Cuộc sống xem như chấm dứt vào ngày mà chúng ta bắt đầu im lặng trước những điều đáng nói. (Our lives begin to end the day we become silent about things that matter. )Martin Luther King Jr.
Cuộc sống là một sự liên kết nhiệm mầu mà chúng ta không bao giờ có thể tìm được hạnh phúc thật sự khi chưa nhận ra mối liên kết ấy.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Nụ cười biểu lộ niềm vui, và niềm vui là dấu hiệu tồn tại tích cực của cuộc sống.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Thành công có nghĩa là đóng góp nhiều hơn cho cuộc đời so với những gì cuộc đời mang đến cho bạn. (To do more for the world than the world does for you, that is success. )Henry Ford
Nếu muốn có những điều chưa từng có, bạn phải làm những việc chưa từng làm.Sưu tầm
Lấy sự nghe biết nhiều, luyến mến nơi đạo, ắt khó mà hiểu đạo. Bền chí phụng sự theo đạo thì mới hiểu thấu đạo rất sâu rộng.Kinh Bốn mươi hai chương
Cuộc sống ở thế giới này trở thành nguy hiểm không phải vì những kẻ xấu ác, mà bởi những con người vô cảm không làm bất cứ điều gì trước cái ác. (The world is a dangerous place to live; not because of the people who are evil, but because of the people who don't do anything about it.)Albert Einstein
Mỗi ngày khi thức dậy, hãy nghĩ rằng hôm nay ta may mắn còn được sống. Ta có cuộc sống con người quý giá nên sẽ không phí phạm cuộc sống này.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Mỗi ngày, hãy mang đến niềm vui cho ít nhất một người. Nếu không thể làm một điều tốt đẹp, hãy nói một lời tử tế. Nếu không nói được một lời tử tế, hãy nghĩ đến một việc tốt lành. (Try to make at least one person happy every day. If you cannot do a kind deed, speak a kind word. If you cannot speak a kind word, think a kind thought.)Lawrence G. Lovasik
Khi thời gian qua đi, bạn sẽ hối tiếc về những gì chưa làm hơn là những gì đã làm.Sưu tầm
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: bính »»
hd. Ký hiệu thứ 3 trong 10 can. Năm Bính Tuất.
pd. Khí cụ tích trữ điện năng, dùng làm nguồn điện một chiều, thường gọi bình điện.
hđg. Giữ binh lại không ra đánh. Cả hai đối phương đều án binh bất động.
ht. Bình yên và tốt lành. Chúc quí quyến an hảo.
ht.1. Bình yên trọn vẹn. Xe lật nhưng hàng khách được an toàn. 2. Làm cho an toàn, bảo đảm sự an toàn. Khóa an toàn: Chốt an toàn của lựu đạn.
nd. Áo có dấu hiệu giống nhau, thường là của binh lính ngày xưa.
nd. Áo làm bằng chất liệu có sức chống đỡ các binh khí hay những vật gây tổn thương. Mặc áo giáp ra trận.
nd. Tiến công cùng một lúc bằng quân sự, chính trị và binh vận.
nd. 1. Công trình sáng tác, biên tập, có nội dung tương đối hoàn chỉnh nhưng không dài. Bài báo. Bài thơ. Bài bình luận.
2. Một phần nhỏ hoàn chỉnh của chương trình học tập, giảng dạy, huấn luyện. Bài lịch sử. Soạn bài. Học bài. Giảng bài.
3. Đơn thuốc đông y. Bài thuốc gia truyền.
hđg. Giao thiệp giữa nước này với nước kia. Việc bang giao căn cứ trên sự bình đẳng giữa các dân tộc.
hđg. 1. Giữ gìn binh vực. Bảo hộ kẻ yếu.
2. Chế độ cai trị bằng cách đặt chính quyền thực dân lên trên chính quyền bản xứ.
hp. Chết một cách bất bình thường. Chết bất đắc kỳ tử.
ht. 1. Không chịu nổi, không làm nổi. Việc ấy khó khăn quá, sức tôi chắc bất kham.
2. Nói con ngựa khó trị, không theo sự điều khiển. Hắn bướng bỉnh như con ngựa bất kham.
ht. Không bình thường: Việc xảy ra bất thường.
nId. 1. Bình nhỏ đựng rượu. Rượu ngon chẳng lọ be sành (cd).
2. Mạn thuyền tàu. Be thuyền.
3. Cây gỗ đốn chưa xẻ ra. Xe be.
IIđg Đắp thành bờ. Công anh đắp đập be bờ, Để cho người khác mang lờ đến đơm (cd).
nd. Bệnh do rối loạn trong hoạt động não bộ gây ra những bất bình thường trong ý thức, hành vi.
nd.1. Nơi có lò lửa để đun nấu.
2. Người làm thuê chuyên việc nấu ăn. Anh bếp. Chị bếp.
3. Binh nhất thời Pháp thuộc. Anh cai, anh bếp.
pd. Bình đựng nước để mang đi.
nd. Quân lính, quân đội. Binh hùng tướng mạnh.
nd. Bức che ở trước cửa. Vâng lời ra trước bình the vặn đàn (Ng. Du).
nt. 1. Không có chiến tranh hay loạn lạc, yên ổn. Thời bình khác thời chiến.
2. Khá trong cách xếp hạng ưu bình thứ liệt ngày trước. Đỗ hạng bình.
nt. Chỉ quần áo giày dép mượn của người khác để dùng tạm. Xúng xính mặc bính của người (tng).
ht. Không gặp khó khăn tai nạn. Chúc thượng lộ bình an.
nd. 1. Loại cây thuộc họ na, trái ăn được.
2. Bình và bát của các nhà sư đi khất thực.
hd. Quân lính và trang bị. Tài giảm binh bị.
hd. Cuộc biến loạn trong quân đội. Gặp cơn binh biến.
nt. Bèo và cỏ bồng, chỉ cảnh lênh đênh, trôi nổi, không nhất định. Cuộc sống bình bồng.
hđg. Người cầm bút, người viết cho một tờ báo. Lương bỉnh bút. Tư cách bỉnh bút.
hđg. Phê bình và chú thích. Bình chú một tác phẩm văn học cổ điển.
hd. Các bộ phận có chức năng riêng trong quân đội. Binh chủng thiết giáp.
hd. Xưởng làm binh khí.
hd&t. Dân thường, dân chúng. Bình dân học vụ. Lối sống bình dân.
ht. Bình thường giản dị, không kiểu cách. Lối sống bình dị.
hd. Mặt bằng, mặt ngang. Trên bình diện chính trị hay bình diện văn hóa, hành động ấy đều sai trái.
hd. Chỉ chiến tranh, nhìn ở khía cạnh giết chóc. Ngẫm từ dấy việc binh đao (Ng. Du).
ht. Ngang nhau về thứ bậc và quyền lợi. Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật.
hd. Đất bằng. Gặp cơn bình địa ba đào (Ng. Du). Phá thành bình địa.
N.d. Bình chứa điện, từ thông thường để gọi ắc-quy hay dy-na-mô.
hđg. Dẹp yên. Bình định một vùng có giặc.
hd. Giá ngang nhau của hai thứ tiền trong việc đổi chác. Bình giá hối đoái.
hd.x. Binh lửa.
nd. Bình đốt hương. Dải là gương lộn, bình hương bóng lồng (Ng. Du)
hd. Chỗ mua vui của khách làng chơi, nhà thổ, nhà chứa. Bình khang nấn ná bấy lâu (Ng. Du).
nt. Lặng lẽ yên ổn. Những ngày bình lặng đã qua.
nd. Bình dùng để lọc. Bình lọc nước.
hđg. Bàn bạc và xét các mặt tốt xấu hay dở. Bình luận về thời cuộc.
hd.x. Binh cơ.
hd. Lương thực của binh lính.
hd. Lúc sáng sớm, mặt trời mới mọc. Nào những buổi bình minh cây xanh nắng gội (Thế Lữ).
hđg. Bàn bạc và xem xét giá trị. Bình nghị về sản lượng của hợp tác xã.
hd. Nghề binh lính, sự nghiệp quân sự. Con đường binh nghiệp.
hd. Hàng ngũ binh lính.
hd. Ngày thường. Bình nhật tôi dậy sớm để chạy bộ.
hd. Binh khí; chỉ chiến tranh. Phen này động việc binh nhung (Nh. Đ. Mai).
hđg. Lấy lại sức thường, khỏi bệnh. Người đau mới bình phục.
hd. Tích số của một số nhân với nó. Bình phương của 4 là 16.
ht. Tính chia đều ra, hơn bù kém. Thu nhập bình quân.
ht. Quyền bằng nhau. Nam nữ bình quyền.
hd. Trong lúc sống. Bình sinh ông ấy không hề thù oán ai. Rán sức bình sinh.
ht. Bình tĩnh, không xao động. Cứ bình tâm mà nói.
ht. Yên ổn và thanh thản. Sống một cuộc đời bình thản.
hd. Lúc bình thường, thời thái bình.
nd. Bình giữ nước nóng hoặc nước đá.
ht&p. 1. Tầm thường, bằng phẳng, không có gì đặc biệt. Đời bình thường.
2. Thường ngày. Bình thường, tôi thức dậy sớm.
nd. Bình chứa nước trà, cũng gọi ấm tích.
nd. Bình đựng nước hoặc bột để xịt. Bình xịt muỗi.
ht.x. Bình an.
pd. Đồn nhỏ, trạm canh của binh lính thời thuộc địa. Cũng nói Bốt.
hd. Binh lính đánh trên bộ.
nd. Giống chim nuôi, thân hình như chim cu, lông mướt, tượng trưng hòa bình ; Bồ câu đưa tin. Mắt bồ câu: Mắt tròn đẹp và sáng như mắt bồ câu.
nt. Bấn loạn, không bình tĩnh. Vẻ mặt bối rối.
nd. Vườn có cây hoa, hình tròn, ở chỗ công cộng (trước kia thường có ban nhạc nhà binh hay lại đó tấu nhạc cho dân chúng nghe).
nt. Lớn. Mặt bự sự. Chỉ vẻ mặt buồn ngủ, hay bất bình việc gì.
nId. Đồng nước lầy rộng lớn, có cây nhỏ. Nơi tổ chức các cuộc kháng chiến chống xâm lăng. Đi bưng: đi kháng chiến.
IIđg. 1. Cầm hai tay mà đưa lên: Hai tay bưng chén rượu đào, Xin mời quân tử uống vào cho vui (c.d).
2. Bít, phủ bọc kín: Nghĩ đà bưng kín miệng bình (Ng. Du). Tối như bưng: tối quá như bị bóng đen bọc kín.
pd. Cây có trái nhỏ, trong trái có hạt đem phơi rang rồi xay thành bột pha nước uống. Bình pha cà phê.
pd. Thứ mũ của lính thủy, của binh sĩ, không có vành, bóp lại ở phía trên. Cũng gọi Mũ chào mào.
hđg. Nhân cảm xúc trước cảnh mà làm thơ. Ngự Bình cảm tác.
dt. Binh lính gìn giữ việc an ninh công cộng.
nd. Cạnh thẳng góc với một đường cao trong một hình tam giác, hình thang, hình bình hành.
nt. Không đủ sức lớn như bình thường. Cây cối cằn cọc.
nđg. 1. Dùng tay để giữ lấy vật gì: Cầm lược lại nhớ đến gương, Cầm khăn nhớ lúc đi đường có nhau (c.d).
2. Giữ cho có lề lối, thứ tự: Cầm binh ra trận. Cầm lái. Cầm quyền.
3. Giữ lại, làm ngưng, dừng lại: Thuốc cầm máu.
4. Coi như, kể như: Cầm như chẳng đỗ những ngày còn xanh (Ng. Du).
5. Giữ lại một chỗ hay giữ lại trong lòng. Cầm khách. Không cầm được niềm xúc động.
nđg. Dấy binh, đưa quân ra trận. Ăn cơm gà gáy, cất binh nửa ngày (t.ng).
nđg. Giữ gìn từng chút, chăm sóc nâng niu. Bình rau, cóng muối chắt chiu nom dòm (H. H. Qui).
nd. Lối ca kịch bình dân ở miền Bắc Việt Nam, bắt nguồn từ dân ca. Vở chèo. Hát chèo. Trống chèo.
nt. Không ngay, lệch: Để bình hoa chệch qua một bên.
hdg. Giúp để vượt khó khăn, tăng sức mạnh. Pháo binh bắn chi viện cho bộ binh.
ht. Phân tích theo lẽ chính đáng, trung bình ở giữa, không theo bên nào. Một đề nghị chiết trung giữa hai chủ trương đối lập.
1. San, sớt vật lỏng từ bình này qua chai kia. Chiết rượu vào chai nhỏ.
2. Bứng bớt cây ở chỗ quá rậm để trồng qua chỗ khác. Chiết chuối con, chiết hoa vạn thọ.
3. Cắt một nhánh hai một phần cây để trồng. Chiết cam. Trồng bằng cách chiết.
hdg. Kêu gọi sự hòa thuận, bình an. Đóng quân làm chước chiêu an (Ng. Du).
hdg. Mộ binh. Chiêu binh mãi mã (mộ quân và mua ngựa).
hdg. Kêu gọi tụ tập. Chiêu tập binh mã.
hd. Bài bình luận về các vấn đề chính trị, xã hội đương thời. Phong cách văn chính luận.
nd. Quan điểm cho rằng bình đẳng là sự ngang bằng trong hưởng thụ, không kể đến số lượng và chất lượng lao động mà mỗi người cống hiến cho xã hội.
nd. Nguyên tắc hay chính sách đoàn kết hợp tác giữa các nước trên cơ sở bình đẳng, vì lợi ích chung.
nd. Hệ thống những quan hệ kinh tế và chính trị bất bình đẳng mà các nước đế quốc áp đặt cho các nước đang phát triển và hình thức kiểm soát gián tiếp đối với các nước ấy, thay thế chủ nghĩa thực dân trước.
nd. Học thuyết cho rằng chủ nghĩa tư bản có thể chuyển biến hòa bình dần dần thành chủ nghĩa xã hội.
hp&t. Chắc chắn, không sai. Pháo binh bắn rất chuẩn xác. Ý kiến chuẩn xác.
nđg. Gán cho người khác khuyết điểm nặng về tư tưởng một cách không căn cứ. Lời phê bình chụp mũ.
nd.1. Binh khí có một đầu tròn lớn hay tròn nhọn như trái thông: Bị đánh một chùy.
2. Hình dáng như cây chùy, như đầu trái thông. Trục chùy.
hd. Hoạt động, tác dụng bình thường hay đặc biệt của môt cơ quan hoặc của người nào, một cái gì. Cơ quan chức năng. Làm đúng chức năng.Chức năng giáo dục của văn nghệ.
nđg. Co rút và giật một cách không bình thường. Co giật chân tay.
nd. Đồ đựng bằng sành, hình trụ miệng rộng, có nắp đậy, thân hơi phình, đáy lồi. Bình dưa cóng muối chắt chiu nom dòm. (Hồ. H. Qui).
nt. Có từ lâu, có sẵn. Yêu chuộng hòa bình là tính chất cố hữu của người Phương Đông.
nd. 1. Sức lao động để làm một việc gì. Kẻ góp của người góp công. Việc ấy đòi hỏi nhiều công sức.
2. Đơn vị tính sức lao động, bằng lao động trung bình trong một ngày. Cần vài công lợp nhà. Phải hai công trâu.
hd. Binh chủng kỹ thuật coi về việc cất trại, sửa cầu, bắt dây điện, v.v... trong quân đội.
ht. Ngay thẳng, không thiên vị ai. Thẳng ngay nảy mực công bình cầm cân (Nh. Đ. Mai).
hdg. Đánh bằng binh lực hỏa lực mạnh. Đánh công kiên.
htt. Công bình sáng suốt: Sao cho tấn phát mới là công minh (Nh. Đ. Mai).
nd. Toán binh chừng một trung đoàn thời xưa.
ht. Quan trọng, chính yếu trong một tổ chức. Pháo binh cơ yếu của một quân đoàn.
nd. Cây leo có củ hình bình vôi, dùng làm thuốc.
hd. Cung và gươm, các binh khí thời xưa. Việc cung kiếm: việc đánh nhau.
nt. 1. Không tự chủ được trong lời nói và việc làm do thần kinh không bình thường hay vì lý trí không chế ngự được tình cảm. Mắc bệnh cuồng. Nó đã phát cuồng.
2. Khó chịu vì hoạt động bị kiềm hãm hay vì quá mệt mỏi. Ngồi mãi một chỗ cuồng chân. Đi cuồng cả chân mà vẫn không tìm thấy.
nđg. 1. Cất lên, đặt ra: Cử người thay mặt mình ở Quốc hội.
2. Đưa lên, chuyển động: Cử binh dẹp loạn.
3. Nhắc lên và đưa lên cao một vật nặng. Tập cử tạ.
4. Cất lên tiếng nhạc một cách mạnh mẽ. Dàn nhạc cử quốc ca.
hdg. Cất quân, đưa binh ra trận.
ht. Nhỏ tột bực. Bình phương cực tiểu.
nd. Mặt ngoài của đồ sành, đồ sứ có những đường nhỏ giống như vết nứt vết rạn. Chiếc bình da rạn.
nt. 1. Có một khoảng cách khá xa từ nơi này đến nơi kia, từ đầu này đến đầu kia. Đường dài mấy mươi cây số. Khúc vải dài 20m.
2. Có chiều dài hơn mức bình thường. Áo sơ mi tay dài. Bàn tay năm ngón còn có ngón ngắn ngón dài (t.ng).
3. Chiếm một thời gian khá lâu. Thức khuya mới biết đêm dài (t.ng). Một ngày đêm dài 24 giờ.
4. Luôn một mạch không ngó với lại, cứ tiếp tục như thế. Địch thua chạy dài. Nghỉ dài. Đói dài.
nđg. 1. Chỉ bảo về việc học hành. Dạy văn chương.
2. Giáo hóa, giáo dục. Dạy con dạy thuở lên ba, Dạy vợ dạy thuở bơ vơ mới về (c.d).
3. Truyền bảo, ra lệnh: Dạy binh lính không được khinh địch.
4. Tập cho thú biết làm những việc như người. Dạy khỉ làm xiếc.
nđg. Tổ chức quân đội nổi lên chống ách thống trị. Lê Lợi dấy binh ở Lam Sơn.
nđg. Dấy binh để làm sự nghiệp.
hdg. Dàn bày binh đội trong cuộc lễ.
nt. Có tính khí tâm thần không được bình thường, tỏ ra không hẳn khôn mà cũng không hẳn dại.
nd. 1. Đồ hình cái lọng nhỏ dễ mang, dùng để che mưa nắng. 2. Đồ giống cây dù lớn, dùng để nhảy từ máy bay đang bay xuống đất. Nhảy dù: nhảy xuống bằng dù. Tập nhảy dù. Thả dù pháo sáng.3. Binh chủng nhảy dù. Sư đoàn dù. Lính dù.
hd. Sức mạnh thể chất hay tinh thần trên mức bình thường. Trí và dũng đi đôi.
hdg. Điều khiển binh đội: Có tài dụng binh.
hd. Sức mạnh tinh thần trên mức bình thường. Dũng khí đấu tranh.
hd. Đạo binh lớn. Như Đại quân.
hd. Bài văn thường lấy danh nghĩa vua để công bố cho dân chúng biết những điều có tầm quan trọng lớn. Bài đại cáo Bình Ngô của Nguyễn Trãi.
hd. Biển lớn. Địa cầu có Thái bình dương, Ấn độ dương, Đại tây dương, Bắc băng dương và Nam băng dương.
ht. Chỉ xã hội không còn phân biệt giai cấp, dân tộc, quốc gia, mọi người đều sống bình đẳng, tự do, hạnh phúc. Ước mơ về một thế giới đại đồng.
nt&p. Lớn, nhiều trên mức bình thường. Lá cờ đại. Đại gia đình. Đại thành công. Hôm nay vui đại. Trời rét đại.
hd. Cuộc hội họp lớn và quan trọng: Đại hội thường niên. Đại hội bất thường. Đại hội toàn quốc. Đại hội hòa bình thế giới.
hd. Bài bình luận về những vấn đề quan trọng.
np. Theo như bình thường thì... Đáng lẽ anh không nên làm việc ấy.
nđg. Đánh bằng binh lực, hỏa lực mạnh.
nd. 1. Dao to làm binh khí thời xưa.
2. Loại cá có miệng dài nhọn như cái dao.
3. Góc mái nhà làm cong lên. Góc ao không bằng đao đình (t.ng).
hd. Đao và gươm ; binh khí thời xưa.
nt. 1. Bình tĩnh. Tính đằm.
2. Ướt nhiều. Mắc mưa, đằm cả áo.
nIgi. 1. Chỉ điều đáp ứng được yêu cầu hay phù hợp với ý muốn. Chúc đi đường đặng bình an.
2. Chỉ mục đích muốn đạt. Thổ lộ tâm tình đặng vơi bớt nỗi lòng.
IIp. Biểu thị ý có thể thực hiện. Quả ấy ăn đặng. Ngủ không đặng.
nt. 1. Chỉ giá cao hơn bình thường, nghịch với rẻ. Chiếc đồng hồ đắt quá. Hàng đắt tiền.
2. Được nhiều người mua. Cửa hàng đắt khách.
3. Có giá trị diễn đạt cao. Chữ dùng rất đắt. Ví dụ chưa đắt lắm.
4. Được chấp nhận dễ dàng vì đạt yêu cầu. Với tình trạng thể hình và sức khỏe như vậy, đi bộ đội chắc đắt.
nt. Giá cao hơn bình thường nhiều. Hàng hóa đắt đỏ. Giá sinh hoạt đắt đỏ.
nIt. Có mùi vị màu sắc, hình thể hay một đặc điểm nhiều trên mức bình thường. Ngọt đậm. Xanh đậm. Nước chè đậm. Truyện đậm tính chiến đấu.
IIp. Mức độ cao trong sự thua hay thắng. Đội A thua đậm.
nđg. Từ bỏ cuộc sống bình thường để sống theo một tôn giáo. Cắt tóc đi tu.
nt&p. Bình tĩnh và chậm rãi. Con người điềm đạm. Nói năng điềm đạm.
ht. Bình tĩnh hoàn toàn. Điềm tĩnh ngồi nghe những lời chỉ trích.
hdg. Hoạt động bí mật trong lòng địch thời bình cũng như thời chiến để do thám nhằm phục vụ các kế hoạch quân sự, chính trị, kinh tế.
hdg. Làm cho tinh thần trở lại trạng thái bình thường ổn định. Choáng váng một lúc mới định thần lại được.
hd. Binh khí dùng đánh giáp lá cà, như dao găm, lưỡi lê v.v...
hd. Bài bình luận ngắn.
hd.1. Quan võ thống suất một đạo binh thời xưa.
2. Cấp quân hàm cao nhất của hải quân nhiều nước.
nt. Rất lớn hơn mức bình thường. Tòa lâu đài đồ sộ. Một bộ sách đồ sộ.
hdg. Uống trà hay rượu một mình. Bình độc ẩm: bình nhỏ cho một
hd. Bình to để cắm hoa, thường chỉ bày một cái.
hdg. Huy đông binh lính để đánh giặc. Biên quan có nước Sa Đà động binh (Nh. Đ. Mai).
hd.1. Kêu gọi binh sĩ nhập ngũ trong thời kỳ chiến tranh. Lệnh động viên.
2. Huy động tối đa vào một việc chung. Động viên thanh niên đi làm việc xã hội.
3. Tác động đến tinh thần, làm cho phấn khởi, tích cực trong hoạt động. Khen thưởng để động viên.
nt&p. Vừa phải, phù hợp với yêu cầu khách quan. Phê bình đúng mức.
nđg. Thu hoạch trong mùa được nhiều hơn bình thường. Năm nay thời tiết thuận lợi nên được mùa.
nt&p. 1. Bất bình thường mức độ cao, làm khó chịu. Nắng hè gay gắt.
2. Lối nói nặng lời, khó chịu. Giọng nói gay gắt. Phê bình gay gắt.
np. Ở một mức độ không bình thường, gây cảm giác khó chịu. Trời nắng gắt. Ngọt gắt. Kiểm soát gắt.
np. Như Gắt (với nghĩa mạnh hơn). Lời phê bình gắt gao.
nđg. Vươn cổ ra phía trước làm các đường gân ở cổ căng lên, chỉ sự bướng bỉnh trong việc cãi vã. Gân cổ cãi bằng được.
nIt. 1. Nhiều tuổi, lâu năm. An hưởng tuổi già. Già trước tuổi.
2. Sản phẩm trồng trọt sau giai đoạn phát triển đầy đủ. Đậu đã già. Rau già, chỉ toàn xơ.
3. Quá độ, quá mức thường. Già mười thước. Già nắng: phơi nhiều nắng. Già kén, kẹn hom: quá kén chọn lại hay gặp xấu.
4. Có trình độ hơn hẳn mức bình thường. Già tay lái. Một thợ may già kinh nghiệm.
IIp. Cứ lấn tới trong việc làm, tỏ ra không kiêng nể gì ai. Càng nhịn nó càng làm già.
IIId. Người cao tuổi (có thể dùng để tự xưng một cách thân mật). Kính già yêu trẻ. Để già kể cho các cháu nghe.
hd. Gia đình binh lính. Khu gia binh.
nd. Giá trị những tư liệu cần thiết để người công nhân duy trì đời sống, lao động bình thường và nuôi được gia đình.
dt. Binh khí cán ngắn lưỡi dài và sắc. Lưỡi bén hơn gươm(tng).
nd. Nói chung về gươm và đao, các loại binh khí, chỉ việc đánh nhau thời xưa.
nđg&p. Cố làm một cách nhẹ nhàng, tránh đụng chạm. Phê bình gượng nhẹ.
hd. Quân nhân có quân hàm trên binh nhất và dưới cấp úy.
hd. Binh chủng của hải quân hoạt động ở các mục tiêu trên bộ.
hd. Binh lính đã đầu hàng đối phương.
hdg. Tiến bước về phía trước. Đội binh hành tiến.
hdg. Bị tổn thất nhiều về binh lực do chiến tranh.
nd. Lối hát của các cô đầu khi tiếp khách đến nghe. Cuối đời Hồ có người ca nhi họ Đào lập mưu, giết nhiều binh sĩ nhà Minh; sau nàng chết, dân làng lập đền thờ và gọi thôn nàng là thôn Ả Đào. Vì thế mà có danh từ hát ả đào, rồi thành hát cô đầu.
nt. Tính khí không bình thường, có vẻ gàn, ngớ ngẩn. Anh chàng hâm ấy.
ht. Bị biến chứng của bệnh đậu mùa, làm cho tay không cử động được bình thường. Chân tay như người hậu đậu.
hd. Tuyến sau, nơi không trực tiếp đánh nhau với địch. Đưa thương binh về hậu tuyến.
nIđg. Ho. Ho he.IId.Cá he: loại cá sông. Tôm he: loại tôm cỡ trung bình sống thành đàn.
nd. Hình lăng trụ có đáy là hình bình hành.
nd. Đa diện có hai mặt song song với nhau các mặt khác đều là những hình bình hành.
nd. Hình bình hành có bốn cạnh bằng nhau.
nd. Một điệu hò trên sông vùng Bình Trị Thiên.
nd. Một điệu hò trên sông vùng Bình Trị Thiên.
hd. Hòa hợp bình yên, không xung đột, không chiến tranh. Phong trào bảo vệ hòa bình.
hd. Chủ nghĩa cho rằng muốn hòa bình phải giải quyết những vụ xung đột bằng thương thuyết, chống bất kỳ loại chiến tranh nào.
hd. Hiệp ước định việc hòa bình sau một cuộc chiến tranh.
hdg.1. Tạm ngưng, không đưa binh tiến đánh nữa.
2. Kéo dài thời gian để tìm cách đối phó. Thấy khó xử nên tìm cách hoãn binh. Kế hoãn binh.
hdg.1. Tiến hành những việc làm quan hệ chặt chẽ với nhau để đạt một mục đích nhất định. Hoạt động văn nghệ. Hoạt động ngoại giao. Thích hoạt động, không chịu ngồi yên.
2. Hoạt động cách mạng (nói tắt). Thoát ly gia đình để hoạt động.
3. Thực hiện một chức năng nhất định trong một chỉnh thể. Máy móc hoạt động bình thường. Họat động của thần kinh cao cấp.
4. Tạo ra môt tác dụng nào đó. Vi khuẩn hoạt động làm chua thức ăn. Theo dõi hoạt động của cơn bão.
pd. Chất do tuyến nội tiết tiết ra để bảo đảm hoạt động sinh lý bình thường của cơ thể.
hdg. Kêu gọi tham gia, cổ động cho một việc gì. Hô hào nam nữ bình quyền.
hd. Binh lính trong tình trạng không trật tự, không có sự chỉ huy, điều khiển.
hd. Loại cây ở nơi ẩm thấp, dùng làm thuốc. Hùynh liên, huỳnh bá, huỳnh cầm, Gia vào cho bội nhiệt tâm mới bình (N. Đ. Chiểu).
hdg. Dấy binh. Hừng binh trừ bạo chúa.
nt&p.1. Thấp hơn cái đưa ra so sánh. Thua chị kém em.
2. Dưới mức trung bình. Học kém.Mắt kém.
3. Giảm sút so với bình thường. Dạo này ăn kém.
4. Còn thiếu môt ít mới đủ số tròn. Năm giờ kém mười.5. Nói về thóc gạo giá cao hơn bình thường. Mùa kém. Gạo kém.
nđg.1. Chọn lựa kỹ theo những tiêu chuẩn nhất định. Cấy lúa phải kén mạ, nuôi cá phải kén giống (tng).
2. Tự đặt ra những tiêu chuẩn cao hơn bình thường. Cô ta rất kén. Giống cây này rất kén đất trồng. Kén ăn.
nt. To lớn quá mức bình thường. Kiến kềnh. Chữ to kềnh.
nt. 1. Ở trình độ trên trung bình một ít. Học sinh khá.
2. Ở mức cao hơn cái đưa ra để so sánh. Độ này sức khỏe khá hơn trước.
nt. Khác với bình thường. Có cái gì khác lạ ở sau nhà.
ht. Bình yên và khỏe mạnh. Xin kính chúc gia đình khang an.
ht. Bình yên. Khỏe mạnh.
hdg. Bày tiệc đãi binh sĩ. Tiệc bày thưởng tướng khao binh (Ng. Du).
hdg. Bày tiệc ăn uống để thưởng công. Khao thưởng binh sĩ.
nd. 1. Miệng về mặt ăn uống. Món ăn thích khẩu.
2. Nhân khẩu (nói tắt). Nhà có năm khẩu. Sản lượng đạt bình quân mỗi khẩu 300 ki-lô thóc.
3. Từng phần, từng miếng có thể bỏ vào miệng để nhai, để ăn. Mía tiện thành từng khẩu. Một khẩu trầu.
4. Chỉ từng đơn vị súng, pháo. Khẩu tiểu liên. Khẩu pháo.
5. Cửa khẩu (nói tắt). Vượt khẩu.
hd. Đơn vị nhỏ nhất của pháo binh gồm số người sử dụng một khẩu pháo hay một khẩu súng hạng nặng. Khẩu đội pháo cao xạ.
nđg. Sai bảo, giục. Điều binh khiển tướng.
ht. Sợ đến như mất hồn vía, tay chân rụng rời. Qua cơn khiếp đảm, mới bình tĩnh lại.
hd. Binh đội thường lưu động và chỉ mang khí giới gọn nhẹ.
nIt. 1. Có sức cơ thể trên mức bình thường. Chú ấy khỏe lắm, để chú phụ khiêng với anh.
2. Không đau ốm, đã khỏi cơn đau. Tôi vẫn khỏe. Chúc chị chóng khỏe.
3. Ở trạng thái khoan khoái, dễ chịu. Uống cốc nước mát, thấy khỏe cả người.
IIp. Nhiều mấy cũng được. Khỏe chịu rét. Học thì lười, chỉ khỏe diện.
nt. 1. Hết nước, trở nên ráo, cứng. Áo phơi chưa khô. Cây khô. Lá khô.
2. Ít nước so với bình thường. Trời khô. Cam khô nước.
3. Không có nước so với bình thường. Cá kho khô. Cây khô.
4. Thiếu tình cảm nên không gây được cảm tình. Tính khô như ngói. Văn quá khô.
nd. Khối nổi lên do nhiều tế bào phát triển không bình thường. Cắt bỏ khối u. Khối u ác tính.
ht. Quá to lớn đối với bình thường. Loài bò sát khổng lồ thời cổ. Nhà máy điện khổng lồ.
hdg. 1. Tổ chức quân đội và nổi dậy. Lê Lợi khởi binh chống quân Minh.
2. Đem quân đi đánh. Đã đến ngày khởi binh.
nd. Binh khí gồm cán dài, mũi nhọn có ngạnh.
hd. Chất do tuyến nội tiết ra để bảo đảm hoạt động sinh lý bình thường của cơ thể. Kích thích tố nhân tạo.
hdg. Làm cho có đủ các bộ phận về mặt tổ chức để có thể hoạt động bình thường. Kiện toàn chính quyền các cấp.
hd. Binh lính kiêu căng, vô kỷ luật. Ngày xưa, lính họ Trịnh thường hay đi cướp phá và hay nổi lên làm loạn nên gọi là kiêu binh.
hd. Bình vàng, chỉ ngôi vua, đất nước của một dân tộc.
nd. Bộ phận nỏ đập hạt nổ phát hỏa của loại súng hỏa mai hay các loại súng bộ binh thô sơ.
hdg. Cầu xin cho được bình an. Lễ kỳ an. Cũng nói Kỳ yên.
hd. Binh chủng cưỡi ngựa để chiến đấu.
nd. Bộ binh của quân đội Mỹ chuyên dùng trực thăng di chuyển trong chiến đấu.
nd. Tên gọi binh chủng thiết giáp của quân đội Mỹ.
hd. Người thuộc tầng lớp thấp nhất trong giai cấp lãnh chúa phong kiến thời Trung Cổ ở châu Âu, phục vụ trong kỵ binh của lãnh chúa phong kiến.
hdg. Lễ cúng cầu sự bình an. Lễ cúng kỳ yên ở đình làng.
nIt. 1. Chưa quen biết. Đầu lạ sau quen.
2. Không bình thường, khó hiểu. Chuyện lạ. Nói gì lạ vậy?
IIđg. Lấy làm ngạc nhiên, thấy khó hiểu. Anh còn lạ gì chuyện ấy.
IIIp. Đến mức đô khác thường, đáng ngạc nhiên. Trông đẹp lạ.
nđg. Trở lại trạng thái tinh thần bình thường sau cơn hoảng sợ vì ốm nặng kéo dài. Ốm nặng vừa khỏi vẫn chưa lại hồn.
nIp. 1. Hỏi để biết lý do. Làm sao mà khóc? Cứ ngồi ỳ ra đó là cớ làm sao?
2. Chỉ thể cách. Học tập làm sao cho tốt. Phải làm sao thuyết phục được anh ta.
3. Chỉ mức độ cao. Đẹp làm sao! Nụ cười rạng rỡ làm sao!
IIt.1. Bị chuyện không may. Hai xe đâm nhau nhưng không ai làm sao cả.
2. Tỏ ra không bình thường vì cớ gì. Độ này nó làm sao ấy.
nđg. 1. Hoạt động nhằm đạt một hiệu quả nhất định. Làm việc không nghỉ tay.
2. Làm một nghề. Làm việc ở ngành đường sắt.
3. Giải quyết công việc với người khác. Chúng ta sẽ làm việc lại với anh.
4. Hoạt động trong một chức năng cụ thể. Máy móc làm việc bình thường. Bộ óc làm việc căng thẳng.
nt. 1. Lạnh khiến thấy cô đơn. Mưa gió lạnh lùng.
2. Thản nhiên, tỏ ra không có tình cảm. Cái nhìn lạnh lùng. Bình tĩnh đến lạnh lùng.
nId. 1. Binh khí thời xưa hình gậy dài, đầu nhọn bịt sắt. Đâm lao phải theo lao (t.ng).
2. Dụng cụ thể thao hình cây lao để phóng xa. Kỷ lục phóng lao.
IIđg. 1. Phóng đi một vật dài. Lao cây sào. Mũi tên lao đi vun vút.
2. Di chuyển nhanh về phía trước. Xe bị lao xuống vực. Chạy lao theo.
3. Dốc tòan bộ sức lực, tâm trí vào việc gì. Lao vào công việc.
4. Chuyển rầm cầu lên mố và trụ cầu. Mới lao được một nhịp cầu.
hd. Đa diện có hai mặt đáy song song với nhau, các mặt bên đều là hình bình hành.
hdg. Gặp việc phải đối phó. Bình tĩnh khi lâm sự.
nđg. 1. Run làm rung động cả chân tay. Chân tay run lập cập.
2. Vội vã trong lúc mất bình tĩnh. Lập cập thu dọn đồ đạc.
np. Chỉ cốt là có làm, không cần đến kết quả. Ăn lấy có vài miếng. Tự phê bình lấy có.
nt. Nói năng nhiều, nhanh, khôn. Bình thường ít nói, sao hôm nay lém thế?
nđg.1. Cất cao giọng. Lên giọng bình đoạn văn.
2. Nói giọng như kẻ bề trên. Lên giọng kẻ cả. Hắn lại định lên giọng dạy đời.
hId. Quân đội của các nước liên minh.
IIt. Liên hệ chung đến các binh chủng của quân đội. Trường liên quân.
nd. Chỉ chung binh lính.
nd. Bình nhỏ bằng sành, bằng sứ v.v... cổ thấp, thường đáy rộng hơn miệng. Lọ hoa. Lọ kẹo. Lọ mực.
nId. Sự chống đối bằng bạo lực, làm mất trật tự an ninh xã hội ở một vùng, một địa phương. Âm mưu nổi loạn. Dẹp loạn. Chạy loạn.
IIt&p. Lộn xộn, mất trật tự, không giữ nền nếp bình thường. Tim đập loạn nhịp. La ó loạn lên.
nIt.1. Có kích thước, số lượng quy mô, giá trị hơn mức bình thường hay vượt hẳn những cái khác. Thành phố lớn. Sai lầm lớn.
2. Chỉ âm thanh mạnh vang xa hơn bình thường. Tiếng nổ lớn. Nói lớn tiếng.
3. Chỉ người, sinh vật đã phát triển đầy đủ. Người lớn.
4. Có chức vụ cao trong xã hội phong kiến. Quan lớn. Cụ lớn.
IIđg. Phát triển, tăng lên về hình vóc. Thằng bé đang tuổi lớn. Đàn gà lớn nhanh như thổi. Cây không lớn được.
nđg. Trở nên to, mạnh hơn, phát triển. Lực lượng hòa bình không ngừng lớn mạnh.
nđg. 1. Di chuyển ngược lại, về chỗ xuất phát. Lui quân. Đánh lui đợt tiến công.
2. Giảm để trở lại trạng thái bình thường. Cơn sốt đã lui. Lui bớt cơn giận.
3. Lùi. Công việc phải để lui vài ngày.
nt. 1. Có chiều cao dưới mức bình thường. Người lùn quá. Cao chê ngỏng, thấp chê lùn (t.ng).
2. Nói về cây trồng thuộc giống có chiều cao dưới mức bình thường. Chuối tiêu lùn. Tre lùn.
nt. Mất bình tĩnh đến thể hiện bằng những cử chỉ vụng về, không biết xử sự ra sao. Mừng quá, tay chân luống cuống.
nt. Vụng về, lúng túng do mất bình tĩnh, không tự chủ được. Tay chân luýnh quýnh không làm gì được. Luýnh quýnh chạy ngược chạy xuôi.
nd. Binh lửa.
nt. Dài quá mức bình thường, trông luộm thuộm. Áo quần lượt thượt. Câu văn dài lượt thượt.
nId.1. Bóng người chết hiện về. Cọp Khánh Hòa, ma Bình Thuận (tng). Xấu như ma.
2. Người nào đó, không xác định. Chẳng có ma nào đến. Nói thế có ma nó tin!
IIt. Chỉ có trên sổ sách hay báo cáo, chứ không có thật, do bịa đặt để đánh lừa. Bản báo cáo trình bày thành tích với những con số ma.
nt. Dám nói thẳng những điều mà người khác thường không dám nói. Mạnh miệng phê bình lãnh đạo cơ quan.
hdg. Chỉ trích bằng lời sỉ nhục nặng nề. Nặng lời mạt sát. Lời phê bình mạt sát.
nt. Bình tĩnh, không nóng nảy, cáu gắt khi gặp việc trái ý. Hắn mát tính, không cáu gắt với ai bao giờ.
nt&p. 1. Có thời gian ngắn hơn bình thường. Mau khô. Mau lớn. Mau con.
2. Có tốc độ, nhịp độ trên mức bình thường. Chạy mau.
3. Có khoảng cách ngắn hơn bình thường. Lược mau (lược dày). Mưa mau hạt.
nt. 1.Có vị của muối. Nước mặn. Kiêng ăn mặn.
2. Chỉ thức ăn có vị mặn trên mức bình thường. Canh mặn khó ăn. Đời cha ăn mặn, đời con khát nước.
3. Chỉ ăn uống có thịt cá, dùng thức ăn có nguồn gốc động vật, trái với ăn chay. Tiệc mặn. Ăn mặn nói ngay còn hơn ăn chay nói dối (tng).
4. Tha thiết, đậm đà. Nghĩa mặn tình nồng.
hd. Số lượng trung bình trên một đơn vị diên tích. Mật độ dân số cao. Mật độ cây trồng.
nđg. Làm cho không bằng lòng. Phê bình thẳng thắn không sợ mất lòng. Mất lòng trước, được lòng sau (tng).
nt. 1. Không tròn trịa, bình thường. Miệng cười méo mó. Âm thanh méo mó.
2. Không đúng như thật, sai lệch đi. Phản ánh hiện thực một cách méo mó. Bệnh méo mó nghề nghiệp.
nt. 1. Có bề dày nhỏ hơn mức bình thường hay nhỏ hơn so với các vật khác. Vải mỏng. Chuối mỏng vỏ.
2. Dàn thưa ra, phân tán ra. Dàn mỏng lực lượng. Đám đông tản mỏng ra.
nd. Binh khí dùng để đỡ mũi gươm, mũi giáo thời xưa.
nd. Mũ làm bằng chất liệu, có sức chống đỡ binh khí, đội khi ra trận ngày xưa. Viên tướng đội mũ trụ mặc áo giáp.
nt. Tiếng hô để chúc tụng sự trường tồn. Hòa bình muôn năm!
nd. Bình bằng sành, mình to. Nai rượu.
nt.1. Có trọng lượng là bao nhiêu. Con gà nặng 2 ki-lô.
2. Có trọng lượng lớn hơn bình thường. Nhẹ như bấc, nặng như chì.
3. Làm cho cơ thể hay tinh thần phải chịu đựng nhiều. Công việc nặng. Nhiệm vụ nặng. Phạt nặng.
4. Gây hậu quả tai hại, nghiêm trọng. Máy hỏng nặng. Bệnh nặng.
5. Chỉ đất nhiều sét, không tơi xốp, cày cuốc vất vả. Bà yếu không cày được ruộng nặng.
6. Có cảm giác khó chịu, không thoải mái. Đầu nặng mắt hoa. Mắt nặng trịch vì đã thức hai đêm liền.
7. Giác quan cảm thấy không êm dịu khi tiếp nhận. Giọng nặng, khó nghe. Mùi tương thối rất nặng.
8. Gắn bó sâu sắc về tình cảm, tinh thần. Nặng lòng với quê hương. Tình sâu nghĩa nặng.
9. Thiên về một mặt, một bên. Nặng về lý, nhẹ về tình.
nđg. Thốt lời gay gắt, trách mắng. Nặng lời với em út. Phê bình hơi nặng lời.
nd. Bình nhỏ, bầu tròn cổ dài đựng rượu. Nậm rượu.
nd.1. Lớp đất đá để đỡ móng nhà, cũng chỉ bề mặt của nó ở trong nhà. Lát nền đá hoa.
2. Lớp đất đá ở bên dưới (đường, ruộng, sông v.v...). Ruộng bị trôi hết màu, chỉ còn trơ lại nền.
3. Cái được trải ra trên một diện tích rộng và làm nổi lên những gì ở trên đó. Vải nền trắng hoa xanh.
4. Những lĩnh vực xây dựng trong hoạt động con người làm cơ sở cho đời sống xã hội. Nền kinh tế phát triển. Nền văn hóa lâu đời. Nền hòa bình lâu dài.
nt. 1. Chỉ chiều theo mặt nước lặng. Mặt ngang. Đi ngang.
2. Bề ngang, theo chiều ngang. Dàn thành hàng ngang. Cầu bắc ngang sông.
3. Ở giữa chừng. Cắt ngang câu chuyện.
4. Bằng. Ngang sức, ngang tài.
5. Không thuận, trái ngược. Nói ngang. Làm ngang: làm theo ý mình.
6. Tầm thường. Tay ngang.
7. Mùi vị không bình thường. Mùi ngang ngang. Nghe ngang tai.
nd. Ngày đi đường hay quãng đi bộ trung bình trong một ngày. Từ đây đến đó phải hai ngày đường.
hd. Binh giả để lừa quân địch, không có mà làm cho địch ngờ là có. Đốt khói làm kế nghi binh.
hd. Binh sĩ, vì chính nghĩa mà nổi lên tham gia một cuộc khởi nghĩa.
nIt. 1. Theo chiều nghịch lại. Bơi thuyền ngược dòng. Ngược gió. Đi ngược trào lưu lịch sử.
2. Phía trái thành mặt, trên thành dưới. Treo ngược bức tranh. Lật ngược tình thế.
3. Dựng đứng lên một cách bình thường. Vách núi dựng ngược. Tóc búi ngược.
4. Thuộc vùng rừng núi phải đi ngược dòng sông mới đến. Miền ngược.
IIđg. Đi lên miền ngược, theo hướng nghịch với thông thường. Ngược Lào Cai. Từ Nam Định ngược Hà Nội.
nd. Người chuyên bình luận thời sự trên báo đài.
nd. Người bình thường, không phải thần thánh gì.
nd. Loại nhạc có nội dung là cuộc sống bình thường, mang nhiều tính chất giải trí, dàn nhạc gọn nhẹ, biểu diễn ở bất cứ nơi nào.
nt. 1. Có mức độ mau trên mức bình thường. Đi nhanh. Đồng hồ nhanh.
2. Có khả năng nắm bắt và hành động kịp thời. Nhanh chân chạy thoát. Nhận thức nhanh.
3. Diễn ra trong thời gian rất ngắn. Lướt nhanh bài báo. Tin ghi nhanh.
nd. Bình đựng rượu nhỏ, có quai, có vòi.
nt&p. 1. Chỉ thức ăn có độ đậm thấp so với khẩu vị bình thường. Canh nấu nhạt quá. Chè pha nhạt.
2. Chỉ màu sắc không đậm bằng màu bình thường. Áo màu xanh nhạt. Ánh nắng nhạt lần.
3. Chỉ trò vui hay chuyện kể không hấp dẫn, không gây hứng thú. Chuyện kể nhạt.
4. Chỉ tình cảm hay cách đối xử không mặn mà. Tình cảm nhạt dần. Đối xử nhạt.
nđg.1. Nhắc để cho chú ý. Nhắc nhở con lo học.
2. Phê bình nhẹ bằng cách nhắc điều người khác vì quên mà phạm khuyết điểm. Nó sai sót thì nhắc nhở nó.
nt. 1. Có khoảng cách ngắn hơn so với mức bình thường. Cây tre nhặt mắt.
2. Có nhịp độ âm thanh dồn dập. Nhịp chày giã gạo lúc nhặt lúc khoan.
nt.1. Có trọng lượng nhỏ hơn bình thường. Nhẹ như bấc. Gánh mười cân thi nhẹ quá.
2. Có tỉ trọng nhỏ. Nhôm là một kim loại nhẹ.
3. Có cường độ, sức tác động yếu. Gió nhẹ. Bước nhẹ.
4. Không gây cảm giác nặng nề, thấy thoải mái. Thức ăn nhẹ, dễ tiêu. Lao động nhẹ. Phạt nhẹ.
5. Ở mức độ thấp, không gây hậu quả tai hại. Bệnh nhẹ. Lỗi nhẹ.
6. Gồm những thành phần đơn giản. Tổ chức gọn nhẹ. Liên hoan nhẹ.
7. Chỉ đất có pha cát, xốp, cày cuốc dễ dàng. Cho bò cày ruộng nhẹ.
8. Có tác động êm dịu, gây cảm giác dễ chịu. Mùi thơm nhẹ. Màu vàng nhẹ như màu hoàng yến.
9. Có cảm giác thanh thoát như vừa trút được gánh nặng. Thi xong, nhẹ cả người.
10. Tỏ ra ít chú ý, không coi trọng bằng cái khác. Nặng về lý, nhẹ về tình. Coi nhẹ.
nt&p.1. Có vẻ dịu nhẹ, không làm khó chịu. Lao động nhẹ nhàng. Phê bình nhẹ nhàng.
2. Có cảm giác khoan khoái. Lòng nhẹ nhàng thư thái.
nđg.1. Khuyên. Nhủ thầm phải bình tĩnh.
2. Bảo. Anh nhủ nó ở lại.
nt. Bình thường, không có gì khác. Công việc vẫn như thường.
nt.1. Mới sinh, mới mọc, chưa phát triển hoàn chỉnh. Mầm non. Cỏ non. Con chim non.
2. Sớm hơn bình thường, chưa đầy đủ quá trình phát triển thông thường. Đẻ non. Về hưu non. Lúa gặt non để tránh lụt.
3. Dưới mức chuẩn, dưới mức yêu cầu. Non một nửa. Còn được non một lít. Cân này hơi non. Tay nghề non.
4. Yếu kém về bản lĩnh tinh thần. Chẳng phải là tay non.
nd. Nón bằng tre, có chóp, dùng cho binh lính thời xưa.
nt. Nổi nóng vì bị đụng chạm tới quyền lợi, danh dự. Vừa nghe phê bình đã nóng gáy lên.
nt. Dễ nổi nóng, thiếu bình tĩnh. Thái độ nóng nảy làm hỏng việc.
hd.. Chất do tuyến nội tiết, tiết ra để bảo đảm hoạt động sinh lý bình thường của cơ thể. Cũng gọi Hoóc môn.
nId. Người thuộc nữ giới. Quyền bình đẳng giữa nam và nữ. Tất cả học sinh nam nữ.
IIt. Để cho nữ giới dùng. Xe đạp nữ.
nd. Nước sau khi thoát khỏi ách thực dân và đi vào con đường hòa bình trung lập.
nđg.1. Cầm, giữ nhẹ nhàng để khỏi vỡ, khỏi hỏng. Nương nhẹ đóa hoa trong tay.
2. Phê bình nhận xét ở mức nhẹ hơn cần phải có. Vì nể nang mà phê bình nương nhẹ.
nt. Trái với bình thường một cách kỳ quái. Cảnh ngộ oái oăm.
nt. Chỉ bụng phình to không bình thường, do có bệnh. Thằng bé bụng ỏng đít beo.
nđg. Lám rối reng, gây trở ngại. Tay bướng bỉnh hay phá quấy.
hdg. Chống lại, không tham gia vào chiến tranh phi nghĩa. Binh sĩ phản chiến.
hd. Binh chủng lục quân, chuyên việc bắn các loại pháo.
nd. Pháo gắn trên xe bọc thép để chi viện hỏa lực cho xe tăng và bộ binh chiến đấu.
hdg. Khởi phát từ chỗ nào, từ gốc tích nào. Nhà Tây Sơn phát tích từ Bình Định.
hdg. Khen chê xấu tốt. Phẩm bình thời sự.
hd.1. Hiện tượng sóng chỉ có một dao động.
2. Sự giảm cường độ dòng điện khi đi qua một bình điện phân hay một chiếc pin.
3. Sự tách riêng của điện tích dương và điện tích âm trong một chất điện môi.
nd.1. Dấu câu, chỉ quãng ngắt ngắn trong câu. Đánh phẩy, rồi viết tiếp.
2. Dấu đặt trước số lẻ trong số thập phân. Điểm trung bình bảy phẩy ba: 7,3.
nđg.1. Ghi ý kiến nhận xét, đánh giá. Phê học bạ. Phê bài văn.
2. Phê bình (nói tắt). Phê và tự phê.
hdg.1. Xem xét, phân tích, đánh giá ưu điểm và khuyết điểm. Phê bình và tự phê bình để rút kinh nghiệm trong công tác.
2. Nêu lên khuyết điểm để chê trách. Phê bình sự thiếu trách nhiệm. Tiếp thu phê bình.
3. Đánh giá một tác phẩm văn học. Phê bình một cuốn tiểu thuyết.
hd. Thương binh bị tàn tật.
nđg. Phóng mạnh binh khí mũi nhọn. Phi kiếm.
nđg. Bình bằng kim loại hay thủy tinh có tráng thủy ngân, có thể giữ nguyên nhiệt độ nóng hay lạnh bên trong. Phích đá. Phích đựng nước sôi.
hd. Tên gọi bằng con số của các đơn vị lực lượng vũ trang. Tiểu đoàn bộ binh mang phiên hiệu 75.
nIđg. Vượt qua giới hạn quy định. Quá tuổi đi học. Tóc dài quá mang tai.
IIp. Đến mức độ ra ngoài giới hạn hay ngoài mức bình thường. Ít quá, không đủ. Vui quá. Dạo này bận quá.
np&t. Quá mức bình thường, khó chịu nổi. Anh ta quá lắm chỉ ba mươi tuổi. Chị ấy cũng quá lắm.
np. Quá mức bình thường, quá lắm. Ngang bướng quá lẽ.
nIp. Quá mức bình thường. Chơi bời quá lố.
IIt. Nhiều quá. Kẹo bánh quá lố.
hd.1. Thai kỳ quái, không bình thường.
2. Người kỳ quái. Ông ấy quả là một quái thai.
nId. Đồ dùng để tạo thành luồng gió cho mát. Quạt giấy. Quạt nan. Quạt mo. Quạt bàn.
IIđg.1. Dùng các loại quạt tạo thành gió cho mát. Quạt cho mát. Quạt than cho đỏ. Quạt thóc cho sạch.
2. Bắn liền một loạt đạn dữ dội. Quạt một băng tiểu liên.
3. Phê bình mạnh mẽ, gắt gao. Bị quạt một trận tơi bời.
nđg. Giương to mắt nhìn tỏ vẻ giận dữ, bất bình hay đe dọa. Mắt quắc lên, giận dữ.
ht. Cân bằng, ngang nhau. Thế và lực hai bên quân bình nhau.
hd.1. Những người dân bình thường trong xã hội. Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng.
2. Số đông người ngoài đảng và là đối tượng lãnh đạo trực tiếp của một tổ chức đảng. Quan hệ giữa đảng viên và quần chúng.
3. Người ngoài đảng. Một quần chúng cảm tình của đảng.
nd. Nói chung binh lính, quân sĩ.
nt. Mất khả năng cử động bình thường của tay chân. Ngã què chân.
hdg. Thuận theo về, không còn chống đối. Binh sĩ quy thuận.
nIđg. Có dáng vẻ giống như. Trông đã ra dáng một thiếu nữ. Nói ra dáng người lớn.
IIp. Quá mức bình thường. Trông đẹp ra dáng.
nt.1. Giá thấp hơn mức bình thường. Rẻ như bèo.
2. Không có giá trị gì. Xem rẻ. Coi mạng người rất rẻ.
nt.1. Chỉ âm thanh trầm, vang vọng từng hồi, không dứt. Sấm rền. Súng nổ rền.
2. Liên tục quá lâu hay quá nhiều so với bình thường. Trời nắng rền mấy tháng liền. Đi chơi rền.
nt.1. Rối và thắt chặt thành những nút khó tháo gỡ. Chỉ mảnh quá nên dễ bị ríu.
2. Do vội vàng, luống cuống các bộ phận của cơ thể như vướng chập vào nhau, không cử động bình thường được. Mừng quá, tay chân cứ ríu cả lại. Ríu lưỡi không nói được.
nIt. Tách bạch hẳn ra, phân biệt hoàn toàn với những cái khác. Rõ mồn một. Nó thua đã rõ rồi.
IIđg. Biết tường tận, cụ thể. Ai nấy đều rõ sự thật. Chưa rõ thực hư thế nào.
IIIp. Biểu thị mức độ được khẳng định, hơn hẳn bình thường. Dậy rõ sớm. Rõ thật buồn cười.
nđg.1. Đổ chất lỏng ra từ bình chứa. Rót rượu. Nói như rót vào tai. Đạn đại bác rót như mưa.
2. Cấp cho. Rót vật tư và kinh phí cho công trình.
nt.1. Bị mắc, vướng vào nhau, khó gỡ. Tơ rối. Đầu bù tóc rối.
2. Bị xáo trộn, không bình thường. Gây rối trật tự trị an. Chỉ mới thế mà đã rối cả lên.
nt. Vẻ vội vã, mất bình tĩnh. Van xin rối rít.
nt. Hết sức lo lắng đến mất bình tĩnh. Bà mẹ đang rối ruột vì con ốm.
nt.1. Chỉ mức độ của chiều ngang, diện tích. Đường rộng 20 mét. Cánh đồng rộng hàng trăm hec-ta.
2. Có chiều rộng kích thước lớn hơn mức bình thường. Vải khổ rộng. Đôi giày rộng quá. Quần áo rộng thùng thình.
3. Có trí tuệ, hiểu biết nhiều. Nhìn xa trông rộng. Học rộng.
4. Có lòng bao dung, độ lượng. Rộng lòng thương.
nđg.1. Từ từ rơi xuống. Sương sa.
2. Ở vị trí quá thấp so với bình thường. Sa dạ dày.
3. Rơi vào tình cảnh không hay. Sa lưới pháp luật. Sa vào vòng trụy lạc.
nt&p.1. Mức độ cách nhau từ miệng đến đáy. Lỗ khoan sâu hàng chục mét. Đo độ sâu.
2. Có độ sâu lớn hơn bình thường. Rễ cây ăn sâu. Ơn sâu. Hang sâu trong núi. Nếp nhăn hằn sâu trên trán.
3. Đi vào bên trong của sự vật. Hiểu biết sâu. Đi sâu vào chi tiết.
4. Đạt đến độ cao nhất của một trạng thái. Giấc ngủ sâu. Hôn mê sâu.
hd. Binh lính.
nd. Binh khí lưỡi lớn, mũi quặp, cán dài. Tay cầm siêu bạc, mình ngồi ngựa ô (Ng. Đ. Chiểu).
hd. Lợi nhuận vượt xa trên mức bình quân mà các tổ chức độc quyền chiếm đoạt.
ht. Vượt xa trên mức bình quân. Lợi nhuận siêu ngạch.
hd.x.Bình sinh.
nd. Số trung bình cộng của nhiều con số.
nd.x.Số bình quân.
nIt.1. Tăng nhiệt độ cơ thể quá mức bình thường. Hâm hấp sốt. Bị cảm sốt.
2. Vừa bắc ở bếp xuống. Cơm nóng canh sốt.
IItr. Nhấn mạnh ý phủ định. Không có gì sốt. Cũng nói Sất.
nđg.1. Làm cho không còn chỗ hư hỏng, sai sót, trở thành bình thường hay tốt hơn. Sửa câu văn. Soi gương sửa lại mái tóc.
2. Thay đổi, thêm bớt, cho thích hợp với yêu cầu. Sửa áo dài thành áo cánh.
3. Trị để làm cho sợ. Sửa cho một trận nên thân.
hdg. Giảm bớt binh bị. Hội nghị tài binh.
hdg. Giảm bớt. Tài giảm binh bị.
hdg. Chăm sóc, áp dụng kỹ thuật để tăng sản lượng hơn hẳn bình thường. Đám ruộng tăng sản.
hd. Trạng thái tinh thần không bình thường do lo nghĩ, âu sầu mà sinh ra. Hiểu rõ tâm bệnh.
nđg. Sờ mó, mân mê vật không phải của mình. Đừng tần mần mà đánh vỡ chiếc bình của người ta.
nd.1. Trạng thái bất thường không chữa được của một bộ phận cơ thể. Tật nói lắp. Gãy tay thành tật.
2. Bệnh. Thuốc đắng dã tật. Tiền mất tật mang.
3. Trạng thái không bình thường, không tốt ở các vật dụng, máy móc. Tấm ván có tật. Xe có tật hay trật xích.
4. Thói quen xấu, khó sửa. Tật nói khoác. Có tật giật mình (tng).
ht. Hỗn loạn, không bình thường. Tinh thần thác loạn. Cảnh sống thác loạn.
ht. Thành thật trong tự phê bình và tiếp thu phê bình. Thành khẩn nhận khuyết điểm.
hdI.. Binh pháp, chiến lược.
IIt. Có mưu trí tài giỏi về chiến lược. Một vị tướng thao lược.
nđg. Thay đổi nhiều và đẹp hơn. Từ sau hòa bình thành phố đã thay da đổi thịt.
nđg. Thăm hỏi và trông nom. Thăm nom các gia đình thương binh liệt sĩ.
hdg. Giành được thế trội hơn. Lực lượng hòa bình đang thắng thế.
np. Không chút vị nể. Thẳng thừng bác bỏ. Phê bình thẳng thừng.
nđg.1. Thấm sâu vào tư tưởng, tình cảm. Nỗi buồn thấm thía. Lời phê bình thấm thía.
2. Như Thấm tháp. Thế cũng chưa thấm thía vào đâu.
ht. Có tình cảm yêu mến, gần gũi. Lời chào thân ái. Phê bình một cách thân ái.
nt. Dưới mức bình thường. Trình độ thấp kém.
npI.1. Chỉ thể cách muốn hỏi, muốn biết. Công việc thế nào rồi? Luống cuống không biết làm thế nào.
2. Chỉ thể cách không tốt, không bình thường nhưng không thể xác định. Dạo này cậu ta thế nào ấy.
3. Chỉ thể cách không xác định. Nói thế nào cũng không nghe. Khó khăn thế nào cũng không ngại.
IItr. Thế nào, anh lại không đi à?Thế nào, có chịu nói không?
nd. Tiếng để chỉ người đàn bà bình dân.
ht.1. Phải và quấy. Chưa rõ thị phi.
2. Lời thiên hạ phê bình phải quấy. Những lời thị phi. Tiếng thị phi.
hd. Tiếng gọi chung xe tăng và xe bọc thép. Binh chủng thiết giáp.
hdg. Hỏi thăm người bề trên về sự bình an. Vào cung thỉnh an.
nt. Mắt mù hay trông không rõ nhưng bề ngoài vẫn như bình thường.
nt. Thông qua lại với nhau. Bình thông nhau.
hd. Bài báo bình luận về thời cuộc.
nt.1. Theo đúng chiều chuyển động bình thường của sự vật. Thuận chiều kim đồng hồ. Buồm thuận gió. Thời tiết không thuận.
2. Thích hợp, tiện cho hoạt động. Thuận miệng nói cho vui. Thuận tay trái.
3. Bằng lòng, đồng ý. Bỏ phiếu thuận.
ht.1. Diễn biến bình thường, thuận lợi cho việc trồng trọt. Thời tiết thuận hòa. Mưa thuận gió hòa.
2. Như Hòa thuận. Gia đình thuận hòa, êm ấm.
nd. Cây cùng họ với thuốc lá, lá ủ rồi thái ra để hút bằng điếu hay để ăn trầu. Bình thuốc lào.
hd. Như Thủy quân. Đội thủy binh với hàng trăm chiến thuyền.
nId. Đặt trước số từ để chỉ thứ tự trong sự sắp xếp hay thứ tự của ngày trong tuần. Đại hội lần thứ sáu. Ngồi hàng ghế thứ ba. Ngày thứ hai. Hôm nay thứ mấy?
IIt.1. Ở hàng sau người cả. Vợ thứ. Con thứ.
2. Trung bình trong thứ tự xếp hạn học sinh thời trước. Đỗ hạng thứ.
hth. Ăn uống có đầy đủ thì quân đội mới mạnh. Thực túc binh cường, lương thực là vấn đề chiến lược.
nd. Binh khí cổ, cán dài, mũi nhọn, giống như ngọn giáo.
nd. Thương binh ở chiến trường. Cáng thương về tuyến sau.
hđg. Lên đường để đi xa. Chúc thượng lộ bình an.
nt. Rất bé, nhỏ hơn rất nhiều so với bình thường. Con ngựa gỗ tí hon.
nd. Truyện hay cốt truyện đời xưa, được dùng làm đề tài sáng tác hay diễn ra trong tác phẩm văn chương. Tích Lưu Bình Dương Lễ. Có tích mới dịch nên tuồng (tng).
hdg.1. Chỉ huy việc quân. Tiết chế binh nhung.
2. Hạn chế, giữ ở một hạn độ nhất định. Tiết chế dục vọng.
nd.1. Bộ phận trung tâm của hệ tuần hoàn, điều khiển việc vận chuyển máu trong cơ thể . Tim đập bình thường. Thủ đô là trái tim của cả nước.
2. Biểu tượng tình cảm, tình yêu của con người. Chinh phục trái tim.
3. Điểm chính giữa của một số vật. Đánh dấu ở tim đường.
4. Bấc đèn. Khiêu tim đèn.
nt.1. Ở trạng thái không say, không mê, không ngủ, cảm biết và nhận thức hoàn toàn bình thường. Bệnh nhân đã tỉnh sau cơn mê. Nửa say nửa tỉnh.
2. Đã thức dậy sau khi ngủ. Tỉnh dậy lúc 7 giờ.
3. Có biểu hiện hoàn toàn như bình thường, như không có việc gì xảy ra. Mọi người lo lắng, hắn cứ tỉnh như không.
hd. Binh tinh nhuệ. Trong tay mười vạn tinh binh (Ng. Du).
nt.1. Không buồn ngủ. Thức khuya mà vẫn tỉnh táo.
2. Bình tĩnh trước những rắc rối, phức tạp. Phải tỉnh táo trước âm mưu của địch.
nđg. Bình tĩnh và tỉnh táo dể suy xét, xử lý. Phải tĩnh trí để đối phó.
nIt. 1. Có chất lượng hơn mức bình thường. Vải tốt.
2. Có những biểu hiện đáng quý về tư cách đạo đức. Người bạn tốt. Gương người tốt việc tốt.
3. Vừa ý, không có gì đáng chê. Kết quả tốt. Máy tốt.
4. Thuận lợi, có khả năng mang lại điều hay. Thời tiết tốt. Không khí trong lành, tốt cho sức khỏe.
5. Phát triển mạnh. Lúa tốt ngập bờ.
6. Đẹp. Văn hay chữ tốt.
IIp. Còn được lắm. Chiếc xe trông cọc cạch nhưng còn đi tốt.
nt.1. Không thuận theo, ngược lại. Trái lời mẹ dặn. Trái ngành trái nghề.
2. Ngược với lẽ phải. Phân rõ phải trái.
3. Không bình thường, ngược với lẽ thường. Nắng trái tiết. Hoa trái mùa.
nt. Ngược với lẽ thường, theo cách không bình thường. Thời tiết thật trái khoáy, đang nắng lại đổ mưa.
nl. Có tính khác với bình thường, trở nên khó tính, khó chiều. Người già dễ sinh trái tính.
hd. Thanh niên đến tuổi thành niên, khỏe mạnh, có thể tham gia binh dịch, lao dịch thời xưa.
ht. Bình tĩnh. Thái độ trầm tĩnh.
hđg.1. Làm cho an lòng, bình tĩnh. Trấn tĩnh nhân tâm.
2. Lấy lại được sự bình tĩnh. Hơi hốt hoảng, nhưng trấn tĩnh được ngay.
hdg. Rút binh. Triệt binh khỏi vùng phi chiến.
hdg. Thưởng nhiều, trên mức bình thường.
nđg. Thay đổi thái độ, hành động, từ bình thường thành xấu.
nIt.1. Rất nhẵn, khiến dễ bị trượt. Đường trơn.
2. Có bề mặt giữ nguyên trạng thái đơn giản. Vải trơn.
3. Chỉ làm nhiệm vụ bình thường, không có cấp bậc, chức vụ gì. Lính trơn.
IIp.1. Lưu loát, trôi chảy. Đọc không trơn.
2. Nhẵn, hết nhẵn. Hết trơn. Sạch trơn.
nđg.1. Rủa. Trù cho chết.
2. Lợi dụng quyền lực đối xử thô bạo hay bất công với người dưới quyền để trả thù nhỏ nhen. Vì phê bình thẳng thắn mà bị trù.
ht.1. Ở vào khoảng giữa, không khá cũng không kém, không cao cũng không thấp. Sức học trung bình.Vóc giạc trung bình.
2. Tính tổng số và chia đều ra. Lượng mưa trung bình hằng năm. Tốc độ trung bình.
nt. Có quan niệm sống và làm việc chỉ cần đạt mức trung bình, vừa phải. Tư tưởng trung bình chủ nghĩa trong việc học.
nd. Số có được khi lấy tổng các số trong tập hợp rồi chia cho số các số ấy. Trung bình cộng của ba số 2, 4, 6 là4.
nd. Số có được khi lấy căn của tích tất cả các số trong tập hợp (có bao nhiêu số thì lấy căn bậc mấy). Trung bình nhân của 2 và 8 là 4.
hIt. Đứng ở giữa, không theo bên nào giữa hai bên đối lập. Nước trung lập. Chính sách hòa bình trung lập.
IIđg. Trung lập hóa (nói tắt).
hdg. Kêu gọi tân binh nhập ngũ.
nđg. Nằm sát mặt đất, tự đẩy mình về phía trước. Rắn trườn. Tân binh tập trườn.
hdg. Diễu hành trên các đường phố để biểu dương lực lượng và tỏ thái độ chính trị đối với những vấn đề quan trọng. Cuộc tuần hành do phong trào bảo vệ hòa bình tổ chức.
nd. 1. Thời gian sống được của một người, một sinh vật. Tuổi thọ trung bình của dân tộc đã được nâng lên.
2. Thời gian sử dụng được của một sản phẩm. Tuổi thọ của máy. Tuổi thọ của một công trình xây dựng.
hId. Tất cả những gì tồn tại mà không do sức người làm ra. Do tự nhiên. Tìm hiểu tự nhiên.
IIt.1. Thuộc về tự nhiên, không do con người. Con sông này là ranh giới tự nhiên giữa hai miền.
2. Bình thường như vốn có của một người. Xin anh cứ tự nhiên như ở nhà.
IIIp.1. Không có hay không rõ lý do, như hiện tượng thuần túy tự nhiên. Tự nhiên anh ta bỏ đi. Hôm nay, tự nhiên thấy buồn.
2. Theo lẽ thường ở đời. Ăn ở như thế, tự nhiên ai cũng ghét.
hdg. Tự phê bình (nói tắt).
hdg.1. Tự giới thiệu tên họ, nghề nghiệp v.v... của mình. Anh ấy tự xưng là Nguyễn Văn A, kỹ sư nông nghiệp.
2. Tự gán cho mình một danh nghĩa. Một tổ chức tự xưng là dân chủ.
3. Tự nhận cho mình một danh hiệu cao quý và tuyên bố cho mọi người biết. Lê Lợi tự xưng Bình Định Vương.
nt.1. Ran ở ngực, ở lưng vì hơi đầy hoặc vì bị đánh thốn. Ăn no quá, tức bụng.
2. Nghẹt, chẹt vì áp mạnh. Tức nước vỡ bờ (tng). Tức hơi bình vỡ.
3. Giận, bực. Anh ta tỏ vẻ tức lắm. Tức lộn ruột.
nt.1. Chỉ hoa lá, cây cối mới cắt, còn giữ chất nước, chưa úa, chưa héo, chưa khô. Rau tươi. Hoa tươi. Củi còn tươi không cháy.
2. Chỉ cá, tôm, thịt chưa ươn, chưa bị biến chất. Cá tươi. Miếng thịt còn rất tươi.
3. Còn rất mới, chưa ráo nước, chưa khô. Chữ viết còn tươi nét mực. Công sự mới đắp còn tươi đất.
4. Đẹp, sáng, có biểu hiện vui vẻ, phấn khởi. Tươi màu ngói đỏ. Mặt tươi như hoa.
5. Chỉ đời sống vật chất khá hơn bình thường, vui vẻ hơn. Đời sống ngày một tươi hơn.
nId. 1. Quan võ cầm đầu một đạo quân thời trước; cấp quân hàm trên cấp tá. Binh hùng tướng mạnh.
2. Tên gọi quân cờ hay quân bài trong các loại bài tam cúc, tứ sắc. Chiếu tướng.
3. Từ để gọi người ngang hàng hay người còn ít tuổi với ý vui đùa. Nhanh lên các tướng ơi!
IIt. Rất to. Gánh một gánh tướng.
IIIp. Biểu thị mức độ cao của tính chất, trạng thái. Cái bát to tướng. Kêu tướng lên.
hd. Nói chung về người chỉ huy và binh lính. Các tướng sĩ trận vong.
nIt. Có dáng điệu, cử chỉ bình tĩnh, không nôn nóng, lo lắng. Phong thái ung dung.
IIp. Dễ chịu, thoải mái. Sống ung dung. Đủ tiền để ăn tiêu ung dung trong một tháng.
hdg. An ủi, vỗ về. Ủy lạo binh sĩ. Cũng nói Úy lạo.
nt. Bắt đầu hơi đỏ lên. Bình minh vừa ửng ở chân trời.
hd. Điều mong muốn thiết tha. Ước vọng hòa bình của nhân dân các nước.
ht. Tiếng chúc tụng sự trường cửu. Hòa bình vạn tuế!
np.1. Biểu thị sự tiếp tục, không thay đổi. Tôi vẫn ở chỗ cũ.
2. Biểu thị ý khẳng định về điều xảy ra, không tùy thuộc điều kiện. Trước nguy hiểm vẫn bình tĩnh.
3.Biểu thị ý khẳng định về sự đánh giá. Vở kịch này hay thật, nhưng vở trước vẫn hay hơn.
nIđg.1.Nhờ sự giúp đỡ để giải quyết việc khó khăn. Phải viện đến người ngoài mới xong.
2. Đưa ra làm cái lẽ để làm một việc không thể nói lý do. Viện hết lý do này đến lý do khác để từ chối. Viện cớ ốm không đi.
IId. Viện binh (nói tắt). Xin viện. Diệt viện.
nd.1.Thuật đánh nhau bằng tay không hay bằng binh khí. Có võ. Võ dân tộc.
2. Quân sự, trái với “văn”. Quan võ.
nt.1. Có thân, lá vươn cao và dài hơn bình thường, không cứng cây. Cải vóng.Lúa mọc vóng dễ đổ.
2. Cao vượt lên. Người cao vóng.
nt. Chỉ xương lồi cao lên hay nhô ra phía trước nhiều hơn bình thường. Trán vồ.
ht. Không việc gì, không gặp rủi ro, tai nạn. Chuyến đi bình yên vô sự.
ht. Không ích lợi nhưng cũng không có hại. Lời phê bình vô thưởng vô phạt.
nIđg.1. Vươn tay ra cho tới một vật ở hơi quá tầm tay. Vắn tay với chẳng tới kèo... (cd).
2. Đạt tới cái khó vươn tới. Chỉ tiêu cao quá, không ai với tới.
3. Nhằm tới một đối tượng ở khoảng cách hơi quá tầm. Gọi với qua cửa sổ.
IId. Chiều cao bằng một người bình thường đứng giơ thẳng cánh tay lên. Cây cao một với.
nt. Tiến với tốc độ nhanh hơn bình thường. Tiến bộ vượt bậc.
hId. Sự giao tiếp bình thường trong xã hội. Phép xã giao. Xã giao rộng rãi.
IIt. Chỉ có tính chất xã giao bề ngoài. Nụ cười xã giao.
hd. Binh khí có cán dài mũi cong như đầu rắn.
nđg.1. Làm nên một công trình kiến trúc. Xây dựng nhà cửa. Xây dựng một cung văn hóa. Công nhân xây dựng.
2. Làm cho thành một tổ chức hay một chính thể xã hội chính trị kinh tế. Xây dựng chính quyền. Xây dựng gia đình. Xây dựng con người mới.
3. Tạo ra cái có ý nghĩa trừu tượng. Xây dựng cốt truyện. Xây dựng một học thuyết mới.
4. Xây dựng gia đình. Chưa xây dựng với ai.
5. Muốn làm cho tốt hơn. Góp ý phê bình trên tinh thần xây dựng.
nđg.1. Đưa ra để sử dụng. Xuất vốn. Hàng xuất xưởng.
2. Đưa hàng hóa ra nước ngoài. Hàng xuất sang Pháp.
3. Đưa ra, phát ra. Lời nói xuất tự đáy lòng.
4. Rời bỏ cuộc đời tu hành để trở về cuộc sống bình thường. Đi tu ít lâu rồi xuất.
hd. Điều mình ước nguyện. Ý nguyện hòa bình của nhân dân.
hdg. Dùng hỏa lực bảo vệ, che chở cho đồng đội hành động. Pháo binh bắn yểm hộ.
nt. Có sức lực, năng lực kém, dưới mức bình thường. Yếu như sên. Học lực yếu. Phong trào còn yếu.
nt. Yếu hẳn so với mức bình thường, có nhiều nhược điểm. Khắc phục mặt yếu kém.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.196 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập