Sự kiên trì là bí quyết của mọi chiến thắng. (Perseverance, secret of all triumphs.)Victor Hugo
Như bông hoa tươi đẹp, có sắc nhưng không hương. Cũng vậy, lời khéo nói, không làm, không kết quả.Kinh Pháp cú (Kệ số 51)
Sống trong đời cũng giống như việc đi xe đạp. Để giữ được thăng bằng bạn phải luôn đi tới. (Life is like riding a bicycle. To keep your balance you must keep moving. )Albert Einstein
Nếu chuyên cần tinh tấn thì không có việc chi là khó. Ví như dòng nước nhỏ mà chảy mãi thì cũng làm mòn được hòn đá.Kinh Lời dạy cuối cùng
Chúng ta không thể giải quyết các vấn đề bất ổn của mình với cùng những suy nghĩ giống như khi ta đã tạo ra chúng. (We cannot solve our problems with the same thinking we used when we created them.)Albert Einstein
Người thực hành ít ham muốn thì lòng được thản nhiên, không phải lo sợ chi cả, cho dù gặp việc thế nào cũng tự thấy đầy đủ.Kinh Lời dạy cuối cùng
Điều khác biệt giữa sự ngu ngốc và thiên tài là: thiên tài vẫn luôn có giới hạn còn sự ngu ngốc thì không. (The difference between stupidity and genius is that genius has its limits.)Albert Einstein
Bạn đã từng cố gắng và đã từng thất bại. Điều đó không quan trọng. Hãy tiếp tục cố gắng, tiếp tục thất bại, nhưng hãy thất bại theo cách tốt hơn. (Ever tried. Ever failed. No matter. Try Again. Fail again. Fail better.)Samuel Beckett
Tìm lỗi của người khác rất dễ, tự thấy lỗi của mình rất khó. Kinh Pháp cú
Đừng bận tâm về những thất bại, hãy bận tâm đến những cơ hội bạn bỏ lỡ khi thậm chí còn chưa hề thử qua. (Don’t worry about failures, worry about the chances you miss when you don’t even try. )Jack Canfield
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: mút »»
pd. Vật liệu xốp chế từ cao-su, thường dùng làn đệm (nệm).
nd. Bánh làm bằng bột nếp, nhân mứt hay thịt.
nd. Chỉ chung bánh và mứt.
nd. Loại bí quả lớn, ruột trắng thường dùng để nấu canh, làm mứt.
nd. Loại cây có hoa đỏ giống như mụt lẹo.
nđg. Chấm và mút, ăn một ít, ăn bớt, ăn xén. Ăn hối lộ từng chút một. Ở sở ấy, anh ta chấm mút được.
nd. Bệnh sốt nổi mụt nhỏ như bệnh sởi. Ban chẩn.
nđg. 1. Lấy mũi nhọn mà đâm vào để lấy máu mủ ra hay cho thuốc vào. Chích mụt nhọt. Chích mủ cao-su. Chích thuốc trị bệnh: tiêm thuốc.
2. Cắn, đốt. Bị muỗi chích. Bị ong chích.
nd. Loại cây có quả tròn nhỏ dính từng chùm như dây ruột: Mứt chùm ruột.
nđg. Căng, phồng. Mụt đã cương mủ, Vú cương sữa.
nd. Củ nhánh, mụt nhánh. Dáu khoai. Củ dáu.
nđg. Xọp, giẹp xuống. Mụt sưng chưa dọp.
nd. Mụt sưng nhỏ do nhiễm trùng ở lỗ chân lông.
nI. 1. Đồ nhận bông gòn hoặc cỏ, v.v... để lót, nằm, ngồi cho êm. Đệm hồng thúy thơm cho mùi xạ (Ô. Nh. Hầu).
2. Cái đặt thêm vào cho không còn hở hay sự cọ xát êm hơn. Miếng đệm bằng mút.
IIđg. 1. Đặt vào một miếng đệm. Đệm rơm chung quanh cho êm khi di chuyển.
2. Thêm vào tiếng nói hay âm thanh. Đệm vào những tiếng ạ sau câu nói. Đệm đàn pianô cho tốp ca.
nđg. 1. Hất đi hay hất lên bằng đầu ngón tay hay đầu mút một vật hình que. Gẩy con kiến bò trên áo. Lấy que gẩy con sâu. Gẩy rơm.
2. Làm nảy dây đàn cho rung lên thành tiếng. Gẩy đàn bầu. Cũng nói Gảy đàn.
nd. Ghẻ làm nổi mụt có mủ làm da lở loét.
nId. Đồ dùng bằng thép, có khía, có mụt lấm tấm nhỏ, dùng để mài cho nhẵn, cho bóng.
IIđg. Dùng giũa mà mài mà cọ. Giũa móng tay.
nd. Vết sẹo đã thành chai, gây đau nhức. Mụt ké ở bàn chân.
dt. Mụt đỏ li ti nổi lên da. Nổi mẩn. Cũng nói Nổi mận.
nd.1. Nước trắng đục ở mụt nhọt hoặc ở vết thương. Mụt nhọt làm mủ.
2. Nhựa ở trong cây. Mủ mít. Mủ cao-su.
nId. Đầu tận cùng của vật có độ dài đáng kể. Mặt trời ở mút ngọn tre. Đến tận mút đường.
IIt. Xa đến quá tầm nhìn. Cánh đồng xanh mút mắt.
nd.1. Mụn. Nổi mụt.
2. Chồi non mới lú, chưa có lá. Mụt măng. Mụt mía.
nđg. Chỉ vết thương hay mụt nhọt đang sưng và làm mủ. Vết thương mưng mủ.
nd. Thức ăn làm bằng trái, củ hay hạt cây rim đường. Mứt bí. Mứt hạt sen.
nd.1. Thực vật bậc thấp sống trên chất hữu cơ mục nát hay ký sinh trên các sinh vật. Nấm cau: Nấm mọc ở thân cây cau. Nấm chó: nấm độc mọc chỗ ẩm dơ. Nấm dại, nấm độc: nấm không ăn được. Nấm hương: nấm nhỏ có mùi thơm. Nấm men: nấm nhỏ, thường dùng làm men rượu. Nấm mèo: nấm nhỏ như cái tai mèo. Nấm mốc: mốc mọc trên kẹo mứt ẩm ướt. Nấm mối, nấm rạ, nấm rơm: nấm ủ bằng rơm. Nấm tràm: loại nấm đắng, ăn được.
2. Mô đất cao, giống hình cái mũ nấm. Nấm mồ.
nd. Thứ lọ bằng sành hoặc thủy tinh. Phẫu đựng mứt.
nd. Thứ tráp tròn lớn để đựng đồ vật. Quả mứt. Quả trầu.
nd. Cây thuộc loại quít, quả nhỏ vỏ mịn, khi chín màu vàng đỏ, trồng để làm cảnh và lấy quả làm mứt. Mứt quất.
nđg. Đun nhỏ lửa cho thấm mắm muối hoặc đường vào thức ăn. Rim thịt. Rim mứt.
nd. Lọ thủy tinh miệng rộng, cổ ngắn. Thẩu mứt.
nđg.1. Dùng kim nhọn châm vào da thành những hình rồi bôi mực hay nước lá chàm làm nổi rõ hình lên. Tục xăm mình.
2. Dùng vật có mũi nhọn châm nhiều lỗ vào củ hay quả để làm mứt. Xăm gừng làm mứt.
3. Dùng vật có mũi nhọn để lấy thức ăn. Dùng nĩa xăm mứt dứa.
4. Đâm, chọc bằng vật có mũi nhọn để thăm dò, tìm kiếm. Xăm nền nhà tìm hầm bí mật.
5. Thăm dò, tìm mục tiêu bắn phá. Bắn xăm các bụi cây bên đường.
nđg.1. Lọc cho trong bằng cách đun. Xên nước đường.
2. Đun nhỏ lửa cho đường ngấm vào. Xên mứt gừng.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.66 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập