Điều bất hạnh nhất đối với một con người không phải là khi không có trong tay tiền bạc, của cải, mà chính là khi cảm thấy mình không có ai để yêu thương.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Người nhiều lòng tham giống như cầm đuốc đi ngược gió, thế nào cũng bị lửa táp vào tay. Kinh Bốn mươi hai chương
Người vấp ngã mà không cố đứng lên thì chỉ có thể chờ đợi một kết quả duy nhất là bị giẫm đạp.Sưu tầm
Yếu tố của thành công là cho dù đi từ thất bại này sang thất bại khác vẫn không đánh mất sự nhiệt tình. (Success consists of going from failure to failure without loss of enthusiasm.)Winston Churchill
Chúng ta nên hối tiếc về những sai lầm và học hỏi từ đó, nhưng đừng bao giờ mang theo chúng vào tương lai. (We should regret our mistakes and learn from them, but never carry them forward into the future with us. )Lucy Maud Montgomery
Người hiền lìa bỏ không bàn đến những điều tham dục.Kẻ trí không còn niệm mừng lo, nên chẳng bị lay động vì sự khổ hay vui.Kinh Pháp cú (Kệ số 83)
Sự toàn thiện không thể đạt đến, nhưng nếu hướng theo sự toàn thiện, ta sẽ có được sự tuyệt vời. (Perfection is not attainable, but if we chase perfection we can catch excellence.)Vince Lombardi
Của cải và sắc dục đến mà người chẳng chịu buông bỏ, cũng tỷ như lưỡi dao có dính chút mật, chẳng đủ thành bữa ăn ngon, trẻ con liếm vào phải chịu cái họa đứt lưỡi.Kinh Bốn mươi hai chương
Tìm lỗi của người khác rất dễ, tự thấy lỗi của mình rất khó. Kinh Pháp cú
Để có đôi mắt đẹp, hãy chọn nhìn những điều tốt đẹp ở người khác; để có đôi môi đẹp, hãy nói ra toàn những lời tử tế, và để vững vàng trong cuộc sống, hãy bước đi với ý thức rằng bạn không bao giờ cô độc. (For beautiful eyes, look for the good in others; for beautiful lips, speak only words of kindness; and for poise, walk with the knowledge that you are never alone.)Audrey Hepburn
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: lèo »»
nd. Giải thưởng trong hội đua tài. Tranh lèo đoạt giải.
ht. 1. Thiếu ánh sáng và lạnh lẽo. Nền trời ảm đạm.
2. Thiếu vẻ vui tươi. Khuôn mặt ảm đạm.
Hd. Thuật dựa vào động tác nhanh và khéo léo làm biến hóa các đồ vật, hiện tượng. Làm trò ảo thuật.
hd. Không khí lạnh lẽo ở nơi có mồ mả hay có người chết. Ở đây âm khí nặng nề... (Ng. Du).
nd. Cây leo cùng họ với cà phê, rễ thắt lại từng quãng trông như ruột gà, dùng làm thuốc.
hd. Cây leo mọc hoang, củ có chùm, dùng làm thuốc.
nđg. Giúp đỡ, xúi giục làm điều không tốt. Bắc thang cho con leo.
nd. 1. Loại cây leo, có quả lớn, nấu ăn được. Bầu vừa rụng rốn, mướp đơm hoa (Yên Đổ).
2. Vật giống hình quả bầu. Bầu rượu túi thơ.
3. Khối tình cảm chất chứa. Bầu nhiệt huyết. Bầu tâm sự.
4. Chỉ đàn bà có chửa. Mang bầu chịu tiếng thị phi (cd).
5. Chủ gánh hát, người dìu dắt các nghệ sĩ, tài tử. Ông bầu của một đội bóng đá. Ông bầu cải lương.
nt.x. Bẻo lẻo.
nd. Loại cây leo, thường mọc ở các bờ rào. Dây bìm, dây sắn.
nđg. Bám vào băng cách nắm chặt. Bíu cành cây mà leo lên đó.
nd. 1. Xơ tre rối. Rối như bòng bong.
2. Dây leo thường mọc xoắn vào nhau thành từng đám ở bờ bụi.
nd. Loại cây có hoa đỏ giống như mụt lẹo.
nd. Dịch chữ hồng trần: chỉ cuộc đời. Bụi hồng lẽo đẽo đi về chiêm bao (Ng. Du).
nId. Móc bằng thép nhọn uốn cong, có ngạnh sắc dùng để bắt cá, ếch, v.v... Kim vàng ai nỡ uốn câu. Người khôn ai nỡ nói nhau nặng lời (c.d).
IIđg.1. Dùng lưỡi câu mà bắt cá. Ai về nhắn với ông câu, Cá ăn thì giựt để lâu hết mồi (c.d). Câu cắm hay Câu dầm: câu thả mồi ngâm lâu dưới nước. Câu nhắp: câu không để yên mồi một chỗ mà nhắp mồi cho chạy trên mặt nước. Câu rà: câu thòng dây xuống sâu.
2. Dụ một cách khéo léo. Câu khách bằng quà khuyến mãi.
3. Móc và chuyển vật nặng. Dùng cần cẩu câu các kiện hàng.
4. Bắn đạn theo đường cầu vòng. Đại bác câu trúng lô cốt.
nd. Câu văn mô tả người, vật, sự việc một cách lắt léo úp mở, để đố nhau.
nd. Cầy chuyên leo lên cây để ăn quả.
nt. Thẳng đứng và cao, ở trên mé cao có thể rơi xuống: Một đèo, một đèo lại một đèo, Khen ai khéo tạc cảnh cheo leo (H. X. Hương).
nđg. Nói nhiều về nhiều chuyện, kể cả chuyện kín của người. Lại chẻo lẻo rồi.
nđg. Như Chẻo lẻo. Cũng nói Chẻo mồm chẻo mép.
nđg. Nằm nghiêng và co mình lại như bị lạnh. Một vợ nằm giường lèo, Hai vợ nằm chèo queo (t.ng)
nt. Như Cheo leo.
nd. 1. Que nhỏ cỡ chiếc đũa một đầu giẹp, một đầu nhọn để quệt vôi têm trầu.
2. Chim đồng, lông đuôi dài có một vệt trắng như hình cái chìa vôi.
3. Cá nước lợ cùng họ với cá ngựa, thân có hình dạng cái chìa vôi.
4. Dây leo cùng họ với nho, vỏ thân có phấn trắng như vôi.
nt. Cao và cheo leo. Núi chon von.
nt. Cheo leo, trơ trọi, không bám víu vào đâu. Thuyền chơi vơi giữa biển.
nđg. Trưng bày và dọn dẹp khéo léo.
dt. Nói chung về các nghề cần kỹ thuật khéo léo. Công nghệ chế tạo máy.
nd. Cột bôi mỡ, ở đầu ngọn có treo nhiều đồ để cho người ta trèo lên lấy, trong những ngày lễ thời Pháp thuộc. Tham tiền cột mỡ lắm anh leo (Yên Đổ).
ht. Khéo léo.
nd. Cây leo có củ hình bình vôi, dùng làm thuốc.
nd. Cây leo mọc ở rừng, củ hình trụ chứa nhiều bột, dùng làm thuốc hay thức ăn.
nd. Dây leo mọc ở rừng, củ sần sùi dùng để nhuộm màu nâu.
nd. Cây trồng, thân leo, củ hình thuôn dài để ăn. Cũng gọi Khoai từ.
nd. 1. Vật hình sợi dung để buộc, nối, truyền dẫn v.v.... Dây gai. Lên dây đồng hồ. Đường dây điện cao thế.
2. Thân có hình dạng sợi của một số cây leo, cây bò. Dây khoai lang. Trồng mấy dây bí.
3. Tập hợp nhiều vật xếp nối tiếp nhau thành một hình dài. Pháo dây. Bát bán cả dây, không bán lẻ.
4. Mối liên hệ tinh thần gắn bó nhau. Dây thân ái.
nd. Cây hạt trần mọc ở rừng, thân leo, vỏ màu nâu đen có sợi, hạt ăn được, thân dùng làm dây buộc thuyền bè. Cũng nói Gắm.
nd. Cây leo.
nd. Quả sinh ở các loại cây leo, ăn được. Dưa bở: thứ dưa ruột ăn bở. Dưa chuột, dưa leo: thứ dưa mình nhỏ như con chuột, để ăn sống hoặc làm dưa. Dưa gang: Như Dưa bở. Dưa hấu: Dưa vỏ xanh, ruột đỏ hay vàng. Dưa hường: Dưa vỏ xanh, ruột hường. Dưa lê: dưa quả hơi tròn, khi chín vỏ màu trắng ngà hay vàng nhạt, thịt quả giòn, thơm, ngọt. Dưa tây: dưa quả tròn dẹt, thịt quả màu hồng phớt.
nđg. Nói khéo léo, không thành thật. Đá đưa đầu lưỡi.
hd. Cây bò hay leo, có nhựa mủ, hoa hình chuông màu vàng nhạt, rễ dùng làm thuốc.
nđg. Đổi đi một cách khéo léo: Đánh tráo giấy tờ.
hd. Loại cây leo, chỉ vợ lẻ. Trước hàm sư tử, gởi người đằng la (Ng. Du).
nd. Đậu thân leo, quả cong, ngắn, giẹp.
nd. Đậu thân leo, hoa màu tím, quả và hạt to, giẹp.
nt. Lạt lẽo, không thiết tha. Trước sao đằm thắm muôn phần, Nay sao đểnh đoảng như cần nấu suông.(cd)
nd. Rầm dọc đặt trên kèo để đỡ sườn mái nhà. Có cây mới có dây leo, Có cột, có kèo, mới có đòn tay (cd).
nt. Vô vị, lạt lẽo. Trắng bạc như vôi, tình đuểnh đoảng (V. D).
nd. Cây hạt trần mọc ở rừng, thân leo, vỏ màu đen có sợi, dùng làm dây buộc thuyền bè.
nd. Loại cây leo có quả to, ruột đỏ thường được dùng nấu với xôi. Ăn mày đòi xôi gấc (tng).
nt. Lãnh đạm, lạt lẽo. Ghẻ lạnh với họ hàng.
nd. 1. Vật bắc ngang bắc dọc để cho cây leo. Vườn xuân hoa nở đầy giàn (cd). Giàn hoa. Giàn nho.
2. Gác trên bếp để đồ vật. Giàn bếp.
3. Tre, cây hoặc sắt bắc lên để đứng mà xây cất.
4. Ván đặt có tầng để đứng ngồi xem hát trông các rạp hát xưa. Coi hát thả giàn.
nđg. Nói luôn mồm. Cứ gion giỏn cả ngày. Chối gion giỏn: chối leo lẻo.
nd. Đồ dùng làm bằng gỗ, bằng tre dùng để nằm, để ngồi. Giường bệnh: giường của người ốm. Giường lèo: giường có chạm trổ.
nd.1. Loại cây leo có hoa nhiều màu, cánh hoa mỏng như giấy.
2. Giấy ngũ sắc hình tròn nhỏ để ném chơi trong các buổi hội hè liên hoan. Ném hoa giấy.
3. Hoa giả làm bằng giấy.
nd. Tài khéo léo của tay. Người thợ khắc có hoa tay.
nđg. Mách lại. Hớt lẻo chuyện người.
nt&p. Tinh tế trong tay nghề, khôn ngoan trong cách xử sự. Đôi tay khéo léo. Đã khéo léo thuyết phục ông ta.
nd. 1. Thú cao cấp gần với người, bàn tay bàn chân có thể cầm nắm được, leo trèo rất giỏi.
2. Tiếng rủa thân mật khi bực mình, không vừa ý. Khỉ thật, có thế mà không nhớ. Chẳng biết khỉ gì.
nt. Khôn ngoan, khéo léo trong cách xử sự. Có biện pháp khôn khéo.
hd. Cây leo, cành màu đỏ, hoa trắng về sau ngả vàng, dùng làm thuốc.
nd. Cây leo mọc hoang, lá hình tim, tua cuốn và hoa mọc ở kẽ lá, quả chín vàng dùng làm thuốc, ngọn non làm rau luộc.
nđg. 1. Đưa mình qua chỗ chật hẹp một cách khéo léo. Hé cửa lách mình vào.
2. Lựa chiều để nhẹ nhàng đưa sâu vào. Lách lưỡi dao vào thanh tre.
nt. 1. Có nhiệt độ thấp trái với nóng. Trời lạnh. Bị cảm lạnh. Cơm đã lạnh tanh.
2. Có cảm giác lạnh hay cảm giác gai người vì sợ. Tay lạnh cóng. Sợ đến lạnh cả người.
3. Tỏ ra không có tình cảm trong quan hệ. Mặt lạnh như tiền.
4. Chỉ màu (thiên về xanh) gợi cảm giác lạnh lẽo. Ông ấy thích gam màu lạnh.
ht. Lạt lẽo, không có vẻ ân cần. Thái độ lãnh đạm.
nt. 1. Lạnh khiến thấy buồn. Đêm đông lạnh lẽo.
2. Gây cảm giác lạnh do thiếu hơi ấm của con người. Căn phòng lạnh lẽo vì vắng chủ lâu ngày.
3. Thiếu tình cảm trong cách đối xử. Thái độ lạnh lẽo.
ht. Lãnh đạm và lạnh lẽo. Thái độ lạnh nhạt.
nt. Lắt lư, lắt lẻo. Cầu tre lắc lưởng.
nt. Lẽo đẽo theo, vướng víu. Đàn con lẵng nhẵng theo mẹ.
nd. Loại cây dây leo, có hoa thơm.
nt. Như Lắt lẻo.
ht. Đong đưa trên cao do không dính chặt vào điểm tựa. Cầu tre lắt lẻo.
nt. Quanh co, ngoắt ngoéo. Lưỡi không xương nhiều đường lắt léo (t.ng).
nt. Lừa dối, phản bội. Con người lật lẹo.
nt. Leo teo, thưa thớt. Le ngoe mấy cọng râu.
nd. 1. Dây buộc từ cánh buồm đến chỗ lái thuyền, để điều khiển buồm hứng gió. Cho buồm căng hết dây lèo.
2. Dây buộc ở giữa diều giấy để cho cân gió. Diều lệch lèo.
nd. Diềm gỗ ở tủ, sập, giường v.v... có chạm trổ để trang trí. lèo tủ có chạm hoa.
nđg. Ngồi vào chỗ không phải của mình, vì là của người địa vị cao hơn. Ngồi léo lên ghế đại biểu.
nđg. Buộc xoắn với đầu dây. Léo dây vào cây đu.
nđg. 1. Như léo hánh. Nó không dám léo tới đây nữa.
2. Kéo, lôi, gắn vào, hướng vào. Chuyện riêng của hắn đừng léo tôi vô đó. Cố léo câu chuyện sang hướng khác.
nd. Mụn mọc ở rìa mí mắt. Mắt lên lẹo. Cũng gọi Chắp.
nt. Đi chậm chạp nhưng cứ bước mãi theo một người, một đường hay một hướng. Bé lẽo đẽo theo mẹ đi chợ. Lẽo đẽo cuốc bộ mấy cây số. Cứ lẽo đẽo với cái nghề ấy.
nđg. Bén mảng, đến gần nơi nào. Trốn biệt, không thấy léo lánh về.
nt. 1. Yếu ớt như sắp tắt. Ngọn đèn dầu leo heo.
2. lèo tèo, thưa thớt. Phố xá leo heo mấy nóc nhà.
nt. Như Lẻo khoẻo.
nt. Cao và gầy ốm yếu. Thân hình lẻo khoẻo.
nđg. Dây leo và tay lái. Chỉ sự điều khiển, chỉ huy. Chắc tay lèo lái. lèo lái phong trào.
nt. Như Leo lét.
np. Nói nhiều, nhanh, liếng thoắng nhưng không sâu sắc, không thật. Chối leo lẻo. Cứ leo lẻo cái mồm.
np. Trong, không một chút gợn bẩn, có thể nhìn suót đến đáy. Nước trong leo lẻo một dòng thông (H. X. Hương).
nt. Lu, cháy yếu ớt. Ngọn đèn leo lét.
nt. Nói nhanh, nhiều, giỏi tráo trở. Thằng cha ấy lẻo mép lắm.
nt. Chỉ trẻ con hay quấy, hay khóc và không chịu rời người lớn. Các bà các chị và đàn con leo nheo lúc nhúc đi theo.
nIt. Mềm nhão dính vào nhau, bèo nhèo. Miếng thịt bụng lèo nhèo. Quần áo lèo nhèo.
IIđg. Nói dai dẳng để van nài. lèo nhèo đòi mẹ cho đi chơi.
nt. Tiếng gọi nhau từ xa, không rõ nhưng cứ liên tiếp dai dẳng. Có tiếng gọi léo nhéo ngoài cổng. Léo nhéo như mỏ réo quan viên (t.ng).
nt. Thưa thớt. Leo teo mấy người họp.
nđg. Tằng tịu. Hai người lẹo tẹo với nhau cả năm nay rồi.
nđg. Tăng dần từng bước, từ thấp đến cao. Gía cả leo thang. Chính sách leo thang trong chiến tranh xâm lược.
nđg. Leo và trèo. Leo trèo như khỉ.
nt. Chỉ tiếng nói từ xa đưa lại, nghe lúc rõ lúc không. Ngoài bờ ao, có tiếng đàn bà nói léo xéo.
nt&p.1. Loãng, quá nhiều nước. Tô canh lểnh lảng.
2. Lạt lẽo, vô vị. Ăn nói lểnh lảng.
nd. Thứ gỗ chắc cứng thuộc loại gỗ quý thường dùng làm nhà, làm cầu. Tiếc thay cây gỗ lim chìm, Đem làm cột giậu cho bìm nó leo (c.d).
nt. Không được chặt, dễ rời, dễ tuột ra. Bó củi lỏng lẻo, xộc xệch. Bố cục bài văn lỏng lẻo. Kỷ luật lỏng lẻo.
nt. Mờ, leo lét. Ánh đèn lu lít.
nđg. 1. Chui qua một chỗ nhỏ, xỏ qua. Khác nào sợi chỉ mà luồn trôn kim (N. Đ. Chiểu).
2. Khéo len lỏi lọt qua nơi nguy hiểm. Luồn qua bót địch.
3. Đưa lọt vào một cách khéo léo. Luồn người vào tổ chức địch.
nđg. Luồn qua, luồn vào một cách vất vả, khéo léo. Luồn lỏi trong rừng mà đi.
nd. 1. Bộ phận trong miệng dùng để đón nếm thức ăn và để nói. Lưỡi không xương nhiều đường lắt léo (t.ng).
2. Bộ phận mỏng và sắc ở một số dụng cụ dùng để cắt rạch. Lưỡi gươm. Lưỡi khoan. Lưỡi cày.
nt&p. Gian trá, lắt léo. Làm ăn lươn lẹo.
nd. Loại dây leo có hoa nhỏ màu vàng hoặc tím rất thơm. Cũng nói Thiên lý.
nd. Cây leo mọc hoang, cùng họ với bầu bí, có thể làm rau ăn.
nd. Loại cây leo, mình đặc tròn dày như ngón tay, có đốt dài, dùng để làm dây buộc hay đan các đồ dùng trong nhà. Ghế mây.
nt. Dịu dàng, khéo léo trong cách ăn nói, đối xử. Ăn nói mềm mỏng, dễ thương.
nt. Hay mách lẻo, hay nói hớt.
nd. Cây leo, lá dài, hoa vàng và thơm, cuống hoa uốn cong lại như móng rồng, trồng làm cảnh.
nd. Giống cây leo, lá dày nhiều chất nhớt dùng nấu canh.
nd. Cây leo mọc hoang, lá có lông ở cả hai mặt, mùi hôi. Cũng nói Mơ lông.
nđg. Dùng thủ đoạn khéo léo để lấy lời khai theo ý muốn chủ quan của người hỏi cung.
nId. Cây trồng thân leo, quả dài, ăn lúc non, khi già thành xơ. Giàn mướp. Canh mướp. Xơ như mướp.
IIt. Rách tả tơi, xơ xác. Quần áo rách mướp.
nd. Cách khôn ngoan, khéo léo để thoát khỏi thế bí hay làm được việc. Bày mưu chước.
hd. Mưu chước khéo léo để làm việc lớn, thường là về quân sự. Để lộ mưu cơ.
ht. Tốt đẹp, khéo léo.
ht. Đẹp đẽ, khéo léo.
nId. Loại cây leo, mọc ở rừng, có củ được dùng để nhuộm vải.
IIt. Có màu trung gian giữa đen và đỏ hay vàng và đỏ sẫm, tương tự màu nước củ nâu. Áo nâu. Mắt màu nâu.
nd. Chỗ sâu kín, lắt léo, khó thấy. Hang sâu có nhiều ngóc ngách. Những ngóc ngách của vấn đề.
nd. Cây leo, lá có chất độc, ăn chết người. Ăn lá ngón tự tử.
nt. 1. Có vị ngon.
2. Chỉ lời nói khéo léo, dễ làm xiêu lòng. Dùng lời ngon ngọt để dụ dỗ.
nd. Một loại dây leo mọc hoang, quả ăn được; ở nhiều địa phương có những tên riêng trong đó hai tên phổ biến nhất là Chùm bao,Lạc tiên.
nđg. 1. Co chân lại mà cất mình lên vượt qua một khoảng cách. Nhảy qua hàng rào. Nhảy cao. Nhảy sào: lấy cây sào chống mà nhảy.
2. Di chuyển rất nhanh đến một vị trí. Thấy đánh nhau, nhảy vào can.
3. Chuyển đổi sang vấn đề khác. Từ chuyện nọ nhảy sang chuyện kia.
4. Bỏ qua một vị trí để chuyển sang vị trí kế tiếp. Viết nhảy dòng. Học nhảy lớp.
5. Khiêu vũ. Thi nhảy đẹp.
6. Lẹo, giao cấu (nói về thú vật). Bò mới nhảy đực.
7. Sinh thêm cây. Chuối nhảy con.
nd. Loại cây leo, có quả nhỏ vị ngọt, thường ép nước để làm rượu. Nho khô. Vườn nho. Rượu nho.
nId. 1. Cọc đóng xuống đất để buộc ngwòi căng ra mà đánh, theo một hình phạt thời phong kiến.
2. Cọc cắm xuống đất để cho cây thân leo bám vào. Nọc trầu.
IIđg. Căng người ra để đánh đòn. Nọc ra đánh cho một trận.
nđg. Nói bằng lời lẽ mềm mỏng, khéo léo để làm vừa lòng người nghe. Nói khéo cho anh ta đồng ý.
nđg. Nói chen vào chuyện của người trên khi không được hỏi đến. Trẻ con biết gì mà nói leo?
nđg. Nói dịu dàng, khéo léo, để dỗ dành, thuyết phục. Lựa lời nói ngọt.
nd. Địa hình lồi, sườn dốc, thường cao trên 200 mét. Miền núi. Leo núi.
hd. Vùng đất xa xôi ở biên giới, đặt dưới quyền trấn thủ của một tướng lĩnh nhiều quyền hành, phụ thuộc lỏng lẻo vào triều đình.
nđg.1. Quấn vào nhau nhiều vòng. Dây leo quấn quýt.
2. Luôn luôn ở bên nhau. Lũ trẻ quấn quýt bên cô giáo.
nId. Vật ngăn lối đi, bao quanh và bảo vệ một khu vực. Hàng rào. Leo rào. Phá rào.
IIđg. Ngăn lối đi để bảo vệ. Rào vườn rau. Ngõ tắt đã bị rào lại. Ăn cây nào rào cây ấy (tng).
nt.1. Lỏng lẻo, không chắc. Ghế rão, không nên ngồi. Dây thừng rão.
2. Mệt mỏi gân cốt. Mệt rão người.
nt. Rậm và chằng chịt vào nhau. Cây cối và dây leo rậm rịt.
nđg.1. Núp lén mà dòm chừng. Mèo rình chuột.
2. Chực. Ngọn đèn leo lét, chỉ rình tắt.
nd. Cây leo, rễ củ tròn, chứa nhiều bột, dùng để ăn.
nt&p.1. Cài buộc lỏng lẻo, không cẩn thận. Cửa ngỏ sổng sểnh thì có gì mất hết.
2. Không bị gò bó, kiềm chế, được tự do không phải giữ gìn. Tính ưa sổng sểnh. Ăn nói sổng sểnh.
nd. Cây thân leo cùng họ với bầu, quả màu lục nhạt, hình quả lê, dùng làm thức ăn. Quả su su xào.
nt.1. Thiếu phần quan trọng của nội dung, nên vô vị, nhạt nhẽo. Uống rượu suông. Nghèo quá ăn tết suông.
2. Trăng sáng mà không tỏ, lạnh lẽo, buồn tẻ. Ánh trăng suông.
3. Nói mà không làm. Hứa suông. Lý thuyết suông.
hd. Cây thân leo, quả dùng làm thuốc.
ht. Tinh vi khéo léo. Việc chạm trổ tế xảo.
ht. Buồn thảm, lạnh lẽo. Những ngày thảm đạm.
nd.1. Dụng cụ để leo bằng tre, gỗ, sắt, gồm hai thanh dài song song nối liền nhau bằng nhiều thanh ngang ngắn, cách đều nhau thành bậc. Bắc thang. Kê thang vào tường. Thang danh lợi.
2. Thanh ngang ở khung giường, chõng hay thuyền nan. Giường tám thang. Thuyền ba thang.
3. Hệ thống gồm những cấp, độ từ thấp đến cao. Thang nhiệt độ. Thang lương.
nđg. Xen vào việc của người khác. Thày lay hớt lẻo.
nIđg.1. Đi liền với phía sau không rời ra. Lẽo đẽo theo sau.
2. Đi cùng với ai đến nơi nào. Theo mẹ về quê.
3. Làm đúng như ai đã làm, đã nói. Làm theo lời dặn của thầy. Nói theo sách. Theo gương người trước.
4. Tin vào và làm theo lời dạy của một tôn giáo, một tổ chức. Theo đạo Phật. Một lòng theo Cách mạng.
5. Hoạt động liên tục trong một thời gian với một công việc nhất định. Theo lớp chính trị. Theo học ngoại ngữ.
IIgi.1. Lối, hướng di chuyển trong họat động. Chạy ra ngoài theo cửa sau. Chị khóc, em cũng khóc theo.
2. Dựa vào, căn cứ vào. Phân phối theo lao động. Hát theo tiếng đàn. Nói theo tin trên báo.
nt. Như Mách lẻo. Hay thèo lẻo.
ht. Lạnh lẽo, ảm đạm. Hơi thê lương lạnh ngắt song phi huỳnh (Ô. Nh. Hầu). Cảnh tang tóc thê lương.
hd. Cây leo, hoa màu vàng lục nhạt, trồng làm cảnh. Trên giàn thiên lý bóng xuân sang (H. M. Tử).
hd. Cây leo thuộc họ hành tỏi, củ dùng làm thuốc.
nt. Khéo léo bề ngoài, thiếu chân thật. Một con người màu mè thớ lợ.
nt. Lãnh đạm, lạt lẽo. Thờ ơ gió trúc mưa mai (Ng. Du). Thờ ơ với bạn bè.
hd. Tài khéo léo của tay trong công việc.
ht. Tinh vi và khéo léo. Hàng mỹ nghệ tinh xảo.
np. Lẽo đẽo theo sau mãi. Đi theo tò tò.
nđg. Nói khéo léo để nịnh bợ. Ton hót với chủ.
nđg&p. Di chuyển nhanh, gọn, đột ngột tới một nơi khác. Leo tót lên cây. Chạy tót về nhà.
nd.1. Cây leo có lá dùng để nhai với cau và vôi theo phong tục thời xưa.
2. Miếng cau, lá trầu có bôi vôi để nhai lẫn vào nhau. Miếng trầu nên dâu nhà người (tng).
nt.1. Trễ xuống một cách lỏng lẻo. Mái tóc cặp trễ tràng.
2. Như trễ nải. Việc vội, không trễ tràng được.
hd. Loại hoa hồng thân cây leo, hoa kết thành chùm ở cành, màu trắng, vàng hay đỏ.
nt.1. Mờ tối, gợi sự buồn bã. Gian nhà u tối lạnh lẽo.
2. Ngu dốt, tối tăm do bị kiềm hãm. Thoát khỏi cuộc sống u tối.
nđg. Uốn mình một cách rất mềm mại, khéo léo. Tiết mục xiếc uốn dẻo.
nđg.1. Quấn, xoắn lại với nhau. Những dây leo vấn vít.
2. Vướng mắc trong lòng, trong óc. Mối sầu vấn vít.
ht. Không có tính cách quyến rủ, làm cho người khác thích. Cô gái vô duyên. Câu chuyện vô duyên, lạt lẽo.
ht.1. Lạt lẽo, không mùi vị. Món ăn vô vị.
2. Không có ý nghĩa, ý vị gì. Cuộc đời nhàn rỗi, vô vị.
nt. Rất xám, gợi cảm giác lạnh lẽo. Bầu trời xám ngắt.
nđg. Chết. Xí lắt léo một tên gian ác.
pd. Nghệ thuật sân khấu biểu diễn những trò nhảy, nhào lộn, leo dây, đu bay của người và các loại thú. Tiết mục xiếc.
nt.1. Lỏng lẻo và không ngay ngắn. Khăn áo xộc xệch.
2. Các bộ phận bị lỏng ra. Bàn ghế xộc xệch hết cả.
3. Thiếu sự ăn khớp giữa các bộ phận, các hoạt động. Tổ chức xộc xệch.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.196 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập