Tôn giáo của tôi rất đơn giản, đó chính là lòng tốt.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Từ bi và độ lượng không phải là dấu hiệu của yếu đuối, mà thực sự là biểu hiện của sức mạnh.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Sự kiên trì là bí quyết của mọi chiến thắng. (Perseverance, secret of all triumphs.)Victor Hugo
Chỉ có cuộc sống vì người khác mới là đáng sống. (Only a life lived for others is a life worthwhile. )Albert Einstein
Trực giác của tâm thức là món quà tặng thiêng liêng và bộ óc duy lý là tên đầy tớ trung thành. Chúng ta đã tạo ra một xã hội tôn vinh tên đầy tớ và quên đi món quà tặng. (The intuitive mind is a sacred gift and the rational mind is a faithful servant. We have created a society that honor the servant and has forgotten the gift.)Albert Einstein
Hãy làm một người biết chăm sóc tốt hạt giống yêu thương trong tâm hồn mình, và những hoa trái của lòng yêu thương sẽ mang lại cho bạn vô vàn niềm vui và hạnh phúc.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Cuộc sống là một sự liên kết nhiệm mầu mà chúng ta không bao giờ có thể tìm được hạnh phúc thật sự khi chưa nhận ra mối liên kết ấy.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Nếu người nói nhiều kinh, không hành trì, phóng dật; như kẻ chăn bò người, không phần Sa-môn hạnh.Kinh Pháp cú (Kệ số 19)
Như ngôi nhà khéo lợp, mưa không xâm nhập vào. Cũng vậy tâm khéo tu, tham dục không xâm nhập.Kinh Pháp cú (Kệ số 14)
Lo lắng không xua tan bất ổn của ngày mai nhưng hủy hoại bình an trong hiện tại. (Worrying doesn’t take away tomorrow’s trouble, it takes away today’s peace.)Unknown
Không nên nhìn lỗi người, người làm hay không làm.Nên nhìn tự chính mình, có làm hay không làm.Kinh Pháp cú (Kệ số 50)
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: bộn bề »»
nt.x. Bộn bàng.

nd. 1. Con trai cùng cha mẹ hay cùng một cha hay một mẹ đẻ trước. Anh em như thể tay chân (tng).
2. Trong một họ, dù nội dù ngoại cùng một hàng, bề trên thì gọi là anh. Anh em con cô con cậu. Anh em thúc bá. Anh chồng. Anh họ. Anh nuôi. Anh rể. Anh ruột. Anh vợ.
3. Cách gọi người dưng, hơn tuổi, hay bạn bè gọi nhau. Anh em bốn bể là nhà. Người dưng khác họ cũng là anh em (cd).
4. Tiếng vợ gọi chồng hoặc chồng tự xưng với vợ. Anh về gánh gạch Bát Tràng, xây hồ bán nguyệt cho nàng rửa chân (cd).
5. Tiếng thân yêu của con gái gọi con trai hay con trai tự xưng với con gái. Anh nhớ tiếng, anh nhớ hình, anh nhớ ảnh, Anh nhớ em, anh nhớ lắm, em ơi ! (X. Diệu).
6. Tiếng gọi người lạ, không cho là quan trọng lắm. Anh thợ nề. Anh chàng. Anh nọ, anh kia v.v...
nt. Rộng bao la. Bốn bề bát ngát xa trông (Ng. Du).
nd. 1. Khoảng cách giữa hai cạnh, hai mặt hoặc hai đầu. Bề cao.
2. Một trong các khía cạnh của một vật một việc. Bốn bề đồng lặng ngắt. Bề dày, bề sâu. Việc khó trăm bề.
nt. Yên lặng và im lặng. Gian phòng im ả. Bốn bề im ả.
nt. Im lặng hoàn toàn, tuyệt đối. Bốn bề lặng ngắt.
nt. Không một tiếng động, không một động đậy. Bốn bề lặng như tờ chỉ nghe tiếng lách tách của em bé cắn hạt dưa. Cũng nói Lặng ngắt như tờ.
nt. Vắng vẻ và lặng lẽ. Bốn bề vắng lặng.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập