Sự ngu ngốc có nghĩa là luôn lặp lại những việc làm như cũ nhưng lại chờ đợi những kết quả khác hơn. (Insanity: doing the same thing over and over again and expecting different results.)Albert Einstein
Tài năng là do bẩm sinh, hãy khiêm tốn. Danh vọng là do xã hội ban cho, hãy biết ơn. Kiêu căng là do ta tự tạo, hãy cẩn thận. (Talent is God-given. Be humble. Fame is man-given. Be grateful. Conceit is self-given. Be careful.)John Wooden
Điều quan trọng không phải vị trí ta đang đứng mà là ở hướng ta đang đi.Sưu tầm
Đôi khi ta e ngại về cái giá phải trả để hoàn thiện bản thân, nhưng không biết rằng cái giá của sự không hoàn thiện lại còn đắt hơn!Sưu tầm
Lửa nào bằng lửa tham! Chấp nào bằng sân hận! Lưới nào bằng lưới si! Sông nào bằng sông ái!Kinh Pháp cú (Kệ số 251)
Nếu muốn tỏa sáng trong tương lai, bạn phải lấp lánh từ hôm nay.Sưu tầm
Trời sinh voi sinh cỏ, nhưng cỏ không mọc trước miệng voi. (God gives every bird a worm, but he does not throw it into the nest. )Ngạn ngữ Thụy Điển
Cuộc sống không phải là vấn đề bất ổn cần giải quyết, mà là một thực tiễn để trải nghiệm. (Life is not a problem to be solved, but a reality to be experienced.)Soren Kierkegaard
Hương hoa thơm chỉ bay theo chiều gió, tiếng thơm người hiền lan tỏa khắp nơi nơi. Kinh Pháp cú (Kệ số 54)
Nên biết rằng tâm nóng giận còn hơn cả lửa dữ, phải thường phòng hộ không để cho nhập vào. Giặc cướp công đức không gì hơn tâm nóng giận.Kinh Lời dạy cuối cùng
Mỗi ngày khi thức dậy, hãy nghĩ rằng hôm nay ta may mắn còn được sống. Ta có cuộc sống con người quý giá nên sẽ không phí phạm cuộc sống này.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: lậm »»
nt. 1. Thấm sâu đến không bỏ được, ăn sâu vào. Lậm thuốc. Đóng đinh lậm vô trong.
2. Say mê. Nó lậm cô nào ở đó rồi.

hd. Cảm giác sai lầm của mắt hay hình ảnh tưởng thấy được của sự vật không có thật. Hình ảnh mặt trời thấy to hay nhỏ là do ảo giác. Trí tưởng tượng có thể đưa tới những ảo giác.
hd. Hiện tượng quang học xảy ra ở các xứ nóng, khiến nhìn thấy ảnh lộn ngược của những vật ở xa mà tưởng lầm phía trước có mặt nước.
hđg. Đau xót, day dứt trong lòng về việc sai lầm hay xấu xa mà mình đã làm. Ăn năn thì sự đã rồi !
nt. Lầm bầm không ra lời, nghe không rõ. Tiếng loa ậm oẹ.
hđg. Không nệ hà, không ngại. Thân lươn bao quản lấm đầu (Ng. Du).
nđg. Đưa lầm lỗi của người ra mà nói, mà buộc.
nt&p. Quá sai lầm, xấu xa. Làm chuyện bậy bạ.
nt. 1. Bị dây bẩn nhiều cùng khắp. Lấm dầu mỡ bê bết.
2. Kém đến mức tệ hại. Công việc bê bết.
nđg. Vừa khóc vừa la cho mọi người biết. Bù lu bù loa để lấp liếm lỗi lầm.
nd. 1. Một phần trong ngày. Buổi mai, buổi trưa.
2. Lúc, khoảng thì giờ có hạn. Gái thương chồng đang đông buổi chợ, Trai thương vợ nắng quái chiều hôm (c.d).
3. Thời kỳ, lúc không nhất định. Lâm Tri buổi trước, Tiên Đường buổi sau (Ng. Du).
nđg. Khuyên ngăn đừng làm điều lỗi lầm.
nđg. Nói lẩm bẩm trong miệng tỏ ý không bằng lòng. Càu nhàu với các bạn.
nd. 1. Một bộ phận trong thân thể dùng để đi, đứng, chạy (có nơi phát âm là chơn hoặc chưn). Chân lấm tay bùn.
2. Phần ở dưới cuối cùng của vật gì để giữ vững vật ấy cho khỏi ngả. Dù ai nói ngả nói nghiêng, Thì ta cũng vững như kiềng ba chân (c.d). Chân máy ảnh: chân để dựng máy ảnh mà chụp. Chân đèn. Chân tường. Chân núi. Chân răng.
3. Địa vị, phần, chỗ. Có chân trong hội. Xin một chân thư ký.
ht. Đứng riêng một mình. Lâm vào tình thế cô lập.
hd. Công nghiệp nông nghiệp và lâm nghiệp.
ngi. Dù cho có như thế đi nữa. Nói ra sự thật dù cho có bị hiểu lầm.
nt. 1. Cứng rắn, gây cảm giác rắn, chắc: Cau đanh hạt. Cói đanh cây, dai sợi. Giọng đanh lại, dằn từng tiếng một. Mặt đanh lại, lầm lầm.
nđg. Cuộc đấu tranh để khắc phục những tư tưởng phản động hay sai lầm.
nt. Lấm chấm bạc, nói về tóc. Tóc điểm bạc.
hd. Chế độ luật pháp của nhà nước dùng lầm khuôn phép cho hoạt động của các cơ quan và nhân dân.
nId.1. Đơn vị đo cung, đo góc (ký hiệu o). Góc 30 độ.
2. Đơn vị đo nhiệt độ. Sốt 40 độ.
3. Mức xác định trong một hệ thống tính toán. Độ ẩm. Độ tin cậy.
4. Lúc, khoảng, kỳ, lần. Lâm Thanh mấy độ, đi về có nhau (Ng. Du). Độ này sang năm. Lúa đang độ con gái.
5. Lần thi đấu đối với người cá cược. Đánh độ ngựa thứ hai. Vừa thua một độ gà.
6. Quãng đường. Đi chưa được mấy độ đường. Lỡ độ đường.
IIp. Khoảng chừng. Dài độ 2m. Độ gần trưa thì tới.
hId. Rộng lòng, dễ thông cảm với người sai lầm để tha thứ. Người có độ lượng.
IIt. Có độ lượng. Nghiêm khắc với mình, độ lượng với người.
ht. Bùn và than. Khổ cực, lầm than.
nId. Chấm, vết tròn nhỏ. Con bướm có đốm đen, đốm đỏ.
IIt. Có lấm tấm trên lông. Chó đốm, lợn đốm.
hd. Quan có chức vụ khuyên can vua khi lầm lỗi. Lại khoa cấp sự giữ phần gián quan (N. Đ. Mai).
nId. Đồ dùng bằng thép, có khía, có mụt lấm tấm nhỏ, dùng để mài cho nhẵn, cho bóng.
IIđg. Dùng giũa mà mài mà cọ. Giũa móng tay.
nd. Gương lớn về thất bại, sai lầm.
nd. Hàn lâm (nói tắt). Ông hàn.
hd.Hàn lâm viện (nói tắt). Ông hàn lâm.
hd. Viện, hội của những nhà bác học, văn nhân, thi sĩ. Hàn lâm viện khoa học.
hd.1. Tập hợp nhiều yếu tố, đơn vị cùng loại hoặc cùng chức năng có quan hệ chặt chẽ với nhau, làm thành một thể thống nhất. Hệ thống đường sắt. Hệ thống tổ chức. Hệ thống tư tưởng. Hệ thống các quy tắc ngữ pháp.
2. Phương pháp, cách thức phân loại sắp xếp sao cho có trật tự lô-gic. Hệ thống phân loại thực vật. Kiến thức thiếu hệ thống. Sai lầm có hệ thống.
hdg. Sửa chữa những sai lầm, thiếu sót của máy móc, thiết bị. Hiệu chỉnh máy ngắm.
nt. Làm mờ tối, mê lầm. Làm hoặc lòng người.
nt. Lấm lem. Quần áo đã bị hoen dầu mỡ. Giấy hoen vết mực.
hdg. Giúp đỡ qua lại lẫn nhau. Thường bị dùng lầm để chỉ việc bên này đơn phương giúp đỡ bên kia, tức hộ trợ.
hdg. Tiếc và đau lòng day dứt vì nhận ra điều lầm lỗi của mình. Lường gạt người quê mùa và hối hận.
nđg. Tự nhận lỗi lầm của mình và đau xót.
dt. Trở về với lòng, biết suy nghĩ, thấy được lỗi lầm. Sau cơn nóng nảy, hắn đã hồi tâm.
nđg. Nói lầm bầm trong miệng tỏ ý chống. Anh còn muốn hự hẹ cái gì nữa.
nl. Nếu không thì. Đi ngay kẻo hết giờ. Tôi muốn nói rõ, kẻo anh lại hiểu lầm.
nt. Khác và phân biệt với nhau. Từ đã dùng lầm thay cho Dị biệt. Nên nói “hai chuyện dị biệt” thay vì “hai chuyện khác biệt”.
hdg. 1. Thu lấy những nguồn lợi sẵn có trong thiên nhiên. Khai thác lâm sản.
2. Phát hiện và sử dụng những cái có ích còn ẩn giấu hoặc chưa được tận dụng. Khai thác khả năng tạo từ rất phong phú của tiếng Việt.
3. Tra hỏi để tìm biết những bí mật của đối phương. Khai thác một tù binh.
nđg. Nói lẩm bẩm một cách cung kính để cầu xin với thần linh hay linh hồn người chết. Khấn tổ tiên.
nđg. Như Khấn. Lầm rầm khấn khứa.
hdg. 1. Phô bày để người ta lầm tưởng mặt tốt của mình quá mức có thật.
2. Cường điệu, phóng đại sự thật để đạt hiệu quả nghệ thuật. Lối nói khoa trương trong văn học dân gian.
hdg. Rộng lòng tha thứ. Khoan thứ đối với kẻ lầm lỗi.
ht. 1. Nghèo túng cùng cực. Lâm cảnh khốn cùng.
2. Ở vào tình cảnh không có lối thoát. Bị dồn vào thế khốn cùng.
hd. Chỗ thiếu sót, sai lầm. Sửa chữa khuyết điểm.
hdg.1. Xem xét từng khoản, từng cái. Kiểm điểm việc thực hiện kế hoạch.
2. Kiểm điểm các khuyết điểm sai lầm. Tự kiểm điểm trước hội nghị.
hd. Cơ quan kiểm xét để bảo vệ và quản lý rừng. Sở kiểm lâm.
hdg.1. Kiểm điểm hay tự kiểm điểm vạch ra những ưu, khuyết điểm trước tổ chức nhân một dịp nào. Ban giám đốc tự kiểm thảo trong dịp tổng kết công tác cuối năm.
2. Kiểm điểm hay tự kiểm điểm sai lầm, khuyết điểm. Bản kiểm thảo về trách nhiêm trong sự việc.
hp. Mới đầu, lúc đầu. Kỳ thủy, việc ấy chỉ là một sự hiểu lầm.
nt. Lạ lắm, chưa từng thấy bao giờ. Lần đầu ra thành phố, trông cái gì cũng lạ lẫm. Tính nết ông ta, ai còn lạ lẫm gì.
nđg. Lầm đường.
nđg. Như Lầm bầm.
nđg. Mắc vào tình thế không hay. Đương lâm cảnh khổ.
nt. 1. Có nhiều bùn hay bụi cuộn lên làm đục làm bẩn. Nước ao đục lầm lên.
2. Bị phủ lên một lớp bùn đất, bụi bậm. Con đường lầm bùn đất. Quần áo lầm bụi.
nd. Nơi được quây kín và có mái che dùng để chứa thóc. Gạo bồ, thóc lẫm.
nt. La liệt, nhiều vô số. Gà vịt chết lầm ấm.
nđg. Như Lầm bầm.
nđg. Như Lẩm bẩm. Lầm bầm trong miệng.
nđg. Nói nhỏ trong miệng để tự nói với mình, người ngoài không nghe được. Hắn nhăn trán, miệng lẩm bẩm.
hdg. Mắc bệnh. Lâm bệnh nặng.
nt. Như Lẩm cẩm.
nt. Vì tuổi già hay lầm lẫn, hay quên, có những lời nói việc làm không đúng lúc, không đúng chỗ. Chưa già mà đã lẩm cẩm.
np. Chỉ dáng đi chậm chạp, nặng nhọc, do tuổi già. Bà cụ lẫm cẫm bước ra cổng.
np. Đi với những bước ngắn, không đều và không vững. Bé mới biết đi lẫm chẫm.
nt. Có nhiều chấm nhỏ rải rác. Mặt lấm chấm rổ hoa mè.
hdg. Hấp hối, sắp chết. Lời dặn dò lúc lâm chung.
nt.x.Lâm râm.
nđg. Như Lầm rầm.
nt. Như Lẫm chẫm. Em bé đã đi lẫm đẫm.
nđg. Vì lầm lạc mà đi vào con đường sai trái, tội lỗi. Lầm đường theo giặc.
nđg Như Lầm đường.
hdg. Đi, dời bước. Thuở lâm hành oanh chưa bén liễu (Đ. Thị. Điểm)
nt. Như Lấm lét.
nđg. Phạm lỗi lầm vì đã không nhận ra lẽ phải. Lầm lạc nhưng đã tỉnh ngộ.
nt. Giận dữ mà cố nén. Vẻ mặt lầm lầm.
ht. Như Lẫm liệt.
nđg. Lầm cái này với cái kia. Kiểm tra xem có lầm lẫn không.
nt. Bị dính bẩn thành những vết loang. Quần áo lấm lem. Mặt mũi lấm lem.
nt. Không dám nhìn thẳng mà cứ liếc trộm dò xét. Thằng bé lấm lét nhìn bố. Lấm la lấm lét như thằng ăn trộm.
nt. Như Lầm lầm.
ht. Có vẻ trang nghiêm, oai vệ, khiến phải kinh sợ. Oai phong lẫm liệt. Chí khí lẫm liệt.
nt. Đầy bùn lầy. Con đường lầm lội.
nđg. Lầm lẫn.
nđg. Lỡ lầm.
nt. Áo não, thê thảm. Tiếng khóc lâm ly, não nuột.
hdg. Mắc nạn. Lâm nạn giữa đường.
hd. Gặp điều nguy biến. Tổ quốc lâm nguy.
nđg. Nói rất nhỏ trong miệng, nhưng không thành tiếng. Lẩm nhẩm tính toán.
nt. 1. Mưa nhỏ hạt, nhẹ, kéo dài. Mưa lâm râm ướt nhằm lá hẹ, Em thương người có mẹ không cha (c.d).
2. Đau âm ỉ kéo dài. Đau bụng lâm râm.
3.Nói nhỏ khi khấn vái. Lâm râm khấn vái.
nđg. Nói nho nhỏ. Lầm rầm khấn vái nhỏ to (Ng. Du).
nt. Coi vẻ tầm thường, không tài cán, chậm chạp. Lẩm rẩm vậy mà nó làm được việc.
hd.Sản vật ở rừng.Khai thác lâm sản.
ht.Thuộc về những gì trực tiếp quan sát ở bệnh nhân.Triệu chứng lâm sàng.
hdg. Gặp việc phải đối phó. Bình tĩnh khi lâm sự.
nt. Có nhiều hạt, nhiều chấm nhỏ và đều. Trán lấm tấm mồ hôi. Đầu lấm tấm bạc.
ht. Khổ cực, khốn cùng. Cuộc sống lầm than.
nt. Mưa rất nhỏ hạt kéo dài. Trời mưa lâm thâm như rây bụi.
ht. Tạm thời trong khi chờ đợi sự chính thức. Ban chấp hành lâm thời.
hd. Nơi khai thác, sản xuất và trồng rừng. Lâm trường quốc doanh.
hd. Rừng và suối, cảnh tĩnh mịch. Vui thú lâm tuyền.
pd. Thức ăn thừa ở các cửa hàng, trộn chung lại bán rẻ cho người nghèo. Ăn cơm lâm vố.
nđg. 1. Lẫn vào với nhau. Vàng thau lẫn lộn.
2. Nhận thức lầm cái nọ với cái kia. Lẫn lộn bạn thù.
nđg. Lẩm bẩm trong miệng một cách bực dọc. Lầu nhầu trong miệng ra dáng không bằng lòng.
nt. Lầm lì, kém hoạt bát. Bộ mặt lì xì. Dáng điệu lì xì.
nd. Lỗi do sai lầm nghiêm trọng. Sửa chữa lỗi lầm.
nt. Như Lầm lỡ.
nIt.1. Có kích thước, số lượng quy mô, giá trị hơn mức bình thường hay vượt hẳn những cái khác. Thành phố lớn. Sai lầm lớn.
2. Chỉ âm thanh mạnh vang xa hơn bình thường. Tiếng nổ lớn. Nói lớn tiếng.
3. Chỉ người, sinh vật đã phát triển đầy đủ. Người lớn.
4. Có chức vụ cao trong xã hội phong kiến. Quan lớn. Cụ lớn.
IIđg. Phát triển, tăng lên về hình vóc. Thằng bé đang tuổi lớn. Đàn gà lớn nhanh như thổi. Cây không lớn được.
hd. 1. Bọn cướp ở rừng. Bị lục lâm đón đường lấy hết tiền của.
2. Lưu manh, hung hãn. Bọn lục lâm ấy còn biết sợ ai.
nt. Lầm lì, mải miết, không chú ý tới chung quanh. Chẳng nói chẳng rằng, lùi lũi bước theo sau.
nt. Lâm vào tình trạng suy sụp không cứu vãn được. Lụn bại vì nợ nần.
nt&p. 1. Chỉ cái nhìn thẳng vào, tỏ vẻ bực tức, không thiện cảm. Mắt hắn cứ lừ lừ trông phát sợ. Lừ lừ nhìn vẻ khó chịu.
2. Chỉ dáng điệu lầm lì, chậm chạp. Nó lừ lừ bước vào nhà. Dòng nước lừ lừ trôi.
hdg. Tự nghĩ rằng mình thấp kém và buồn trong lòng. Mặc cảm về lỗi lầm ngày trước.
nđg.1. Mới ngủ dậy, buổi sáng sớm. Vừa mở mắt đã đòi ăn.
2. Bắt đầu mở măt sau khi sinh (nói về một số loài thú). Chó con mới mở mắt.
3. Thấy được nhận thức sai lầm, tỉnh ngộ. Thực tế đã làm cho hắn mở mắt.
nđg. Mừng vì tưởng lầm điều may mắn đã xảy ra.
nd. 1. Loại cây có hoa thơm nhỏ lấm tấm từng chùm hương thơm, dùng ướp trà.
2. Tên một vì sao trong nhị thập bát tú (do tiếng Ngưu đọc trại).
nt. Nguy khốn, hiểm nghèo. Lâm vào tình cảnh nghiêm nghèo.
nl. Biểu thị mục đích của việc vừa trình bày. Làm việc quên mình, ngõ hầu chuộc lại lỗi lầm.
hdg. Nhận lầm, hiểu lầm. Vì ngộ nhận nên đã làm sai.
hdg. Biện luận làm cho người khác nghĩ sai lầm. Những lời ngụy biện.
nth. Chỉ trường hợp vẫn lặp lại hành động sai lầm do thói quen khó bỏ.
nđg. Như Lầm. Vào nhầm nhà. Cộng nhầm.
nđg. Như Lầm lẫn. Nhầm lẫn một con số.
nđg.x.Lầm lỡ.
hd&đg. Quá trình con người nhận biết, hiểu biết thế giới khách quan hay kết quả của quá trình đó. Nâng cao nhận thức. Nhận thức sai lầm. Nhận thức rõ khó khăn và thuận lợi.
nđg.1. Xem xét, đánh giá. Nhìn nhận vấn đề cho khách quan.
2. Thừa nhận một thực tế. Nhìn nhận mình đã sai lầm.
nđg.1. Tưởng, nghĩ đến. Tâm niệm.
2. Đọc lâm râm trong miệng để cầu khẩn. Tụng kinh, niệm Phật. Niệm thần chú.
hd.. Nông nghiệp và lâm nghiệp. Trường nông lâm.
nđg. Không khắt khe trong đối xử, trong hành động. Nới tay đối với người lầm lạc.
hd. Dáng vẻ oai nghiêm, khiến phải kính nể. Oai phong lẫm liệt của vị tướng ra trận.
nt.1. Tỏ vẻ ngơ ngẩn như không biết gì. Cứ ỡm ờ giả ngây giả dại. Biết rồi, còn khéo ỡm ờ.
2. Nửa đùa nửa thật. Ỡm ờ nên dễ bị hiểu lầm.
hdg.1. Lâm tình trạng tài sản không còn gì. Khủng hoảng kinh tế làm hàng loạt công ty phá sản.
2. Thất bại hoàn toàn. Kế hoạch bị phá sản.
It&p.1. Phù hợp, thích đáng, đúng với đạo lý, lẽ phải. Vừa đôi phải lứa. Bán phải giá. Đối xử không phải với bạn bè. Phải đấy, chúng ta đi chơi đi.
2. Đúng, hợp với sự thật. Anh ta không phải là người xấu.Không phải nó đậu, anh lầm rồi.
3. Để đáp lại lời chào của người dưới (Chào cụ ạ!) - Phải, chào chị.
IIl. Biểu thị quan hệ giả thiết. Phải mẹ nó còn sống thì nó cũng không đến nỗi nào.
nIđg mắc phải điều sai lầm. Phạm tội. Phạm sai lầm.
IId. Phạm nhân (nói tắt).
hdg. Tự xét ở bên trong lòng để thấy lỗi lầm của mình.
nt. Có những nốt rỗ thưa và nông. Mặt lấm tấm rỗ hoa. Cũng nói Rỗ hoa mè.
nd. Mụn nhỏ lấm tấm mọc từng đám ngoài da. Người thằng bé đầy rôm. Phấn rôm.
nt. Có độ lượng, sẵn sàng tha thứ. Rộng lượng đối với người lầm lỡ.
nđg.1. Rớt xuống. Lá rơi.
2. Lâm vào tình trạng xấu, một cách đột ngột. Rơi vào tay kẻ cướp.
nđg. Bước lầm chỗ, bị hẫng và ngã.
nđg.1. Lỡ lầm, sai lạc. Không khéo bị sa sẩy.
2. Mất mát, rơi rụng đi. Thóc lúa bị sa sẩy khi vận chuyển.
nt. Trái với lẽ phải. Một hành động sai lầm.
nth. Sai lầm nhỏ mà hậu quả lớn.
hd. Núi rừng. Sống ẩn dật chốn sơn lâm.
nđg. Sửa những chỗ hỏng, sai. Sửa chữa nhà cửa. Sửa chữa lỗi lầm.
nIp. Chỉ lối khóc nhiều, nước mắt đầm đìa, lâu không dứt. Khóc sướt mướt.
IIt. Có tác dụng gây tâm trạng buồn bã, yếu đuối. Giọng ca sướt mướt. Câu chuyện tình lâm ly, sướt mướt.
hd. Vết lấm tấm đen ở mặt, ở tay.
nt. Lầm lì, ít nói. Tâm ngẩm thế chứ cái gì cũng biết.
ht&p. Tự nhiên phải thế. Lẽ tất nhiên. Tất nhiên ai cũng có lúc sai lầm.
nđg. Không chấp tội lỗi. Sẵn lòng tha thứ mọi lỗi lầm.
hId.. Ý kiến không hay sẵn có trong đầu và khó thay đổi. Có thành kiến với người nào.
IIđg. Có thành kiến. Không nên thành kiến với người phạm sai lầm.
hdg. Giải thích cho hiểu để không còn quy lỗi hay nghĩ xấu cho mình hay người nào, việc gì. Thanh minh để tránh hiểu lầm.
hdg. Sai lầm về mưu kế nên thất bại.
ht. Lâm cảnh rủi ro, bị mất mát, thua thiệt lớn.
ht. Sai lầm trong mưu tính, trong cách giải quyết. Biện pháp thất sách.
hd. Chức quan trong viện hàn lâm thời xưa, trông coi việc đọc sách cho vua nghe.
hd. Chức quan trọng viện hàn lâm thời xưa, trông coi việc giảng sách cho vua.
hdg.1. Chịu nhận là mình đã có khuyết điểm, sai lầm. Thừa nhận khuyết điểm của mình. Thừa nhận mình sai.
2. Đồng ý nhận là đúng sự thật, hợp lý. Thừa nhận quyền tự quyết của các dân tộc.
nđg. Làm cho hết mê muội, hết lầm lạc. Thức tỉnh quần chúng. Thức tỉnh lòng yêu nước.
hdg. Sợ bị hiểu lầm, nghi ngờ, nên tránh quan hệ, không hợp tác với nhau. Xóa bỏ mọi tị hiềm giữa các dân tộc.
ht. Chuyện kể dân gian dùng hình thức gây cười để mua vui hay phê phán, đả kích. Kể chuyện tiếu lâm.
hdg. Sáng trí ra và thấy rõ lỗi lầm của mình. Sớm tỉnh ngộ.
hd.1. Người sáng lập một giáo phái hay một nghề. Tổ sư phái Trúc Lâm. Tổ sư nghề gốm.
2. Tiếng chửi. Tổ sư chúng nó!
hdg. Biết điều lầm lỗi của mình. Anh ấy đã tri quá và sửa đổi.
nIđg. Coi là có giá trị, tác dụng lớn; đánh giá cao và tránh xúc phạm đến. Trọng chất hơn lượng. Trọng kỷ luật. Trọng nhau vì tài.
IIt. Ở mức độ rất cao, rất nặng. Lâm trọng bệnh.
nđg. Lầm lẫn vật này ra vật khác.
hdg. Nhận ra lỗi lầm của mình và tự sửa chữa. Anh ta đã biết tu tỉnh, lo làm ăn.
nđg. Tưởng là dễ nhưng thực sự là khó, do lầm lẫn. Đừng có tưởng bở.
nd. Cơ quan có tính chất quân sự, lâm thời điều hành mọi việc ở một trung tâm quan trọng vừa chiếm được của đối phương. Ủy ban quân quản thành phố sau 30 -4 -75.
nd.1. Tổ chức mà thành viên là những nhà khoa học hay những văn nghệ sĩ nổi tiếng ở một số nước. Viện hàn lâm Pháp. Viện hàn lâm mỹ thuật.
2. Tiếng gọi một số học viện ở một số nước.
hd. Thành viên viện hàn lâm (thường là viện hàn lâm khoa học).
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập