Hãy dang tay ra để thay đổi nhưng nhớ đừng làm vuột mất các giá trị mà bạn có.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Rời bỏ uế trược, khéo nghiêm trì giới luật, sống khắc kỷ và chân thật, người như thế mới xứng đáng mặc áo cà-sa.Kinh Pháp cú (Kệ số 10)
Mất tiền không đáng gọi là mất; mất danh dự là mất một phần đời; chỉ có mất niềm tin là mất hết tất cả.Ngạn ngữ Nga
Người duy nhất mà bạn nên cố gắng vượt qua chính là bản thân bạn của ngày hôm qua. (The only person you should try to be better than is the person you were yesterday.)Khuyết danh
Dầu nói ra ngàn câu nhưng không lợi ích gì, tốt hơn nói một câu có nghĩa, nghe xong tâm ý được an tịnh vui thích.Kinh Pháp cú (Kệ số 101)
Ngủ dậy muộn là hoang phí một ngày;tuổi trẻ không nỗ lực học tập là hoang phí một đời.Sưu tầm
Trời sinh voi sinh cỏ, nhưng cỏ không mọc trước miệng voi. (God gives every bird a worm, but he does not throw it into the nest. )Ngạn ngữ Thụy Điển
Tôi không hóa giải các bất ổn mà hóa giải cách suy nghĩ của mình. Sau đó, các bất ổn sẽ tự chúng được hóa giải. (I do not fix problems. I fix my thinking. Then problems fix themselves.)Louise Hay
Lấy sự nghe biết nhiều, luyến mến nơi đạo, ắt khó mà hiểu đạo. Bền chí phụng sự theo đạo thì mới hiểu thấu đạo rất sâu rộng.Kinh Bốn mươi hai chương
Tôi biết ơn những người đã từ chối giúp đỡ tôi, vì nhờ có họ mà tôi đã tự mình làm được. (I am thankful for all of those who said NO to me. Its because of them I’m doing it myself. )Albert Einstein
Mỗi ngày, hãy mang đến niềm vui cho ít nhất một người. Nếu không thể làm một điều tốt đẹp, hãy nói một lời tử tế. Nếu không nói được một lời tử tế, hãy nghĩ đến một việc tốt lành. (Try to make at least one person happy every day. If you cannot do a kind deed, speak a kind word. If you cannot speak a kind word, think a kind thought.)Lawrence G. Lovasik
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: bọn »»
nd. Đoàn, lũ với ý khinh bỉ. Bọn trộm cắp, bọn gian tham.

nt. Bẩy ra, mục nát. Để lá khô ải đi rồi mới bón cây. Cày cho ải đất.
nd. Người cầm đầu một nhóm người, một số đông mà tiếng tăm không tốt. bọn anh chị ở bến xe đò.
nđg. Lấy dần tiền của kẻ khác một khi một ít. Ăn bòn dòn tay, ăn mày say miếng (tng).
nđg.1. Đổ sụp xuống. Tường ập xuống vì đất động.
2. Ùa vào. bọn cướp ập vào nhà.
nd. 1. Bao tay có bọc sắt, dùng để đánh nhau giữa bọn côn đồ.
2. Tư cách của người làm việc cương quyết và độc tài. Chế độ bàn tay sắt.
nh.1. Nhiều mỡ, mập. Vỗ lợn cho béo. Thức ăn nhiều chất béo.
2. Có tác dụng làm mập béo. Như thế chỉ béo bọn con buôn.
pd. Khoáng chất giàu hàm lượng carbon và hydro thường dùng để tráng bờ đường hay mặt cầu.
nđg. 1. Vun quén. Bón cây bằng phân chuồng.
2. Cho ăn từng tí một. Bón cháo cho người bệnh.
nđg. Đi, chạy mau. Ba bà đi bán lợn sề, bán thì chẳng đắt, chạy về bon bon (cd).
pd. Kẹo viên theo lối Tây phương. Kẹo bòn bon.
nđg. Tranh đua, chen lấn. Rán sành ra mỡ, bon chen từng điều (H. H. Quy).
nđg. Bòn mót.
nđg. Thu nhặt, rúc rỉa từng chút. Bòn rút của cha mẹ.
nđg. Bón phân và xới đất quanh góc cây. Công việc bón xới.
nd. Làm tay sai bằng nghề viết sách báo. bọn bồi bút của thực dân.
pd. Hợp chất của cac-bon với một nguyên tố khác.
bt. Báo cho biết phải từ bỏ hành vi sai trái. bọn gian thương đã bị cảnh cáo nhiều lần.
nd. Cái xấu xa, dơ bẩn đáng bỏ. Cặn bã của xã hội: bọn người xấu xa thấp hèn trong xã hội.
nđg. Chăm nom vun bón cây trồng. Chăm bón thửa ruộng xấu.
nđg. Bòn mót để dành dụm từng ít một. Chắt bóp trong nhiều năm mới có được.
nd. chất có khả năng khử chất khác. Các-bon là một chất khử.
nd. Góc, phía: bọn tứ chiếng. Dân tứ chiếng: dân khắp nơi, dân lưu lạc, giang hồ.
nđ.1. Chỉ những người đã được nói đến, với ý khinh khi. bọn du đãng và tay cầm đầu của chúng.
2. Chỉ nhiều người khác nói chung. Làm như vậy không sợ chúng cười à?
IIch. Chỉ số nhiều về người tự xưng, người hay vật được nói đến. Chúng em. Chúng nó. Chúng bạn. Mấy con khỉ này chúng nó rất tinh ranh.
nđ. Chỉ bản thân mình cùng với người đối thoại ngang hàng với giọng thân mật. Hai chúng mình. bọn chúng mình.
hd. bọn hung dữ. Khuyển Ưng lại chọn một bầy côn quang (Ng. Du).
nd. 1. Loại cú không có túm lông trên đầu.
2. Chỉ người hiểm ác chuyên rình làm hại người khác. bọn cú vọ. Đề phòng mắt cú vọ của hắn.
hdg. Dâng, biếu và khoản đãi do bị ép buộc. Cung đốn mọi thứ cho bọn quyền thế.
nId. Người dùng sức mạnh, mưu mẹo mà lấy của người. Cướp đêm là giặc, cướp ngày là quan (t.ng). Kẻ cướp, quân cướp. bọn cướp đường. Cướp biển.
IIđg. 1. Dùng vũ lực hay mưu mô thủ đoạn chiếm của cải, công sức của người khác. Giết người cướp của. Cướp công.
2. Dùng vũ lực hay một thế mạnh để giành lấy về phần mình. Khởi nghĩa cướp chính quyền. Cướp lời người đang phát biểu.
3. Tác động tai hại làm người ta phải mất đi những gì quí giá. Trận bão lụt đã cướp đi bao nhiêu sinh mạng tài sản của đồng bào vùng ven biển.
4. Nắm lấy ngay một cơ hội ít có. Cướp thời cơ để cử đồ đại sự.
ht. Mọi rợ, chưa khai hóa ; hung dữ như thú vật. bọn giặc dã man.
nđg. 1. Thu xếp cho gọn. Dẹp đồ đạc trong nhà.
2. Làm cho yên, chế phục được. Dẹp bọn phản động. Dẹp loạn.
3. Gác lại, bỏ đi cho đừng bận tâm. Dẹp câu chuyện ấy đi.
nđg. 1. Cầm gọn trong tay mà ấn xuống để nhét vào. Dúi vào tay chú bé mấy viên kẹo. Bón dúi: bón bằng cách dúi phân vào gốc cây.
2. Ấn và đẩy. Bị dúi ngã lăn. Dúi vai giục đi nhanh.
hIđg. Đánh đổ. Đả đảo bọn gian thương.
IIc. Tiếng hô lớn để chống đối mạnh. Đả đảo!
hd. 1. Chứng bón nặng.
2. Chế độ ăn uống của chiến sĩ và cán bộ cấp thấp.
nd. 1. Tập hợp số người hay động vật cùng loài sinh sống gần nhau. Đàn trẻ. Nhà con đàn. Đàn ong. Vịt đàn. Sẩy đàn tan nghé.
2. Lớp người thuộc một thứ bậc nhất định. Thuộc lớp đàn anh. bọn đàn em.
nd. Hàng ít tuổi hoặc ít tài hơn. Đối xử tử tế với bọn đàn em.
nd. Chỉ lối sống lăng nhăng, trai gái bậy bạ, mất nhân cách. Ăn chơi đàng điếm. bọn đàng điếm.
nđg. 1. Đánh để tháo lui, để thoát thân. Đánh tháo cho đồng bọn ở trại giam.
2. Lấy cớ để tránh. Hắn cố đánh tháo để ở nhà.
nđg.1. Vạt lần từng miếng. Đẽo gỗ làm cột. Đẽo cối đá.
2. Bòn rút dần. Quan lại đẽo tiền của dân.
hd. 1. Nước có hoàng đế, có vua.
2. Nước theo chủ nghĩa đế quốc. bọn đế quốc.
nd. Bông lúa (hay bắp) còn trong bẹ lá. Bón đón đòng.
hd. Người cùng đảng, cùng bọn với kẻ xấu. Thủ phạm và đồng đảng đều đã sa lưới.
nđg.1. Làm cho ruỗng nát. Vi trùng lao đục khoét lá phổi.
2. Bòn rút của cải nhờ vào quyền thế. Đục khoét của dân.
nt. Chỉ gái chơi đối với khách làng chơi, hay bọn đàn em của một tay trùm du đãng, trộm cướp.
hd.1. Dòng sông về miền hạ hạn. Hạ lưu sông Hồng Hà.
2. Chỉ hạng thấp kém trong xã hội. bọn hạ lưu.
nđg.1. Làm tổn thất, làm thương tổn. Việc làm hại nước, hại dân. Làm hại uy tín. Sâu bệnh hại mùa màng.
2. Giết hại. Đã bị bọn thực dân hại trong tù.
nd. Chỗ côn trùng, muông thú ở, chỉ nơi ẩn náu của bọn trộm. Lùng bắt bọn cướp tận hang ổ của chúng.
hd. Nơi tụ tập ăn chơi và làm điều phi pháp của bọn lưu manh, trộm cướp trong xã hội thời trước.
nd. Ngành hóa học nhgiên cứu các hợp chất của các-bon (trừ một số đơn giản nhất).
nd. Ngành hóa học nghiên cứu các nguyên tố hóa học và những hợp chất do chúng tạo thành, trừ các hợp chất của Các-bon (không kể số đơn giản nhất).
hdg. Chỉ việc sinh vật hít oxi vào cơ thể và thải khí các-bon ra ngoài. Bộ máy hô hấp. Làm hô hấp nhân tạo.
nđg.1. Lấy lên với hai tay bụm lại, thu vào được nhiều. Làm được việc ấy thì hắn sẽ hốt của.
2. Bắt gọn, tóm gọn. Hốt trọn ổ bọn cướp đường.
3. Đưa toa cho tiệm thuốc bắc (lấy các thứ thuốc cần thiết cho một lần uống). Hốt hai thang thuốc. Cũng nói Bốc thuốc.
ht.1. Thuộc giới sinh vật có cơ quan hoạt động về chức năng sống. Xác của các loài hữu cơ.
2. Có quan hệ gắn liền nhau để tồn tại hay hoạt động. Sự thống nhất hữu cơ giữa hoạt động và thực tiễn.
3. Hợp chất của các-bon tạo nên cơ thể động thực vật.
nt. Lặng im, không nói, không phản ứng gì, thường do sợ hãi. Cả bọn đều im re, không ai dám hé răng cãi một tiếng.
hdg. 1. Phục tùng, chịu thua. bọn cướp đã khuất phục.
2. Làm cho phục tùng. Khuất phục được bọn cướp.
hd. Chó và chim ưng, nuôi để đi săn; chỉ bọn tôi tớ theo chủ làm càn.
nđg. 1. Làm cho mất đi để loại bỏ tác dụng. Vết thương đã được khử trùng. Bón vôi khử chua cho đất.
2. Giết, diệt cho bằng được. Phải khử cho bằng được tên cướp ác ôn.
hd. Thứ đá rất quí do các-bon nguyên chất kết tinh, rất cứng, dùng để cắt kính và làm đồ trang sức. Nhẫn kim cương. Cũng gọi Hột xoàn.
ht. Làm cho hoảng sợ vì sự ồn ào, mất trật tự. bọn côn đồ làm kinh động cả đường phố.
ht. Lâu năm. Bệnh bón kinh niên.
nđg. 1. Đứng đầu, cầm đầu. Làm đầu bọn phản loạn.
2. Uốn tóc, sửa sang đầu tóc cho phụ nữ. Làm đầu cho cô dâu.
nđg.Tỏ ưu thế, làm dữ để dọa nạt. Mới đến bọn chúng làm hùng làm hổ với dân.
nđg. Làm mất trật tự hay an ninh chung. bọn trẻ làm loạn đường phố.
nt. Chỉ một đám đông nhỏ bé, dại khờ, tầm thường về phẩm chất. bọn trẻ lau nhau. Đàn lợn con lau nhau. Tướng cướp và bọn đàn em lau nhau.
nd. Bộ hạ của một tướng cướp. Bắt gọn cả tướng cướp và bọn lâu la.
nđg. Nịnh hót, bợ đỡ. Liếm gót quan thầy: chỉ bọn người theo giúp bọn thực dân.
nd. Như Bòn bon. Quả lòn bon.
hd. 1. bọn cướp ở rừng. Bị lục lâm đón đường lấy hết tiền của.
2. Lưu manh, hung hãn. bọn lục lâm ấy còn biết sợ ai.
nd. 1. Mặt giả để che giấu mặt thật. bọn cướp đeo mặt nạ.
2. Bề ngoài giả dối. Lột trần mặt nạ giả nhân.
3. Dụng cụ mang ở đầu và mặt để tránh tác hại của chất độc, chất phóng xạ. Mang mặt nạ chống hơi độc.
hd. Cơ quan phụ trách việc do thám bí mật về chính trị ở một số nước đế quốc thuộc địa. Những người yêu nước trong vùng tạm chiếm luôn luôn phải đương đầu với bọn mật vụ đáng gờm thời Ngô Đình Diệm.
nId. 1. Cơ thể, thân. Mình trần. Con lợn thon mình. Đặt mình xuống là ngủ ngay.
2. Cá nhân của mỗi con người. Lao động quên mình. Mình làm mình chịu.
IIđ. 1. Để tự xưng hay chỉ bản thân cùng với người đối thoại thân mật. Cậu giúp mình. bọn mình.
2. Để gọi thân mật bạn bè. Mình lại tớ bảo cái này.
3. Vợ chồng hay người yêu gọi nhau. Mình mong em lắm chắc.
4. Chỉ bản thân chủ thể được nói đến. Nó chỉ nghĩ đến mình.
nd. Người lợi dụng chức quyền bòn rút của dân. bọn quan lại mọt dân.
nd.1. Môn học hay bộ môn. Môn toán. Môn châm cứu.
2. Một đặc điểm về tính cách hay hoạt động. Chỉ được cái môn nói khoác. Môn ăn diện.
3. Lũ, bọn người cùng một loại xấu. bọn chúng cùng một môn ăn cướp.
4. Phương thuốc đông y. Môn thuốc gia truyền.
nd.1. Mầm mới lú. Mống khoai.
2. Chỉ cá thể người hay động vật với số lượng ít ỏi, nói đến với ý coi khinh. bọn cướp bị bắn chết, chỉ còn vài mống. Gà toi hết, chẳng còn một mống.
np. Tình trạng nguy hiểm, cần hành động quyết liệt. Sống một mất một còn, tai họa luôn luôn chờ chực. Phải đấu tranh một mất một còn với bọn chúng.
nđg. Dùng tiền, hoặc danh lợi để lôi kéo kẻ khác làm theo ý mình. bọn ấy bị mua chuộc cả rồi.
nt. Làm cho dân càng ngày càng ngu dốt. Chính sách ngu dân của bọn đế quốc.
nt. Không giữ được thái độ lễ phép như ban đầu sau nhiều lần được tiếp xúc dễ dãi. Dễ quá, bọn trẻ đâm nhờn.
hd.. Dân nô lệ làm ruộng cho bọn lãnh chúa thời trung cổ. Chế độ nông nô.
hd. bọn nha lại tham nhũng thời phong kiến. Tham quan ô lại.
nđg. Luồn cúi, bợ đỡ một cách đê hèn. Ôm chân bọn cướp nước.
ht. 1. Hành động trái với sự tiến bộ, chống lại chính nghĩa. bọn phản động.
nd.1. Chất cặn bã do người hay động vật bài tiết ra theo đường ruột qua hậu môn. Phân bò. Xét nghiệm phân của bệnh nhân.
2. Chỉ chung các chất dùng để bón các loại cây trồng. Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống (tng).
nd. Phân người đã được ủ, dùng để bón cây.
nd. Phân để bón cây.
nd. Phân gia súc có lẫn nước giải và rác độn chuồng, dùng bón cây.
hd. Phân bón lấy từ khoáng sản.
nd. Phân bón chế biến bằng cỏ, rác và các sản phẩm thừa trong nông nghiệp.
pđg. Mua đi bán lại bất cứ hàng hóa gì để kiếm lời. Đi phe. bọn con phe.
nđg.1. Quay tròn như bị lôi cuốn mạnh. Múa may quay cuồng. Đầu óc quay cuồng.
2. Ráo riết hoạt động. bọn phản động quay cuồng chống phá cách mạng.
nđg. Hoạt động gây hại liên tục, không để cho sống yên. bọn phỉ quấy nhiễu các bản làng.
nđg.1. Dùng chổi đưa qua đưa lại cho sạch rác, sạch bụi. Quét sân. Quét rác.
2.Dùng chổi phết đều sơn, vôi v.v.. lên một bề mặt. Quét sơn. Tường quét vôi.
3. Bắn lia từng loạt đạn trên một phạm vi rộng. Các loại súng quét xối xả.
4. Tiêu diệt trên một phạm vi rộng. Quét sạch bọn giặc. Quét sạch tư tưởng lạc hậu.
ht. Thuộc về quốc xã chủ nghĩa phát xít Đức. bọn Đức quốc xã.
nt.1. Nhỏ bé, chẳng được việc gì. bọn trẻ ranh. Mấy con cá ranh.
2. Khôn một cách tinh quái. Con bé ấy ranh lắm.
nđg. Đe dọa và ép buộc. bọn địch rúng ép dân vùng chúng kiểm soát.
hd. Hang ổ, nơi ẩn náu của bọn trộm cướp, bất lương. Sào huyệt của phỉ.
nd. Thép mềm, ít các-bon bị nam châm hút rất mạnh.
nIđ.1. Dùng để tự xưng khi nói với tư cách người trên. Ta nói cho bọn bay biết.
2. Tự xưng khi nói thân thiết với người ngang hàng, hay tự nói với mình. Mình về mình nhớ ta chăng?... (cd). Cũ người mới ta (tng).
3. Chỉ gộp chung mình và người đối thoại với ý thân mật. Anh với tôi, ta cùng đi. Ta phải giữ truyền thống văn hóa của dân tộc mình.
IIt. Chỉ cái thuộc về dân tộc mình. Tết ta. Thuốc ta.
IIIch. Chỉ người đã được nói đến trước đó. Ông ta. Hắn ta.
IVtr. Biểu thị sự thân mật trong cách nói. Giỏi quá ta? Ông quê ở đâu ta? Có gì ăn không ta?
hd. bọn nhiều tiền của và có thế lực chi phối. Giới tài phiệt.
ht&p. Bất chấp mọi nguy hiểm. Táo bạo vào tận sào huyệt bọn cướp. Ý nghĩ táo bạo.
nd.1. Bộ phận của cơ thể người ta, từ vai đến các ngón, thường được coi là biểu tượng của lao động cụ thể. Cánh tay. Tay làm hàm nhai (tng). Nhanh tay lên.
2. Chi trước của một số động vật, có khả năng cầm, nắm. Tay vượn. Tay gấu. Tay bạch tuộc.
3. Tay của con người, coi là biểu tượng của hoạt động tham gia việc gì. Giúp một tay.Tác phẩm đầu tay. Nhúng tay vào một việc.
4. Tay của con người coi là biểu tượng của trình độ nghề nghiệp, khả năng hành động. Tay nghề. Non tay. Cho biết tay. Tay chèo.
5. Tay của con người coi là biểu tượng của quyền định đoạt. Chính quyền về tay nhân dân. Sa vào tay bọn cướp.
6. Chỉ con người về mặt hoạt động nói đến với ý chê trách. Tay anh chị. Một tay không vừa.
7. Chỉ người giỏi về một môn, một nghề. Tay búa thạo. Tay súng giỏi.
8. Một trong các bên tham gia vào một công việc. Hội nghị tay tư. Tay đôi.
9. Bộ phận của vật có hình dáng, chức năng như tay. Vịn vào tay ghế.
hdg.1. Chạy trốn đi nhiều nơi. bọn cướp tẩu tán vào rừng.
2. Phân tán đi để giấu. Tẩu tán của ăn trộm.
nd. Tép loại nhỏ; hạng người hèn kém, không đáng kể. Sợ gì bọn tép riu ấy.
nđg.1. Tính toán để trả tiền. Thanh toán các khoản nợ. Thanh toán tiền đi công tác.
2. Giải quyết cho xong các tồn tại, vướng mắc. Thanh toán hậu quả chiến tranh. Thanh toán mối thù riêng.
3. Diệt trừ nhau. bọn cướp tìm cách thanh toán lẫn nhau.
hd. Quân hộ vệ quan to thời phong kiến; riêng chỉ những người trong nước đi lính cho Pháp tái xâm lược. bọn lính Pháp và thân binh. Cũng gọi Lính Việt gian.
nđg.1. Giục, không cho chậm trễ, mà làm cho nhanh hơn. Thúc nợ. Bón thúc.
2. Lấy tay hay vật gì đẩy hoặc châm vào hông, vào lưng. Bị thúc cùi chỏ vào lưng.
hdg. Lập danh mục và niêm phong để tịch thu hay phát mãi. Tịch biên tài sản của bọn phản động.
nd. Tiền phải nộp cho bọn cướp đón đường để chúng cho đi qua. Chặn đường đòi tiền mãi lộ.
hd. bọn người trộm cắp gian manh dưới sự điều khiển của một tên đầu sỏ. Bầy tiểu yêu.
nIđg. 1. Chữa, làm cho lành bệnh. Thuốc trị sốt rét.
2. Làm cho mất khả năng gây hại. Trị sâu phá lúa. Công trình trị thủy.
3. Trừng phạt, đưa vào khuôn khổ. Trị tội. Trị bọn côn đồ.
4. Cai trị. Chính sách chia để trị.
IIt. Yên ổn, thái bình. Nước trị nhà yên.
nđg. Trừ, bỏ đi. Phải triệt bọn phản động.Triệt tận gốc tham nhũng.
hdg. Dò la, xem xét để chiến đấu hay bài trừ. Máy bay trinh sát. Ban trinh sát đang truy lùng bọn cướp.
nIđg. Trời tiêu diệt để trừng phạt vì có quá nhiều tội ác. bọn gian ác đáng bị trời tru đất diệt.
IIt. Độc ác, xấu xa, đáng bị trời tru đất diệt. bọn trời tru đất diệt đã cướp mất đứa con yêu quý độc nhất của tao!
nđg. Trừng mắt tỏ thái độ đe dọa. bọn lính trừng trộ, quát tháo ầm ĩ.
hd. Điểm tập trung của nhiều đầu mối hoạt động. Tụ điểm hoạt động của bọn đầu cơ buôn lậu.
nIđg. 1. Làm cho di chuyển mạnh lên cao. Tung quả bóng.
2. Làm cho đột ngột mở rộng mạnh ra. Tung chăn vùng dậy. Mở tung cánh cửa.3. Đưa ra mọi hướng cùng một lúc. bọn đầu cơ tung tiền ra mua hàng. Tung tin đồn nhảm.
IIp. Làm cho rời ra các bộ phận hay rời ra thành nhiều mảnh, bật đi hay tách ra một cách lộn xộn. Mìn nổ tung. Lục tung đống sách. Làm rối tung lên.
nđg.1. Di chuyển mau lẹ đến nơi khác. Tên gian tuồn ra lối sau tẩu thoát.
2. Chuyển cho người khác một cách kín đáo. Tuồn hàng cho bọn buôn lậu.
ht. Nói về thực vật hoặc sinh vật tự có chất nuôi dưỡng lấy mình mà không cần phân bón hoặc thức ăn. Sinh vật tự dưỡng.
hd. Lượng rất nhỏ mà có tác dụng. Bón phân vi lượng. Nguyên tố vi lượng cần thiết cho sự sinh trưởng của cây trồng.
ht. Không có chủ định, không nhận biết rõ ý nghĩa của việc nên làm. Giúp đỡ một cách vô ý thức cho bọn buôn lậu.
nđg. Vun đắp và bón phân. Vun bón vườn tược.
nd. Đồng tiền kẽm, đơn vị tiền tệ nhỏ nhất thời phong kiến. Bòn nhặt từng xèng nuôi thân.
nđg.1. Lấy vật rời bằng dụng cụ có lòng trũng. Xúc thóc trong bồ. Xúc đất.
2. Bắt tôm tép bằng rổ, vợt. Xúc tép.
3. Bắt kẻ gian. Cả bọn đã bị xúc rồi.
nđg. Xúi và thúc đẩy người khác làm việc sai trái. Xúi giục bọn côn đồ gây rối.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập