Người vấp ngã mà không cố đứng lên thì chỉ có thể chờ đợi một kết quả duy nhất là bị giẫm đạp.Sưu tầm
Thành công là tìm được sự hài lòng trong việc cho đi nhiều hơn những gì bạn nhận được. (Success is finding satisfaction in giving a little more than you take.)Christopher Reeve
Dầu mưa bằng tiền vàng, Các dục khó thỏa mãn. Dục đắng nhiều ngọt ít, Biết vậy là bậc trí.Kinh Pháp cú (Kệ số 186)
Cách tốt nhất để tìm thấy chính mình là quên mình để phụng sự người khác. (The best way to find yourself is to lose yourself in the service of others. )Mahatma Gandhi
Bạn sẽ không bao giờ hạnh phúc nếu cứ mãi đi tìm những yếu tố cấu thành hạnh phúc. (You will never be happy if you continue to search for what happiness consists of. )Albert Camus
Chúng ta không thể giải quyết các vấn đề bất ổn của mình với cùng những suy nghĩ giống như khi ta đã tạo ra chúng. (We cannot solve our problems with the same thinking we used when we created them.)Albert Einstein
Chúng ta trở nên thông thái không phải vì nhớ lại quá khứ, mà vì có trách nhiệm đối với tương lai. (We are made wise not by the recollection of our past, but by the responsibility for our future.)George Bernard Shaw
Đừng làm cho người khác những gì mà bạn sẽ tức giận nếu họ làm với bạn. (Do not do to others what angers you if done to you by others. )Socrates
Lửa nào sánh lửa tham? Ác nào bằng sân hận? Khổ nào sánh khổ uẩn? Lạc nào bằng tịnh lạc?Kinh Pháp Cú (Kệ số 202)
Nếu muốn có những điều chưa từng có, bạn phải làm những việc chưa từng làm.Sưu tầm
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: mựa »»
np. Chớ, đừng. Mựa đừng tham đó bỏ đăng... (cd).
nd.1. Chim quạ: Ác tắm thì ráo, sáo tắm thì mưa (tng).
2. Chỉ mặt trời (do từ Hán Việt kim ô: ác vàng). Bóng ác.
nIđg. Đổ đến nhiều rất nhanh và mạnh. Cơn mưa ào tới.Nước lụt ào vào cánh đồng. IIp. Một cách mạnh, nhanh không kể gì trở ngại. Lội ào xuống ruộng. Làm ào cho xong.
nd. Áo độn bông mặc về mùa lạnh. Nghe hơi sương sắm áo bông sẵn sàng (Đ. Th. Điểm).
nd. Thứ áo bằng len mặc về mùa lạnh.
nđg.1. Ăn không trả tiền ngay.
2. Chịu đựng, chịu được một sức mạnh hoặc khổ cực. Ăn chịu được mưa nắng.
3. Thỏa thuận, thỏa hiệp với nhau từ trước. Hãng ấy và khách hàng của họ đã ăn chịu với nhau từ lâu.
nđg.1. Hưởng lợi trong việc mua bán. Ăn lời tùy chốn, bán vốn tùy nơi (tng).
2. Như Ăn bớt. Đi chợ ăn lời, đi chơi ăn quịt (tng).
3. Lấy tiền lãi trong việc cho vay. Ăn lời năm phân.
hđg.1. Mửa và tiêu chảy.
2. Như Ẩu.Làm ăn ẩu tả.
pd. Nghệ thuật múa cổ điển của châu Âu, biểu diễn trên sân khấu, có kèm âm nhạc và thể hiện một chủ đề nhất định. Múa ba lê. Vở ba lê.
nId.1. Loại kim quý, sắc trắng. Thợ bạc: thợ làm đồ trang sức bằng bạc vàng.
2. Đồng tiền tiêu dùng hằng ngày. Phen này ắt hẳn gà ăn bạc (T. T. Xương). Bạc đồng: bạc đúc thành bằng bạc. Bạc giấy: bạc in bằng giấy. Bạc mặt: tiền trả ngay khi mua hàng.
3. Chỉ cờ bạc, trò chơi ăn thua bằng tiền. Đánh bạc. Thua bạc. Chứa bạc. IIt. Trắng. Tóc bạc. Đừng xanh như lá bạc như vôi (H. X. Hương).
nd. Điệu múa ngày xưa, thường biểu diễn trong lễ cúng, đình đám, nữ diễn viên xếp hàng sáu hoặc bốn, vừa múa vừa hát.
nđg. Bán hàng cho người mua sẽ trả tiền một thời gian sau.
nđg. Bán bằng cách để cho những người mua lần lượt trả giá, ai trả cao nhất thì bán.
nd. Bạn cùng đi một đường với mình: Đôi ta như thể bạn đường, gió mưa cùng đụt, vui buồn cùng chia (Cd).
nd. 1. Kẻ cùng mua bán với nhau.
2. Khách mua hàng nói chung. Ăn nói khôn khéo với bạn hàng.
nđg. Bán rẻ trước mùa thu hoạch để nhận tiền trước. Bán non mấy sào lúa.
nđg. Người mua sẽ trả tiền làm nhiều lần sau khi nhận hàng.
nd. Mưa gió ở vùng gần vị trí bão hay sau khi cơn bão đã tan.
nd. Vải dày và cứng để che mưa nắng.
hd. Chỗ mua vui của khách làng chơi, nhà thổ, nhà chứa. Bình khang nấn ná bấy lâu (Ng. Du).
nd (thgt). Chỉ gái quê mùa hoặc ngây thơ mới bước vào làng chơi. Đi săn bò lạc.
nd. Loại bọ hình thù như bọ quít những nhỏ hơn, thường phá hại cây lá mùa màng.
nd. Loại quả tròn, múi giống bưởi. Đi ra mẹ có dặn lòng. Chanh chua mua lấy, ngọt bòng đừng mua (cd)
nd.1. Bọc chứa nước tiểu: Cái bong bóng lợn.
2. Bọc ruột cá. Thịt nấu với bong bóng cá.
3. Vật phồng tròn, trong có không khí. Trời mưa bong bóng bập bồng. Mẹ đi lấy chồng con ở với ai ? (cd).
nd. Ánh sáng mặt trời mùa xuân.
nđg1. Mua thuốc, bốc thuốc (đông y).
2. Sung người vào công việc gì: Bổ đi xa.
3. Chia phần cho mọi người đóng góp. Đã bổ bán các khoản.
nđg. Mua hàng để thêm vào hàng thiếu. Đi bổ hàng.
nd. 1. Tên một loại thú ở bờ biển.
2. Một loại chuông: Ta đi mua đồng về đúc bồ lao, Bây giờ tình nghĩa làm sao, Cho chuông chẳng bén, bồ lao chẳng bền (cd).
nt&p. Nhiều hơn, gấp nhiều lần. Gấp bội, Bội phần, Mùa bội thu.
nId. 1. Hoa: Gió đưa bông lách, bông lan, Bông lê, bông lựu đố nàng mấy bông (c.d).
2. Chùm hạt: Bông lúa.
3. Thứ tơ lấy trong quả bông vải, bông gòn, bông gạo dùng làm vải, độn nệm, v.v... Áo bông.
4. Vật tán, giã nhỏ, mịn. Thịt bông, ruốc bông.
5. Giấy cho phép lãnh tiền hoặc mua vật gì. Bông mua hàng.
IIđg. Đùa, không thực. Mua vui lắm lúc cười cười gượng, Bán dại nhiều khi nói nói bông (Ng. Khuyến).
ngi&l. Vì, tại đâu, do. Hoa tàn vì bởi mẹ cha, Khi búp không bán, để già ai mua (c.d).
nđg. Trừ bớt. Mua rẻ lại còn bớt xớ.
nd. Vụn nhỏ li ti của nhiều vật. Bụi than. Quần áo đầy bụi. Mưa bụi.
Iđt. Mua hàng rồi bán lại kiếm lời: Buôn chín bán mười (t.ng). Buôn thúng bán mẹt: buôn bán nhỏ vừa đủ sống. Buôn hương bán phấn: làm đĩ. Buôn thần bán thánh: lừa lòng mê tín của người mà kiếm lợi.
IId. Làng của đồng bào miền Thượng (cao nguyên Trung Bộ Việt Nam).
nđg. Mua và bán. Buôn gian bán lận.
nId. Dụng cụ làm ruộng gồm một khung vuông bằng sắt hay bằng cây, ở dưới có nhiều răng dùng để cào cho bằng đất và sạch cỏ khô: Mồng chín tháng chín có mưa. Mẹ con sắm sửa cày bừa cho xong (c.d). Bừa cào: cũng gọi là cái cào.
IIđg. Làm bằng phẳng đất và sạch cỏ với cái bừa. Ơn trời mưa nắng phải thì, Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu (c.d).
IIIp. Không thứ lớp, không suy nghĩ. Đánh bừa, khen bừa.
nd. Loài động vật ở dưới nước, thở bằng mang và bơi bằng vi: Mua cá phải xem mang (t.ng), Cá lớn nuốt cá bé. (t.ng). Cá chậu chim lồng: thân tù tội. Cá nước chim trời: tự do, thênh thang; không ai tìm được, bắt được.
hd. Xông pha gió, nắng hoặc mưa mà sinh đau.
hd. Cảnh và vật, thiên nhiên: Nhìn cảnh vật mùa hạ.
nd. Giống côn trùng có cánh, thường ăn hại mùa màng. Giặc cào cào. Cũng gọi Châu chấu.
nđg. Cày rồi để đó cho bở, cho ải đất trước mùa trồng trỉa. Cày ấp: cày nghiêng lưỡi cho đất lật thành luống. Cày nỏ: cày lên để cho đất khô. Cày rang: cày lần thứ nhì. Cày trở: cày lật đất lại. Cày vỡ: cày lần thứ nhất. Cày dầm: cày lúc ruộng còn nước để ngâm cho đất mềm. Cày ngang: cày lại theo đường chéo chữ thập với đường cày trước. Cày mò: cày ở ruộng ngập nước ở vùng đồng trũng.
nd. Chim cưu, loại bồ câu. Vừa mưa vừa nắng, cái cắng đánh nhau (c.d).
nđg. Mua cả chuyến hàng sỉ.
nđg. Mong điều may: Mua số cầu may.
nd. 1. Chỉ chung thực vật có thân lá và những vật có hình dáng thực vật có thân lá. Cây tre, cây nấm.
2. Chỉ từng đơn vị của loại vật có hình như thân cây. Cây cột, cây nến, cây rơm.
3. Gỗ. Mua cây đóng bàn ghế.
4. Chỉ người rất thông thạo về một mặt nào đó trong sinh hoạt. Anh ấy là một cây kể chuyện. Một cây văn nghệ.
5. Chỉ một số đơn vị đo lường đặc biệt. Một cây số: một kilômét, một nghìn mét. Một cây vàng: một lượng vàng.
nđg. Cho biết rõ ý muốn bán hay mua một mặt hàng, tên hàng, phẩm chất, số lượng, giá cả, thời hạn và điều kiện giao hàng.
nđg. Mời khách mua hàng. Đưa mẫu mới nhất ra để chào hàng.
np. Chỉ trường hợp không tốt ngược lại. Hôm nay nắng gắt, chẳng bù với hôm qua mưa suốt ngày.
np. Tỏ ý nếu không vậy sau này sẽ... Cần tranh thủ gặt cho xong, chẳng nữa trời mưa lúa hỏng hết.
nd. Song cửa sổ: Mưa hất vào chấn song.
nd. Khoảng thời gian tương đối ngắn, như hồi. Mới mưa một chập. Mắng cho một chập.
nđg. 1. Hiện diện để nghe lệnh vua chúa. Buổi chầu - Sân chầu: nơi các quan vào chầu. Áo chầu: áo mặc khi vào chầu.
2. Hướng vào, quay về một vật khác. Hình rồng chầu mặt trăng.
3. Thêm cho người mua một số vật bán lẻ, thường là nông phẩm. Bán một chục cam chầu hai quả.
nđg. Vì bị đè chặn nên không thể sống, không họat động được. Cỏ bị chết gí trong bùn. Trời mưa mãi phải nằm chết gí ở nhà.
nt. Thời gian gieo cấy ở miền Bắc Việt Nam, trồng vào đầu mùa lạnh khô khoảng tháng 10, 11, thu hoạch vào đầu mùa nóng, mưa, khoảng tháng 5, 6. Thóc chiêm. Na chiêm. Vụ chiêm. Cấy chiêm. Cánh đồng chiêm.
nth. Vụ chiêm thì dễ bị hạn, vụ mùa thì dễ bị úng, cả hai vụ đều bấp bênh.
hdg. Mộ binh. Chiêu binh mãi mã (mộ quân và mua ngựa).
nd. Hũ dài và lớn bằng đất nung, miệng hơi thu lại, nhỏ hơn chum. Chĩnh đựng mắm. Mưa như cầm chĩnh mà đổ.
nd. Thuộc về vụ chính của mùa màng. Lúa chính vụ.
nđg.1. Nhận lấy điều không hay cho mình. Chịu đòn. Chịu lạnh. Chịu cực.
2. Tiếp nhận từ một động tác bên ngoài. Chịu ảnh hưởng tốt của thầy giáo. Chịu sự lãnh đạo. Cảm giác dễ chịu.
3. Nhận của ai mà chưa đáp trả. Mua chịu. Bán chịu. Chịu ơn.
4. Thừa nhận cái hơn của người khác cái kém của mình. Không ai chịu ai. Khó quá xin chịu!
5. Bằng lòng, đồng ý làm một việc gì tuy không muốn, không thích. Khuya rồi mà chưa chịu đi ngủ. Năn nỉ mãi hắn mới chịu giúp. Chịu học cái hay của người.
nt. Qua mau, chỉ chiếm ít thời gian. Phơi nắng cho chóng khô. Trời nắng chóng trưa, trời mưa chóng tối (t.ng).
nđg.1. Nơi đông người đến mua bán vào những ngày buổi nhất định. Đi chợ. Tan chợ.
2. Nơi có đông người ở chung quanh một cái chợ. Người ở đồng, kẻ ở chợ.
nđg.1. Ánh sáng lóe mau, do các luồng điện ở trong mây, khi trời mưa lớn. Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa (t.ng). Nhanh như chớp: rất mau lẹ.
2. Ánh sáng nói chung lóe lên rồi tắt ngay. Ánh chớp lửa hàn. Chớp đạn làm sáng một vùng.
3. Nói hai mí mắt mở ra rồi nhắm lại rất mau. Chớp mắt lia lịa. Mắt nhìn không chớp.
4. Lấy đi, giành lấy rất nhanh. Bị chớp mất cái ví. Chớp lấy thời cơ.
5. Dở lên sập xuống. Chim chớp cánh muốn bay.
nd. Giống lúa tương đối ngắn ngày, thường cấy ở các ruộng sâu sau khi gặt chiêm, trước mùa lụt. Chân ruộng chớp.
nd.1. Chín với một. Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi (Ng. Du).
2. Số gộp chung mười đơn vị thêm hai, bốn, sáu... đơn vị trong việc mua bán lẻ một số nông phẩm. Bán xoài một chục mười bốn.
hdg. Lấy giống bệnh đậu mùa trồng vào thân thể để ngừa bệnh. Cũng nói Trồng trái.
nd.1. Thú gậm nhấm, mõm nhọn đuôi dài, thường phá hại mùa màng và có thể truyền bệnh dịch hạch.
2. Bộ phận của đèn ống, máy tính.
nd. Chuột sống ngoài đồng ruộng, ở hang, thường phá hại mùa màng.
nd.1. Dấu hiệu chứng tỏ cơ thể đang có bệnh. Chứng buồn nôn. Mùa lạnh nhiều người mắc chứng ho.
2. Thói xấu. Chứng ba hoa. Tật nào chứng ấy.
hd. Cổ phiếu hay trái phiếu có thể mua bán. Thị trường chứng khoán.
nđg. 1. Trả lui trả tới: Cò cưa mãi vẫn không mua được.
2. Kéo đàn dở, chơi dở: Cò cưa cả ngày.
nd. 1. Đoạn gỗ hoặc tre cứng dùng để cắm xuống đất giữ vật gì cho chắc hoặc để làm dấu. Nín thít như gái ngồi phải cọc (t.ng). Cọc gỗ:cọc bằng gỗ. Cọc mốc: cọc để làm mốc.
2. Chồng cao. Một cọc tiền.
3. Tiền đặt trước để mua hoặc mướn làm một việc gì: Đặt cọc, Tiền cọc.
pd. Tiền hoa hồng cho người trung gian trong một vụ mua bán. Kiếm chút tiền còm.
nIđg. Chỉ sự tiếp tục có, chưa hết hẳn. Kẻ còn người mất. Nó còn tiền, Anh ấy còn mẹ già.
IIp. Tỏ ý khẳng định một sự kiện bằng cách nêu một trường hợp để đối chiếu. Thà như thế còn hơn, Hôm qua còn vắng khách hơn nhiều, Đã không giúp đỡ còn quấy phá.
IIIl. Từ để nêu ra một trường hợp khác hay trái ngược. Nó ở nhà, còn anh ? Nắng thì đi, còn mưa thì nghỉ.
nd. Hình người hay vật dùng ở sân khấu múa rối; chỉ người hành động theo sự sai khiến của kẻ khác. Làm con rối do kẻ khác giật dây.
nd. Cây ngắn dùng để đánh võ. Múa côn.
nd. 1. Cái làm cho sự vật biến hóa, sự việc phát sinh. Tùy cơ mà ứng biến. Tối nay có cơ mưa to.
2. Sự vận động biến hóa do lẽ mầu nhiệm theo quan niệm duy tâm. Cơ trời.
3. Trí tuệ để ứng phó với những biến đổi của sự vật. Thấp cơ thua trí kẻ thù. Cơ mưu bại lộ.
nd. Tình hình có nhiều diễn biến (thường không tốt). Cơ ngơi này thì trời còn mưa nhiều.
nd. 1. Một trận, một hồi. Một cơn mưa gió nặng nề (Ng. Du). Cơn dông. Cơn điên. Cơn giận. Cơn ho. Cơn sốt.
2. Khoảng thời gian tương đối ngắn của cuộc đời phải trải qua việc không may. Cơn hoạn nạn. Cơn đau yếu.
nId. I. Đồ dùng để giữ chân người tù, gồm hai tấm gỗ khi ghép lại thì có những khoảng trống chỉ to bằng cổ chân. Tra chân vào cùm.
IIđg. Cho chân vào cùm để giam giữ. Bị cùm trong xà lim. Trời mưa suốt, bị cùm chân ở nhà.
nId. Dụng cụ có lưỡi sắt tra vào một đầu cán dùng để bới đất.
IIđg. Bới đất bằng cuốc. Cuốc đất trồng khoai.
IIId. Loại chim hay lủi dưới lùm cây nhỏ, thường hay kêu cả mùa hè, giọng rất buồn, cũng gọi là Chim quốc quốc.
nd. Lúc sắp hết, lúc sau cùng. Ai không ăn thơm đầu mùa là dại. Ai không ăn mít cuối mùa là quê (c.d). Cuối tuần: hết tuần, chiều thứ bảy. Từ đầu đến cuối: suốt hết.
nd. Phần của hoa, lá hoặc trái dính vào cành. Mua bầu xem cuống, mua rau muống xem lá, mua cá xem mang (t.ng). Vật giống cái cuống, dính vào bộ phận chính. Cuống biên lai: phần của biên lai còn dính vào sổ khi phát ra một biên lai.
nt. Cứng đến thô và xấu. Bánh cứng quèo. Múa tay chân cứng quèo.
nđg 1 (ht tiếu). Nhếch môi hoặc há miệng lộ vẻ vui hay có một ý tứ gì khác: Chưa nói đã cười, chưa đi đã chạy, thứ người hư thân (t.ng). Cười bả lả: cười muốn giải hòa. Cười bò càng, cười bò kềnh: cười lăn ra. Cười duyên: Cười làm duyên kín đáo. Cười gằn: Cười thành tiếng ngắn để mỉa mai, tỏ sự bực tức. Cười góp: cười theo người khác. Cười gượng: cố giả vờ cười. Cười huề: cười bả lả. Cười khan, cười lạt: cười lấy lệ. Cười khà: cười thành tiếng thích thú. Cười khẩy: cười nhếch mép vẻ khinh thường. Cười khì: cười cố tâm hoặc cười ngu ngốc. Cười khúc khích: cười nho nhỏ và bụm miệng lại làm bộ như không cho nghe. Cười lả lơi, cười lẳng: cười có vẻ cớt nhả, không đứng đắn. Cười mỉm, cười mím chi, cười miếng chi: cười không có tiếng, không mở miệng. Cười mơn: cười lấy lòng. Cười mát: cười nhếch mép tỏ vẻ khinh hay hờn giận. Cười mũi: Cười ngậm miệng, chỉ phát ra vài tiếng ở mũi tỏ ý coi khinh. Cười nịnh: cười giả dối để lấy lòng. Cười nụ: Cười chúm môi lại, không thành tiếng, tỏ sự thích thú một mình hay tỏ tình kín đáo. Cười ngất: cười lớn tiếng từng chuỗi dài, tỏ ý thích thú. Cười nhạt: cười nhếch mép, tỏ ý không bằng lòng hay khinh bỉ. Cười như nắc nẻ (hay Cười nắc nẻ): cười giòn từng tràng như bướm nắc nẻ đập cánh. Cười ồ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to, do thích thú đột ngột hoặc để trêu chọc mua vui. Cười phá: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành chuỗi dài vì rất thích thú một cách đột ngột. Cười ra nước mắt: Gượng cười trong khi đáng lẽ phải khóc. Cười rộ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành một chuỗi dài. Cười ruồi: cười chúm môi, do điều thích thú riêng. Cười sằng sặc (hay Cười sặc): cười thành tràng thoải mái. Cười tình: cười hé miệng để tỏ tình. Cười trừ: cười để tránh phải trả lời. Cười tủm: cười mỉm một cách kín đáo. Cười vỡ bụng: cười to thành chuỗi dài. Cười xòa: cười thành tiếng vui vẻ.
2. Trêu ghẹo, ngạo nghễ: Cười người chớ khá cười lâu, Cười người hôm trước hôm sau người cười (c.d). Cười chê: cười để ngạo. Anh làm chi, cho thiên hạ cười chê, Trai khôn sao dễ dụ, si mê chi gái nạ dòng (c.d). Cười cợt: trêu ghẹo.
hd. Thức ăn quê mùa thanh đạm.
nđg&p. Chịu đựng lâu ngày nắng mưa sương gió hay những nỗi vất vả gian truân. Bộ quần áo bạc màu vì dãi dầu mưa nắng. Sống dãi dầu nơi đất khách.
nđg. Dâng lên nhiều, tràn đầy. Thân em như hạt mưa dào, Hạt sa xuống giếng, hạt vào vườn hoa (Cd). Chỉ mưa nhiều. Trông ai như hạn trông dào (t.ng).
nt. 1. Trái với mỏng, nhiều lớp khít. Vải dày, giấy dày.
2. Sít, không hở: Hạt trỉa dày. Mưa dày hột.
3. Lâu, nhiều: Dày công. Dày kinh nghiệm.
4. Không biết xấu hổ. Mặt dày mày dạn.
nđg. Đem mối tới cho ai, dẫn mối mua bán.
nIđg. Ngâm lâu trong nước. Dầm cải trong nước muối.
IIt.1. Hứng chịu. Dầm mưa dãi nắng.
2. Chỉ mưa lai rai và lâu. Mưa dầm.
3. Thấm ướt cả áo quần. Ướt dầm, đái dầm.
4. Chỉ đất nhuyễn trong nước. Ruộng dầm. Cày dầm.
ht&d. Trong dân, chung cả dân trong xã hội. Điệu múa dân gian. Trong dân gian.
nt. Rất dẻo. Múa dẻo nhẹo. Xôi dẻo nhẹo. Cũng nói Dẻo quẹo.
hd. Bệnh truyền nhiễm phát chứng ỉa và mửa cùng lúc.
nd. Những người cùng huyết thống gồm các thế hệ kế tiếp nhau. Thiếp là dòng dõi con quan, Thiếp chưa từng chịu cơ hàn nắng mưa (c.d).
nId. Gió lớn trong lúc chuyển mưa. Trời nổi dông. Mưa dông: mưa có gió lớn.
IIđg. Rời nhanh khỏi nơi nào, đi mãi không ngưng nghỉ. Hắn lên xe dông mất. Dông ngoài đường suốt ngày.
nd. Mưa gió to, chỉ hoàn cảnh khó khăn, dữ dội. Trời nổi dông tố. Cuộc đời dông tố.
nt. Chỉ mái nhà hư bị nước mưa chảy xuống. Khổ nhất vợ dại trong nhà, Thứ hai nhà dột, thứ ba nợ đòi (c.d).
nd. 1. Đồ hình cái lọng nhỏ dễ mang, dùng để che mưa nắng. 2. Đồ giống cây dù lớn, dùng để nhảy từ máy bay đang bay xuống đất. Nhảy dù: nhảy xuống bằng dù. Tập nhảy dù. Thả dù pháo sáng.3. Binh chủng nhảy dù. Sư đoàn dù. Lính dù.
ngi&l. Nêu điều kiện không thuận, bất thường để nhấn mạnh điều nói đến vẫn xảy ra cả trong điều kiện đã nêu. Dù mưa to, vẫn đi. Rượu nhạt uống lắm cũng say, Lời khôn nói lắm dù hay cũng nhàm (c.d).
hdg. Đi thưởng ngoạn cảnh mùa xuân.
nt. Vẻ hung dữ trông đáng sợ. Vẻ mặt dữ tợn. Dòng sông hiền hòa trở nên dữ tợn vào mùa lũ.
nd. Cây về loại liễu, bốn mùa xanh tươi. Gốc dương trơ một cội già khói lan (H. Trừu).
np. 1. Chỉ việc đã qua. Tôi đã hiểu từ trước.
2. Chỉ việc vừa trình bày là phải làm trước mọi việc khác. Nghỉ cái đã, rồi sẽ đi tiếp. Để tạnh mưa đã.
3. Để nhấn mạnh một điều khẳng định hay nghi vấn. Nhà ấy đã lắm của. Đã dễ gì bảo được nó.
hdg. Cưỡi mây cưỡi mưa mà đi (nói về các nhân vật thần thoại).
nđg.1. Để vào chỗ nào. Đặt quyển sách lên bàn. Đặt vấn đề: đưa ra làm đề tài.
2. Làm ra, soạn ra. Đặt mấy câu thơ.
3. Bịa ra. Đặt điều nói xấu.
4. Đưa ra yêu cầu về mua bán thuê mướn. Đặt mua sách báo. Đặt phòng ở khách sạn. Đơn đặt hàng.
nđg. Đưa trước một ít tiền để làm tin. Đặt cọc tiền mua nhà.
nt. Ướt nhiều. Màu hoa lê hãy đầm đìa giọt mưa (Ng. Du).
np.1. Chỉ một nơi không biết rõ, không cần xác định. Nhà ở đâu? Tiền để đâu trong tủ ấy. Mua đâu chả được.
2. Để chỉ rằng điều trình bày không đích xác. Hơn nhau đâu năm sáu tuổi. Nghe đâu anh ta sắp cưới vợ.
nđg.1. Làm cho ở vào một vị trí nào đó, làm cho còn lại. Tiền để trong ví. Cọp chết để da, người ta chết để tiếng (tng).
2. Không làm gì để tác động đến một trạng thái hay ảnh hưởng, ngăn cản sự diễn tiến của một sự kiện. Để đầu trần đi ngoài nắng, Để râu dài. Để lộ bí mật.
3. Nhượng lại vật đã mua với giá phải chăng. Để lại cho bạn chiếc đồng hồ. Để rẻ.
4. Ly dị. Ra tòa xin để vợ.
nđg. Để lại để dùng vào việc khác hay lúc khác. Để dành tiền mua nhà.
hd. Ruộng đất và nhà cửa. Ngân hàng địa ốc: ngân hàng cầm thế, mua bán ruộng đất, nhà cửa.
nd.1. Dáng bộ. Nét buồn như cúc, điệu gầy như mai (Ng. Du). 2. Đặc điểm về hình thức của một hoạt động. Mỗi người có một điệu cảm, một lối nghĩ. Cuộc sống đều đều một điệu.
3. Thể cách lề lối hát hay múa. Hát sai điệu. Điệu múa quá khêu gợi.
4. Đặc điểm phân biệt một lối hát hay múa với những lối khác. Điệu ca Huế. Điệu múa dân gian.
hIđg. Hòa hợp cho vừa, cho cân. Máy điều hòa không khí. IIt. Có chừng mực và đều đặn. Mưa nắng điều hòa.
nđg.1. Lường với lon hay đấu. Khôn ngoan chẳng lọ thật thà, Lường thưng tráo đấu chẳng qua đong đầy (cd).
2. Mua thóc gạo tính theo đơn vị đo lường. Hết mạ ta lại quảy thêm, Hết lúa ta lại mang tiền đi đong (cd).
nd. Tiếng mưa rơi nặng hoặc đá ném xuống.
nd. Mùa cuối trong năm. Sầu dài ngày ngắn đông đà sang xuân (Ng. Du).
nđg.1. Chuyển đổi vị trí, trạng thái. Gió thổi động cành lá. Ngồi im, không dám động.2. Dính tới, chạm tới. Đừng nên động tới nó. Rút dây động rừng.3. Không yên, cần đề phòng. Thấy động hắn bỏ chạy.4. Vừa qua tình trạng khác. Vùng này động mưa là ủng. Động đi ra phố là tiêu tiền.
hd. Tiết mùa đông, ngày ngắn nhất và đêm dài nhất ; cũng là tên một trong hai mươi bớn ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, vào khoảng 21, 22, 23 tháng 12 dương lịch.
hd. Gió từ hướng đông; gió mùa xuân.
nđg. Kéo đến rất nhiều. Ào ào gió bão đùn đùn mây mưa (V.D).
nđg. Đem cô dâu về nhà chồng. Một năm có một mùa xuân, gái kia không lẽ hai lần đưa dâu (cd).
np. Nhấn mạnh về hậu quả không hay nếu không nghe lời khuyên bảo đã trình bày. Dầm mưa như thế, ốm đừng có trách.
nđg. Thu hoạch trong mùa được nhiều hơn bình thường. Năm nay thời tiết thuận lợi nên được mùa.
nId. Chất ngọt lấy ở mía, ở củ cải, thốt nốt v.v... Đường cát. Đường táng. Đường phèn.
IIt.1. Có vị ngọt, nói về trái cây. Cam đường. Bưởi đường.
2. Lối đi. Mưa đêm gió lạnh bên ngoài. Đường lên quan ải có dài không anh? (cd).
3. Lối dẫn từ chỗ này qua chỗ kia như một con đường. Đường đạn. Đường cày.
4. Miền, vùng. Đường ngược. Chuyện đường rừng.
5. Cơ quan có chức năng dẫn vào cơ thể hay dẫn ra ngoài những chất nhất định. Đường hô hấp. Đường ruột.
6. Cách tiến hành hoạt động để đạt mục đích. Liệu đường làm ăn. Tìm đường tẩu thoát.
7. Mặt, phương diện nào đó trong đời sống con người. Muộn màng về đường tình duyên. Long đong trên đường sự nghiệp.
nIđg. 1.Rời ra, không liền nhau. Dây dùn khó đứt, bạn loan khó tìm (cd). 2. Bị vật sắc cắt rách da. Đứt tay vì dao bén. IIp. Hoàn toàn, dứt khoát. Quên đứt. Mua đứt sở ruộng.
nd. Loại chim nhỏ đuôi dài, bay rất mau, thấy nhiều vào mùa xuân. Ngày xuân con én đưa thoi (Ng. Du).
nđg. Gặt và thu hoạch. Mùa gặt hái.
nd. Toàn bộ những chi phí tính thành tiền cho một món hàng mua vào trước khi bán đi để lấy lãi.
hdg. Thuế mà người sản xuất và kinh doanh phải chịu, nhưng lại được tính vào giá hàng bán ra và thật ra người mua phải trả.
hdg. Đổi chác, mua bán. Giao dịch tiền mặt.
nd. Gió mùa đông bắc.
nd. Gió nhẹ, hơi lạnh và khô thường thổi trong mùa thu.
nd. Gió có hướng và tính chất khác nhau theo mùa, mùa đông thổi từ đất liền ra biển, mùa hè từ biển vào đất liền.
nd. Gió mùa lạnh từ hướng đông bắc thổi đến miền Bắc Việt Nam.
nd. Gió dịu mát và ẩm ướt từ phía đông nam tới ở Việt Nam, thường trong mùa hạ.
nd. Gió mùa thu. Trái phách quế gió vàng hiu hắt (Ô. Nh. Hầu).
nd.1. Lượng rất nhỏ chất lỏng, có dạng hạt. Giọt mưa. Giọt sương. Giọt nước mắt. Nhỏ giọt.
2. Chỗ các giọt mưa từ mái nhà rơi xuống. Nắng ra đến giọt thềm. Giọt tranh.
3. Vật hình dài buông rũ từ trên xuống. Khăn quấn bỏ giọt ra sau lưng. Gốc đa có nhiều giọt rễ phụ.
nd. Mùa sau mùa xuân; mùa hè.
hd. Tiết về mùa hạ, ngày dài nhất và đêm ngắn nhất khoảng 21, 22 tháng 6 dương lịch, cũng là một trong 24 ngày tiết theo lịch cổ truyền Trung Quốc, được xem như ngày giữa mùa hạ.
hd. Lễ cúng Thần Nông (thời trước) nhằm ngày đầu mùa làm ruộng.
hd. Giấc ngủ dài của một vài thú vật trong mùa hạ.
nđg.1. Làm tổn thất, làm thương tổn. Việc làm hại nước, hại dân. Làm hại uy tín. Sâu bệnh hại mùa màng.
2. Giết hại. Đã bị bọn thực dân hại trong tù.
nd. Nắng lâu không mưa. Mặt trời có quầng thì hạn, mặt trăng có tán thì mưa (tng).
nd.1. Mùa sau mùa xuân. Nắng hè.
2. Thềm quanh nhà, dưới mái hiên. Váy lĩnh cô kia quét sạch hè (T. T. Xương).
nt.1. Đê tiện, khiếp nhược. Hắn đã tỏ ra hèn khi trả thù bằng cách ấy.
2. Thấp kém, nhỏ mọn. Hạt mưa sá nghĩ phận hèn (Ng. Du).
nd. Gió nhẹ hơi lạnh vào mùa thu. Chiều thu đưa lạnh gió heo may (Th. Lữ).
nd. Vai hề trong chèo cổ, tay cầm gậy vừa múa vừa hát.
nd. Vai hề trong chèo cổ, tay cầm mồi lửa vừa múa vừa hát.
nt.1. Không làm gì hại cho người khác, khi tiếp xúc thấy dễ chịu, không có gì phải ngại, phải sợ. Hiền như cục đất. Ở hiền gặp lành (tng).
2. Tốt, có đức hạnh. Làm trai lấy được vợ hiền, Như cầm đồng tiền mua được miếng ngon (cd). Bạn hiền.
hd.1. Hình tượng, trạng thái đang biến chuyển hiện ra trong ý thức, cái mình cảm biết được về phương diện vật chất cũng như tinh thần. Hiện tượng sinh học. Hiện tượng tình cảm.
2. Tất cả cái gì hiện ra trong thời gian và không gian và bày những tương quan định bằng nhiều thứ loại; nó có một thực thể khách quan. Mưa là một hiện tượng tự nhiên. Chiến tranh là một hiện tượng xã hội.
3. Cái gì có tính cách quá khác thường. Hắn là một hiện tượng trong văn giới.
hd. Vật thực, hàng hóa thực (chứ không phải tiền bạc). Mua bán bằng hiện vật. Trao đổi hiện vật.
nđg. Giơ tay lên, đưa qua đưa lại. Hoa tay múa chân.
hd1. Tiền dành cho người mối lái trong việc mua bán.
hdg. Tô vẽ mặt mày và thay đổi cách ăn mặc cho hợp với yêu cầu nghệ thuật của vai kịch, vai múa hay nhân vật trong phim.
nđg. Không ăn không thua, không lời không lỗ trong việc mua bán.
nt. Công uổng phí. Hoài công nắng giữ mưa gìn với ai (Ng. Du).
hdg. Nhớ mùa xuân hoặc tuổi xuân. Tôi không chờ nắng hạ mới hoài xuân (X. D.).
hd. Hoa cúc vàng. Đây mùa hoàng hoa, mùa hoàng hoa (B. Khê).
nđg. Làm thay, giúp cho người khác. Nhờ mua hộ. Để tôi làm hộ cho.
d.1. Từng khoảng thời gian tương đối ngắn trong quá trình của một sự kiện liên tục. Chuông đổ hồi. Mưa hồi đêm. Hồi còn con gái.
2. Phần của vở kịch dài hay của loại tiểu thuyết Trung Hoa thời trước. Vở kịch ba hồi. Hồi cuối của truyện Tây Du Ký.
nIđg. Giục. Hối con đi mau.
IIp. Nhanh lên. Bước hối lên. Mua hối rồi về.
hdg. Tiếc và đau lòng day dứt vì nhận ra điều lầm lỗi của mình. Lường gạt người quê mùa và hối hận.
nd.1. Hạt. Hột gạo. Mưa nặng hột.
2. Trứng. Hột gà. Hột vịt.
nđg. Để gần lửa cho khô. Trời mưa ướt áo em rồi, Kiếm nơi có lửa lần hồi mà hơ (cd).
nt&p. Vì sơ suất mà nói hay làm những điều thiệt cho mình. Trả lời hớ. Không biết tình hình thị trường nên mua hớ.
nt. Rẻ, có lợi trong việc mua bán. Giá hời. Được món hời.
hd. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc chế độ sở hữu tập thể, do các thành viên tự tổ chức và trực tiếp quản lý. Hợp tác xã nông nghiệp. Hợp tác xã mua bán.
nt. 1. Hỏng, không dùng được nữa. Mưa tháng tư hư đất (tng).
2. Có những tính xấu, tật xấu khó sửa. Thằng bé dạo này sinh hư.
nt. Hư hỏng, thiệt hại. Mưa bão làm hư hại.
nđg. Nói với ai sẽ làm điều mà người đó mong đợi, quan tâm. Hứa cùng đi chơi. Hứa mua quà cho con. Hứa hôn: hứa sẽ kết hôn.
hd. Hương chức ở Nam Bộ có chức năng chứng nhận giấy tờ mua bán trâu bò nhà đất trong một làng.
nt&p.1. Thấp hơn cái đưa ra so sánh. Thua chị kém em.
2. Dưới mức trung bình. Học kém.Mắt kém.
3. Giảm sút so với bình thường. Dạo này ăn kém.
4. Còn thiếu môt ít mới đủ số tròn. Năm giờ kém mười.5. Nói về thóc gạo giá cao hơn bình thường. Mùa kém. Gạo kém.
nđg.1. Ganh tị và tranh đua về địa vị quyền lợi. Kèn cựa về địa vị.
2. Đòi lên xuống từng chút về giá cả trong việc mua bán. Giá đã hạ mà khách hàng còn kèn cựa mãi.
hdg. Hết hẳn, chấm dứt. Mùa mưa sắp kết thúc. Buổi lễ kết thúc năm học.
hdg. Tính toán để thấy tổng số tiền cần thu, cần phải trả về mua bán v.v... sau một quá trình sản xuất, kinh doanh, để biết lời lỗ.
nđg.1. Phát ra tiếng. Chim kêu. Cánh cửa kêu cót két.
2. Lên tiếng la hét. Kêu cứu. Kêu thất thanh.
3. Than vãn. Kêu khổ. Người mua kêu đắt.
4. Cầu xin, khiếu nại. Kêu oan. Làm đơn kêu với chính quyền.
5. Gọi người khác đến với mình. Kêu con về ăn cơm.
6. Gọi bằng. Anh kêu ông ấy bằng bác.
nd. 1. Người từ nơi khác đến với nhà mình. Khách đến nhà chẳng gà thì vịt (t.ng). Làm khách: không thật tình khi ăn uống.
2. Người đến mua hàng hay giao dịch với cửa hiệu, cửa hàng. Khách nhớ nhà hàng, nhà hàng không nhớ khách (t.ng). Khách trọ.
3. Người đi tàu xe. Khách đi tàu. Xe khách.
4. Người tài hoa. Khách văn chương. Khách anh hùng.
5. Người Trung Hoa. Người Khách chớ không phải người Nhật (xưa: Khách trú).
nd. Người mua hàng.
np. 1. Không khéo (nói tắt) biểu thị ý phỏng đoán. Trời này, khéo mưa đấy.
2. Biểu thị ý nhắc nhở phải coi chừng. Đi cẩn thận khéo ngã.
hdg. Nhảy múa theo điệu nhạc, thường là từng đôi nam nữ. Buổi dạ hôi khiêu vũ.
ndg. Cử động nhiều. Khoa chân múa tay.
nd. Khoai lang trồng ngay sau khi gặt lúa mùa sớm và thu hoạch vào tháng chạp, trước Tết.
nd. Chỗ tóc hay lông thú mọc ngược chiều gặp nhau làm thành hình xoáy ốc hay một vệt dài. Mua trâu xem khoáy (t.ng). Cũng nói Xoáy.
nIt&p. 1. Quá khó khăn, thiếu thốn về vật chất hay bị đau đớn về tinh thần. Sống khổ. Khổ trước sướng sau. Con lại làm khổ cha mẹ.
2. Tồi tàn, đến trông thảm hại. Chiếc xe đạp khổ.
IIc. Tỏ ý than thở, thương hại hay bực tức. Khổ, lại mưa rồi! Rõ khổ, mới ốm dậy đã phải đi làm.
IIId. Nỗi khổ. Kể khổ cho nhau nghe.Thăm nghèo hỏi khổ.
nt. Hoàn toàn không ướt, không ẩm. Đường khô ráo dễ đi. Mùa khô ráo trong năm.
nl. Nêu ra so sánh để làm nổi bật điều vừa nói. Hôm nay mưa dầm cả ngày, không bù với mấy hôm trước nắng cháy da.
nđg. Ăn nói ba hoa, khoác lác. Trong buổi họp ông cứ khua môi múa mép. Cũng nói Khua môi múa mỏ.
hdg. Khuyến khích mua bằng các biện pháp như quảng cáo mạnh, giảm giá, tặng quà, xổ số...
hp. Cả đi lẫn về trên cùng một đường. Mua vé khứ hồi. Phải ngót hai trăm cây số khứ hồi.
Người con gái làm nghề mua vui cho khách như múa hát đàn ca, nghề ca kỹ.
nt. Chậm chạp và kéo dài dai dẳng không dứt. Mưa gió lai nhai mãi mấy ngày liền.
nt. Không tập trung mà rải rác mỗi lúc một ít và kéo dài. Lúa chín lai rai. Mưa lai rai mười ngày không dứt. Sách vẫn xuất bản lai rai.
np. Làm gì. Mua làm chi nhiều vậy.
nđg. Viết văn bản để hai bên thỏa thuận về mua bán, vay mượn. Làm giấy thuê nhà. Làm giấy vay nợ.
nđg. Đứng giữa làm môi giới cho hai bên biết nhau để đi tới hôn nhân hay mua bán. Làm mối cho hai người lấy nhau.
nt. Người ở cạnh nhà mình, nước ở cạnh nước mình. Bán anh em xa mà mua láng diềng gần (t.ng). Quan hệ láng diềng tốt giữa hai nước. Cũng nói Láng giềng.
hd. Lối gửi hàng hóa cho người mua qua trung gian của bưu điện, người mua trả tiền ngay khi nhận hàng.
nt. 1. Lạnh khiến thấy cô đơn. Mưa gió lạnh lùng.
2. Thản nhiên, tỏ ra không có tình cảm. Cái nhìn lạnh lùng. Bình tĩnh đến lạnh lùng.
nt. Bay lất phất. Mưa lay bay.
nt. Như Lăn tăn. Mưa lăn phăn.
nt. 1. Dính vào nhau, kéo theo nhau, bám vào nhau, khó tách rời. Một mớ dây nhợ lằng nhằng. Thằng bé lằng nhằng theo mẹ.
2. Kéo dài mãi không dứt hẳn. Ốm đau lằng nhằng mãi không khỏi.
3. Không ra sao cả, không đáng kể. Mua mấy món lằng nhằng. Buôn bán lằng nhằng.
nt. Chỉ mưa hạt nhỏ và thưa. Mưa lắt phắt không sợ ướt mình.
np. Nhận thức cái nọ ra cái kia. Hiểu lầm nhau. Mua lầm hàng giả.
dt. An vụng, ăn chừng. Được mùa thì chê cơm hẩm, mất mùa thì lẩm cơm thiêu.
nt. 1. Mưa nhỏ hạt, nhẹ, kéo dài. Mưa lâm râm ướt nhằm lá hẹ, Em thương người có mẹ không cha (c.d).
2. Đau âm ỉ kéo dài. Đau bụng lâm râm.
3.Nói nhỏ khi khấn vái. Lâm râm khấn vái.
nt. Mưa rất nhỏ hạt kéo dài. Trời mưa lâm thâm như rây bụi.
nd. Cũng gọi Kỳ lân. Múa lân.
hd. Một trong 24 ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 7 hay 8 tháng mười một dương lịch, được coi là bắt đầu mùa đông.
hd. Một trong 24 ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc ứng với ngày 5, 6 hoặc 7 tháng năm dương lịch, được coi là bắt đầu mùa hạ.
hd. Một trong 24 ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 7, 8 hay 9 tháng tám dương lịch, được coi là bắt đầu mùa thu.
hd. Một trong 24 ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 3, 4 hoặc 5 tháng hai dương lịch, được coi là bắt đầu mùa xuân.
nIt. Bay lật qua lật lại nhẹ nhàng khi có gió. Tà áo lụa lất phất. Mái tóc lất phất trong gió.
IIp. Chỉ những hạt nhỏ, nhẹ, như bay theo gió. Mưa rơi lất phất.
nt&p. Như Lây rây. Mưa lây phây
nt&p. Chỉ mưa nhỏ hạt như rắc bụi. Trời mưa phùn lây rây.
np.1. Thưa thớt, chỗ có chỗ không. Mưa bắt đầu rơi loáng thoáng.
2. Không rõ ràng, chỉ nhận được vài nét thoáng qua. Nghe loáng thoáng. Nhớ loáng thoáng.
nt. Chỉ những tiếng liên tiếp, đều đặn, hơi ngân vang giống như tiếng những giọt nước rơi trên tấm kim loại mỏng. Tiếng mưa nhỏ long tong trên mái tôn.
nt&p. Quá mức. Câu chuyện hơi lố. Mua lố: mua đắt.
nt. Lỗ do nứt ở đất, ở gỗ. Mùa khô ruộng đầy lỗ nẻ.
nIđg. 1. Đi trên mặt nền ngập nước. Xăn quần lội qua. Trèo đèo lội suối.
2. Bơi. Học lội. Tập lội.
IIt. Chỉ đường lầy lội, có nhiều bùn lầy. Mưa to, đường khá lội.
nd. Như Chôm chôm. Mùa lôm chôm.
nt. Tiếng rơi nặng, thưa thớt. Mưa rơi lộp bộp.Vài tiếng vỗ tay lộp bộp.
nt. Tiếng vật nặng, nhỏ và hơi mềm rơi thưa xuống đất. Mưa rơi lộp độp trên mái ngói.
nIt. Phủ một lớp mỏng, thưa bên ngoài. Mưa bụi lớt phớt. Má lớt phớt chút phấn son.
IIp. Hời hợt bề ngoài, không đi vào thực chất. Làm ăn lớt phớt. Học lớt phớt như thế, thi hỏng là phải.
nđg. 1. Làm cho cả một đàn phải di chuyển về một hướng, một nơi nhất định. Lùa đàn vịt ra đồng.
2. Luồn vào hay luồn qua nơi có chỗ trống hẹp. Gió lùa qua khe cửa.
3. Và nhanh vào miệng và nuốt vội cốt cho xong bữa ăn. Lùa vội bát cơm rồi đi ngay.
4. Dùng cào cỏ sục bùn ở ruộng lúa nước. Chiêm lùa mùa cuốc (tng).
nd. Lúa gieo cấy ở miền Bắc Việt Nam vào đầu mùa lạnh, khô và thu hoạch vào đầu mùa nóng, mưa nhiều. Thóc chiêm. Vụ chiêm.
nd. Lúa gieo cấy vào cuối mùa mưa và thu hoạch trong mùa khô hay đầu mùa mưa năm sau.
nd. Lúa ở Trung Bộ và Nam Bộ Việt Nam, gieo cấy vào đầu mùa mưa và thu hoạch vào giữa mùa mưa.
nd. Gieo cấy vào đầu mùa mưa, thu hoạch cuối mùa mưa, chiếm diện tích nhiều nhất trong cả nước.
nd. Lúa ngắn ngày, được gieo cấy vào đầu vụ mùa và thu hoạch sớm nhất trong vụ.
nd. Lúa ngắn ngày gieo cấy vào giữa mùa hè (tháng năm) thu hoạch vào mùa thu.
nd. Lúa ở miền Bắc Việt Nam, gieo cấy vào cuối mùa đông đầu mùa xuân và thu hoạch vào tháng sáu.
hdg. Lần lượt tiếp nối hay chuyển cho nhau để cuối cùng quay trở lại, thành một hay nhiều vòng. Bốn mùa luân chuyển. Tài liệu để luân chuyển cho mọi người đọc.
nIt. Hơi lõm xuống. Má lũm sâu.
IId. Chỗ hơi lõm. Nước mưa đọng trên lũm đá.
nt&p. 1. Chỉ râu, cỏ mọc không đều và ngắn. Râu lún phún quanh mép. Cỏ mọc lún phún.
2. Chỉ mưa rơi từng giọt nhỏ, nhẹ, thưa thớt. Trời lún phún mưa.
nđg. Lục sạo, tìm kiếm khắp nơi để có được, bắt được. Lùng khắp phố mới mua được. Dẫn chó săn đi lùng.
np. 1. Lặp đi lặp lại nhiều lần, không ngớt. Đến thăm nhau luôn. Nói luôn miệng.
2. Một mạch, không ngừng. Nói luôn một mạch. Mua luôn mấy thứ.
3. Liền ngay tức thời. Nói xong, làm luôn. Thấy sai là sửa luôn.
4. Suốt từ đó về sau. Nó bỏ làng đi luôn. Mượn rồi lấy luôn. Ngất đi rồi chết luôn.
np. Theo dịp, theo sự thể tiện lợi này. Đi chơi, mua sách luôn thể.
nId. 1. Mức độ nhiều ít, có thể xác định bằng con số cụ thể. Lượng mưa hằng năm. Lượng hàng hóa vận chuyển.
2. Các thuộc tính của sự vật và hiện tượng về khối lượng, kích thước, tốc độ v.v..., phân biệt với chất.
IIđg. Tính toán, cân nhắc để hành động cho thành công. Lượng sức không làm nổi. Lượng thế giặc mà đánh.
nl.1. Biểu thị quan hệ đối lập, trái ngược. Nói không mà làm. Mệt mà vẫn cứ làm.
2. Biểu thị ý bổ sung. Tốt mà rẻ. Dốt mà hay nói chữ. Chẳng hay mà cũng chẳng dở.
3. Biểu thị mục đích của hành động vừa kể. Tìm việc mà làm. Dìu nhau mà đi.
4. Biểu thị kết quả, hậu quả của việc vừa trình bày. Nhờ anh giúp đỡ mà tôi hoàn thành nhiệm vụ. Đừng ngờ mà oan cho người ta.
5. Biểu thị giả thiết, điều kiện. Rủi mà mưa thì ướt hết. Bây giờ mà đi bộ thì không kịp.
6. Làm cho rõ điều vừa nói về một đặc điểm cụ thể. Người mà anh nói chính là bạn tôi. May mà đã có chuẩn bị trước.
np.1. Kéo dài liên tục như không dứt. Mưa mãi. Thao thức mãi không ngủ được.
2. Đến tận một thời điểm hay một địa điểm khá xa. Trò chuyện mãi đến khuya. Nhà ở mãi cuối thôn.
nđg. 1. Giữ bên mình lúc di chuyển. Mang con đi theo. Mang giấy tờ đầy đủ.
2. Có ở trên người, ở một vị trí nhất định. Mang giày. Đang mang thai.
3. Được gắn cho một tên gọi, một ký hiệu. Thành phố mang tên Bác Hồ. Cầu thủ mang số 3.
4. Nhận lấy để gánh chịu lâu dài. Mang tiếng. Mang lụy vào thân.
5. Có một đặc trưng, một tính chất riêng. Điệu múa mang tính dân tộc.
6. Lấy ra, đưa ra để làm một việc gì. Mang quần áo ra giặt. Mang hết nhiêt tình ra phục vụ.
7. Tạo ra, đưa đến. Đứa con mang lại niềm vui cho cha mẹ. Việc làm mang lại nhiều lợi ích.
nd. 1. Máng hứng và dẫn nước ở chỗ giao nhau giữa hai mái nhà.
2. Máng hứng và dẫn nước mưa nói chung.
np. Khoán hết, khoán trọn. Mua mão. Lãnh mão công trình xây cất.
hd.1. Mạch máu nhỏ như sợi tóc, nối động mạch với tĩnh mạch. Tắc mao quản.
2. Kẻ hở nhỏ li ti giữa các hạt đất. Nước mưa ngấm xuống đất theo các mao quản.
nt&p. 1. Có thời gian ngắn hơn bình thường. Mau khô. Mau lớn. Mau con.
2. Có tốc độ, nhịp độ trên mức bình thường. Chạy mau.
3. Có khoảng cách ngắn hơn bình thường. Lược mau (lược dày). Mưa mau hạt.
np. Thật là may mắn làm sao. May sao mưa lại tạnh. May sao về kịp.
nđg. 1. Móc vào để treo, giữ. Mắc quần áo lên giá. Mắc võng. Mắc màn.
2. Bị giữ lại, bị cản trở hoạt động. Mắc bẫy. Mắc mưa giữa đường.
3. Dàn sợi ra và mắc vào trục để dệt một khổ vải.
4. Bận. Mắc công việc.
5. Nợ, thiếu nợ. Tôi đang mắc anh ấy một triệu đồng.
6. Mót ỉa, đái.
nt. Đắt. Giá mắc. Mua mắc.
nđg. 1. Để tùy ý, không can thiệp vào. Nó làm gì mặc nó. Bỏ mặc, không ngó ngàng đến.
2. Coi như không có gì, tuy biết rõ là có trở ngại, nguy hiểm. Mưa mặc mưa, cứ đi. Dư luận thế nào cũng mặc.
nl. Biểu thị sự trái ngược giữa điều kiện và sự việc để nhấn mạnh sự việc vẫn xảy ra. Mặc dầu thời tiết không thuận lợi vụ mùa vẫn bội thu.
nđg. Thất mùa. Mất mùa vì thiên tai.
nđg. Mất hết, không thu lại được gì. Mùa màng mất trắng.
hIt. Mua bán trao đổi hàng hóa giữa các vùng, các nước. Quan hệ mậu dịch giữa hai nước.
IId.1. Mậu dịch quốc doanh (nói tắt). Giá mậu dịch.
2. Cửa hàng mậu dịch quốc doanh (nói tắt). Hàng mua ở mậu dịch.
nd. Mây và mưa, chỉ sự chung chạ về xác thịt. Chốn phòng không như giục mây mưa (Ô. Nh. Hầu).
nd. 1. Phần cứng chìa ra miệng loài chim. Mỏ chim. Mỏ gà.
2. Bộ phận của một số dụng cụ có hình giống như mỏ chim. Mỏ hàn. Mỏ cân.
3. Miệng, môi (tỏ ý xem thường). Châu mỏ. Khua môi múa mỏ.
nd. Như Mưa móc.
nd. Chim hình dạng như vịt nhưng nhỏ hơn, sống ở phương Bắc, mùa đông di cư về vùng ấm hơn.
hd. Giống lúa gạo ngon, ngoại nhập, cấy vào vụ mùa ở miền Bắc Việt Nam.
nd. Người làm môi giới cho việc hôn nhân, mua bán. Cậy mối hỏi vợ. Dắt mối. Bà mối.
nd. Đoạn cầu vồng ở chân trời. Mống bên đông, vồng bên tây,chẳng mưa dây thì bão giật (tng).
nđg.1. Cho tiền lúc đầu năm. Được nhiều tiền mở hàng.
2. Mua hoặc bán đầu tiên khi bày hàng ra. Mua mở hàng, bán mở hàng.
nđg.1. Đưa tiền ra đẻ đổi lấy cái minh cần dùng,kể cả cái lợi không chính đáng. Mua hàng. Mua thức ăn. Mua lòng khách. Bán tiếng mua danh.
2. Bỏ nhiều công sức để rồi thu về cái không hay ngoài ý muốn. Đã mất công lại mua thêm sự bực mình.
nd.1. Thời gian trong năm phân chia theo những đặc điểm về thiên văn, về khí hậu. Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông.Mùa mưa. Mùa khô. Mùa gió chướng.
2. Phần của năm phân chia theo những đặc điểm về sản xuất nông nghiệp. Lúa mùa. Mùa khoai. Dưa trái mùa.
3. Khoảng thời gian trong năm thường tiến hành một loạt chung nào đó. Mùa tựu trường. Mùa thi cử. Mùa cưới.
nIt. Gieo cấy vào đầu hay giữa mùa mưa, thu hoạch vào cuối mùa mưa hay đầu mùa khô. Lúa mùa. Vụ mùa.
II. Lúa mùa (nói tắt). Cấy mùa. Cánh đồng mùa.
nIđg. Làm những động tác mềm mại, nhịp nhàng nối tiếp nhau để biểu hiện tư tưởng, tình cảm hay rèn luyện thân thể. Vừa hát vừa múa. Múa kiếm.
IId. Loại hình nghệ thuật dùng động tác múa làm phương tiện biểu hiện tư tưởng, tình cảm. Diễn viên múa. Điệu múa dân tộc.
nđg. Mua và bán. Mua bán hàng vải.
nđg. Mua để bán lại lấy lãi, để kinh doanh. Giữ chữ tín cho khách hàng mua buôn.
nđg. Mua nói chung. Muốn mua chác gì thì mua.
nđg. Tìm lấy hay phải nhận lấy do hành động của mình. Mua chuốc hư danh. Mua chuốc oán thù.
nđg. Dùng tiền, hoặc danh lợi để lôi kéo kẻ khác làm theo ý mình. Bọn ấy bị mua chuộc cả rồi.
nđg. Đi phải con đường xa hơn, vất vả hơn một cách vô ích. Đường thẳng không đi lại đi đường vòng, thật đúng là mua đường.
nd. Phần của năm, phân chia theo đặc điểm về khí hậu, có thể dài, ngắn, sớm, muộn, tùy nơi, tùy năm. Mùa khô. Mùa gió chướng.
nđg. Mua từng cái, từng ít một để dùng.
nd.1. Cây trồng trong vụ sản xuất nông nghiệp. Bảo vệ mùa màng. Sâu rầy phá hoại mùa màng.
2. Mùa thu hoạch, vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp. Mùa màng bận rộn. Giúp mùa màng cho gia đình.
nđg.1. Múa nói chung (với ý chê). Già rồi còn múa may gì nữa.
2. Làm những động tác khoa tay múa chân, gây ấn tượng lố lăng, buồn cười. Vừa múa may vừa kể lại trận bóng đá.
3. Hoạt động ồn ào nhằm gây ảnh hưởng nhưng chỉ gây ấn tượng lố lăng. Múa may trên vũ đài chính trị.
nđg. Cử động chân tay liên tiếp, có thể để biểu hiện một tâm trạng nào đó. Nhảy cẩng lên, múa máy chân tay.
nđg. Ăn nói ba hoa, khoác lác. Chỉ được tài múa mép.
nđg. Như Múa mép.
nd. Múa rối biểu diễn trên mặt nước.
nđg. Mua để dùng. Mua sắm quần áo.
nđg. Dùng với cả hai nghĩa mua buôn và mua lẻ.
nd. Phần của năm, phân chia theo những đặc điểm về thiên văn thành những khoảng thời gian xấp xỉ bằng nhau: năm gồm bốn mùa xuân, hạ, thu, đông.
nđg. Bày thêm việc ra mà làm, tốn công vô ích. Chớ dại mua việc vào người.
nđg. Tìm cách tiêu khiển. Bày trò mua vui.
nIt. Vì thời gian, mưa nắng làm mục, nên đụng đến thì nát vụn ra. Bao tải rách mủn.
IId. Mùn. Mủn rơm.
nt. Chậm. Cơn mưa muộn màng. Muộn màng về đường gia thất.
nđg. Nôn ra. Ăn gì mửa hết. Làm như mèo mửa (không đến nơi đến chốn, bôi bác).
nd. Mưa hạt rất nhỏ như hạt bụi bay lất phất.
nd. Mưa ngắn và thưa hạt do một đám mây nhỏ đưa đến. Cũng nói Mưa mây.
nd. Mưa hạt rất nhỏ như bụi.
nd. Mưa kéo dài nhiều ngày, thường trên diện tích rộng.
nd. Mưa có hạt nước đông cứng.
nd.1. Mưa có gió. Mưa gió mỗi lúc một to hơn.
2. Chỉ thời tiết hay những nỗi vất vả ở đời. Gặp năm mưa thuận gió hòa. Đời mưa gió.
nd. Mưa to từ trên rừng núi dồn nước xuống miền xuôi làm cho mực nước lên cao, dễ gây ngập lụt.
nđg&p. Mửa cả ra nước đắng; chỉ cảnh vất vả, nặng nề quá sức. Làm mửa mật.
nd. Mưa và sương; chỉ ân huệ từ trên ban xuống. Đội ơn mưa móc.
nd.1. Mưa và nắng nói chung. Ơn trời mưa nắng phải thì... (cd).
2. Chỉ cảnh đau ốm bất thường... Sớm khuya mưa nắng lấy ai bạn cùng (cd).
nd. Mưa kéo dài nhiều ngày, thành nhiều đợt, thường vào tháng bảy âm lịch.
nd. Mưa rất nhỏ nhưng dày hạt, có thể kéo dài nhiều ngày, thường có ở miền Bắc Việt Nam vào cuối mùa đông, đầu mùa xuân.
nd. Mưa hạt to và nhiều, mau tạnh.
nd. Mưa nhỏ và rất ngắn, thường có vào cuối mùa mưa ở Bắc Việt Nam, trùng vào thời kỳ có rươi ở vùng gần biển, khoảng tháng 10, tháng 11 dương lịch.
nd. Mưa hạt nhỏ đông đặc, hợp thành những bông trắng xốp, nhẹ, thường có ở xứ lạnh hay ở vùng cao vào mùa đông.
nd. Nắng và mưa nói chung; chỉ sự vất vả gian truân trong lao động. Trải bao nắng mưa mới có ngày nay.
nt. Có nắng nhiều. Bất chấp mưa gió nắng nôi.
nch&đ.1. Người, cái vừa nói. Có gì ăn nấy. Viẹc ai nấy làm.
2. Người, cái tương xứng với người, cái vừa nói. Cha nào, con nấy. Mùa nào thức nấy.
3. Toàn bộ những người, cái được nói đến. Người nào người nấy đều chuẩn bị.
nđg. Nứt ra thành kẽ nhỏ trên bề mặt do khô quá. Mùa đông da bị nẻ. Đồng ruộng nẻ toác vì nắng hạn.
nt. 1. Lộn xộn, không thuận. Trăm điều ngang ngửa vì tôi (Ng. Du).
2. Để lộn xộn, không chọn lựa. Mua ngang ngửa một mớ măng cụt.
nd. Thời kỳ gặt hái, thu hoạch mùa màng. Công việc ngày mùa.
nd. Thời gian có mưa ngâu, mưa lớn từng cơn mau vào khoảng tháng bảy, tục truyền rằng lúc sao Ngâu (Ngưu Lang) và sao Nữ (Chức Nữ) vì chia tay nhau mà khóc.
hd. Điệu múa của các tiên nữ mặc nghê thường, tức xiêm có nhiều màu như cầu vồng.
nđg. Nghỉ trong một thời gian vào mùa hè, sau khi kết thúc một năm học.
nId. 1. Phía không ở trong một vị trí. Nhìn ra ngoài. Đi ra ngoài.
2. Phía bề mặt đập ngay vào mắt. Mặt ngoài của tủ.
3. Phía vị trí xa trung tâm hơn. Nhà ngoài. Vòng trong vòng ngoài.
4. Vùng địa lý gần với phía Bắc so với một vị trí nào đó trong nước Việt Nam. Ra ngoài Hà Nội rồi vào Huế. Quà của bạn bè ngoài này gởi biếu trong đó.
5. Khoảng thời gian sau một thời điểm. Ra ngoài Tết .
6. Phạm vi không nằm trong quy định hay dự kiến. Học ngoài giờ. Kết quả ngoài mong muốn.
7. Thuộc phạm vi khác cái được xác định. Ngoài tiền lương, không có thu nhập nào khác.
IIgi. Biểu thị vị trí ở ngoài sự vật được nói đến. Ngoài Bắc đang mùa mưa.
nđg. Bớt, đỡ, giảm đi một phần. Cơn mưa đã ngớt. Ngớt bệnh. Người ra vào không ngớt.
nđg. Chỉ số động vật xứ lạnh ngủ kéo dài vào mùa đông.
nđg. Làm những động tác nghệ thuật nhảy và múa. Nhảy múa mừng ngày hòa bình. Những dòng chữ nhảy múa trước mắt.
nđg. Nháy. Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa (cd).
nđg. Ăn thức ăn kèm khi uống rượu. Mua đồ nhắm để nhậu.
hdg. Mua từ nước ngoài đem vào nước mình. Nhập cảng nguyên liệu. Hàng nhập cảng: hàng ngoại quốc đem vào nước.
np. Khăng khăng một mực. Mưa to nhưng nó vẫn nhất mực đòi về.
nd. Chức vị được miễn tạp dịch, phải bỏ tiền ra mua ở làng xã thời phong kiến. Mua nhiêu cho chồng.
nIt&p. 1. Có kích thước, số lượng, quy mô, giá trị kém hay không đáng kể. Ngôi nhà nhỏ. Mưa nhỏ hột. Sản xuất nhỏ. Khuyết điểm nhỏ.
2. Có cường độ không đáng kể. Nói nhỏ.
3. Còn ít tuổi. Thuở nhỏ. Tuổi nhỏ làm việc nhỏ.
IId. Đầy tớ còn nhỏ tuổi. Nuôi một thằng nhỏ.
nt. Rộn ràng, nhộp nhịp. Đường phố nhộn nhàng. Cảnh mua bán nhộn nhàng.
nt. Đông vui, tấp nập do nhiều người qua lại hay hoạt động. Ngày mùa thôn xóm nhộn nhịp.
nt.1. Thấm, ăn sâu vào, đều khắp. Nhờ trận mưa nhuần, cây cối lại tươi xanh.
2. Nhuần nhuyễn (nói tắt).
3. Như Nhuận. Năm nhuần.
pd. Chất dẻo dễ kéo sợi, dùng để dệt vải, dệt lưới, làm chỉ khâu vết thương v.v... Lưới ni long. Áo mưa ni-long.
nt. Đởm đang. Tiền chi mua được cá tươi, Mua rau mới hái, mưa người nỏ nang (cd).
nd. 1. Đồ dùng để đội đầu che mưa nắng, thường bằng lá và có hình tròn nhỏ dần lên đỉnh. Vành nón. Quai nón.
2. Mũ. Nón nỉ.
nt. Tiếp theo nhau. Mùa nọ nối tiếp mùa kia.
hd.. 1. Hướng đông nam, gió đông nam. Tháng tư, tháng năm thì bắt đầu có nồm ở miền Nam.
2. Thời tiết ấm và ẩm ướt ở miền Bắc vào cuối mùa đông và đầu mùa xuân. Thời tiết chuyển sang nồm.
hd.. Mùa làm ruộng; vụ.
nđg.1. Làm cho thức ăn từ miệng xuống dạ dày. Nuốt miếng cơm. Nuốt viên thuốc.
2. Cố nén xuống, không để lộ ra. Nuốt giận làm lành. Nuốt nước mắt.
3. Chiếm đoạt gọn bằng quyền lực hay mánh khóe. Nuốt không trôi món tiền hối lộ.
4. Làm át hẳn đi. Tiếng gọi bị nuốt trong tiếng mưa gió.
nt. Nóng bức. Trời nực, Mùa nực.
nd.1. Đồ dùng để che mưa nắng. Cũng nói Dù.
2. Kẻ cấp trên che chở cho người cấp dưới. Cậy có ô to.
hd.1. Nhân vật tưởng tượng, thấp béo, bụng phệ, mặt tròn tay cầm quạt trong cuộc múa lân.
2. Thổ địa. Cúng ông địa.
nđg. Làm hư hại. Chuột phá hại mùa màng.
nđg.1. Bắt buộc, không thể không làm. Phải đi ngay mới kịp. Nhiệm vụ phải thi hành.
2. Chịu tác động không hay, không có lợi. Phải đòn oan. Phải phạt vì vi phạm luật giao thông.
3. Gặp, chịu tác động của cảnh, viêc không hay. Phải hôm mưa gió, không đi được. Mua phải hàng giả.
np. Nhấn mạnh mức độ cao của sự việc mà có thể người đối thoại không hình dung được. Mưa to phải biết. Chuyến đi vui phải biết.
np. Biểu thị ý chỉ vất vả chứ chẳng được lợi gì. Trời đang mưa to, phải tội mà đi.
pđg. Mua đi bán lại bất cứ hàng hóa gì để kiếm lời. Đi phe. Bọn con phe.
nd. Lần xảy ra một sự việc. Một phen mưa gió, tan tành một phen (Ng. Du).
nIđg. Để mất đi một cách vô ích. Mua phải hàng giả, phí cả tiền.
IId. Món tiền phải trả. Phí lưu thông. Phí bảo hiểm.
nd. Vải mỏng dệt bằng sợi nhỏ. Mua mấy thước phin.
nđg. Phỉnh. Thủ đoạn phỉnh phờ, mua chuộc.
nt. Độc ác, tàn nhẫn. Mưa gió phũ phàng. Đánh đập một cách phũ phàng.
nt. Biểu thị ý tệ hơn, khổ hơn. Ở nhà thì buồn, trời mưa gió thế này đi xem kịch thì quá tội.
np&t. Lạ lùng, quái dị. Quái lạ, trời đang mưa lại nắng. Điều quái lạ.
nđg.1. Quay tròn như bị lôi cuốn mạnh. Múa may quay cuồng. Đầu óc quay cuồng.
2. Ráo riết hoạt động. Bọn phản động quay cuồng chống phá cách mạng.
nd.1. Vành xuất hiện quanh mặt trăng, mặt trời. Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa (tng).
2. Vành tím thẫm quanh mắt. Mắt có quầng thâm.
nđg. Vụt bằng roi hay dây cứng. Quất cho mấy roi. Mưa như quất vào mặt.
nt. Âm thanh không to, đều đều, kéo dài. Mưa rả rích.
np. Chỉ hoạt động tạo thành tiếng khua động mạnh, đều và liên tiếp từng loạt trong không khí, trong nước. Mưa ràn rạt. Mái chèo khua nước ràn rạt.
nd. Ánh sáng mặt trời lúc mọc hay lặn phản chiếu lên các đám mây, làm cho cả một khoảng bầu trời vàng đỏ hay hồng sẫm. Ráng chiều. Ráng vàng thì gió, ráng đỏ thì mưa (tng).
nIt. 1. Có cảm giác khó chịu ở da như khi bị phỏng (bỏng). Mưa rát mặt. Nói rát cổ họng.
2. Có tác dụng làm cho rát. Nắng rát. Bãi cát nóng rát.
IIp. Dữ dội và dồn dập. Bắn rát. Nợ đòi rát quá.
nt&p. Tạo thành tiếng động nặng liên tục nhưng không đều do sự chuyển động khẩn trương của nhiều người. Tiếng chân đi rậm rịch. Xóm làng rậm rịch vào mùa gặt.
nd. Loại côn trùng ăn hại mùa màng. Rầy nâu phá lúa.
nd. Lúa mùa chín sớm, hạt nhỏ, ngon cơm. Cơm gạo ré.
nt.1. Có nhiệt độ thấp đến mức làm khó chịu. Mùa rét.
2. Có cảm giác lạnh trong người khiến run lên. Rét run cầm cập.
nt. Rét và có mưa gió nhớp nháp. Mùa đông rét mướt. Mưa gió rét mướt.
np. Tạo thành tiếng nhỏ như nước chảy mưa rơi. Mưa rí rách.
nd. Búa lớn, cán dài dùng đẽo gỗ. Múa rìu qua mắt thợ (tng).
nđg. Chảy thành dòng, thành vết. Nước mắt tuôn ròng. Nước mưa chảy ròng trên mặt.
nt. Như Ròng (nghĩa mạnh hơn). Mưa ròng rã mấy ngày đêm. Cuộc chiến đấu mười năm ròng rã.
nt.1. Chỉ da có nhiều vết sẹo nhỏ lỗ chỗ. Mặt rỗ. Hà ăn rỗ gót chân.
2. Có nhiều lỗ nhỏ lỗ chỗ. Mưa rỗ mặt cát. Nồi cơm rỗ tổ ong.
nd.1. Múa rối (nói tắt). Biểu diễn rối.
2. Con rối (nói tắt). Rối que (điều khiển bằng que).
np.1. Biểu thị ý nghi vấn để hỏi về sự vật cụ thể hay nguyên nhân của sự việc. Anh nghĩ sao? Trời mưa hay sao? Sao không đi nữa? Sao lâu thế?
2. Chỉ thể cách của một hành động. Nghĩ sao nói vậy. Lo sao cho ổn thỏa.
IItr. Biểu thị ý ngạc nhiên hay nhấn mạnh về mức độ đã làm ngạc nhiên. Điệu nhạc sao nghe buồn thế! Đáng yêu sao những trẻ thơ!
nđg. Mua để có sẵn mà dùng. Sắm Tết.
nđg. Mua sắm các thứ. Hương hoa ngũ sắc, sắm sanh lễ thường (Ng. Du).
nđg. Mua sắm cho đủ các thứ cần dùng. Sắm sửa sách vở đến trường. Sắm sửa cho cô dâu.
nt.1. Chỉ sợi xe được xoắn thật chặt. Thừng bện săn. Chỉ xe săn.
2. Rắn chắc. Săn da, săn thịt.Hạt thóc phơi nắng đã săn giòn.
3. Mau, mạnh. Mưa ngày càng săn. Nước chảy săn. Làm săn lên, sắp hết giờ.
nIt. 1. Có thể sử dụng hay hành động ngay do đã được chuẩn bị. Cơm đã có sẵn.Bán quần áo may sẵn.
2. Có nhiều đến mức cần bao nhiêu cũng có. Dạo này hàng hóa sẵn lắm. Sẵn tiền trong tay, muốn mua gì chẳng được.
IIl. Biểu thị quan hệ về thuận tiện. Sẵn có anh ở đây, ta bàn một số việc.
nt.1. Trở nên khô cứng và rắn chắc. Rim cho thịt sắt lại. Da thịt sắt lại vì mưa nắng.
2. Trở nên cứng rắn như đanh lại. Nét mặt sắt lại. Giọng sắt lại.
nt. Chỉ tiếng mạnh, dồn dập, như tiếng mưa to. Tiếng chân sầm sập trên cầu thang gỗ. Tiếng mưa sầm sập.
nd. Sấm và sét; chỉ tác động mạnh khủng khiếp. Mưa to, sấm sét dẽ dội. Một đòn sấm sét.
nt. Chỉ mưa lúc nhỏ, lúc tạnh, kéo dài không ngớt. Mưa sập sùi.
ht. Buồn rầu thê thảm. Lòng ta sầu thảm hơn mưa lạnh (H. M. Tử).
np.1. Mua hay bán cả số lượng lớn trong một lần. Bán sỉ cả tấn cho con buôn. Buôn sỉ.
2. Mua hay bán lẻ từng món một cho người tiêu dùng. Bán sỉ giấy bút cho học sinh.
np. Gồm tất cả. Mua soát một món hàng. Lãnh soát cả công trình.
hd. Cặp kiếm. Múa song kiếm.
nt&p. Tỏ ra phân minh, rõ ràng và ngay thẳng. Mua bán sòng phẳng. Sòng phẳng với nhau.
np. Luôn luôn, ròng rã. Đi chơi sòng sã. Mưa sòng sã mấy ngày.
nd. Dòng nước tự nhiên ở miền đồi núi, chảy thường xuyên do nước mưa hay nước ngầm chảy ra ngoài mặt đất. Nước suối. Suối nước nóng.
nđg.1. Khóc thành tiếng nhỏ kéo dài.
2. Chỉ mưa nhỏ rả rích, kéo dài. Mưa gió sụt sùi.
nd.1. Khả năng mua hàng hóa. Sức mua của nông dân.
2. Khả năng mua hàng của một đơn vị tiền tệ. Giữ vững sức mua của đồng tiền.
ht. Có tác dụng gây nhiều tai hại, đáng nguyền rủa. Trận mưa đá tai ác làm giập nát hoa màu.
nt. Chỉ mưa gió dừng hay dứt hẳn. Mới tạnh mưa trưa, chiều đã tà (X. Diệu). Trời tạnh gió.
nđg.1. Ngoạm, đớp mạnh. Cá táp mồi.
2. Vỗ mạnh, đập mạnh vào. Lửa táp vào mặt. Gió táp mưa sa.
nđg.1. Ghé vào. Tạt vào nhà bạn một lúc.
2. Rẽ sang. Đi bên này rồi tạt sang bên kia. Tạt ngang: đi ngang qua.
3. Hắt mạnh. Mưa tạt vào mặt. Lửa tạt vào mái nhà.
pd. Tấm vải bạt căng lên để che mưa nắng khi nghỉ ngủ ngoài trời. Mang tăng đi cắm trại.
hd.Vật dùng để tặng. Mua tặng phẩm mừng đám cưới.
nt. Đầm đìa, sướt mướt. Mưa tầm tã mấy ngày liền. Giọt châu tầm tã.
nIs. Chỉ số lượng toàn bộ. Tất cả chúng ta. Tất cả mọi người.
IIđ. Toàn bộ mọi người hay mọi vật. Tất cả đều đồng ý. Mua tất cả.
np. Hết tất cả. Mua tất tật.
nđg. Mua vật có giá trị tương đối lớn. Tậu ngôi nhà. Tậu ô-tô du lịch.
nt. Đau đớn, đáng thương xót. Một cung, gió thảm mưa sầu (Ng. Du). Cảnh tình thảm quá.
nt. Buồn thảm, âu sầu. Cảnh mưa gió thảm sầu.
hd. Giành được phần thắng trong cuộc đấu tranh hay đạt kết quả tốt trong một hoạt động đòi hỏi nhiều nỗ lực. Vụ mùa thắng lợi. Kết thúc năm học thắng lợi.
nđg.1. Chuyển động vào một môi trường xốp hay qua một màng mỏng. Mưa thấm đất. Mồ hôi thấm áo.
2. Làm cho thấm vào. Dùng phấn thấm mực.
3. Cảm giác một cách đầy đủ, sâu sắc sau khi chịu tác dụng. Rượu đã thấm say. Thấm đòn. Thấm mệt.
4. Có tác dụng đáng kể. Khó khăn chưa thấm vào đâu. Sức ấy đã thấm gì.
nđg. Chỉ mùa màng mất. Vụ chiêm thất bát.
hdg. Tổn thất. Mùa màng thất thiệt do thiên tai.
hdg. Thu không đến mức. Mùa màng bị thất thu.
hp. Hay thay đổi, khi thế này khi thế khác. Ăn uống thất thường. Mưa gió thất thường.
nd.1. Thầy cúng ở vùng dân thiểu số. Bà then.
2. Loại hình nghệ thuật tổng hợp gồm đàn, hát, múa gắn liền với tín ngưỡng của dân tộc thiểu số. Hát then. Múa then.
nd.1. Thời kỳ cơ thể phát triển mạnh, có khả năng sinh sản. Lúa đang thì con gái. Quá lứa lỡ thì.
2. Thời điểm thuận lợi nhất cho hoạt động. Đúng lúc đúng thì. Mưa nắng phải thì.
3. Từng phần nhất định của một động tác. Thì hít vào thì thở ra của động tác tập thở.
4. Thời. Thì quá khứ.
nlI. 1. Biểu thị cứu cánh, hậu quả của một điều kiện vừa nêu. Nếu mưa thì ở nhà. Bây giờ mới đi thì muộn mất.
2. Nêu một ý song song hay tương phản với ý trước. Nó dại thì em nó lại rất khôn. Có ba người con thì đều ở xa cả.
3. Biểu thị ý tiếp nối. Vừa về đến nhà thì trời đổ mưa. Anh đi một lúc thì tôi đến.
IIp.1. Biểu thị ý phủ định mỉa mai. Vâng, con nó hư, còn con của chị thì ngoan! Mày thì giỏi!
2. Biểu thị ý khẳng định. Thì ai chẳng biết vậy? Tôi thì tôi không ngại.
hd. Ánh sáng đẹp; chỉ ngày mùa xuân. Chín chục thiều quang.
np. Đột ngột, bất ngờ. Trời đổ mưa thình lình.
hd. Quan tài. Dạy mua hai cỗ thọ đường (Nh. Đ. Mai).
hd. Lối múa vừa múa vừa cởi áo quần dần dần cho đến lõa thể.
nt. Lãnh đạm, lạt lẽo. Thờ ơ gió trúc mưa mai (Ng. Du). Thờ ơ với bạn bè.
hd. Giá hiện thời của hàng hóa. Mua theo thời giá, giá lúc bấy giờ.
nd.1. Một trong bốn mùa, đến sau mùa hạ. Thu qua đông tới.
2. Một năm. Đã mấy thu qua. Giấc ngủ nghìn thu.
hd. Sóng mùa thu; chỉ cái nhìn của người đàn bà đẹp. Khóe thu ba gợn sóng khuynh thành (Ô. Nh. Hầu).
nđg. Mua theo hình thức tập trung của một tổ chức kinh tế. Thu mua lương thực.
hd. Tiết vào mùa thu, ngày đêm bằng nhau theo lịch cổ truyền Trung Quốc, thường là 22, 23 và 24 tháng chín dương lịch.
hd. Gió mùa thu. Quán thu phong đứng rũ tà huy (Ô. Nh. Hầu).
ht.1. Diễn biến bình thường, thuận lợi cho việc trồng trọt. Thời tiết thuận hòa. Mưa thuận gió hòa.
2. Như Hòa thuận. Gia đình thuận hòa, êm ấm.
nt. Bên mua bên bán hoàn toàn thỏa thuận với nhau.
dt. Phần tiền phải nộp cho chính phủ trong việc mua bán, kinh doanh v.v... Thuế nhà. Thuế đất. Thuế lợi tức.
nd. Thuế sản xuất kinh doanh tính vào giá hàng để người mua hàng phải chịu.
nt.1. Đen dơ. Mặt mày thui thủi.
2. Một mình , cô đơn. Nắng mưa thui thủi quê người một thân (Ng. Du).
hd. Giống cây thuộc loài huệ, có hoa rất thơm, nở về mùa xuân.
np. Tạo thành tiếng động nhỏ, không đều nhau liên tiếp. Mưa rơi tí tách.
nd. Nói chung tiền dùng đổi chác mua bán. Tiền bạc eo hẹp.
nd. Tiền thiếu lại khi mua hàng.
nd. Tiền đặt trước để đặt làm hay mua vật gì mà mình chưa lấy ngay. Cũng nói Cọc. Hàng đã đặt cọc. Cược tiền cọc.
nd. Số lượng tư liệu sinh hoạt trên thực tế có thể mua được bằng tiền lương. Giá sinh hoạt tăng làm tiền lương thực tế giảm.
nd. Tiền kim khí hay tiền giấy dùng trực tiếp trong việc mua bán. Thưởng bằng tiền mặt và hiện vật.
hd. Tiền bằng kim loại hay bằng giấy,dùng để mua bán, trao đổi. Giá trị tiền tệ.
nt. Chỉ quan hệ mua bán, trao đổi sòng phẳng, dứt khoát, không dây dưa, chậm trễ.
nd.1. Ngày cách nhau nửa tháng trong năm, được đưa vào lịch cổ truyền Trung Quốc để xác định khí hậu, thời vụ cho phù hợp với điều kiện tự nhiên. Tiết lập xuân. Tiết hạ chí.
2. Khoảng thời gian giữa hai ngày tiết (15-16 ngày) được xem là có đặc điểm khí hậu gần giống nhau.
3. Thời tiết với đặc điểm không thay đổi trong khoảng thời gian nhất định trong năm. Tiết tháng bảy mưa dầm.
nđg.1. Dùng tiền vào việc mua sắm. Đi phố tiêu hết cả tiền.
2. Chỉ thức ăn được tiêu hóa. Ăn không tiêu.
3. Thoát nước thừa, nước thải. Công trình thoát nước và tiêu nước.
4. Mất hẳn đi. Thuốc tiêu độc. Tiêu sầu.5. Ỉa (lối nói lịch sự). Đi tiêu. Cầu tiêu.
ht. Chuyện kể dân gian dùng hình thức gây cười để mua vui hay phê phán, đả kích. Kể chuyện tiếu lâm.
hdg.1. Bán ra hay mua vào hàng hóa. Hàng tiêu thụ rất nhanh. Thị trường tiêu thụ.
2. Dùng dần dần. Xe tiêu thụ nhiều xăng. Tiêu thụ năng lượng.
np.1. Xa đến nỗi mắt không còn nhìn rõ được. Bay tít lên cao. Tít tận chân trời.
2. Chuyển động quay nhanh đến không còn nhìn thấy rõ hình thể của vật. Quay tít. Múa tít cái gậy trong tay.
3. Quăn, xoắn đến không nhận ra hình dáng, đường nét của vật nữa. Tóc xoắn tít. Chỉ rối tít.
np. Chỉ tiếng nước nhỏ nhanh, đều đều, từ trên cao. Nước mưa nhỏ tong tong xuống nền.
nd. Cái chỉ mang lại những phiền phức, mà khó dứt bỏ. Chiếc xe mới mua đã hỏng lên hỏng xuống, thật là tội nợ!
nđg.1. Đưa lại cái đã lấy, đã nhận hay đã vay mượn. Trả sách cho thư viện. Trả nợ. Trả lại tiền thừa. Không nhận quà, gửi trả lại.
2. Đưa tiền sau khi mua vật gì. Trả tiền mặt.
3. Mà cả, mặc cả, trả giá hàng. Trả cao quá. Trả thấp quá. Thách cả, trả nửa (tng).
nt. Không phải mùa, không hợp thời. Mưa trái mùa. Luân lý phong kiến trái mùa.
nđg. Giành về phần mình. Tranh nhau miếng ăn. Mua tranh hàng.
hd.1. Mức độ về sự hiểu biết, kỹ năng được xác định theo tiêu chuẩn nhất định. Trình độ văn hóa lớp mười hai.Trình độ kỹ thuật tiên tiến.
2. Trình độ khá cao trong một lĩnh vực. Người có trình độ. Nghệ thuật múa có trình độ.
nd. Cuộc diễn ra để mua vui hoặc để lừa thiên hạ. Trò xiếc. Trò mị dân.
nd. Việc để mua vui, việc làm giả dối không dối gạt được ai. Trò hề dân chủ của chính phủ bù nhìn.
dt. Tháng thứ nhì mùa đông.
nd. Trận mưa, gió. Một trộ mưa rào.
nId.1. Khoảng không gian vô tận như một hình vòm úp trên mặt đất. Sao trên trời.
2. Trạng thái khí quyển bao quanh con người ở một nơi nào. Trời đang mưa. Trời trở rét.
3. Thiên nhiên về mặt đối lập với con người. Mưa nắng nhờ trời. Tại trời, chẳng tại ai.
4. Lực lượng siêu tự nhiên, coi như ở trên trời cao, mà nhiều người tin rằng sáng tạo và quyết định số phận muôn loài trên mặt đất. Kêu trời chẳng thấu. Cầu trời khẩn Phật.
IIt.1. Hoang dại, có sẵn trong trời đất. Vịt trời.
2. Mức độ rất dài, rất lâu về thời gian. Gần ba tháng trời.
IIIc. Biểu thị sự ngạc nhiên hay than thở. Trời! Sao lại như thế?
nt. Mất hết lá hay lông bao phủ. Cây trụi lá về mùa đông. Con gà trụi lông ở cổ.
nd.1. Tiếng gọi chung loài sâu bọ. Đêm mưa tiếng trùng ra rả.
2. Vi trùng (nói tắt). Khử trùng.
nIt. 1. Đúng vào một đối tượng. Bắn trúng mục tiêu.
2. Đúng với thực tế. Đoán trúng ý anh ta.
3. Đúng vào dịp, vào thời gian. Về quê trúng vào dịp ngày mùa.
IIđg. 1. Bị tổn thương, tổn thất do bị tác động trực tiếp. Trúng mìn. Trúng gió.
2. Đạt được một danh hiệu, một giải thưởng. Trúng số độc đắc.
3. Gặp may mắn, thuận lợi và thu được kết quả tốt. Vụ mùa này trúng lớn.
ht.1. Ở vào khoảng giữa, không khá cũng không kém, không cao cũng không thấp. Sức học trung bình.Vóc giạc trung bình.
2. Tính tổng số và chia đều ra. Lượng mưa trung bình hằng năm. Tốc độ trung bình.
nd.1. Khối hình bầu dục hay hình cầu do một số động vật cái đẻ ra để nở thành con. Trứng chim. Trứng tằm.
2. Trứng gà hay trứng vịt (nói tắt). Mua một chục trứng. Món trứng rán.
3. Tế bào sinh dục cái. Buồng trứng.
nđg. Buộc tư nhân phải bán cho nhà nước theo giá quy định. Trưng mua lương thực.
nd. Loại chim lớn, lông xám đen, ăn sâu bọ, thường đến đầu mùa hạ thì kêu. Tu hú gọi hè.
nIđg. 1. Làm cho di chuyển mạnh lên cao. Tung quả bóng.
2. Làm cho đột ngột mở rộng mạnh ra. Tung chăn vùng dậy. Mở tung cánh cửa.3. Đưa ra mọi hướng cùng một lúc. Bọn đầu cơ tung tiền ra mua hàng. Tung tin đồn nhảm.
IIp. Làm cho rời ra các bộ phận hay rời ra thành nhiều mảnh, bật đi hay tách ra một cách lộn xộn. Mìn nổ tung. Lục tung đống sách. Làm rối tung lên.
nd. Bộ phận tư bản dùng để mua sức lao động và tăng thêm trong quá trình sản xuất, do sức lao động tạo ra giá trị thặng dư.
hd. Bốn mùa và tám ngày tiết quan trọng trong năm, quanh năm.
nt. Xanh tốt do được phát triển trong điều kiện thuận lợi. Mùa màng tươi tốt. Cây cối tươi tốt.
nt.1. Chỉ bầu trời âm u, ảm đạm. Trời ủ dột, lất phất mưa bay.
2. Lộ vẻ buồn bã, rầu rĩ. Vẻ mặt ủ dột.
nt. Úng thủy (nói tắt). Chiêm khô, mùa úng.
nđg. Cho nhận trước hay trả thay rồi thanh toán sau. Ứng tiền mua sách cho bạn.
nl.nIl. 1. Biểu hiện quan hệ liên hợp giữa hai người, hai vật, hai sự kiện. Mưa to và gió lớn.
2. Biểu thị điều nói thêm để khẳng định điều vừa trình bày. Nó thi đỗ và đỗ rất cao.
3. Biểu thị điều kể như kết quả, hâu quả của việc vừa trình bày. Mưa to và đường sá ngập hết.
IIp. Nhấn mạnh ý nghĩa kết luận của điều sắp nêu ra. Và thế là hết.
np.1. Để bừa bãi, không bảo quản cẩn thận. Dụng cụ làm xong, để vạ vật ngoài mưa nắng.
2. Bạ đâu nằm ngồi đó, gặp đâu hay đó. Nằm vạ vật.Ngồi vạ vật chờ tàu.
nđg. Gán vào. Đem chuyện nắng mưa vận vào chuyện đời.
nđg.1. Ôm lấy nhau, cố vùng sức làm cho đối phương ngã xuống. Xem đấu vật.
2. Ngã mạnh như đổ cả thân thể xuống. Ngã vật xuống chết ngất.
3. Đưa lên rồi quật mạnh xuống. Vật mình than khóc. Vật chết con cá.
4. Làm nghiêng mạnh, ngã hẳn sang một bên. Gió vật ngọn cây.
5. Chỉ cá vật vã, quẫy mạnh khi đẻ trứng. Mùa cá vật.
6. Giết thịt súc vật loại lớn. Vật bò khao quân.
7. Chỉ việc thần linh làm cho đau ốm hay chết đột ngột. Trời đánh thánh vật.
8. Như Vật lộn. Đánh vật với bài toán.
hd. Đồ dùng thường ngày. Mua sắm thức ăn, vật dụng.
nd. Bọ có cánh trong suốt, con đực kêu “ve ve” về mùa hè. Con ve mùa hạ kêu rân... (Ng. V. Vĩnh).
nIđg.1. Trở lại chỗ của mình, quê hương mình hay nơi được coi như quê hương mình. Tan học về nhà. Kiều bào về nước. Mua về lắm thứ. Rút tay về.
2. Đến nơi mình được đón tiếp thân mật. Đại biểu các nơi về dự hội nghị. Ban kịch về biểu diễn ở nông thôn.
3. Đến đích cuối cùng. Xe ca đã về đến bến.
4. Trở thành thuộc quyền sở hữu của người nào. Chính quyền về tay nhân dân.
5. Chết. Cụ đã về trưa hôm qua.
6. Ở vào một quãng thời gian nhất định. Ba năm về trước. Về già.
IIgi. 1. Biểu thị phạm vi hay phương hướng. Bàn về nông nghiệp. Nhìn về bên phải.
2. Biểu thị nguyên nhân. Người đẹp về lụa, lúa tốt về phân (tng).
ht. Nóng bức. Mùa viêm nhiệt.
nd. Vịt sống hoang, bay giỏi, mùa rét di cư về các vùng nhiệt đới.
nIđg. Cong lên như hình cung. Sóng vồng lên.
IId.1. Luống đất đấp cao, hình khum khum. Vồng khoai.
2. Cầu vồng (nói tắt). Vồng rạp mưa rào, vồng cao gió táp (tng).
hd&t. Mưa bão, mạnh như mưa bão. Thế như vũ bão. Cuộc tấn công vũ bảo.
hd. Người múa trong các đoàn ca vũ kịch. Nữ vũ công.
hd. Điệu múa cách điệu, ước lệ trong khi diễn kịch tuồng. Vũ đạo tuồng.
hd. Máy đo lượng nước mưa trong một khoảng thời gian nhất định ở vùng nào.
hd. Tác phẩm âm nhạc miêu tả quang cảnh, phong cảnh; sắc thái múa của một tộc người, một địa phương. Vũ khúc Tây Nguyên.
nđg.1. vuốt nhẹ nhiều lần để tỏ tình cảm yêu thương. Người mẹ vuốt ve, âu yếm con.
2. Dùng lời nói, việc làm để lôi kéo, mua chuộc. Hăm dọa không được thì quay sang vuốt ve.
nt. Trống trải, đưa ra ngoài. Xan mưa xan nắng.
nt. Chỉ cây cỏ tươi tốt. Bốn mùa cây cối xanh tươi.
nđg. Chen vào kẽ, vào giữa những cái khác. Các tiết mục hát múa xen kẽ nhau.
hd. Đới ở ngay bên đường xích đạo, khí hậu nóng đều, mưa nhiều.
nIđg.1. Dùng vật cứng đâm mạnh vào để lấy lên. Xóc bó lúa để gánh. Đòn xóc.
2. Đâm thủng hay bị đâm thủng. Bị nứa xóc vào chân. Xóc phải chông.
IId. Tập hợp một số con vật cùng loại (như tôm cá) được xâu hay buộc vào một nẹp que. Mua mấy xóc cua. Xóc cá nướng.
nd. Một điệu múa của dân tộc Thái.
nđg. Giội nước từ trên xuống. Mưa như xối.
IIp. Cường độ nhanh, mức độ nhiều. Mắng xối. Nắng xối.
nđg. Xông vào khó khăn, nguy hiểm. Xông pha ngoài trận mạc. Xông pha mưa gió.
nId. 1. Mùa đứng đầu trong một năm. Mùa xuân trăm hoa đua nở.
2. Năm, để tính thời gian đã qua hay tuổi con người. Đã mấy xuân qua. Đã mười tám xuân.
IIt.1. Thuộc về tuổi trẻ. Đang xuân. Tuổi xuân.
2. Thuộc về tình yêu trai gái. Lòng xuân phơi phới. Tình xuân.
hd. Một trong hai mươi bốn ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ở giữa mùa xuân khi ngày và đêm dài bằng nhau trên khắp Trái Đất, vào ngày 20 hay 21 tháng 3 dương lịch.
hd. Cảnh sắc mùa xuân; chỉ vẻ trẻ trung, tươi đẹp. Người trông còn xuân sắc.
hd. Mùa xuân và mùa thu; chỉ tuổi tác. Xuân thu phỏng độ bao nhiêu?
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.196 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập