Tôi tìm thấy hy vọng trong những ngày đen tối nhất và hướng về những gì tươi sáng nhất mà không phê phán hiện thực. (I find hope in the darkest of days, and focus in the brightest. I do not judge the universe.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Chiến thắng hàng ngàn quân địch cũng không bằng tự thắng được mình. Kinh Pháp cú
Đối với người không nỗ lực hoàn thiện thì trải qua một năm chỉ già thêm một tuổi mà chẳng có gì khác hơn.Sưu tầm
Thành công là khi bạn đứng dậy nhiều hơn số lần vấp ngã. (Success is falling nine times and getting up ten.)Jon Bon Jovi
Kẻ làm điều ác là tự chuốc lấy việc dữ cho mình.Kinh Bốn mươi hai chương
Người duy nhất mà bạn nên cố gắng vượt qua chính là bản thân bạn của ngày hôm qua. (The only person you should try to be better than is the person you were yesterday.)Khuyết danh
Người thành công là người có thể xây dựng một nền tảng vững chắc bằng chính những viên gạch người khác đã ném vào anh ta. (A successful man is one who can lay a firm foundation with the bricks others have thrown at him.)David Brinkley
Đừng làm một tù nhân của quá khứ, hãy trở thành người kiến tạo tương lai. (Stop being a prisoner of your past. Become the architect of your future. )Robin Sharma
Hạnh phúc không phải là điều có sẵn. Hạnh phúc đến từ chính những hành vi của bạn. (Happiness is not something ready made. It comes from your own actions.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Chỉ có một hạnh phúc duy nhất trong cuộc đời này là yêu thương và được yêu thương. (There is only one happiness in this life, to love and be loved.)George Sand
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: buôn »»
Iđt. Mua hàng rồi bán lại kiếm lời: Buôn chín bán mười (t.ng). Buôn thúng bán mẹt: buôn bán nhỏ vừa đủ sống. Buôn hương bán phấn: làm đĩ. Buôn thần bán thánh: lừa lòng mê tín của người mà kiếm lợi.
IId. Làng của đồng bào miền Thượng (cao nguyên Trung Bộ Việt Nam).
np. Như Thì có. Hay thì hay thật nhưng nghe buồn quá.
ht. Buồn thảm.
hd. Lời chia buồn đối với người chết.
ht. Buồn phiền, buồn oán. Giọng hát oai oán.
hd. Tin buồn, tin về người chết.
hđg. Thốt tiếng kêu giọng cao mà buồn. Ải sớm dùng dằng quyên ánh ỏi.
nt. Buồn thảm khiến nao lòng. Giọng hát ảo não.
ht. Buồn thảm. Áo não quá, trời buổi chiều vĩnh biệt (H. Cận).
nđg. Sống một cách hà tiện. buôn tàu buôn bè không bằng ăn dè hà tiện (tng).
nt. Lo âu buồn rầu. Vẻ âu sầu.
nđg. Đấu tranh có tổ chức bằng cách cùng nhau bỏ buổi họp chợ, ngưng buôn bán.
nd. Nói chung việc buôn bán. Mừng thầm được mối bán buôn có lời (Ng. Du).
nd. Bạn cùng đi một đường với mình: Đôi ta như thể bạn đường, gió mưa cùng đụt, vui buồn cùng chia (Cd).
nđg. Bán thẳng cho người tiêu dùng từng cái một hay từng phần ít, khác với bán buôn.
nđg. Đưa quyền lợi của nước nhà vào tay ngoại quốc để kiếm lợi cho riêng mình. Cái phường bán nước buôn dân, Mẹ cha cũng bỏ vợ chồng cũng quên (cd).
nđg. Biến mất, không để lại dấu vết. Mọi lo buồn đều bay biến hết.
nd. 1. Hoa chuối còn lại sau khi sinh buồng chuối. Rau sống bắp chuối.
2. Bắp thịt ở cẳng chân, giống như cái bắp chuối.
ht. 1. Không chịu nổi, không làm nổi. Việc ấy khó khăn quá, sức tôi chắc bất kham.
2. Nói con ngựa khó trị, không theo sự điều khiển. Hắn bướng bỉnh như con ngựa bất kham.
ht. Không bao giờ hết. Nỗi buồn bất tận.
nh.1. Nhiều mỡ, mập. Vỗ lợn cho béo. Thức ăn nhiều chất béo.
2. Có tác dụng làm mập béo. Như thế chỉ béo bọn con buôn.
nt. Thương xót, buồn thảm. Trông hắn độ này bi lắm.
ht. Buồn thảm gây thương xót. Lời bi ai.
hđg. Xúc cảm vì cảnh buồn đáng thương xót.
ht. Buồn thảm, đau xót.
hd. Vở kịch vừa khôi hài vừa buồn thảm.
ht. Buồn vui lẫn lộn: Bi hoan mấy nỗi đêm chầy trăng cao (Ng. Du).
ht. Buồn thương một cách yếu đuối.
ht. 1. Xem việc đời có nhiều chuyện buồn hơn là chuyện vui.
2. Chỉ tình hình xấu, khó cứu vãn. Tình hình bi quan.
ht. Buồn rầu thê thảm.
ht. Buồn thảm đáng thương.
nd. Ánh mặt trời xế chiều. Bóng tà như giục cơn buồn (Ng. Du)
nđg. 1. Chùi, xóa: Bôi hàng chữ.
2. Trét, bết, thoa: Dẫu rằng dối được đàn con trẻ, Cái mặt bôi vôi nghĩ cũng buồn (T. T. Xương).
np. Khi không, không vì một duyên cớ gì cả. Bỗng dưng buồn bã không gian (H. Cận).
nt. Buồn nôn.
nt. Buồn buồn thương tiếc.
nt. Không vui, rầu rĩ. Ngồi buồn vọc nước giỡn trăng, Nước xao trăng lặng, buồn ơi hỡi buồn (c.d).
nđg. 1. Muốn, không nhịn được. Buồn nôn. Buồn ngủ.
2. Muốn (dùng với ý phủ định). Chán không buồn làm. Không ai buồn nhắc đến.
nt. Có tâm trạng hay dáng vẻ buồn. Bỗng dưng buồn bã không gian (H. Cận)
nt. Hơi hơi buồn. Nghe trời nặng nặng, nghe ta buồn buồn (H. Cận).
nt. Buồn một cách khó chịu.
nt. Buồn và chán nản.
nt. Tức cười, dễ gây cười. Chuyện buồn cười.
nđg. buôn bán bằng cách đứng giữa trao tay hàng kiếm lời, không phải bỏ vốn ra.
nt. Rất buồn, buồn và có vẻ trơ trọi.
nđg. buôn hàng hóa không đóng thuế hoặc hàng hóa đã bị cấm. buôn lậu a phiến.
nt. Buồn và phiền muộn.
nt. Buồn, rầu rĩ: Buồn rầu buồn rĩ, buồn nỉ buồn non, Buồn vì một nỗi sớm con muộn chồng (c.d).
nt. Buồn vì vắng vẻ: Cảnh buồn teo.
nt. Buồn như thấy thiếu vắng cái gì. Đoạn trường lúc ấy nghĩ mà buồn tênh (Ng. Du).
nt. Như Buồn hiu.Trôi im lìm trong mường tượng buồn thiu (H. M. Tử).
nt. Buồn về tình đời, sự thế.
nt. Như Buồn teo.
nđg. Thả ra, bỏ xuống: Sự đời nghĩ cũng nực cười, Một con cá lội mấy người buông câu (c.d). buông câu: thả chỉ câu để câu.
nd. 1. Một phần trong nhà được ngăn kín: Buồng ngủ, Buồng the: buồng đàn bà.
2. Tập hợp hai hoặc nhiều cơ quan trong cơ thể. Lớp cùng thông như đúc buồng gan (Ô. Như Hầu).
3. Chùm gồm nhiều quả. Buồng cau. Buồng chuối.
nd. Buồng dành cho người lái trong một số phương tiện vận tải.
nđg. Thả, cho thoát khỏi sự ràng buộc. Hắn chưa chịu buông tha nạn nhân của hắn.
nd. Buồng riêng của đàn bà.
nđg. Thả cho cuốn theo dòng nước. Bỏ, không kềm chế, săn sóc nữa. buông trôi công việc.
np. Phóng đãng, chơi bời không có ai ngăn cản: Sống buông tuồng.
nd. Buồng nhỏ.
nt. Lớn. Mặt bự sự. Chỉ vẻ mặt buồn ngủ, hay bất bình việc gì.
nId. Cây to cùng họ với măng cụt quả màu vàng có cùi ngọt ăn được.
IIp. Ngang bướng, không kể phải trái. Cãi bứa.
nd. Loại cây có trái hình quả cam nhưng lớn gấp ba, bốn lần, ruột có múi ăn ngon. Em đi bán bưởi bán bòng, Bưởi chua bòng chát buồn lòng lắm em (c.d).
nđg. Vội vàng, lật đật (thường dùng với tiếng đi). Bươn đi. Nói chưa xong đã bươn đi.
nt. Vội vàng. Hắn có vẻ bươn bả.
nt. Vội vàng. Cứ bươn bươn mà đi.
nt. Lo liệu kiếm kế sinh nhai một cách khó khăn. Cố bươn chải.
nđg. Theo một cách vội vàng. Anh ta vừa đi thì hắn cố bươn theo.
nt. Hư, hỏng: Ông quan này rồi cũng đến bương mất.
nd. 1. Cây giống như tre, thân thẳng, to, mỏng mình. Cột bương.
2. Ống đựng làm bằng thân cây bương, thường dùng để đựng nước ở vùng núi.Xách bương đi tưới rau.
nt. Cứng đầu cứng cổ, ngang ngạnh. Bướng bậy, bướng xằng.
nt. Như Bướng.
nt. Như Bướng.
nIt. 1. To, lớn: Ao sâu nước cả, khôn chài cá (Yên Đổ). Bể cả: biển lớn, biển khơi.
2. Lớn, đứng đầu, trọng hơn cả: Làm quan có mả, kẻ cả có dòng (t.ng). Thợ cả: người thợ đứng đầu trong đám.
3. Gồm hết, tóm hết: Vơ đũa cả nắm, Đã buồn cả ruột, lại dơ cả đời (Ng. Du).
IIp. Ở mức độ cao nhất, vừa nhiều vừa mạnh. Cả tin. Cả ăn cả tiêu.
pd. Băng vải hay lụa quàng quanh cổ áo sơ mi, thắt nút và buông xuống trước ngực. Cũng gọi Cra-vát.
pd. Phòng nhỏ bịt kín, như buồng lái trong một số phương tiện vận tải, máy móc.
pd. Thuyền máy cỡ nhỏ có mạn cao, có buồng máy, buồng lái v.v...
nđg. 1. Từ ngoài nhiễm vào trong. Cảm gió, cảm nắng.
2. Nhận biết bằng giác quan, bằng cảm tính: Không buông giọng bướm lời hoa, Cớ sao lại bắt lòng ta cảm mình (c.d).
hd. Ngọt và đắng: Chỉ những vui buồn, sướng cực ở đời. Nếm mùi cam khổ.
hd. Nhận thức do cảm giác như buồn, vui, đau đớn, cảm động. Nhận xét theo cảm tính.
nd. Hình, sắc bày trước mắt: Cảnh nào, cảnh chẳng đeo sầu, Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ (Ng. Du).
nd. Gian nhà, nhà nhỏ. Nhà ba căn hai chái. Căn nhà. Căn phố. Căn buồng.
nd. Chân người và súc vật: Trâu bò buộc cẳng coi buồn nhỉ (T. T. Xương). Chạy ba chân bốn cẳng: chạy vội vàng; Rộng chân rộng cẳng: được tự do, không ai kiềm chế.
nđg. Chắc chắn về việc gì: buôn chuyến này thì cầm chắc lãi to.
ht. Ở mãi trong nhà, trong buồng như một cung nữ. Rụt rè như gái cấm cung.
nđg. Không buông, không thả ra, giữ lại. Bị cầm giữ ở Sở Cảnh sát.
nđg. 1. Nhấc lên, đưa lên, bắt đầu hoạt động. Cất gánh lên vai. Cất cao đầu. Cất bước. Cất cánh.
2. Đặt để, giữ lại vì chưa dùng. Cất tiền vào tủ.
3. Dựng, nhấc lên, làm vang lên. Cất nhà, Cất tiếng hát.
4. Nhấc lên để bỏ ra khỏi người. Cất mũ chào, Cất cơn sốt, Cất được nỗi lo.
5. Tước bỏ không cho giữ nữa. Cất chức.
6. buôn bán sỉ: buôn cất, bán cất.
7. Nhảy lên đá: Bị ngựa cất.
nt. Rất buồn tẻ, không có gì đáng quan tâm. Cảnh chợ chiều chán ngắt. Câu chuyện chán ngắt.
nc. Tiếng than chua xót: Chao ôi! Thánh thượng vô tâm quá, Lòng thiếp buồn như một tấm nhung (H. M. Tử).
np. Bướng, liều, bất chấp lý lẽ. Cãi chày cãi cối.
nt. Chắc chắn hơn, chắc chắn thành công. Cứ buôn chín bán mười là chắc ăn.
nđg. Ngăn giữ lại, chặn ngăn ra. Kiếng chắn gió. Màn chắn sáng. Chắn buồng làm hai phòng.
nđg. Vững, khít, không buông lỏng, không lung lay. Khóa chặt cửa. Giữ chặt lối ra. Thắt chặt tình bạn. Siết chặt hàng ngũ, Chỉ đạo rất chặt.
nt. Lóng.Một tiền (60 đồng): Giấy vốn em chỉ có thâm chấy, anh cho tắc lái cho đầy quan năm (c.d). Thâm chấy là ba tiền theo tiếng lóng của phường buôn; tắc là một quan tiền, lái là hai quan.
nđg. 1. Làm ra thành nhiều phần. Chia tổ thành nhóm. Chia bài văn làm 3 đoạn.
2. Cùng hưởng hoặc cùng chịu. Các cháu được chia quà. Viết thư chia vui. Ngỏ lời chia buồn.
3. Tìm một trong hai thừa số của một tích khi đã biết thừa số kia. Phép tính chia.
4. Tự phân ra nhiều ngả. Đoàn đại biểu chia nhau đi các tỉnh.
5. Biến đổi động từ theo ngôi số, thời gian, trong một số ngôn ngữ. Học tiếng Pháp phải chú trọng đến cách chia động từ.
nđg. Cùng hưởng cùng chịu với nhau. Chia sẻ vui buồn. Chia sẻ một phần trách nhiệm.
nd. Mảnh chiếu rách. Buồn ngủ gặp chiếu manh.
nđg.1. Xen vào việc không phải của mình. Nói chõ vào.
2. Gie ra ngòai. Cành cây chõ xuống ao.Chõ xuống: chúc xuống.
3. Nói với miệng hướng về phía có người nghe. Nói chõ sang buồng bên. Loa chõ vào đầu xóm.
nd. Sự buôn bán lén lút không theo giá chính thức. Chợ đen chợ đỏ: sự buôn bán lậu, không hợp pháp.
nđg. Cùng hùn, hợp vốn hợp sức để làm việc gì. Chung lưng buôn lậu.
nd. Cây ăn quả nhiệt đới, thân hình trụ, lá có bẹ, quả xếp thành buồng gồm nhiều nải. Trồng chuối: chống tay xuống đất, đưa thẳng hai chân lên trời. Chuối cau: Chuối quả nhỏ mập, thịt hơi nhão, vị ngọt, thơm, có hai loại: cau mẵn và cau lai. Chuối cơm: Chuối nhỏ trái, quả to hơn chuối cau, thịt chắc hơn nhưng không ngon bằng. Chuối bom: Quả nhỏ nhưng to hơn chuối cau, thịt chua. Không thơm như chuối cau. Chuối chà: Quả nhỏ như chuối cau nhưng dài hon, thịt dẻo và thơm. Chuối chua: Quả giống như chuối cau nhưng to hơn, lúc mới chín ăn chua, lúc chín muồi ngọt và thơm. Chuối chát: chuối sứ ăn sống nên có vị chát. Chuối dại: Chuối hoang ở rừng. Chuối chiên: Chuối chín tẩm bột chiên với mỡ hay dầu. Chuối già: Chuối quả dài, thịt mềm, vị ngon, khi chín nhiều thì vỏ có lốm đốm như trứng quốc (miền Trung gọi là chuối bà lùn). Chuối khô: Chuôi phơi khô. Chuối hột: Quả có nhiều hột, vị ngon. Chuối lá: Chuối vỏ dày, thật chín mới ăn được và rất hiền. Chuối lửa: Chuối quả đỏ như lửa khi chiín. Chuối mật: Chuối quả lớn, vỏ khi chín thì đỏ bầm, vị rất ngọt. Chuối mọi: Chuối nhỏ, ăn không được ngon. Chuối ngự: Quả nhỏ khi chín vỏ rất mỏng, màu vàng, thịt chắc và thơm, ngày xưa vua thường dùng. Chuối rẽ quạt: Cây cùng họ với chuối, thân có những vết sẹo lá rụng, lá mọc thành hai dãy tỏa ra như nan quạt trồng làm cảnh. Chuối sứ: Cũng gọi Chuối xiêm, Chuối mốc có thể ăn sống (chuối chát) chiên hay phơi khô khi chín (chuối khô, chuối chiên). Chuối tây: Thứ chuối quả lớn, vị như chuối lá. Chuối tiêu: thứ chuối quả dài nhỏ, khi chín thì vỏ lốm đốn, vị ăn tuyệt ngọt. Chuối trứng quốc: Chuối khi chín thì vỏ lốm đốm như trứng con chim quốc.
nd. Loại côn trùng có bốn cánh nhỏ đầu đuôi dài. Ai làm cho dạ em buồn, Cho con bướm lụy, chuồn chuồn lụy theo (Cd).
nd.1. Lần vận chuyển. Chuyến đò. Chuyến hàng. buôn chuyến.2. Lần đi xa hay xảy ra sự việc ít nhiều quan trọng. Chuyện đi công tác ở tỉnh. Chuyến này thế nào hắn cũng bị kỷ luật.
nd.1. Dấu hiệu chứng tỏ cơ thể đang có bệnh. Chứng buồn nôn. Mùa lạnh nhiều người mắc chứng ho.
2. Thói xấu. Chứng ba hoa. Tật nào chứng ấy.
nId. 1. Người mà cha mẹ sinh ra. Còn cha gót đỏ như son, Một mai cha chết gót con như bùn (c.d). Con dại cái mang: con làm điều bậy thì cha mẹ phải gánh chịu. Con cả: con sinh ra đầu tiên. Con cưng: con được cha mẹ chiều chuộng. Con dâu: vợ của con trai mình. Con dòng: con sinh ở gia đình dòng dõi. Con đầu lòng: Như Con cả. Con đẻ: con ruột. Con đỏ: con mới đẻ. Con đỡ đầu: con của người khác mình nhận đỡ đầu. Con hoang: con đẻ ra lúc chưa có chồng chính thức. Con lộn: như Con ranh. Con mọn: con còn nhỏ. Con muộn: con sinh sau khi vợ chồng đã lấy nhau lâu. Con ngoại tình: con đẻ ra do sự chung chạ với người khác chớ không phải vợ chồng. Con nuông: như Con cưng.Con rạ: con đẻ sau đứa con đầu lòng. Con ranh: con đẻ ra thì chết. Con rể: chồng của con gái mình. Con riêng: con đẻ riêng ngoài cuộc hôn phối. Con rơi: con đẻ rồi bỏ rơi không nuôi. Con ruột: con tự mình đẻ ra. Con so: như con đầu lòng. Con thơ: con còn nhỏ. Con thứ: con đẻ ra sau con đầu. Con thừa tự: con nối nghiệp ông cha, con được tài sản cha mẹ để lại. Con trưởng: như Con cả. Con út: con sinh sau chót.
2. Thú vật do con thú mẹ đẻ ra: Sư tử có ba con.
IIlo.1. Tiếng gọi chung động vật: Con dê, con gà.
2. Tiếng gọi chung các vật bất động nhỏ mà ta làm cho động đậy được: Con quay, con đội.
3. Tiếng gọi chung các vật, các loài với ý gay gắt, mỉa mai, trách cứ: Con buôn. Con tạo.
4. Tiếng gọi chung đầy tớ gái hoặc đàn bà bị xem thường. Con sen. Con ở, Con mụ, Con đĩ.
IIIt. Nhỏ bé: Ly con, Bàn con, Xe con.
nđg&p. Ngồi không nhúc nhích, vẻ buồn rầu.
np. 1. Giống như, cũng là: Cũng phường bán thịt, cũng tay buôn người (Ng. Du).
2. Làm nhẹ bớt ý khẳng định bằng một sự nhượng bộ. Bức tranh cũng đẹp đó chứ ! Mừng nhưng cũng lo.
nd. 1. Cây quế trong cung trăng; chỉ sự thi đỗ. Bẻ cành cung quế, hái hoa vườn quỳnh.
2. Buồng các cung phi ở vách có trát quế.
nId. Dụng cụ có lưỡi sắt tra vào một đầu cán dùng để bới đất.
IIđg. Bới đất bằng cuốc. Cuốc đất trồng khoai.
IIId. Loại chim hay lủi dưới lùm cây nhỏ, thường hay kêu cả mùa hè, giọng rất buồn, cũng gọi là Chim quốc quốc.
nt. Hoàn toàn buông thả trong các thú vui vật chát hèn hạ đến như điên cuồng. Lối sống dâm ô cuồng loạn.
nd. Cơ sở buôn bán kinh doanh. Cửa hàng sách. Cửa hàng may mặc. Cửa hàng sửa đồng hồ.
nt. Khó dạy bảo, bướng bỉnh. Thằng bé cứng đầu.
nd. Dây điều khiển buộc ở mõm ngựa. Sở Khanh đã rẽ dây cương lối nào (Ng. Du). buông cương: Cho tự do.
ht. Cứng cỏi và bướng bỉnh.
nt&p. Thấm thía, day dứt, không nguôi. Nỗi buồn da diết. Nhớ da diết.
hd. Tác phẩm âm nhạc, có nội dung u buồn hay mơ màng, hợp với đêm khuya. Các dạ khúc của Chopin.
nt. Héo rũ; buồn: Cỏ héo hoa dàu. Mặt dàu mày ủ.
nt. Chỉ lời nói buông từng tiếng, tỏ vẻ bực mình, khó chịu. Nói dấm dẳn nhát gừng.
nt&p. 1. Hơi dính vì thấm ướt hay vì không mở to được. Trán dấp dính mồ hôi. Mắt dấp dính vì buồn ngủ.
2. Nói không rõ ràng. Nói dấp dính không ra câu.
nd. 1. Bưu điện. Nhà dây thép.
2. Điện báo. Đánh dây thép chia buồn.
nt. 1. Dễ thấm vào. Màu dễ ăn. 2. Dễ thành công. buôn món hàng ấy dễ ăn.
nđg. 1. buông, thõng một đầu dây. Dòng dây xuống giếng để lấy nước.
2. Kéo đi với một sợi dây. Dòng xe. Dòng thuyền.
nđg. 1. Ngừng, đứng lại: Bước đi một bước, giây giây lại dừng (Đ. Th. Điểm). Dừng bút: thôi viết. Dừng bước, dừng chân: không đi nữa.
2. Quây, che bằng phên, cót. Dừng lại căn buồng.
np. Buồn đến như cơ thể rã rời. Đưa chàng lòng dượi dượi buồn (Đ. Th. Điểm). Cũng nói Dười dượi.
ht. Hay sầu, hay buồn.
nđg. 1. Đãi ăn uống. Đãi đằng bạn bè.
2. Đả động đến.
3. Giãi bày. Người buồn người biết đãi đằng cùng ai (c.d).
nt. Tính ngang bướng, khó bảo.
np&tr. Biểu thị ý phủ định mạnh. Đếch cần. Đếch ai tới. Đi thế đếch nào được. Việc đếch gì phải buồn.
np. Có vẻ hay lạ, buồn cười. Anh này đùa cợt đến hay.
nIgi. Như Đến đỗi.
IIt. Ở trong tình trạng không hay đến lấy làm buồn, làm tiếc. Nếu cẩn thận thì đâu đến nỗi. Anh dầu xui xẻo cũng đâu đến nỗi.
np. Hết lớp này đến lớp khác không dứt. Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp (H. Cận). Trùng trùng điệp điệp.
nd.1. Dáng bộ. Nét buồn như cúc, điệu gầy như mai (Ng. Du). 2. Đặc điểm về hình thức của một hoạt động. Mỗi người có một điệu cảm, một lối nghĩ. Cuộc sống đều đều một điệu.
3. Thể cách lề lối hát hay múa. Hát sai điệu. Điệu múa quá khêu gợi.
4. Đặc điểm phân biệt một lối hát hay múa với những lối khác. Điệu ca Huế. Điệu múa dân gian.
nt. Buồn vắng. Bến Phì gió thổi đìu hiu mấy gò (Đ. Th. Điểm).
np. Chỉ hai trạng thái ngược nhau mà lại tiếp nối nhau. Vui đó lại buồn đó.
hd. Nơi dân cư đông đúc, buôn bán nhộp nhịp. Chốn phồn hoa đô hội.
nId. 1. Đoạn, khúc. Mía sâu có đốt, nhà dột có nơi (tng).
2. Khúc, lóng. Đốt xương sống. Đốt ngón tay.
3. Đơn vị đếm người. Anh em được mấy đốt?
IIđg. 1. Chích, châm mũi độc vào da (nói về ong, muỗi, kiến v.v...). Bị ong đốt phù cả mặt.
2. Làm cho cháy. Anh hùng lỡ vận lên nguồn đốt than (cd). Đốt đèn: thắp đèn. Đốt pháo: làm cho pháo nổ.
3. Đốt giai đoạn: bỏ, vượt qua nhiều giai đoạn.
4. Làm cho bối rối, nóng lòng. Lớp cùng thông như đốt buồng gan (Ô. Nh. Hầu).
5. Dẹp, hạ xuống. Đốt anh ấy đi!
nt. Không cử động, không linh hoạt. Mắt đờ ra vì buồn ngủ. Lạnh quá, hai tay cứng đờ.
nt.1. Dễ cháy. Lá khô rất đượm.
2. Nồng nàn, đằm thắm. Duyên càng đượm, lửa càng nồng (Ng. Du).
3. Pha lẫn kín đáo. Nụ cười đượm buồn.
nd.1. Hệ thống dây dẫn. Đường dây điện thoại.
2. Hệ thống giao thông liên lạc bí mật. Đường dây buôn lậu.
nt&p. Nói giọng giả giọng khác không tự nhiên nghe khó chịu. Giọng nói ẽo ợt. Điệu nhạc buồn ẽo ợt.
nđg. Lim dim mắt vì buồn ngủ.
nt. Ngang bướng, hay gây sự. Tính khí gai ngạnh.
nd. 1. Bộ phận của bộ máy tiêu hóa, chức năng chính là tiết mật. Buồng gan. Cháo tim gan (lợn).
2. Gan của con người, biểu tượng của ý chí mạnh mẽ dám chịu đựng, dám đương đầu với nguy hiểm. Bé người mà to gan. Có gan chịu đòn. Nhát gan.
nđg. Chỉ trẻ em quấy khóc vì buồn ngủ.
nđg. Ngẫm, nghĩ nhiều. Chim kêu ghềnh đá, gẫm thân thêm buồn (cd).
nđg. Vươn cổ ra phía trước làm các đường gân ở cổ căng lên, chỉ sự bướng bỉnh trong việc cãi vã. Gân cổ cãi bằng được.
nđg. Lắc lư đầu vì say rượu hoặc buồn ngủ.
nđg. Như Từ giã. Nỗi buồn giã biệt.
nđg. Mượn tên hay chức vị người khác để lừa. Giả danh một chủ hãng buôn.
nt. Làm hết nỗi buồn. Chuyện giải buồn.
nđg. Làm cho khuây khỏa nỗi buồn.
hdg. Như Giải buồn.
hdg. Như Giải buồn.
hdg. Như Giải buồn.
nt.1. Vấy, đóng thành vết. Sơn giây ra tay.
2.Dính líu. Bị giây vào vụ buôn lậu.
nd. Nhánh của một buồng trái. Giẽ cau.
nđg.1. Ném hạt xuống. Gieo giống. Gieo mạ.
2. Để cho thân mình rơi xuống. Gieo mình xuống sông tự tử.
3. buông, làm cho rơi vào khoảng không. Chuông chùa gieo từng tiếng. Gieo một tiếng thở dài.
4. Làm cho cái xấu, cái hại lan truyền ra. Gieo tai vạ. Gieo hoang mang.
nd.1. Lượng rất nhỏ chất lỏng, có dạng hạt. Giọt mưa. Giọt sương. Giọt nước mắt. Nhỏ giọt.
2. Chỗ các giọt mưa từ mái nhà rơi xuống. Nắng ra đến giọt thềm. Giọt tranh.
3. Vật hình dài buông rũ từ trên xuống. Khăn quấn bỏ giọt ra sau lưng. Gốc đa có nhiều giọt rễ phụ.
nđg.1. Thúc cho mau. Chuông hồi trống giục. Giục đi nhanh.
2. Xúi biểu, gây ra. Bóng tà như giục cơn buồn (Ng. Du).
nđg.1. Cầm lại, không buông bỏ ra, không để cho di chuyển hay biến đổi. Giữ cho khỏi rơi. Giữ khách ở lại ăn cơm. Giữ trật tự. Giữ lời hứa. Giữ vững lòng tin.
2. Để ý coi chừng. Giữ nhà. Giữ sổ sách.3. Cầm lấy, đảm trách. Anh giữ mối dây này. Giữ chức giám đốc.
nIđg. 1. Nổi lên như những vệt, những nếp nhăn trên mặt phẳng. Mặt hồ gợn sóng. Vầng trán chưa hề gợn một nếp nhăn.
2. Thoáng qua một tình cảm, một cảm xúc. Lòng gợn lên một cảm giác lo âu.Mặt gợn một thoáng buồn.
IId. Như một nếp nhăn làm mất đi phần nào sự bằng phẳng, sự trong suốt. Bầu trời xanh biếc không một gợn mây. Cốc pha lê có gợn.
nt. Bướng, biết không phải mà cứ cãi. Lý luận hàm hồ.
nd. Cửa hàng buôn bán lớn, hội buôn lớn. Hãng bảo hiểm. Hãng máy bay. Hãng quay phim.
hd. Sản phẩm đưa ra trao đổi, buôn bán. Giá hàng hóa. Lưu thông hàng hóa.
nd. Việc buôn bán nhỏ, gánh từ chỗ nầy qua chỗ kia. Bạn hàng rong.
nd. Việc buôn bán bằng cách làm trung gian để hưởng lợi mà khỏi bỏ vốn ra. buôn hàng xách.
nd. Điệu hát bội, phổ thơ lục bát hay song thất lục bát lời toàn nôm. Hát Nam chia ra hai lối: Hát Nam Ai với giọng buồn như khi trong nước nguy biến, lúc chia tay; Hát Nam Xuân với giọng nhẹ nhàng, có phần vui, như khi dạo chơi trong vườn, trên đường về nhà của thí sinh vừa thi đỗ.
nt. Không may mắn, hay gặp chuyện buồn. Số phận hẩm hiu.
nd. Oán hận, buồn tức vì không làm được như ý muốn. Mang hận suốt đời. Hận là đã không về kịp.
nt. Mềm rũ và teo tóp lại vì thiếu nước. Đồng khô lúa héo. Buồn héo ruột héo gan.
nt. Ở nơi khuất, vắng vẻ, gây cảm giác buồn cô độc. Con đường mòn heo hút giữa rừng sâu.
hd. Rạp hát, nơi xảy ra những cuộc vui buồn như trong rạp hát. Tạo hóa gây chi cuộc hí trường (Th. Quan).
nd.1. Cửa hàng, hiệu buôn. Hiệu ăn.
2. Tên, hình làm nhãn dán trên món hàng. Dầu hiệu con cọp.
3. Dấu để thông báo điều gì theo quy định. Đốt lửa làm hiệu. Ra hiệu.Số hiệu đơn vị xe.
4. Tên hiệu. Nguyễn Gia Thiều hiệu Ôn Như Hầu.
nt. Yếu, nhẹ, gây cảm giác buồn vắng, cô đơn. Ngọn đèn dầu hiu hắt giữa đêm khuya.
nt. Vắng vẻ, buồn vắng. Vùng đồng hiu quạnh.
hd. Thuế người buôn bán ở chợ thời trước phải đóng. Thuế hoa chi ở chợ.
nd. Loại cây có hoa vàng dùng để nhuộm giấy vàng hoặc làm vị thuốc. Buồn trong dặm liễu, đường hòe (N. Đ. Chiểu).
nđg. Chung sống với nhau đầm ấm, vui buồn có nhau. Trong nhà chỉ còn hai mẹ con hủ hỉ với nhau.
nđg.1. Đặt thêm vật gì ở dưới chân cho cao lên. Kê tủ, kê bàn.
2. Để, đặt vào chỗ nào đó. Trong buồng có kê hai cái giường.
3. Nói để hạ giá trị ai. Anh định kê tôi nữa sao?
ht.1. Ở liền bên cạnh. Buồng kế cận.
2. Ở vị trí công tác kế tiếp sau lớp trước. Lớp cán bộ kế cận.
nt. Ngang bướng, cứng đầu, tỏ vẻ không nể ai cả. Thằng ấy lúc nào cũng kênh xì bo.
ht. Tình trạng của một nhà buôn đã hết sạch của cải và không thể trả nợ được. Tuyên cáo khánh tận.
nt. Bồi hồi, lo ngại không yên lòng. Buồn mọi nỗi, lòng đà khắc khoải (Ô. Nh. Hầu).
nd. Dây cương ngựa. Lỏng buông tay khấu, bước lần dặm băng (Ng. Du).
nđg. Đau buồn vì một tình trạng khó khăn phức tạp, không biết giải quyết thế nào.
nđg. Sầu não, u buồn vu vơ không có lý do chính đáng. Thuộc thế hệ nhà thơ khóc gió than mây.
nđg. 1. Làm cho thông cho thoáng. Khơi cống rảnh. Khơi nguồn hàng.
2. Làm cho sáng, cho mạnh lên, cho bùng lên. Khơi cho bếp lửa cháy to. Khơi lòng căm thù dân tộc. Gặp đây thì hãy cứ thương, Khơi chi chuyện cũ cho buồn niềm xưa (c.d).
nd. 1. Vùng có những đặc điểm hay chức năng riêng. Khu phố. Khu nhà ở. Khu buôn bán.
2. Đơn vị hành chánh đặc biệt thường gồm nhiều tỉnh hay vùng tương đương với tỉnh.
3. Khu vực kháng chiến ở Nam Bộ thời chống Pháp, chống Mỹ. Anh ấy vừa ra khu.
nđg. Tạm quên, quên dần nỗi buồn phiền. Lấy câu vận mệnh, khuây dần nhớ thương (Ng. Du).
np. Chỉ tiếng cười nhỏ, liên tiếp tỏ sự thích thú riêng với nhau. Cười khúc khích trong buồng.
hd. Buồng và gác của con gái nhà sang trọng; chỉ phụ nữ quyền quý, sang trọng thời trước. Con nhà khuê các.
nd. Sáng sớm cũng như đêm khuya, ngày và đêm. Buồng đào khuya sớm thảnh thơi (Ng. Du).
nđg.1. Kẹp chặt bằng kìm.
2. Giữ lại, không cho hoạt động nhanh hay làm ngưng hẳn. Kìm cương ngựa. Buồn cười quá, không kìm được.
nđg.1. Có thái độ rất coi trọng đối với người trên. Thờ cha kính mẹ. Kính già yêu trẻ.
2. Tỏ thái độ coi trọng, có lễ độ đối với người khác, nhiều khi chỉ là hình thức xã giao. Kính chúc sức khỏe. Kính thưa các đại biểu. Kính chào. Kính thư.
3. Dâng biếu thức ăn, đồ dùng. Ai về tôi gửi buồng cau, Buồng trước kính mẹ, buồng sau kính thầy (cd).
hdg. Tổ chức sản xuất, buôn bán để thu lợi. Kinh doanh trong ngành thủy hải sản.
nd. Nền kinh tế trong đó các sản phẩm lao động chỉ để đáp ứng nhu cầu nội bộ, chưa đưa ra buôn bán, trao đổi với bên ngoài.
nd. 1. Bộ phận của cây, có nhiều hình dạng khác nhau, nhưng thường mỏng, màu xanh. Xanh lá cây. Lá bàng đỏ ối sân trường. Vạch lá tìm sâu.
2. Vật mỏng có hình giống như cái lá. Lá cờ. Lá thư. Buồng gan lá phổi. Vàng lá.
nIđg. Thu vượt chi sau một quá trình buôn bán, kinh doanh. buôn mọt lãi mười (t.ng). Năm nay trồng rau không lãi bằng nuôi lợn.
IId.1. Khoản tiền thu vượt chi. Kinh doanh có lãi. Lấy công làm lãi.
2. Khoản tiền người vay phải trả thêm cho chủ nợ ngoài số đã vay. Cho vay nặng lãi. Lãi 5% mỗi tháng.
nId. 1. Bộ phận để điều khiển các phương tiện vận tải cho đi đúng hướng. Cầm lái. Buồng lái. Bánh lái.
2. Lái xe (nói tắt). Làm lái ô tô.
IIđg. 1. Điều khiển phương tiện vận tải, một số máy móc cho đi đúng hướng. Lái máy bay. Lái máy kéo.
2. Hướng một hoạt động về phía nào đó theo ý mình. Lái hội nghị vào vấn đề chính. Lái sang chuyện khác.
nd. Người chuyên nghề buôn chuyến một loại hàng hóa nhất định. Lái lợn. Lái súng.
nd. Điệu hát giọng rất buồn thảm trong chèo.
nt. 1. Lạnh khiến thấy buồn. Đêm đông lạnh lẽo.
2. Gây cảm giác lạnh do thiếu hơi ấm của con người. Căn phòng lạnh lẽo vì vắng chủ lâu ngày.
3. Thiếu tình cảm trong cách đối xử. Thái độ lạnh lẽo.
nđg. 1. Tách ra, lấy rời ra từng cái những vật dính liền thành cụm. Lảy bắp (ngô).
2. Dùng ngón tay kéo mạnh rồi buông ra ngay. Lảy dây đàn. Lảy cò súng.
3. Chọn vài câu hay một đoạn trong một tác phẩm thơ để phỏng theo mà diễn đạt. Lảy Kiều. Cũng nói Lẩy.
nt. Giữ thật chắc không buông, không rời ra. Cầm lăm lẳm khẩu súng trong tay.
nt. 1. Ở trạng thái yên tĩnh, không động. Biển lặng. Trời lặng gió.
2. Do tác động tâm lý, tình cảm đột ngột mà không nói năng, cử động gì được. Lặng đi trước tin buồn đột ngột. Sung sướng đến lặng người.
nt. Quàng xiên, vướng víu với việc không nghiêm trang. Hỏi toàn những chuyện lăng nhăng. buôn bán lăng nhăng.
nt. 1. Dính vào nhau, kéo theo nhau, bám vào nhau, khó tách rời. Một mớ dây nhợ lằng nhằng. Thằng bé lằng nhằng theo mẹ.
2. Kéo dài mãi không dứt hẳn. Ốm đau lằng nhằng mãi không khỏi.
3. Không ra sao cả, không đáng kể. Mua mấy món lằng nhằng. buôn bán lằng nhằng.
nt&p. Trái phép, lén lút, thường nói về buôn bán. buôn lậu. Nấu rượu lậu. Hàng lậu thuế.
nđg&p. Vụng trộm, không để lộ ra. Lén lút buôn bán hàng cấm.
np. Dài, dai dẳng. Buồn lê thê. Câu văn dài lê thê.
nt. Khó dạy, cứng đầu, lì một cách đáng ghét. Tính khí lì lợm, ngang bướng. Nét mặt lì lợm.
nd. Buồng của thầy sãi ở trong chùa.
nt. Chỉ mắt mở he hé. Mắt lim dim buồn ngủ.
nđg. Lo lắng và buồn phiền. Lo phiền vì đứa con hư.
nt. Từng trải, kinh nghiệm biết nhiều mánh khóe. Một tay cáo già lọc lõi trong nghề buôn bán.
nt.1. Chỉ chất ở trạng thái chảy được, có thể tích nhất định nhưng hình dáng tùy thuộc vật chứa. Nước là một chất lỏng.
2. Loãng. Cháo lỏng.
3. Không được siết, gắn chặt. Dây buộc lỏng. Nới lỏng.
4. Không nghiêm ngặt, không chặt chẽ. Bỏ lỏng canh gác. buông lỏng quản lý.
nt.1. Rũ dài hay buông thả xuống như thừa ra, không gọn. Dây nhợ lòng thòng.
2. Dài quá mức. Câu văn lòng thòng.3. Chỉ người đã có vợ có chồng quan hệ yêu đương không đứng đắn. Ông ta lòng thòng với cô thư ký.
nđg. 1. Thu không đủ bù chi trong việc buôn bán. Lỗ vốn.
2. Bị thua thiệt. Tham bữa giỗ lỗ bữa cày (t.ng).
nId.1. Cái có ích. Nguồn lợi. Hai bên cùng có lợi.
2. Lãi. buôn gian bán lận, thu lợi nhiều.
IIt.1. Có lợi. Làm như thế rất lợi. Ích nước lợi nhà.
2. Ít tốn hơn. Cắt như thế lợi vải. Lợi thì giờ.
nd. Lời do buôn bán làm ăn. Chỉ cốt lấy lại vốn, không có lời lãi gì cả.
nđg. buông lơi, thả lỏng. Lơi lỏng ý chí đấu tranh. Kỷ luật có phần lơi lỏng.
nt. Có cảm giác kinh tởm, buồn nôn. Thối phát lợm.
nt. Có cảm giác buồn nôn. Ốm nghén lợm giọng, không ăn được.
nd. 1. Khoảng thời gian ngắn, không xác định. Một lúc sau thì về. Ngồi lạng đi một lúc lâu.
2. Thời điểm không xác định thường là trong phạm vi một ngày đêm. Lúc trưa. Lúc nửa đêm. Lúc gần sáng.
3. Thời điểm gắn với một sự kiện nhất định. Lúc khó khăn. Lúc vui lúc buồn.
nt. Hung hăn, bướng bỉnh. Thằng lục lăng đó ai mà dạy bảo được.
nt. buông thỏng xuống và đong đưa trong khoảng không. Bầu bí lủng lẳng đầy giàn.Treo lủng lẳng.
nt. Như buông tuồng. Tính nết luông tuồng. Ăn chơi luông tuồng.
nđg. Lừa bịp dối trá. Con buôn lừa dối khách hàng. Tự lừa dối mình.
nt. 1. Ở nửa chừng, không đủ, không trọn. Tóc buông lửng ngang vai. Bỏ lửng.
2. Không đầy, lép. Thóc lửng. Lưng lửng (ý nhẹ hơn).
hd. Chất làm cho ngây ngất, đờ đẫn, dùng quen thì nghiện. buôn ma túy. Nghiện ma túy.
pd. Tổ chức bí mật của những người làm những việc phi pháp như giết người cướp của, buôn lậu v.v...
hd. Người chuyên làm môi giới buôn bán giữa những người kinh doanh trong nước và tư bản nước ngoài. Giai cấp tư sản mại bản.
nd. 1. Đồ dùng may bằng vải thưa để trùm phủ, che chắn ruồi muỗi. Khi đi ngủ phải nhớ mắc màn.
2. Đồ dùng bằng vải để che chắn cho kín. Màn cửa sổ. Sân khấu vừa mở màn.
3. Lớp che khuất tầm nhìn trong thiên nhiên. Màn sương dày đặc. Màn đêm buông xuống.
4.Phần của vở kịch từ lúc mở màn đến lúc đóng màn. Màn chót của vở kịch.
nt. 1. Dàn trải ra cả một khoảng không gian vắng lặng, gợi buồn. Trời mây man mác. Điệu hò man mác trên sông.
2. Thấm đượm buồn. Man mác nỗi nhớ quê hương.
nId. Mảnh, tấm (thường để nói về vật che thân hay đắp). Bát cơm manh áo. Ngủ trên manh chiếu.
IIt. Cũ và rách (nói về quần áo chăn chiếu). Áo manh. Buồn ngủ gặp chiếu manh (tng).
nd. 1. Thuyền mành (nói tắt). Theo mành vào Nam.
2. Đồ đan, kết bằng tre, trúc, để che cửa hay trang trí. Tấm mành trúc. Cửa buông mành.
nd. 1. Ý tứ khôn khéo, kín đáo. Người khôn nói mánh, người dại đánh đòn (tng).
2. Như Mánh khóe. Dở mọi mánh quảng cáo.
3. Môi giới giữa các bên để kiếm lợi bất chính. Chuyên chạy mánh, buôn nước bọt.
nd. Cách khôn khéo đánh lừa người khác để đạt một mục đích. Dùng mánh lới làm cho phải thú nhận. Mánh lới con buôn.
hdg. Tự nghĩ rằng mình thấp kém và buồn trong lòng. Mặc cảm về lỗi lầm ngày trước.
nđg. Buồn cười, tức cwòi.
nt. Béo tròn, đầy đặn. Béo mẫm. Buồng chuối mẫm quả.
nđg. Quá lo lắng hay buồn bực.
nd. Rổ đan sít và mặt bằng cạn lòng. buôn thúng bán mẹt. Mặt mẹt: mặt xấu hổ.
nđg. 1. Nói mỉa một cách chua chát làm cho khó chịu. Giọng mỉa mai. Nụ cười mỉa mai.
2. Trái ngược với điều người ta nghĩ một cách trớ trêu đáng buồn. Thật là mỉa mai khi kẻ giết người lại lên tiếng bảo vệ nhân quyền.
nd. Cách ăn nói hoạt bát, lém lỉnh nhưng không chân thật. Miệng lưỡi con buôn.
nd. Bẹ của cây cau chỗ cổ hũ (chỗ cau trổ buồng).
nd. Bẹ trắng gói lấy buồng cau,rụng khi buồng cau nở.
nId. Bong bóng nhỏ do cá đớp trên mặt nước tạo thành. Cá ăn móng (đớp trên mặt nước tạo thành móng).
IIđg. Chỉ cá đớp trên mặt nước tạo thành những bong bóng nhỏ. Cá móng đâu buông câu đó (tng).
hd. Giấy cho phép mở cửa hàng buôn bán. Có môn bài buôn vải. Thuế môn bài.
nđg. Mua để bán lại lấy lãi, để kinh doanh. Giữ chữ tín cho khách hàng mua buôn.
nđg.1. Múa nói chung (với ý chê). Già rồi còn múa may gì nữa.
2. Làm những động tác khoa tay múa chân, gây ấn tượng lố lăng, buồn cười. Vừa múa may vừa kể lại trận bóng đá.
3. Hoạt động ồn ào nhằm gây ảnh hưởng nhưng chỉ gây ấn tượng lố lăng. Múa may trên vũ đài chính trị.
nd. Buồn. Sầu làm rượu lạt, muộn làm hoa ôi (Đ. Th. Điểm).
nd. Chùm quả chuối xếp thành tầng trong buồng chuối.
hd. Tên một điệu ca miền Trung giọng buồn.
nd. Cây có ngáng ở đầu trên để chống đỡ cho khỏi ngã đổ. Lê bước trên nạng gỗ. Lấy nạng tre chống buồng chuối.
nđg. Buồn đau đớn. Tiếng khóc làm não lòng người.
nt. Buồn đến mức khiến ai cũng thấy đau khổ vì buồn. Tiếng khóc não nề.
nt. Gợi một nỗi buồn sâu đậm day dứt. Lời ca não nùng.
nt. Buồn thảm đau đớn. Tiếng thở dài não nuột,.
nđg. Tự nhiên sinh ra. Nhà này mới nảy nòi ra một đứa bướng bỉnh.
nt. Trở thành mềm nhũn như sắp rữa ra. Quả chín nẫu. Buồn nẫu ruột.
nđg. Không còn thấy thích thú, thiết tha gì nữa. Lòng ngán ngẩm buồn tênh mọi nỗi (Ô. Nh. Hầu).
nt. Không nghe ai cả, chỉ làm theo ý mình. Sai rõ ràng mà còn ngang bướng.
nt. Rất ngang bướng, đến nước ương gàn.
. Buồn và chán nản. Thở dài ngao ngán.
nId. Khoảng, ô được được chia tách ra trong lòng một vật. Ngăn tủ. Hộp có nhiều ngăn. Ngăn buồng trong.
nđg. 1. Chia thành ngăn. Ngăn nhà làm ba buồng.
2. Chặn. Phên che nhặt gió, vôi tường ngăn sương (B. C. Kỳ Ngộ).
hd. Bài thơ dài viết theo thể song thất lục bát, tả nỗi thương nhớ, rầu buồn.
nđg. Buồn thương xót. Ngậm ngùi thương tiếc.
ht. Cứng đầu, bướng bỉnh. Một người ngoan ngạnh.
nt. Có vẻ buồn cười ngớ ngẩn. Hỏi những câu ngô nghê. Vẻ mặt ngô nghê.
nt. Bướng bỉnh, ngang ngược, coi thường người trên. Ngỗ ngược làm càn.
nđg. 1. Ở trạng thái tạm ngưng hoạt động, thư giãn các hoạt động thần kinh, hô hấp ... toàn bộ cơ thể được nghỉ ngơi. Buồn ngủ. Ngủ một giấc đến sáng.
2. Chỉ động, thực vật giảm hẳn hoạt động phát triển trong một thời gian. Chồi ngủ. Thời gian ngủ của mầm.
3. Ăn nằm, chung chạ về xác thịt.
nđg. Giảm bớt mức độ của một tình cảm. Mãi mới nguôi cơn giận. Nỗi buồn không nguôi.
nđg. 1. Cho ra khỏi miệng. Nhả bã trầu. Tằm nhả tơ.
2. buông ra, không kìm giữ nữa. Nhả phanh ra.
3. Không còn kết dính nữa. Sơn nhả. Hồ nhả.
nt. 1. Rối rít, ồn ào làm ra vẻ quan trọng, gây cảm giác khó chịu. Chưa có gì mà đã nhắng lên.
2. Có vẻ nhộn, hơi lố bịch, làm buồn cười. Thằng bé trông rất nhắng.
ht. Vốn một mà lời một vạn, rất phát đạt trong việc buôn bán, đầu tư.
nđg. Nhớ với nỗi buồn tiếc cái đã vĩnh viễn không còn. Nhớ tiếc người bạn cũ. Nhớ tiếc thời trai trẻ.
nIđg. Không thuận, không đồng ý, nhưng lại không dứt khoát từ chối. Bảo nó, nó cứ nhủng nhẳng không chịu làm.
IIp. Chỉ cách nói buông từng lời ngắn, cụt, tỏ vẻ miễn cưỡng. Nhủng nhẳng trả lời: không biết.
nIđg. Than van réo rắt. Cô gái nỉ non với mẹ.
IIt. Nhẹ nhàng, êm đi, gợi buồn. Tiếng hát nỉ non.
hd.. Buồng trứng.
nId.1. Người lao động trở thành sở hữu riêng của chủ nô, thời chiếm hữu nô lệ. buôn bán nô lệ.
2. Người hoàn toàn phụ thuộc vào một thế lực. Người dân nô lệ của một nước thuộc địa. Làm nô lệ cho đồng tiền.
IIt. Phụ thuộc hoàn toàn vào. Sống nô lệ đồng tiền. Nô lệ vào sách vở.
nd. Sự tình, tâm trạng. Chịu bao nỗi bất công. Kể hết mọi nỗi. Niềm vui nỗi buồn. Nỗi nhớ.
nt.1. Có cảm giác như bị chao đảo, chóng mặt, buồn nôn. Người nôn nao, chân tay bủn rủn.
2. Lòng bồn chồn vì mong đợi hay tưởng nhớ việc gì. Những giờ phút nôn nao chờ đợi.
nđg.1. Làm cho bị nóng nhiều và lâu, tựa như nung trong lò. Nắng như nung nấu suốt ngày.
2. Bị thôi thúc, dồn nén ngày càng nhiều trong một mong muốn, một tình cảm. Nỗi buồn ngày đêm nung nấu ruột gan. Nung nấu một hoài bão.
nđg. Buồn cười vì sự việc lố bịch hay quá vô lý. Sự đời nghĩ cũng nực cười (cd).
hd.1. Nơi trải rơm rạ, cỏ, để nằm cho êm hoặc để đẻ. Ổ chim. Ổ gà. Ổ kiến.
2. Đàn động vật con sinh trong cùng một ổ. Gà cùng một ổ.
3. Nơi tụ tập của những người xấu, vật độc hại. Ổ buôn lậu. Ổ vi trùng.
4. Nơi bố trí tập trung lực klượng chiến đấu. Ổ chiến đấu. Lọt vào ổ phục kích.
5. Vật có hình tròn như cái ổ. Ổ bánh nướng. Ổ bánh mì.
6. Đùm bánh xe. Cũng gọi Vòng bi.
nđg. Lám rối reng, gây trở ngại. Tay bướng bỉnh hay phá quấy.
nđg. Nói ra sự không vừa ý, buồn phiền để mong được sự đồng cảm. Hay kêu ca phàn nàn.
hdg. Tỏ lời chia buồn khi có người chết. Lời phân ưu.
nIt. 1. Buồn vì phải lo nghĩ nhiều. Cha mẹ phiền vì con hư hỏng.
2. Rầy rà, rắc rối khiến phải bận lòng. Nhỡ tàu thì phiền lắm.
IIđg. Quấy rầy do nhờ vả. Tự mình làm, không muốn phiền đến ai. Phiền anh chuyển hộ bức thư.
nt. Buồn và không yên lòng.
ht. Buồn rầu khổ sở. Gương mặt đầy phiền muộn.
ht. Buồn phiền sầu não. Vì phiền não mà sinh bệnh.
ht. Tự do buông thả, không giữ lề lối phép tắc. Ăn chơi phóng đãng.
nd.x.Buồng khuê.
hd. Việc trong buồng giữa đàn ông và đàn bà.
ht. Thịnh vượng. Nơi buôn bán phồn thịnh. Nền kinh tế phồn thịnh.
np. Quá mức bình thường, quá lắm. Ngang bướng quá lẽ.
nt. Biểu thị ý tệ hơn, khổ hơn. Ở nhà thì buồn, trời mưa gió thế này đi xem kịch thì quá tội.
nd.1. Xâu 6 trăm đồng tiền thời xưa. buôn quan tám, bán quan tư.
2. Đơn vị tiền tệ của Pháp. Cũng gọi đồng phơ răng.
nd. Giống, đồ thắt bằng mây, bằng tre để gánh. Chị em sắm sải buôn dầu, Đôi quang đòn gánh đôi đầu tiền chinh (cd).
nd. Buồng. Quày chuối. Quày cau.
nt.1. Như Ngoắt ngoéo.
2. Gian dối, xảo trá. Lời lẽ quắt quéo của con buôn.
nt. Có vẻ rũ xuống, rã ra do quá mệt mỏi hay buồn bã. Rã rượi cả tay chân. Buồn rã rượi. Cũng nói Dã dượi.
nt.1. Có cảm giác nôn nao, khó chịu. Người rạo rực, buồn nôn.
2. Xao xuyến trong lòng như có cái gì thôi thúc. Rạo rực một niềm vui khó tả.
nt. Bướng, khó dạy. Thằng bé này rắn mặt thật.
nt. Buồn phiền trong lòng. Nghĩ mà rầu.Rầu thúi ruột.
nt. Buồn, có vẻ ủ rũ. Lòng rầu rầu.Rầu rầu ngọn cỏ nửa vàng nửa xanh (Ng. Du).
nt. Có vẻ bên ngoài biểu lộ tâm trạng đau buồn. Nét mặt rầu rĩ. Giọng nói rầu rĩ.
nIđg. Buộc thuốc vào chỗ đau. Rịt thuốc vết thương.
IIp. Không buông ra. Giữ rịt. Bám rịt lấy mẹ.
nIt. Tách bạch hẳn ra, phân biệt hoàn toàn với những cái khác. Rõ mồn một. Nó thua đã rõ rồi.
IIđg. Biết tường tận, cụ thể. Ai nấy đều rõ sự thật. Chưa rõ thực hư thế nào.
IIIp. Biểu thị mức độ được khẳng định, hơn hẳn bình thường. Dậy rõ sớm. Rõ thật buồn cười.
nđg. Đi lung tung vì được buông thả. Trâu bò thả rông. Chạy rông khắp xóm.
nđg. buông, thả xuống. Liễu rủ trên mặt hồ. Cả nước để tang, treo cờ rủ.
nt&p. Buồn ủ rũ. Đôi mắt buồn rười rượi.
nd. Đồ đan bằng tre nứa trát sơn ở ngoài để đựng dầu. Chị em sắm sải, buôn dầu.
nđg. Chia sớt cho nhau để cùng hưởng, cùng chịu. Vui buồn cùng nhau san sẻ. San sẻ gánh nặng.
nt. Thành thạo, có nhiều kinh nghiệm. Sành sỏi trong nghề buôn bán.
np.1. Biểu thị ý nghi vấn để hỏi về sự vật cụ thể hay nguyên nhân của sự việc. Anh nghĩ sao? Trời mưa hay sao? Sao không đi nữa? Sao lâu thế?
2. Chỉ thể cách của một hành động. Nghĩ sao nói vậy. Lo sao cho ổn thỏa.
IItr. Biểu thị ý ngạc nhiên hay nhấn mạnh về mức độ đã làm ngạc nhiên. Điệu nhạc sao nghe buồn thế! Đáng yêu sao những trẻ thơ!
nd. Buồn sâu trong lòng. Sầu ôm nặng hãy chồng làm gối (Đ. Th. Điểm).
nt. Buồn rầu một cách thê thảm. Nhớ rồi lại quá sầu bi (H. M. Tử).
nt. Buồn khổ.
nt. Buồn rầu, phiền muộn. Sầu muộn vì con cái.
ht. Buồn rầu thê thảm. Lòng ta sầu thảm hơn mưa lạnh (H. M. Tử).
ht. Buồn rầu vì thương nhớ.
nt. Buồn nhớ xứ nhà, quê hương. Lòng sầu xứ.
np.1. Mua hay bán cả số lượng lớn trong một lần. Bán sỉ cả tấn cho con buôn. buôn sỉ.
2. Mua hay bán lẻ từng món một cho người tiêu dùng. Bán sỉ giấy bút cho học sinh.
nđg.1. Sẻ từ cái này qua cái khác. Sớt cơm chén này qua chén kia.
2. Chia. Sớt bớt nỗi buồn với bạn.
nt.1. Thiếu phần quan trọng của nội dung, nên vô vị, nhạt nhẽo. Uống rượu suông. Nghèo quá ăn tết suông.
2. Trăng sáng mà không tỏ, lạnh lẽo, buồn tẻ. Ánh trăng suông.
3. Nói mà không làm. Hứa suông. Lý thuyết suông.
nđg.1. Tự hạ thấp mình xuống một cách đột ngột. Sụp lạy. Ngồi sụp xuống khóc.
2. Bước hụt chân sa xuống. Sụp hầm. Sụp ổ gà.
3. Hạ thấp xuống. Mũ sụp tận trán.
4. Chỉ mí mắt cụp hẳn xuống. Đôi mắt buồn rầu sụp xuống.
5. Sập. Đánh sụp cầu. Trời sụp tối.
nt. Hung hăng, ngang bướng. Tên tướng cướp sừng sỏ.
nIp. Chỉ lối khóc nhiều, nước mắt đầm đìa, lâu không dứt. Khóc sướt mướt.
IIt. Có tác dụng gây tâm trạng buồn bã, yếu đuối. Giọng ca sướt mướt. Câu chuyện tình lâm ly, sướt mướt.
nd.1. Sự đau buồn có người thân chết. Gia đình có tang.
2. Lễ chôn cất người chết. Đám tang. Lễ tang.
3. Dấu hiệu tỏ lòng thương tiếc người chết. Khăn tang. Để tang.
4. Thời gian để tang. Chưa hết tang chồng. Mãn tang.
nt. Trong cảnh đau buồn vì có người thân chết. Những ngày tang tóc. Chiến tranh gây tang tóc cho bao gia đình.
hd. Tim và gan, chỉ lòng dạ. Buồn thấu tâm can.
nt.1. Buồn chán do vắng vẻ. Chợ càng về chiều càng tẻ.
2. Đơn điệu, không hấp dẫn. Câu chuyện tẻ quá.
nt. Rất tẻ, quá buồn chán. Phố xá tẻ ngắt.
nt. Không có sức lôi cuốn, khiến buồn chán. Giọng đều dều, tẻ nhạt. Cuộc sống tẻ nhạt.
np. Biểu thị mức độ cao của các tính cách vắng vẻ, buồn bã. Vắng tênh. Trống tênh. Buồn tênh. Nhẹ tênh.
nđg.1. buông, không cầm giữ. Thả tù binh.
2. Bỏ xuống, đặt xuống, cho vào môi trường thích hợp. Thả bè, thả diều. Thả cá: thả cá xuống ao, xuống hồ để nuôi. Thả câu: buông mồi xuống nước để câu cá. Thả diều: Tung cho diều bay lên. Thả dù: cho nhảy dù xuống. Thả neo: buông neo.
ht. Buồn thảm, lạnh lẽo. Những ngày thảm đạm.
ht. Buồn thảm não nề.
nt. Buồn thảm, âu sầu. Cảnh mưa gió thảm sầu.
nđg. Kể lể nỗi buồn khổ bất hạnh của mình. Đã than với nguyệt lại sầu với hoa (Ô. Nh. Hầu).
nc. Tỏ nỗi đau buồn, thương tiếc.
nđg. Kêu than về nỗi buồn đau của mình.
nđg.1. Thấm sâu vào tư tưởng, tình cảm. Nỗi buồn thấm thía. Lời phê bình thấm thía.
2. Như Thấm tháp. Thế cũng chưa thấm thía vào đâu.
ht. Buồn chán đau khổ vì tình yêu. Ngơ ngẩn như người thất tình.
nId. 1. Tiếng lót giữa họ và tên của người nữ để phân biệt với tên người nam. Đoàn Thị Điểm.
2. Từ đặt trước tên riêng của người phụ nữ ở tầng lớp dưới trong xã hội. Thị Mầu. Thị Hến.
IIđ. Chỉ người phụ nữ ở ngôi thứ ba với ý xem khinh. Thị bị bắt khi buôn lậu.
nđg.1. Cắt bỏ tinh hoàn hay buồng trứng súc vật. Thiến trâu. Gà trống thiến.
2. Cắt bỏ hẳn một bộ phận. Thiến cụt ngọn cây. Chó bị thiến đuôi.
nt. Buồn rầu, đau khổ. Vẻ mặt thiểu não.
np. Im lặng vì buồn hay vì bắt đầu ngủ. Buồn thiu. Vừa thiu ngủ.
nđg. Thả, buông một vật gì cột ở đầu dây. Thòng gàu xuống giếng. Buộc không gọn dây thòng cả ra ngoài.
nđg. buông thẳng xuống một cách tự nhiên, không đưa vào đâu. Những quả bầu thõng xuống. buông thõng một câu. Ngồi bỏ thõng chân.
nt. buông thõng xuống. Hai tay thõng theo vung vẫy theo nhịp bước.
ht. Đau đớn thiết tha. Lời chia buồn thống thiết.
hdg.1. buôn bán qua lại giữa hai nước. Hai nước đã thông thương với nhau.
2. Thông suốt từ vùng này đến vùng khác. Sự đi lại đã thông thương.
nđg. Thua thiệt, lỗ lã trong việc buôn bán, kinh doanh. Làm ăn thua lỗ.
nđg.1. Rụt vào, di chuyển nhanh vào nơi kín đáo. Rùa thụt đầu vào mai. Thấy người lạ, hắn thụt vào buồng.
2. Sa xuống chỗ trũng. Thụt chân xuống bùn.
3. Ở sâu vào phía bên trong. Ngôi nhà ở thụt sâu trong ngõ.
4. Tụt lại phía sau, tụt thấp xuống. Đang đi, thụt lại phía sau. Khai thụt đi một tuổi. Với các nghĩa 2, 3, 4. Cũng nói Sụt.
nt. Đờ đẫn như không còn cảm giác, không buồn cử động. Ngồi thừ như tượng gỗ.
hd.1. Người làm công việc giấy tờ, sổ sách. Thư ký văn phòng. Thư ký hãng buôn.
2. Người làm nhiệm vụ soạn thảo giấy tờ, văn bản điều hành công việc hằng ngày của một số tổ chức, cơ quan đoàn thể. Thư ký khoa học của viện. Thư ký công đoàn.
3. Bí thư. Thư ký của một đảng.
nđg. Ghép những tấm vật liệu đơn giản làm vách ngăn che kín. Căn buồng thưng ván kín.
hdg. Giải buồn, giải trí. Thú tiêu khiển.
hd. Buồng trát hạt tiêu trên tường cho ấm dành cho các phi tần nhà vua theo phong tục Trung Hoa xưa. Oán chi những khách tiều phong (Ô. Nh. Hầu).
ht. Làm khuây nỗi buồn. Khúc hát tiêu sầu.
ht. Buồn vắng. Cảnh tiêu sơ.
ht. Buồn bã não nuột. Lựa chi những khúc tiêu tao (Ng. Du).
ht. Có vẻ buồn, héo hắt lại. Gương mặt tiều tụy. Mái lều cũ nát, tiều tụy.
nd. Tin về việc có người thân chết. Đăng tin buồn trên báo.
hId. 1. Những sự xúc động trong lòng, như vui, buồn, thương, giận, ghét v.v... Một người giàu tình cảm.
2. Sự yêu thương gắn bó giữa người và người. Tình cảm mẹ con. Tình cảm bạn bè.
IIt. Tỏ ra giàu tình cảm và dễ thiên về tình cảm. Sống rất tình cảm.
nt.1. Không buồn ngủ. Thức khuya mà vẫn tỉnh táo.
2. Bình tĩnh trước những rắc rối, phức tạp. Phải tỉnh táo trước âm mưu của địch.
nt. Tỏ vẻ buồn bã, thất vọng. Bị thua nên đã tiu nghỉu rút lui.
hdg.1. Tủa, truyền ra tứ phía. Đèn tỏa sáng. Hoa cau tỏa hương thơm ngát.
2. Phân tán ra các phía, các hướng. Tin vui tỏa đi khắp nơi.
3. buông trùm xuống. Cây đa tỏa bóng mát xuống đường làng.
nIđg. Di chuyển nhanh, gọn vào một nơi kín đáo. Chui tọt xuống đất. Đã tọt vào buồng.
IIp. Mạnh, nhanh. Quăng tọt ra sân.
nd.1. Mảnh giấy được cắt xén vuông vắn. Một thếp giấy hai mươi tờ. Mỏng như tờ giấy.
2. Tờ giấy có viết hay in một nội dung nhất định, theo một mẫu xác định. Viết tờ khai. Bóc tờ lịch. Tờ truyền đơn.
3. Cái gì yên và có vẻ phẳng lặng như tờ giấy. Buồng không lặng ngắt như tờ (Ng. Du). Im như tờ, lặng như tờ: rất im lặng.
nt. Ghê tởm đến buồn nôn. Thấy tởm lợm quá.
hđg.1. Giả dạng một loại người khác. Trá hình người đi buôn.
2. Mang hình thức giả để giấu sự thật. Trại tập trung trá hình.
nt.1. Khó chịu trong người, buồn nôn.
2. Rạo rực. Trạo trực trong lòng, không ngủ được.
ht. Buồn u uất trong lòng.
nđg.1. Làm cho được giữ chặt vào một điểm cố định trên cao và để cho buông thõng xuống. Mọi nhà đều treo cờ.
2. Làm cho cố định hoàn toàn ở một vị trí trên cao. Treo bảng hiệu. Treo nhiều tranh ảnh.
3. Nêu giải thường. Treo tiền thưởng cho ai bắt được hung thủ.
4. Tạm gác, tạm đình lại một thời gian. Treo bằng. Án treo.
nt.1. Đọng, ứ lại. buôn bán bị trệ.
2. Sa xuống. Thai trệ. Hai má trệ xuống.
nt.1. Không có gì ở trong. Khoảng đất trống không một bụi cây. Vườn không nhà trống.
2. Để hở hoàn toàn không được ngăn che. Cửa hầm để trống.
3. Không được dùng đến. Căn buồng bỏ trống. Điền vào chỗ trống trong tờ khai. Rạp không còn trống chỗ.
nt. Trơ ra một cách bướng bỉnh, lì lợm.
nt. Ngang ngược, bướng bỉnh, không ai trị được.
hdg. Đuổi ra khỏi, thường là lãnh thổ một nước. Trục xuất một người nước ngoài buôn lậu.
nd. 1. Người đứng đầu một phe giáp hay một phường hội thời phong kiến. Trùm phường mộc.
2. Người đứng đầu giáo dân trong một họ đạo.
3. Người đứng đầu một nhóm, một tổ chức hành động xấu. Trùm buôn lậu.
nd.1. Khối hình bầu dục hay hình cầu do một số động vật cái đẻ ra để nở thành con. Trứng chim. Trứng tằm.
2. Trứng gà hay trứng vịt (nói tắt). Mua một chục trứng. Món trứng rán.
3. Tế bào sinh dục cái. Buồng trứng.
hId. Người nhờ làm ăn, buôn bán mà trở nên giàu có. Trưởng giả học làm sang.
IIt. Giàu có và chỉ thiên về hưởng thụ. Lối sống trưởng giả.
hd. Điểm tập trung của nhiều đầu mối hoạt động. Tụ điểm hoạt động của bọn đầu cơ buôn lậu.
nđg. Tự cảm thấy thương xót và buồn cho mình. Thấy tủi vì thua chị kém em. Tủi phận.
nđg. Tự lấy làm hổ thẹn và buồn cho mình. Thấy tủi hổ trong lòng.
nđg.1. Di chuyển mau lẹ đến nơi khác. Tên gian tuồn ra lối sau tẩu thoát.
2. Chuyển cho người khác một cách kín đáo. Tuồn hàng cho bọn buôn lậu.
nđg.1. Di chuyển từ trên cao xuống bằng cách bám vào một vật và tự buông mình xuống dần. Bám dây thừng tụt xuống giếng.
2. Rời khỏi một vị trí để di chuyển xuống một vị trí thấp hơn. Gọng kính tụt xuống tận mũi. Em bé tụt quần ra.
3. Giảm xuống, hạ xuống về mức độ, số lượng v.v... Nhiệt độ tụt xuống dưới không.
4. Rời khỏi vị trí để lùi lại phía sau. Nhà xây tụt sâu trong ngõ.
hd. buôn bán không hạn chế bởi quan thuế hoặc một sự cấm đoán nào khác. Chế độ tự do mậu dịch.
hId. Tất cả những gì tồn tại mà không do sức người làm ra. Do tự nhiên. Tìm hiểu tự nhiên.
IIt.1. Thuộc về tự nhiên, không do con người. Con sông này là ranh giới tự nhiên giữa hai miền.
2. Bình thường như vốn có của một người. Xin anh cứ tự nhiên như ở nhà.
IIIp.1. Không có hay không rõ lý do, như hiện tượng thuần túy tự nhiên. Tự nhiên anh ta bỏ đi. Hôm nay, tự nhiên thấy buồn.
2. Theo lẽ thường ở đời. Ăn ở như thế, tự nhiên ai cũng ghét.
nđg. Buồn cười, nực cười. Tức cười mà cố nhịn.
nt. Chỉ nét mặt lộ vẻ buồn rầu. Mặt ủ mày châu.
nt. Buồn âm thầm, lặng lẽ. Tâm trạng u buồn.
nt.1. Chỉ bầu trời âm u, ảm đạm. Trời ủ dột, lất phất mưa bay.
2. Lộ vẻ buồn bã, rầu rĩ. Vẻ mặt ủ dột.
nt. Buồn rầu âm thần và kéo dài. Đau buồn ủ ê hàng tháng trời.
ht. Buồn nhớ âm thầm. Tâm trạng u hoài.
nt.1. Chỉ cành lá héo rũ xuống. Cây cối ủ rũ dưới trời nắng gắt.
2.Buồn rầu đến mức như rũ xuống. Dáng đi ủ rũ.
nt.1. Mờ tối, gợi sự buồn bã. Gian nhà u tối lạnh lẽo.
2. Ngu dốt, tối tăm do bị kiềm hãm. Thoát khỏi cuộc sống u tối.
ht. Buồn thầm kín. Niềm tâm sự u uất.
nđg.1. Dồn ứ lại. Máu uất.
2. Buồn, tức cố nén lại trong lòng. Uất lên tận cổ. Tài cao, phận thấp, chí khí uất (Tản Đà).
nđg.1. Chảy dần dần ra. Cho em buồn, trời đất ứa sương khuya (H. M.Tử).
2. Có nhiều đến như thừa ra. Hàng còn ứa trong kho.
nt. Cứ theo ý mình, không chịu nghe ai. Đứa bé ương bướng.
nt. Bướng bỉnh, không chịu nghe ai. Thói ương gàn của ông đồ nho.
hd. Nỗi lo lắng buồn rầu.
nd. Điệu hát buồn, thương để than khóc. Hát vãn.
hd. 1. Chữ viết.
2. Giấy tờ do hai bên thỏa thuận ký kết trong buôn bán. Văn tự bán nhà.
nđg. Đặt ngang qua một vật khác và để cho buông thõng xuống. Vắt quần áo lên dây phơi. Vắt tay lên trán.
nt&p.1. Chỉ người hay vật ở vị trí trên cao mà không có thế và chỗ dựa vững chắc. Ngồi vắt vẻo trên ngọn cây.
2. Chỉ vật dài buông thõng xuống và đưa qua đưa lại. Lúa đã vắt vẻo đuôi gà.
3. Chỉ cách ngồi dương dương tự đắc. Chánh tổng ngồi vắt vẻo ở chiếu trên.
nđg.1. Thu gom phần buông xuống sang một bên hay lên trên. Vén mành bước vào. Vén quần lội qua sông.
2. Dồn gọn lại vào một chỗ. Vén đống thóc.
hd. Tên một điệu ca buồn thường dùng trong hát cải lương. Ca vọng cổ.
ht. Không có chủ định, không nhận biết rõ ý nghĩa của việc nên làm. Giúp đỡ một cách vô ý thức cho bọn buôn lậu.
nId.1. Tổng thể những tài sản bỏ ra lúc đầu trong sản xuất, kinh doanh. Chung vốn mở một cửa hàng. Đi buôn lỗ vốn. Vốn đầu tư.
2. Tổng thể những gì sẵn có hay tích lũy được dùng để hoạt động trong một lĩnh vực. Vốn kiến thức sâu rộng. Vốn từ ngữ của một nhà văn.
IIp. Nguyên từ trước, nguyên trước kia. Anh ấy vốn ít nói.
nđg.1. Mắc vào, dính vào. Nhện vương tơ.
2. Còn rơi lại một ít. Một thoáng buồn còn vương trên nét mặt.
np. Tự buông thả trong sinh hoạt, không chút tự kiềm chế. Ăn chơi xả láng.
nt. Buồn, xụ. Xạu mặt.
nt. Không ra tốt cũng không ra xấu. buôn bán xì xằng cũng đủ ăn.
nt.1. Trở nên ủ rũ vì buồn nản, thất vọng. Xịu mặt.
2. Rũ người xuống như không còn sức. Người xịu xuống.
np. Ủ rũ như thu nhỏ mình lại. Buồn xo. Đói xo. Im xo.
nt.1. Co rút, co quắp, vì lạnh hay vì buồn. Xo ro xó bếp.
2. Khép nép, co rúm. Làm gì mà phải xo ro thế?
nđg. Tác động đến tâm lý tinh thần để làm giảm nhẹ sự căng thằng. Xoa dịu nỗi đau buồn của bạn.
nt. Có những xúc động khiến lòng rạo rực, bứt rứt, không yên. Lòng xốn xang, nỗi buồn vui khó tả.
nt.1. Rũ, xệ xuống. Xụ cánh.
2. Buồn ủ rũ. Mặt xụ xuống.
nt. Không buồn cử động vì mệt mỏi hay buồn chán. Đứng xụi lơ.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.66 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập