Khởi đầu của mọi thành tựu chính là khát vọng. (The starting point of all achievement is desire.)Napoleon Hill
Sự hiểu biết là chưa đủ, chúng ta cần phải biết ứng dụng. Sự nhiệt tình là chưa đủ, chúng ta cần phải bắt tay vào việc. (Knowing is not enough; we must apply. Willing is not enough; we must do.)Johann Wolfgang von Goethe
Người ngu nghĩ mình ngu, nhờ vậy thành có trí. Người ngu tưởng có trí, thật xứng gọi chí ngu.Kinh Pháp cú (Kệ số 63)
Đừng chọn sống an nhàn khi bạn vẫn còn đủ sức vượt qua khó nhọc.Sưu tầm
Khởi đầu của mọi thành tựu chính là khát vọng. (The starting point of all achievement is desire.)Napoleon Hill
Kẻ ngốc nghếch truy tìm hạnh phúc ở xa xôi, người khôn ngoan gieo trồng hạnh phúc ngay dưới chân mình. (The foolish man seeks happiness in the distance, the wise grows it under his feet. )James Oppenheim
Chỉ có hai thời điểm mà ta không bị ràng buộc bởi bất cứ điều gì. Đó là lúc ta sinh ra đời và lúc ta nhắm mắt xuôi tay.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Lửa nào bằng lửa tham! Chấp nào bằng sân hận! Lưới nào bằng lưới si! Sông nào bằng sông ái!Kinh Pháp cú (Kệ số 251)
Hãy tự mình làm những điều mình khuyên dạy người khác. Kinh Pháp cú
Nếu quyết tâm đạt đến thành công đủ mạnh, thất bại sẽ không bao giờ đánh gục được tôi. (Failure will never overtake me if my determination to succeed is strong enough.)Og Mandino
Kẻ hung dữ hại người cũng như ngửa mặt lên trời mà phun nước bọt. Nước bọt ấy chẳng lên đến trời, lại rơi xuống chính mình.Kinh Bốn mươi hai chương
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: bướm »»
nd. 1. Loại côn trùng có cánh phấn. Thiếp như hoa đã lìa cành, Chàng như con bướm, lượn vành mà chơi (Ng. Du).
2. Vật hình con bướm dùng để móc áo. Treo áo lên con bướm.

nd. 1. Au trùng của chuồn chuồn.
2. bướm nhỏ ít bay, thường bò từng đôi trên cây.
np. Rách thành nhiều mảnh. Áo rách bươm.
nd. bướm và ong, sự ve vãn tán tỉnh của con trai đối với con gái: Ai đừng tệ bạc ai ơi, Không thương sao lại thả lời bướm ong (c.d).
nđg. 1. Từ ngoài nhiễm vào trong. Cảm gió, cảm nắng.
2. Nhận biết bằng giác quan, bằng cảm tính: Không buông giọng bướm lời hoa, Cớ sao lại bắt lòng ta cảm mình (c.d).
nIđg. Không thích nữa vì có nhiều quá: Thân sao bướm chán ong chường bấy thân (Ng. Du).
IIt. 1. Có tác dụng khiến người ta chán. Vở kịch chán quá. Cuộc sống thường ngày quá chán.
2. Đến mức độ được cho là nhiều. Còn chán người giỏi hơn anh. Độ này anh ấy chán gì tiền.
nd. Loại côn trùng có bốn cánh nhỏ đầu đuôi dài. Ai làm cho dạ em buồn, Cho con bướm lụy, chuồn chuồn lụy theo (Cd).
nđg 1 (ht tiếu). Nhếch môi hoặc há miệng lộ vẻ vui hay có một ý tứ gì khác: Chưa nói đã cười, chưa đi đã chạy, thứ người hư thân (t.ng). Cười bả lả: cười muốn giải hòa. Cười bò càng, cười bò kềnh: cười lăn ra. Cười duyên: Cười làm duyên kín đáo. Cười gằn: Cười thành tiếng ngắn để mỉa mai, tỏ sự bực tức. Cười góp: cười theo người khác. Cười gượng: cố giả vờ cười. Cười huề: cười bả lả. Cười khan, cười lạt: cười lấy lệ. Cười khà: cười thành tiếng thích thú. Cười khẩy: cười nhếch mép vẻ khinh thường. Cười khì: cười cố tâm hoặc cười ngu ngốc. Cười khúc khích: cười nho nhỏ và bụm miệng lại làm bộ như không cho nghe. Cười lả lơi, cười lẳng: cười có vẻ cớt nhả, không đứng đắn. Cười mỉm, cười mím chi, cười miếng chi: cười không có tiếng, không mở miệng. Cười mơn: cười lấy lòng. Cười mát: cười nhếch mép tỏ vẻ khinh hay hờn giận. Cười mũi: Cười ngậm miệng, chỉ phát ra vài tiếng ở mũi tỏ ý coi khinh. Cười nịnh: cười giả dối để lấy lòng. Cười nụ: Cười chúm môi lại, không thành tiếng, tỏ sự thích thú một mình hay tỏ tình kín đáo. Cười ngất: cười lớn tiếng từng chuỗi dài, tỏ ý thích thú. Cười nhạt: cười nhếch mép, tỏ ý không bằng lòng hay khinh bỉ. Cười như nắc nẻ (hay Cười nắc nẻ): cười giòn từng tràng như bướm nắc nẻ đập cánh. Cười ồ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to, do thích thú đột ngột hoặc để trêu chọc mua vui. Cười phá: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành chuỗi dài vì rất thích thú một cách đột ngột. Cười ra nước mắt: Gượng cười trong khi đáng lẽ phải khóc. Cười rộ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành một chuỗi dài. Cười ruồi: cười chúm môi, do điều thích thú riêng. Cười sằng sặc (hay Cười sặc): cười thành tràng thoải mái. Cười tình: cười hé miệng để tỏ tình. Cười trừ: cười để tránh phải trả lời. Cười tủm: cười mỉm một cách kín đáo. Cười vỡ bụng: cười to thành chuỗi dài. Cười xòa: cười thành tiếng vui vẻ.
2. Trêu ghẹo, ngạo nghễ: Cười người chớ khá cười lâu, Cười người hôm trước hôm sau người cười (c.d). Cười chê: cười để ngạo. Anh làm chi, cho thiên hạ cười chê, Trai khôn sao dễ dụ, si mê chi gái nạ dòng (c.d). Cười cợt: trêu ghẹo.
nt. Chuyển động lúc lên lúc xuống, lúc gần lúc xa, lúc tỏ lúc mờ. Ánh lửa dập dờn. bướm bay dập dờn. Cũng nói Rập rờn.
nId. Chấm, vết tròn nhỏ. Con bướm có đốm đen, đốm đỏ.
IIt. Có lấm tấm trên lông. Chó đốm, lợn đốm.
nđg. 1. Lật ngược, đảo ngược từ trong ra ngoài, từ trên xuống dưới. Lộn trái áo ra phơi. Lộn đầu xuống đất.
2. Quay ngược lại hướng đang đi. Đi một đoạn lại lộn về.
3. Biến đổi thành con vật khác trong quá trình sinh trưởng. Con nhộng lộn thành bướm.
nt. Rách tả tơi. Áo quần lươm bươm.
nt. Như Lươm bươm.
nd. Loại bướm đêm, hay bay vào đèn, vỗ cánh xành xạch. Cười như nắc nẻ: cười giòn.
nch&đ. Cái này, cái kia, cái gì đó không muốn nói rõ, nói thẳng ra. bướm ong lại đặt những lời nọ kia (Ng. Du).
pd. Vật trang sức thắt gút hình con bướm để cài trên áo, trên tóc. Tóc cài nơ. Thắt nơ.
hdg.1. Thay đổi không ngừng của cơ thể sinh vật, chủ yếu về chất lượng, từ bắt đầu cho đến khi kết thúc sự sống. Giai đoạn phát dục của cây trồng. Quá trình phát dục của bướm.
2. Có biểu hiện của tuổi dậy thì. Thiếu niên có em phát dục sớm.
nd.1. Hạt nhỏ màu vàng, do nhị hoa sản sinh.
2. Chất như hạt nhỏ như bột ở cánh một số loài sâu bọ ở lá, quả một số loài cây. Phấn bướm. Vỏ bí đao phủ một lớp phấn.
3. Bột dùng để trang điểm hay để bảo vệ da. Đánh phấn. Phấn rôm.
4. Chất trắng mềm, chế từ đá vôi để viết, vẽ lên bảng.
nt. Rách thành nhiều mảnh. Quần áo rách bươm. Tàu lá chuối rách bươm.
nt. Như Rách bươm.
nd. Ấu trùng của một loại bướm, ăn lá dâu, nuôi để lấy tơ. Trồng dâu nuôi tằm. Lụa tơ tằm.
nd.1. Phần mũi rất dài của con voi, có thể cuộn tròn lại để lấy và giữ đồ vật.
2.Phần miệng của một số sâu bọ dùng để hút thức ăn. Vòi bướm. Vòi muỗi.
3. Bộ phận của nhụy hoa, thường hình ống dài, tiếp trên bầu.
4. Bộ phận của một số vật, có hình giống như cái vòi. Vòi ấm. Vòi bơm.
nđg. Lượn qua lại như đùa giỡn. Mèo vờn chuột. bướm vờn hoa.
nId.1. Đồ dùng làm bằng tấm lưới hay vải khâu vào một cái vòng có cán, để bắt cá, tôm, bướm... Bắt cá bằng vợt.
2. Dụng cụ thể thao để đánh bóng bàn, cầu lông, quần vợt. Vợt bóng bàn.
IIđg. Bắt bằng vợt. Đi vợt cá.
nt&p. Dáng vẻ và âm thanh của đôi cánh xòe ra gập lại. Cánh bướm xập xòe. Én bay xập xòe.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.19 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập