Bằng bạo lực, bạn có thể giải quyết được một vấn đề, nhưng đồng thời bạn đang gieo các hạt giống bạo lực khác.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Mỗi ngày, hãy mang đến niềm vui cho ít nhất một người. Nếu không thể làm một điều tốt đẹp, hãy nói một lời tử tế. Nếu không nói được một lời tử tế, hãy nghĩ đến một việc tốt lành. (Try to make at least one person happy every day. If you cannot do a kind deed, speak a kind word. If you cannot speak a kind word, think a kind thought.)Lawrence G. Lovasik
Để có thể hành động tích cực, chúng ta cần phát triển một quan điểm tích cực. (In order to carry a positive action we must develop here a positive vision.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Bằng bạo lực, bạn có thể giải quyết được một vấn đề, nhưng đồng thời bạn đang gieo các hạt giống bạo lực khác.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Điều quan trọng không phải vị trí ta đang đứng mà là ở hướng ta đang đi.Sưu tầm
Thành công không phải là chìa khóa của hạnh phúc. Hạnh phúc là chìa khóa của thành công. Nếu bạn yêu thích công việc đang làm, bạn sẽ thành công. (Success is not the key to happiness. Happiness is the key to success. If you love what you are doing, you will be successful.)Albert Schweitzer
Chúng ta không thể đạt được sự bình an nơi thế giới bên ngoài khi chưa có sự bình an với chính bản thân mình. (We can never obtain peace in the outer world until we make peace with ourselves.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Hành động thiếu tri thức là nguy hiểm, tri thức mà không hành động là vô ích. (Action without knowledge is dangerous, knowledge without action is useless. )Walter Evert Myer
Nếu bạn nghĩ mình làm được, bạn sẽ làm được. Nhưng nếu bạn nghĩ mình không làm được thì điều đó cũng sẽ trở thành sự thật. (If you think you can, you can. And if you think you can't, you're right.)Mary Kay Ash
Tài năng là do bẩm sinh, hãy khiêm tốn. Danh vọng là do xã hội ban cho, hãy biết ơn. Kiêu căng là do ta tự tạo, hãy cẩn thận. (Talent is God-given. Be humble. Fame is man-given. Be grateful. Conceit is self-given. Be careful.)John Wooden
Ai dùng các hạnh lành, làm xóa mờ nghiệp ác, chói sáng rực đời này, như trăng thoát mây che.Kinh Pháp cú (Kệ số 173)
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: muội »»
nd. Bụi đen mịn do khói sinh ra, thường đóng thành mảng, lớp. Lau sạch muội ở bóng đèn. Cọ muội nồi.

pd. Hợp chất có thể tác dụng với một ba zơ làm sinh ra một chất muối.
pd. Hợp chất hóa học hợp với a-xit tạo ra một chất muối và nước.
ns. Tiếng ba mươi đọc tắt. Hà Nội băm sáu phố phường, Hàng Mật, Hàng Đường, Hàng Muối trắng tinh (cd).
nd. Bình đựng nước hoặc bột để xịt. Bình xịt muỗi.
nd. Ấu trùng của muỗi, sống trong nước, cũng gọi Cung quăng.
pd. Muối của a-cit bô-rit (cũng gọi là băng toan diêm).
nId. Loại cây rau có quả nấu, nướng hoặc ướp muối mà ăn: Cải chửa ra cây, cà mới nụ (Yên Đổ).
IIđg. Cọ xát, chà đi chà lại bằng chày. Tục cà răng. Trâu bò cà lưng vào cây. Cà tiêu.
nd. Cà quả nhỏ, thường dùng để muối làm thức ăn.
nd. Bột nhão bằng đậu nành ủ với rượu và muối cho lên men làm món ăn. Chao ta, chao tàu.
nd1. Nước biển lọc qua cát, phơi để lấy muối theo lối sản xuất thủ công. Cũng nói Nước chạt.
2. Khoảng đất đấp đê chứa và phơi nước chạt.
tt. Chảy thành nước khi bị ẩm ướt. Muối chảy rữa.
nđg. Giữ gìn từng chút, chăm sóc nâng niu. Bình rau, cóng muối chắt chiu nom dòm (H. H. Qui).
nd. Chất liệu để vẽ, gồm bột than hay muội trộn với chất kết dính. Hình vẽ bằng chì than.
nđg. 1. Lấy mũi nhọn mà đâm vào để lấy máu mủ ra hay cho thuốc vào. Chích mụt nhọt. Chích mủ cao-su. Chích thuốc trị bệnh: tiêm thuốc.
2. Cắn, đốt. Bị muỗi chích. Bị ong chích.
nđg. Chín hết mức, phát triển đầy đủ để chuyển trạng thái. Quả chuối đã chín muồi. Điều kiện phát động đã chín muồi.
nd. Cây ăn quả nhiệt đới, thân hình trụ, lá có bẹ, quả xếp thành buồng gồm nhiều nải. Trồng chuối: chống tay xuống đất, đưa thẳng hai chân lên trời. Chuối cau: Chuối quả nhỏ mập, thịt hơi nhão, vị ngọt, thơm, có hai loại: cau mẵn và cau lai. Chuối cơm: Chuối nhỏ trái, quả to hơn chuối cau, thịt chắc hơn nhưng không ngon bằng. Chuối bom: Quả nhỏ nhưng to hơn chuối cau, thịt chua. Không thơm như chuối cau. Chuối chà: Quả nhỏ như chuối cau nhưng dài hon, thịt dẻo và thơm. Chuối chua: Quả giống như chuối cau nhưng to hơn, lúc mới chín ăn chua, lúc chín muồi ngọt và thơm. Chuối chát: chuối sứ ăn sống nên có vị chát. Chuối dại: Chuối hoang ở rừng. Chuối chiên: Chuối chín tẩm bột chiên với mỡ hay dầu. Chuối già: Chuối quả dài, thịt mềm, vị ngon, khi chín nhiều thì vỏ có lốm đốm như trứng quốc (miền Trung gọi là chuối bà lùn). Chuối khô: Chuôi phơi khô. Chuối hột: Quả có nhiều hột, vị ngon. Chuối lá: Chuối vỏ dày, thật chín mới ăn được và rất hiền. Chuối lửa: Chuối quả đỏ như lửa khi chiín. Chuối mật: Chuối quả lớn, vỏ khi chín thì đỏ bầm, vị rất ngọt. Chuối mọi: Chuối nhỏ, ăn không được ngon. Chuối ngự: Quả nhỏ khi chín vỏ rất mỏng, màu vàng, thịt chắc và thơm, ngày xưa vua thường dùng. Chuối rẽ quạt: Cây cùng họ với chuối, thân có những vết sẹo lá rụng, lá mọc thành hai dãy tỏa ra như nan quạt trồng làm cảnh. Chuối sứ: Cũng gọi Chuối xiêm, Chuối mốc có thể ăn sống (chuối chát) chiên hay phơi khô khi chín (chuối khô, chuối chiên). Chuối tây: Thứ chuối quả lớn, vị như chuối lá. Chuối tiêu: thứ chuối quả dài nhỏ, khi chín thì vỏ lốm đốn, vị ăn tuyệt ngọt. Chuối trứng quốc: Chuối khi chín thì vỏ lốm đốm như trứng con chim quốc.
nd. Đồ đựng bằng sành, hình trụ miệng rộng, có nắp đậy, thân hơi phình, đáy lồi. Bình dưa cóng muối chắt chiu nom dòm. (Hồ. H. Qui).
nd. 1. Đồ dùng để uống rượu, uống nước.
2. Loại chim như con vịt, hay lặn xuống nước để bắt cá, cũng gọi là chim cồng cộc.
3. Loại cây có trái như trái ổi, một hột to, thường ngâm nước muối với đường mà ăn.
pd. Chất hóa học thuộc về loại muối của cơ-lo, dễ gây nổ.
nIđg. Ngâm lâu trong nước. Dầm cải trong nước muối.
IIt.1. Hứng chịu. Dầm mưa dãi nắng.
2. Chỉ mưa lai rai và lâu. Mưa dầm.
3. Thấm ướt cả áo quần. Ướt dầm, đái dầm.
4. Chỉ đất nhuyễn trong nước. Ruộng dầm. Cày dầm.
nd.1. Muối: Diêm điền
2. Tiếng diêm sinh gọi tắt: Bao diêm.Hộp diêm (miền Nam gọi là hộp quẹt). Cây diêm, que diêm: que nhỏ một đầu có hóa chất để quẹt ra lửa.
hd. Dân sống bằng nghề làm muối.
hd. Ruộng muối.
hd. Muối ka-li ni-trát không tinh khiết, dùng chế thuốc súng.
hd. Cơ sở lớn sản xuất muối.
nd. Loại thú có cánh bằng da liền với thân hình, bay được. Dơi muỗi: dơi nhỏ con thường ăn muỗi.
nd. Chỉ chung các loại rau quả ngâm muối để cho chua mà ăn. Dưa giá. Dưa cải. Dưa hành. Dưa kiệu.
nd. Thức ăn làm bằng một số củ hay quả sống như su hào, đu đủ... thái thành miếng mỏng, ngâm giấm có pha đường và muối.
nd. Bệnh thiếu muối khoáng trong nước đái.
nđg. Dùng thứ này thứ khác để sống qua những ngày khó khăn, thiếu thốn. Muối dưa đắp đổi ngày qua... (c.d).
nđg.1. Đưa cái này đi để lấy cái kia, thay trạng thái, tính chất. Đổi gạo lấy muối. Đổi tên. Đổi tính nết.
2. Chuyển đi làm việc ở nơi khác. Thầy giáo đã đổi đi xa.
nId. 1. Đoạn, khúc. Mía sâu có đốt, nhà dột có nơi (tng).
2. Khúc, lóng. Đốt xương sống. Đốt ngón tay.
3. Đơn vị đếm người. Anh em được mấy đốt?
IIđg. 1. Chích, châm mũi độc vào da (nói về ong, muỗi, kiến v.v...). Bị ong đốt phù cả mặt.
2. Làm cho cháy. Anh hùng lỡ vận lên nguồn đốt than (cd). Đốt đèn: thắp đèn. Đốt pháo: làm cho pháo nổ.
3. Đốt giai đoạn: bỏ, vượt qua nhiều giai đoạn.
4. Làm cho bối rối, nóng lòng. Lớp cùng thông như đốt buồng gan (Ô. Nh. Hầu).
5. Dẹp, hạ xuống. Đốt anh ấy đi!
nđg. Thêm vào một ít. Gia thêm tí muối vào canh.
pd. Thức ăn làm bằng thịt lợn ướp muối rồi luộc hay hun khói.
nd.1. Tay quay ở cối xay lúa.
2. Cây hoa có năm cánh, cộng hoa như cái giằng xay.
3. Côn trùng lớn hơn con muỗi khi đậu thì quay như cái giằng xay.
nd. Giấy có phết một lớp muội than, dùng để lót giữa các tờ giấy trắng khi đánh máy hay viết nhiều bản.
nd. Loại cây có củ dài chia từng ngấn, vị cay. Tay bưng dĩa muối chấm gừng, Gừng cay muối mặn xin đừng bỏ nhau (cd). Nước mắt gừng: nước mắt không thật.
nđg.1. Lấy đầu hay sừng mà đâm mạnh vào. Trâu bò húc nhau, ruồi muỗi chết (tng).
2. Chạm phải. Hai xe húc nhau.
3. Cố lăn vào. Húc đầu vào để kiếm ăn.
4. Vấp phải trở lực lớn. Húc phải một vấn đề hóc búa.
nđg.1. Như Hôn. Hun má.
2. Đốt lửa cho khói xông ra. Hun nhà cho muỗi bay.
3. Làm cho tình cảm bùng lên. Hun sôi bầu nhiệt huyết.
hdg.1. Hình thành tinh thể từ trạng thái lỏng. Nước biển phơi nắng kết tinh thành muối.
2. Tập trung, kết hợp những gì tốt đẹp nhất. Đó là kết tinh của nền văn hóa dân tộc.
nt. Chỉ các thức ăn muối có mùi nồng, sắp hỏng. Dưa kháng lắm.
nd. Đồ chứa đựng bằng gốm hình trụ, to, miệng rộng có nắp đậy. Khạp gạo. Muối một khạp cá.
nIt. Chạy chỗ này qua chỗ kia như có vẻ bận rộn lắm. Cũng nói Loăng quăng.
IId. Ấu trùng muỗi, còn ở trong nước. Cũng gọi Bọ gạy.
nđg.1.Nói nhiều, bất cứ điều gì. Lép bép suốt ngày.
2. Có tiếng nổ liên tiếp không đều. Muối rang nổ lép bép.
nt. Nhiều nước ít cái hoặc có độ đậm đặc thấp. Cháo loãng. Nước muối pha loãng.
nđg. Gạn lấy nước trong. Lóng nước muối. Gạn đục lóng trong.
nd. 1. Đồ dùng may bằng vải thưa để trùm phủ, che chắn ruồi muỗi. Khi đi ngủ phải nhớ mắc màn.
2. Đồ dùng bằng vải để che chắn cho kín. Màn cửa sổ. Sân khấu vừa mở màn.
3. Lớp che khuất tầm nhìn trong thiên nhiên. Màn sương dày đặc. Màn đêm buông xuống.
4.Phần của vở kịch từ lúc mở màn đến lúc đóng màn. Màn chót của vở kịch.
nd. Màn chống muỗi căng trên bộ khung, có thể mở ra, xếp vào, thường dùng cho trẻ con. Đặt bé nằm trong màn gọng.
ht. Tăm tối, giả dối, không trong sáng. Việc làm man muội. Dự tính man muội.
hdg. Đánh liều làm một việc biết là có thể thất thố, sơ suất. Xin mạo muội tỏ bày ý kiến riêng.
nd. Máu kinh nguyệt. Chỉ sự dơ bẩn ngu muội đáng ghê tởm. Đồ máu què. Cũng nói Quần què.
nd. 1. Tôm, cá sống ướp trộn với muối và đồ gia vị để lâu ngày cho ngấm. Mắm tôm. Liệu cơm gắp mắm (tng).
2. Cá đã ướp muối làm mắm. Người đét như con mắm.
nd. Nước mắm và muối; chỉ phần thêm vào câu chuyện kể cho được mặn mà. Thêm mắm muối khi kể chuyện.
nd. Mắm làm bằng tôm muối để cho chín, có màu hồng, vị ngọt mặn, phổ biến ở Nam Bộ.
nt. 1.Có vị của muối. Nước mặn. Kiêng ăn mặn.
2. Chỉ thức ăn có vị mặn trên mức bình thường. Canh mặn khó ăn. Đời cha ăn mặn, đời con khát nước.
3. Chỉ ăn uống có thịt cá, dùng thức ăn có nguồn gốc động vật, trái với ăn chay. Tiệc mặn. Ăn mặn nói ngay còn hơn ăn chay nói dối (tng).
4. Tha thiết, đậm đà. Nghĩa mặn tình nồng.
nd. Loại mì làm bằng bột mì có trộn bột ngọt và muối, chế biến thành miếng mỏng, miếng mỏng cuộn thành ống hay cây như chả lụa dùng để nấu các món ăn chay.
nd. Mồ hôi có nhiều chất muối khi khô để lại những vết loang trắng trên quần áo đen.
ht.1. Thuộc về giai đoạn hình thành và phát triển đầu tiên của xã hội nguyên thủy. Thời kỳ mông muội.
2. Ngu dại, tối tăm. Đầu óc mông muội.
nd. Màn ngăn ruồi muỗi. Ngủ mùng.
nt&p.1. Chín muồi (nói tắt). Chuối đã muồi.
2. Chỉ giấc ngủ rất ngon, rất say của em bé. Ru em, em ngủ cho muồi.
3. Chỉ cách khóc biểu lộ tất cả nỗi đau đớn. Khóc muồi.
nd. Bọ hai cánh, có vòi hút máu. Bị muỗi dốt (cắn).
nd. Muối mặn để ăn.
nd. Muối tạo thành từ chất vô cơ.
nđg. Chịu cho người ta khinh bỉ mà làm một việc biết là hổ thẹn. Tính chuyện làm thế nào cho đỡ muối mặt.
nd.x.Muối vừng.
nd. Muối ăn lấy ở mỏ, phân biệt với muối lấy ở nước biển.
nd.1. Muối ăn trộn với tiêu giã nhỏ. Thịt gà chấm muối tiêu.
2. Chỉ tóc sợi trắng sợi đen như màu muối tiêu. Mới bốn mươi tuổi mà tóc đã muối tiêu.
nd. Vừng và muối rang, giã nhỏ, dùng làm thức ăn.
nd. Ruộng muối.
nIch. Chỉ định một danh từ bằng ý bất định, tức để chỉ người hay vật cần hỏi ra cho biết, không cần nói rõ ra, không cần xác định. Mượn những quyển sách nào? Mới ngày nào. Ngày nào cũng như ngày nào.
IIp. Biểu thị ý phủ định dứt khoát. Nào anh ta có biết. Nào thấy ai đâu.
IIItr. 1. Nhấn mạnh về điều vừa trình bày. Chờ nó ăn xong đã nào. Có muốn cũng chẳng được nào.
2. Nhấn mạnh về số nhiều của những cái kể ra. Nào nồi, nào xoong, nào mắm, nào muối lỉnh kỉnh. Nào tắm, nào giặt, nào đi chợ, nào thổi cơm, bao nhiêu là việc!
IVc. Biểu thị ý thách thức hay thúc giục. Nào, có giỏi thì đánh đi! Nào, nói đi!
nđg.1. Đè xuống, ép xuống cho chặt. Nắm cơm nén chặt.
2. Dằn nặng cho chìm xuống trong nước muối. Nén hành. Dưa nén.
3. Kìm giữ lại tình cảm, không để lộ ra. Nén giận. Nén đau thương.
nd. Sân làm muối chia thành nhiều ô đựng nước chạt để phơi cho muối kết tinh.
nt. 1. Chỉ tương hay mắm đã ngấm kỹ muối và nhuyễn ra, có thể ăn được. Mắm tép đã ngấu.
2. Chỉ phân, đất đã thấm nước đều và nhuyễn. Mạ già ruộng ngấu.
nIđg. Lấy một ít vật rời bằng năm đầu ngón tay chụm lại. Nhúm ít chè cho vào ấm.
IId.1. Lượng nhỏ nhúm lấy trong một lần. Bỏ nhúm muối vào nồi canh.
2. Số lượng nhỏ, không đáng kể. Chỉ có một nhúm người thì làm gì được.
nd. Chứng mềm xương do thiếu muối can-xi.
nt. Chỉ một số lớn động vật nhỏ tập trung. Muỗi vắt nhung nhúc.
nd. Món ăn làm bằng xơ mít trộn với vài thức khác, muối chua.
dt. Bao lớn bằng lát (cói) may kín để vào nằm tránh muỗi. Những ngày kháng chiến, ngủ bưng, nằm nóp.
hd.. Độ đậm đặc do lượng của chất tan trong dung dịch. Nồng độ muối trong dung dịch khá cao.
nd. Nước chứa tương đối nhiều muối.
nd. Nước có chứa tương đối nhiều muối.
nd. Dung dịch mặn có vị ngọt đậm rút từ cá muối ra để chấm và nêm thức ăn.
nd. Nước tự nhiên có vị mặn vì chứa nhiều muối, thường ở biển. Cá nước mặn.
nd. Nước chứa rất ít muối, trái với nước cứng.
nd. Nước còn lại trong ruộng muối sau khi muối kết tinh.
nd. Quả mơ ướp đường hay muối phơi khô, làm thuốc hoặc để ăn ;quả chế biến theo cách ấy. Ô mai chua. Ô mai sấu.
nd. Khoáng vật kết tinh như muối, có màu xanh, trắng, vị chua. Nước đã đánh phèn.
pd. Muối của một trong các a xít phốt pho ríc, dùng làm phân bón. Cũng gọi Phân lân.
nd. Cây thân cỏ mọc hoang, ngoài mặt có nhiều tuyến chứa nước làm cho cây trông như có phủ một lớp muối, có thể dùng làm rau.
nđg. Đun nhỏ lửa cho thấm mắm muối hoặc đường vào thức ăn. Rim thịt. Rim mứt.
nđg.x.Nhón đg cả hai nghĩa. Rón một tí muối. Rón bước.
nd. Ruồi và muỗi, chỉ kẻ nhỏ mọn, bị xem thường. Hạng ruồi muỗi.
nd. Khoảng đất ngăn thành ô, cho nước biển vào để phơi cho bốc hơi lấy muối.
nd. Nói chung bệnh rét và sốt bị lây do muỗi cắn. Bị sốt rét.
nt. Ướp tạm với một ít muối rải đều. Cá muối sươi. Thịt ướp sươi.
nd. Sương đông thành những hạt băng trắng xóa phủ trên mặt đất và cây cỏ, trông như muối. Sương muối hại cây cối.
hd. Theo Phật giáo, sự tập trung tư tưởng vào điều chính đáng. Tu phép tam muội cũng gọi là tu thiền định.
nđg.1. Chỉ chất rắn hòa lẫn hoàn toàn trong một chất lỏng. Muối tan trong nước.
2. Chuyển từ trạng thái rắn sang trạng thái lỏng. Tuyết tan.
3. Vỡ ra thành mảnh nhỏ. Vỡ tan. Tan như xác pháo.
4. Tản dần ra xung quanh, không còn nữa, không tập hợp nữa. Cơn bão đã tan. Tan học. Tan cuộc họp.
nd. Thuốc chế từ một thứ muối kim loại kết tinh, làm cho thức ăn ở dạ dày dễ tiêu hóa.
nđg. Làm cho hết mê muội, hết lầm lạc. Thức tỉnh quần chúng. Thức tỉnh lòng yêu nước.
hdg. Chế rất tốt, rất tinh. Tinh chế đồng. Muối tinh chế.
hd. Vật rắn có những dạng hình học xác định. Tinh thể muối. Tinh thể thạch anh.
nđg.1. Cho từng hạt giống vào chỗ đất đã cuốc xới để cho mọc mầm, lên cây. Tra ngô. Tra hạt vừng.
2. Cho một chất vào một vật để tạo ra tác dụng cần thiết. Tra muối vào canh. Tra dầu mỡ cho máy.
3. Cho một vật khớp vào cái khác để giữ chặt hay có được vật hoàn chỉnh. Tra cán dao. Tra cổ áo. Tra chân vào cùm. Tra gươm vào vỏ.
nđg.1. Trao lại, chuyển qua. Cha truyền con nối. Truyền nghề.
2. Đưa dẫn từ nơi này đến nơi khác. Nhiệt truyền từ vật nóng sang vật lạnh.
3. Lan rộng hay làm lan rộng cho nhiều người biết. Truyền tin.
4. Đưa vào cơ thể người. Truyền máu cho bệnh nhân. Muỗi tuyền vi trùng sốt rét.
5. Ra lệnh. Quan phủ truyền lý trưởng vào hầu.
nd. Nước chấm, cái và nươc lẫn lộn, làm từ đậu nành, gạo nếp và muối. Thịt kho tương. Nát như tương.
nđg. Làm cho mắm muối hay gia vị thấm vào cho có hương thơm vị ngọt hoặc cho khỏi hư, thối. Trà ướp hoa sen. Cá ướp muối.
nt&p. Mô phỏng tiếng kêu của ve sầu hay tiếng đập cánh của một số côn trùng khi bay. Ve sầu kêu ve ve. Muỗi ve ve bên tai.
np&t. Tiếng bay của một số côn trùng có cánh. Ong bay vo ve. Tiếng muỗi vo ve.
nd.1. Phần mũi rất dài của con voi, có thể cuộn tròn lại để lấy và giữ đồ vật.
2.Phần miệng của một số sâu bọ dùng để hút thức ăn. Vòi bướm. Vòi muỗi.
3. Bộ phận của nhụy hoa, thường hình ống dài, tiếp trên bầu.
4. Bộ phận của một số vật, có hình giống như cái vòi. Vòi ấm. Vòi bơm.
nd. Thứ cây nhỏ trồng để lấy hột dùng nấu dầu, làm thức ăn. Cũng gọi Mè. Muối vừng, kẹo vừng.
nđg. Làm chín thức ăn, bằng cách đảo đều với dầu mỡ và mắm muối trên bếp lửa. Xào rau. Thịt bò xào.
nd. Nơi chật hẹp, khuất, kín. Muỗi từ các xó xỉnh bay ra. Xó xỉnh nào hắn cũng mò đến.
np. Tạm trong thời gian ngắn. Vay xổi. Cá muối xổi. Ăn xổi ở thì.
nđg.1. Đưa tay qua lại tỏ thái độ khước từ hay ra hiệu bảo thôi đi. Xua tay ra hiệu im lặng.
2. Làm động tác đuổi đi hay đuổi dồn về một phía. Xua muỗi. Xua gà vào chuồng.
3. Đẩy đi, làm tan đi. Xua tan bóng tối.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập