm, chống mối mọt.
nđg. Chỉ hơi bốc mạnh và kéo dài. Hơi nóng bốc lên hầm hập.Không khíhầm hậpchuẩn bị bãi công.
hdg. Chỉ việc chất rắn hay chất lỏng thu hút những chất từ các dung dịch hay các chất khí lên trên bề mặt của nó.
nt.Chếch lên phía trên và ngắn như bị thiếu hụt. Mũi hếch. Áo hếch vạt trước.
nd. Giày vải cao ống, mũi chổng lên, lễ phục của các quan thời xưa.
nIt. Lé. Mắt hiếng.
IIđg. Ngước nhìn lệch một bên. Mắt cứ hiếng lên.
hd. Mệnh lệnh được phát ra bằng một hình thức cụ thể quy định. Hiệu lệnh của trọng tài.
nd. Hình xem nổi lên trên mặt phẳng như hình thật. Kính xem hình nổi.
nId.1. Một điệu dân ca khi lao động có đoàn, nhiều người phụ họa. Hò mái đẩy, hò mái nhì: điệu hò khi chèo đò. Hò giã gạo: điệu hò khi giã gạo.
2. Một trong năm âm của nhạc Việt Nam.
IIđg. Hát lên câu hò. Hò một câu. Hò đối đáp.
nđg. Reo lên cùng một lúc bằng những tiếng kéo dài để thúc giục, động viên hay tỏ sự vui mừng.
nđg.1. Thay đổi thành cái khác. Nhộng đã hóa thành ngài.
2. Chỉ điều nhận thấy một cách đột ngột, bất ngờ. Như thế lại hóa hay. Ngỡ là ai lại hóa người quen.
3. Thành thần thánh. Dẹp xong giặc, ông Gióng hóa lên trời.
4. Đốt những đồ cúng cho người chết. Hóa vàng. Hóa tòa nhà (bằng giấy).
nđg.1. Đánh đàn theo cây đàn khác cho hòa âm. Bàn vây điểm nước đường tơ họa đàn (Ng. Du).
2. Theo vần một bài thơ mà làm một bài thơ khác.
3. Hưởng ứng. Một tiếng cười vang lên và nhiều tiếng cười khác họa theo.
hd. Bài, thẻ bằng gỗ được dùng để ghi truyền lệnh khẩn cấp thời xưa. Hỏa bài tiến lộ ruổi mau (Ng. Du).
hd. Khí cụ đo nhiệt độ cao từ 600oC trở lên của các vật đốt cháy như sắt, thép, v.v...
nt.1. Nhanh nhẹn, tỏ ra rất có sinh khí. Trên diễn đàn trông anh hoạt hẳn lên.
2. Thanh thoát, lưu loát, nói về nét vẽ lời văn. Nét vẽ hoạt. Lời văn rất hoạt.
nIt. Có màu đỏ hay vàng nhạt, nhưng tươi và ánh lên. Khoé mắt đỏ hoe. Nắng vàng hoe.
IIđg. Phát ra ánh sáng vàng nhạt. Trời lại hoe nắng ấm.
hdg. Kêu, gọi to lên cho mọi người biết. Thấy kẻ cắp thì hô hoán lên.
nIđg. Giục. Hối con đi mau.
IIp. Nhanh lên. Bước hối lên. Mua hối rồi về.
hdg. Trở về kinh đô. Được lệnh hồi kinh.
nđg.1. Lấy lên với hai tay bụm lại, thu vào được nhiều. Làm được việc ấy thì hắn sẽ hốt của.
2. Bắt gọn, tóm gọn. Hốt trọn ổ bọn cướp đường.
3. Đưa toa cho tiệm thuốc bắc (lấy các thứ thuốc cần thiết cho một lần uống). Hốt hai thang thuốc. Cũng nói Bốc thuốc.
nt. Tỏ vẻ kiêu, lên mặt. Chưa giàu đã hợm. Khinh người, hợm của.
hd. Chất có tính chất kim loại có từ hai nguyên tố trở lên trong đó chủ yếu là kim loại. Gang là hợp kim của sắt với các bon.
hd. Lệnh được ban bố cho cấp dưới thi hành.
hd. Lời chỉ dạy của cấp trên, thường là do cấp bộ trưởng trở lên. Huấn thị của bộ trưởng.
nđg.1. Như Hôn. Hun má.
2. Đốt lửa cho khói xông ra. Hun nhà cho muỗi bay.
3. Làm cho tình cảm bùng lên. Hun sôi bầu nhiệt huyết.
nđg. Phát ra tiếng kêu ngắn và nặng từ cổ họng. Hự lên một tiếng rồi ngất đi.
nđg. Chuyển từ trạng thái yếu ớt sang trạng thái tỏa ra mạnh mẽ. Nắng hừng lên. Hừng đông.
nđg. Bắt đầu hơi sáng lên. Trời đã hửng sáng. Sau mấy ngày mưa, hôm nay trời mới hửng nắng.
nId. Cảm giác thích thú thấy như trong người có một sự thôi thúc làm cái gì. Cảnh đẹp thiên nhiên gợi hứng cho nhà thơ.
IIt. Thấy có hứng. Hứng lên thì làm.
hd. Lệnh hồn người chết. Tưởng nhớ hương hồn người đã khuất.
ht. Chỉ các âm phụ trong quá trình cấu tạo có sự rung lên của các dây thanh b, đ, g trong tiếng Việt là phụ âm hữu thanh.
np. Vẻ khó nhọc, nặng nề trong vận động, hoạt động. Xe bò ì ạch lên dốc. Phát triển ì ạch.
ad. In do máy in quay, được thực hiện bởi một trục lăn bằng cao su chạy qua những chữ trên một bảng kẽm hoặc nhôm rồi in mực lên giấy, có thể in những xuất bản phẩm nhiều màu với số lượng lớn.
nt.1. Chỉ âm thịnh vang to làm chói tai, khó chịu. Huýt còi inh lên.
2. Mùi thối, khai xông lên mạnh. Thối inh cả phòng.
pd. Nền xây cao bên cạnh đường sắt ở ga để hành khách tiện lên xuống tàu và xếp dỡ hàng hóa.
nth. Người này lén lút hưởng lợi một cách bất chính mà người kia mang tiếng hay chịu hậu quả xấu.
nđg.1. Ganh tị và tranh đua về địa vị quyền lợi. Kèn cựa về địa vị.
2. Đòi lên xuống từng chút về giá cả trong việc mua bán. Giá đã hạ mà khách hàng còn kèn cựa mãi.
np. Như Keng. Chùm chìa khóa kêu leng keng.
nđg.1. Làm di chuyển bằng tác động của lực qua môt điểm nối. Trâu kéo cày.
2. Cùng di chuyển theo một hướng. Bà con kéo đến thăm hỏi. Mây kéo đầy trời.
3. Tụ họp thành nhóm, bè đảng. Kéo bè kéo cánh.
4. Làm cho hoạt động hay di chuyển đến vị trí cần thiết bằng cách kéo. Kéo bễ thổi lò. Kéo vó. Kéo cờ trắng xin hàng.
5. Làm cho phát ra tiếng nhạc hay tiếng báo hiệu bằng động tác kéo hay giống như kéo. Kéo đàn nhị. Kéo chuông nhà thờ. Kéo còi báo động.
6. Làm thành vật hình dây, hình sợi. Kéo sợi. Kéo nhẫn vàng.
7. Trải ra trên không gian hay thời gian, liên tục. Vết thương kéo da non. Pháo sáng kéo thành một vệt dài. Kéo dài cuộc họp.
8. Tác đông làm cho lên cao hay hạ thấp. Kéo năng suất lên. Kéo giá món hàng xuống.
9. Bù vào chỗ thiếu sót, yếu kém. Lấy cần cù kéo khả năng. May ra còn kéo được vốn.
nd. Âm thanh rít lên do hai vật cứng cọ xát vào nhau. Gió thổi mạnh cánh cửa kêu két két.
nđg.1. Đặt thêm vật gì ở dưới chân cho cao lên. Kê tủ, kê bàn.
2. Để, đặt vào chỗ nào đó. Trong buồng có kê hai cái giường.
3. Nói để hạ giá trị ai. Anh định kê tôi nữa sao?
nIđg. Nâng lên một đầu hay một bên của vật nặng. Dùng những thanh gỗ kênh thuyền lên.
IIt.1. Nghiêng lệch. Chân bàn kênh.
2. Vênh váo, kênh kiệu. Dạo này nó kênh lắm.
nt. Có một phần nổi lên cao làm vướng víu. Chiếc răng giả hơi kệnh lên. Chiếc nạng gỗ làm kệnh một bên vai.
hd. Màng mỏng phủ lên giác mạc và tạo thành mặt trong của hai mí mắt.
nđg.1. Phát ra tiếng. Chim kêu. Cánh cửa kêu cót két.
2. lên tiếng la hét. Kêu cứu. Kêu thất thanh.
3. Than vãn. Kêu khổ. Người mua kêu đắt.
4. Cầu xin, khiếu nại. Kêu oan. Làm đơn kêu với chính quyền.
5. Gọi người khác đến với mình. Kêu con về ăn cơm.
6. Gọi bằng. Anh kêu ông ấy bằng bác.
nđg. lên tiếng yêu cầu, cổ động. Kêu gọi dân chúng. Hưởng ứng lời kêu gọi.
hdg. Đào đất lấy lên. Khai quật tử thi nạn nhân để khám nghiệm.
hdg. Chống lại. Kháng lệnh.
hdg. Chống lại bản án xử ở tòa dưới và thưa lên tòa trên. Bị can đã kháng cáo.
hdg. Nộp tiền và làm tiệc mời dân làng khi đỗ đạt hay lên chức, theo tục lệ thời xưa. Được phẩm hàm phải khao vọng.
nd. Khăn chít đầu của đàn ông thời xưa, hai mối vểnh lên trước trán như hình cái đầu rìu.
nd. Bọc quần áo của người đi đường. Chuẩn bị khăn gói lên đường.
pd. Khăn dệt bằng sợi mảnh và mềm, phụ nữ choàng lên đầu để chống lạnh, chống bụi.
nd. Chỗ cắt gọt sâu vào bề mặt môt vật để mắc giữ hay đánh dấu. Treo vào chỗ khấc kia. Nhích cân lên một khấc.
hd. Lệnh hô trong luyện tập hay chiến đấu. Làm theo khẩu lệnh của chỉ huy.
nt. Như Khét khẹt. Cũng nói Khét lèn lẹt.
hd. Khí cụ có hình quả cầu lớn chứa đầy khí nhẹ như Hy-drô, có thể bay lên cao
hd. Sức mạnh tinh thần đang lên như không gì cản nổi. Phong trào đấu tranh đang có khí thế.
nđg. Chạm lòng tự ái để cho hăng lên mà làm việc gì. Chỉ khích vài câu là hắn nhảy vào.
nđg. Che lấp bằng một sự việc khác để đánh lạc sự chú ý. Cười phá lên để khỏa lấp sự bực mình.
nđg. 1. Vòng cánh tay qua cánh tay hay qua vai người khác. Khoác tay nhau đi dạo.
2. Mang hay phủ lên qua vai một vật để che, có mắc vào hai cánh tay hay không. Khoác ba-lô. Súng khoác ngang vai. Khoác tấm ni-long thay áo mưa. Khoác áo lạnh lên vai.
ht. Có cảm giác dễ chịu, thoải mái. Sau giấc ngủ ngon, người khoan khoái hẳn lên.
nđg. 1. Đưa tay ra hiệu. Khoát bảo đi.
2. Vén, khoát qua một bên. Khoát màn bước ra.
3. Khoát tay để tung nước lên. Khoát mái chèo. Khoát nước rửa mặt.
nd. 1. Chất khí màu trắng đục hay xám, bốc lên từ vật đang cháy. Khói thuốc lá. Không có lửa làm sao có khói (t.ng).
2. Hơi bốc lên từ chất lỏng hay vật ở nhiệt độ cao. Nồi khoai vừa chín, khói nghi ngút.
hd. Mũ và áo giáp mặc khi ra trận thời xưa. Mặc khôi giáp lên đường.
nd. Khối nổi lên do nhiều tế bào phát triển không bình thường. Cắt bỏ khối u. Khối u ác tính.
nđg. 1. Làm cho thông cho thoáng. Khơi cống rảnh. Khơi nguồn hàng.
2. Làm cho sáng, cho mạnh lên, cho bùng lên. Khơi cho bếp lửa cháy to. Khơi lòng căm thù dân tộc. Gặp đây thì hãy cứ thương, Khơi chi chuyện cũ cho buồn niềm xưa (c.d).
hdg. Khởi lên sự tốt đẹp, hưng thịnh. Nền kỹ nghệ đã khởi sắc.
nd. Đít, mông. Vào trường quần rộng, xắn lên khu (T. T. Xương).
nđg. 1. Quậy cho tan trong nước. Khuấy cho tan đường. Khuấy bột. Khuấy hồ.
2. Làm cho sôi động lên. Khuấy phong trào lên.
nt. Quanh co trên một đoạn dài. Đường lên núi khúc khuỷu gập ghềnh.
hdg. Làm tăng lên, làm to ra gấp nhiều lần. Máy khuếch đại âm thanh. Khuếch đại vai trò của cá nhân.
nId. 1. Dụng cụ để tạo ra những vật có hình dáng nhất định như nhau. Khuôn bánh. Giống như khuôn đúc. lên khuôn.
2. Hình dáng với những đặc trưng nhất định. Khuôn mặt.
IIđg. Giới hạn trong khuôn khổ nhất định. Khuôn mình theo kỷ luật.
nId. 1. Vòng tròn mà các thầy đồ xưa vẽ lên tập vở học trò ở đoạn nào cho là hay.
2. Vòng tròn nhỏ bằng bạc hoặc vàng đeo ở tai.
IIđg. Vẽ khuyên để khen; khen. Khuyên một vòng. Khuyên câu thơ ấy.
nIđg. Nâng vật nặng lên cao từng tí môt. Kích ô tô để thay bánh.
IId. Dụng cụ chuyên dùng để kích. Cũng nói Con đội.
nd.1. Đồ dùng gồm một khoanh tròn bằng sắt có ba chân để bắc nồi lên nấu. Vững như kiềng ba chân.
2. Vòng đeo ở chân hoặc ở cổ. Kiềng vàng.
nđg.1. Hơi nhếch một chân. Đi kiểng chân.
2. Nhón chân lên. Kiểng chân mới trông thấy.
nt.1. Cao. Cây kiêu bóng mát.
2. Tự cao, tự cho là mình hơn người. Mới khá lên một chút đã kiêu.
hd. Binh lính kiêu căng, vô kỷ luật. Ngày xưa, lính họ Trịnh thường hay đi cướp phá và hay nổi lên làm loạn nên gọi là kiêu binh.
ht. lên mặt khoe khoang, khinh rẻ người khác môt cách trắng trợn. Mới có chút thành tích đã kiêu căng.
nd. Que dài tròn và nhẵn, đầu nhọn, dùng để đan len sợi.
nd. Dụng cụ quang học để nhìn vượt lên trên các vật chướng ngại. Kính tiềm vọng của các tàu ngầm.
np. Lúc lên cao lúc xuống thấp, chao liệng dịu dàng. Cánh cò bay lả trên sông.
nđg. La lên vì hoảng sợ. Mới thấy bóng người thấp thoáng đã la hoảng lên.
nt. 1. Chỉ nước tràn đầy khắp nơi. Nước nguồn đổ về lai láng.
2. Chỉ tình cảm dâng lên chứa chan. Hồn thơ lai láng.
nđg. Khâu lùi lại một chút so với mũi trước rồi mới nhích lên thành mũi mới cho chắc.
nđg. Cố tình làm ầm lên để làm áp lực buộc người ta theo ý mình. Có gì đâu mà làm dữ như vậy.
nđg. 1. Làm cho nhẵn bằng cách phủ đều và xoa mịn bằng một lớp mỏng vật liệu. Nền nhà láng xi-măng. Đường láng nhựa.
2. Chỉ nước phủ đều lên khắp bề mặt một lớp mỏng. Nước láng đều mặt ruộng.
nId. 1. Binh khí thời xưa hình gậy dài, đầu nhọn bịt sắt. Đâm lao phải theo lao (t.ng).
2. Dụng cụ thể thao hình cây lao để phóng xa. Kỷ lục phóng lao.
IIđg. 1. Phóng đi một vật dài. Lao cây sào. Mũi tên lao đi vun vút.
2. Di chuyển nhanh về phía trước. Xe bị lao xuống vực. Chạy lao theo.
3. Dốc tòan bộ sức lực, tâm trí vào việc gì. Lao vào công việc.
4. Chuyển rầm cầu lên mố và trụ cầu. Mới lao được một nhịp cầu.
nId. 1. Người già khoảng 70 tuổi trở lên. Ông lão. Bà lão. Sống lâu lên lão làng (t.ng).
2. Chỉ người đàn ông thuộc hạng già hay đứng tuổi. Lão thầy bói. Lão chủ keo kiệt.
IIt.1. Già, hết sức phát triển. Cây dừa lão.
2. Thêm trước danh từ chỉ người để chỉ người có nhiều kinh nghiệm chuyên môn, đáng kính trọng. Lão nghệ nhân. Lão danh y.
np. lên tiếng ồn ào nhiều người cùng một lúc môt cách không trật tự. Lao nhao tìm đường chạy trốn.
nt. Chỉ những âm thanh nhỏ rộn lên, xen lẫn vào nhau không đều. Gió thổi lá rừng lao xao. Tiếng người lao xao ngoài ngõ.
nt. Có nhiều tăm nhỏ liên tiếp nổi lên trên mặt nước. Nước sôi lăm tăm.
nđg. 1. Làm việc vất vả nơi ruộng đồng sông nước. Suốt ngày lặn lội ngoài đồng.
2. Vượt quãng đường xa, khó khăn vất vả. Từ miền xuôi lặn lội lên miền ngược.
nđg. 1. Như Nhặt, lượm. Lấy lên cái được chọn.
2. Ngắt bỏ phần hư. Rổ rau chưa lặt.
nt. 1. Có nhiều bùn hay bụi cuộn lên làm đục làm bẩn. Nước ao đục lầm lên.
2. Bị phủ lên một lớp bùn đất, bụi bậm. Con đường lầm bùn đất. Quần áo lầm bụi.
nđg. 1. Tạo ra, xây dựng lên. Lập gia đình. Lập kỷ lục.
2. Đặt lên một cương vị quan trọng. Lập vua này, phế vua khác.
nt&p. Trái phép, lén lút, thường nói về buôn bán. Buôn lậu. Nấu rượu lậu. Hàng lậu thuế.
nt. 1. Không chia chẵn cho 2. 7 là số lẻ.Ngày lẻ (ngày số lẻ). Dãy nhà số lẻ.
2. Số ngoài số tròn từ hàng chục trở lên. Hai trăm lẻ năm. Năm mươi lẻ hai.
3. Riêng ra một mình, tách ra một mình. Tỉnh lẻ. Lẻ đôi.
4. Riêng từng cái, từng số lượng nhỏ. Bán lẻ. Tiền lẻ.
nd. Sợi chế biến từ lông một số động vật. Áo len. Chăn len. Cũng gọi Nỉ.
nđg. Chen lách mình vào để lên phía trước. Đông người quá không tìm được chỗ len vào.
nd. Nhét thêm vào dù đã chặt, đã chật. Lèn bông vào gối.Xe nào cũng lèn hàng chục khách.
nIđg. Đi một cách kín đáo, không để người khác biết. Thừa cơ lẻn mất. Có kẻ lạ lẻn vào nhà.
IIp. Một cách kín đáo, không để cho ai biết. Ăn lẻn một mình.
nđg&p. Làm việc gì sao cho không ai biết. Lén đi một mình. Họ nói lén anh. Giỏi tài đánh lén.
nd. Chỉ chung đồ đan hay dệt bằng len. Hàng len dạ.
nd. Len thô và cứng.
nt&p. Có vẻ sợ sệt. Nhìn len lét. Len lét cúi đầu bước đi.
nđg. Len, lách một cách vất vả. Len lỏi hoạt động trong vùng địch.
nđg. Lẩn trốn không để người khác biết. Sống lẻn lút trong rừng.
nđg&p. Vụng trộm, không để lộ ra. Lén lút buôn bán hàng cấm.
nt. Chỉ những tiếng vang giòn, do những vật bằng kim loại chạm vào nhau. Tiếng chuông tàu điện leng keng.
nt. Phất phơ, thiếu đứng đắn thường là trong quan hệ nam nữ. Anh ấy léng phéng với cô hàng xóm.
nt. Chỉ tiếng những vật nhỏ bằng kim loại xô chạm vào nhau. Tiếng chìa khóa lẻng xẻng trong túi.
nđg. Ngồi vào chỗ không phải của mình, vì là của người địa vị cao hơn. Ngồi léo lên ghế đại biểu.
nd.1. Các cuộc lễ, các thứ lễ vật. Những ngày lễ lạt. Bày biện lễ lạt lên bàn thờ.
2. Của biếu xén, của đút lót. Quan ngài rất nhã nhặn với mọi người và lễ lạt ngài ăn cứ ngọt xớt.
nđg. Nêu rõ tội trạng và phê phán, buộc tội. lên án hành động vi phạm nhân quyền.
nđg. Được thêm cân, nặng hơn trước. Sau mấy tuần nghỉ mát có lên cân.
nđg. lên mặt, dương dương tự đắc. Được khen anh ta càng lên chân.
nđg. Vặn cho dây đàn, dây cót căng theo yêu cầu. lên dây đồng hồ.
nđg. Chỉ người ngồi đồng vừa có kẻ khuất mặt nhập vào theo mê tín. Lảo đảo như người lên đồng.
nđg. Bắt đầu ra đi. lên đường đi du lịch. lên đường nhập ngũ.
nđg.1. Tự làm cho gân căng ra, cơ bắp rắn lại. Tay để thoải mái đừng lên gân.
2. Làm ra vẻ cứng rắn, quan trọng, một cách không tự nhiên. Giọng nói lên gân.
nđg.1. Cất cao giọng. lên giọng bình đoạn văn.
2. Nói giọng như kẻ bề trên. lên giọng kẻ cả. Hắn lại định lên giọng dạy đời.
nđg. Ăn mặc sửa soạn, tạo ra vẻ trịnh trọng khác thường. Đi đâu mà lên khung ghê thế?
nđg. Đặt bài báo vào vị trí trong khuôn in. Báo đã lên khuôn.
nđg.1. Đến tuổi lão nhiêu (60 tuổi) được miễn lao dịch thời phong kiến thực dân.
2. Đến tuổi được coi là thọ (từ 60 trở lên).
nđg.1. Giảng dạy hay học ở lớp học. Giờ lên lớp.
2. Nói như kiểu người trên dạy bảo. Đừng lên lớp nhau nữa.
nđg. Làm vẻ mặt ta đây, tỏ vẻ kiêu ngạo. Độ này hắn lên mặt lắm.
nđg. Phản ứng hóa học do men tác động lên chất hữu cơ. Đậu phộng đã lên men.
nđg.1. Có bề mặt nhẵn và bóng láng do cọ xát nhiều. Chiếc sập gụ lên nước bóng loáng.
2. Kiêu ngạo và cậy thế lấn át người khác. Được thể nó càng lên nước.
nt. Tỏ ra hãnh diện, kiêu căng. Vừa được khen đã vội lên râu.
nđg. 1. Cất tiếng nói. Kêu mãi mànó không lên tiếng.
2. Phát biểu ý kiến để tỏ thái độ. lên tiếng ủng hộ người đề xướng.
nd. Ngôi thứ dành cho các ông già cao tuổi trong làng thời phong kiến. lên lềnh lên lão.
nId. 1. Điều cấp trên truyền cho cấp dưới thi hành. Làm trái lệnh. Không tuân lệnh. Nhận lệnh đi công tác. Vâng lệnh.
2. Văn bản có tính pháp luật, do chủ tịch nước ký. Lệnh tổng động viên. Lệnh ân xá.
3. Giấy cho phép làm một việc gì. Viết lệnh xuất kho. Xuất trình lệnh khám nhà.
4. Thanh la dùng để báo hiệu lệnh. Đánh lệnh. Nói oang oang như lệnh vỡ.5. Vật dụng để báo hiệu lệnh. Cờ lệnh. Súng lệnh.
IIđg. Ra lệnh. Lệnh cho đơn vị nổ súng.
nt. Nổi lên trên mặt nước và trôi nhẹ theo làn sóng, làn gió. Tấm ván trôi lềnh bềnh trên sông.
nt. Không có chỗ dựa vững chắc, dễ nghiêng đổ. Cái tủ kê lênh chênh quá, không khéo đổ mất.
hd. Chiếu chỉ của vua ra lệnh.
nt. Trôi nổi bấp bênh, không có hướng nhất định. lênh đênh gió dập sóng vùi (Ng. D. Chiểu). Cuộc sống lênh đênh chìm nổi.
nt. Choán nhiều chỗ. Đồ đạc lềnh kềnh.
nt. Tràn khắp trên bề mặt. Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng (Th. Lữ).
nt&p.1. Loãng, quá nhiều nước. Tô canh lểnh lảng.
2. Lạt lẽo, vô vị. Ăn nói lểnh lảng.
nt. Nhiều vật bò sát ở một chỗ. Sâu bò lểnh nghểnh. Rắn lểnh nghểnh đầy đường.
hd. Tên làm hiêu lệnh của vị tướng thời xưa trao cho người thừa hành lệnh của mình mang theo làm tin.
nt. Nổi lềnh bềnh trên mặt nước trông dơ bẩn. Rác nổi lều bều.
hdg.1. Đưa nghiêng con mắt mà nhìn. Hai bên cùng liếc, hai lòng cùng ưa (Ng. Du). Liếc trộm: lén nhìn nghiêng.
2. Mài phớt qua cho bén. Liếc dao vào khu tô.
hIđg. Truyền tin cho nhau để giữ mối liên hệ. Liên lạc bằng điện thoại. Con tàu vũ trụ liên lạc thường xuyên với Địa cầu. Đứt liên lạc.
IId. Người làm công tác đưa tin , đưa mệnh lệnh từ nơi này đến nơi khác. Làm liên lạc cho tiểu đoàn.
nd. Dùi nhọn của người lên đồng để làm phép xiên qua má (xiên quai).
nd&đg. Như Lệnh.
nt.Lểnh lảng.
nt. Như Lểnh nghểnh. Cua bò lỉnh nghỉnh.
nđg.1. Đi lại hay làm việc trong bóng tối, phải mò mẫm khó khăn. Lò mò đi qua rừng trong đêm. Trời tối mà vẫn lò mò nôm cá ngoài đồng.
2. Đi đến nơi nào một cách lén lút, vụng trộm. Đến nửa đêm hắn mới dám lò mò về nhà.
nId. Sự chống đối bằng bạo lực, làm mất trật tự an ninh xã hội ở một vùng, một địa phương. Âm mưu nổi loạn. Dẹp loạn. Chạy loạn.
IIt&p. Lộn xộn, mất trật tự, không giữ nền nếp bình thường. Tim đập loạn nhịp. La ó loạn lên.
nt. Chỉ tiếng lá khô hai vải cứng cọ xát vào nhau. Quần áo mới loạt soạt. Chân giẫm lên lá khô loạt soạt.
nđg. 1. Len lách ngược dòng nước để vượt lên.
2. Dùng dao tách ra lớp da thịt dính vào xương. Lóc thịt nạt làm ruốc.
nđg. Cố ngóc, ngoi lên để ra khỏi chỗ nào. Lóc ngóc chui ra khỏi hầm.
nđg1. Phát sáng đột ngột và tỏa sáng ra mạnh mẽ. Chốc chốc chớp lại lòe lên.
2. Làm choáng mắt về cái mình có để lừa. Làm ra vẻ sang trọng để lòe người.
nđg. 1. Phát sáng đột ngột rồi vụt tắt. Tia chớp lóe lên.
2. Hiện ra đột ngột như một tia sáng. Một ý nghĩ lóe lên. Lóe lên niềm hy vọng.
nIđg. Ngoi lên mặt nước bằng những cử động yếu ớt. Loi ngoi một lúc rồi chìm nghỉm.
IIt. Ướt đầm (như vừa ngoi dưới nước). Mình mẩy ướt loi ngoi.
nđg. Lẻn vào hay lẩn đi mau lẹ. Tên trộm lỏn vào nhà. Mới đó mà nó đã lỏn mất.
nt. Chỉ cách nói cười vẻ bẻn lẻn đáng yêu. Cười lỏn lẻn. Lỏn lẻn như con gái.
nđg. Chỉ mắt mở to, sáng lên, biểu lộ sự giận dữ. Mắt long sòng sọc.
nt. Cố ngoi từ dưới nước hay dưới đất lên một cách mệt nhọc, khó khăn. Cố lóp ngóp ngồi dậy.
nđg. Chỉ tàu thuyền vượt len bãi, mắc cạn.
nt. Trồi lên thụt xuống, cao thấp không đều. Người lô nhô trên con đê. Đá lô nhô trong hang.
nt. Nổi lên thành chỏm nhọn cao thấp không đều. Sóng biển lô xô.
nt. Trồi lên thủng xuống, không đều trên bề mặt. Đoạn đường lồi lõm khó đi.
nt. Nhô lên, cộm lên nhiều chỗ từ phía trong. Những trái ổi lộm cộm trong bị.
nt. Chỉ dáng di chuyển như cua bò thân nhô lên, cao thấp không đều, không trật tự. Cua bò lổm ngổm.
nđg. Một cách tra tấn; Cho uống nước căng bụng rồi đè lên bụng cho ộc cả nước, thức ăn... ra.
nđg. 1. Để lọt vào trong. Lồng kính vào khung.Lồng giấy để viết.
2. Ẩn. Lẩn vào trong. Vàng gieo ngắn nước cây lồng bóng sân (Ng. Du).
3. Hăng, mạnh lên, có cử chỉ thô bạo do quá tức tối. Ngựa chạy lồng lộn. Tức lồng lên.
nt. Chỉ gió thổi mạnh ở nơi trống trải. Càng lên cao gió càng lộng.
nt. Xốp, nhẹ phồng lên, không được nén xuống. Mái tóc lồng bồng.
nt. Có nhiều đầu nhọn nhô lên hay đâm ra. Vách núi đá lởm chởm.
nIt.1. Có kích thước, số lượng quy mô, giá trị hơn mức bình thường hay vượt hẳn những cái khác. Thành phố lớn. Sai lầm lớn.
2. Chỉ âm thanh mạnh vang xa hơn bình thường. Tiếng nổ lớn. Nói lớn tiếng.
3. Chỉ người, sinh vật đã phát triển đầy đủ. Người lớn.
4. Có chức vụ cao trong xã hội phong kiến. Quan lớn. Cụ lớn.
IIđg. Phát triển, tăng lên về hình vóc. Thằng bé đang tuổi lớn. Đàn gà lớn nhanh như thổi. Cây không lớn được.
nd.1. Phần, tầng khác nhau bên ngoài vật thể. Quét thêm lớp sơn. Quanh nhà có ba lớp rào.
2. Tập hợp những người cùng thế hệ. Lớp già. Lớp trẻ.
3. Đơn vị phân loại sinh vật, dưới ngành, trên bộ. Lớp bò sát.
4. Lớp học (nói tắt). Vào lớp. Lớp bạn ấy ở dưới nhà.
5. Toàn thể những người trong cùng lớp học. Bạn học cùng lớp.
6. Chương trình học tập trong mỗi năm học. Học hết lớp mười. Thi lên lớp.
7. Từng phần trong một hồi (một màn) của một kịch bản.
8. Khoảng thời gian được nói đến trong quá khứ hay hiện tại. Lớp trước ta đã thỏa thuận nhau rồi. Lớp này trời rét đậm.
nđg. Phủ kín lên trên bằng một lớp vật liệu thích hợp. Nhà lợp tranh. Mũ lợp vải.
nt. Có những sợi bồng lên và rối quấn vào nhau. Đầu tóc lù xù.
nId. 1. Đám cành lá rậm rạp của nhiều cây kết vào nhau thành vòm rộng. Ngồi nghỉ dưới lùm tre.
2. Đống lớn có hình như lùm cây. Rơm chất thành lùm. Từng lùm khói lơ lửng giữa trời.
IIp. Đầy lên trên miệng đồ đựng. Đong lùm thúng gạo. Đầy lùm.
nt. 1. Có bề mặt mềm nhũn, dễ lún xuống phồng lên. Đất lùng nhùng rất khó đầm.
2. Rối và vướng víu, khó tháo gỡ. Việc lùng nhùng, không giải quyết được.
nđg. 1. Chui qua một chỗ nhỏ, xỏ qua. Khác nào sợi chỉ mà luồn trôn kim (N. Đ. Chiểu).
2. Khéo len lỏi lọt qua nơi nguy hiểm. Luồn qua bót địch.
3. Đưa lọt vào một cách khéo léo. Luồn người vào tổ chức địch.
nđg. Len lỏi khôn khéo qua những chỗ chật hẹp, khó khăn. Luồn lách vào tận trong hang. Khéo luồn lách lắm mới thành đạt.
nd. Hiện tượng nước ngập cao lên trên cả một vùng rộng lớn. Đắp đê phòng lụt.
nđg. 1. Dùng mưu để gạt người. Bị lừa lấy hết tiền.
2. Ru, dỗ cho trẻ ngủ. Lừa con ngủ để đi thổi cơm.
3. Chờ lúc thuận tiện để làm việc gì. Lừa khi mọi người sơ ý, tên trộm lẻn vào nhà.
4. Đưa đi quả bóng ở chân mình; dùng lưỡi tách cái gì ra khỏi thức ăn trong miệng. Lừa bóng qua khỏi hậu vệ. Ăn cá lừa xương.
nt. 1. Chỉ mùi vị đậm đà. Mít chín thơm lựng.Ngọt lựng.
2. Đậm nhưng sáng, trông đẹp mắt. Mặt đỏ lựng lên. Quả cà chua đỏ lựng.
nt. 1. To lớn, gây ấn tượng đáng sợ. Ngọn núi nhô lên lừng lững.
2. Chỉ cách di chuyển chậm chạp nặng nề. Chiếc xe tăng lừng lững tiến vào thành.
nd. Lòng bao dung rộng lớn. Ngỡ nhờ lượng cả bề trên, Lệnh tha tội trước mới nên về nhà (Ng. Đ. Chiểu).
pd. 1. Mẫu vẽ hay mô hình của vật sẽ chế tạo. Vẽ ma kết.
2. Mẫu dự kiến về hình thức trình bày một bản in. lên ma-kết số báo.
hd. Đơn vị cũ đo công suất bằng sức có thể nâng lên trong một giây 75 ki-lô lên cao 1 thước hoặc đẩy tới một mét, tương đương 736 oát. Động cơ mười mã lực.
pt. Thuộc chủ nghĩa của Marx và Lénine. Chủ nghĩa Mác-Lê.
nd. Mạch điện xoay chiều gồm từ hai mạch thành phần trở lên, các mạch thành phần có suất điện động cùng tần số nhưng lệch nhau về thời gian tác động.
nd. Loại mái đựng nước to, mặt ngoài gần trên miệng có ba cục nổi lên mường tượng như núm vú.
nd. Bề mặt tiếp nhận ánh sáng từ máy chiếu phim hay máy truyền hình để làm hiện lên hình ảnh. Phim màn ảnh rộng. Màn ảnh nhỏ.
nd. Bề mặt của một số máy trên đó làm hiện lên các hình ảnh. Màn hình của máy truyền hình. Màn hình của máy tính.
nt. Không ốm đau, có sức khỏe tốt. Chúc lên đường mạnh khỏe.
hdg. Dâng lên hay tụt xuống theo những ống rất nhỏ do tác động qua lại giữa các phần tử của chất lỏng và các phần tử của chất rắn. Giấy thấm hút nước là một hiện tượng mao dẫn.
nd. Máy bay có thể lên, xuống thẳng đứng hay lơ lửng trên một điểm.
nd. Dụng cụ quang học để chiếu lên màn ảnh những hình ảnh để minh họa khi giảng bài, thuyết trình...
nd. Dụng cụ để in bằng cách dập những chữ đúc nổi lên giấy. Đánh máy chữ.
nđg. 1. Móc vào để treo, giữ. Mắc quần áo lên giá. Mắc võng. Mắc màn.
2. Bị giữ lại, bị cản trở hoạt động. Mắc bẫy. Mắc mưa giữa đường.
3. Dàn sợi ra và mắc vào trục để dệt một khổ vải.
4. Bận. Mắc công việc.
5. Nợ, thiếu nợ. Tôi đang mắc anh ấy một triệu đồng.
6. Mót ỉa, đái.
nd. Cây nhỡ, mọc ở vùng ven biển rễ trồi lên khỏi bùn, thường trồng để bảo vệ đê nước mặn.
nd. 1. Phần phía trước đầu người, từ trán đến cằm. Rửa mặt. Nét mặt.
2. Những nét trên mặt biểu hiện tình cảm, thái độ. Tay bắt mặt mừng. Mặt lạnh như tiền.
3. Mặt người tiêu biểu cho mỗi cá nhân, phân biệt người này với người khác. Gặp mặt. Quen mặt.
4. Mặt coi như biểu hiện của thể diện, danh dự. Ngượng mặt. lên mặt.
5. Phần phẳng ở phía trên hay phái ngoài của vật. Mặt bàn. Mặt đất. Giấy viết một mặt.
6. Một phía của không gian liên quan với một vị trí xác định. Mặt trước của ngôi nhà. Bị bao vây bốn mặt.
7. Phần, phương diện được tách ra để xem xét. Chỉ chủ ý mặt nội dung. Có cả mặt ưu và mặt khuyết.
nd. Bộ phận mới lú ra từ hạt hay củ để về sau lớn lên thành cây. Thóc nảy mầm. Mầm hy vọng.
nd. Cây bụi nhỏ, quả xếp chồng lên nhau như mâm xôi, ăn được.
nIđg. 1. Không còn có nữa. Mất của. Mất nước. Mất một cánh tay. Mất niềm tin. Mất sức.
2. Dùng hết bao nhiêu thời gian, công sức, của tiền. Phải mất một tuần lễ mới xong. Tiền ăn mỗi ngày mất mấy nghìn.
3. Chết (hàm ý tiếc thương). Bố mẹ mất sớm.
IItr. 1. Tỏ ý tiếc về điều không hay. Quên khuấy đi mất. Nhanh lên, kẻo muộn mất.
2. Nhấn mạnh về mức độ cao của tình cảm. Tức phát điên lên mất. Vui quá đi mất.
hd. Lệnh bí mật.
nd. Kiểu để làm mức, làm chuẩn. Mẫu hàng. Người mẫu: người ngồi làm mẫu cho họa sĩ vẽ. Vở kịch đưa lên sân khấu nhiều mẫu người đặc biệt.
nd. Phần trồi lên trên bề mặt của vật thành khối gồ nhỏ. Mấu đòn gánh. Bám vào các mấu đá.
hd. Hơi nước bốc lên trời đọng lại thành từng đám. Trời kéo mây sắp mưa.
ns&p. 1. Chỉ một số lượng không xác định, với ý cho là không nhiều. Chỉ còn mấy ngày nữa. Cháu lên mấy. Đếm được mấy người?
2. Chỉ một số lượng không xác định với ý cho là đáng kể. Một con cá lội mấy người muốn câu. Nói mấy cũng bằng thừa.
nd. Chất chua làm bằng cơm nguội lên men để làm gia vị. Cũng nói Cơm mẻ.
nd. 1. Chất có tác dụng khiến lên men để làm rượu, làm giấm hay giúp tiêu hóa. Men giấm. Men rượu. Men tiêu hóa.
2. Rượu. Chếnh choáng hơi men. Đã say men tình.
hId. Lệnh nói chung. Chấp hành mệnh lệnh.
IIt. Chỉ lối làm việc chỉ muốn ra lệnh bắt buộc người dưới thi hành mà không chịu giải thích, tạo sự tự nguyện hưởng ứng. Tác phong quan liêu mệnh lệnh.
pd. lên khuôn trang sách, báo, để in. Sắp chữ rồi mi lấy và in luôn.
nđg. 1. Nói mỉa một cách chua chát làm cho khó chịu. Giọng mỉa mai. Nụ cười mỉa mai.
2. Trái ngược với điều người ta nghĩ một cách trớ trêu đáng buồn. Thật là mỉa mai khi kẻ giết người lại lên tiếng bảo vệ nhân quyền.
nđg. Dùng vật nhẵn ép và trượt đi trượt lại trên vật cần lèn chặt hay làm nhẵn. Miết vữa. Dán xong miết cho thật dính.
hd. Dải lụa hay giấy ghi tên tuổi, chức tước người chết trương lên cao khi đưa đám ma theo tục lệ cổ truyền. Cũng gọi Giá triệu.
nd. 1. Nhạc khí gõ làm bằng tre gỗ,lòng rỗng, dùng để điểm nhịp, đệm nhịp hay để báo hiệu, phát hiệu lệnh. Gõ mõ. Đánh mõ báo động.
2. Người chuyên đánh mõ rao việc làng thời trước. Thằng mõ.
nđg. 1. Nhô lên và tiếp tục lớn, cao lên. Mọc răng sữa. Trăng mọc. Tre già măng mọc (tng).
2. Được tạo ra và tiếp tục phát triển. Nhà mới mọc lên san sát.
nd. Phần đất nhô lên hay chìa ra trên một địa hình. Mỏm núi. Mỏm đất trên bờ vực.
hd. Toàn bộ những điều kiện tự nhiên và xã hội trong đó một con người hay sinh vật tồn tại và phát triển. Thích nghi với môi trường mới. Lớn lên trong một môi trường thuận lợi.
nd.1. Phần cứng cong cong trên lưng con rùa, con cua.
2. Chỗ gồ lên ở bàn tay, bàn chân như cái mu. Mu bàn chân.
nd.1. Đồ dùng đội trên đầu, úp chụp sát tóc. Đội mũ, đan mũ len.
2. bộ phận hình dáng giống cái mũ trên đầu một số vật. Mũ đinh. Mũ nấm.
3. Số mũ (nói tắt) a mũ 5 = a5.
nd.1. Mũ mềm bằng len, sợi, che kín tai của người già.
2. Mũ của sư sãi.
nđg. Cử động chân tay liên tiếp, có thể để biểu hiện một tâm trạng nào đó. Nhảy cẩng lên, múa máy chân tay.
nd. Mưa to từ trên rừng núi dồn nước xuống miền xuôi làm cho mực nước lên cao, dễ gây ngập lụt.
nđg. Mừng biểu lộ rõ ra bên ngoài. Đôi mắt sáng lên vì mừng rỡ.
nd. Dây trồng vào chân để trèo lên cây có thân tròn thẳng như cau, dừa.
nđg. Gắn kim loại hay đá quý lên đồ vật để trang trí. Chuôi gươm nạm bạc.
hdg. Làm xôn xao, làm ồn ào lên. Việc ấy đã náo động lên cả thành phố.
nd.1. Chỉ thời gian hiện tại. Từ xưa đến nay. Chiều nay. Mấy hôm nay.
2. Bây giờ (dùng trong các văn bản chính thức). Nay quyết định... Nay công bố lệnh...
nđg.1. Ngả thân mình dài ra trên một chỗ để nghỉ. Nằm nghỉ trên giường.
2. Ở một nơi nào trong một thời gian nhiều ngày trở lên. Nằm bệnh viện. Cả tuần lễ nằm nhà.
3. Được đặt yên trên một chỗ với diện tích tiếp xúc tối đa. Chiếc va li để nằm trên bàn. Đặt nằm cái thang xuống.
4. Trải ra trên một diện rộng, ở môt vùng. Làng nằm ven sông.
5. Ở trong một phạm vi. Khoản này không nằm trong kế hoạch.
nt&p.1. Nặng, khó mang vác vận chuyển. Cỗ máy quá nặng nề.
2. Khó gánh vác, khó thực hiện hay khó chịu đựng. Trách nhiệm nặng nề. Cơn bão tàn phá nặng nề.
3. Có vẻ khó khăn, chậm chạp. Béo quá, đi đứng nặng nề. Chiếc xe nặng nề bò lên dốc.
4. Thiếu hài hòa, uyển chuyển. Cấu trúc ngôi nhà nặng nề. Lối hành văn nặng nề.
5. Gây cảm giác khó chịu, căng thẳng về tinh thần. Không khí buổi họp nặng nề. Lời khiển trách nặng nề.
nt. Rất nặng, không nhấc lên nổi. Cối đá nặng trịch. Bước đi nặng trịch.
nđg. Bật hơi ở cổ họng ra thành tiếng. Người bệnh nấc lên mấy cái, rồi lịm dần.
nđg.1. Đưa lên cao. Nâng bổng cậu bé lên.
2. Làm cho cao hơn trước. Nâng cao nền nhà. Nâng trình độ. Nâng giá.
3. Đỡ dậy. Chị ngã em nâng (tng).
nđg. Lấy lén, cắp. Nẫng mất ví tiền.
nđg. Đưa giá lên mức cao hơn vì lý do này hay lý do khác. Nâng giá đồng tiền.
nđg. Di chuyển thẳng lên cao nhanh, mạnh, một cách đột ngột rồi rơi ngang xuống. Quả bóng nẩy lên. Giật nẩy mình.
nd. Dụng cụ bằng phên đan thưa, có nhét rơm, đặt lên để cho tằm làm kén.
nd.1. Đường vạch bằng bút. Nét bút. Nét vẽ phác thảo.
2. Đường tạo nên hình dáng bên ngoài. Nét mặt hài hòa. Thành phố hiện lên rõ nét.
3. Vẻ mặt thể hiện cảm xúc, thái độ. Nét mặt cương quyết.
4.Điểm chính, điểm cơ bản. Nét chính của tác phẩm. Vài nét về tình hình.
nd.1. Lớp đất đá để đỡ móng nhà, cũng chỉ bề mặt của nó ở trong nhà. Lát nền đá hoa.
2. Lớp đất đá ở bên dưới (đường, ruộng, sông v.v...). Ruộng bị trôi hết màu, chỉ còn trơ lại nền.
3. Cái được trải ra trên một diện tích rộng và làm nổi lên những gì ở trên đó. Vải nền trắng hoa xanh.
4. Những lĩnh vực xây dựng trong hoạt động con người làm cơ sở cho đời sống xã hội. Nền kinh tế phát triển. Nền văn hóa lâu đời. Nền hòa bình lâu dài.
nt. Đẹp, nổi nhưng đứng đắn. Chiếc áo len màu hoa cà rất nền.
nd. 1. Thời gian cần để tiến hành công việc. Không đủ ngày giờ.
2. Thời điểm cử hành một công việc nhất định. Định ngày giờ lên đường.
nđg. Nâng cao đầu, hướng mặt lên phía trên. Ngẩng cao đầu. Ngẩng mặt lên.
nđg. 1. Chỉ chất lỏng tràn lên và phủ kín hoàn toàn. Nước lũ ngập đồng. Đường ngập nước.
2. Ở sâu dưới bề mặt, bị phủ lấp kín. Lưỡi cuốc ngập sâu vào lòng đất. Ngập trong đống giấy tờ.
3. Vì nhiều và trải rộng ra nên bao phủ, che lấp tất cả. Lúa tốt ngập đồng. Công việc ngập đầu.
nt. Khó chịu trong người, như sắp lên cơn sốt. Người ngây ngấy sốt.
nđg. Đưa chếch lên cao. Nghếch mắt nhìn. Nghếch mũi đánh hơi. Nòng pháo nghếch lên cao.
nđg. Đưa cao đầu lên về hướng cần chú ý. Nghênh mặt nhìn trời, Nghênh tai nghe ngóng.
nd. Nó, hắn. Chú nghỉ đã lẻn đâu rồi.
nđg. Bốc lên cuồn cuộn và tỏa khắp nơi. Khói hương nghi ngút.
hd. Binh sĩ, vì chính nghĩa mà nổi lên tham gia một cuộc khởi nghĩa.
hp. Chặt chẽ, theo đúng quy định. Nghiêm cách chấp hành điều lệnh.
hd. Lệnh nghiêm ngặt.
nd. Mầm của một số loài cây mọc từ dưới bùn, dưới nước lên. Trắng như ngó cần. Ngó sen.
nđg. Khá lên, hưng khởi. Bị áp bức không thể ngóc đầu lên được.
nđg. 1. Nhô lên từ trong nước hay trong đất bùn. Ngoi đầu lên khỏi mặt nước. Giống lúa ngoi khỏe.
2. Cố sức một cách khó nhọc để tới một địa vị cao. Ngoi lên chức thứ trưởng.
nđg. Cố ngoi lên một cách khó khăn, vì bị chìm xuống nhiều lần. Ngoi ngóp mãi mới vào được bờ. Sống ngoi ngóp.
nIđg. Ngóc, dựng lên. Ngỏng cổ.
IIt. Cao quá mức. Cao ngỏng. Cao chê ngỏng, thấp chê lùn (tng).
nd. 1. Chức vị được coi là cao nhất trong làng, trong nước. lên ngôi vua. Ngôi tiên chỉ trong làng.
2. Ngôi vua (nói tắt). Nhường ngôi. Cướp ngôi.
3. Chỉ từng đơn vị của một số vật có vị trí riêng ra, nổi bật lên. Ngôi nhà. Ngôi đình làng. Ngôi mộ. Ngôi sao.
4. Phạm trù ngữ pháp gắn liền với một số từ loại như đại từ, động từ. Trong tiếng Việt phạm trù ngôi chỉ liên hệ với đại từ, trong một số ngôn ngữ khác cũng có các ngôi của động từ.
np. Cách ăn phồng miệng lên nhai từng miếng tỏ vẻ thô tục. Vừa nhai ngồm ngoàm vừa nói.
nt. Nhiều đến đầy ứ. Mâm cỗ đầy ngộn. Công việc cứ ngộn lên.
nId. Cọng của loại cây cải, cây thuốc lá. Ngồng cải. Bấm ngồng.
IIp. Cao vượt lên. Người cao ngồng. Lúa tốt ngồng.
nt. 1. Nóng bức khó thở. Xe chật, nóng ngốt người.
2. Muốn lắm đến bừng cả người lên. Thấy của mà ngốt.
nđg. 1. Bốc lên cao. Khói lửa ngút trời. Cao ngút.
2. Trải rộng ra như vượt quá tầm mắt. Lúa xanh ngút mắt.
nIt. Dành riêng cho vua. Thuyền ngự. Chuối ngự.
IIđg. Chỉ những hoạt động, thường là đi lại của vua. Vua ngự ra. Vua ngự lên lầu.
nIt. 1. Theo chiều nghịch lại. Bơi thuyền ngược dòng. Ngược gió. Đi ngược trào lưu lịch sử.
2. Phía trái thành mặt, trên thành dưới. Treo ngược bức tranh. Lật ngược tình thế.
3. Dựng đứng lên một cách bình thường. Vách núi dựng ngược. Tóc búi ngược.
4. Thuộc vùng rừng núi phải đi ngược dòng sông mới đến. Miền ngược.
IIđg. Đi lên miền ngược, theo hướng nghịch với thông thường. Ngược Lào Cai. Từ Nam Định ngược Hà Nội.
nI.1. Công trình xây dựng có tường, có mái, dùng để ở hay vào việc khác. Nhà ngói. Nhà cao tầng. Nhà kho.
2. Chỗ ở riêng của một gia đình. Nhà ở xa. Dọn nhà đi nơi khác. Mẹ vắng nhà.
3. Tập hợp những người trong gia đình cùng ở một nhà. Nhà có ba người. Nhà nghèo. Nhớ nhà.
4. Tập hợp những vua cùng một dòng họ kế tiếp nhau trị vì. Nhà Trần đã lên thay nhà Lý.
5. Từ chỉ vợ hay chồng mình khi nói với người khác hoặc với chồng dùng để gọi nhau. Nhà tôi đi vắng. Nhà giúp tôi một tay.
6. Từ dùng trong đối thoại để chỉ cá nhân người khác với ý thân mật hay xem thường. Nhà Ngọc mới cho mấy quả cam.Ai cho nhà chị vào đây?
7. Người hoặc những gì coi như thuộc về gia đình mình, tập thể mình. Xa nhà. Rau vườn nhà.
IIt. Chỉ thú vật nuôi trong nhà, phân biệt với thú vật hoang dã. Heo rừng khác với lợn nhà.
nđg. 1. Nẩy bật toàn thân, nhanh, mạnh, thường về phía trước. Xe ngừng đột ngột, người nhao về phía trước.
2. Ngoi lên. Cá nhao lên mặt nước.
nđg. Đột nhiên ào ào, rối rít lên. Nghe tiếng nổ, ai nấy nhao lên.
nđg. 1. Rơi đột ngột từ trên cao, đầu chúc xuống. Ngã nhào xuống đất.
2. Lao vội theo một hướng nào đó. Máy bay nhào lên bổ xuống. Thấy có lợi thì nhào vô.
nđg. Nhào xuống đảo lên nhiều vòng liên tiếp. Tiết mục xiếc nhào lộn.
nt&p. Bị đảo lộn, lung tung, lộn xộn. Lục lọi nháo nhào lên. Chạy nháo nhào đi tìm.
nđg. 1. Cắn và nghiến đi nghiến lại nhè nhẹ. Chó nhay giẻ rách. Bé nhay vú mẹ.
2. Cứa đi cứa lại nhiều lần cho đứt. Dao cùn nhay mãi không đứt.
3. Day. Đưa tay lên nhay mắt.
nđg. 1. Co chân lại mà cất mình lên vượt qua một khoảng cách. Nhảy qua hàng rào. Nhảy cao. Nhảy sào: lấy cây sào chống mà nhảy.
2. Di chuyển rất nhanh đến một vị trí. Thấy đánh nhau, nhảy vào can.
3. Chuyển đổi sang vấn đề khác. Từ chuyện nọ nhảy sang chuyện kia.
4. Bỏ qua một vị trí để chuyển sang vị trí kế tiếp. Viết nhảy dòng. Học nhảy lớp.
5. Khiêu vũ. Thi nhảy đẹp.
6. Lẹo, giao cấu (nói về thú vật). Bò mới nhảy đực.
7. Sinh thêm cây. Chuối nhảy con.
nđg. Nhảy tung người lên vì vui sướng. Reo hò nhảy cẫng lên như trẻ con.
nđg. Nhảy với sợi dây quây vòng qua đầu, mỗi lần dây chạm đất thì nhảy lên.
nd. Năm ở sau số từ hai mươi trở lên. Hai nhăm. Năm bốn nhăm (1945).
nIđg. 1. Hướng về một mục tiêu, một đối tượng. Nhằm đồn địch mà bắn. Nhằm vào người thật thà để lừa đảo.
2. Chọn đúng và khéo lợi dụng cơ hội. Nhằm lúc sơ hở. Nhằm lúc nhà đi vắng, lẻn vào ăn cắp.
IIt. Đúng, trúng. Đánh nhằm chỗ hiểm.
IIIgi. Biểu thị mục đích của một hành động. Nói thêm nhằm thanh minh.
nt. 1. Rối rít, ồn ào làm ra vẻ quan trọng, gây cảm giác khó chịu. Chưa có gì mà đã nhắng lên.
2. Có vẻ nhộn, hơi lố bịch, làm buồn cười. Thằng bé trông rất nhắng.
nt. Rối rít, ồn ào, làm khó chịu. Động một tí là nhặng cả lên.
nt. Có nhiều đường đan chồng chéo lên nhau. Dây điện mắc nhằng nhịt.
nt. Rối rít, làm ra vẻ quan trọng. Làm gì mà nhắng nhít lên thế?
nt. Nhặng lên một cách ầm ĩ, làm khó chịu. Ô tô bóp còi nhặng xị.
nđg. 1. Cầm lên vật bị đánh rơi. Nhặt của rơi.
2. Cầm lên cái đã được chọn lựa. Nhặt thóc lẫn trong gạo. Nhặt rau.
nđg.1. đưa lên cao hay chuyển sang chỗ khác. Nhấc gánh lên vai. Nhấc hòn đá đi chỗ khác.
2. Đưa lên một chức vị cao hơn. Anh ấy mới được nhấc lên làm giám đốc.
ht. Thuộc về chủ nghĩa nhân đạo cho rằng đạo làm người là phải đặt quyền lợi con người lên trên cả.
nđg. Dùng biện pháp kỹ thuật để nhân lên với số lượng lớn giống cây trồng và vật nuôi trong sản xuất.
nđg. Nêu bật lên cho người khác chú ý hơn. Nhấn mạnh vấn đề chất lượng sản phẩm.
nt. Nhô lên thụt xuống liên tiếp, không đều nhau. Con thuyền nhấp nhô trên sông. Dãy núi nhấp nhô.
nt. Trong lòng cảm thấy không yên, hết đứng lên lại ngồi xuống. Nhấp nhổm ngồi không yên chỗ.
hd. Lệnh của vị tổng tư lệnh ra cho toàn thể lực lượng vũ trang nhân ngày lễ lớn hay trong tình hình đặc biệt của đất nước.
np.1. Tất cả, không trừ ai. Nhất loạt phải tuân lệnh.
2. Cùng một lúc. Các máy nhất loạt khởi động.
nđg.1. Nhóm cho lần lần cháy lên. Nhen nhóm lại ngọn lửa tàn.
2. Như Nhen nhúm.
nd.1. Đồ dùng bằng kim loại, có hai phần kẹp khít lại với nhau để lấy vật nhỏ hoặc nhổ lông. Nhíp nhổ râu.
2. Nhiều phiến sắt chồng lên nhau có tính cách co giãn để dưới thùng xe cho êm.
nđg.1. Làm cho lửa bắt vào. Nhóm bếp nấu cơm.
2. Bắt đầu có cơ sở để phát triển. Phong trào mới nhóm lên.
nđg.1. Đứng chụm đầu ngón chân, nhấc gót cho người cao lên. Phải nhón mới trông thấy được.
2. Lấy cắp. Kẻ gian đã nhón mất chiếc ví.
nđg. Trồi, gồ lên. Duyên thiên chưa thấy nhô đầu dọc (H. X. Hương).
nđg.1. Hắt mạnh vật gì ở trong miệng ra. Nhổ nước miếng. Nhổ vào mặt: tỏ sự khinh bỉ.
2. Kéo, bứt, rút mạnh lên. Nhổ cỏ. Nhổ răng.
nđg. Cử động để ngồi dậy hay đứng dậy. Ngồi nhổm dậy. Nhổm người lên để nhìn cho rõ. Cũng nói Nhỏm.
nt.1. Có phần không yên ổn, thiếu an ninh. Vùng ấy đang nhộn.
2. Có cái vui hơi ồn ào do đông người. Mỗi người một câu nhộn cả lên.
3. Có khả năng tạo không khí vui hơi ồn ào. Biết pha trò rất nhộn. Tính anh ta rất nhộn.
nt&p. Xao động, xôn xao. Mọi người nhôn nhao lên tiếng. Bàn tán nhôn nhao.
nt. Ồn ào, lộn xộn, không yên. Đám đông nhộn nhạo. Khi tàu đến cả sân ga nhộn nhạo hẳn lên.
nđg. Mới bắt đầu nhô lên. Mầm non đã nhú lên. Răng mới nhú. Cũng nói Lú.
nđg.1. Hơi co chân hạ người xuống để lấy đà bật lên. Nhún chân để nhảy.
2. Tự hạ mình xuống do một mục đích nhất định. Nói nhún để đấu dịu.
nđg. Chuyển động lên xuống liên tiếp, nhịp nhàng. Chân nhún nhảy như múa.
nđg. Co hai vai lên rồi rụt xuống, tỏ vẻ ngạc nhiên, ngờ vực hay mỉa mai.
nd. Hàng dệt bằng sợi len chải xơ lên. Mũ nỉ. Áo may bằng nỉ.
hdg. Đóng kín lại có ghi dấu ở chỗ đóng để không ai mở lén được. Niêm phong tài sản bị tịch thu. Niêm phong đề thi.
hd.1. Hiệu của một ông vua đặt ra khi lên ngôi để tính năm. Vua Gia Long lấy niên hiệu năm 1892 nên năm 1804 là Gia Long năm thứ ba (Gia Long tam niên).
nđg.1. Phát ra thành tiếng thành lời để diễn đạt một nội dung nhất định. Nghĩ sao nói vậy. Nói mãi, nó mới nghe.
2. Sử dụng một ngôn ngữ. Nói tiếng Anh. Nói giọng Nam Bộ.
3. Có ý kiến chê bai. Làm đừng để cho ai nói.
4. Trình bày thơ bằng cách nói theo một giọng điệu nhất định. Nói thơ Lục Vân Tiên. Hát nói.
5. Thể hiện, diễn đạt một nội dung nào đó. Những con số nói lên một phần sự thật.
6. Dạm hỏi, làm lễ hỏi. Gia đình đã đi nói con Út cho thằng Ba.
nđg.1. Nói thật to lên. Tức mình nói tướng lên.
2. Nói huênh hoang, khoác lác.
nđg. Nói riêng với nhau về những điều không tốt, không hay của người khác. Cũng nói Nói lén.
nd. 1. Đồ dùng để đội đầu che mưa nắng, thường bằng lá và có hình tròn nhỏ dần lên đỉnh. Vành nón. Quai nón.
2. Mũ. Nón nỉ.
nd. Nón trắng, mỏng và đẹp, soi lên thấy rõ hình trang trí bên trong. Nón bài thơ Huế.
nd. 1. Lõi của một số vật.
2. Bộ phận của súng, hình ống, nơi viên đạn được phóng ra. Đạn đã lên nòng.
nt. Nổi nóng vì bị đụng chạm tới quyền lợi, danh dự. Vừa nghe phê bình đã nóng gáy lên.
nđg. Bắn. Được lệnh nổ súng.
nIđg.1. Nằm trên bề mặt của chất lỏng. Phao nổi lềnh bềnh.
2. Chuyền từ phía dưới lên bề mặt của nước. Xác chết nổi lên.
3. Nhô lên trên bề mặt. Chạm nổi. Nổi rôm. Nổi nhọt.
4. Phát ra hoặc làm phát ra âm thanh, ánh sáng. Nổi trống lên. Nổi lửa lên.
5. Phát sinh đột ngột, mạnh từng đợt, từng cơn. Nổi sóng. Nổi gió. Nổi giận.
6. Vùng lên, gây biến động lớn. Nổi lên cướp chính quyền.
7. Hiện ra rõ rệt trên nhưng cái khác. Nhiệm vụ sản xuất nổi lên hàng đầu.
IIp. Biểu thị khả năng làm một việc khó khăn, nặng nề. Vác nổi một tạ gạo. Không kham nổi.
nđg. Theo gót, theo sau. Nối gót cha anh, lên đường giữ nước.
nđg. Trôi nổi lênh đênh. Nổi nênh như chiếc thuyền không lái.
hd.. 1. Tên gọi một bộ trong chính phủ phụ trách quản lý những công tác thuộc về nội chính. Bộ nội vụ.
2. Cách sắp xếp nơi ăn ở, cách ăn mặc, thì giờ sinh hoạt, v.v... của quân nhân trong doanh trại. Điều lệnh nội vụ.
nđg.1. Làm cho cao hơn lên bằng cách đưa từ dưới. Nống cột nhà.
2. Nới rộng ra từ bên trong. Nống cho giày rộng ra.
nt. Có mùi khó ngửi với nồng độ cao bốc lên mạnh. Mùi hôi thúi nồng nặc.
nd. Bộ phận hình tròn nhỏ, nhô lên ở đầu hay trên bề mặt một số vật. Núm cau. Núm điều chỉnh ti vi.
nIđg. Khóc nức lên từng cơn, không thể kìm được. Nức nở hồi lâu mới nói được.
IIp.1. Không ngớt khen. Nức nở khen ngôi nhà đẹp. Khen nức khen nở.
2. Làm mạnh thêm nghĩa của “khóc”. Khóc nức nở. Khóc nức khóc nở.
nd. 1. Chất lỏng không màu không mùi và trong suốt khi nguyên chất, có trong tự nhiên ở sông, hồ, biển. Nước mưa. Nước lã. Nước thủy triều.
2. Chất lỏng nói chung. Nước mắt. Nước chè. Thuốc nước.
3. Lần sử dụng nước. Pha chè nước thứ hai. Thang thuốc đông y sắc hai nước.
4. Lớp quét, phủ bên ngoài cho đẹp, bền. Quét hai nước vôi. Nước mạ rất bền.
5. Vẻ óng ánh bên ngoài. Gỗ lên nước.
np. Tiếng to vang ra. Kêu oang như lệnh vỡ.
nt. Chải chuốt cho sáng lên. Cặp ngà óng chuốt. Lời văn óng chuốt.
nt. Chỉ giọng nói to và trầm, nghe không rành rọt. Giọng ồm ồm như lệnh vỡ.
nd. Ống có kính bên trong để thu hình vào phim hay để chiếu phim lên màn ảnh.
nd. Loại cây nhỏ, quả có vị cay. Ớt chỉ thiên: Ớt có quả nhỏ chỉ lên trời. Ớt hiểm, ớt mọi: ớt quả nhỏ rất cay. Ớt tây: ớt quả lớn, ít cay thường để xào thịt.
nđg.1. Làm cho tan vỡ, hư hỏng, không còn nữa. Phá bức tường xây lại. Sâu phá lúa. Phá vỡ kế hoạch.
2. Vượt lên làm cho cái cũ không còn giá trị. Phá kỷ lục.
3. Lỡ bung ra. Vết thương phá miệng.
4.Phát ra, bật ra một cách mạnh mẽ. Phá chạy. Phá lên cười. Vui như phá.
hdg. Không tuân theo mệnh lệnh.
nđg1. Chỉ việc vua chúa thần thánh truyền bảo, ra lệnh.
2. Nhận xét, phát biểu với giọng kẻ cả. Làm thì không làm chỉ phán là giỏi.
hdg. Trình bày với người có trách nhiệm những sự kiện thực tế. Phản ảnh ý kiến của quần chúng lên cấp trên.
hd. Mặt trái, có nhiều yếu tố tiêu cực nêu lên để phê phán, chỉ trích trong tác phẩm văn học nghệ thuật. Nhân vật phản diện.
hd.1. Lực xuất hiện khi một vật tác dụng trở lại vào vật đang tác dụng lên nó. Phản lực bao giờ cùng bằng và ngược chiều lực.
2. Máy bay phản lực (nói tắt).
hd. Hiệu lệnh bằng tiếng súng nổ.
hId. Văn bản do cơ quan đứng đầu nhà nước ban hành, có hiệu lực như luật. Pháp lệnh về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
IIt. Có tính chất bắt buộc phải thực hiện. Chỉ tiêu pháp lệnh do nhà nước giao.
nđg.1. Truyền đi, tỏa đi. Phát loa.Đã phát bản tin đặc biệt.
2. Sinh ra và tỏa ra ánh sáng, mùi vị v.v... Phát ra mùi thơm. Ngọn đèn phát ra ánh sáng trắng.
3. Bắt đầu biểu hiện. Bệnh phát nặng thêm.
4. Nảy sinh một trạng thái tâm lý, một cảm xúc. Trông phát khiếp. Mừng đến phát khóc.
5. Gặp nhiều may mắn nhờ phúc đức tổ tiên, mồ mả ông bà. Mả nhà ông ta đang phát, chỉ vài năm mà giàu có hẳn lên.
hdg. Bắt cháy, bắt đầu nổ súng. Bộ đội chờ lệnh phát hỏa.
hdg. Truyền lệnh.
np. Làm mạnh nghĩa thêm tính từ “trắng”. Đốt ngọn đèn lên thấy trắng phau (H. X. Hương).
nd.1. Hạt nhỏ màu vàng, do nhị hoa sản sinh.
2. Chất như hạt nhỏ như bột ở cánh một số loài sâu bọ ở lá, quả một số loài cây. Phấn bướm. Vỏ bí đao phủ một lớp phấn.
3. Bột dùng để trang điểm hay để bảo vệ da. Đánh phấn. Phấn rôm.
4. Chất trắng mềm, chế từ đá vôi để viết, vẽ lên bảng.
nđg. Dềnh lên sụp xuống theo sóng nước. Rêu rác phập phều trên mặt hồ.
nđg. Phồng lên xẹp xuống liên tiếp. Ngực phập phồng theo nhịp thở.
nđg. Đưa lên cao và làm chuyển động qua lại. Phất tay làm hiệu. Cờ đến tay ai người ấy phất (tng).
nđg. Dán phủ lên để tạo thành hình. Phất dều. Phất đèn lồng.
nd.1. Quá trình toán học đi từ một hay nhiều số hoặc biểu thức chữ thay cho số suy ra những số khác, theo một quy tắc. Sáu phép tính cơ bản là cộng trừ nhân chia, nâng lên lũy thừa và lấy căn.
2. Tên gọi chung một số bộ môn toán học lý thuyết. Phép tính vi phân.
hdg.1. Xem xét, phân tích, đánh giá ưu điểm và khuyết điểm. Phê bình và tự phê bình để rút kinh nghiệm trong công tác.
2. Nêu lên khuyết điểm để chê trách. Phê bình sự thiếu trách nhiệm. Tiếp thu phê bình.
3. Đánh giá một tác phẩm văn học. Phê bình một cuốn tiểu thuyết.
nđg. Bôi thành lớp trên khắp bề mặt. Phết hồ lên giấy. Phết một lớp sơn dân chủ.
pd. 1. Vật liệu dùng để chụp ảnh và in ảnh sau khi chụp. Phim chụp ảnh. Lấy phim đi in thêm ảnh.
2. Tác phẩm điện ảnh ghi trên những cuộn phim để chiếu lên màn ảnh. Phim truyện. Xem phim. Đóng phim.
nt.1. Da phồng rộp lên do bị nóng (bỏng) hay bị cọ xát mạnh. Gánh nặng phỏng cả vai.
2. Bỏng. Bị phỏng nước sôi.
nd.1. Tổ chức tình báo trong quân đội thực dân Pháp.
2. Vợ lẻ núp lén.
hdg. Theo dõi kỹ các sự vật, tin tức có tính thời sự để trình bày lên báo, lên sách v.v... Phóng sự truyền thanh; phóng sự phát đi trên đài phát thanh.
np. Chỉ vẻ nhanh gọn của một động tác, thường là của chân. Nhảy phốc lên xe. Đá phốc vào bụng.
nđg.1. Làm cho căn đầy và to lên. Phồng má. Nhét phồng túi.
2. Da rộp lên, trong có nước do bị cọ xát nhiều. Cuốc đất đến phồng tay.
nđg.1. Như Lớn phổng.
2. Chỉ mũi phồng to lên tỏ vẻ hài lòng, đắc chí. Được khen phổng mũi ra.
hdg. Dạy thêm cho học sinh ngoài giờ lên lớp. Phụ đạo cho các học sinh kém.
nd. Bệnh phù làm cho da sưng mọng lên. Phù thũng vì thiếu ăn.
hdg. Vâng lệnh vua.
hdg. Vâng lệnh người trên.
nIđg.1. Bật mạnh từ bên trong ra thành tia, thành luồng. Mạch nước ngầm phụt lên. Lửa phụt ra.
2. Bật ra thành lời nói. Tức quá phụt ra tiếng chửi.
IIp. Nhanh và đột ngột. Đèn tắt phụt.
hd. Trái cây. Đĩa quả tử: đĩa trái cây đặt lên bàn thờ để cúng.
hId. Như Quan lại. Bộ máy quan liêu phong kiến.
IIt. Thiên về dùng mệnh lệnh, giấy tờ, xa rời quần chúng. Tác phong quan liêu.
hd.1. Tính quen theo cái cũ, động thì động, tĩnh thì tĩnh luôn luôn, không thay đổi nếu không có một sức khác ở ngoài tác động.
2. Phản ứng trở thành tự nhiên, theo thói quen của cơ thể. Giơ tay lên đỡ theo quán tính.
nId. Chất trong và bóng, lấy từ nhựa thông, quét lên đồ vật để tăng độ bền và vẻ đẹp.
IIđg. Quét lên một lớp quang dầu. Quang dầu chiếc nón.
hdg. Chép bài làm của người khác hay tài liệu lén lút mang theo khi làm bài thi hay bài kiểm tra.
nđg. Giương to mắt nhìn tỏ vẻ giận dữ, bất bình hay đe dọa. Mắt quắc lên, giận dữ.
nd. Chất chứa nguyên tố có ích lấy lên từ dưới đất. Quặng sắt.
nđg. Quân đội bại trận tháo chạy, không có lệnh rút quân, rối loạn, không còn tổ chức.
nđg. Như Quân hồi vô lệnh.
hd. Tổ chức quân sự theo từng khu vực chiến lược, đứng đầu là một bộ tư lệnh.
hd. Lệnh của quân đội. Chấp hành quân lệnh.
hdg. Cứng rắn vùng lên, không chịu khuất phục. Chí quật cường.
nđg.1. Mang đi bằng cách gánh. Quẩy gánh hàng ra chợ.
2. Mang đi bằng cách đặt trên một đầu đòn để trên vai. Quẩy khăn gói lên đường.
nđg.1. Dùng chổi đưa qua đưa lại cho sạch rác, sạch bụi. Quét sân. Quét rác.
2.Dùng chổi phết đều sơn, vôi v.v.. lên một bề mặt. Quét sơn. Tường quét vôi.
3. Bắn lia từng loạt đạn trên một phạm vi rộng. Các loại súng quét xối xả.
4. Tiêu diệt trên một phạm vi rộng. Quét sạch bọn giặc. Quét sạch tư tưởng lạc hậu.
nđg.1. Đâm, giã. Quết thịt.
2. Phết cho dính lên. Quết sơn lên vải.
nIđg.1. Chạm vào và đưa sát trên bề mặt theo một đường dài. Quệt ngón tay vào má. Xe quệt vào tường.
2. Lấy ra một ít chất dính, chất dẻo. Quệt một ít thuốc bôi vào vết thương.
3. Phết, bôi lên bề mặt. Quệt hồ lên giấy. Quệt vôi lên lá trầu.
IId. Một đường dài giống như chất dính quệt lên vật gì. Những quệt mực trên giấy. Một quệt ánh sáng.
nt. Vụng về, lúng túng trong các động tác. Càng giục nó càng quớ. Mừng quớ lên.
nd.1. Con vật tưởng tượng ở âm phủ, hình thù kỳ quái hay hiện lên quấy nhiễu, làm hại người, theo mê tín. Đồ quỷ tha ma bắt! Con quỷ dâm dục.
2. Kẻ tinh nghịch hay quấy phá. Mấy thằng quỷ nhỏ.
nt. Quá bối rối, lúng túng trong cử chỉ do một tình cảm mạnh, đột ngột. Sợ quýnh lên. Mừng quýnh.
nt. Cuống lên, lúng túng, không làm chủ được cử chỉ của mình. Sợ hết hồn, chạy quýnh quáng lao đầu vào bụi.
nt&p. Cuống lên, có những cử chỉ rối ra rối rít. Mừng quýnh quýu.
nđg. Đưa ra mệnh lệnh.
nđg.1. Nổ ra liên tiếp, vang xa và kéo dài. Pháo nổ ran khắp nơi. Tiếng vỗ tay ran lên.
2. Có một cảm giác cụ thể đang từ một vùng của cơ thể lan dần dần ra khắp một khu vực. Đau ran cả bụng. Mặt nóng ran. Sướng ran cả người.
nd. Đá ngầm ở biển, không nhô lên khỏi mặt nước. Hòn rạn. Đá rạn.
nd. Ánh sáng mặt trời lúc mọc hay lặn phản chiếu lên các đám mây, làm cho cả một khoảng bầu trời vàng đỏ hay hồng sẫm. Ráng chiều. Ráng vàng thì gió, ráng đỏ thì mưa (tng).
nt.1. Chỉ trời chuyển dần từ tối sang sáng. Trời đã rạng sáng. Đêm mồng một rạng ngày mồng hai.
2. Sáng lên, sáng tỏ lên. Lửa chiếu rạng cả căn nhà. Nét mặt rạng lên.
nId. Tiếng vật giòn gãy. Gãy nghe một cái rắc.
IIđg. Bỏ rơi xuống rải rác khắp nơi. Rắc tiêu lên thức ăn. Rắc hạt giống.
nIt. Tiếng động to làm rung chuyển cả xung quanh. Súng nổ rầm trời.
IIp. Ồn ào, làm náo động cả xung quanh. Đồn rầm lên.
nt.1. Nhộn và rộn rã. Tiếng cười nói râm ran.
2. Có một cảm giác đang lan tỏa ra trong cơ thể. Ngứa râm ran như kiến bò. Mặt nóng râm ran lên.
nđg.1. Kêu lên tỏ sự vui mừng. Reo lên sung sướng.
2. Phát ra những tiếng liên tục, nghe vui tai. Thông reo. Chuông điện thoại reo.
nt.1. Có nhiệt độ thấp đến mức làm khó chịu. Mùa rét.
2. Có cảm giác lạnh trong người khiến run lên. Rét run cầm cập.
nđg.1. Núp lén mà dòm chừng. Mèo rình chuột.
2. Chực. Ngọn đèn leo lét, chỉ rình tắt.
nđg.1. Phát ra âm thanh to và cao thành từng hồi dài. Tiếng còi rít lên lanh lảnh. Gió rít từng cơn.
2. Hít mạnh một hơi dài. Cầm điếu rít sòng sọc.
np&đg. Chỉ động tác mạnh mẽ xảy ra đều khắp. Cười rộ. Hoa nở rộ. Phong trào rộ lên khắp nơi.
nt.1. Bị mắc, vướng vào nhau, khó gỡ. Tơ rối. Đầu bù tóc rối.
2. Bị xáo trộn, không bình thường. Gây rối trật tự trị an. Chỉ mới thế mà đã rối cả lên.
nt. Rối lung tung, nhằng nhịt, không biết đàng nào mà lần. Mọi việc cứ rối tinh lên.
nt. Rối nhằng nhịt, khó tháo gỡ, khó giải quyết. Đầu óc rối tung. Mọi việc rối tung cả lên.
nđg.1. Nổi lên liên tiếp, sôi nổi. Tiếng cười nói rộn lên.
2. Cảm xúc dâng lên mạnh mẽ. Lòng rộn một niềm vui.
nt.1. Cái vui dậy lên do nhiều loại âm thanh, màu sắc từ nhiều phía tác động cùng một lúc. Người, xe đi lại rộn ràng.
2. Nhiều cảm xúc vui mừng dậy lên. Lòng rộn ràng niềm vui.
nđg.1. Chỉ thú vật kêu to. Bò rống. Sư tử rống.
2. Kêu la thảm thiết. Lợn rống lên đòi ăn. Khóc rống lên.
nt. Chỉ lớp da hay lớp vỏ mỏng bên ngoài phồng lên, thường vì nóng quá. Da bị rộp. Mặt bàn gỗ dán phơi nắng rộp cả.
nđg. Phát ra tiếng kêu to và dài. Mừng rú lên. Còi báo động rú lên từng hồi.
nđg.1. Chui vào chỗ hẹp, kín. Rúc vào bụi cây.
2. Rỉa. Rúc cho hết nạc. Vịt rúc ốc.
3. Rít lên từng hồi dài. Tù và rúc liên hồi.
np. Ầm ĩ cả lên. Khua chiêng gõ trống rùm beng. Quảng cáo rùm beng.
nIđg. Rung động liên tiếp. Run vì lạnh, vì sợ. Run bây bẩy. Run lẩy bẩy.
IIt. Chỉ giọng nói, nét chữ của người run khi nói, khi viết. Nét chữ run run. Giọng nói run lên.
nđg.1. Rung lên bất ngờ, do tác động mạnh đột ngột. Mìn nổ, mặt đất rùng lên.
2. Lắc nhẹ làm cho vật nhẹ chứa đựng bên trong dồn vào giữa. Rùng sàng gạo lấy thóc ra.
nđg.1. Lấy từ trong ra. Rút tiền trong ví. Rút súng.
2. Thu về. Rút tiền gửi ngân hàng.
3. Chọn lọc đúc kết những điều cần thiết. Rút kinh nghiệm.
4. Kéo về một phía. Rút bấc đèn. Rút ngược lên.
5. Chuyển về phía sau, chỗ kín đáo. Rút quân. Rút vào bí mật.
6. Giảm bớt. Rút ngắn thời hạn. Rút bớt chỉ tiêu.
7. Tăng nhịp độ hoạt động. Làm rút cho kịp. Nước rút.
nđg. Dùng một dung dịch hóa học làm cho ảnh đã chụp hiện rõ lên giấy ảnh.
nIt. Sáng hừng lên. Lửa rực một góc trời.
IIp. Chỉ mức độ cao của các màu đỏ, vàng. Đỏ rực. Vàng rực.
nt. Một nửa, sau số đơn vị từ hàng trăm trở lên. Nghìn rưởi.
nđg. Đổ cho thấm đều từng ít một lên khắp bề mặt. Rưới hành mỡ lên đĩa xôi.
nd. Rượu lậu, nấu lén ở chỗ phủ đầy tranh, đế để trốn thuế.
pd. 1. Rượu chế bằng nước quả nho ép để lên men. Rượu vang đỏ. Rượu vang trắng.
2. Rượu chế bằng nước các loại quả (táo, lê v.v...) ép để lên men.
nđg. Phần đất cày lật lên thành một đường dài. Còn vài sá nữa là cày xong thửa ruộng. Cày nhỏ sá.
nId. Độ đo dài bằng khoảng cách của hai cánh tay giương ra. Dài chừng một sải.
IIđg. Dang ra. Nằm sải tay sải chân. Bơi sải: bơi bằng cách sải cánh tay ra trước và lên khỏi mặt nước.
nđg. Bắt phải làm theo lệnh. Sai khiến đày tớ.
nt. Sáng đến mức mọi vật được chiếu sáng đều như ánh lên. Căn phòng sáng choang ánh điện.
nt. Sáng như chói lên, ở đâu cũng thấy, cũng biết. Tài năng sáng chói.
hdg. Bắt đầu dựng lên. Sự nghiệp này do chính ông sáng khởi.
nt.1. Sáng và ánh lên vẻ đẹp. Đôi mắt sáng ngời.
2. Giá trị tinh thần như tỏa sáng ra. Chân lý sáng ngời.
nd. Hiện tượng lóe sáng thành một vệt trên nền trời ban đêm do những vật thể vũ trụ bốc cháy hay nóng sáng lên khi bay vào khí quyển khiến thấy như một ngôi sao rơi.
nđg. Cầm cái mẹt, tràng đựng thóc gạo v.v... đưa qua đưa lại rồi hất nhẹ lên cho vỏ hay hạt lép bay đi. Nữa mai lúa tốt đầy đồng, Gặt về đập sảy, bõ công cấy cày (cd).
nId. Lệnh bằng văn bản của vua.
IIđg. Chỉ vua ra lệnh bằng văn bản. Vua sắc phong hoàng hậu.
hd. Lệnh bằng văn bản của vua.
nt. Tỏa ra và xông lên mùi rất khó chịu. Người sặc mùi rượu. Lời lẽ sặc mùi dối trá.
hd. Sắc lệnh của vua phong phẩm tước.
nđg.1. Sặc liên hồi thành cơn dài. Ho sặc sụa vì khói thuốc.
2. Xông lên mạnh mùi rất khó chịu. Góc chợ sặc sụa mùi cá.
nt.1. Chỉ sợi xe được xoắn thật chặt. Thừng bện săn. Chỉ xe săn.
2. Rắn chắc. Săn da, săn thịt.Hạt thóc phơi nắng đã săn giòn.
3. Mau, mạnh. Mưa ngày càng săn. Nước chảy săn. Làm săn lên, sắp hết giờ.
nd. Sâu ban ngày ẩn dưới đất, ban đêm lên mặt đất phá hoại lúa và một số hoa màu.
nd. Sâu có màu sẫm, ban ngày ở dưới đất, ban đêm lên cắn ngọn và lá cây, phá hoại hoa màu và cây công nghiệp.
pd. Lệnh viết để rút tiền gửi ở ngân hàng. Séc tiền mặt.
hd. Quân nhân có quân hàm từ cấp úy trở lên. Sĩ quan cấp tá.
nđg. Cúi xuống ngẩng lên liên tiếp khi vái lạy. Sì sụp khấn vái.
hdg. Cho linh hồn người chết được lên cõi cực lạc, theo Phật giáo. Cầu kinh siêu độ.
ht. Vượt lên trên mọi người về khả năng, trình độ. Tài năng siêu quần.
hdg.1. Được lên cõi cực lạc theo Phật giáo. Cầu cho linh hồn người quá cố được siêu thoát.
2. Vượt lên trên những thực tế được coi là tầm thường. Siêu thoát những ham muốn của đời trần tục.
nt. Trương lên. Sình bụng, cơm sình. Xác súc vật chết sình lên.
hdg.1. Lớn lên trong cuộc sống. Quá trình sinh trưởng của cây trồng.
2. Ra đời và lớn lên. Sinh trưởng trong một gia đình giàu có.
hd. Vật sống bao gồm động vật, thực vật, vi sinh vật, có sinh đẻ, lớn lên và chết.
nđg.1. Đặt kề nhau để xem hơn kém thế nào. So đũa. Sản lượng tăng so với năm trước.
2. So sánh, điều chỉnh cho phù hợp. So dây đàn.
3. Đưa nhô cao lên như để so với nhau. Ngồi so vai. So vai rụt cổ.
hdg. Chỉ cách đá cùng nhảy hai chân lên một lượt trong nghề võ. Đá song phi.
nd. Sóng rất to, rất cao, nổi lên ở biển rồi đổ ập vào đất liền, sức phá hoại lớn.
nđg.1. Chuyển nhanh từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí. Nước sôi ở 100oC.
2. Nghe tiếng do chất hơi chuyển động trong bụng vì đói hay rối loạn tiêu hóa. Ăn vào sôi bụng.
3. Chuyển trạng thái đột ngột như đang bừng lên, nổi lên. Không khí hội nghị sôi hẳn lên.
nIđg.1. Cạnh dày ở phía đối lập với lưỡi, răng của vật sắc bén. Sống dao. Sống cưa.
2. Phần nổi gồ lên theo chiều dọc ở giữa một số vật. Sống lá. Sống lưng. Sống mũi.
nđg.1. Tồn tại ở hình thái có trao đổi với môi trường, sinh đẻ, lớn lên và chết. Cây cổ thụ sống hàng trăm năm.
2. Ở thường xuyên tại một nơi. Sống ở nông thôn. Cá sống dưới nước.
3. Duy trì sự sống bằng một phương tiện. Sống bằng nghề nông. Kiếm sống.
4. Sống trong một hoàn cảnh, tình trạng nào. Sống độc thân. Sống những ngày hạnh phúc.
5. Cư xử, ăn ở với đời. Sống thủy chung. Sống tử tế với mọi người.
6. Tồn tại với con người. Sự nghiệp sống mãi với non sông, dân tộc.
IIt.1. Ở trạng thái còn sống. Bắt sống tên giặc. Tế sống.
2. Sinh động, như trong thực tế đời sống. Vở kịch rất sống. Bức tranh trông rất sống.
nd. Xương nổi lên ở giữa lưng, dọc xương sống. Thấy lạnh sống lưng.
nd.1. Tờ trình lên vua để báo cáo hay xin điều gì.
2. Bài văn cầu xin điều gì với thần thánh, đọc khi cúng lễ.
nđg. Tự nhìn lại chính mình. Hãy sờ lên gáy rồi hãy nói người ta.
nđg. Làm cho bùn bị khuấy lên cho đất được thoáng. Làm cỏ sục bùn.
nđg.1. Nổi bọt lên từng đám. Cốc bia sùi bọt.
2. Nổi lên những nốt nhỏ ở bề mặt. Thanh sắt sùi gỉ.
hd. Đơn vị tổ chức của lực lượng vũ trang, gồm hai trung đoàn trở lên. Sư đoàn bộ binh.
hd.1. Vị quan được vua cử đi giao thiệp với nước ngoài.
2. Người được coi là địa diện cho nhân dân một nước đến với các nước khác để nói lên tiếng nói và tình cảm của nhân dân mình.
nIđg. Chỉ quan lại thời xưa truyền lệnh bằng văn bản. Tri huyện sức lý trưởng đốc thuế.
IId. Giấy sức, trát. Tờ sức.
nd. Sức nẩy lên, phản ứng nhanh, mạnh để vươn lên. Sức bật của dây cao su. Sức bật của tuổi trẻ.
nt. Phồng to lên do máu dồn đến chỗ bị chấn thương hay viêm. Vết thương sưng tẩy. Khóc sưng cả mắt.
nt. Phản ứng mạnh mẽ, hung hăng khi gặp điều trái ý. Vừa nói chạm đến là sửng cổ lên ngay.
nt. Chỉ mặt nặng ra và như sưng lên, lộ rõ vẻ không bằng lòng. Mặt sưng sỉa như đang chửi nhau.
nt. Cảm thấy sung sướng rộn lên trong lòng. Được khen, hắn sướng rơn.
nt. Chỉ mặt trời, mặt trăng chếch hẳn về một phía khi ngày hay đêm đã quá muộn, sắp hết. Ánh chiều tà. Trăng lên khỏi núi trăng tà ... (cd).
ndI.1. Bên trái. Bên tả bên hữu.
2. Bộ phận thiên về tiến bộ, về cách mạng trong nghị viện và trong các chính đảng ở các nước tư bản. Phái tả lên cầm quyền. Cánh tả của một chính đảng.
IIt. Có chủ trương hành động quá mạnh, quá sớm không phù hợp. Những khẩu hiệu quá tả.
hdg. Nhập ngũ trở lại. Lệnh gọi tái ngũ một số quân nhân phục viên.
hd.1. Lực bên ngoài tác động lên một vật. Kim loại chịu được tải trọng lớn.
2.x.Trọng tải.
hd. Bã và tấm; chỉ người vợ lúc còn nghèo. Thường nói Tào khang. Đôi ta là nghĩa tao khang, Xuống khe bắt ốc, lên ngàn hái rau (cd).
nd. Tàu chiến loại lớn, để chở máy bay, có sân để máy bay lên xuống.
nd.1. Bộ phận của cơ thể người ta, từ vai đến các ngón, thường được coi là biểu tượng của lao động cụ thể. Cánh tay. Tay làm hàm nhai (tng). Nhanh tay lên.
2. Chi trước của một số động vật, có khả năng cầm, nắm. Tay vượn. Tay gấu. Tay bạch tuộc.
3. Tay của con người, coi là biểu tượng của hoạt động tham gia việc gì. Giúp một tay.Tác phẩm đầu tay. Nhúng tay vào một việc.
4. Tay của con người coi là biểu tượng của trình độ nghề nghiệp, khả năng hành động. Tay nghề. Non tay. Cho biết tay. Tay chèo.
5. Tay của con người coi là biểu tượng của quyền định đoạt. Chính quyền về tay nhân dân. Sa vào tay bọn cướp.
6. Chỉ con người về mặt hoạt động nói đến với ý chê trách. Tay anh chị. Một tay không vừa.
7. Chỉ người giỏi về một môn, một nghề. Tay búa thạo. Tay súng giỏi.
8. Một trong các bên tham gia vào một công việc. Hội nghị tay tư. Tay đôi.
9. Bộ phận của vật có hình dáng, chức năng như tay. Vịn vào tay ghế.
nd.1. Bọt nhỏ từ đáy nổi lên mặt nước. Nước sôi đã nổi tăm.
2. Dấu vết, tin tức. Đi biệt tăm.
nđg.1. Giội nước lên người hay ngâm mình trong nước và làm sạch sẽ thân thể. Tắm em bé. Tắm biển. Tắm suối nước nóng.
2. Phơi mình dưới ánh nắng hay trong một loại tia sáng. Tắm nắng. Tắm điện.
3. Làm cho vàng bạc sáng bóng bằng cách nhúng trong một loại nước chua. Tắm vàng. Tắm đôi hoa tai.
pd. Tấm vải bạt căng lên để che mưa nắng khi nghỉ ngủ ngoài trời. Mang tăng đi cắm trại.
hdg.1. Thêm lên. Tăng gia sản xuất.
2. Tăng gia sản xuất (nói tắt). Vườn rau tăng gia của cơ quan.
hdg.1. Lớn lên, tăng thêm về trọng lượng, kích thước. Quá trình tăng trưởng của cây trồng.
2. Phát triển, lớn mạnh lên. Kinh tế tăng trưởng chậm.
nđg.1. Làm cho một chất lỏng ngấm vào. Vị thuốc có tẩm rượu. Giẻ tầm dầu.
2. Làm cho bột hay đường phủ lên mặt ngoài của thức ăn. Thịt ếch tẩm bột để rán.
nđg.1. Đưa lên cao, tung lên cao. Tâng bóng qua đầu thủ môn. Mừng quá nhảy tâng lên.
2. Khen ngay mặt. Tâng anh ta lên để lấy lòng.
nd.1. Lớp, bậc. Nhà hai tầng. Tầng không khí. Mấy tầng áp bức.
2. Bậc, lớp lộ thiên của mỏ khoáng sản. lên tầng.
np. Bật lên thả xuống liên tiếp một cách nhẹ nhàng. Nhảy tâng tâng như đứa trẻ được quà.
ht. Mau lẹ. Thi hành hiệu lệnh một cách tật tốc.
nIđg. Tâu với vua. Quỳ tấu trước ngai vàng.
IId. Tờ trình dâng lên vua. Dâng tờ tấu.
nd.1. Giấy nhỏ hình chữ nhật dán lên các bưu phẩm làm chứng từ cước phí.
2. Giấy nhỏ hình chữ nhật dán lên một số giấy tờ chính thức hay hàng hóa, chứng nhận đã nộp thuế hay lệ phí.
3. Nhãn hiệu dán lên các mặt hàng để chứng nhận phẩm chất. Hàng chưa bóc tem (còn mới nguyên).
hdg. Chạy mau như ngựa phi nước đại. Ngựa tế. Nước tế. Trâu tế lồng lên, chạy thẳng ra đồng.
nđg.1. Buông, không cầm giữ. Thả tù binh.
2. Bỏ xuống, đặt xuống, cho vào môi trường thích hợp. Thả bè, thả diều. Thả cá: thả cá xuống ao, xuống hồ để nuôi. Thả câu: buông mồi xuống nước để câu cá. Thả diều: Tung cho diều bay lên. Thả dù: cho nhảy dù xuống. Thả neo: buông neo.
nd. Chỗ dòng nước chảy vượt qua một vách đá cao chắn ngang. lên thác xuống ghềnh. Dòng thác người.
np. Tung mạnh thân mình lên đột ngột. Nhảy thách. Lồng thách lên.
hd. Lệnh của vua. Vâng thánh chỉ.
hd. Mây xanh, chỉ đường công danh lên cao. Thênh thang đường cái, thanh vân hẹp gì (Ng. Du).
nđg.1. Lắp thêm vào. Chiếc đèn lồng tháp kính đỏ.
2. Ghép. Tháp cành cam lên gốc bưởi.
nt. Cảm thấy không thông, cần được giải đáp. Thắc mắc về chủ trương.Thắc mắc vì không được lên lương.
nIđg.1. Đưa lên một cấp bậc, chức vụ cao hơn. Được thăng chức.
2. Chỉ việc thần linh chấm dứt cuộc lên đồng. Thánh phán mấy câu rồi thăng.
IId. Dấu đặt trước nốt nhạc để cho biết nốt được nâng cao lên nửa cung. Fa thăng.
nt. Được tăng lên hơn mức cần có. Nói thặng lên. Lấy thặng ra một số tiền.
hdg. Được lên chức (nói về quan lại viên chức các thời phong kiến thực dân).
hdg. lên trời, bay lên trời. Ông Táo thăng thiên. Pháo thăng thiên: pháo đốt bay thẳng lên không trung.
hdg. lên xuống, thịnh suy. Những bước thăng trầm của lịch sử.
nt. Lén lút, không để cho người khác biết. Việc làm thầm lén, vụng trộm.
nđg. Ra vào nhiều lần một cách lén lút. Thậm thụt đi đêm về hôm.
nId.1. Phần chính chứa đựng cơ quan bên trong của cơ thể động vật, mang hoa lá của thực vật, cơ thể con người. Thân lúa. Thân cây tre. Quần áo che thân. Thân già sức yếu.
2. Phần giữa và lớn hơn cả, nơi để chứa đựng hay mang nội dung chính. Thân tàu. Thân lò. Phần thân bài.
3. Bộ phận chính của quần áo. Áo tứ thân. Thân quần.
4. Cái riêng của mỗi người, cá nhân. Chỉ biết lo cho thân mình. Tủi thân. Hư thân.
IIp. Đích thân. Tổng tư lệnh thân chỉ huy trận đánh.
nd. Bộ phận của hệ thần kinh gồm não bộ và tủy sống, nơi tập trung phân tích các kích thích từ bên ngoài tới và phát lệnh hoạt động tới các cơ quan.
nd.1. Thanh gỗ để cài cửa. Mấy lần cửa đóng then cài (Ng. Du).
2. Thanh gỗ dài bắc ngang từ bên này hông thuyền qua bên kia hông. Thuyền nhỏ chỉ có ba then để ngồi.
3. Thanh gỗ, sắt bắc ngang một vật cho chắc. Để chân lên then ghế.
nđg. Hét to. Nay thét mai gầm rát cổ cha (Lê Quí Đôn). Khóc thét lên.
hd.1. Tổng thể những sự vật vật chất và hiện tượng tồn tại bên ngoài và độc lập với ý thức của con người. Nhận thức và cải tạo thế giới.
2. Trái đất, nơi sinh sống của loài người. Đi vòng quanh thế giới. Một hành động bị cả thế giới lên án.
3. Xã hội, cộng đồng người có một đặc trưng chung nhất định. Thế giới phương Tây. Thế giới tư bản.
4. Khu vực, lĩnh vực của đời sống có một số đặc trưng nhất định. Thế giới động vật. Thế giới âm thanh.
nd. Phần có đắp đất hoặc lát gạch chung quanh nhà, dưới mái hiên. Bước lên thềm nhà.
nd. Tập nhiều tờ mỏng xếp, chồng lên nhau. Thếp giấy vàng bạc.
nđg. Ra vào, lui tới một cách lén lút. Thì thụt tới sở mật thám.
nđg.1. Dùng vũ khí có mũi nhọn mà đâm. Thích lưỡi lê vào bụng.
2. Dùng mũi nhọn mà châm vào da thành dấu hiệu, chữ viết, rồi bôi chất mực cho nổi hình lên. Thích chữ vào cánh tay.
3. Thúc vào người. Đưa khuỷu tay thích vào sườn bạn để ra hiệu. Thích đầu gối vào bụng.
hd. Đỉnh trời, chỗ trên vòm trời ngang đầu mình nhìn lên. Điểm thiên đỉnh.
hd. Thế giới cực lạc vĩnh viễn sau khi chết, theo một số tôn giáo. lên thiên đường.
nđg. Bày ra, sắp đặt cho thành. Thiết bài vị lên bàn thờ. Thiết tiệc.
hdg. Xin lệnh vua hay quan to để làm điều gì.
nđg. Bậc thành tiếng nhỏ nhưng cao. Tiếng khóc cố nén lại nhưng vẫn thít lên.
nt. Chỉ tiếng nói nhỏ nhẹ, thong thả, dễ thương. Thỏ thẻ như trẻ lên ba.
hd. Phong trào giảm sút, suy yếu, không tiến lên nữa. Thoái triều của cuộc cách mạng.
nt. Nhô lên trơ trọi giữa khoảng trống. Túp lều thoi loi giữa cánh đồng.
nd. Loại cá nước lợ, nhỏ con, hai mắt nhô lên như mắt cua, có thể chạy trên bùn. Cũng gọi Cá thoi loi.
nđg1. Thu nhỏ lại, làm teo lại. Thót bụng.
2. Nẩy mạnh người lên đột ngột. Giật mình đánh thót.
3. Di chuyển rất nhanh đột ngột. Lách cửa thót ra ngoài. Nhảy thót xuống đất.
nt. 1. Mắt to như lồi ra. Mắt trố lên thô lố.
2. To khác thường. Quả ổi to thô lố.
nIđg. Uà vào nhanh và mạnh. Gió thốc vào nhà.
IIp. Một cách nhanh chóng, mạnh, một mạch. Chạy thốc vào nhà. Bế thốc lên chạy ra khỏi nhà.
nđg. 1. làm cho luồn hơi bật mạnh từ trong miệng ra. Thổi tắt ngọn đèn. Lớn như thổi.
2. Làm cho nhạc khí phát thành tiếng bằng cách thổi. Thổi sáo, thổi kèn.
3. Chuyển động thành luồng. Gió thổi mát rượi.
4. Thêm thắt nói quá sự thật. Thổi thành tích lên.
hd. Lệnh nhà nước gửi khắp cho các cơ quan và nhân dân.
nđg. Nói. Hoa cười ngọc thốt đoan trang (Ng. Du). Hốt hoảng thốt lên.
nd. Có mùi thơm bốc lên mạnh và tỏa ra rộng. Mùi hoa lan thơm nức.
nd. Đồ bằng gỗ để kê vật gì lên mà thái, mà chặt. Giân cá, chém thớt (tng).
hd. Hiệu trống hoặc hiệu chuông ra lệnh đóng cửa thành lúc gần tối thời xưa. Mặt trời gác núi, chiêng đà thu không (Ng. Du).
hdg. Vâng lệnh của vua.
hdg.1. Làm cho mất hẳn đi. Thủ tiêu tang vật.
2. Giết chết một cách lén lút. Thủ tiêu một nhân chứng để bịt đầu mối.
3. Từ bỏ hoàn toàn một hoạt động. Thủ tiêu đấu tranh.
nd. Thuốc ở dạng đặc, mềm, nhờn, để bôi lên da hay niêm mạc.
nd. Khoảng thời gian thuộc về quá khứ. Thuở xưa. Thuở mới lên mười.
dt. Môn học nghiên cứu những điều kiện thăng bằng của các chất lỏng đứng yên và áp suất của chúng lên thành của các vật chứa.
dt. Nước lên xuống hằng ngày do sức hút của mặt trăng và mặt trời. Thủy triều lên.
nđg. Vâng theo, tuân theo. Thừa lệnh của bộ trưởng.
ngi. Lợi dụng một dịp thuận tiện. Thừa thắng xông lên. Thừa lúc kh6ng ai để ý, hắn lẻn ra ngoài.
ngi. Nhân cơ hội. Thừa cơ cả nhà đi vắng lẻn vào ăn trộm.
hdg. Theo chức năng, theo lệnh trên mà làm. Thừa hành phận sự. Một viên chức thừa hành.
hd. Viên chức ở tòa án giữ việc chuyển đạt mệnh lệnh của tòa án (ngày trước gọi là mỏ tòa hoặc trưởng tòa).
nIt. Ở vị trí cao, ở phía trên, phía trước. Gác thượng. Xóm thượng. Quyển thượng.
IIđg. Đưa lên, đặt lên trên cao cái không đáng đưa lên. Cái gì cũng thượng lên bàn.
nd. Tỉ số cho biết mức độ thu nhỏ của mặt đất lên bản đồ, được biểu thị bằng một phân số mà tử số bằng 1. Tỉ lệ bản đồ 1/100.000.
nđg. Tỏ ra muốn làm những việc quá sức mình với vẻ đáng ghét. Mới mấy tuổi đầu đã ti toe lên mặt dạy đời.
pd. Vé, phiếu cấp cho người được hưởng một quyền lợi. Phát tích kê lên máy bay cho khách.
hdg.1. Góp nhặt dần cho nhiều lên. Tích lũy của cải. Tích lũy kiến thức.
2. Giữ lại một phần tiền của để mở rộng sản xuất. Dùng quỹ tích lũy để khuếch trương cơ sở.
nđg.1. Đưa đi một đoạn để tỏ tình lưu luyến. Tiễn khách ra tận ngõ.
2. Tỏ tình lưu luyến lúc chia tay. Tiễn bạn lên đường.
nđg.1. Di chuyển theo hướng thẳng về phía trước. Tiến lên vài bước.
2. Phát triển theo hướng đi lên. Miền núi tiến kịp miền xuôi.
nđg.1. Dâng vật phẩm, lễ vật lên vua hay thần thánh. Vào chùa dâng hương tiến Phật.
2. Tiến cử (nói tắt). Tiến người hiền.
hIt. 1. Phát triển theo hướng đi lên, trở nên tốt hơn trước. Giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
2. Phù hợp với xu hướng phát triển của lịch sử, của thời đại. Nền văn học tiến bộ.
IId. Sự tiến bộ. Có nhiều tiến bộ. Những tiến bộ trong ngành y.
ht&p. Tùy tình hình mà tự mình quyết định cách xử lý, không phải chờ lệnh cấp trên. Cho quyền tiện nghi hành sự.
ht. Vươn lên không ngừng để tiến bộ. Chí tiến thủ. Có tinh thần tiến thủ.
hdg. Chém trước rồi mới tâu lên vua sau. Chỉ việc làm xong rồi mới báo cáo với cấp trên, không xin ý kiến trước.
nd.1. Âm thanh phát ra khi nói ngôn ngữ. Khác nhau về màu da và tiếng nói.
2. Ý kiến, quan điểm của một hay nhiều người về một vấn đề. Nói lên tiếng nói của mình.
nd. Khoảng thời gian lên lớp tương đương một giờ. Buổi sáng học bốn tiết.
nd.1. Đơn vị hành chính gồm nhiều huyện và thị xã, thị trấn.
2. Tỉnh lỵ (nói tắt). Ra tỉnh. lên tỉnh.
nt. Tỏ ra như hoàn toàn không có gì xảy ra trước việc đáng lý phải có phản ứng. Mọi người cười ầm lên mà anh ta thì cứ tỉnh bơ.
np.1. Xa đến nỗi mắt không còn nhìn rõ được. Bay tít lên cao. Tít tận chân trời.
2. Chuyển động quay nhanh đến không còn nhìn thấy rõ hình thể của vật. Quay tít. Múa tít cái gậy trong tay.
3. Quăn, xoắn đến không nhận ra hình dáng, đường nét của vật nữa. Tóc xoắn tít. Chỉ rối tít.
hd. Trọn cả cảnh, tất cả những gì thấy được ở một nơi nào, vào một lúc. Trên màn ảnh hiện lên toàn cảnh công trường.
np. Ầm ĩ lên, cố cho nhiều người biết. Nói toáng ra. Chửi toáng cả lên.
nđg.1. Thoát nhiều ra bên ngoài. Sợ toát mồ hôi.
2. Biểu hiện rõ ra bên ngoài. Bài thơ toát lên tinh thần lạc quan yêu đời.
nđg.1. Bắn vung ra, văng mạnh ra khắp phía. Nước toé ra, ướt hết người. Cuốc chạm vào đá làm toé lửa.
2. Tản nhanh ra nhiều phía do hốt hoảng. Đàn chim bay toé lên.
nđg&p. Di chuyển nhanh, gọn, đột ngột tới một nơi khác. Leo tót lên cây. Chạy tót về nhà.
hdg.1. Báo cho mọi người hay cơ quan thẩm quyền biết người hay hành động phạm pháp. Tố cáo kẻ gian. Tố cáo vụ tham ô.
2. Vạch trần hành động xấu xa hay tội ác cho mọi người biết để lên án hay ngăn chặn. Tố cáo chính sách phân biệt chủng tộc. Tố cáo trước dư luận.
hdg. Trình bày cái khổ của bản thân để kết tội, lên án kẻ gây ra.
nd. Cái chỉ mang lại những phiền phức, mà khó dứt bỏ. Chiếc xe mới mua đã hỏng lên hỏng xuống, thật là tội nợ!
nđg.1. Đắp thêm vào cho cao hơn, vững hơn. Tôn nền. Tôn cao các đoạn đê xung yếu.
2. Nổi rõ ưu thế nhờ sự tương phản. Hình thức đẹp làm tôn nội dung lên.
3. Coi là xứng đáng và đưa lên một địa vị cao quý. Tôn làm thầy.
hdg. Bắt giam. Lệnh tống giam.
nIđg.1. Đến địa điểm hay thời điểm nào. Tới trường. Tới cuối năm.
2. Hướng lên phía trước. Tiến tới. Đi tới.
3. Đến đích của hoạt động. Ăn chưa no, lo chưa tới (tng). Bắn không tới. Với gần tới.
IIt. Tiếp liền sau. Tuần tới. Xuống ở ga tới.
IIIgi. Đến. Nhớ tới chuyện cũ. Làm tới bao giờ xong mới nghỉ.
IVp. Kèm theo một từ chỉ số lượng để nhấn mạnh đến số nhiều. Báo cáo dài tới chục trang. Đồng hồ chậm tới mười phút.
nđg.1. Năng đi lại. Hay tới lui nhà bạn.
2. Tiến lên hoặc lùi lại. Biết lẽ tới lui, biết đường tiến thoái.
np. Nhanh, mạnh và liên tục. Lúa được nước lên tơi tới. Ai nấy phấn khởi, thi nhau làm tơi tới.
nđg.1. Cho từng hạt giống vào chỗ đất đã cuốc xới để cho mọc mầm, lên cây. Tra ngô. Tra hạt vừng.
2. Cho một chất vào một vật để tạo ra tác dụng cần thiết. Tra muối vào canh. Tra dầu mỡ cho máy.
3. Cho một vật khớp vào cái khác để giữ chặt hay có được vật hoàn chỉnh. Tra cán dao. Tra cổ áo. Tra chân vào cùm. Tra gươm vào vỏ.
ht. Vượt lên trên, không gì sánh kịp. Những tài năng trác tuyệt.
ht. Vượt lên trên, không gì sánh kịp. Những tài năng trác việt.
nd. Đồ đan thưa bằng tre, tròn, mặt phẳng để đặt bún, bánh tráng lên cho khô.
nđg.1. Nhúng hay dội một lần nước cho sạch. Tráng bát. Tráng ấm chén bằng nước sôi trước khi pha chè.
2. Đổ nước, bột, trứng v.v... thành một lớp mỏng trên khuôn hay chảo để hấp, rán. Tráng trứng. Tráng bánh cuốn.
3. Phủ một lớp mỏng trên bề mặt để chống rỉ, chống ăn mòn. Sắt tráng men. Sân tráng xi măng.
4. Dùng dung dịch hóa chất làm cho hình ảnh hiện lên trên mặt phim đã chụp. Phim đã chụp chưa tráng.
nđg. Phủ lên mặt một lớp kim loại mỏng. Chỉ trang kim óng ánh.
nđg.1. Tràn qua miệng của vật chứa. Nước sôi trào. Trào nước mắt.
2. Sôi, sủi. Trào bọt mép.
3. Cuộn dâng lên mạnh mẽ. Sóng biển trào lên. Uất ức trào lên tận cổ.
hd. Sự biến đổi diễn tiến như nước trào lên xuống. Trào lưu tư tưởng mới.
nd. Giấy của cơ quan hành chính truyền lệnh cho dân chúng thời trước. Trát của huyện. Trát tòa.
nd. Vật trang sức của đàn bà thời xưa dùng để cài lên mái tóc. Trâm vàng.
nđg.1. Không mọc lên được sau khi gieo. Rét đậm, hạt giống bị trẩm.
2. Giấu để lấy đi, không giao cho người phải giao. Trẩm thư. Trẩm món tiền thưởng.
nđg.1. Bôi lên, làm bẩn. Trây mực cùng áo.
2. Cố tình không làm việc, biết là phải làm. Trây nợ. Trây ra, không chịu đi.
nth. Chỉ việc lớp người trước già đi thì có lớp sau lớn lên thay thế.
nđg. Di chuyển thân thể lên cao bằng cử động kết hợp của tay níu và chân đẩy. Trèo cây. Trèo tường.
nđg. Chỉ chân tay gác, vắt cái nọ lên cái kia. Hai tay bắt tréo trước ngực. Nằm vắt tréo chân.
np. Chỉ cách ngồi hay nằm ở tư thế hai chân gấp lại, chân nọ vắt lên chân tia. Nằm tréo khoeo.
nđg. Kêu lên cho mọi người biết. Thấy cướp thì phải tri hô ngay.
ht. Chậm chạp trong sự phát triển như ngưng lại, không tiến lên được. Công việc trì trệ. Xã hội trì trệ.
nđg. Ra lệnh gọi. Triệu sứ thần về nước.
nđg.1. Báo cáo cho người cấp trên biết. Lý trưởng đi trình quan huyện.
2. Đưa ra cho người cấp trên xem xét để thông qua hay giải quyết. Trình dự án lên quốc hội. Trình bộ trưởng ký.
3. Từ để mở đầu lối nói với cấp trên tỏ ý tôn kính, lễ phép. Trình cụ lớn, nhà có khách.
nđg.1. Bám chặt vào. Tríu cành cây để trèo lên.
2. Quấn lấy, không chịu rời. Bé tríu mẹ suốt ngày. Việc cứ tríu, làm mãi không xong.
nđg.1. Nảy ra, nhô lên từ thân cây. Cây đã trổ hoa. Lúa sắp trổ đòng.
2. Đem ra thi thố. Đây là dịp trổ tài.Trổ mọi ngón bịp.
nđg. Bật lên cả mảng, cả khối. Bão trốc mái nhà. Cây bự đổ trốc cả gốc.
nđg. Từ bên trong hay từ dưới nhô ra và nổi lên trên bề mặt. Người thợ lặn trồi lên mặt nước. Mầm cây trồi lên.
nđg.1. Nhổm dậy không nằm nữa. Trỗi dậy từ lúc gà gáy.
2. Dấy lên, nổi lên mạnh mẽ. Khó khăn bất ngờ lại trỗi lên. Làm trỗi dậy mối tình sâu lắng.
3. Cất lên, vang lên. Âm nhạc trỗi lên. Giã gạo trỗi chày ba.
nt. 1. Cao hơn, tốt hơn. Năng suất lúa trội nhất xã. Ưu điểm trội nhất của ông ta.
2. Nhiều hơn lên, tăng thêm lên. Giá trội mấy trăm đồng. Tuổi trội hơn bạn nó.
nId. Người lấy lén đồ của người khác. Đầu trộm, đuôi cướp.
IIđg. Lấy lén đồ của người khi người ta vắng nhà hoặc ngủ. Bị trộm hết đồ đạc.
IIIp.1. Lén, giấu không cho hay. Những là trộm nhớ, thầm yếu chốc mòng (Ng. Du). Nhìn trộm. Nghe trộm điện thoại.
2. Riêng mình. Trộm nghĩ. Trộm nghe thiên hạ nói.
nđg.1.Làm đảo lộn vị trí để các thành phần lẫn vào nhau. Trộn vữa xây nhà. Trộn lên cho đều.
2. Cho thêm thứ khác vào và làm cho lẫn vào nhau. Cơm trộn ngô.
nd. Hình xoáy, tròn liên tiếp nhiều vòng giống đường xoắn quanh vỏ ốc. Cầu thang xoáy trôn ốc. Đường lên núi xoắn trôn ốc.
nđg. Len lỏi vào. Trộn trạo vào hàng ngũ địch.
nđg. Làm cho thân mình ở tư thế thẳng đứng, đầu lộn xuống, chân chổng lên trời.
nd. Trống nhỏ, có chuôi cầm, đánh ở cả hai mặt. Cũng nói Trống lệnh.
nđg.1. Làm đảo ngược, trên thành dưới. Trở đầu đũa.
2. Di chuyển ngược lại hướng ban đầu. Quay trở vào.
3. Chuyển sang chiều hướng khác, xấu đi. Trời trở gió.
4. Hướng về một phía nào đó để tính phạm vi thời gian, không gian, số lượng. Từ Huế trở vào. Hai năm trở về trước. Từ một trăm trở lên.
nIđg. Chỉ mắt trợn lên vẻ dữ tợn. Cặp mắt trắng dã trợn trạo đảo nhanh.
IIt. Xấc láo, tỏ vẻ không coi ai ra gì.
nđg. Trợn lên nhìn không chớp tỏ vẻ tức giận hay khiếp sợ. Mắt trợn trừng tức giận. Nó hốt hoảng, đứng sững lại, đôi mắt trợn trừng.
nđg. 1. Đuổi. Trục ra khỏi hội.
2. Nhấc vật nặng từ dưới lên bằng máy hay bằng tay. Trục chiếc tàu đắm.
nđg. Phủ lên trên và che kín các phía. Trùm khăn lên đầu. Bóng tối trùm xuống.
nt. Lớp này chồng lên lớp khác, không dứt. Đội ngũ trùng trùng điệp điệp.
ht. Ngay thẳng, dám nói lên sự thật, nói theo lẽ phải. Tính khí trung thực.
hdg. Vừa đuổi theo vừa hô hoán. Thoáng thấy kẻ trộm, truy hô lên.
nđg.1. Trao lại, chuyển qua. Cha truyền con nối. Truyền nghề.
2. Đưa dẫn từ nơi này đến nơi khác. Nhiệt truyền từ vật nóng sang vật lạnh.
3. Lan rộng hay làm lan rộng cho nhiều người biết. Truyền tin.
4. Đưa vào cơ thể người. Truyền máu cho bệnh nhân. Muỗi tuyền vi trùng sốt rét.
5. Ra lệnh. Quan phủ truyền lý trưởng vào hầu.
nđg. Ra lệnh, chỉ bảo.
nt. Suýt soát bằng nhau, không hơn kém nhau bao nhiêu. Bầy trẻ lên năm lên bảy, trứng gà trứng vịt.
hdg. Dùng hình phạt trưng trị kẻ có tội. Trừng phạt người cố tình vi phạm pháp lệnh.
nt. Nhiều đến như chồng chất lên có ngọn. Mâm cỗ tú ụ. Bát cơm tú ụ.
nđg. Làm đúng theo. Tuân lệnh.
hdg. Theo lệnh, theo điều cấp trên định. Tuân hành mệnh lệnh.
hdg.1. Lặp đi lặp lại đều đặn sau những khoảng thời gian bằng nhau. Thủy triều lên xuống một cách tuần hoàn.
2. Chỉ máu chuyển động từ tim đi khắp cơ thể rồi lại trở về tim. Bộ máy tuần hoàn.
nIđg. 1. Làm cho di chuyển mạnh lên cao. Tung quả bóng.
2. Làm cho đột ngột mở rộng mạnh ra. Tung chăn vùng dậy. Mở tung cánh cửa.3. Đưa ra mọi hướng cùng một lúc. Bọn đầu cơ tung tiền ra mua hàng. Tung tin đồn nhảm.
IIp. Làm cho rời ra các bộ phận hay rời ra thành nhiều mảnh, bật đi hay tách ra một cách lộn xộn. Mìn nổ tung. Lục tung đống sách. Làm rối tung lên.
nđg.1. Tung cao lên.
2. Ném vứt đi. Giận quá, đã tung hê tất cả.
hdg.1. Cùng hô to lên những tiếng chúc tụng vua chúa. Tung hô vạn tuế.
2. Cùng hô to những lời chào mừng và biểu thị sự hoan nghênh nhiệt liệt. Dân chúng hai bên đường tung hô đoàn quân giải phóng.
nđg.1. Chỉ bộ phân cơ thể hay vật thể có chiều dài chuyển động lên xuống, qua lại, liên tiếp trông vui mắt. Vừa đi vừa tung tẩy đôi tay. Đôi quang gánh tung tẩy trên vai.
2. Đi lại, hoạt động một cách tự do, thoải mái. Được tự do tung tẩy khắp nơi.
nd. 1. Thời gian sống được của một người, một sinh vật. Tuổi thọ trung bình của dân tộc đã được nâng lên.
2. Thời gian sử dụng được của một sản phẩm. Tuổi thọ của máy. Tuổi thọ của một công trình xây dựng.
hdg. Chọn người cử lên thay mặt mình. Tuyển cử đại biểu quốc hội.
nđg. Đọc to lên một cách trịnh trọng cho mọi người nghe. Tuyên đọc sắc lệnh của chính phủ.
nđg. (Cơ quan chính quyền) Gửi công văn cho nhau. Huyện tư giấy về làng. Tư lên tỉnh.
hdg. Tự làm cho mình ngày một mạnh lên. Ý thức tự cường dân tộc.
ht&p.1. Tự ý mình hành động, không theo mệnh lệnh ai. Tự động biểu tình.
2. Tự chuyển động, không cần có người tham gia. Súng tự động. Máy tự động.
hd. Sĩ quan cao cấp chỉ huy một đơn vị từ lữ đoàn hay tương đương trở lên. Bộ tư lệnh.
hdg.1. Thông gian với nhau. Có chồng mà vẫn tư thông với trai.
2. Quan hệ bí mật, lén lút. Tư thông với giặc.
hd. Tư tưởng dậy lên như sóng, luồng tư tưởng. Tư trào văn nghệ tiến bộ.
nđg.1. Giúp đỡ thầm lén. Người mẹ thì hay tư túi cho con gái.
2. Lén lút lấy của công làm của riêng. Tư túi mấy khoản tiền quyên góp.
nIđg. Áp sát vào một vật gì để giữ mình ở một tư thế. Đứng tựa cửa. Tựa xe đạp lên bờ rào.
IId. Bộ phận của ghế để tựa lưng khi ngồi. Ghế có tựa.
np. Nấc lên thành tiếng vì đau khổ, uất ức trong lòng. Khóc tức tưởi.
nId. 1. Quan võ cầm đầu một đạo quân thời trước; cấp quân hàm trên cấp tá. Binh hùng tướng mạnh.
2. Tên gọi quân cờ hay quân bài trong các loại bài tam cúc, tứ sắc. Chiếu tướng.
3. Từ để gọi người ngang hàng hay người còn ít tuổi với ý vui đùa. Nhanh lên các tướng ơi!
IIt. Rất to. Gánh một gánh tướng.
IIIp. Biểu thị mức độ cao của tính chất, trạng thái. Cái bát to tướng. Kêu tướng lên.
nd. Tên gọi một quân trong cờ tướng hay trong các loại bài tam cúc, tứ sắc. lên tượng.
ht.1. Chỉ những từ có tác dụng gợi lên những hình ảnh, dáng điệu, thể cách cụ thể. “Lung linh” “nguây nguẩy” “run rẩy” là những từ tượng hình trong tiếng Việt.
2. Chỉ thứ chữ viết có những nét mô phỏng hình dáng sự vật. Chữ Hán là một thứ chữ tượng hình.
nId. Khối thịt nổi hẳn lên trên cơ thể do tự nhiên hay vì va chạm mạnh. Có cái u trên trán. Gánh nhiều vai nổi u.
IIđg. Sưng thành u do bị va chạm. Va vào cửa u đầu.
nđg.1. Phủ kín, trùm kín để giữ nhiệt độ. Lấy chăn ủ cho con. Ủ liễn cơm. Ủ bếp lò.
2. Phủ kín tạo nhiệt độ để làm cho lên men. Ủ rượu nếp. Ủ phân xanh.
3. Nung nóng kim loại hay hợp kim rồi làm cho nguội dần để làm tăng độ dẻo. Ủ thép.
nđg.1. Dồn ứ lại. Máu uất.
2. Buồn, tức cố nén lại trong lòng. Uất lên tận cổ. Tài cao, phận thấp, chí khí uất (Tản Đà).
nt. Chỉ khói dày đặt hay cây cối nhiều, rậm rạp. Củi ướt, khói bốc um lên. Vườn um những cỏ.
nđg.1. Đùn lên thành lớp dày đặc. Cột khói ùn lên.
2. Dồn, đọng lại thành khối lớn. Công việc cuối năm ùn lên.
3. Đùn, đẩy cho người khác. Ùn việc cho nhau.
nđg.1. Làm cho một vật dài có hình dáng như ý muốn. Uốn lưỡi câu. Uốn lưỡi trước khi nói.
2. Dạy dỗ, chỉ bảo. Trẻ hư phải uốn dần.
3. Chỉ trẻ con làm nũng đòi được chiều chuộng. Bé bốn tuổi rồi mà còn uốn quá lên hai.
nđg.1. Để mặt của một vật xuống dưới hay sát vào vật khác. Úp chén vào khay. Úp mặt vào hai bàn tay.
2. Che, đậy lên trên bằng một vật trũng lòng. Úp lồng bàn lên mâm cơm.
3. Chụp bắt, vây bắt gọn, bất ngờ. Nơm úp cá. Đánh úp.
nđg.1. Dồn tắc lại một chỗ. Nước ứ lại dềnh lên.
2. Không còn chỗ chứa thêm nữa. Chiếc xe ca ứ khách.
3. Như Ứa. Vết thương ứ máu.
nIđg.1. Mặc thử. Ướm áo, ướm quần.
2. Nói thử xem có chịu không. Cách tường lên tiếng xa đưa ướm lòng (Ng. Du). Chỉ mới ướm, đã gắt ầm lên.
hdg. Lo lắng thương yêu. Lớn lên trong sự ưu ái của gia đình.
nđg. Vỗ nhẹ thấm ướt lên bề mặt. Vốc nước vã lên mặt cho tỉnh ngủ.
nIđg.1. Mang, chuyển bằng cách đặt lên vai. Vác cuốc ra đồng.
2. Mang ra, đưa ra để làm việc gì. Vác rá đi chợ. Vác sách ra đọc.
3. Tự mang thân mình đến. Sao lại còn vác xác về đây?
IId. Tập hợp những vật dài để vác một lần. Một vác nứa.
nđg.1. Tự mình đi đến. Đi đâu mà giờ này mới vác mặt về?
2. Vênh mặt lên tỏ ý coi thường người khác. Bỏ thói vác mặt lên với mọi người.
nd.1. Phần cơ thể nối liền hai cánh tay với thân. Khoác túi lên vai. Miếng thịt vai.
2. Biểu hiện của thứ bậc trên dưới trong gia đình, họ hàng. Vai cháu. Ít tuổi nhưng là vai chị.
3. Biểu tượng của sức lực. Kề vai chiến đấu.
4. Bộ phận của áo che hai vai. Áo vá vai.
5. Bộ phận của một số vật có hình dáng hay tác dụng của vai. Vai lọ. Vai cày.
6. Nhân vật trong kịch bản được diễn viên thể hiện trên sân khấu hay trong phim. Vai chính. Vai hề.
nđg. Chấp tay giơ lên hạ xuống đồng thời cúi đầu để tỏ lòng cung kính theo nghi lễ. Lễ bốn lạy hai vái.
nt.1. Vang to lên chói tai. Hét váng lên.
2. Có cảm giác không còn nghe được gì nữa do tác động của âm thanh có cường độ quá mạnh. Tiếng gào thét nghe váng cả tai.
nt. Vang lên mạnh mẽ, như làm rung chuyển cả không gian. Tiếng hoan hô vang dậy.
nt. Vang lên và làm náo động. Tiếng trống, tiếng mỏ vang động khắp thôn xóm.
nt. Vang lên và truyền đi rất xa. Tiếng tăm vang lừng khắp thế giới.
nId. Những vệt màu hình cong, song song trên lông một số loài thú. Vằn trên da hổ.
IIđg. Nổi lên những tia máu đỏ, trông hung dữ. Mắt vằn lên giận dữ.
nđg. Đặt ngang qua một vật khác và để cho buông thõng xuống. Vắt quần áo lên dây phơi. Vắt tay lên trán.
nđg. Cố hết sức mà chạy cho thoát khỏi. Cũng nói Vắt giò lên cổ.
nđg. Cuộn nổi lên chất bẩn làm mất sự trong sáng. Cá quẫy nước, làm bùn vẩn lên.
nt. Có nhiều gợn bẩn nổi lên. Nước bị vẩn đục. Mây đen làm vẩn đục bầu trời.
nđg.1. Ôm lấy nhau, cố vùng sức làm cho đối phương ngã xuống. Xem đấu vật.
2. Ngã mạnh như đổ cả thân thể xuống. Ngã vật xuống chết ngất.
3. Đưa lên rồi quật mạnh xuống. Vật mình than khóc. Vật chết con cá.
4. Làm nghiêng mạnh, ngã hẳn sang một bên. Gió vật ngọn cây.
5. Chỉ cá vật vã, quẫy mạnh khi đẻ trứng. Mùa cá vật.
6. Giết thịt súc vật loại lớn. Vật bò khao quân.
7. Chỉ việc thần linh làm cho đau ốm hay chết đột ngột. Trời đánh thánh vật.
8. Như Vật lộn. Đánh vật với bài toán.
nd.1. Mảnh nhỏ và cứng úp lên nhau ngoài da một số động vật có xương sống. Đánh vẩy cá. Vẩy tê tê.
2. Vật nhỏ và mỏng có hình vẩy. Mụn tróc vẩy. Vẩy ngô. Cũng viết Vảy.
nđg. Đưa lên đưa xuống hay đưa qua đưa lại bàn tay để ra hiệu hay biểu lộ tình cảm. Vẫy tay chào tạm biệt. Chó vẫy đuôi mừng rỡ. Vẫy hoa hoan hô đoàn đại biểu.
nđg. Kêu gọi giục tiến lên phía trước. Tương lai huy hoàng đang vẫy gọi.
pd. Dung dịch nhựa phết lên đồ gỗ để chống ẩm, làm cho bóng. Tủ đánh véc ni.
nđg.1. Thu gom phần buông xuống sang một bên hay lên trên. Vén mành bước vào. Vén quần lội qua sông.
2. Dồn gọn lại vào một chỗ. Vén đống thóc.
nt&p. Chỉ âm thanh cao mà thanh lên xuống nhịp nhàng. Chim hót véo von.
nIt. Cong lên một bên. Ván vênh một đầu. Nắn lại vành xe đạp bị vênh.
IIđg. 1. Nghểnh, đưa lên. Vênh mặt lên cãi.
2. Tỏ vẻ kiêu ngạo, hợm hĩnh. Mới làm được một chút đã vênh.
nd. Kết cấu nối liền nhịp giữa hai mố cầu và tựa lên các mố ấy.
hd. Khoảng cách tính bằng độ cung kể từ xích đạo đến một vĩ tuyến lên Bắc cực hay xuống Nam cực. Vĩ độ của Hà Nội là 20o01’ Bắc.
hdg. Làm trái lệnh.
nd.1. Yếu tố vô hình dựa vào thể xác mà tồn tại, được coi là yếu tố thần bí trong con người. Ba hồn bảy vía. Sợ mất vía. Người lành vía. Người có vía độc.
2. Yếu tố thần bí gây tai họa. Giải vía. Trừ vía.
3. Vật để đốt đi hay đeo trên người để trừ vía. Đứa bé đeo vòng vía.
4. Vật bằng giấy dùng trong tang lễ, giả làm những thứ đưa hồn người chết bay lên trời. Cờ vía. Ngựa vía.
5. Lễ ngày sinh của thần thánh, Phật. Ngày vía Phật.
nđg.1. Làm cho tròn bằng cách đặt vào giữa hai lòng bàn tay mà xoa theo vòng tròn. Vo thuốc viên.
2. Làm cho sạch gạo, đỗ, bằng cách xát kỹ trong nước. Vo gạo thổi cơm.
3. Xắn bằng cách cuộn tròn lên. Quần vo đến gối.
hd.1. Đài đấu võ. Các đấu thủ bước lên võ đài.
2. Vũ đài. Võ đài chính trị.
nId. Đồ dùng bện bằng sợi hay làm bằng vải, hai đầu mắc cao lên, ở giữa chùng xuống để nằm, ngồi và có thể đưa qua đưa lại. Mắc võng. Nằm võng.
IIđg. Khiêng người đi bằng võng. Võng người ốm đi bệnh viện.
IIIt. Cong xuống, chùng xuống ở giữa. Rầm nhà võng xuống.
nt.1. Có thân, lá vươn cao và dài hơn bình thường, không cứng cây. Cải vóng.Lúa mọc vóng dễ đổ.
2. Cao vượt lên. Người cao vóng.
nIđg.1. Chuốt gọt cho nhẵn, cho nhọn. Vót đũa. Vót chông.
IIp. Nhọn và cao hẳn lên. Đỉnh núi cao vót. Cây mọc thẳng vót.
nđg.1. Phun, bật ra. Nước vọt lên.
2. Nhảy lên cao, lên xa. Giá hàng lại vọt lên nữa. Bước nhảy vọt.
3. Di chuyển nhanh và đột ngột. Xe vọt lên phía trước.
nt. Chỉ xương lồi cao lên hay nhô ra phía trước nhiều hơn bình thường. Trán vồ.
nđg.1. Đập bàn tay vào vật gì. Vỗ vai bạn.
2. Đập liên tiếp vào một vật khác thành tiếng. Chim vỗ cánh.
3. Làm cho ướt, dính một lớp mỏng, bằng cách vỗ nhẹ lên nhiều lần. Vỗ nước lên mặt cho tỉnh ngủ. Vỗ bùn vào gốc cây.
4. Vỗ về cho yên. Vỗ yên trăm họ.
5. Đánh mạnh thẳng vào đối phương. Đánh vỗ vào lưng địch.
nt&p. Hết sức nhanh. Bước chân vội vã. Vội vã lên đường. Cân nhắc cho kỹ, không nên vội vã.
nIđg. Cong lên như hình cung. Sóng vồng lên.
IId.1. Luống đất đấp cao, hình khum khum. Vồng khoai.
2. Cầu vồng (nói tắt). Vồng rạp mưa rào, vồng cao gió táp (tng).
nIđg. Lớn vượt hẳn lên một cách nhanh chóng. Cải đang độ vồng.
IId. Ngồng. Vồng cải.
nđg.1. Chổng ngược lên cao. Đòn cân vổng.
2. Phổng. Lớn vổng.
nIđg.1. Vươn tay ra cho tới một vật ở hơi quá tầm tay. Vắn tay với chẳng tới kèo... (cd).
2. Đạt tới cái khó vươn tới. Chỉ tiêu cao quá, không ai với tới.
3. Nhằm tới một đối tượng ở khoảng cách hơi quá tầm. Gọi với qua cửa sổ.
IId. Chiều cao bằng một người bình thường đứng giơ thẳng cánh tay lên. Cây cao một với.
nd.1. Bộ phận cơ thể ở ngực của người hay ở bụng của thú vật, có núm nhô lên; ở phụ nữ hay thú giống cái là cơ quan tiết sữa để nuôi con.
2. Bộ phận có hình cái vú ở một số vật. Vú dừa. Vú cau. Vú chiêng.
3. Người đàn bà đi ở nuôi con cho chủ trong xã hội cũ. Mướn vú. Đi ở vú.
hd.1. Sân khấu xiếc, đấu võ.
2. Nơi diễn ra các cuộc tranh đấu công khai. Bước lên vũ đài chính trị.
nđg. Gom lại mà đắp cao lên. Vun gốc. Quét vun rác vào một góc sân.
nIđg.1. Giơ lên nhanh và mạnh theo một đường tròn hướng tới phía trước hay sang một bên. Vung tay ném mạnh. Vung kiếm chém.
2. Ném mạnh ra các phía bằng động tác vung tay. Vung nắm thóc cho gà. Vung tiền không tiếc.
IIp. Hoạt động lung tung bất kể theo hướng nào. Thắc mắc thì nói vung lên. Tìm vung lên khắp xóm.
nđg.1. Vận động mạnh để thoát khỏi sự níu giữ. Vùng đứt dây trói.
2. Chuyển đột ngột từ trạng thái tĩnh sang trạng thái rất động. Thấy bóng cảnh sát, nó vùng bỏ chạy. Vùng lên lật đổ ách áp bức.
np. Lén lút, không để người khác biết. Ăn vụng. Yêu vụng nhớ thầm.
np. Lén lút, giấu giếm. Bàn tán vụng trộm. Yêu nhau vụng trộm.
nIđg. Áp lòng bàn tay lên vật gì và đưa nhẹ xuôi theo một chiều. Vuốt má em bé. Vuốt râu.
IIp. Như Vuốt đuôi. Nói vuốt mọt câu lấy lòng.
nđg.1. Dùng roi, gậy đánh rất nhanh, mạnh. Vụt cho mấy đòn gánh.
2. Dập bóng nhanh, mạnh trong bóng bàn, quần vợt, cầu lông. Vụt một quả dứt điểm.
3. Quăng mạnh. Vụt mấy trái lựu đạn.
4. Di chuyển rất nhanh. Bóng người vụt qua cửa.
5. Chuyển đổi trạng thái đột ngột. Đèn vụt tắt. Lúa tốt vụt lên.
nđg.1. Nâng, đỡ cho ngồi dậy, dựng đứng. Vực người bệnh ngồi lên.
2. Giúp đỡ cho khắc phục tình trạng yếu kém. Vực học sinh kém. Vực phong trào dậy.
3. Tập công việc cho con vật còn non hay chưa quen biết việc làm. Vực ngựa kéo xe. Trâu mới vực cày.
nđg. Chuyển mình vươn lên hoạt động. Khí thế vươn mình của quần chúng.
nt.1. Hưng thịnh. Thế đã vượng.
2. Chỉ một bộ phận của cơ thể, ngày một mạnh lên. Sức đã vượng. Thận còn suy nhưng gan đã vượng.
nđg.1. Đi từ bên này qua bên kia một cách lâu dài và khó khăn. Vượt biển.
2. Đi quá lên trên, lướt qua. Vượt cả chúng bạn. Vượt khó khăn.
3. Ra khỏi một giới hạn. Công việc vượt phạm vi quyền hạn. Thành công vượt quá mơ ước.
nđg.1. Cầm lòng thòng nhấc lên hoặc mang đi. Xách giỏ. Hành lý xách tay.
2. Cầm mà kéo. Xách tai. Xách quần mà lội qua.
3. Mang đi. Xách xe đạp đi chơi. Xách súng đi bắn chim.
nd. Miền rừng núi, chỉ chiến khu trong thời kháng chiến chống Mỹ. Thoát ly lên xanh.
nt. Vẻ rối loạn, nhớn nhác vì hoảng sợ. Bầy gà lạc mẹ xáo xác. Xóm làng xáo xác cả lên.
nđg.1. Dùng kim nhọn châm vào da thành những hình rồi bôi mực hay nước lá chàm làm nổi rõ hình lên. Tục xăm mình.
2. Dùng vật có mũi nhọn châm nhiều lỗ vào củ hay quả để làm mứt. Xăm gừng làm mứt.
3. Dùng vật có mũi nhọn để lấy thức ăn. Dùng nĩa xăm mứt dứa.
4. Đâm, chọc bằng vật có mũi nhọn để thăm dò, tìm kiếm. Xăm nền nhà tìm hầm bí mật.
5. Thăm dò, tìm mục tiêu bắn phá. Bắn xăm các bụi cây bên đường.
nđg. Lật ra và cuộn gấp ống quần hay tay áo lên. Xắn tay áo. Quần xắn quá đầu gối.
nđg. Lật ra và gấp cạp váy vào trong thắt lưng cuộn tròn lại như quai cái cồng để kéo váy lên cho gọn; chỉ dáng vẻ lao động tất bật của phụ nữ ngày trước.
nd. Tập hợp nhiều vật mỏng cùng loại xếp chồng lên nhau ngay ngắn. Xấp tiền. Xấp tài liệu.
nIđg. 1. Phương tiện đi lại hay chuyên chở trên bộ, có bánh lăn. Bến xe ô tô. Đoàn xe quân sự.
2. Tên gọi một quân trong cờ tướng hay trong bài tam cúc, bài tứ sắc. Đi con xe. Ăn xe.
IIđg. Chuyên chở bằng xe. Xe hàng lên tỉnh.
nt. Bẽn lẽn.
nt.x. Xẻn lẻn.
nIđg. 1. Để cái nào vào vị trí nấy, theo trật tự nhất định. Xếp sách vở lên giá. Xếp chữ.
2. Đặt vào vị trí trong hệ thống đánh giá. Xếp thứ nhì trong lớp.
3. Cho nhận, cho hưởng, căn cứ vào hệ thống phân loại. Được xếp lương bậc ba. Xếp việc làm thích hợp cho thương binh.
4. Để lại, gác lại một bên. Xếp việc ấy lại đã.
IId. Tập hợp những vật cùng loại có hình tấm mỏng xếp chồng lên nhau. Xếp vải. Xếp giấy có hai mươi tờ.
nđg. Xếp và dỡ hàng từ kho bãi lên phương tiện vận tải, xuống kho bãi.
nđg.1. Chà mạnh. Pháo xiết. Xiết que diêm lên vỏ diêm.
2. Chỉ nước chảy mạnh. Dòng nước xiết.
nđg. 1.Áp lòng bàn tay vào, đưa qua đưa lại. Xoa đầu bé.
2. Bôi lên một lớp mỏng. Xoa dầu.
nđg. Dùng động tác của bàn tay, ngón tay tác động lên da thịt, gân khớp để giữ gìn và tăng cường sức khỏe.
nIđg.1. Lắc, hất cho vật đựng bên trong bị xáo trộn hay đảo lộn. Xóc rá gạo để nhặt thóc.
2. Bị nẩy lên do đi trên đường gồ ghề. Ô tô xóc. Bộ phận giảm xóc.
3. Xốc. Xóc lại cổ áo.
IIt. Chỉ đường gồ ghề, xe đi xóc. Đoạn đường nhiều ổ gà rất xóc.
nIđg.1. Dùng vật cứng đâm mạnh vào để lấy lên. Xóc bó lúa để gánh. Đòn xóc.
2. Đâm thủng hay bị đâm thủng. Bị nứa xóc vào chân. Xóc phải chông.
IId. Tập hợp một số con vật cùng loại (như tôm cá) được xâu hay buộc vào một nẹp que. Mua mấy xóc cua. Xóc cá nướng.
nđg. Vê cho cuộn chặt, cho tròn lại. Xoe quần lên quá đầu gối.
nđg.1. Lật và dở tung, hất tung lên. Gió xốc bụi mịt mù.
2. Nhấc, đưa lên bằng động tác nhanh, gọn. Xốc bó củi lên vai. Xốc nách lôi đi.
3. Kéo quần áo lên để sửa sang cho ngay ngắn. Xốc lại quần áo cho chỉnh tề.
nđg.1. Xông vào, xông tới đột ngột, sỗ sàng. Xộc vào nhà.
2. Bốc lên, xông lên dữ dội. Khói xộc vào mũi, ngạt thở.
nIt. Rộn rịp, ồn ào. Xôn xao oanh yến, rộn ràng trúc mai (Ng. Du).
IIđg. 1. Rộn lên những lời bàn tán. Dư luận xôn xao.
2. Rung động xao xuyến trong lòng. Lòng xôn xao một niềm vui khó tả.
nđg. Đùn lên, bắt vào đồ đạc, đục khoét làm hỏng nát. Tủ bị mối xông. Mối xông nát quần áo.
nđg.1. Bốc lên mạnh, thường làm khó chịu. Mùi bùn xông lên. Khói xông đỏ cả mắt.
2. Diệt trừ bằng khói, khí độc. Xông mũi.
3. Để cho hơi bốc vào người hay bộ phận cơ thể để chữa bệnh. Đốt ngải cứu xông trị nhức đầu. Xông mũi. Nấu nồi nước xông trị cảm.
pd. Nước chấm có dạng sền sệt, để chấm hay rưới lên một số món ăn. Xốt cà chua.
nđg.1. Lật và đảo lên từng mảng một, từng lớp một. Cày xới. Xới tung sách báo lên. Cuộc họp xới lên mấy vấn đề.
2. Dùng đũa lấy cơm trong nồi ra. Xới cơm ra bát.
nIđg. Làm cho bộ lông dựng đứng lên. Con gà mái xù lông ra.
IIt. Chỉ lông hay tóc dựng lên và rối. Chó lông xù. Tóc để xù.
nIt.1. Thuận chiều, thuận dòng. Gió xuôi. Thuyền xuôi theo dòng nước.
2. Ổn thỏa, không vướng mắc. Công việc chắc xuôi. Tình hình nghe không xuôi lắm.
3. Ở đồng bằng ven biển phía có thể xuôi dòng sông mà đến. Từ miền xuôi lên miền ngược.
IIđg. 1. Đi về phía miền xuôi hay theo một hướng được coi là chiều xuôi. Tàu Hà Nội xuôi Nam Định.
2. Chịu đổi ý, nghe theo. Nghe chừng anh ta cũng đã xuôi.
nt. Hợp với đòi hỏi khách quan. Hai người xứng đôi vừa lứa. Vươn lên xứng với thời đại.
nđg. Lật hai đầu mối khăn cho vểnh ngược lên (khăn quấn đầu). Xước khăn đầu riều.
nđg.1. Hô to lên từng tên, từng mục. Mở sổ xướng tên từng người.
2. Nêu ra, đề ra trước tiên. Xướng một học thuyết mới.
3. Đọc to giọng, rõ âm và ngân nga ở những chỗ cần thiết. Diễn viên tuồng xướng mấy câu thơ.
nId. Xương của thú vật, chỉ cái còn bỏ lại sau khi đã ăn những gì ăn được. Trâu gầy, xương xẩu nhô cả ra. Phần béo bở họ đã ăn hết rồi, chỉ còn những xương xẩu.
IIt. Gầy đến nổi xương lên. Bàn tay nhăn nheo, xương xẩu.
hd. Lệnh điều trị của bác sĩ. Y tá làm đúng y lệnh.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.66 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập