Điểm yếu nhất của chúng ta nằm ở sự bỏ cuộc. Phương cách chắc chắn nhất để đạt đến thành công là luôn cố gắng thêm một lần nữa [trước khi bỏ cuộc]. (Our greatest weakness lies in giving up. The most certain way to succeed is always to try just one more time. )Thomas A. Edison
Điều khác biệt giữa sự ngu ngốc và thiên tài là: thiên tài vẫn luôn có giới hạn còn sự ngu ngốc thì không. (The difference between stupidity and genius is that genius has its limits.)Albert Einstein
Điều người khác nghĩ về bạn là bất ổn của họ, đừng nhận lấy về mình. (The opinion which other people have of you is their problem, not yours. )Elisabeth Kubler-Ross
Tôi chưa bao giờ học hỏi được gì từ một người luôn đồng ý với tôi. (I never learned from a man who agreed with me. )Dudley Field Malone
Tôn giáo của tôi rất đơn giản, đó chính là lòng tốt.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Một người chưa từng mắc lỗi là chưa từng thử qua bất cứ điều gì mới mẻ. (A person who never made a mistake never tried anything new.)Albert Einstein
Nhẫn nhục có nhiều sức mạnh vì chẳng mang lòng hung dữ, lại thêm được an lành, khỏe mạnh.Kinh Bốn mươi hai chương
Tôi biết ơn những người đã từ chối giúp đỡ tôi, vì nhờ có họ mà tôi đã tự mình làm được. (I am thankful for all of those who said NO to me. Its because of them I’m doing it myself. )Albert Einstein
Hào phóng đúng nghĩa với tương lai chính là cống hiến tất cả cho hiện tại. (Real generosity toward the future lies in giving all to the present.)Albert Camus
Mạng sống quý giá này có thể chấm dứt bất kỳ lúc nào, nhưng điều kỳ lạ là hầu hết chúng ta đều không thường xuyên nhớ đến điều đó!Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Đừng cư xử với người khác tương ứng với sự xấu xa của họ, mà hãy cư xử tương ứng với sự tốt đẹp của bạn. (Don't treat people as bad as they are, treat them as good as you are.)Khuyết danh
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: bội »»
nd. Lồng, giỏ. Bội gà: lồng gà, Bội trầu: giỏ trầu.

hđg. Yên nghỉ và bồi dưỡng sức khỏe. Được đi an dưỡng sau cơn đau.
bt. Ban thưởng cho người có công lao với nước. Được ân tứ Bắc đẩu bội tinh.
nd. 1. Tiếng xưa ở miền Nam chỉ xứ Mã lai. Bậu có thương qua, khăn bà ba đừng đội, phường hát bội đừng mê, bài cách tê đừng đánh (cd).
2. Quần áo vốn kiểu Nam Bộ, áo cánh tay dài rộng, tà xẻ thấp và quần dài không túi, cạp rộng luồn dải rút. Áo bà ba cái ngắn cái dài, sao anh không bận bận chi hoài áo bành tô ? (Cd).
nth. Chỉ sức lực, tài năng gấp bội người thường. Ba đầu sáu tay cũng không làm nổi.
nd. 1. Khoảng đất bồi ở ven sông, ven biển hay giữa dòng nước lớn. Bãi biển. Bãi phù sa.
2. Khoảng đất rộng, phẳng. Bãi sa mạc. Bãi tha ma. Bãi chiến trường.
hđg. Bảo đảm về các trường hợp bệnh hoạn, chịu chi phí hay bồi thường về tai nạn. Công ty bảo hiểm. Hợp đồng bảo hiểm. Bảo hiểm nhân thọ.
nđg. Buộc phải bồi thường sự thiệt hại.
nt. 1. Túng ngặt. Độ này, hắn bấn lắm.
2. Bối rối. Bấn lên vì quá nhiều việc.
nt. Bối rối, lúng túng.
nIt. Rời, hết dính: Chỗ dán đã bong.
IIp. Bối rối. Lòng dạ rối bong.
IIIđg. Lấy hai ngón tay bật mạnh cho quay: Bong đồng tiền. Bong cái bong vụ.
hđg. Bồi bổ, nuôi dưỡng. Bổ dưỡng tế bào.
hd. Nho: Bồ đào mỹ tửu dạ quang bôi (Lý Bạch):Rượu nho ngon, đựng trong chén ngọc báu ban đêm thấy sáng.
nđg. 1. Chùi, xóa: Bôi hàng chữ.
2. Trét, bết, thoa: Dẫu rằng dối được đàn con trẻ, Cái mặt bôi vôi nghĩ cũng buồn (T. T. Xương).
pd. Người giúp việc ở nhà, ở khách sạn hoặc tiệm ăn. Không ký không thông cũng cậu bồi (T. T. Xương), Bồi bàn, Bồi phòng.
nt&p. Nhiều hơn, gấp nhiều lần. Gấp bội, bội phần, Mùa bội thu.
đt. Làm qua loa cho có chuyện: Thợ sơn bôi bác, thợ bạc lọc lừa (t.ng).
hđg. Phụ thêm chất bổ. Bồi bổ thân thể.
nd. Làm tay sai bằng nghề viết sách báo. Bọn bồi bút của thực dân.
hd. 1. Cảnh bày ra ở phía sau để thêm phần thực cho một cảnh đang diễn: Mỗi màn kịch phải có bối cảnh riêng.
2. Hoàn cảnh xã hội của một sự việc. Bối cảnh của cuộc khởi nghĩa.
hđg. Bồi bổ, nuôi dưỡng thêm. Đau ốm mới mạnh cần được bồi dưỡng.
nđg. Mô tả, trình bày một cách xuyên tạc làm cho xấu đi. Sự thật không thể bôi đen.
hđg. Trả lại những gì đã lấy trái phép. Phải bồi hoàn công quĩ.
nđg. Bồn chồn, băn khoăn. Lòng thơ lai láng bồi hồi (Ng. Du).
nđg. Như Bồi hồi những nghĩa mạnh hơn.
nđg. Xem Bồi hồi.
hd. Món tiền đền bù lại sự thiệt hại. Bồi khoản chiến tranh.
nđg. Lấy lọ bôi lên, làm nhục người khác. Bôi lọ ai trước công chúng.
ht. Gấp lên nhiều lần. Phấn thừa hương cũ, bội phần xót xa (Ng. Du).
nt. Bấn loạn, không bình tĩnh. Vẻ mặt bối rối.
hd. Số có thể chia chẵn cho một số khác: 9 là bội số của 3,bội số chung: bội số của nhiều số.
nđg. Đền bù bằng tiền những hư hại vật chất do mình gây ra. Bồi thường cho gia đình người bị nạn.
hđg. Bồi thường tổn hại.
nđg. Làm nhục, làm mất thể diện người thân bằng hành vi xấu của mình. Cũng nói Bôi tro trát trấu.
nđg. Bối rối, lo lắng.
nt. Ngổn ngang, bối rối: Tin nhạn vãn, lá thư bời (Ng. Du).
dt. Bãi đất bồi giữa sông. Bãi bơn ngầm.
hIđg. Sửa đổi cho tốt hơn. Cải lương tục lệ hương thôn.
IId. Cách diễn tuồng theo một lối được sửa đổi cho hợp, cho hay hơn xuất phát từ 1920 ở Nam Bộ về sau trở thành một nghệ thuật diễn tuồng đặc biệt của Nam Bộ như hát chèo của Bắc bộ, hát bội của Trung Bộ.
nIđg. 1. Nhúng vào. Chấm mực. Trai tơ mà lấy nạ dòng, Còn thua mắm thối, chấm lòng lợn thiu (c.d).
2. Vừa đụng tới. Tóc thề đã chấm ngang vai (Ng. Du).
3. Xét bài văn mà cho điểm: Chấm bài thi.
4. Vẽ, bôi màu. Bức tranh chấm thủy mạc.
5. Kén chọn: Cô Lê, cô Lựu, cô Đào, Chấm ai thì chấm thế nào cho cân (c.d).
IId. Điểm tròn nhỏ: Trong cách ngắt câu phải dùng đến nhiều loại chấm: chấm phẩy, hai chấm v.v...
hd. Đất bồi ở bờ sông, bờ biển.
hd. Các khoản chi phí cho chiến tranh. Bồi thường chiến phí.
nđg. Bôi màu, để màu vào: Bức vẽ chưa cho màu.
hdg. Học, bồi dưỡng thêm riêng về một môn. Chuyên tu ngoại ngữ.
hdg. Soi xét để biết cho, thường dùng để nói về kẻ khuất mặt, thần thánh: Các bậc tiền bối sẽ chứng giám cho anh.
hd. Số tăng bội trong một cấp số nhân: Trong một cấp số nhân 5, 10, 20, 40... chẳng hạn, công bội là 2.
nd. Cột bôi mỡ, ở đầu ngọn có treo nhiều đồ để cho người ta trèo lên lấy, trong những ngày lễ thời Pháp thuộc. Tham tiền cột mỡ lắm anh leo (Yên Đổ).
nt. Bối rối đến mức có những cử chỉ vội vàng, rối rít vì quá lo.
nd. Đồ bằng sắt có lưỡi dùng để cắt, thái. Dao vàng bò đãy kim nhung, Biết rằng quân tử có dùng ta chăng (t.ng). Lưỡi dao cạo: lưỡi lam. Cán dao: chuôi dao. Dao bài: dao có lưỡi hình lá bài. Dao bàn: dao nhỏ dùng ở bàn ăn. Dao bào: lưỡi dùng trong cái bào; thứ dao dùng để bào trái cây thành từng miếng nhỏ, thứ dao lưỡi rất mỏng hai cạnh đều bén dùng để cạo râu. Dao bảy: dao dài chừng bảy tấc ta. Dao bầu: dao lưỡi rộng, phần giữa phình ra. Dao bổ (bửa) củi: dao dùng để bổ củi. Dao cạo: dao để cạo râu. Dao cau: dao để bửa cau. Dao cầu: dao thái thuốc bắc. Dao con: dao nhỏ. Dao cưa: cái cưa. Dao chìa vôi: dao nhỏ có đầu giẹp nhọn để bôi vôi vào lá trầu. Dao díp: dao nhỏ xếp được (dao nhíp). Dao găm: dao mũi nhọn dùng để đâm. Dao khắc: dao để khắc, chạm. Dao mổ: dao dùng trong việc mổ xẻ. Dao nạo: dụng cụ một đầu tròn có răng cưa, dùng để nạo dừa, nạo khoai. Dao nhíp: như dao díp. Dao pha: dao lớn để chặt, cắt, chẻ, thái... Dao phay: dao lớn dùng làm cá. Dao quắm: dao mũi vểnh lên. Dao rọc: dao dùng rọc giấy. Dao rựa: như Dao pha. Dao tu: thứ dao dài bén để chặt cây. Dao trổ: như Dao khắc. Dao vọ: dao đầu mũi cong. Dao vôi: như dao chìa vôi.Dao xén: như Dao cắt, Dao xắt: dao để thái thuốc bắc (cũng gọi Dao tể). Dao xếp: như Dao nhíp. Dao yếm: có hình dạng như dao bầu nhưng to hơn, dùng trong việc bếp núc.
nd. Dầu nhờn và mỡ dùng để bôi trơn máy.
nd Chất lỏng quánh và nhờn cất từ dầu mỏ, dùng để chế dầu bôi trơn máy.
nd. Dầu để bôi trơn máy.
hdg. Bồi bổ cho sảng khoái về tinh thần. Di dưỡng tinh thần.
nIđg. 1. Tìm, theo dõi cho biết sự thật: Dò sông dò biển dễ dò (c.d). Dò biển: tìm xem biển sâu hay cạn.
2. Soát, kiểm lại: Dò bài học trước khi đi thi.
IId. Thứ bẫy thường thắt bằng dây hoặc bôi nhựa dính: Chim khôn đã mắc phải dò (c.d).
IIIt. Nứt, rạn, để cho chảy nước. Bát dò nước. Cũng nói Rò.
nd. 1. Phần đất gie ra sông, ra biển: Nước còn quyện cát làm doi, Huống chi ta chẳng tài bồi lấy nhau (c.d).
2. Hàng tiền bạc xỉa ra mỗi lần khi đếm. Mỗi doi năm đồng.
hdg. Nghỉ ngơi và bồi dưỡng để cho bệnh chóng hết hay sau khi vừa khỏi bệnh.
ht. Bồi dưỡng sự sống của cơ thể. Thể dục dưỡng sinh.
nd. Đàn hai dây, thùng hình múi ghép tròn, cần dài, phím cao, thích hợp với những điệu nhạc vui, thường dùng trong các ban nhạc hát bội ở miền Nam.
nđg. Báo đáp trả lại cho tương xứng. Non vàng chưa dễ đền bồi tấm thương (Ng. Du).
ng. Bôi hoặc đắp thuốc đông y. Đồ thuốc lên chỗ bị thương.
nId. 1. Đoạn, khúc. Mía sâu có đốt, nhà dột có nơi (tng).
2. Khúc, lóng. Đốt xương sống. Đốt ngón tay.
3. Đơn vị đếm người. Anh em được mấy đốt?
IIđg. 1. Chích, châm mũi độc vào da (nói về ong, muỗi, kiến v.v...). Bị ong đốt phù cả mặt.
2. Làm cho cháy. Anh hùng lỡ vận lên nguồn đốt than (cd). Đốt đèn: thắp đèn. Đốt pháo: làm cho pháo nổ.
3. Đốt giai đoạn: bỏ, vượt qua nhiều giai đoạn.
4. Làm cho bối rối, nóng lòng. Lớp cùng thông như đốt buồng gan (Ô. Nh. Hầu).
5. Dẹp, hạ xuống. Đốt anh ấy đi!
nđg. Lấy móng tay cào nhè nhẹ lên da. Gải vào chỗ ngứa: động đến điểm người ta thích nhất. Gãi đầu, gãi tai: tỏ vẻ bối rối. Cày gãi: cày qua loa, không sâu.
hdg. Trau giồi trí thức và bồi dưỡng kỹ năng (cho học sinh).
nd. Người bồi bàn ở tiệm ăn của Hoa Kiều.
nt. Tỏ vẻ rất bối rối vì sợ. Làm gì mà hoảng lên thế?
nt. Sợ quá đâm ra bối rối.
hd. Loại cây ở nơi ẩm thấp, dùng làm thuốc. Hùynh liên, huỳnh bá, huỳnh cầm, Gia vào cho bội nhiệt tâm mới bình (N. Đ. Chiểu).
nđg. Giấu biệt, không để lộ ra, không cho ai biết. Việc bê bối đã bị ỉm đi.
nt. Bồi hồi, lo ngại không yên lòng. Buồn mọi nỗi, lòng đà khắc khoải (Ô. Nh. Hầu).
nl. Biểu thị sự trái ngược giữa điều kiện và sự việc để nhấn mạnh sự việc vẫn xảy ra. Mặc dầu thời tiết không thuận lợi vụ mùa vẫn bội thu.
nId.1. Chất béo ở cơ thể động vật hay chế biến từ thực vật. Thịt mỡ. Mỡ nước. Mỡ thực vật.
2. Mỡ máy (nói tắt), dầu nhờn thường dùng làm trơn ổ bi. Bôi mỡ vào vòng bi.
3. Thuốc mỡ (nói tắt). Bôi mỡ sun-pha-mít.
IIt. Chỉ da thịt, cây lá mượt mà, tươi tốt. Mầm cây non mỡ. Mái tóc xanh mỡ.
nd. Mỡ để bôi trơn máy móc.
nđg. Nôn ra. Ăn gì mửa hết. Làm như mèo mửa (không đến nơi đến chốn, bôi bác).
nd. bãi cát bồi ở ven sông, trồng trọt được. Nà ngô.
nđg. Nằm ỳ ra để đòi bồi thường, đòi cho kỳ được.
hd. Việc chuyên môn của từng nghề. Bồi dưỡng nghiệp vụ.
nt. 1. Cử động không thoải mái, mềm mại, tự nhiên. Bỏ nạng ra, bước đi còn ngượng.
2. Bối rối, mất tự nhiên trước những người khác. Nói hớ một câu, ngượng chín người.
nt. Bối rối, không tự nhiên. Dáng điệu rụt rè, ngượng ngập.
nd. Nơi điều trị bệnh, bồi dưỡng sức khỏe cho công nhân viên chức. Nhà điều dưỡng của công đoàn.
nt. Bóng láng như có bôi dầu, mỡ. Trán nhẫy mồ hôi. Đường trơn nhẫy.
nđg. Nói sau lưng về những điều không hay, không tốt của người khác, để làm giảm uy tín, bôi nhọ. Đặt điều nói xấu.
nt.1. Chỉ thịt toàn nạc không có xương hay mỡ. Miếng thăn nục nạc.
2. Chỉ chứa toàn một chất, không lẫn chất gì khác. Đất sa bồi nục nạc, màu mỡ. Vỉa than nục nạc.
nđg. Nuôi kẻ xấu, rắp tâm phản bôi mình mà không biết.
nd. Nước thơm chế từ tinh dầu của hoa hay bằng chất hóa học để bôi xức. Xức nước hoa. Cũng gọi dầu thơm.
hdg. Chống lại người hay cái mà nghĩa vụ bắt buộc phải tôn trọng, bảo vệ. Phản bội tổ quốc. Hành động phản bội.
nđg. Bôi thành lớp trên khắp bề mặt. Phết hồ lên giấy. Phết một lớp sơn dân chủ.
nIđg.1. Chạm vào và đưa sát trên bề mặt theo một đường dài. Quệt ngón tay vào má. Xe quệt vào tường.
2. Lấy ra một ít chất dính, chất dẻo. Quệt một ít thuốc bôi vào vết thương.
3. Phết, bôi lên bề mặt. Quệt hồ lên giấy. Quệt vôi lên lá trầu.
IId. Một đường dài giống như chất dính quệt lên vật gì. Những quệt mực trên giấy. Một quệt ánh sáng.
nt. Quá bối rối, lúng túng trong cử chỉ do một tình cảm mạnh, đột ngột. Sợ quýnh lên. Mừng quýnh.
nd.1. Chất mềm không thấm nước thường lấy ở tổ ong ra. Sáp ong.
2. Chất mềm không thấm nước, giống như sáp ong, có nhiều công dụng. Sáp nến. Thuốc bao sáp. Giấy sáp.
3. Chất mềm và dẻo, màu hồng hay đỏ, dùng để trang điểm. Sáp bôi môi. Phấn sáp.
4. Chất mềm và trơn, dùng để bôi tóc cho bóng mượt. Sáp chải đầu.
nId.1. Đá đỏ, mài ra làm mực viết, vẽ bằng bút lông. Mài son. Nét son.
2. Sáp màu đỏ, phụ nữ dùng để bôi môi. Tô son. Má phấn môi son.
IIt.1. Có màu đỏ như son. Đũa son. Gác tía lầu son.
2. Trung trinh, trước sau không phai nhạt, không đổi thay. Tấm lòng son. Mối tình son sắt.
hdg.Vun trồng, vun đắp. Tài bồi văn hóa nước nhà.
hd. Năng lực xuất sắc. Tài năng xuất chúng. Phát hiện và bồi dưỡng các tài năng trẻ.
nd. Hoàn cảnh bối rối của gia đình có tang.
nd. Nói chung việc tang. Lúc tang ma bối rối.
nd. Trình độ thành thạo về nghề nghiệp. Bồi dưỡng tay nghề cho thợ trẻ.
hd. Ngựa chạy, chỉ một điệu hát rất linh hoạt trong hát bội và ca Huế.
nd. Người viết tuồng và làm đạo diễn cho một gánh hát bội hoặc cải lương thời xưa.
nđg.1. Dùng vũ khí có mũi nhọn mà đâm. Thích lưỡi lê vào bụng.
2. Dùng mũi nhọn mà châm vào da thành dấu hiệu, chữ viết, rồi bôi chất mực cho nổi hình lên. Thích chữ vào cánh tay.
3. Thúc vào người. Đưa khuỷu tay thích vào sườn bạn để ra hiệu. Thích đầu gối vào bụng.
nđg.1. Xoa nhẹ ở ngoài da. Thoa má. Thoa đầu.
2. Bôi và xoa đều. Thoa dầu.
nd. Thuốc ở dạng đặc, mềm, nhờn, để bôi lên da hay niêm mạc.
hd. Sức mạnh có thật của bản thân. Không có thực lực. Bồi bổ thực lực.
nd. Trại để vui chơi hay để tập trung làm một công tác đặc biệt, tổ chức trong dịp hè. Trại hè bồi dưỡng nghiệp vụ cho giáo viên.
nd.1. Cây leo có lá dùng để nhai với cau và vôi theo phong tục thời xưa.
2. Miếng cau, lá trầu có bôi vôi để nhai lẫn vào nhau. Miếng trầu nên dâu nhà người (tng).
nđg.1. Bôi lên, làm bẩn. Trây mực cùng áo.
2. Cố tình không làm việc, biết là phải làm. Trây nợ. Trây ra, không chịu đi.
hIt. Giữ lòng trung thành đến cùng, không lay chuyển. Một chiến sĩ trung kiên.
IId. Cốt cán trong một tổ chức, một hoạt động chính trị, xã hội... Bồi dưỡng trung kiên.
pd. Hợp chất hữu cơ giống mỡ đặc, lấy từ dầu mỏ, dùng làm chất bôi trơn.
nđg. Bối rối, lúng túng vì chưa tìm được cách giải quyết; thấy ân hận vì mình có điều không phải.
nđg.1. Dùng kim nhọn châm vào da thành những hình rồi bôi mực hay nước lá chàm làm nổi rõ hình lên. Tục xăm mình.
2. Dùng vật có mũi nhọn châm nhiều lỗ vào củ hay quả để làm mứt. Xăm gừng làm mứt.
3. Dùng vật có mũi nhọn để lấy thức ăn. Dùng nĩa xăm mứt dứa.
4. Đâm, chọc bằng vật có mũi nhọn để thăm dò, tìm kiếm. Xăm nền nhà tìm hầm bí mật.
5. Thăm dò, tìm mục tiêu bắn phá. Bắn xăm các bụi cây bên đường.
nđg. Xây dựng, bồi đắp cho vững chắc thêm. Xây đắp công sự. Xây đắp tình hữu nghị.
nđg. 1.Áp lòng bàn tay vào, đưa qua đưa lại. Xoa đầu bé.
2. Bôi lên một lớp mỏng. Xoa dầu.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập