Mục đích của cuộc sống là sống có mục đích.Sưu tầm
Lấy sự nghe biết nhiều, luyến mến nơi đạo, ắt khó mà hiểu đạo. Bền chí phụng sự theo đạo thì mới hiểu thấu đạo rất sâu rộng.Kinh Bốn mươi hai chương
Ý dẫn đầu các pháp, ý làm chủ, ý tạo; nếu với ý ô nhiễm, nói lên hay hành động, khổ não bước theo sau, như xe, chân vật kéo.Kinh Pháp Cú (Kệ số 1)
Có những người không nói ra phù hợp với những gì họ nghĩ và không làm theo như những gì họ nói. Vì thế, họ khiến cho người khác phải nói những lời không nên nói và phải làm những điều không nên làm với họ. (There are people who don't say according to what they thought and don't do according to what they say. Beccause of that, they make others have to say what should not be said and do what should not be done to them.)Rộng Mở Tâm Hồn
Ai sống một trăm năm, lười nhác không tinh tấn, tốt hơn sống một ngày, tinh tấn tận sức mình.Kinh Pháp cú (Kệ số 112)
Chúng ta nên hối tiếc về những sai lầm và học hỏi từ đó, nhưng đừng bao giờ mang theo chúng vào tương lai. (We should regret our mistakes and learn from them, but never carry them forward into the future with us. )Lucy Maud Montgomery
Những chướng ngại không thể làm cho bạn dừng lại. Nếu gặp phải một bức tường, đừng quay lại và bỏ cuộc, hãy tìm cách trèo lên, vượt qua hoặc đi vòng qua nó. (Obstacles don’t have to stop you. If you run into a wall, don’t turn around and give up. Figure out how to climb it, go through it, or work around it. )Michael Jordon
Dầu mưa bằng tiền vàng, Các dục khó thỏa mãn. Dục đắng nhiều ngọt ít, Biết vậy là bậc trí.Kinh Pháp cú (Kệ số 186)
Dầu giữa bãi chiến trường, thắng ngàn ngàn quân địch, không bằng tự thắng mình, thật chiến thắng tối thượng.Kinh Pháp cú (Kệ số 103)
Cách tốt nhất để tìm thấy chính mình là quên mình để phụng sự người khác. (The best way to find yourself is to lose yourself in the service of others. )Mahatma Gandhi
Bạn có thể lừa dối mọi người trong một lúc nào đó, hoặc có thể lừa dối một số người mãi mãi, nhưng bạn không thể lừa dối tất cả mọi người mãi mãi. (You can fool all the people some of the time, and some of the people all the time, but you cannot fool all the people all the time.)Abraham Lincoln
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: bựa »»
nd. Thứ cặn đóng ở răng. Răng đầy bựa.

nđg. Sống bằng cách ăn gạo đong từng bữa vì túng thiếu. Dốc bồ thương kẻ ăn đong (cd).
nđg. Dùng cá thịt trong bữa ăn, khác với ăn chay.
nđg. Sống phải vay mượn mà ăn. Ăn vay từng bữa, không cửa, không nhà là người nghèo khổ (cd).
hd. Ơn và tình thương yêu. Bữa mộng ân tình say đến sáng (Ng. Bính). Hương ân tình cho kết lại thành dây (H. M. Tử).
nt. Không trật tự, hay bừa bãi. Người bây hây.
ndx. Bữa đực bữa cái.
nt. Vừa thỏa. Lòng thương chưa đã, mến chưa bưa (H. M. Tử).
nId. Dụng cụ làm ruộng gồm một khung vuông bằng sắt hay bằng cây, ở dưới có nhiều răng dùng để cào cho bằng đất và sạch cỏ khô: Mồng chín tháng chín có mưa. Mẹ con sắm sửa cày bừa cho xong (c.d). Bừa cào: cũng gọi là cái cào.
IIđg. Làm bằng phẳng đất và sạch cỏ với cái bừa. Ơn trời mưa nắng phải thì, Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu (c.d).
IIIp. Không thứ lớp, không suy nghĩ. Đánh bừa, khen bừa.
nđg. 1. Chặt, chẻ mạnh: Thương nhau cau sáu bửa ba, Ghét nhau cau sáu bửa ra làm mười (c.d).
2. Nứt ra: Tường bửa ra.
3. Không trả tiền, quịt: An bửa: ăn không trả tiền.
nt. Không thứ lớp; Phóng đãng:Lối sống bừa bãi.
nt. Vừa vừa. Ăn đã bưa bưa.
nđg. Cày và bừa, sửa soạn đất để trồng trỉa: Thương anh dầu dãi nắng mưa. Hết khơi ruộng thấp, cày bừa ruộng cao (c.d)
np. 1. Lẫn lộn bừa bãi. Ăn chung ở chạ.
2. Bậy bạ. Làm bậy làm chạ.
nIđg. 1. Chuyển thân thể bằng những bước nhanh. Vận động viên chạy bộ. Ngựa chạy đường dài.
2. Di chuyển nhanh từ nơi này đến nơi khác. Thua chạy dài. Tàu hỏa chạy trên đường sắt. Thuyền chạy hai buồm.
3. Hoạt động, nói về máy móc. Đồng hồ chạy chậm. Đài chạy bằng pin.
4. Sắp đặt, lo chỗ này chỗ kia để tránh một việc khó khăn: Vay nợ lắm khi tràn nước mắt, Chạy ăn từng bữa toát mồ hôi (T.T. Xương). Chạy ăn: lo kiếm ăn, Chạy gạo: Như Chạy ăn.Chạy ngược chạy xuôi: chạy khắp nơi. Chạy quanh: lo lắng khắp nơi mà không ăn thua gì. Chạy sấp chạy ngửa: chạy vội vàng. Chạy thầy, chạy thuốc: kiếm đủ thầy đủ thuốc để chữa bệnh. Chạy tiền: Tìm tiền. Chạy việc: Tìm việc.
5. Điều khiển cho máy móc hoạt động. Chạy ca-nô trên sông. Chạy tia tử ngoại.
6. Nhanh chóng đi nơi khác để tránh điều thiệt hại. Chạy nạn. Chạy con mã (cờ tướng).
7. Gồm hết cả, tính hết cả: Tính cả thuế má, bảo hiểm, mỗi cái máy này chạy nhằm năm ngàn đồng.
8. Đi theo một con đường: Con rạch chạy dài theo bờ ruộng.
9. Tiến hành thuận lợi, không bị ngăn trở. Công việc rất chạy.
10. Đưa đi chuyển đạt. Giấy tờ đã chạy chưa? Người chạy giấy: tùy phái.
IIp. Bán được. Hàng hóa độ này bán chạy lắm.
nđg Kiếm cái ăn từng bữa một.
nđg. Bửa, bổ dọc ra. Anh về chẻ nứa đan sàng, Bện dây đan võng cho nàng ru con (c.d). Chẻ đôi: chẻ làm hai.
nđg. Làm bừa không kiêng nể gì ai.
nId. Đồ dùng để uống nước, uống rượu, bát nhỏ để ăn cơm. Bộ ấm chén. Mời cạn chén. Cơm ăn ba chén lưng lưng... (c.d).
IIđg. Ăn uống vui vẻ. Chén một bữa no say. Đánh chén với nhau.
nt. Chưa vừa, chưa thỏa mãn . Lòng thương chưa đã mến chưa bưa (H.M.Tử )
nd. Cây rừng to cùng họ với bứa, gỗ thường dùng làm nhà, đóng thuyền.
nId. 1. Nạc, thịt của trái cây: Quả nhiều cơm.
2. Gạo nấu chín: Cơm sôi bớt lửa, chồng giận bớt lời (t.ng). Cơm hàng cháo chợ: bạ đâu ăn đó, sống không có qui củ. Cơm mắm: cơm ăn với mắm; cơm nhà nghèo, thanh đạm. Cơm nguội: cơm để nguội: Chàng ơi phụ thiếp làm chi, Thiếp như cơm nguội đỡ khi đói lòng (c.d). Cơm tấm: cơm nấu với hạt gạo vỡ nhỏ. Cơm toi: tiền tiêu một cách vô ích.
3. Tất cả những thức làm thành một bữa ăn. Làm cơm đãi khách.
IIt. Chỉ loại quả không chua, chỉ hơi ngọt, vị lạt. Cam cơm. Khế cơm.
nd. Cơm ăn mỗi bữa hằng ngày, chỉ việc xảy ra thường ngày. Cửa hàng bán cơm bữa. Đó là chuyện cơm bữa.
nd. Đồ bằng sắt có lưỡi dùng để cắt, thái. Dao vàng bò đãy kim nhung, Biết rằng quân tử có dùng ta chăng (t.ng). Lưỡi dao cạo: lưỡi lam. Cán dao: chuôi dao. Dao bài: dao có lưỡi hình lá bài. Dao bàn: dao nhỏ dùng ở bàn ăn. Dao bào: lưỡi dùng trong cái bào; thứ dao dùng để bào trái cây thành từng miếng nhỏ, thứ dao lưỡi rất mỏng hai cạnh đều bén dùng để cạo râu. Dao bảy: dao dài chừng bảy tấc ta. Dao bầu: dao lưỡi rộng, phần giữa phình ra. Dao bổ (bửa) củi: dao dùng để bổ củi. Dao cạo: dao để cạo râu. Dao cau: dao để bửa cau. Dao cầu: dao thái thuốc bắc. Dao con: dao nhỏ. Dao cưa: cái cưa. Dao chìa vôi: dao nhỏ có đầu giẹp nhọn để bôi vôi vào lá trầu. Dao díp: dao nhỏ xếp được (dao nhíp). Dao găm: dao mũi nhọn dùng để đâm. Dao khắc: dao để khắc, chạm. Dao mổ: dao dùng trong việc mổ xẻ. Dao nạo: dụng cụ một đầu tròn có răng cưa, dùng để nạo dừa, nạo khoai. Dao nhíp: như dao díp. Dao pha: dao lớn để chặt, cắt, chẻ, thái... Dao phay: dao lớn dùng làm cá. Dao quắm: dao mũi vểnh lên. Dao rọc: dao dùng rọc giấy. Dao rựa: như Dao pha. Dao tu: thứ dao dài bén để chặt cây. Dao trổ: như Dao khắc. Dao vọ: dao đầu mũi cong. Dao vôi: như dao chìa vôi.Dao xén: như Dao cắt, Dao xắt: dao để thái thuốc bắc (cũng gọi Dao tể). Dao xếp: như Dao nhíp. Dao yếm: có hình dạng như dao bầu nhưng to hơn, dùng trong việc bếp núc.
nt. Giận phát ra bằng lời nói, bằng cử chỉ. Dằn dỗi bỏ bữa cơm.
nd. Cây to cùng họ với bứa, quả hình trứng có vị chua, ăn được, hạt có dầu.
np. 1. Ăn chưa xong bữa.
2. Bữa cơm không đúng giờ thường lệ. Ăn dở bữa.
nt. 1. No nê, đầy đủ. Tình thương chưa đã, mến chưa bưa (H. M. Tử).
2. Khỏi bệnh. Đau chóng đã chầy (tng).
ht. Chỉ sự ăn uống chỉ có mức tối thiểu những thức cần thiết, không có thức ăn ngon, mắc tiền. Bữa cơm đạm bạc.
1. Làm cho đau, cho xúc động mạnh. Đánh mấy roi. Giơ cao đánh khẽ. Đánh vào tình cảm.
2. Dùng sức người hoặc khí giới để chống địch, chống cướp: Lổng chổng như hàng tổng đánh kẻ cướp (t.ng).
3. Tranh nhau trong cuộc ăn thua: Đánh cờ, đánh cầu.
4. Lấy thuế. Đánh thật nặng vào xa xí phẩm.
5. Dùng chước, bẫy hoặc thuốc để bắt, để làm cho mê: Đánh bùa mê. Đánh bẫy.
6. Thu vén lại thành đống, thành thứ lớp. Đánh đống rơm. Đánh tranh: xếp tranh lại thành từng tấm để lợp nhà.
7. Đưa đi, lại. Đánh xe ra chợ.
8. Khuấy cho đều. Đánh bột, đánh sơn.
9. Sửa tỉa cho ngay, cho tròn, cho đẹp. Đánh lông mày. Đánh môi: tô son lên môi. Đánh móng tay: sơn móng tay.
10. Dùng vật gì xát đi xát lại cho sạch, cho láng. Đánh giày.
11. An mặc, ngủ: Đánh một giấc tới sáng. Đánh một bữa cho say. Đánh áo đánh quần.
12. Đào, vun, xới. Đánh luống cày. Đánh gốc cây.
13. Đập cho ra tiếng: Có trống mà thiếu người đánh.
14. Rọc cạo cho sạch. Đánh lông heo.
15. Đưa qua đưa lại, đưa tới đưa lui. Đánh đu. Đánh đòng xa.
16. Cọ xát cho bật ra. Đánh diêm.
17. Đánh máy (nói tắt). Đánh bản báo cáo.
nđg. Ăn uống. Đánh chén một bữa.
nd. Đất chứa nhiều hạt sét, khó cày bừa.
nd. Mắt giữa hai đốt cây. Chém tre không dè đầu mấu (làm bừa, không kiêng nể ai cả).
hdg. Ăn lót lòng bữa sáng. Bữa điểm tâm.
ht. Đơn giản và sơ sài. Bữa ăn đơn sơ.
nt. Trong tình trạng bữa có ăn bữa không. Cứu đói những gia đình bị đứt bữa.
nđg. Nhờ vào phương tiện của người khác để cùng làm một việc như họ. Ăn gạnh một bữa. Đi gạnh xe. Cũng nói Ghẹ.
nth. Chỉ cảnh sống bấp bênh, ăn đong từng bữa.
nd. Các thức ăn chủ yếu trong bữa ăn hằng ngày. Chuẩn bị gạo nước để cắm trại.
nđg. Nhờ vào người khác để cùng làm một việc với họ. Ăn ghẹ một bữa. Đi ghẹ xe.
nd. Rau quả ăn sống, dùng trong bữa ăn. Rau ghém. Rau diếp thái ghém.
nd. Giấy đã viết các loại. Giấy má bừa bãi. Giấy má xong cả rồi.
nd. Hôm ấy (đã qua rồi). Bữa hổm. Hổm rày.
hd.1. Anh. Quyền huynh thế phụ.
2. Tiếng gọi người lớn hơn mình một cách thân mật. Bữa nay đệ mời huynh ăn cơm.
nđg. Nhờ, ghé vào. Đi ké theo xe. Ăn ké bữa cơm.
hd. Phần ăn mỗi bữa ăn hay mỗi ngày của mỗi người hay của mỗi súc vật. Khẩu phần của các cháu nhà trẻ.
nđg. Nấu các món ăn mặn. Cơm hai bữa cá kho rau muống, Quà một chiều khoai lang lúa ngô (T. T. Xương).
nt. 1. Không có nước hay chất nước. Bữa ăn khô khan.
2. Thiếu tình cảm, không hấp dẫn. Con người khô khan. Công thức toán học khô khan.
nđg. Ăn khỏe và rất ngon miệng khi mới khỏi bệnh. Cũng nói Ăn trả bữa.
hdg. Giết thịt gia súc bừa bãi,quá mức cho phép. Lạm sát trâu bò.
nt. Chung chạ, bừa bãi, chỉ người phụ nữ không đứng đắn. Bỏ nhà đi lang chạ.
nIt. 1. Bị bẩn do bùn đất hay dính dơ. Quần áo lấm bê bết. Chân lấm tay bùn.
IId. Có bùn nhuyễn do mới cày bừa. Giữ lấm cho ruộng để chuẩn bị cấy.
nt. Tự do bừa bãi, luông tuồng, để lung tung. Chơi bời loang toàng. Nhà cửa loang toàng.
nt. Trong tình trạng chờ đợi quá lâu. Lóng nhóng mãi chưa được bữa cơm. Đứng lóng nhóng ngoài đường.
nđg. 1. Thu không đủ bù chi trong việc buôn bán. Lỗ vốn.
2. Bị thua thiệt. Tham bữa giỗ lỗ bữa cày (t.ng).
nđg. 1. Làm cho cả một đàn phải di chuyển về một hướng, một nơi nhất định. Lùa đàn vịt ra đồng.
2. Luồn vào hay luồn qua nơi có chỗ trống hẹp. Gió lùa qua khe cửa.
3. Và nhanh vào miệng và nuốt vội cốt cho xong bữa ăn. Lùa vội bát cơm rồi đi ngay.
4. Dùng cào cỏ sục bùn ở ruộng lúa nước. Chiêm lùa mùa cuốc (tng).
nt&p. 1. Bừa bãi, không trật tự. Đồ đạc vứt lung tung.
2. Không có định hướng. Chỉ trỏ lung tung. Nghi ngờ lung tung.
nd. Bộ phận nằm ngang của cái bừa, để đóng răng bừa vào. Loại bừa cải tiến có hai mã.
nd. Bữa ăn sang trọng, có rất nhiều món ăn.
nd. Ngày liền sau ngày kia. Ngày mai, ngày kia tôi bận; ngày kìa ta gặp nhau. Cũng nói Bữa kìa.
nt&p. Ăn thấy ngon. Ăn trả bữa rất ngon miệng.
nđg. Ngủ ở nơi nào đó, không phải nhà mình, do sinh họat bừa bãi.
np. Bừa. Đánh nhầu tới.Đút nhầu vào túi.
np. Chỉ ăn vội vàng, qua loa, nhai không kỹ. Ăn nhếu nháo cho xong bữa.
nt.1. Thỏa mãn đầy đủ nhu cầu về ăn uống. No cơm, ấm áo. Được mùa, nhà nào cũng no.
2. Nhu cầu được thỏa mãn đầy đủ. Ruộng no nước. Ngủ no mắt.
3. Hết mức, hết cỡ. Được một bữa cười no.
4. Chỉ dung dịch không thể hòa tan thêm nữa.
5. Chỉ hợp chất hữu cơ không thể kết hợp thêm nguyên tố nào nữa.
nch&đ. Ấy. Bữa nớ. Từng nớ chuyện. Ngoài nớ.
nId. Công cụ gồm một hay hai hàng lưỡi răng sắt gắn vào máy kéo để làm đất thay cày hay bừa.
IIđg. Làm cho đất tơi, nhuyễn ra. Máy phay đất vài lần là cấy được.
nđg.1. Trải, treo ngoài nắng cho khô. Phơi quần áo.
2. Phô, bày ra. Trời đông nước đã phơi bờ, Em về nhổ mạ, anh bừa ruộng chiêm (cd).
np. Bừa, càn. Làm phứa. Cãi phứa.
np. Như Bừa phứa.
nd.1. Món ăn ngoài bữa ăn chính. Quà sáng.
2. Đồ vật tặng nhau. Biếu quà. Quà sinh nhật cho con.
nd. Nói chung quà và bánh để ăn ngoài bữa ăn chính.
np. Muộn quá so với bữa ăn thường ngày. Quá bữa, ăn mất ngon.
nIđg.1. Di chuyển về phía ngoài, đến nơi rộng hơn hay về phía Bắc trong phạm vi nước Việt Nam. Ra đồng. Ra ga. Từ Đà Nẵng ra Huế. Ra ứng cử.
2. Tách đi khỏi một môi trường. Bệnh nhân ra viện. Ra ở riêng. Ra trường đang xin việc.
3. Chỉ cây cối nảy sinh một bộ phận. Cây ra lá, ra hoa.
4. Nêu cho người khác biết để chấp nhận, để thực hiện. Ra đề thi. Ra điều kiện.
5. Thành, thành hình. Ăn cho ra bữa. Chẳng ra gì cả.
6. Biểu hiện đúng với tính chất, ý nghĩa. Sống cho ra sống. Làm ra làm, chơi ra chơi.
7. Qua khỏi một khoảng thời gian. Ra Tết. Ra tháng.
IIp. Biểu thị phương hướng, kết quả, sự biến đổi. Mở ra. Bung ra. Nhìn ra biển. Tìm ra. Tính không ra. Nhận ra khuyết điểm. Ngày càng đẹp ra. Bệnh ra. Cứ trơ ra không biết xấu hổ.
IIIgi. Biểu thị một điều kiện giả thiết. Xoàng ra, năng suất cũng được 5 tấn. Ít ra cũng cả trăm người.
IVc. Biểu thị sự ngạc nhiên nhận thấy. À, ra thế! Ra nó chỉ hứa để đánh lừa.
np. Cho có vẻ đúng trò, đúng mức. Phải làm cho ra trò. Được một bữa vui ra trò.
nd. Thức ăn chỉ có rau và dưa; chỉ cảnh ăn uống rất đạm bạc. Dùng bữa cơm rau dưa với gia đình.
nd. Nay. Từ rày về sau.Mấy bữa rày.
nd.1. Phần cứng mọc ở hai hàm trong miệng để nhai, để cắn. Mọc răng. Nhức răng. Răng cấm: răng tận trong hàm. Răng cửa: răng ở cửa miệng. Răng chuột: răng nhỏ. Răng chó, răng nanh: răng nhọn gần răng cửa. Răng sữa: răng mới mọc lần đầu của trẻ con. Răng vàng: răng bọc vàng.
2. Vật giống răng trên hàm. Răng lược. Răng bừa. Răng bánh xe.
nd. Tên gọi chung súc vật dùng để kéo cày, bừa, kéo xe và kéo máy. Vấn đề sức kéo cho nông nghiệp.
nd. Cây cùng loại với bứa, quả hình cầu, chua, dùng để nấu canh.
np. Bừa bãi, linh tinh, không có chủ đích. Ăn nói tam toạng.
np. Bừa bộn, không quy củ. Làm ăn thàm thụa quá.
ht. Giản dị và thanh bạch, trong sạch. Bữa ăn thanh đạm. Cuộc đời thanh đạm.
nt. Gần gũi, mật thiết. Bầu không khí thân mật. Bữa cơm thân mật.
hd. Bữa tiệc to, nhiều món ăn ngon. Làm cơm thịnh soạn đãi khách.
nd. Tầng bậc, trật tự. Sách vở bừa bãi không thứ lớp.
nd.1. Chất nuôi sống người và động vật. Chế biến thức ăn. Nguồn thức ăn cho gia súc.
2. Các thứ dùng để ăn với cơm. Bữa cơm nhiều thức ăn.
hd. Bản kê thức ăn trong một bữa ăn. Thay đổi thực đơn.
nđg.x.Ăn trả bữa.
nd.1. Súc vật thuộc loài nhai lại, có sừng dài, rỗng, dùng trong việc kéo cày bừa. Trâu buộc ghét trâu ăn (tng).
2. Người đần độn. Đồ trâu. Ngu như trâu.
hdg. Tính toán lo liệu. Bữa tiệc được trù liệu cho hai mươi khách.
1. Ăn một bữa ăn thật no để khỏi ăn bữa ăn sắp tới hoặc vì nhịn đói mấy hôm trước. Ăn trừ bữa.
2. Thay cho cơm bữa. Luộc khoai ăn trừ bữa.
nđg.1. Xông bừa tới trước bất chấp trở ngại. Tuông qua rào.
2. Rơi hay làm rơi mạnh xuống liên tục. Đất cát tuông xuống rào rào.
ht. Lộn xộn, bừa bãi, ở bất cứ chỗ nào. Để áo quần tứ tung. Nhà dột tứ tung.
nt. Có đủ những gì để tương đối đáp ứng được yêu cầu, thường về sinh hoạt vật chất, có thể hài lòng. Bữa cơm tươm tất.
nđg. Ném ra, đưa ra một cách bừa bãi, bất kể thế nào. Hắn tương ra những câu thật khó nghe.
nt. Làm bừa cho xong chuyện. Quen thói ù xòe.
np.1. Để bừa bãi, không bảo quản cẩn thận. Dụng cụ làm xong, để vạ vật ngoài mưa nắng.
2. Bạ đâu nằm ngồi đó, gặp đâu hay đó. Nằm vạ vật.Ngồi vạ vật chờ tàu.
np. Bừa đi, không kể gì hết. Nói văng tê.
np. Bừa bãi, tùy tiện. Ăn nói vô tội vạ.
nđg. Vung ra bừa bãi. Vung vãi tiền của.
nđg.1. Ném bỏ đi vì cho là không có giá trị. Vứt vào sọt rác. Đồ vứt đi.
2. Để bừa, để vội vào bất kể chỗ nào. Làm xong dụng cụ vứt lung tung.
nIđg. Để rác bừa bãi.
II.d Nhỏ mọn, không đáng kể. Đồ xả rác.
nt. Rối rít, tíu tít làm một việc thích thú. Mọi người xắm nắm chuẩn bị bữa liên hoan.
nđg. Giẫm mạnh, giẫm bừa lên. Xéo phải gai.
nt. Thường, không có gì đặc biệt. Bữa cơm xềnh xoàng. Cũng nói Xuềnh xoàng.
nt. Tầm thường không có gì đặc sắc. Bữa cơm xoàng. Vở kịch rất xoàng.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập