Có hai cách để lan truyền ánh sáng. Bạn có thể tự mình là ngọn nến tỏa sáng, hoặc là tấm gương phản chiếu ánh sáng đó. (There are two ways of spreading light: to be the candle or the mirror that reflects it.)Edith Wharton
Khi gặp phải thảm họa trong đời sống, ta có thể phản ứng theo hai cách. Hoặc là thất vọng và rơi vào thói xấu tự hủy hoại mình, hoặc vận dụng thách thức đó để tìm ra sức mạnh nội tại của mình. Nhờ vào những lời Phật dạy, tôi đã có thể chọn theo cách thứ hai. (When we meet real tragedy in life, we can react in two ways - either by losing hope and falling into self-destructive habits, or by using the challenge to find our inner strength. Thanks to the teachings of Buddha, I have been able to take this second way.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Hạnh phúc giống như một nụ hôn. Bạn phải chia sẻ với một ai đó mới có thể tận hưởng được nó. (Happiness is like a kiss. You must share it to enjoy it.)Bernard Meltzer
Hạnh phúc là khi những gì bạn suy nghĩ, nói ra và thực hiện đều hòa hợp với nhau. (Happiness is when what you think, what you say, and what you do are in harmony.)Mahatma Gandhi
Như bông hoa tươi đẹp, có sắc nhưng không hương. Cũng vậy, lời khéo nói, không làm, không kết quả.Kinh Pháp cú (Kệ số 51)
Dễ thay thấy lỗi người, lỗi mình thấy mới khó.Kinh Pháp cú (Kệ số 252)
Chúng ta không làm gì được với quá khứ, và cũng không có khả năng nắm chắc tương lai, nhưng chúng ta có trọn quyền hành động trong hiện tại.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Lời nói được thận trọng, tâm tư khéo hộ phòng, thân chớ làm điều ác, hãy giữ ba nghiệp tịnh, chứng đạo thánh nhân dạyKinh Pháp Cú (Kệ số 281)
Cuộc sống ở thế giới này trở thành nguy hiểm không phải vì những kẻ xấu ác, mà bởi những con người vô cảm không làm bất cứ điều gì trước cái ác. (The world is a dangerous place to live; not because of the people who are evil, but because of the people who don't do anything about it.)Albert Einstein
Chúng ta nhất thiết phải làm cho thế giới này trở nên trung thực trước khi có thể dạy dỗ con cháu ta rằng trung thực là đức tính tốt nhất. (We must make the world honest before we can honestly say to our children that honesty is the best policy. )Walter Besant
Ai sống quán bất tịnh, khéo hộ trì các căn, ăn uống có tiết độ, có lòng tin, tinh cần, ma không uy hiếp được, như núi đá, trước gió.Kinh Pháp cú (Kệ số 8)
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: bơi »»
nđg. 1. Lấy mái chèo ấn vào nước để đẩy thuyền đi. Bơi Đăm rước Giá hội Thầy, Vui thì vui vậy, chẳng tày Giã-La (c.d). Bơi Đăm: bơi trải, bơi thuyền ở làng Đăm (tỉnh Hà Đông).
2. Lấy tay chân đạp trong nước đưa mình đi.

nd. Môn thể thao dưới nước, mỗi đội vừa bơi vừa tìm cách ném bóng vào khung thành đối phương.
nt. Ngổn ngang, bối rối: Tin nhạn vãn, lá thư bời (Ng. Du).
np. Rối rít, bồn chồn. Tai nghe ruột rối bời bời (Ng. Du).
nl. Bởi vì.
. bơi theo kiểu hai tay luân phiên gạt nước rồi vung lên không.
np. Bởi thế.
nd. Búi tóc bới ở phía sau đầu (ý giễu cợt).
np. Phóng đãng, chơi bời không có ai ngăn cản: Sống buông tuồng.
nd. Loài động vật ở dưới nước, thở bằng mang và bơi bằng vi: Mua cá phải xem mang (t.ng), Cá lớn nuốt cá bé. (t.ng). Cá chậu chim lồng: thân tù tội. Cá nước chim trời: tự do, thênh thang; không ai tìm được, bắt được.
nd. Cá nước ngọt, thân tròn dài có nhiều đốm đen, đầu nhọn, bơi nhanh. Cũng gọi Cá quả.
nd. Lối, lề lối, phương pháp: Cách bơi lội. Cách dùng, Cách ăn ở, Cách đi đứng.
nId. Đồ làm bằng gỗ, giẹp, dài, dùng bơi thuyền.
IIđg. Dùng chèo bơi cho thuyền đi: Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo (t.ng).
nIt. 1. Thành một hay nhiều đường xiên cắt nhau. Cắt chéo tờ giấy. Đường đi lại chéo nhau như mắc cửi.
2. Hàng dệt trên mặt có những đường xiên từ biên này sang biên kia. Vải chéo. Lụa chéo.
IId. Phần nhỏ giới hạn bởi hai cạnh của một góc và một đường chéo. Chéo áo. Mảnh đất chéo.
ngi. Bởi vậy mà thành ra.
nd. Gân bị rút lên một cục như con chuột khi nào chạy nhiều hoặc bơi nhiều. Cũng nói Vọp bẻ.
nđg. Chửi bới móc tên ông cha kẻ khác.
hd. Con trai nhà quyền quý thời phong kiến. Công tử bột: con trai nhà giàu chỉ biết chơi bời phóng đãng.
hd. Dịp, lúc, trường hợp xảy ra. Bởi nghe lời thiếp nên cơ hội này (Ng. Du).
nd. Lý do, nguyên nhân. Không hiểu bởi cơn cớ gì.
nd. 1. Khí giới gồm một thanh gỗ uốn cong, căng dây ở giữa buộc hai đầu dùng để bắn tên. Phải cung rày đã sợ làn cây cong (Ng. Du).
2. Đồ hình cung dùng để kéo đàn nhị, đàn vĩ cầm, v.v...
3. Phần của đường tròn giới hạn bởi hai điểm.
nId. Dụng cụ có lưỡi sắt tra vào một đầu cán dùng để bới đất.
IIđg. Bới đất bằng cuốc. Cuốc đất trồng khoai.
IIId. Loại chim hay lủi dưới lùm cây nhỏ, thường hay kêu cả mùa hè, giọng rất buồn, cũng gọi là Chim quốc quốc.
nđg. Nuông chiều. Trắng da vì bởi má cưng. Đen da vì bởi lội bưng vớt bèo (c.d). Cục cưng: người yêu.
nd. Sự chơi bời vui thích.
nt. 1. Mắc với nhau bởi một chất có tính như keo, hồ: Phải duyên thì dính như keo, Trái duyên lễnh lãng như kèo đục vênh (c.d). Không có một xu dính túi: không có tiền.
2. Liên can. Hắn có dính vào việc ấy.
np. Bởi đó mà ra: Do đó, ta có thể kết luận.
nIđgs. 1. Lật, mở ra: Dở sách.
2. Bới móc, bày ra: Dở chuyện xưa.
3. Nửa chừng, chưa dứt: Công việc dở cả. Dở ông dở thằng: không có địa vị, tư cách rõ ràng.
4. Bận việc: Đang dở.
IIt&p. Không ngon, xấu, vụng về: Dở cờ.Hát dở. Món ăn dở.
nđg. Bới móc ra: Nghĩ nguồn cơn dở dói sao đang (Ôn. Nh. Hầu). Cũng nói Giở giói.
ht. Chơi bời phóng đãng: Tội du đãng. Lối sống du đãng.
hd. Biểu thức đại số gồm nhiều đơn thức nối nhau bởi những dấu cọng (+) dấu trừ (-). Đa thức bậc hai.
nd. Đường thẳng giới hạn bởi hai điểm.
nd. Phần của bề mặt Trái Đất phân chia bởi hai vòng vĩ tuyến chọn lựa. Bề mặt Trái Đất được phân thành năm đới.
hd. Chất đơn, chất tạo thành chỉ bởi một nguyên tố. Sắt là một đơn chất.
nd. Người nào đó, con trai. Gã kia dại nết chơi bời (Ng. Du). Không ai biết gã là người như thế nào.
hdg. Đi lại chơi bời với ai. Giao du với nhiều hạng người.
nd.1. Vật dùng để sản xuất những vật đồng loại trong trồng trọt chăn nuôi. Thóc giống. Lợn giống.
2. Cây trồng hay thú nuôi cùng loại có những đặc điểm giống nhau. Giống lúa mới. Giống cam Vinh. Giống ếch Cu-ba.
3. Các nhóm người lớn, phân biệt với nhau bởi một số di truyền như màu da, hình dạng v.v... Giống da vàng. Giống da trắng.
4. Hạng, loại người (hàm ý khinh khi). Giống nịnh bợ. Giống gian trá.
5. Chỉ giới tính của động vật. Giống đực. Giống cái.
nd. 1. Khoảng không gian nằm phía trong hai cạnh tiếp giáp. Kê tủ vào góc phòng. Góc vườn. Góc phố.
2. Phần của mặt phẳng giới hạn bởi hai nửa đường thẳng cùng xuất phát từ một điểm. Các góc trong hình tam giác.
3. Phần có hình góc và thường là một phần tư của một vật. Ăn hết một góc bánh chưng.
nd. Hình tạo thành bởi một số mặt phẳng có một điểm chung và cắt nhau lần lượt theo một số đường thẳng.
nd. Hình tạo thành bởi hai nửa mặt phẳng cùng xuất phát từ một đường thẳng.
hd. Thú có chân bơi lội được, răng nanh dài, sống ở biển Bắc Cực và Nam Cực.
nl. Bởi thế, bởi cớ ấy. Yếu thế hèn chi phải thua. Hắn đi vắng hèn chi phòng đóng cửa.
nd. Phần không gian giới hạn bởi một mặt cầu.
nd. Khối tạo nên do cắt một mặt nón bởi một mặt phẳng không đi qua đỉnh của nó.
nd. Khối tạo nên do cắt cụt một hình nón bởi một mặt phẳng song song với đáy.
nd. Phần mặt phẳng giới hạn bởi một đường tròn.
nd. Phần của hình tròn giới hạn bởi một cung và dây cung của nó.
ht. Hiền từ, thuần hậu, chỉ muốn điều tốt cho người khác. Trí rất ngợp, bởi chưng xuân hồn hậu (H. M. Tử).
ad. In do máy in quay, được thực hiện bởi một trục lăn bằng cao su chạy qua những chữ trên một bảng kẽm hoặc nhôm rồi in mực lên giấy, có thể in những xuất bản phẩm nhiều màu với số lượng lớn.
nđg. Mắt bị che kín bởi một màu đục. Mắt kéo mây.
hd. Hết lúc khổ sở đến hồi sung sướng. Tẻ vui bởi tại lòng này, Hay là khổ tận đến ngày cam lai (Ng. Du).
nd. 1. Lượng khá lớn chất rắn hay chất lỏng ở dạng đông đặc. Nước đóng thành khối băng.
2. Tập hợp thống nhất nhiều cá thể cùng loại. Khối liên minh công nông. Khối đại đoàn kết dân tộc.
3. Số lượng nhiều đến không đếm xuể mà chỉ coi như một tổng thể. Cả khối người xuống đường. Việc còn khối.
4. Phần không gian giới hạn bởi một mặt bằng khép kín. Khối trụ. Khối chóp.
5. Từ dùng để ghép sau một danh từ chỉ đơn vị độ dài để tạo thành tên đơn vị đo thể tích. Mét khối.
hd. Phần đất đai, trời biển, công trình xây dựng có giới hạn rõ ràng được xác định bởi những tính chất đặc điểm nhất định. Khu vực Đông Nam Á. Các khu vực dân cư. Khu vực nhà máy. Khu vực sản xuất hàng tiêu dùng. Khu vực lưu thông.
nt.1. Phát triển không đầy đủ, không chắc. Đậu lép. Lúa lép.
2. Giẹp, không căn bởi không có gì bên trong. Bụng lép. Túi lép.
3. Thua sút. Chịu lép một bề. Lép vế.
4. Hỏng, không nổ. Nhặt pháo lép.
nt. Tự do bừa bãi, luông tuồng, để lung tung. Chơi bời loang toàng. Nhà cửa loang toàng.
nd. Khoảng cơ thể giới hạn bởi các xương sườn.
nđg. Đào, bới một lớp mỏng trên bề mặt. Đời cua cua máy, đời cáy cáy đào (tng).
nd. Mặt sinh ra bởi một đường thẳng chuyển động luôn luôn đi qua một điểm cố định và tựa trên một đường cong cố định.
nd. Mặt tạo bởi một đường cong quay quanh một trục cố định.
nd. Mặt tạo bởi một đường thẳng chuyển động tựa trên một đường cong cố định và song song với một phương cố định.
nđg. 1. Lấy, lôi ra bằng hết, từ chỗ kín đáo, chật hẹp. Giấu đâu cũng moi móc ra.
2. Bới móc nói ra những điều riêng tư nhỏ nhặt của người khác với dụng ý xấu. Moi móc đời tư.
nd. Mồ mả. Đào mồ, bới mả.Nấm mồ.
nd. Phần mặt cầu nằm giữa hai nửa mặt phẳng giới hạn bởi một đường kính.
nd. Hình chiếu trên mặt phẳng, của phần mặt Trái Đất giới hạn bởi hai kinh tuyến.
nt. Bị ràng buộc bởi nhiều tình cảm.
nt. Như Ngậu. Chửi bới ngậu xị.
nIt. 1. Theo chiều nghịch lại. bơi thuyền ngược dòng. Ngược gió. Đi ngược trào lưu lịch sử.
2. Phía trái thành mặt, trên thành dưới. Treo ngược bức tranh. Lật ngược tình thế.
3. Dựng đứng lên một cách bình thường. Vách núi dựng ngược. Tóc búi ngược.
4. Thuộc vùng rừng núi phải đi ngược dòng sông mới đến. Miền ngược.
IIđg. Đi lên miền ngược, theo hướng nghịch với thông thường. Ngược Lào Cai. Từ Nam Định ngược Hà Nội.
nd. Người có trang bị bộ đồ bơi hình chân nhái và máy lặn, có thể hoạt động lâu dưới nước.
nt. Có nhiều vết không đều do làm dở dang, cẩu thả. Vôi quét nham nhở. Đường sá bị đào bới nham nhở.
hd. Hình tạo nên do hai nửa mặt phẳng cùng giới hạn bởi một đường thẳng.
hd. Đứa con chơi bời hư hỏng đã phá gia.
nđg. Thỏa sức ước muốn. Chơi bời phỉ sức.
nd.1. Vị trí, khoảng không gian được xác định bởi một vật chuẩn nhất định. Phía trước mặt. Phía ngoài đường. Phía bên kia sông.
2. Tập thể những người có chung những đặc điểm nhất định, những tính chất nhất định. Phía nhà trai và phía nhà gái. Các phía tham gia hội đàm.
hd.1. Các thiết bị dùng điện như đèn, bàn là, bếp điện v.v... được nối vào các mạng lưới phân phối của hệ thống điện.
2. Tổng cộng công suất điện tiêu thụ bởi tất cả các thiết bị nối vào các mạng lưới của hệ thống điện.
nIp. Quá mức bình thường. Chơi bời quá lố.
IIt. Nhiều quá. Kẹo bánh quá lố.
ht. Người đứng đầu về một môn gì, một công việc gì. Quán quân về bơi lội.
nt. Rối và bề bộn, ngổn ngang. Tóc rối bời. Những ý nghĩ rối bời trong óc.
nt. Có nhiều hoa, nhiều quả sít vào nhau. Cây oằn vì bởi trái sai, Đôi ta xa cách bởi mai kém lời (cd).
nId. Độ đo dài bằng khoảng cách của hai cánh tay giương ra. Dài chừng một sải.
IIđg. Dang ra. Nằm sải tay sải chân. bơi sải: bơi bằng cách sải cánh tay ra trước và lên khỏi mặt nước.
np. Không ngăn cản, không hạn chế được hoàn toàn tự do. Vui đùa thả cửa. Chơi bời thả cửa.
nd.1. Khoảng thời gian được xác định bởi một đặc điểm. Thời thơ ấu. Thời cổ đại. Thời nay.
2. Khoảng thời gian thuận lợi cho một việc gì. Làm ăn găp thời. Sống chờ thời.
3. Phạm trù ngữ pháp của động từ liên hệ với thời gian trong một số ngôn ngữ. Thời hiện tại. Thời quá khứ.
nđg. Tiếp sức nhau mà chạy hoặc bơi trong một cuộc đua. Chạy tiếp sức. Tiếp sức đồng đội.
nt. Tan tành do bị đập phá. Nhà cửa tơi bời sau cơn bảo. Đánh cho tơi bời.
ht. Chơi bời say đắm, hao mòn. Ăn chơi trác táng. Lối sống trác táng.
nd. Thuyền nhỏ và dài, dùng trong các cuộc thi bơi thuyền. Hội bơi trải.
nd. Dụng cụ để tích điện, gồm hai vật dẫn cách nhau bởi một môi trường cách điện.
hd. Buôn bán không hạn chế bởi quan thuế hoặc một sự cấm đoán nào khác. Chế độ tự do mậu dịch.
hd. Rượu và gái; sự chơi bời trụy lạc. Ham mê tửu sắc.
nđg. Như Bới lông tìm vết.
hd. Người hoạt động thể thao đã đạt một trình độ nhất định. Vận động viên bơi lội.
nd. Bộ phận dùng để bơi của cá.
2. Món ăn làm bằng sợi lấy ở vây một số loài cá biển.
nđg.1. Đào, bới dần từng ít một. Cua xáy hang.
2. Đâm nhè nhẹ cho giập ra. Xáy trầu.
nđg. Bới tìm, moi cái xấu của ai.
nđg. Bới móc. Xoi xỉa nhau mà làm gì?
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập