Hãy cống hiến cho cuộc đời những gì tốt nhất bạn có và điều tốt nhất sẽ đến với bạn. (Give the world the best you have, and the best will come to you. )Madeline Bridge
Cách tốt nhất để tìm thấy chính mình là quên mình để phụng sự người khác. (The best way to find yourself is to lose yourself in the service of others. )Mahatma Gandhi
Kẻ ngốc nghếch truy tìm hạnh phúc ở xa xôi, người khôn ngoan gieo trồng hạnh phúc ngay dưới chân mình. (The foolish man seeks happiness in the distance, the wise grows it under his feet. )James Oppenheim
Yếu tố của thành công là cho dù đi từ thất bại này sang thất bại khác vẫn không đánh mất sự nhiệt tình. (Success consists of going from failure to failure without loss of enthusiasm.)Winston Churchill
Nếu bạn nghĩ mình làm được, bạn sẽ làm được. Nhưng nếu bạn nghĩ mình không làm được thì điều đó cũng sẽ trở thành sự thật. (If you think you can, you can. And if you think you can't, you're right.)Mary Kay Ash
Cuộc sống ở thế giới này trở thành nguy hiểm không phải vì những kẻ xấu ác, mà bởi những con người vô cảm không làm bất cứ điều gì trước cái ác. (The world is a dangerous place to live; not because of the people who are evil, but because of the people who don't do anything about it.)Albert Einstein
Nếu chúng ta luôn giúp đỡ lẫn nhau, sẽ không ai còn cần đến vận may. (If we always helped one another, no one would need luck.)Sophocles
Tôn giáo không có nghĩa là giới điều, đền miếu, tu viện hay các dấu hiệu bên ngoài, vì đó chỉ là các yếu tố hỗ trợ trong việc điều phục tâm. Khi tâm được điều phục, mỗi người mới thực sự là một hành giả tôn giáo.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Người cầu đạo ví như kẻ mặc áo bằng cỏ khô, khi lửa đến gần phải lo tránh. Người học đạo thấy sự tham dục phải lo tránh xa.Kinh Bốn mươi hai chương
Khi thời gian qua đi, bạn sẽ hối tiếc về những gì chưa làm hơn là những gì đã làm.Sưu tầm
Học vấn của một người là những gì còn lại sau khi đã quên đi những gì được học ở trường lớp. (Education is what remains after one has forgotten what one has learned in school.)Albert Einstein
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: bót »»
pd. Đồn nhỏ, trạm canh của binh lính thời thuộc địa. Cũng nói Bốt.

hd. Thứ bệnh dễ lây do một thứ vi trùng làm cho cổ họng bị viêm có màng trắng, khi nuốt nước bọt vào thấy đau.
hd. Hình bóng của bọt nước, chỉ cái không lâu bền, chóng qua. Thinh không tan như bào ảnh hư vô (H. M. Tử).
nd. Bèo và bọt nước, chỉ thân phận hèn mọn không nơi nương tựa. Chút thân bèo bọt dám phiền mai sau (Ng. Du).
nd. Nơi quyến rũ mình, khổ mà không hay biết. Bọt trong bể khổ, bèo đầu bến mê (O. Nh. Hầu).
nd. Bèo bọt.
nd. Loại cây có quả tròn như quả dâu, vị rất đắng, xát với nước thì ra bọt. Khi thương trái ấu cũng tròn, khi ghét bồ hòn cũng méo (t.ng).
nd.x. Bọt biển.
nd. Chim rừng cùng họ với tu hú, đuôi dài, thường kêu “chót bót” trong đêm.
nd. Nói chung đồn và bót thời thực dân. Đánh đồn bót Tây. Cũng nói Đồn bốt.
nđg. Nhẹ nhàng lấy đi cái ở trên bề mặt. Gợt váng. Gợt lớp bọt nổi lên.
hd. Động vật nhỏ ở biển thường gọi Bọt biển.
nđg.1. Gạt, xúc lấy phần trên. Hớt bọt. Hớt bèo.
2. Cắt bớt phần dư. Hớt đọt cây. Hớt tóc.
3. Chận, lấy trước. Hắn hớt mất tiền lời.
4. Cướp lời nói trước. Người ta vừa nói thì hắn đã hớt rồi. Nói hớt.
nđg. Chỉ trẻ con sơ sinh ỉa ra nước, có bọt.
nđg. 1. Chui qua một chỗ nhỏ, xỏ qua. Khác nào sợi chỉ mà luồn trôn kim (N. Đ. Chiểu).
2. Khéo len lỏi lọt qua nơi nguy hiểm. Luồn qua bót địch.
3. Đưa lọt vào một cách khéo léo. Luồn người vào tổ chức địch.
nd. 1. Ý tứ khôn khéo, kín đáo. Người khôn nói mánh, người dại đánh đòn (tng).
2. Như Mánh khóe. Dở mọi mánh quảng cáo.
3. Môi giới giữa các bên để kiếm lợi bất chính. Chuyên chạy mánh, buôn nước bọt.
nđg. Như Nói vã bọt mép.
nđg. Nói vã bọt mép.
nđg. Sùi bọt, dậy bọt.
nd. Dịch do tuyến ở miệng tiết ra. Thèm nuốt nước bọt.
nd. Nước bọt chảy ra ngoài mép.
nd. Nước bọt.
nd. Đồ dùng để nhổ nước bọt, bã trầu ...
hIđg. Truyền ngược lại các sóng hay các tia sáng theo một phương khác do gặp một phân chia giữa hai môi trường. Gương phản xạ.
IId. Phản ứng theo quy luật của cơ thể động vật. Khi thức ăn vào miệng, tức khắc nước bọt tiết ra do phản xạ.
nđg. Sùi. Phèo bọt mép.
nđg. Sùi. Phều bọt mép.
nđg. Nhổ nước bọt vào.
nđg. Hết sức, không còn hơi. Nói rã bọt mép.
pd. Rượu vang trắng, có nhiều bọt.
nđg. Sùi. Sều bọt mép.
nđg.1. Nổi bọt lên từng đám. Cốc bia sùi bọt.
2. Nổi lên những nốt nhỏ ở bề mặt. Thanh sắt sùi gỉ.
nđg. Nổi tăm hay nổi bọt trên bề mặt. Nước sủi tăm sắp sôi. Chai rượu sủi tăm.
nd.1. Bọt nhỏ từ đáy nổi lên mặt nước. Nước sôi đã nổi tăm.
2. Dấu vết, tin tức. Đi biệt tăm.
nd.1. Ngụy quyền ở làng xã vùng bị chiếm đóng trong thời kháng chiến 1945-1975. Xây bót lập tề.
2. Vùng bị chiếm đóng, có lập tề. Làng tề. Liên lạc với người trong tề.
nđg. Sản sinh chất dịch. Tiết nước bọt.
nđg.1. Tràn qua miệng của vật chứa. Nước sôi trào. Trào nước mắt.
2. Sôi, sủi. Trào bọt mép.
3. Cuộn dâng lên mạnh mẽ. Sóng biển trào lên. Uất ức trào lên tận cổ.
nd. Bộ phận chuyên tiết các chất giúp cho hoạt động sinh lý các cơ quan trong cơ thể. Tuyến nước bọt.
nđg. Sùi (nước bọt). Nói xều bọt mép.
nd.1. Chim biển cỡ nhỏ, cùng họ với én, làm ổ bằng nước bọt ở vách đá cao.
2. Yến sào (nói tắt).
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập