Dầu giữa bãi chiến trường, thắng ngàn ngàn quân địch, không bằng tự thắng mình, thật chiến thắng tối thượng.Kinh Pháp cú (Kệ số 103)
Nếu chuyên cần tinh tấn thì không có việc chi là khó. Ví như dòng nước nhỏ mà chảy mãi thì cũng làm mòn được hòn đá.Kinh Lời dạy cuối cùng
Trực giác của tâm thức là món quà tặng thiêng liêng và bộ óc duy lý là tên đầy tớ trung thành. Chúng ta đã tạo ra một xã hội tôn vinh tên đầy tớ và quên đi món quà tặng. (The intuitive mind is a sacred gift and the rational mind is a faithful servant. We have created a society that honor the servant and has forgotten the gift.)Albert Einstein
Chúng ta không có khả năng giúp đỡ tất cả mọi người, nhưng mỗi người trong chúng ta đều có thể giúp đỡ một ai đó. (We can't help everyone, but everyone can help someone.)Ronald Reagan
Khi gặp phải thảm họa trong đời sống, ta có thể phản ứng theo hai cách. Hoặc là thất vọng và rơi vào thói xấu tự hủy hoại mình, hoặc vận dụng thách thức đó để tìm ra sức mạnh nội tại của mình. Nhờ vào những lời Phật dạy, tôi đã có thể chọn theo cách thứ hai. (When we meet real tragedy in life, we can react in two ways - either by losing hope and falling into self-destructive habits, or by using the challenge to find our inner strength. Thanks to the teachings of Buddha, I have been able to take this second way.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Nếu bạn không thích một sự việc, hãy thay đổi nó; nếu không thể thay đổi sự việc, hãy thay đổi cách nghĩ của bạn về nó. (If you don’t like something change it; if you can’t change it, change the way you think about it. )Mary Engelbreit
Nếu quyết tâm đạt đến thành công đủ mạnh, thất bại sẽ không bao giờ đánh gục được tôi. (Failure will never overtake me if my determination to succeed is strong enough.)Og Mandino
Sống chạy theo vẻ đẹp, không hộ trì các căn, ăn uống thiếu tiết độ, biếng nhác, chẳng tinh cần; ma uy hiếp kẻ ấy, như cây yếu trước gió.Kinh Pháp cú (Kệ số 7)
Chúng ta không thể đạt được sự bình an nơi thế giới bên ngoài khi chưa có sự bình an với chính bản thân mình. (We can never obtain peace in the outer world until we make peace with ourselves.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Chúng ta có lỗi về những điều tốt mà ta đã không làm. (Every man is guilty of all the good he did not do.)Voltaire
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: múi »»
nd.1. Phần góc của mảnh vải, chăn; phần đầu mối của dây. Kéo múi chăn đắp kín cổ. Thắt lưng xanh bỏ múi. Thắt lại múi dây.
2. Mảnh nhỏ tách ra từ mọt tấm lớn. Cổ quấn múi vải dù.
3. Giáp mối của hai đường giao thông. Từ làng ra đến múi đường cái.
pd. Chất khí không màu sắc, có mùi khai, rất dễ tan trong nước. A-mô-ni-ac lỏng thường được gọi nôm na là nước đái quỉ.
nd. Yêu quái hiện hình làm bà già mặt mũi khiến ghê sợ. Cũng gọi Chằn tinh.
nd. 1. Thứ cây nhỏ, lá có mùi thơm thường dùng làm vị thuốc. Dầu bạc hà.
2. Cây giống như cây môn, tàu trắng, dùng để xào, nấu canh.
nd. 1. Một thứ cỏ cao và thẳng dùng để dệt chiếu đan buồm v.v... Cũng gọi cói.Bao bàng.
2. Một loại cây lớn lá to hình quạt, cành xoè ngang ra như cái tán lớn. Ấm trà góp lá bàng lá vối. Pha mùi chát chát chua chua (Ng. C. Trứ).
nd. Bánh làm bằng bột gạo tẩm đường trộn với bột thơm mùi quế, đổ vào khuôn kẹp nướng và cuốn thành ống. Cũng gọi Bánh kẹp.
nt. Gầy, nhăn da. Nào khi anh bủng, anh beo, Tay bưng chén thuốc, tay đèo múi chanh (cd).
nt. Rất bẹp. Mũi bẹp dí.
nt. Bề mặt rộng và sát phẳng xuống. Giày mũi bẹt.
nd. Loại bọ nhỏ như mũi kim, chích rất ngứa.
nd. Loại bọ có mùi rất hôi và thường sống trên cây lá.
nd. Loại quả tròn, múi giống bưởi. Đi ra mẹ có dặn lòng. Chanh chua mua lấy, ngọt bòng đừng mua (cd)
nd. Thuyền mũi bằng, đuôi cao; mui thuyền.
nd. Máy cầm tay ở đầu có lắp mũi nhọn để phá đá hay khoáng sản.
nd. Tấm đan bằng gai, cói hoặc bằng vải, treo lên ở thuyền để hứng gió cho thuyền đi. Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa (Ng. Du). Buồm cánh én: buồm hình cánh én treo trước mũi thuyền. Buồm câu: buồm nhỏ nhất ở sau lái. Buồm diều: buồm hình thang nhỏ thường gọi là buồm vuông, treo trên đầu cột buồm chính ở giữa thuyền và trên buồm hạc. Buồm hạc: buồm vuông treo ở dưới buồm diều, ngay cột buồm chính. Buồm hoàng: buồm vuông treo ở dưới buồm hạc và ngay cột buồm chính. Buồm lan, buồm loan: buồm vuông lớn ở dưới buồm hoàng, giăng ngay ở cột chính và sát boong thuyền. Buồm phụng: Như buồm hạc. Buồm thước: buồm vuông treo gần trên đầu cột buồm sau lái. Buồm ưng: buồm chéo lớn ở sau lái.
nd. Loại cây có trái hình quả cam nhưng lớn gấp ba, bốn lần, ruột có múi ăn ngon. Em đi bán bưởi bán bòng, Bưởi chua bòng chát buồn lòng lắm em (c.d).
hđg. Nói chung sự ca và ngâm: Pha mùi thi họa, đủ mùi ca ngâm (Ng. Du).
hd. Ngọt và đắng: Chỉ những vui buồn, sướng cực ở đời. Nếm mùi cam khổ.
nd. 1. Võng mắc vào đòn có mui che, phương tiện để đi xa thời xưa.
2. Dụng cụ để khiêng người bị thương. Cáng cứu thương.
Id. 1. Loại rau lá nhỏ có mùi thơm, ăn được. Cần ăn cuống, muống ăn lá (t.ng).
2. Bộ phận của nhiều đồ dùng, hình thanh dài có thể nâng lên hạ xuống được. Cần câu, Điếu có cần. Rượu cần. Cần cẩu.
3. Bộ phận mang bàn phím, nối liền đầu có trục so dây với thùng của một số đàn.
IIt. Việc không có không được. Việc đó cần một trăm thợ, Quyển sách cần cho mọi người.
nd. 1. Thú ăn thịt sống ở hang, mõm nhọn, tai nhỏ, mình dài, có tuyến tiết mùi đặc biệt.
2. Chó để ăn thịt. Thịt cầy.
nd. Dây bện bằng lạt tre, lạt nứa, nhỏ và ngắn hơn dây thừng. Đánh chạc để xỏ mũi trâu.
nđg. 1. Đâm nhẹ bằng mũi nhọn. Ong châm quả bầu. Gai châm vào chân.
2. Đâm kim vào các huyệt để chữa bệnh theo y học cổ truyền.
3. Để vào lửa cho cháy. Châm thuốc, châm đuốc. Châm ngòi: làm nổ bùng ra. Châm ngòi pháo. Châm ngòi chiến tranh.
nđg. 1. Đâm nhẹ bằng những mũi nhọn.
2. Nói xói móc, cạnh khóe làm khó chịu.
nt. Lem luốc. Mặt mũi chèm nhèm.
nt. Choáng váng như khi bắt đầu say rượu: Cho chếnh choáng mùi thơm, cho đã đầy ánh sáng (X. Diệu).
nđg. Làm cho nhìn thấy, cho biết, cho hiểu một vật gì hay việc gì. Mũi tên chỉ đường. Đồng hồ chỉ hai giờ. Chỉ rõ khuyết điểm trong công tác.
nId. Đồ dùng, cán dài, mũi có một hay vài ba răng nhọn để đâm bắt cá. Cây chĩa.
IIđg. 1. Đâm bằng chĩa. Đi chĩa cá.
2. Hướng thẳng đầu mũi vào một mục tiêu. Nòng súng chĩa lên trời. Chĩa mũi nhọn đấu tranh vào...
nd. Vũ khí cán dài có ba mũi nhọn bằng sắt.
nđg. 1. Lấy mũi nhọn mà đâm vào để lấy máu mủ ra hay cho thuốc vào. Chích mụt nhọt. Chích mủ cao-su. Chích thuốc trị bệnh: tiêm thuốc.
2. Cắn, đốt. Bị muỗi chích. Bị ong chích.
nId. 1. Ván cơi đóng đầu mũi hoặc sau lái ghe. Choác ghe.
2. Đồ để hốt phân, hốt rơm rạ: Hốt phân bằng choác.
IIt. Thăng bằng. Cân choác.
nd. Thanh thép dài hình trụ hay nhiều cạnh đẻ truyền chuyển động từ máy khoan đến mũi khoan. Choòng khoan lỗ.
nđg.1. Như Chúi đầu
2. Chúi mũi làm việc cả ngày.
nd. Thú ăn sâu bọ, cỡ nhỏ, hình dạng như chuột nhưng mõm dài, đuôi ngắn, tiết mùi hôi.
nd. Cây thấp nhỏ mọc lan trên mặt đất. Cỏ sú: sách thuốc gọi là hương phụ, loại cây lá nhỏ như lá hẹ, rễ có chùm củ da tím sậm, được dùng làm thuốc. Cỏ gà: cỏ trẻ con thường lấy làm trò chơi chọi gà. Cỏ gấu: cỏ thuộc loại cói, dùng làm thuốc. Cỏ may: cỏ hay mắc vào áo quần khi mình đi xước phải nó. Cỏ mần trầu: cỏ có hoa, bông gồm năm bảy nhánh dài, làm cỏ chăn nuôi. Cỏ mật: cỏ cao có hoa, lá sấy khô có mùi thơm như mật, làm thức ăn cho trâu bò. Cỏ mực: sách thuốc gọi là hạn liên thảo, lá vò ra biến thành nước đen như mực, có vị ngọt hơi chua. Cỏ năn: cùng họ với cói không có lá, thường mọc ở ruộng ngập nước. Cỏ roi ngựa: cỏ có hoa màu xanh mọc thành chùm ở ngọn trông như roi ngựa. Cỏ sâu róm: cỏ thấp, hoa có lông trông như con sâu róm (sâu rợm). Cỏ sữa: cỏ cùng họ với thầu dầu, có nhựa mủ như sữa, dùng làm thuốc. Cỏ tranh: cỏ lá dài cứng, mọc đứng, thường dùng để lợp nhà, thân và rễ làm thuốc. Cỏ xước: có hai loại, một là cỏ cùng họ với rau dền, quả nhọn thành gai, hay bám vào quần áo, một là loại cỏ thuốc đông y gọi là ngưu tất, lá hình bầu dục, hoa màu lục.
pd. Khí màu vàng xanh, có mùi hôi nồng, thường dùng để tẩy trắng, sát trùng và làm hóa chất cơ bản trong công nghiệp hóa học.
nd. Cây bụi cùng họ với cúc, lá có mùi thơm, hoa hình ống màu tím, mọc ở bãi hoang, bờ rào.
nd. Cúc có hoa nhiều sắc của màu vàng, lá xẻ sâu thành thùy nhỏ, mùi hôi, trồng làm cảnh.
nđg 1 (ht tiếu). Nhếch môi hoặc há miệng lộ vẻ vui hay có một ý tứ gì khác: Chưa nói đã cười, chưa đi đã chạy, thứ người hư thân (t.ng). Cười bả lả: cười muốn giải hòa. Cười bò càng, cười bò kềnh: cười lăn ra. Cười duyên: Cười làm duyên kín đáo. Cười gằn: Cười thành tiếng ngắn để mỉa mai, tỏ sự bực tức. Cười góp: cười theo người khác. Cười gượng: cố giả vờ cười. Cười huề: cười bả lả. Cười khan, cười lạt: cười lấy lệ. Cười khà: cười thành tiếng thích thú. Cười khẩy: cười nhếch mép vẻ khinh thường. Cười khì: cười cố tâm hoặc cười ngu ngốc. Cười khúc khích: cười nho nhỏ và bụm miệng lại làm bộ như không cho nghe. Cười lả lơi, cười lẳng: cười có vẻ cớt nhả, không đứng đắn. Cười mỉm, cười mím chi, cười miếng chi: cười không có tiếng, không mở miệng. Cười mơn: cười lấy lòng. Cười mát: cười nhếch mép tỏ vẻ khinh hay hờn giận. Cười mũi: Cười ngậm miệng, chỉ phát ra vài tiếng ở mũi tỏ ý coi khinh. Cười nịnh: cười giả dối để lấy lòng. Cười nụ: Cười chúm môi lại, không thành tiếng, tỏ sự thích thú một mình hay tỏ tình kín đáo. Cười ngất: cười lớn tiếng từng chuỗi dài, tỏ ý thích thú. Cười nhạt: cười nhếch mép, tỏ ý không bằng lòng hay khinh bỉ. Cười như nắc nẻ (hay Cười nắc nẻ): cười giòn từng tràng như bướm nắc nẻ đập cánh. Cười ồ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to, do thích thú đột ngột hoặc để trêu chọc mua vui. Cười phá: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành chuỗi dài vì rất thích thú một cách đột ngột. Cười ra nước mắt: Gượng cười trong khi đáng lẽ phải khóc. Cười rộ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành một chuỗi dài. Cười ruồi: cười chúm môi, do điều thích thú riêng. Cười sằng sặc (hay Cười sặc): cười thành tràng thoải mái. Cười tình: cười hé miệng để tỏ tình. Cười trừ: cười để tránh phải trả lời. Cười tủm: cười mỉm một cách kín đáo. Cười vỡ bụng: cười to thành chuỗi dài. Cười xòa: cười thành tiếng vui vẻ.
2. Trêu ghẹo, ngạo nghễ: Cười người chớ khá cười lâu, Cười người hôm trước hôm sau người cười (c.d). Cười chê: cười để ngạo. Anh làm chi, cho thiên hạ cười chê, Trai khôn sao dễ dụ, si mê chi gái nạ dòng (c.d). Cười cợt: trêu ghẹo.
hd. Cây nhỏ mọc hoang cùng họ với cam, lá có mùi hắc, dùng làm thuốc.
nd. Phần cuối cùng của dạ dày động vật nhai lại, hình múi khế, là nơi tiêu hóa thức ăn.
nd. Dây buộc mõm thú, dây xỏ vào mũi trâu bò để điều khiển. Xỏ dàm. Dàm bò. Dàm ngựa.
nđg. 1. Làm cho dính vào nhau bằng chất kết dính như hồ, keo v.v... Dán hình quảng cáo trên tường.2. Áp sát vào, chăm chú nhìn vào. Dán mũi vào cửa kính. Dán mắt vào.
nd. Đồ bằng sắt có lưỡi dùng để cắt, thái. Dao vàng bò đãy kim nhung, Biết rằng quân tử có dùng ta chăng (t.ng). Lưỡi dao cạo: lưỡi lam. Cán dao: chuôi dao. Dao bài: dao có lưỡi hình lá bài. Dao bàn: dao nhỏ dùng ở bàn ăn. Dao bào: lưỡi dùng trong cái bào; thứ dao dùng để bào trái cây thành từng miếng nhỏ, thứ dao lưỡi rất mỏng hai cạnh đều bén dùng để cạo râu. Dao bảy: dao dài chừng bảy tấc ta. Dao bầu: dao lưỡi rộng, phần giữa phình ra. Dao bổ (bửa) củi: dao dùng để bổ củi. Dao cạo: dao để cạo râu. Dao cau: dao để bửa cau. Dao cầu: dao thái thuốc bắc. Dao con: dao nhỏ. Dao cưa: cái cưa. Dao chìa vôi: dao nhỏ có đầu giẹp nhọn để bôi vôi vào lá trầu. Dao díp: dao nhỏ xếp được (dao nhíp). Dao găm: dao mũi nhọn dùng để đâm. Dao khắc: dao để khắc, chạm. Dao mổ: dao dùng trong việc mổ xẻ. Dao nạo: dụng cụ một đầu tròn có răng cưa, dùng để nạo dừa, nạo khoai. Dao nhíp: như dao díp. Dao pha: dao lớn để chặt, cắt, chẻ, thái... Dao phay: dao lớn dùng làm cá. Dao quắm: dao mũi vểnh lên. Dao rọc: dao dùng rọc giấy. Dao rựa: như Dao pha. Dao tu: thứ dao dài bén để chặt cây. Dao trổ: như Dao khắc. Dao vọ: dao đầu mũi cong. Dao vôi: như dao chìa vôi.Dao xén: như Dao cắt, Dao xắt: dao để thái thuốc bắc (cũng gọi Dao tể). Dao xếp: như Dao nhíp. Dao yếm: có hình dạng như dao bầu nhưng to hơn, dùng trong việc bếp núc.
nd. Chất lỏng lấy từ dầu mỏ, trong suốt có mùi hôi, dùng để làm chất đốt, đốt đèn. Cũng gọi Dầu lửa. Dầu hôi.
nd. Đoạn dây luồn qua mũi trâu bò để dắt.
nđg. Phát ra mùi mạnh, thơm ngon hay hôi thúi. Dậy mùi thịt bò xào. Con chó chết đã dậy mùi.
nt. Xệp, giẹp. Mũi dẹt.
hd. Chất màu vàng vàng, không có mùi vị, đốt cháy, thường dùng để làm diêm quẹt, thuốc súng, pháo (cũng gọi là lưu hoàng, lưu huỳnh).
nId. Đồ dùng bằng thép mũi nhọn để chọc thủng.
IIđg. Chọc cho thủng lỗ.
IIId. Đồ bằng gỗ như cái gậy ngắn, vừa để gõ vào vật phát ra thành tiếng. Trách ai tham trống bỏ dùi (c.d). Dùi cui: đòn gỗ cụt, tròn lớn để đánh đập. Dùi đục: dùi của thợ mộc đánh vào cái chàng, cái đục. Dùi trống: dùi đánh trống. Dùi vồ: dùi giống như cái vồ nhỏ.
nd. Thứ gạo trắng có mùi thơm. Gạo dự.
nđg. Đầy tràn, tràn trề. Cho chếnh choáng mùi thơm, cho đã đầy ánh sáng (X. Diệu).
nIđg. Thải ra ngoài cơ thể chất nước do thận lọc từ máu. IId. Nước đái (nói tắt). Mùi cứt đái nồng nặc.
hd. Cây mọc hoang cùng họ với cúc, lá có lông và mùi như long não, dùng làm thuốc.
nd. Đàn hai dây, thùng hình múi ghép tròn, cần dài, phím cao, thích hợp với những điệu nhạc vui, thường dùng trong các ban nhạc hát bội ở miền Nam.
nđg. Ngửi thấy mùi mà nhận ra; dựa vào một số dấu hiệu mà thấy trước. Chó săn đánh hơi mồi. Đánh hơi thấy bị theo dõi.
nIt. Có mùi vị màu sắc, hình thể hay một đặc điểm nhiều trên mức bình thường. Ngọt đậm. Xanh đậm. Nước chè đậm. Truyện đậm tính chiến đấu.
IIp. Mức độ cao trong sự thua hay thắng. Đội A thua đậm.
nt. Đen vì bị vấy bẩn. Mặt mũi đen nhẻm.
nt. Đen tối và xấu. Mặt mũi đen sì.
nd. Cây to thuộc loại đa, lá có mũi nhọn dài, thường trồng ở chùa. Cũng gọi Bồ đề.
nI. 1. Đồ nhận bông gòn hoặc cỏ, v.v... để lót, nằm, ngồi cho êm. Đệm hồng thúy thơm cho mùi xạ (Ô. Nh. Hầu).
2. Cái đặt thêm vào cho không còn hở hay sự cọ xát êm hơn. Miếng đệm bằng mút.
IIđg. 1. Đặt vào một miếng đệm. Đệm rơm chung quanh cho êm khi di chuyển.
2. Thêm vào tiếng nói hay âm thanh. Đệm vào những tiếng ạ sau câu nói. Đệm đàn pianô cho tốp ca.
hd. Cây thuộc họ với sim, ổi, nụ hoa trông như cây đinh, mùi thơm, dùng làm gia vị và làm thuốc.
nd. Thuyền nhỏ dài, có mui hoặc không dùng để đưa khách. Một chuyến đò nên nghĩa (tng). Đò máy: đò có gắn máy.
hd. Loại cá có một mũi nhọn như cái sừng.
nId. 1. Đoạn, khúc. Mía sâu có đốt, nhà dột có nơi (tng).
2. Khúc, lóng. Đốt xương sống. Đốt ngón tay.
3. Đơn vị đếm người. Anh em được mấy đốt?
IIđg. 1. Chích, châm mũi độc vào da (nói về ong, muỗi, kiến v.v...). Bị ong đốt phù cả mặt.
2. Làm cho cháy. Anh hùng lỡ vận lên nguồn đốt than (cd). Đốt đèn: thắp đèn. Đốt pháo: làm cho pháo nổ.
3. Đốt giai đoạn: bỏ, vượt qua nhiều giai đoạn.
4. Làm cho bối rối, nóng lòng. Lớp cùng thông như đốt buồng gan (Ô. Nh. Hầu).
5. Dẹp, hạ xuống. Đốt anh ấy đi!
nđg.1. Làm thủng lỗ bằng khuôn. Đột lỗ. Máy đột.
2. Khâu mũi một và bọc đường chỉ cho chắc chắn. Áo anh ai đột đường tà, Khâu kim chỉ một hay là lược sơ (cd).
nt. 1. Đứt rời ra. Trai mười bảy bẻ gãy sừng trâu (tng).
2. Gập, bẻ thành góc. Mũi gãy. Đường gãy.
3. Hư hỏng. Công việc gãy cả rồi. Bẻ gãy đợt tấn công.
nt. Có mùi hơi khó chịu, như của vài món ăn bằng thịt mỡ. Mỡ bò mùi gây gây.
nt. Có chỗ gấp khúc. Sống mũi gẫy.
nd. Thuyền có mui vuông để đi trên sông ở một số địa phương.
nd. Thuyền lớn, hình quả dưa, mũi cao, có buồm, dùng để đi biển.
nd. Thuyền gỗ, mũi và lái nhọn, vùng để đi biển hay cửa sông.
nđg. Áp sát vào. Gí mũi vào kính.
nd. Mui thuyền làm bằng tre để lợp lá gồi lên trên.
nd. Khí giới thời xưa, cán dài, mũi nhọn để đâm.
nd. Loại rau, lá có mùi tanh như cá được dùng ăn ghém. Cũng nói Giấp cá, Diếp cá.
nIđg. Xông mùi nồng. Hơi rượu hắc vào mũi.
IIt. Nồng, hăng. Mùi tiêu hắc quá.
nt. Hơi hăng, hơi nồng. Mùi tỏi hăng hăng.
nđg. Phát ra những tiếng giọng mũi để tỏ sự bực dọc, không bằng lòng.
nd. Loại hành lá nhỏ, có mùi khác và ít hăng để làm rau và làm thuốc.
nt.Chếch lên phía trên và ngắn như bị thiếu hụt. Mũi hếch. Áo hếch vạt trước.
np. Chỉ tiếng cười phát ra từ mũi vì thích thú bất ngờ. Cười hì.
nđg. Thở hắt mạnh để đẩy nước mũi ra ngoài. Hỉ mũi.
nd. Giày vải cao ống, mũi chổng lên, lễ phục của các quan thời xưa.
nt. Nhỏ hẹp. Lỗ mũi hin.
nđg. Chỉ mũi phồng lên. Sướng hỉnh mũi.
nt. Chỉ phân đã mất mùi hôi và biến thành mùn, cây cối dễ hấp thụ. Phân hoai.
hd. Cây thân cỏ, cùng họ với bạc hà, lá vò ra có mùi thơm, dùng làm thuốc.
nt. Chỉ mùi hôi thối.
nt. Có mùi tanh thối. Sữa hoi, thịt hoi.
nt. Có mùi sữa đã bị vữa, chua.
nd.1. Rương để đựng quần áo, đồ vật. Xe hòm: xe nhỏ có mui kín.
2. Quan tài. Đóng hòm để khâm liệm.
nd. Hòm đựng quần áo, vật dụng khi di chuyển. Mui xe chất đầy hòm xiểng.
nt. Chỉ mùi khó ngửi, khó chịu. Hôi bọ xít.
nd. Cây to, quả gồm tám múi khô cứng xếp thành hình sao, mỗi múi chứa một hạt, có mùi thơm, dùng làm gia vị hay cất lấy tinh dầu.
nt. Mùi hôi ở nách.
nđg. Để môi hay mũi vào má, vào tay mà hít để tỏ vẻ thân yêu. Hôn con.
nd. Hoa hồng nhỏ, màu đỏ, thơm mùi quế.
nd.1. Chất khí nói chung. Bốc hơi. Hơi nước. Hơi độc.
2. Làn khí nhỏ di động. Hơi may. Thở một hơi dài. Thằng bé gào hết hơi.
3. Mùi đặc trưng của một người, một vật. Đánh hơi. Bé đã quen hơi mẹ.
4. Lúc, lần. Chạy một hơi về đến nhà.Lặn một hơi. Uống một hơi.
5. Khối lượng gia súc còn sống. 80kg heo hơi.
nd. Mùi đặc trưng thế lực. Dựa hơi hám mấy ông lớn.
nd.1. Mùi đặc trưng; quen thuộc, vẻ phảng phất. Vẫn còn hơi hướng người đã khuất. Câu chuyện mang hơi hướng thần thoại.
2. Quan hệ chút ít về họ hàng. Có hơi hướng họ hàng với nhau.
nd. Húng mọc thành cây giống như húng quế nhưng mùi thơm khác.
nd. Húng lá dày, mùi thơm như chanh.
nd. Rau thơm dùng để ăn tiết canh. Cũng gọi Húng quế. Nam Bộ gọi lá Lá quế (vì có mùi thơm như quế).
nc. Tiếng trong mũi thốt ra tỏ ý gắt, bực tức, khó chịu. Hừ, té đáng lắm! Thế mà chịu được à? Hừ!
nd.1. Mùi thơm. Hương gây mùi nhớ, trà khan giọng tình (Ng. Du).
2. Hương vị riêng. Chè ngát hương. Hương xuân.
3. Phẩm vật khi đốt tỏa khói thơm, dùng trong việc cúng tế. Thắp hương khấn vái. Đốt một nén hương trước mộ.
hd. Cây thân cỏ cùng họ với bạc hà, hoa màu tím, toàn cây có mùi thơm, dùng làm thuốc và nấu nước gội đầu.
hd.1. Mùi vị thơm. Món ăn thiếu hương vị.
2. Đặc trưng gây sự thích thú. Hương vị ngày Tết.
nt.1. Chỉ âm thịnh vang to làm chói tai, khó chịu. Huýt còi inh lên.
2. Mùi thối, khai xông lên mạnh. Thối inh cả phòng.
nt. Có mùi như mùi nước tiểu. Quần của thằng bé rất khai.
nt. Chỉ các thức ăn muối có mùi nồng, sắp hỏng. Dưa kháng lắm.
nt. Có mùi thối làm khó chịu. Khắm như mùi cóc chết.
nd. Hàng dệt, đan hay may, vuông hay dài, dùng để lau chùi, chít đầu, quàng cổ, trải bàn v.v... Khăn mặt. Khăn quấn. Khăn mùi soa.
nt. 1. Thối. Mùi khẳn.
2. Bẳn, hay cáu gắt. Khẳn tính.
nd. Như Khăn mùi soa.
hd. 1. Khoảng cách giữa hai đầu mũi của com-pa.
2. Nửa góc ở đỉnh của hình nón mà đỉnh là tâm môt gương cầu và chu vi đáy là mép gương.
3. Số nghịch đảo của khẩu độ tỉ đối.
hd. Đồ dùng bằng vải nhiều lớp để che miệng và mũi tránh bụi bặm và chất độc. Đeo khẩu trang.
dt. 1. Mùi như mùi vải hay tóc cháy. Nghe mùi khét.
2. Khê. Cơm khét.
nt. 1. Nói về cơm hoặc cháo cháy có mùi nồng. Cơm sôi cả lửa thì khê (t.ng).
2. Chỉ giọng nói bị rè và lạc hẳn do cổ họng bị khô, vướng. Giọng nói khê quá.
3. Chỉ tiền bạc, vốn liếng bị đọng lại, không sinh lợi được. Tiền khê vốn đọng.
nd. Cây to, hoa nhỏ màu tím, quả có năm múi, mọng nước, có loại chua loại ngọt, ăn được. Bánh xe răng khế (có răng giống như múi khế).
hd. 1. Mùi vị của một món ăn.
2. Vẻ riêng của người ta cảm thụ được thường là của một bài thơ. Bài thơ mang khí vị cổ thi.
nd. Vật đan bằng mây, hình tròn dùng đỡ mũi tên, mũi giáo trong chiến cuộc thời xưa.
nđg. Thở hoặc hít mạnh ở mũi. Cứ khịt mũi liên tục.
nId. Dụng cụ bằng thép có mũi nhọn, có cạnh để xoáy thành lỗ thủng. Mũi khoan.
IIđg. Xoáy thành lỗ với cái khoan. Khoan giếng dầu.
nt. Hơi cong và quặp vào. Mũi khoằm. Bẻ khoằm lại.
nt. 1. Như Khoằm (nghĩa mạnh hơn). Mũi khoặm.
2. Cau có một cách giận dữ. Khoặm mặt lại.
nt. 1. Thâm và có mùi hôi. Cơm thừa dư khú.
2. Có mùi hôi vì bẩn. Quần áo để khú ra.
np. Chỉ tiếng thở ra hít vào khi bị nghẹt mũi (tắc, ngạt mũi). Thở khụt khịt như bị cảm.
nd. Binh khí gồm cán dài, mũi nhọn có ngạnh.
nd. Kim được uốn gập lại, đầu có mũ bọc mũi nhọn, dùng để cài, găm.
nd. Phần xương sụn mỏng, ngăn khoang mũi làm hai; phần giống cái lưỡi ở ruột tạng heo, bò.
nđg. Khâu lùi lại một chút so với mũi trước rồi mới nhích lên thành mũi mới cho chắc.
nId. 1. Binh khí thời xưa hình gậy dài, đầu nhọn bịt sắt. Đâm lao phải theo lao (t.ng).
2. Dụng cụ thể thao hình cây lao để phóng xa. Kỷ lục phóng lao.
IIđg. 1. Phóng đi một vật dài. Lao cây sào. Mũi tên lao đi vun vút.
2. Di chuyển nhanh về phía trước. Xe bị lao xuống vực. Chạy lao theo.
3. Dốc tòan bộ sức lực, tâm trí vào việc gì. Lao vào công việc.
4. Chuyển rầm cầu lên mố và trụ cầu. Mới lao được một nhịp cầu.
nt. Bị dính bẩn thành những vết loang. Quần áo lấm lem. Mặt mũi lấm lem.
nt. Ướt bẩn và dính nhớt nhát. Mũi dãi lầy nhầy.
nt. Cao gồ lên. Mũi lõ. Gầy lõ xương.
nđg. Có cảm giác kinh tởm đến muốn nôn mửa. Mùi tanh khiến lộn mửa.
nt. 1. Chỉ mùi thơm tỏa ra mạnh. Thơm lừng góc vườn.
2. Vang xa ai cũng biết. Lừng tiếng một thời.
nt. 1. Chỉ mùi vị đậm đà. Mít chín thơm lựng.Ngọt lựng.
2. Đậm nhưng sáng, trông đẹp mắt. Mặt đỏ lựng lên. Quả cà chua đỏ lựng.
nd. Phần bén ở đầu mũi cày để xắn đất.
nd. 1. Phần hai bên măt, từ mũi và miệng đến tai. Má lúm đồng tiền.
2. Bộ phận của một số vật, thường phẳng và có vị trí đối xứng nhau ở hai bên. Má súng. Đi giày má nhung.
nd. 1. Dao lưỡi dài, mũi nhọn, cán dài.
2. Nét chữ Hán bén nhọn như mũi mác.
nd. Máu ra ở mũi vì nóng, vì bệnh, không do chấn thương.
nd. Cây ăn quả, quả vỏ dày cứng, trong có múi trắng, vị ngon ngọt.
nd. Mắt nhìn. Mắt mũi kèm nhèm. Mắt mũi để đâu mà xô vào người ta thế.
nd. Như Mặt mày. Chưa biết mặt mũi ra sao.
nd. Giống cây có quả lớn vỏ nổi gai bên trong có nhiều múi ngọt thơm. Ăn mít bỏ xơ.
nd. Cây bụi nhỏ mọc hoang, mùi hôi, hoa đỏ hay trắng, nhị thò ra ngoài.
nd. Mũi trạnh cày, chỗ lắp lưỡi cày.
nd. 1. Miệng nhô ra ở một số loài thú. Mõm lợn.
2. Miệng người (với ý khinh). Đừng chỏ mõm vào việc người khác.
3. Đầu mũi một số vật. Mõm cày. Giày há mõm.
nd. Binh khí dùng để đỡ mũi gươm, mũi giáo thời xưa.
nd. Cây leo mọc hoang, lá có lông ở cả hai mặt, mùi hôi. Cũng nói Mơ lông.
nđg. Làm thử trước. Đóng mớm mũi đinh.
nd. Mũ làm bằng vải hoặc da, tròn giống mũ nồi, có nhiều múi nhăn, phía trước có lưỡi trai.
nd.1. Phần của quả, có màng bọc riêng rẽ, chứa hạt. múi cam.
2. Phần có hình dáng giống như múi quả ở bắp thịt và một số vật. Bắp tay nổi múi. múi đèn xếp.
nd. Nước mũi và nước dãi. Mũi dãi nhớt nhát.
nd. Mũi nhọn của cây dùi, chỉ sự tập trung đả kích. Nó luôn luôn chĩa mũi dùi vào anh.
nd.Mũi nghĩa 6.
nđg. Không đáng kể, không thấm vào đâu. Chỉ mới chừng ấy thì đã mùi gì.
nd. Phần mặt đất nằm giữa hai kinh tuyến cách nhau 15o trên đó được quy ước dùng chung một giờ. Trái Đất có hai mươi bốn múi giờ.
nd.x.Mũi dùi.
nđg. Xúc động mạnh vì xót thương. Thấy bạn than khóc mà mủi lòng khóc theo.
nd. Như Mùi vị.
nd. Bộ phận lực lượng đi đầu, thực hiện nhiệm vụ quan trọng nhất. Ngành sản xuất mũi nhọn. Chĩa mũi nhọn đấu tranh.
nd.1. Tên bắn đi bằng cung nỏ. Mũi tên hòn đạn.
2. Dấu hiệu có hình mũi tên, dùng để chỉ hướng. Theo hướng mũi tên.
nd. Chỉ chiến trường, nơi dễ bị thương vong. Xông pha nơi mũi tên hòn đạn.
nd. Vị. Món ăn có mùi vị quê hương.
nt. Mùi hăng gắt, bốc mạnh lên. Khê nặc mùi thuốc lào.
nt.1. Có trọng lượng là bao nhiêu. Con gà nặng 2 ki-lô.
2. Có trọng lượng lớn hơn bình thường. Nhẹ như bấc, nặng như chì.
3. Làm cho cơ thể hay tinh thần phải chịu đựng nhiều. Công việc nặng. Nhiệm vụ nặng. Phạt nặng.
4. Gây hậu quả tai hại, nghiêm trọng. Máy hỏng nặng. Bệnh nặng.
5. Chỉ đất nhiều sét, không tơi xốp, cày cuốc vất vả. Bà yếu không cày được ruộng nặng.
6. Có cảm giác khó chịu, không thoải mái. Đầu nặng mắt hoa. Mắt nặng trịch vì đã thức hai đêm liền.
7. Giác quan cảm thấy không êm dịu khi tiếp nhận. Giọng nặng, khó nghe. Mùi tương thối rất nặng.
8. Gắn bó sâu sắc về tình cảm, tinh thần. Nặng lòng với quê hương. Tình sâu nghĩa nặng.
9. Thiên về một mặt, một bên. Nặng về lý, nhẹ về tình.
nt. Có mùi hôi thối. Nước mắm đã nặng mùi.
nd.1. Thực vật bậc thấp sống trên chất hữu cơ mục nát hay ký sinh trên các sinh vật. Nấm cau: Nấm mọc ở thân cây cau. Nấm chó: nấm độc mọc chỗ ẩm dơ. Nấm dại, nấm độc: nấm không ăn được. Nấm hương: nấm nhỏ có mùi thơm. Nấm men: nấm nhỏ, thường dùng làm men rượu. Nấm mèo: nấm nhỏ như cái tai mèo. Nấm mốc: mốc mọc trên kẹo mứt ẩm ướt. Nấm mối, nấm rạ, nấm rơm: nấm ủ bằng rơm. Nấm tràm: loại nấm đắng, ăn được.
2. Mô đất cao, giống hình cái mũ nấm. Nấm mồ.
nđg.1. Nhấm một chút cho biết mùi vị.
2. Biết qua, sống qua.
nđg. Biết qua. Nếm mùi gian khổ.
nt. Có mùi vị hơi hăng, hơi gắt. Thuốc mới hút còn ngái.
nt. 1. Chỉ chiều theo mặt nước lặng. Mặt ngang. Đi ngang.
2. Bề ngang, theo chiều ngang. Dàn thành hàng ngang. Cầu bắc ngang sông.
3. Ở giữa chừng. Cắt ngang câu chuyện.
4. Bằng. Ngang sức, ngang tài.
5. Không thuận, trái ngược. Nói ngang. Làm ngang: làm theo ý mình.
6. Tầm thường. Tay ngang.
7. Mùi vị không bình thường. Mùi ngang ngang. Nghe ngang tai.
nd. 1. Mũi nhọn cong lại, móc. Ngạnh lưỡi câu.
2. Thứ cá nhỏ, đầu giống cá trê. Măng giang nấu cá ngạnh nguồn (cd).
nt. Có mùi thơm mạnh và lan tỏa rộng. Khói hương ngào ngạt.
nt. 1. Xông nồng hương thơm. Ngát mùi hoa bưởi.
2. Chỉ màu sắc tươi và dịu mát trải rộng ra. Xanh ngát rừng dừa. Hoàng hôn tím ngát.
nđg. Chứng nghẹt ở mũi vì bị cảm.
nIđg. 1. Tiếp nhận âm thanh bằng cơ quan thính giác. Nghe tiếng bước chân ngoài cửa. Không nghe thấy gì cả.
2. Tiếp nhận, thấu hiểu và làm theo. Nghe lời khuyên bảo.
3. Nghe có thể đồng ý và chấp nhận được. Anh nói thế khó nghe lắm. Bài báo viết nghe được.
4. Có cảm giác, cảm thấy. Nghe có mùi hôi.
IItr. Nhé. Anh nhớ nghe. Đi mạnh giỏi, nghe con!
nt. Bị vướng, tắc, không thông. Cửa bị nghẹt không đóng được. Đang nghẹt mũi vì bị cảm.
nd. Tên gọi chung một số loài cây thân cỏ cùng họ với rau răm, thân có đốt rỗng, lá dài có bẹ ôm thân, mùi hăng.
nđg. Đưa chếch lên cao. Nghếch mắt nhìn. Nghếch mũi đánh hơi. Nòng pháo nghếch lên cao.
nd. Mùi hăng hăng. Trái non hôi nghỉ.
nIđg. Xoắn lại cho chặt. Ngoai tao dây.IId.1. múi dây xoắn. Xoắn làm ba ngoai.
2. Lần, bận. Bị té ba bốn ngoai.
nd. Cây to cùng họ với na, hoa màu lục vàng, mùi thơm, thường trồng làm cảnh.
nd. 1. Bộ phận ở cuối phần bụng của con ong, hình mũi kim thường chứa nọc độc để chích.
2. Ngòi bút. Bút bị gãy ngòi.
3. Bộ phận dẫn lửa để làm nổ. Ngòi pháo. Ngòi nổ của bộc phá. Châm ngòi lửa chiến tranh.
4. Khối tế bào hoại tử, màu trắng, ở giữa nhọt. Nhọt phải lấy ngòi ra mới khỏi.
nd. Ngói không có mấu, mũi lượn tròn.
nt. x.Ngót (mùi vị).
nt&p. Hơi khác lạ, gây cảm giác thích và có cảm tình. Cô bé có mũi hếch trông rất ngộ. Nói gì nghe ngộ quá.
nđg. 1. Hít vào bằng mũi để phân biệt mùi. Ngửi thấy thơm.
2. (dùng trong câu phủ định). Chịu được, chấp nhận được. Dở quá, không ngửi được.
nt. Nhạt đến như không có mùi vị. Món ăn nhạt nhẽo. Câu chuyện nhạt nhẽo.
nt. 1. Rất nhạt, gần như không còn mùi vị. Bát canh nhạt phèo.
2. Không gây chút hứng thú nào. Lối pha trò nhạt phèo.
nt. Nhớt nhát và bẩn thỉu. Mũi dãi nhây nhớt.
nt.1. Có trọng lượng nhỏ hơn bình thường. Nhẹ như bấc. Gánh mười cân thi nhẹ quá.
2. Có tỉ trọng nhỏ. Nhôm là một kim loại nhẹ.
3. Có cường độ, sức tác động yếu. Gió nhẹ. Bước nhẹ.
4. Không gây cảm giác nặng nề, thấy thoải mái. Thức ăn nhẹ, dễ tiêu. Lao động nhẹ. Phạt nhẹ.
5. Ở mức độ thấp, không gây hậu quả tai hại. Bệnh nhẹ. Lỗi nhẹ.
6. Gồm những thành phần đơn giản. Tổ chức gọn nhẹ. Liên hoan nhẹ.
7. Chỉ đất có pha cát, xốp, cày cuốc dễ dàng. Cho bò cày ruộng nhẹ.
8. Có tác động êm dịu, gây cảm giác dễ chịu. Mùi thơm nhẹ. Màu vàng nhẹ như màu hoàng yến.
9. Có cảm giác thanh thoát như vừa trút được gánh nặng. Thi xong, nhẹ cả người.
10. Tỏ ra ít chú ý, không coi trọng bằng cái khác. Nặng về lý, nhẹ về tình. Coi nhẹ.
nđg.1. Khêu nhẹ bằng mũi nhọn để lấy ra. Nhể gai. Nhể ốc.
2. Chích nhẹ rồi nặn lấy máu (để chữa bệnh). Cũng nói Lể.
nt. Rất nhọn. Mũi chông nhọn hoắt.
nt. Lem luốc. Mặt mũi nhôm nham.
nt. Nhầy nhầy. Mũi dãi nhớt nhát.
nt.1. Có mùi nặng như mùi của vôi tôi. Cơm khê nồng. Chè ủ lâu bị nồng.
2. Có độ nóng đậm ở mức độ rát cao. Rượu nồng.
nt.1. Đậm mùi một cách dễ chịu. Hương bưởi thơm nồng nàn.
2. Chỉ giấc ngủ say và sâu. Giấc ngủ nồng nàn.
3. Chỉ tình cảm thiết tha, sâu đậm. Tình yêu nồng nàn.
nt. Có mùi khó ngửi với nồng độ cao bốc lên mạnh. Mùi hôi thúi nồng nặc.
nd. Chừng bốn mươi tuổi. Nửa đời nếm trải mọi mùi đắng cay (Ng. Du).
nđg. Bốc mạnh và lan tỏa rộng. Mùi hoa lan thơm nức. Nức mùi hương.
nd. 1. Chất lỏng không màu không mùi và trong suốt khi nguyên chất, có trong tự nhiên ở sông, hồ, biển. Nước mưa. Nước lã. Nước thủy triều.
2. Chất lỏng nói chung. Nước mắt. Nước chè. Thuốc nước.
3. Lần sử dụng nước. Pha chè nước thứ hai. Thang thuốc đông y sắc hai nước.
4. Lớp quét, phủ bên ngoài cho đẹp, bền. Quét hai nước vôi. Nước mạ rất bền.
5. Vẻ óng ánh bên ngoài. Gỗ lên nước.
nt. Có mùi khói. Nước nấu bị oi khói.
nđg.1. Truyền đi, tỏa đi. Phát loa.Đã phát bản tin đặc biệt.
2. Sinh ra và tỏa ra ánh sáng, mùi vị v.v... Phát ra mùi thơm. Ngọn đèn phát ra ánh sáng trắng.
3. Bắt đầu biểu hiện. Bệnh phát nặng thêm.
4. Nảy sinh một trạng thái tâm lý, một cảm xúc. Trông phát khiếp. Mừng đến phát khóc.
5. Gặp nhiều may mắn nhờ phúc đức tổ tiên, mồ mả ông bà. Mả nhà ông ta đang phát, chỉ vài năm mà giàu có hẳn lên.
nđg. Nướng, rán cho dậy mùi thơm hay cho tan thành bột. Phi phèn chua. Phi hành tỏi.
nđg. Phóng mạnh binh khí mũi nhọn. Phi kiếm.
nđg.1. Như Lớn phổng.
2. Chỉ mũi phồng to lên tỏ vẻ hài lòng, đắc chí. Được khen phổng mũi ra.
ht. Béo tốt đẹp đẽ. Mặt mũi phương phi.
nIt. Cong xuống và quặp trở lại. Mũi quặm.
II. Lông quặm (nói tắt). Mổ quặm.
nt.1. Quăn lại, không còn sắc nhọn gì va vào vật cứng. Dao bị quằn lưỡi. Mũi dùi bị quằn.
2. Cong xuống vì bị đè, kéo quá nặng. Gánh nặng quằn vai.
nd. Cây lớn mọc trong rừng, vỏ cây mùi thơm vị cay, dùng làm thuốc.
nd. Cây thân cỏ, lá nhọn có vị thơm, mùi cay, dùng làm gia vị.
nd. Rau chỉ dùng để ăn sống, như xà lách, rau mùi ...
nd.1. Cây thân cỏ cùng họ với bạc hà, lá có mùi thơm, thường dùng làm gia vị.
2. Tên gọi chung các thứ rau có mùi thơm, dùng làm gia vị, như húng, mùi v.v...
nd. Thứ dao dài mũi có mấu, cán dài. Đốn cây bằng rựa.
nd. Rượu cất bằng gạo cẩm, màu vàng sẫm, mùi thơm. Cũng gọi Rượu nếp than.
nt.1. Có nhiều ánh sáng chiếu vào. Nhà cao ráo, sáng sủa.
2. Có những nét tỏ vẻ thông minh. Mặt mũi sáng sủa.
3. Rõ ràng, dễ hiểu. Văn viết sáng sủa.
4. Tốt đẹp, nhiều triển vọng. Tình hình ngày một sáng sủa.
nt. Hắc, xông lên. Sặc mùi rượu.
nđg. Hộc máu mồm, máu mũi do tác động mạnh quá sức chịu đựng. Tức sặc máu. Làm việc sặc máu.
nt. Tỏa ra và xông lên mùi rất khó chịu. Người sặc mùi rượu. Lời lẽ sặc mùi dối trá.
nđg.1. Sặc liên hồi thành cơn dài. Ho sặc sụa vì khói thuốc.
2. Xông lên mạnh mùi rất khó chịu. Góc chợ sặc sụa mùi cá.
nd. Loại cây ăn quả, quả vỏ gai lớn như quả mít, múi nhiều thịt ngọt nồng và béo.
nd.1. Dấu tích vết thương hay mụn nhọt để lại trên da. Vết thương đã thành sẹo. Sẹo lá. Cũng nói Thẹo.
2. Lỗ thủng xoi ở vách mũi trâu bò để xỏ dây dàm.
nd. Binh khí lưỡi lớn, mũi quặp, cán dài. Tay cầm siêu bạc, mình ngồi ngựa ô (Ng. Đ. Chiểu).
nđg. Thở khó vì mũi không thông. Sịt mũi.
nd. Cây nhỏ, hoa nhỏ trắng như hạt gạo, có mùi thơm, thường dùng để ướp chè. Chè ướp hoa sói.
nđg. Chảy nhiều nước mũi do niêm mạc bị viêm.
hd. Đường nổi giữa mũi. Sống mũi dọc dừa: cong đẹp như cái cuống đóng trên trái dừa.
nđg. Khóc thành tiếng do mũi có nước. Khóc sụt sịt.
nđg. Bốc mạnh lên (nói về mùi). Sực mùi nước hoa.
ng. 1. Lướt qua gần sát. Viên đạn sướt qua đầu.
2. Trầy da. Cào sướt hai má. Mũi giày bị sướt.
nt. Không còn nhọn nữa, đã bị mòn ở đầu mũi. Mũi kim tà.
hd. Bóng mặt trời sắp lặn. Ai đem nhân ảnh nhuộm mùi tà dương. (Ô. Nh. Hầu).
nđg. Làm cho rời ra, không còn dính liền nhau nữa. Tách múi của quả bưởi. Tách riêng từng vấn đề.
nd. Gạo tẻ hạt dài, nhỏ, dẻo, cơm có mùi thơm. Cơm gạo tám.
nd. Gạo hạt nhỏ, thon và dài, màu trắng xanh, cơm có mùi thơm đặc biệt.
nt. Hôi thối khó chịu, bắt nôn mửa. Tanh như cá mè. Tanh mùi bùn.
nt. Tanh đến làm lợm, tởm. Xông lên mùi tanh tưởi.
nd. Cây thân cỏ mọc hoang, lá có mùi thơm, có thể ăn được. Rau tàu bay.
hd. Cay đắng, chỉ sự khốn khổ ở đời. Nếm mùi tân khổ.
nd.1. Sợi nong nước trong múi bưởi, cam, quít v.v... Tép chanh.
2. Nhánh nhỏ của củ. Tép tỏi. Tép hành.
nt. Giẹp xuống. Mũi tẹt.
nd. Thẻ có mũi nhọn để đưa vào cung, nỏ mà bắn. Tên reo đầu ngựa, pháo ran mặt thành (Đ. Th. Điểm).
hd. Cây loại cỏ, hoa màu đỏ nhạt mọc thành cụm trên cuống dài, thân và rễ có mùi thơm, dùng làm thuốc.
nt. Có mùi cay hăng như vỏ cam, vỏ bưởi. Bưởi non, còn the lắm.
nd. Cây to có quả ăn được, mùi thơm hăng, hay trồng ở chùa miếu.
nđg.1. Dùng vũ khí có mũi nhọn mà đâm. Thích lưỡi lê vào bụng.
2. Dùng mũi nhọn mà châm vào da thành dấu hiệu, chữ viết, rồi bôi chất mực cho nổi hình lên. Thích chữ vào cánh tay.
3. Thúc vào người. Đưa khuỷu tay thích vào sườn bạn để ra hiệu. Thích đầu gối vào bụng.
nd.1. Bột làm bằng gạo hay bắp rang giã nhỏ có mùi thơm, thường dùng chế biến thức ăn. Rang thính làm nem.
2. Cám rang, để ăn thay cơm gạo lúc đói kém.
nt. Ôi, có mùi chua. Cơm thiu. Chè thiu.
nđg. Chỉ nước mũi chảy lòng thòng. Mũi thò lò.
nđg. Bay qua, đi qua nhẹ nhàng trong thời gian ngắn. Cơn gió thoảng qua. Thoảng mùi hương.
nt. Có mùi của phân tươi hay xác chết lâu ngày. Thối như cóc chết. Nói thối lắm, không ai nghe được. Cũng nói Thúi.
nd. Bệnh viêm tai, phía trong chảy mủ có mùi thối. Cũng nói Thúi tai.
nt.1. Có mùi như hương hoa. Mùi nước hoa thơm phức.
2. Danh tiếng tốt được ca ngợi. Tiếng thơm muôn thuở.
nt. Có mùi thơm tỏa mạnh, rộng. Mùi hoa bưởi thơm lừng.
nt. Có mùi thơm đậm đà. Mít chín thơm lựng.
nt. Có mùi thơm tỏa ra xa. Hương trầm thơm ngát.
nd. Có mùi thơm bốc lên mạnh và tỏa ra rộng. Mùi hoa lan thơm nức.
nt. Có mùi thơm bốc lên mạnh, hấp dẫn. Hành phi thơm phức.
nđg. Khâu móc từng mũi để viền các mép của lỗ khuyết. Thùa khuy áo.
nt. Hơi thủm, hơi hôi. Mùi thum thủm.
nd. Thuyền mình bầu, có mui, mui bằng và lái cao.
nd. Thuyền lớn bằng gỗ có mũi nhọn, thân và đuôi hình lăng trụ.
nd. Binh khí cổ, cán dài, mũi nhọn, giống như ngọn giáo.
nd. Đồ dùng có mũi nhọn để châm, để khều. Cái tiêm thuốc phiện.Ống tiêm: ống có mũi nhọn để tiêm thuốc vào da thịt.
nd. Chất nước có mùi thơm, dễ bay hơi, lấy từ thực vật hay động vật để làm nước hoa hay làm thuốc. Tinh dầu bạc hà.
nđg.1. Nằm áp mặt sát đất dùng hai khuỷu tay và hai mũi bàn chân đẩy người đi. Bò toài.
2. Như Nhoài. Cầu thủ thoài người đỡ bóng.
nd. Cây thân cỏ, củ có nhiều nhánh, vị cay, mùi hăng, dùng làm gia vị.
nd. Cây to cùng họ với ổi, vỏ xốp, lá có mùi thơm dùng để cất tinh dầu, làm thuốc, vỏ cây dùng xảm thuyền. Rừng tràm. Dầu tràm.
nt. Chỉ nước da trắng đẹp. Mặt mũi trắng trẻo.
nt. Rất thấp, gần sát mặt phẳng. Mũi trệt lết.
p&t. Sát mặt đất, sát đáy. Ngồi trịt xuống. Đĩa trịt khu. Mũi trịt.
nd. Loại cây lớn, hoa có mùi hôi, trái có hạt nhiều dầu, mủ phơi khô ngâm ăn mát. Mủ trôm.
nt. Chỉ thức ăn bắt đầu có mùi hỏng. Nước mắm trở mùi.
nt. Không nhọn, mà hơi tròn ở đầu. Dùng lâu ngày mũi dùi bị tù.
dt. Điều phiền lụy ở trần tục. Mùi tục lụy dường kia cay đắng (Ô, Nh. Hầu).
nt. Như Tươi bưởi. Mặt mũi tươi mưởi.
nd.1. Giày cao cổ, mũi cong của các quan võ thời xưa.
2. Giày cổ cao đến gần hay quá đầu gối. Cưỡi ngựa đi ủng. Giày ủng bảo hộ lao động.
nt. Chỉ quả mềm nhũn ra có mùi hôi, do chín quá hay để quá lâu. Cam ủng. Cũng nói là Úng.
nd.1. Dụng cụ để cuộn tơ hay chỉ. Vày quay tơ.
2.Bộ phận gắn ở đuôi mũi tên.
nt. Chỉ người còn quá non trẻ chưa biết gì. Vắt mũi chưa sạch mà cũng đòi dạy khôn người khác. Cũng nói Hỉ mũi chưa sạch.
nt. Nghiêng, lệch, méo mó. Cổ bị vẹo. Mũi bị vẹo.
nd.1. Phần mũi rất dài của con voi, có thể cuộn tròn lại để lấy và giữ đồ vật.
2.Phần miệng của một số sâu bọ dùng để hút thức ăn. Vòi bướm. Vòi muỗi.
3. Bộ phận của nhụy hoa, thường hình ống dài, tiếp trên bầu.
4. Bộ phận của một số vật, có hình giống như cái vòi. Vòi ấm. Vòi bơm.
ht.1. Lạt lẽo, không mùi vị. Món ăn vô vị.
2. Không có ý nghĩa, ý vị gì. Cuộc đời nhàn rỗi, vô vị.
nd. Cây thân cỏ cùng họ với bông, lá hình tim, có bông, hoa màu vàng, hạt chứa tinh dầu có mùi xạ.
hdg.1. Đi vòng qua. Đường vu hồi.
2. Đánh vòng. Những mũi vu hồi chặn địch rút chạy.
hd. Chất có mùi thơm của hươu xạ và một số loại cầy, dùng làm nước hoa, làm thuốc.
hd. Binh khí có cán dài mũi cong như đầu rắn.
nđg.1. Dùng kim nhọn châm vào da thành những hình rồi bôi mực hay nước lá chàm làm nổi rõ hình lên. Tục xăm mình.
2. Dùng vật có mũi nhọn châm nhiều lỗ vào củ hay quả để làm mứt. Xăm gừng làm mứt.
3. Dùng vật có mũi nhọn để lấy thức ăn. Dùng nĩa xăm mứt dứa.
4. Đâm, chọc bằng vật có mũi nhọn để thăm dò, tìm kiếm. Xăm nền nhà tìm hầm bí mật.
5. Thăm dò, tìm mục tiêu bắn phá. Bắn xăm các bụi cây bên đường.
nd. Ô tô nhỏ có mui kín với cửa có gắn kính hai bên.
nt.1. Như Giẹp. Mũi xẹp. Bánh xẹp.
2. Giảm xuống, yếu đi. Sức khỏe xẹp dần.
nđg.1. Cho một vật nhỏ và dài luồn qua, xuyên qua chỗ trống, chỗ thủng của một vật khác. Xỏ kim.
2. Tạo thành một lỗ để có thể xỏ. Xỏ lỗ tai. Xỏ mũi trâu.
3. Cho tay, chân vào để mang vào người. Xỏ giày. Xỏ ba lô.
4. Lợi dụng chỗ sơ hở để làm cho người ta xấu hổ hay thiệt hại. Nói xỏ mấy câu. Chơi xỏ.
nIđg.1. Làm cho ăn sâu vào theo đường vòng tròn. Mũi khoan xoáy vào lòng đất.
2. Làm cho nắp đậy xoay theo đường tròn để đóng hay mở. Xoáy nắp bút máy.
3. Vừa xoay tròn quanh mình vừa di chuyển mạnh. Dòng nước xoáy.
4. Làm thành đường cuộn vòng và hẹp quanh một vị trí. Tóc xoáy từng đám.
5. Tập trung đi sâu vào. Xoáy vào vấn đề chính.
IId.1. Chỗ nước chảy cuộn tròn. Xoáy nước.
2. Khoáy. Xoáy tóc.
nđg.1. Bốc lên mạnh, thường làm khó chịu. Mùi bùn xông lên. Khói xông đỏ cả mắt.
2. Diệt trừ bằng khói, khí độc. Xông mũi.
3. Để cho hơi bốc vào người hay bộ phận cơ thể để chữa bệnh. Đốt ngải cứu xông trị nhức đầu. Xông mũi. Nấu nồi nước xông trị cảm.
nId. 1. Sợi dai lẫn trong phần nạc một số rau, củ hay trong vỏ một số quả. Xơ rau muống. Sắn nhiều xơ. Xơ mướp. Xơ dừa.
2. Sợi giẹp chen từng đám giữa các múi mít. Xơ mít.
IIt.1. Chỉ còn trơ những xơ, sợi vì mòn rách. Tàu lá chuối xơ tướp. Mũ đã xơ vành. Nghèo xơ.
2. Chỉ các tế bào thoái hóa, cứng đi. Xơ cứng động mạch.
ht. Thối và dơ bẩn. Mùi xú uế.
hd. Cây họ ráy, mọc ở nước, thân rễ có mùi thơm, dùng làm thuốc.
nd. Rau thuộc họ cúc, lá dài có khía răng cưa, mùi thơm, dùng làm gia vị và làm thuốc.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.196 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập