Người ta vì ái dục sinh ra lo nghĩ; vì lo nghĩ sinh ra sợ sệt. Nếu lìa khỏi ái dục thì còn chi phải lo, còn chi phải sợ?Kinh Bốn mươi hai chương
Người cầu đạo ví như kẻ mặc áo bằng cỏ khô, khi lửa đến gần phải lo tránh. Người học đạo thấy sự tham dục phải lo tránh xa.Kinh Bốn mươi hai chương
Bất lương không phải là tin hay không tin, mà bất lương là khi một người xác nhận rằng họ tin vào một điều mà thực sự họ không hề tin. (Infidelity does not consist in believing, or in disbelieving, it consists in professing to believe what he does not believe.)Thomas Paine
Phải làm rất nhiều việc tốt để có được danh thơm tiếng tốt, nhưng chỉ một việc xấu sẽ hủy hoại tất cả. (It takes many good deeds to build a good reputation, and only one bad one to lose it.)Benjamin Franklin
Người khôn ngoan học được nhiều hơn từ một câu hỏi ngốc nghếch so với những gì kẻ ngốc nghếch học được từ một câu trả lời khôn ngoan. (A wise man can learn more from a foolish question than a fool can learn from a wise answer.)Bruce Lee
Kẻ làm điều ác là tự chuốc lấy việc dữ cho mình.Kinh Bốn mươi hai chương
Khi ăn uống nên xem như dùng thuốc để trị bệnh, dù ngon dù dở cũng chỉ dùng đúng mức, đưa vào thân thể chỉ để khỏi đói khát mà thôi.Kinh Lời dạy cuối cùng
Hãy tin rằng bạn có thể làm được, đó là bạn đã đi được một nửa chặng đường. (Believe you can and you're halfway there.)Theodore Roosevelt
Bạn nhận biết được tình yêu khi tất cả những gì bạn muốn là mang đến niềm vui cho người mình yêu, ngay cả khi bạn không hiện diện trong niềm vui ấy. (You know it's love when all you want is that person to be happy, even if you're not part of their happiness.)Julia Roberts
Như ngôi nhà khéo lợp, mưa không xâm nhập vào. Cũng vậy tâm khéo tu, tham dục không xâm nhập.Kinh Pháp cú (Kệ số 14)
Hãy lặng lẽ quan sát những tư tưởng và hành xử của bạn. Bạn sâu lắng hơn cái tâm thức đang suy nghĩ, bạn là sự tĩnh lặng sâu lắng hơn những ồn náo của tâm thức ấy. Bạn là tình thương và niềm vui còn chìm khuất dưới những nỗi đau. (Be the silent watcher of your thoughts and behavior. You are beneath the thinkers. You are the stillness beneath the mental noise. You are the love and joy beneath the pain.)Eckhart Tolle
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: mứa »»
np. Thừa quá mức. Bỏ mứa. Thừa mứa.

nd.1. Chim quạ: Ác tắm thì ráo, sáo tắm thì mưa (tng).
2. Chỉ mặt trời (do từ Hán Việt kim ô: ác vàng). Bóng ác.
nIđg. Đổ đến nhiều rất nhanh và mạnh. Cơn mưa ào tới.Nước lụt ào vào cánh đồng. IIp. Một cách mạnh, nhanh không kể gì trở ngại. Lội ào xuống ruộng. Làm ào cho xong.
nđg.1. Ăn không trả tiền ngay.
2. Chịu đựng, chịu được một sức mạnh hoặc khổ cực. Ăn chịu được mưa nắng.
3. Thỏa thuận, thỏa hiệp với nhau từ trước. Hãng ấy và khách hàng của họ đã ăn chịu với nhau từ lâu.
hđg.1. Mửa và tiêu chảy.
2. Như Ẩu.Làm ăn ẩu tả.
nd. Bạn cùng đi một đường với mình: Đôi ta như thể bạn đường, gió mưa cùng đụt, vui buồn cùng chia (Cd).
nd. Mưa gió ở vùng gần vị trí bão hay sau khi cơn bão đã tan.
nd. Vải dày và cứng để che mưa nắng.
nd.1. Bọc chứa nước tiểu: Cái bong bóng lợn.
2. Bọc ruột cá. Thịt nấu với bong bóng cá.
3. Vật phồng tròn, trong có không khí. Trời mưa bong bóng bập bồng. Mẹ đi lấy chồng con ở với ai ? (cd).
nd. Vụn nhỏ li ti của nhiều vật. Bụi than. Quần áo đầy bụi. Mưa bụi.
nId. Dụng cụ làm ruộng gồm một khung vuông bằng sắt hay bằng cây, ở dưới có nhiều răng dùng để cào cho bằng đất và sạch cỏ khô: Mồng chín tháng chín có mưa. Mẹ con sắm sửa cày bừa cho xong (c.d). Bừa cào: cũng gọi là cái cào.
IIđg. Làm bằng phẳng đất và sạch cỏ với cái bừa. Ơn trời mưa nắng phải thì, Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu (c.d).
IIIp. Không thứ lớp, không suy nghĩ. Đánh bừa, khen bừa.
hd. Xông pha gió, nắng hoặc mưa mà sinh đau.
nd. Chim cưu, loại bồ câu. Vừa mưa vừa nắng, cái cắng đánh nhau (c.d).
np. Chỉ trường hợp không tốt ngược lại. Hôm nay nắng gắt, chẳng bù với hôm qua mưa suốt ngày.
np. Tỏ ý nếu không vậy sau này sẽ... Cần tranh thủ gặt cho xong, chẳng nữa trời mưa lúa hỏng hết.
nd. Song cửa sổ: Mưa hất vào chấn song.
nd. Khoảng thời gian tương đối ngắn, như hồi. Mới mưa một chập. Mắng cho một chập.
nđg. Vì bị đè chặn nên không thể sống, không họat động được. Cỏ bị chết gí trong bùn. Trời mưa mãi phải nằm chết gí ở nhà.
nd. Hũ dài và lớn bằng đất nung, miệng hơi thu lại, nhỏ hơn chum. Chĩnh đựng mắm. Mưa như cầm chĩnh mà đổ.
nt. Qua mau, chỉ chiếm ít thời gian. Phơi nắng cho chóng khô. Trời nắng chóng trưa, trời mưa chóng tối (t.ng).
nđg.1. Ánh sáng lóe mau, do các luồng điện ở trong mây, khi trời mưa lớn. Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa (t.ng). Nhanh như chớp: rất mau lẹ.
2. Ánh sáng nói chung lóe lên rồi tắt ngay. Ánh chớp lửa hàn. Chớp đạn làm sáng một vùng.
3. Nói hai mí mắt mở ra rồi nhắm lại rất mau. Chớp mắt lia lịa. Mắt nhìn không chớp.
4. Lấy đi, giành lấy rất nhanh. Bị chớp mất cái ví. Chớp lấy thời cơ.
5. Dở lên sập xuống. Chim chớp cánh muốn bay.
nIđg. Chỉ sự tiếp tục có, chưa hết hẳn. Kẻ còn người mất. Nó còn tiền, Anh ấy còn mẹ già.
IIp. Tỏ ý khẳng định một sự kiện bằng cách nêu một trường hợp để đối chiếu. Thà như thế còn hơn, Hôm qua còn vắng khách hơn nhiều, Đã không giúp đỡ còn quấy phá.
IIIl. Từ để nêu ra một trường hợp khác hay trái ngược. Nó ở nhà, còn anh ? Nắng thì đi, còn mưa thì nghỉ.
nd. 1. Cái làm cho sự vật biến hóa, sự việc phát sinh. Tùy cơ mà ứng biến. Tối nay có cơ mưa to.
2. Sự vận động biến hóa do lẽ mầu nhiệm theo quan niệm duy tâm. Cơ trời.
3. Trí tuệ để ứng phó với những biến đổi của sự vật. Thấp cơ thua trí kẻ thù. Cơ mưu bại lộ.
nd. Tình hình có nhiều diễn biến (thường không tốt). Cơ ngơi này thì trời còn mưa nhiều.
nd. 1. Một trận, một hồi. Một cơn mưa gió nặng nề (Ng. Du). Cơn dông. Cơn điên. Cơn giận. Cơn ho. Cơn sốt.
2. Khoảng thời gian tương đối ngắn của cuộc đời phải trải qua việc không may. Cơn hoạn nạn. Cơn đau yếu.
nId. I. Đồ dùng để giữ chân người tù, gồm hai tấm gỗ khi ghép lại thì có những khoảng trống chỉ to bằng cổ chân. Tra chân vào cùm.
IIđg. Cho chân vào cùm để giam giữ. Bị cùm trong xà lim. Trời mưa suốt, bị cùm chân ở nhà.
nđg&p. Chịu đựng lâu ngày nắng mưa sương gió hay những nỗi vất vả gian truân. Bộ quần áo bạc màu vì dãi dầu mưa nắng. Sống dãi dầu nơi đất khách.
nđg. Dâng lên nhiều, tràn đầy. Thân em như hạt mưa dào, Hạt sa xuống giếng, hạt vào vườn hoa (Cd). Chỉ mưa nhiều. Trông ai như hạn trông dào (t.ng).
nt. 1. Trái với mỏng, nhiều lớp khít. Vải dày, giấy dày.
2. Sít, không hở: Hạt trỉa dày. Mưa dày hột.
3. Lâu, nhiều: Dày công. Dày kinh nghiệm.
4. Không biết xấu hổ. Mặt dày mày dạn.
nIđg. Ngâm lâu trong nước. Dầm cải trong nước muối.
IIt.1. Hứng chịu. Dầm mưa dãi nắng.
2. Chỉ mưa lai rai và lâu. Mưa dầm.
3. Thấm ướt cả áo quần. Ướt dầm, đái dầm.
4. Chỉ đất nhuyễn trong nước. Ruộng dầm. Cày dầm.
hd. Bệnh truyền nhiễm phát chứng ỉa và mửa cùng lúc.
nd. Những người cùng huyết thống gồm các thế hệ kế tiếp nhau. Thiếp là dòng dõi con quan, Thiếp chưa từng chịu cơ hàn nắng mưa (c.d).
nId. Gió lớn trong lúc chuyển mưa. Trời nổi dông. Mưa dông: mưa có gió lớn.
IIđg. Rời nhanh khỏi nơi nào, đi mãi không ngưng nghỉ. Hắn lên xe dông mất. Dông ngoài đường suốt ngày.
nd. Mưa gió to, chỉ hoàn cảnh khó khăn, dữ dội. Trời nổi dông tố. Cuộc đời dông tố.
nt. Chỉ mái nhà hư bị nước mưa chảy xuống. Khổ nhất vợ dại trong nhà, Thứ hai nhà dột, thứ ba nợ đòi (c.d).
nd. 1. Đồ hình cái lọng nhỏ dễ mang, dùng để che mưa nắng. 2. Đồ giống cây dù lớn, dùng để nhảy từ máy bay đang bay xuống đất. Nhảy dù: nhảy xuống bằng dù. Tập nhảy dù. Thả dù pháo sáng.3. Binh chủng nhảy dù. Sư đoàn dù. Lính dù.
ngi&l. Nêu điều kiện không thuận, bất thường để nhấn mạnh điều nói đến vẫn xảy ra cả trong điều kiện đã nêu. Dù mưa to, vẫn đi. Rượu nhạt uống lắm cũng say, Lời khôn nói lắm dù hay cũng nhàm (c.d).
np. 1. Chỉ việc đã qua. Tôi đã hiểu từ trước.
2. Chỉ việc vừa trình bày là phải làm trước mọi việc khác. Nghỉ cái đã, rồi sẽ đi tiếp. Để tạnh mưa đã.
3. Để nhấn mạnh một điều khẳng định hay nghi vấn. Nhà ấy đã lắm của. Đã dễ gì bảo được nó.
hdg. Cưỡi mây cưỡi mưa mà đi (nói về các nhân vật thần thoại).
nt. Ướt nhiều. Màu hoa lê hãy đầm đìa giọt mưa (Ng. Du).
hIđg. Hòa hợp cho vừa, cho cân. Máy điều hòa không khí. IIt. Có chừng mực và đều đặn. Mưa nắng điều hòa.
nd. Tiếng mưa rơi nặng hoặc đá ném xuống.
nđg.1. Chuyển đổi vị trí, trạng thái. Gió thổi động cành lá. Ngồi im, không dám động.2. Dính tới, chạm tới. Đừng nên động tới nó. Rút dây động rừng.3. Không yên, cần đề phòng. Thấy động hắn bỏ chạy.4. Vừa qua tình trạng khác. Vùng này động mưa là ủng. Động đi ra phố là tiêu tiền.
nđg. Kéo đến rất nhiều. Ào ào gió bão đùn đùn mây mưa (V.D).
np. Nhấn mạnh về hậu quả không hay nếu không nghe lời khuyên bảo đã trình bày. Dầm mưa như thế, ốm đừng có trách.
nId. Chất ngọt lấy ở mía, ở củ cải, thốt nốt v.v... Đường cát. Đường táng. Đường phèn.
IIt.1. Có vị ngọt, nói về trái cây. Cam đường. Bưởi đường.
2. Lối đi. Mưa đêm gió lạnh bên ngoài. Đường lên quan ải có dài không anh? (cd).
3. Lối dẫn từ chỗ này qua chỗ kia như một con đường. Đường đạn. Đường cày.
4. Miền, vùng. Đường ngược. Chuyện đường rừng.
5. Cơ quan có chức năng dẫn vào cơ thể hay dẫn ra ngoài những chất nhất định. Đường hô hấp. Đường ruột.
6. Cách tiến hành hoạt động để đạt mục đích. Liệu đường làm ăn. Tìm đường tẩu thoát.
7. Mặt, phương diện nào đó trong đời sống con người. Muộn màng về đường tình duyên. Long đong trên đường sự nghiệp.
nd.1. Lượng rất nhỏ chất lỏng, có dạng hạt. Giọt mưa. Giọt sương. Giọt nước mắt. Nhỏ giọt.
2. Chỗ các giọt mưa từ mái nhà rơi xuống. Nắng ra đến giọt thềm. Giọt tranh.
3. Vật hình dài buông rũ từ trên xuống. Khăn quấn bỏ giọt ra sau lưng. Gốc đa có nhiều giọt rễ phụ.
nd. Nắng lâu không mưa. Mặt trời có quầng thì hạn, mặt trăng có tán thì mưa (tng).
nt.1. Đê tiện, khiếp nhược. Hắn đã tỏ ra hèn khi trả thù bằng cách ấy.
2. Thấp kém, nhỏ mọn. Hạt mưa sá nghĩ phận hèn (Ng. Du).
hd.1. Hình tượng, trạng thái đang biến chuyển hiện ra trong ý thức, cái mình cảm biết được về phương diện vật chất cũng như tinh thần. Hiện tượng sinh học. Hiện tượng tình cảm.
2. Tất cả cái gì hiện ra trong thời gian và không gian và bày những tương quan định bằng nhiều thứ loại; nó có một thực thể khách quan. Mưa là một hiện tượng tự nhiên. Chiến tranh là một hiện tượng xã hội.
3. Cái gì có tính cách quá khác thường. Hắn là một hiện tượng trong văn giới.
nt. Công uổng phí. Hoài công nắng giữ mưa gìn với ai (Ng. Du).
d.1. Từng khoảng thời gian tương đối ngắn trong quá trình của một sự kiện liên tục. Chuông đổ hồi. Mưa hồi đêm. Hồi còn con gái.
2. Phần của vở kịch dài hay của loại tiểu thuyết Trung Hoa thời trước. Vở kịch ba hồi. Hồi cuối của truyện Tây Du Ký.
nd.1. Hạt. Hột gạo. Mưa nặng hột.
2. Trứng. Hột gà. Hột vịt.
nđg. Để gần lửa cho khô. Trời mưa ướt áo em rồi, Kiếm nơi có lửa lần hồi mà hơ (cd).
nt. 1. Hỏng, không dùng được nữa. Mưa tháng tư hư đất (tng).
2. Có những tính xấu, tật xấu khó sửa. Thằng bé dạo này sinh hư.
nt. Hư hỏng, thiệt hại. Mưa bão làm hư hại.
hdg. Hết hẳn, chấm dứt. Mùa mưa sắp kết thúc. Buổi lễ kết thúc năm học.
np. 1. Không khéo (nói tắt) biểu thị ý phỏng đoán. Trời này, khéo mưa đấy.
2. Biểu thị ý nhắc nhở phải coi chừng. Đi cẩn thận khéo ngã.
nIt&p. 1. Quá khó khăn, thiếu thốn về vật chất hay bị đau đớn về tinh thần. Sống khổ. Khổ trước sướng sau. Con lại làm khổ cha mẹ.
2. Tồi tàn, đến trông thảm hại. Chiếc xe đạp khổ.
IIc. Tỏ ý than thở, thương hại hay bực tức. Khổ, lại mưa rồi! Rõ khổ, mới ốm dậy đã phải đi làm.
IIId. Nỗi khổ. Kể khổ cho nhau nghe.Thăm nghèo hỏi khổ.
nl. Nêu ra so sánh để làm nổi bật điều vừa nói. Hôm nay mưa dầm cả ngày, không bù với mấy hôm trước nắng cháy da.
nt. Chậm chạp và kéo dài dai dẳng không dứt. Mưa gió lai nhai mãi mấy ngày liền.
nt. Không tập trung mà rải rác mỗi lúc một ít và kéo dài. Lúa chín lai rai. Mưa lai rai mười ngày không dứt. Sách vẫn xuất bản lai rai.
nt. 1. Lạnh khiến thấy cô đơn. Mưa gió lạnh lùng.
2. Thản nhiên, tỏ ra không có tình cảm. Cái nhìn lạnh lùng. Bình tĩnh đến lạnh lùng.
nt. Bay lất phất. Mưa lay bay.
nt. Như Lăn tăn. Mưa lăn phăn.
nt. Chỉ mưa hạt nhỏ và thưa. Mưa lắt phắt không sợ ướt mình.
nt. 1. Mưa nhỏ hạt, nhẹ, kéo dài. Mưa lâm râm ướt nhằm lá hẹ, Em thương người có mẹ không cha (c.d).
2. Đau âm ỉ kéo dài. Đau bụng lâm râm.
3.Nói nhỏ khi khấn vái. Lâm râm khấn vái.
nt. Mưa rất nhỏ hạt kéo dài. Trời mưa lâm thâm như rây bụi.
nIt. Bay lật qua lật lại nhẹ nhàng khi có gió. Tà áo lụa lất phất. Mái tóc lất phất trong gió.
IIp. Chỉ những hạt nhỏ, nhẹ, như bay theo gió. Mưa rơi lất phất.
nt&p. Như Lây rây. Mưa lây phây
nt&p. Chỉ mưa nhỏ hạt như rắc bụi. Trời mưa phùn lây rây.
np.1. Thưa thớt, chỗ có chỗ không. Mưa bắt đầu rơi loáng thoáng.
2. Không rõ ràng, chỉ nhận được vài nét thoáng qua. Nghe loáng thoáng. Nhớ loáng thoáng.
nt. Chỉ những tiếng liên tiếp, đều đặn, hơi ngân vang giống như tiếng những giọt nước rơi trên tấm kim loại mỏng. Tiếng mưa nhỏ long tong trên mái tôn.
nIđg. 1. Đi trên mặt nền ngập nước. Xăn quần lội qua. Trèo đèo lội suối.
2. Bơi. Học lội. Tập lội.
IIt. Chỉ đường lầy lội, có nhiều bùn lầy. Mưa to, đường khá lội.
nt. Tiếng rơi nặng, thưa thớt. Mưa rơi lộp bộp.Vài tiếng vỗ tay lộp bộp.
nt. Tiếng vật nặng, nhỏ và hơi mềm rơi thưa xuống đất. Mưa rơi lộp độp trên mái ngói.
nIt. Phủ một lớp mỏng, thưa bên ngoài. Mưa bụi lớt phớt. Má lớt phớt chút phấn son.
IIp. Hời hợt bề ngoài, không đi vào thực chất. Làm ăn lớt phớt. Học lớt phớt như thế, thi hỏng là phải.
nd. Lúa gieo cấy ở miền Bắc Việt Nam vào đầu mùa lạnh, khô và thu hoạch vào đầu mùa nóng, mưa nhiều. Thóc chiêm. Vụ chiêm.
nd. Lúa gieo cấy vào cuối mùa mưa và thu hoạch trong mùa khô hay đầu mùa mưa năm sau.
nd. Lúa ở Trung Bộ và Nam Bộ Việt Nam, gieo cấy vào đầu mùa mưa và thu hoạch vào giữa mùa mưa.
nIt. Hơi lõm xuống. Má lũm sâu.
IId. Chỗ hơi lõm. Nước mưa đọng trên lũm đá.
nt&p. 1. Chỉ râu, cỏ mọc không đều và ngắn. Râu lún phún quanh mép. Cỏ mọc lún phún.
2. Chỉ mưa rơi từng giọt nhỏ, nhẹ, thưa thớt. Trời lún phún mưa.
nId. 1. Mức độ nhiều ít, có thể xác định bằng con số cụ thể. Lượng mưa hằng năm. Lượng hàng hóa vận chuyển.
2. Các thuộc tính của sự vật và hiện tượng về khối lượng, kích thước, tốc độ v.v..., phân biệt với chất.
IIđg. Tính toán, cân nhắc để hành động cho thành công. Lượng sức không làm nổi. Lượng thế giặc mà đánh.
nl.1. Biểu thị quan hệ đối lập, trái ngược. Nói không mà làm. Mệt mà vẫn cứ làm.
2. Biểu thị ý bổ sung. Tốt mà rẻ. Dốt mà hay nói chữ. Chẳng hay mà cũng chẳng dở.
3. Biểu thị mục đích của hành động vừa kể. Tìm việc mà làm. Dìu nhau mà đi.
4. Biểu thị kết quả, hậu quả của việc vừa trình bày. Nhờ anh giúp đỡ mà tôi hoàn thành nhiệm vụ. Đừng ngờ mà oan cho người ta.
5. Biểu thị giả thiết, điều kiện. Rủi mà mưa thì ướt hết. Bây giờ mà đi bộ thì không kịp.
6. Làm cho rõ điều vừa nói về một đặc điểm cụ thể. Người mà anh nói chính là bạn tôi. May mà đã có chuẩn bị trước.
np.1. Kéo dài liên tục như không dứt. Mưa mãi. Thao thức mãi không ngủ được.
2. Đến tận một thời điểm hay một địa điểm khá xa. Trò chuyện mãi đến khuya. Nhà ở mãi cuối thôn.
nd. 1. Máng hứng và dẫn nước ở chỗ giao nhau giữa hai mái nhà.
2. Máng hứng và dẫn nước mưa nói chung.
hd.1. Mạch máu nhỏ như sợi tóc, nối động mạch với tĩnh mạch. Tắc mao quản.
2. Kẻ hở nhỏ li ti giữa các hạt đất. Nước mưa ngấm xuống đất theo các mao quản.
nt&p. 1. Có thời gian ngắn hơn bình thường. Mau khô. Mau lớn. Mau con.
2. Có tốc độ, nhịp độ trên mức bình thường. Chạy mau.
3. Có khoảng cách ngắn hơn bình thường. Lược mau (lược dày). Mưa mau hạt.
np. Thật là may mắn làm sao. May sao mưa lại tạnh. May sao về kịp.
nđg. 1. Móc vào để treo, giữ. Mắc quần áo lên giá. Mắc võng. Mắc màn.
2. Bị giữ lại, bị cản trở hoạt động. Mắc bẫy. Mắc mưa giữa đường.
3. Dàn sợi ra và mắc vào trục để dệt một khổ vải.
4. Bận. Mắc công việc.
5. Nợ, thiếu nợ. Tôi đang mắc anh ấy một triệu đồng.
6. Mót ỉa, đái.
nđg. 1. Để tùy ý, không can thiệp vào. Nó làm gì mặc nó. Bỏ mặc, không ngó ngàng đến.
2. Coi như không có gì, tuy biết rõ là có trở ngại, nguy hiểm. Mưa mặc mưa, cứ đi. Dư luận thế nào cũng mặc.
nd. Mây và mưa, chỉ sự chung chạ về xác thịt. Chốn phòng không như giục mây mưa (Ô. Nh. Hầu).
nd. Như Mưa móc.
nd. Đoạn cầu vồng ở chân trời. Mống bên đông, vồng bên tây,chẳng mưa dây thì bão giật (tng).
nIt. Gieo cấy vào đầu hay giữa mùa mưa, thu hoạch vào cuối mùa mưa hay đầu mùa khô. Lúa mùa. Vụ mùa.
II. Lúa mùa (nói tắt). Cấy mùa. Cánh đồng mùa.
nIt. Vì thời gian, mưa nắng làm mục, nên đụng đến thì nát vụn ra. Bao tải rách mủn.
IId. Mùn. Mủn rơm.
nt. Chậm. Cơn mưa muộn màng. Muộn màng về đường gia thất.
nđg. Nôn ra. Ăn gì mửa hết. Làm như mèo mửa (không đến nơi đến chốn, bôi bác).
nd. Mưa hạt rất nhỏ như hạt bụi bay lất phất.
nd. Mưa ngắn và thưa hạt do một đám mây nhỏ đưa đến. Cũng nói Mưa mây.
nd. Mưa hạt rất nhỏ như bụi.
nd. Mưa kéo dài nhiều ngày, thường trên diện tích rộng.
nd. Mưa có hạt nước đông cứng.
nd.1. Mưa có gió. Mưa gió mỗi lúc một to hơn.
2. Chỉ thời tiết hay những nỗi vất vả ở đời. Gặp năm mưa thuận gió hòa. Đời mưa gió.
nd. Mưa to từ trên rừng núi dồn nước xuống miền xuôi làm cho mực nước lên cao, dễ gây ngập lụt.
nđg&p. Mửa cả ra nước đắng; chỉ cảnh vất vả, nặng nề quá sức. Làm mửa mật.
nd. Mưa và sương; chỉ ân huệ từ trên ban xuống. Đội ơn mưa móc.
nd.1. Mưa và nắng nói chung. Ơn trời mưa nắng phải thì... (cd).
2. Chỉ cảnh đau ốm bất thường... Sớm khuya mưa nắng lấy ai bạn cùng (cd).
nd. Mưa kéo dài nhiều ngày, thành nhiều đợt, thường vào tháng bảy âm lịch.
nd. Mưa rất nhỏ nhưng dày hạt, có thể kéo dài nhiều ngày, thường có ở miền Bắc Việt Nam vào cuối mùa đông, đầu mùa xuân.
nd. Mưa hạt to và nhiều, mau tạnh.
nd. Mưa nhỏ và rất ngắn, thường có vào cuối mùa mưa ở Bắc Việt Nam, trùng vào thời kỳ có rươi ở vùng gần biển, khoảng tháng 10, tháng 11 dương lịch.
nd. Mưa hạt nhỏ đông đặc, hợp thành những bông trắng xốp, nhẹ, thường có ở xứ lạnh hay ở vùng cao vào mùa đông.
nd. Nắng và mưa nói chung; chỉ sự vất vả gian truân trong lao động. Trải bao nắng mưa mới có ngày nay.
nt. Có nắng nhiều. Bất chấp mưa gió nắng nôi.
nd. Thời gian có mưa ngâu, mưa lớn từng cơn mau vào khoảng tháng bảy, tục truyền rằng lúc sao Ngâu (Ngưu Lang) và sao Nữ (Chức Nữ) vì chia tay nhau mà khóc.
nđg. Bớt, đỡ, giảm đi một phần. Cơn mưa đã ngớt. Ngớt bệnh. Người ra vào không ngớt.
nđg. Nháy. Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa (cd).
np. Khăng khăng một mực. Mưa to nhưng nó vẫn nhất mực đòi về.
nIt&p. 1. Có kích thước, số lượng, quy mô, giá trị kém hay không đáng kể. Ngôi nhà nhỏ. Mưa nhỏ hột. Sản xuất nhỏ. Khuyết điểm nhỏ.
2. Có cường độ không đáng kể. Nói nhỏ.
3. Còn ít tuổi. Thuở nhỏ. Tuổi nhỏ làm việc nhỏ.
IId. Đầy tớ còn nhỏ tuổi. Nuôi một thằng nhỏ.
nt.1. Thấm, ăn sâu vào, đều khắp. Nhờ trận mưa nhuần, cây cối lại tươi xanh.
2. Nhuần nhuyễn (nói tắt).
3. Như Nhuận. Năm nhuần.
pd. Chất dẻo dễ kéo sợi, dùng để dệt vải, dệt lưới, làm chỉ khâu vết thương v.v... Lưới ni long. Áo mưa ni-long.
nt. Đởm đang. Tiền chi mua được cá tươi, Mua rau mới hái, mưa người nỏ nang (cd).
nd. 1. Đồ dùng để đội đầu che mưa nắng, thường bằng lá và có hình tròn nhỏ dần lên đỉnh. Vành nón. Quai nón.
2. Mũ. Nón nỉ.
nđg.1. Làm cho thức ăn từ miệng xuống dạ dày. Nuốt miếng cơm. Nuốt viên thuốc.
2. Cố nén xuống, không để lộ ra. Nuốt giận làm lành. Nuốt nước mắt.
3. Chiếm đoạt gọn bằng quyền lực hay mánh khóe. Nuốt không trôi món tiền hối lộ.
4. Làm át hẳn đi. Tiếng gọi bị nuốt trong tiếng mưa gió.
nd.1. Đồ dùng để che mưa nắng. Cũng nói Dù.
2. Kẻ cấp trên che chở cho người cấp dưới. Cậy có ô to.
nđg.1. Bắt buộc, không thể không làm. Phải đi ngay mới kịp. Nhiệm vụ phải thi hành.
2. Chịu tác động không hay, không có lợi. Phải đòn oan. Phải phạt vì vi phạm luật giao thông.
3. Gặp, chịu tác động của cảnh, viêc không hay. Phải hôm mưa gió, không đi được. Mua phải hàng giả.
np. Nhấn mạnh mức độ cao của sự việc mà có thể người đối thoại không hình dung được. Mưa to phải biết. Chuyến đi vui phải biết.
np. Biểu thị ý chỉ vất vả chứ chẳng được lợi gì. Trời đang mưa to, phải tội mà đi.
nd. Lần xảy ra một sự việc. Một phen mưa gió, tan tành một phen (Ng. Du).
nt. Độc ác, tàn nhẫn. Mưa gió phũ phàng. Đánh đập một cách phũ phàng.
nt. Biểu thị ý tệ hơn, khổ hơn. Ở nhà thì buồn, trời mưa gió thế này đi xem kịch thì quá tội.
np&t. Lạ lùng, quái dị. Quái lạ, trời đang mưa lại nắng. Điều quái lạ.
nd.1. Vành xuất hiện quanh mặt trăng, mặt trời. Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa (tng).
2. Vành tím thẫm quanh mắt. Mắt có quầng thâm.
nđg. Vụt bằng roi hay dây cứng. Quất cho mấy roi. Mưa như quất vào mặt.
nt. Âm thanh không to, đều đều, kéo dài. Mưa rả rích.
np. Chỉ hoạt động tạo thành tiếng khua động mạnh, đều và liên tiếp từng loạt trong không khí, trong nước. Mưa ràn rạt. Mái chèo khua nước ràn rạt.
nd. Ánh sáng mặt trời lúc mọc hay lặn phản chiếu lên các đám mây, làm cho cả một khoảng bầu trời vàng đỏ hay hồng sẫm. Ráng chiều. Ráng vàng thì gió, ráng đỏ thì mưa (tng).
nIt. 1. Có cảm giác khó chịu ở da như khi bị phỏng (bỏng). Mưa rát mặt. Nói rát cổ họng.
2. Có tác dụng làm cho rát. Nắng rát. Bãi cát nóng rát.
IIp. Dữ dội và dồn dập. Bắn rát. Nợ đòi rát quá.
nt. Rét và có mưa gió nhớp nháp. Mùa đông rét mướt. Mưa gió rét mướt.
np. Tạo thành tiếng nhỏ như nước chảy mưa rơi. Mưa rí rách.
nđg. Chảy thành dòng, thành vết. Nước mắt tuôn ròng. Nước mưa chảy ròng trên mặt.
nt. Như Ròng (nghĩa mạnh hơn). Mưa ròng rã mấy ngày đêm. Cuộc chiến đấu mười năm ròng rã.
nt.1. Chỉ da có nhiều vết sẹo nhỏ lỗ chỗ. Mặt rỗ. Hà ăn rỗ gót chân.
2. Có nhiều lỗ nhỏ lỗ chỗ. Mưa rỗ mặt cát. Nồi cơm rỗ tổ ong.
np.1. Biểu thị ý nghi vấn để hỏi về sự vật cụ thể hay nguyên nhân của sự việc. Anh nghĩ sao? Trời mưa hay sao? Sao không đi nữa? Sao lâu thế?
2. Chỉ thể cách của một hành động. Nghĩ sao nói vậy. Lo sao cho ổn thỏa.
IItr. Biểu thị ý ngạc nhiên hay nhấn mạnh về mức độ đã làm ngạc nhiên. Điệu nhạc sao nghe buồn thế! Đáng yêu sao những trẻ thơ!
nt.1. Chỉ sợi xe được xoắn thật chặt. Thừng bện săn. Chỉ xe săn.
2. Rắn chắc. Săn da, săn thịt.Hạt thóc phơi nắng đã săn giòn.
3. Mau, mạnh. Mưa ngày càng săn. Nước chảy săn. Làm săn lên, sắp hết giờ.
nt.1. Trở nên khô cứng và rắn chắc. Rim cho thịt sắt lại. Da thịt sắt lại vì mưa nắng.
2. Trở nên cứng rắn như đanh lại. Nét mặt sắt lại. Giọng sắt lại.
nt. Chỉ tiếng mạnh, dồn dập, như tiếng mưa to. Tiếng chân sầm sập trên cầu thang gỗ. Tiếng mưa sầm sập.
nd. Sấm và sét; chỉ tác động mạnh khủng khiếp. Mưa to, sấm sét dẽ dội. Một đòn sấm sét.
nt. Chỉ mưa lúc nhỏ, lúc tạnh, kéo dài không ngớt. Mưa sập sùi.
ht. Buồn rầu thê thảm. Lòng ta sầu thảm hơn mưa lạnh (H. M. Tử).
np. Luôn luôn, ròng rã. Đi chơi sòng sã. Mưa sòng sã mấy ngày.
nd. Dòng nước tự nhiên ở miền đồi núi, chảy thường xuyên do nước mưa hay nước ngầm chảy ra ngoài mặt đất. Nước suối. Suối nước nóng.
nđg.1. Khóc thành tiếng nhỏ kéo dài.
2. Chỉ mưa nhỏ rả rích, kéo dài. Mưa gió sụt sùi.
ht. Có tác dụng gây nhiều tai hại, đáng nguyền rủa. Trận mưa đá tai ác làm giập nát hoa màu.
nt. Chỉ mưa gió dừng hay dứt hẳn. Mới tạnh mưa trưa, chiều đã tà (X. Diệu). Trời tạnh gió.
nđg.1. Ngoạm, đớp mạnh. Cá táp mồi.
2. Vỗ mạnh, đập mạnh vào. Lửa táp vào mặt. Gió táp mưa sa.
nđg.1. Ghé vào. Tạt vào nhà bạn một lúc.
2. Rẽ sang. Đi bên này rồi tạt sang bên kia. Tạt ngang: đi ngang qua.
3. Hắt mạnh. Mưa tạt vào mặt. Lửa tạt vào mái nhà.
pd. Tấm vải bạt căng lên để che mưa nắng khi nghỉ ngủ ngoài trời. Mang tăng đi cắm trại.
nt. Đầm đìa, sướt mướt. Mưa tầm tã mấy ngày liền. Giọt châu tầm tã.
nt. Đau đớn, đáng thương xót. Một cung, gió thảm mưa sầu (Ng. Du). Cảnh tình thảm quá.
nt. Buồn thảm, âu sầu. Cảnh mưa gió thảm sầu.
nđg.1. Chuyển động vào một môi trường xốp hay qua một màng mỏng. Mưa thấm đất. Mồ hôi thấm áo.
2. Làm cho thấm vào. Dùng phấn thấm mực.
3. Cảm giác một cách đầy đủ, sâu sắc sau khi chịu tác dụng. Rượu đã thấm say. Thấm đòn. Thấm mệt.
4. Có tác dụng đáng kể. Khó khăn chưa thấm vào đâu. Sức ấy đã thấm gì.
hp. Hay thay đổi, khi thế này khi thế khác. Ăn uống thất thường. Mưa gió thất thường.
nd.1. Thời kỳ cơ thể phát triển mạnh, có khả năng sinh sản. Lúa đang thì con gái. Quá lứa lỡ thì.
2. Thời điểm thuận lợi nhất cho hoạt động. Đúng lúc đúng thì. Mưa nắng phải thì.
3. Từng phần nhất định của một động tác. Thì hít vào thì thở ra của động tác tập thở.
4. Thời. Thì quá khứ.
nlI. 1. Biểu thị cứu cánh, hậu quả của một điều kiện vừa nêu. Nếu mưa thì ở nhà. Bây giờ mới đi thì muộn mất.
2. Nêu một ý song song hay tương phản với ý trước. Nó dại thì em nó lại rất khôn. Có ba người con thì đều ở xa cả.
3. Biểu thị ý tiếp nối. Vừa về đến nhà thì trời đổ mưa. Anh đi một lúc thì tôi đến.
IIp.1. Biểu thị ý phủ định mỉa mai. Vâng, con nó hư, còn con của chị thì ngoan! Mày thì giỏi!
2. Biểu thị ý khẳng định. Thì ai chẳng biết vậy? Tôi thì tôi không ngại.
np. Đột ngột, bất ngờ. Trời đổ mưa thình lình.
nt. Lãnh đạm, lạt lẽo. Thờ ơ gió trúc mưa mai (Ng. Du). Thờ ơ với bạn bè.
ht.1. Diễn biến bình thường, thuận lợi cho việc trồng trọt. Thời tiết thuận hòa. Mưa thuận gió hòa.
2. Như Hòa thuận. Gia đình thuận hòa, êm ấm.
nt.1. Đen dơ. Mặt mày thui thủi.
2. Một mình , cô đơn. Nắng mưa thui thủi quê người một thân (Ng. Du).
np. Tạo thành tiếng động nhỏ, không đều nhau liên tiếp. Mưa rơi tí tách.
nd.1. Ngày cách nhau nửa tháng trong năm, được đưa vào lịch cổ truyền Trung Quốc để xác định khí hậu, thời vụ cho phù hợp với điều kiện tự nhiên. Tiết lập xuân. Tiết hạ chí.
2. Khoảng thời gian giữa hai ngày tiết (15-16 ngày) được xem là có đặc điểm khí hậu gần giống nhau.
3. Thời tiết với đặc điểm không thay đổi trong khoảng thời gian nhất định trong năm. Tiết tháng bảy mưa dầm.
np. Chỉ tiếng nước nhỏ nhanh, đều đều, từ trên cao. Nước mưa nhỏ tong tong xuống nền.
nt. Không phải mùa, không hợp thời. Mưa trái mùa. Luân lý phong kiến trái mùa.
nd. Trận mưa, gió. Một trộ mưa rào.
nId.1. Khoảng không gian vô tận như một hình vòm úp trên mặt đất. Sao trên trời.
2. Trạng thái khí quyển bao quanh con người ở một nơi nào. Trời đang mưa. Trời trở rét.
3. Thiên nhiên về mặt đối lập với con người. Mưa nắng nhờ trời. Tại trời, chẳng tại ai.
4. Lực lượng siêu tự nhiên, coi như ở trên trời cao, mà nhiều người tin rằng sáng tạo và quyết định số phận muôn loài trên mặt đất. Kêu trời chẳng thấu. Cầu trời khẩn Phật.
IIt.1. Hoang dại, có sẵn trong trời đất. Vịt trời.
2. Mức độ rất dài, rất lâu về thời gian. Gần ba tháng trời.
IIIc. Biểu thị sự ngạc nhiên hay than thở. Trời! Sao lại như thế?
nd.1. Tiếng gọi chung loài sâu bọ. Đêm mưa tiếng trùng ra rả.
2. Vi trùng (nói tắt). Khử trùng.
ht.1. Ở vào khoảng giữa, không khá cũng không kém, không cao cũng không thấp. Sức học trung bình.Vóc giạc trung bình.
2. Tính tổng số và chia đều ra. Lượng mưa trung bình hằng năm. Tốc độ trung bình.
nt.1. Chỉ bầu trời âm u, ảm đạm. Trời ủ dột, lất phất mưa bay.
2. Lộ vẻ buồn bã, rầu rĩ. Vẻ mặt ủ dột.
nl.nIl. 1. Biểu hiện quan hệ liên hợp giữa hai người, hai vật, hai sự kiện. Mưa to và gió lớn.
2. Biểu thị điều nói thêm để khẳng định điều vừa trình bày. Nó thi đỗ và đỗ rất cao.
3. Biểu thị điều kể như kết quả, hâu quả của việc vừa trình bày. Mưa to và đường sá ngập hết.
IIp. Nhấn mạnh ý nghĩa kết luận của điều sắp nêu ra. Và thế là hết.
np.1. Để bừa bãi, không bảo quản cẩn thận. Dụng cụ làm xong, để vạ vật ngoài mưa nắng.
2. Bạ đâu nằm ngồi đó, gặp đâu hay đó. Nằm vạ vật.Ngồi vạ vật chờ tàu.
nđg. Gán vào. Đem chuyện nắng mưa vận vào chuyện đời.
nIđg. Cong lên như hình cung. Sóng vồng lên.
IId.1. Luống đất đấp cao, hình khum khum. Vồng khoai.
2. Cầu vồng (nói tắt). Vồng rạp mưa rào, vồng cao gió táp (tng).
hd&t. Mưa bão, mạnh như mưa bão. Thế như vũ bão. Cuộc tấn công vũ bảo.
hd. Máy đo lượng nước mưa trong một khoảng thời gian nhất định ở vùng nào.
nt. Trống trải, đưa ra ngoài. Xan mưa xan nắng.
hd. Đới ở ngay bên đường xích đạo, khí hậu nóng đều, mưa nhiều.
nđg. Giội nước từ trên xuống. Mưa như xối.
IIp. Cường độ nhanh, mức độ nhiều. Mắng xối. Nắng xối.
nđg. Xông vào khó khăn, nguy hiểm. Xông pha ngoài trận mạc. Xông pha mưa gió.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập