Nếu muốn có những điều chưa từng có, bạn phải làm những việc chưa từng làm.Sưu tầm
Dầu giữa bãi chiến trường, thắng ngàn ngàn quân địch, không bằng tự thắng mình, thật chiến thắng tối thượng.Kinh Pháp cú (Kệ số 103)
Hãy dang tay ra để thay đổi nhưng nhớ đừng làm vuột mất các giá trị mà bạn có.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Bằng bạo lực, bạn có thể giải quyết được một vấn đề, nhưng đồng thời bạn đang gieo các hạt giống bạo lực khác.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Giặc phiền não thường luôn rình rập giết hại người, độc hại hơn kẻ oán thù. Sao còn ham ngủ mà chẳng chịu tỉnh thức?Kinh Lời dạy cuối cùng
Điểm yếu nhất của chúng ta nằm ở sự bỏ cuộc. Phương cách chắc chắn nhất để đạt đến thành công là luôn cố gắng thêm một lần nữa [trước khi bỏ cuộc]. (Our greatest weakness lies in giving up. The most certain way to succeed is always to try just one more time. )Thomas A. Edison
Ðêm dài cho kẻ thức, đường dài cho kẻ mệt, luân hồi dài, kẻ ngu, không biết chơn diệu pháp.Kinh Pháp cú (Kệ số 60)
Dầu mưa bằng tiền vàng, Các dục khó thỏa mãn. Dục đắng nhiều ngọt ít, Biết vậy là bậc trí.Kinh Pháp cú (Kệ số 186)
Thành công là tìm được sự hài lòng trong việc cho đi nhiều hơn những gì bạn nhận được. (Success is finding satisfaction in giving a little more than you take.)Christopher Reeve
Tôi không thể thay đổi hướng gió, nhưng tôi có thể điều chỉnh cánh buồm để luôn đi đến đích. (I can't change the direction of the wind, but I can adjust my sails to always reach my destination.)Jimmy Dean
Ta như thầy thuốc, biết bệnh cho thuốc. Người bệnh chịu uống thuốc ấy hay không, chẳng phải lỗi thầy thuốc. Lại cũng như người khéo chỉ đường, chỉ cho mọi người con đường tốt. Nghe rồi mà chẳng đi theo, thật chẳng phải lỗi người chỉ đường.Kinh Lời dạy cuối cùng
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: lâm »»
nđg. Mắc vào tình thế không hay. Đương lâm cảnh khổ.

hd. Cảm giác sai lầm của mắt hay hình ảnh tưởng thấy được của sự vật không có thật. Hình ảnh mặt trời thấy to hay nhỏ là do ảo giác. Trí tưởng tượng có thể đưa tới những ảo giác.
hd. Hiện tượng quang học xảy ra ở các xứ nóng, khiến nhìn thấy ảnh lộn ngược của những vật ở xa mà tưởng lầm phía trước có mặt nước.
hđg. Đau xót, day dứt trong lòng về việc sai lầm hay xấu xa mà mình đã làm. Ăn năn thì sự đã rồi !
nt. Lầm bầm không ra lời, nghe không rõ. Tiếng loa ậm oẹ.
hđg. Không nệ hà, không ngại. Thân lươn bao quản lấm đầu (Ng. Du).
nđg. Đưa lầm lỗi của người ra mà nói, mà buộc.
nt. 1. Bị dây bẩn nhiều cùng khắp. Lấm dầu mỡ bê bết.
2. Kém đến mức tệ hại. Công việc bê bết.
nd. 1. Một phần trong ngày. Buổi mai, buổi trưa.
2. Lúc, khoảng thì giờ có hạn. Gái thương chồng đang đông buổi chợ, Trai thương vợ nắng quái chiều hôm (c.d).
3. Thời kỳ, lúc không nhất định. lâm Tri buổi trước, Tiên Đường buổi sau (Ng. Du).
nđg. Nói lẩm bẩm trong miệng tỏ ý không bằng lòng. Càu nhàu với các bạn.
nd. 1. Một bộ phận trong thân thể dùng để đi, đứng, chạy (có nơi phát âm là chơn hoặc chưn). Chân lấm tay bùn.
2. Phần ở dưới cuối cùng của vật gì để giữ vững vật ấy cho khỏi ngả. Dù ai nói ngả nói nghiêng, Thì ta cũng vững như kiềng ba chân (c.d). Chân máy ảnh: chân để dựng máy ảnh mà chụp. Chân đèn. Chân tường. Chân núi. Chân răng.
3. Địa vị, phần, chỗ. Có chân trong hội. Xin một chân thư ký.
nt. 1. Cứng rắn, gây cảm giác rắn, chắc: Cau đanh hạt. Cói đanh cây, dai sợi. Giọng đanh lại, dằn từng tiếng một. Mặt đanh lại, lầm lầm.
nt. Lấm chấm bạc, nói về tóc. Tóc điểm bạc.
hd. Chế độ luật pháp của nhà nước dùng lầm khuôn phép cho hoạt động của các cơ quan và nhân dân.
nId.1. Đơn vị đo cung, đo góc (ký hiệu o). Góc 30 độ.
2. Đơn vị đo nhiệt độ. Sốt 40 độ.
3. Mức xác định trong một hệ thống tính toán. Độ ẩm. Độ tin cậy.
4. Lúc, khoảng, kỳ, lần. lâm Thanh mấy độ, đi về có nhau (Ng. Du). Độ này sang năm. Lúa đang độ con gái.
5. Lần thi đấu đối với người cá cược. Đánh độ ngựa thứ hai. Vừa thua một độ gà.
6. Quãng đường. Đi chưa được mấy độ đường. Lỡ độ đường.
IIp. Khoảng chừng. Dài độ 2m. Độ gần trưa thì tới.
hId. Rộng lòng, dễ thông cảm với người sai lầm để tha thứ. Người có độ lượng.
IIt. Có độ lượng. Nghiêm khắc với mình, độ lượng với người.
ht. Bùn và than. Khổ cực, lầm than.
nId. Chấm, vết tròn nhỏ. Con bướm có đốm đen, đốm đỏ.
IIt. Có lấm tấm trên lông. Chó đốm, lợn đốm.
hd. Quan có chức vụ khuyên can vua khi lầm lỗi. Lại khoa cấp sự giữ phần gián quan (N. Đ. Mai).
nId. Đồ dùng bằng thép, có khía, có mụt lấm tấm nhỏ, dùng để mài cho nhẵn, cho bóng.
IIđg. Dùng giũa mà mài mà cọ. Giũa móng tay.
hd. Viện, hội của những nhà bác học, văn nhân, thi sĩ. Hàn lâm viện khoa học.
hd.1. Tập hợp nhiều yếu tố, đơn vị cùng loại hoặc cùng chức năng có quan hệ chặt chẽ với nhau, làm thành một thể thống nhất. Hệ thống đường sắt. Hệ thống tổ chức. Hệ thống tư tưởng. Hệ thống các quy tắc ngữ pháp.
2. Phương pháp, cách thức phân loại sắp xếp sao cho có trật tự lô-gic. Hệ thống phân loại thực vật. Kiến thức thiếu hệ thống. Sai lầm có hệ thống.
nt. Lấm lem. Quần áo đã bị hoen dầu mỡ. Giấy hoen vết mực.
hdg. Giúp đỡ qua lại lẫn nhau. Thường bị dùng lầm để chỉ việc bên này đơn phương giúp đỡ bên kia, tức hộ trợ.
hdg. Tiếc và đau lòng day dứt vì nhận ra điều lầm lỗi của mình. Lường gạt người quê mùa và hối hận.
nđg. Tự nhận lỗi lầm của mình và đau xót.
nđg. Nói lầm bầm trong miệng tỏ ý chống. Anh còn muốn hự hẹ cái gì nữa.
nt. Khác và phân biệt với nhau. Từ đã dùng lầm thay cho Dị biệt. Nên nói “hai chuyện dị biệt” thay vì “hai chuyện khác biệt”.
hdg. 1. Thu lấy những nguồn lợi sẵn có trong thiên nhiên. Khai thác lâm sản.
2. Phát hiện và sử dụng những cái có ích còn ẩn giấu hoặc chưa được tận dụng. Khai thác khả năng tạo từ rất phong phú của tiếng Việt.
3. Tra hỏi để tìm biết những bí mật của đối phương. Khai thác một tù binh.
nđg. Nói lẩm bẩm một cách cung kính để cầu xin với thần linh hay linh hồn người chết. Khấn tổ tiên.
nđg. Như Khấn. Lầm rầm khấn khứa.
hdg. 1. Phô bày để người ta lầm tưởng mặt tốt của mình quá mức có thật.
2. Cường điệu, phóng đại sự thật để đạt hiệu quả nghệ thuật. Lối nói khoa trương trong văn học dân gian.
hdg. Rộng lòng tha thứ. Khoan thứ đối với kẻ lầm lỗi.
ht. 1. Nghèo túng cùng cực. lâm cảnh khốn cùng.
2. Ở vào tình cảnh không có lối thoát. Bị dồn vào thế khốn cùng.
nt. Lạ lắm, chưa từng thấy bao giờ. Lần đầu ra thành phố, trông cái gì cũng lạ lẫm. Tính nết ông ta, ai còn lạ lẫm gì.
nđg. Lầm đường.
nđg. Như Lầm bầm.
np. Nhận thức cái nọ ra cái kia. Hiểu lầm nhau. Mua lầm hàng giả.
dt. An vụng, ăn chừng. Được mùa thì chê cơm hẩm, mất mùa thì lẩm cơm thiêu.
nIt. 1. Bị bẩn do bùn đất hay dính dơ. Quần áo lấm bê bết. Chân lấm tay bùn.
IId. Có bùn nhuyễn do mới cày bừa. Giữ lấm cho ruộng để chuẩn bị cấy.
nt. 1. Thấm sâu đến không bỏ được, ăn sâu vào. Lậm thuốc. Đóng đinh lậm vô trong.
2. Say mê. Nó lậm cô nào ở đó rồi.
nt. La liệt, nhiều vô số. Gà vịt chết lầm ấm.
nđg. Như Lầm bầm.
nđg. Như Lẩm bẩm. Lầm bầm trong miệng.
nđg. Nói nhỏ trong miệng để tự nói với mình, người ngoài không nghe được. Hắn nhăn trán, miệng lẩm bẩm.
nt. Như Lẩm cẩm.
nt. Vì tuổi già hay lầm lẫn, hay quên, có những lời nói việc làm không đúng lúc, không đúng chỗ. Chưa già mà đã lẩm cẩm.
np. Chỉ dáng đi chậm chạp, nặng nhọc, do tuổi già. Bà cụ lẫm cẫm bước ra cổng.
np. Đi với những bước ngắn, không đều và không vững. Bé mới biết đi lẫm chẫm.
nt. Có nhiều chấm nhỏ rải rác. Mặt lấm chấm rổ hoa mè.
nđg. Như Lầm rầm.
nt. Như Lẫm chẫm. Em bé đã đi lẫm đẫm.
nđg. Vì lầm lạc mà đi vào con đường sai trái, tội lỗi. Lầm đường theo giặc.
nđg Như Lầm đường.
hdg. Đi, dời bước. Thuở lâm hành oanh chưa bén liễu (Đ. Thị. Điểm)
nt. Như Lấm lét.
nđg. Phạm lỗi lầm vì đã không nhận ra lẽ phải. Lầm lạc nhưng đã tỉnh ngộ.
nt. Giận dữ mà cố nén. Vẻ mặt lầm lầm.
ht. Như Lẫm liệt.
nđg. Lầm cái này với cái kia. Kiểm tra xem có lầm lẫn không.
nt. Bị dính bẩn thành những vết loang. Quần áo lấm lem. Mặt mũi lấm lem.
nt. Không dám nhìn thẳng mà cứ liếc trộm dò xét. Thằng bé lấm lét nhìn bố. Lấm la lấm lét như thằng ăn trộm.
nt. Như Lầm lầm.
ht. Có vẻ trang nghiêm, oai vệ, khiến phải kinh sợ. Oai phong lẫm liệt. Chí khí lẫm liệt.
nt. Đầy bùn lầy. Con đường lầm lội.
nđg. Lầm lẫn.
nđg. Nói rất nhỏ trong miệng, nhưng không thành tiếng. Lẩm nhẩm tính toán.
nt. 1. Mưa nhỏ hạt, nhẹ, kéo dài. Mưa lâm râm ướt nhằm lá hẹ, Em thương người có mẹ không cha (c.d).
2. Đau âm ỉ kéo dài. Đau bụng lâm râm.
3.Nói nhỏ khi khấn vái. lâm râm khấn vái.
nđg. Nói nho nhỏ. Lầm rầm khấn vái nhỏ to (Ng. Du).
nt. Coi vẻ tầm thường, không tài cán, chậm chạp. Lẩm rẩm vậy mà nó làm được việc.
ht.Thuộc về những gì trực tiếp quan sát ở bệnh nhân.Triệu chứng lâm sàng.
nt. Có nhiều hạt, nhiều chấm nhỏ và đều. Trán lấm tấm mồ hôi. Đầu lấm tấm bạc.
ht. Khổ cực, khốn cùng. Cuộc sống lầm than.
ht. Tạm thời trong khi chờ đợi sự chính thức. Ban chấp hành lâm thời.
hd. Nơi khai thác, sản xuất và trồng rừng. lâm trường quốc doanh.
pd. Thức ăn thừa ở các cửa hàng, trộn chung lại bán rẻ cho người nghèo. Ăn cơm lâm vố.
nđg. 1. Lẫn vào với nhau. Vàng thau lẫn lộn.
2. Nhận thức lầm cái nọ với cái kia. Lẫn lộn bạn thù.
nđg. Lẩm bẩm trong miệng một cách bực dọc. Lầu nhầu trong miệng ra dáng không bằng lòng.
nt. Lầm lì, kém hoạt bát. Bộ mặt lì xì. Dáng điệu lì xì.
nd. Lỗi do sai lầm nghiêm trọng. Sửa chữa lỗi lầm.
nt. Như Lầm lỡ.
nIt.1. Có kích thước, số lượng quy mô, giá trị hơn mức bình thường hay vượt hẳn những cái khác. Thành phố lớn. Sai lầm lớn.
2. Chỉ âm thanh mạnh vang xa hơn bình thường. Tiếng nổ lớn. Nói lớn tiếng.
3. Chỉ người, sinh vật đã phát triển đầy đủ. Người lớn.
4. Có chức vụ cao trong xã hội phong kiến. Quan lớn. Cụ lớn.
IIđg. Phát triển, tăng lên về hình vóc. Thằng bé đang tuổi lớn. Đàn gà lớn nhanh như thổi. Cây không lớn được.
hd. 1. Bọn cướp ở rừng. Bị lục lâm đón đường lấy hết tiền của.
2. Lưu manh, hung hãn. Bọn lục lâm ấy còn biết sợ ai.
nt. Lầm lì, mải miết, không chú ý tới chung quanh. Chẳng nói chẳng rằng, lùi lũi bước theo sau.
nt. lâm vào tình trạng suy sụp không cứu vãn được. Lụn bại vì nợ nần.
nt&p. 1. Chỉ cái nhìn thẳng vào, tỏ vẻ bực tức, không thiện cảm. Mắt hắn cứ lừ lừ trông phát sợ. Lừ lừ nhìn vẻ khó chịu.
2. Chỉ dáng điệu lầm lì, chậm chạp. Nó lừ lừ bước vào nhà. Dòng nước lừ lừ trôi.
hdg. Tự nghĩ rằng mình thấp kém và buồn trong lòng. Mặc cảm về lỗi lầm ngày trước.
nđg. Mừng vì tưởng lầm điều may mắn đã xảy ra.
nd. 1. Loại cây có hoa thơm nhỏ lấm tấm từng chùm hương thơm, dùng ướp trà.
2. Tên một vì sao trong nhị thập bát tú (do tiếng Ngưu đọc trại).
nth. Chỉ trường hợp vẫn lặp lại hành động sai lầm do thói quen khó bỏ.
nđg. Như Lầm lẫn. Nhầm lẫn một con số.
nđg.x.Lầm lỡ.
nđg.1. Tưởng, nghĩ đến. Tâm niệm.
2. Đọc lâm râm trong miệng để cầu khẩn. Tụng kinh, niệm Phật. Niệm thần chú.
nđg. Không khắt khe trong đối xử, trong hành động. Nới tay đối với người lầm lạc.
hd. Dáng vẻ oai nghiêm, khiến phải kính nể. Oai phong lẫm liệt của vị tướng ra trận.
hdg.1. lâm tình trạng tài sản không còn gì. Khủng hoảng kinh tế làm hàng loạt công ty phá sản.
2. Thất bại hoàn toàn. Kế hoạch bị phá sản.
It&p.1. Phù hợp, thích đáng, đúng với đạo lý, lẽ phải. Vừa đôi phải lứa. Bán phải giá. Đối xử không phải với bạn bè. Phải đấy, chúng ta đi chơi đi.
2. Đúng, hợp với sự thật. Anh ta không phải là người xấu.Không phải nó đậu, anh lầm rồi.
3. Để đáp lại lời chào của người dưới (Chào cụ ạ!) - Phải, chào chị.
IIl. Biểu thị quan hệ giả thiết. Phải mẹ nó còn sống thì nó cũng không đến nỗi nào.
hdg. Tự xét ở bên trong lòng để thấy lỗi lầm của mình.
nt. Có những nốt rỗ thưa và nông. Mặt lấm tấm rỗ hoa. Cũng nói Rỗ hoa mè.
nd. Mụn nhỏ lấm tấm mọc từng đám ngoài da. Người thằng bé đầy rôm. Phấn rôm.
nt. Có độ lượng, sẵn sàng tha thứ. Rộng lượng đối với người lầm lỡ.
nđg.1. Rớt xuống. Lá rơi.
2. lâm vào tình trạng xấu, một cách đột ngột. Rơi vào tay kẻ cướp.
nđg. Bước lầm chỗ, bị hẫng và ngã.
nth. Sai lầm nhỏ mà hậu quả lớn.
nIp. Chỉ lối khóc nhiều, nước mắt đầm đìa, lâu không dứt. Khóc sướt mướt.
IIt. Có tác dụng gây tâm trạng buồn bã, yếu đuối. Giọng ca sướt mướt. Câu chuyện tình lâm ly, sướt mướt.
hd. Vết lấm tấm đen ở mặt, ở tay.
nt. Lầm lì, ít nói. Tâm ngẩm thế chứ cái gì cũng biết.
hdg. Sai lầm về mưu kế nên thất bại.
ht. Sai lầm trong mưu tính, trong cách giải quyết. Biện pháp thất sách.
hd. Chức quan trong viện hàn lâm thời xưa, trông coi việc đọc sách cho vua nghe.
hd. Chức quan trọng viện hàn lâm thời xưa, trông coi việc giảng sách cho vua.
nđg. Làm cho hết mê muội, hết lầm lạc. Thức tỉnh quần chúng. Thức tỉnh lòng yêu nước.
hdg. Sáng trí ra và thấy rõ lỗi lầm của mình. Sớm tỉnh ngộ.
hdg. Biết điều lầm lỗi của mình. Anh ấy đã tri quá và sửa đổi.
nIđg. Coi là có giá trị, tác dụng lớn; đánh giá cao và tránh xúc phạm đến. Trọng chất hơn lượng. Trọng kỷ luật. Trọng nhau vì tài.
IIt. Ở mức độ rất cao, rất nặng. lâm trọng bệnh.
nđg. Lầm lẫn vật này ra vật khác.
hdg. Nhận ra lỗi lầm của mình và tự sửa chữa. Anh ta đã biết tu tỉnh, lo làm ăn.
nđg. Tưởng là dễ nhưng thực sự là khó, do lầm lẫn. Đừng có tưởng bở.
nd. Cơ quan có tính chất quân sự, lâm thời điều hành mọi việc ở một trung tâm quan trọng vừa chiếm được của đối phương. Ủy ban quân quản thành phố sau 30 -4 -75.
nd.1. Tổ chức mà thành viên là những nhà khoa học hay những văn nghệ sĩ nổi tiếng ở một số nước. Viện hàn lâm Pháp. Viện hàn lâm mỹ thuật.
2. Tiếng gọi một số học viện ở một số nước.
hd. Thành viên viện hàn lâm (thường là viện hàn lâm khoa học).
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập