Hãy sống như thế nào để thời gian trở thành một dòng suối mát cuộn tràn niềm vui và hạnh phúc đến với ta trong dòng chảy không ngừng của nó.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Hãy nhớ rằng hạnh phúc nhất không phải là những người có được nhiều hơn, mà chính là những người cho đi nhiều hơn. (Remember that the happiest people are not those getting more, but those giving more.)H. Jackson Brown, Jr.
Trời sinh voi sinh cỏ, nhưng cỏ không mọc trước miệng voi. (God gives every bird a worm, but he does not throw it into the nest. )Ngạn ngữ Thụy Điển
Con người chỉ mất ba năm để biết nói nhưng phải mất sáu mươi năm hoặc nhiều hơn để biết im lặng.Rộng Mở Tâm Hồn
Chúng ta nên hối tiếc về những sai lầm và học hỏi từ đó, nhưng đừng bao giờ mang theo chúng vào tương lai. (We should regret our mistakes and learn from them, but never carry them forward into the future with us. )Lucy Maud Montgomery
Chấm dứt sự giết hại chúng sinh chính là chấm dứt chuỗi khổ đau trong tương lai cho chính mình.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Sự giúp đỡ tốt nhất bạn có thể mang đến cho người khác là nâng đỡ tinh thần của họ. (The best kind of help you can give another person is to uplift their spirit.)Rubyanne
Ví như người mù sờ voi, tuy họ mô tả đúng thật như chỗ sờ biết, nhưng ta thật không thể nhờ đó mà biết rõ hình thể con voi.Kinh Đại Bát Niết-bàn
Chúng ta có thể sống không có tôn giáo hoặc thiền định, nhưng không thể tồn tại nếu không có tình người.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Người khôn ngoan học được nhiều hơn từ một câu hỏi ngốc nghếch so với những gì kẻ ngốc nghếch học được từ một câu trả lời khôn ngoan. (A wise man can learn more from a foolish question than a fool can learn from a wise answer.)Bruce Lee
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: mục đích »»
hd. Chỗ người ta nhằm đạt cho kỳ được trong họat động. Mục đích và phương tiện.
nd. Nhiều người liên kết với nhau theo đuổi một mục đích không chính đáng.
nt. Không mục đích, không nhất định. Lang bang xã, bông lông huyện (t.ng).
nđg. Cùng quay về một hướng, một nơi. Các con đường đều châu về đô thành.Dụm mỏ, châu đầu: hội họp lại với một mục đích không tốt.
hd. Ý muốn bền bĩ, cương quyết thực hiện mục đích cao đẹp của cuộc sống. Người có chí khí.
hd. Sự xung đột vũ trang giữa các nước, các dân tộc, các giai cấp để thực hiện mục đích kinh tế, chính trị nhất định. Chiến tranh xâm lược. Dập tắt lò lửa chiến tranh. Chiến tranh cục bộ: chiến tranh diễn ra trên một khu vực địa lý hạn chế giữa hai nước hay một số nước. Chiến tranh đế quốc: chiến tranh giữa các nước đế quốc để chia lại thị trường và cướp thuộc địa lẫn nhau. Chiến tranh giải phóng: chiến tranh để giải phóng dân tộc khỏi chế độ thực dân. Chiến tranh hạt nhân: chiến tranh sử dụng rộng rãi vũ khí hạt nhân. Chiến tranh lạnh: Tình trạng căng thẳng và thù địch của nước này đối với nước khác. Chiến tranh nhân dân: chiến tranh do toàn dân tiến hành, đấu tranh toàn diện bằng mọi hình thức có lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt. Chiến tranh phá hoại: chiến tranh tiến hành bằng các hoạt động phá hoại về các mặt kinh tế, chính trị, tư tưởng, quân sự, nhằm làm cho đối phương suy yếu và sụp đổ. Chiến tranh tâm lý: chỉ chung các hoạt động tuyên truyền nhằm làm giảm ý chí chiến đấu và làm tan rã tổ chức của đối phương. Cũng nói tâm lý chiến. Chiến tranh vi trùng: chiến tranh sử dụng rộng rãi vũ khí vi trùng.
hd. 1. Những vấn đề về thi hành chủ quyền và định chính thể của một nước về hai mặt đối nội và đối ngoại. Chế độ chính trị. Tình hình chính trị trong nước.
2. Những hoạt động của một giai cấp, một chính đảng, một tập đoàn nhằm giành hay duy trì quyền điều khiển bộ máy nhà nước.
3. Những hiểu biết về mục đích, đường lối, nhiệm vụ đấu tranh để giành hay duy trì quyền điều khiển bộ máy nhà nước. Ý thức chính trị. Công tác chính trị.
nIđg.1. Trao một vật gì cho người để thuộc quyền sở hữu của người ấy. Anh cho em quyển sách.
2. Làm cho có vật gì, điều gì hay làm được việc gì. Lịch sử cho ta nhiều bài học. Cho thằng bé mấy roi. Mẹ cho con bú. Chủ tọa cho nói. Cho nghỉ phép. Cho bò đi ăn.
3. Bỏ vào, đưa đến. Cho than vào lò. Hàng đã cho lên tàu.
4. Coi là, nghĩ rằng một cách chủ quan. Cho rằng việc ấy không ai biết.Tự cho là mình đủ khả năng.
IIgi. 1. Chỉ chỗ đến, mục đích kết quả, hậu quả. Gửi quà cho bạn. Mừng cho anh bạn. Học cho giỏi. Làm cho xong. Ăn ở cho người ta ghét. Thà rằng như thế cho nó đáng.
2. Chỉ một tác động không hay phải chịu. Người ta cười cho. Bị đánh cho một trận đòn. Biết bao giờ cho xong.
IIIp. Chỉ một đề nghị, một yêu cầu. Để tôi đi cho. Ông thông cảm cho.
hdg&d. Cùng làm việc vì một mục đích chung. Người cộng sự đắc lực của giám đốc.
hdg&d. Cố ý hướng hành động vào mục đích riêng, thầm kín. Dụng tâm hại người. Nói sai với dụng tâm vu cáo.
nd. 1. Phe, nhóm của nhiều người cùng một chủ nghĩa, một lý tưởng, một hành động chung, thường là nhằm mục đích chính trị: Đảng dân chủ, đảng cộng hòa.
2. Bọn, phe (thường với ý xấu). Đảng cướp.
3. Đảng (viết hoa). Chỉ Đảng Cộng sản Việt Nam. Sự lãnh đạo của Đảng.
nđg. 1. Thông suốt, đến được. Đạt mục đích. Nguyện vọng chưa đạt.
2. Thông báo cho biết. Truyền đạt.
3. May mắn, gặp vận tốt. Phát đạt. Vận đạt.
nIgi. 1. Chỉ điều đáp ứng được yêu cầu hay phù hợp với ý muốn. Chúc đi đường đặng bình an.
2. Chỉ mục đích muốn đạt. Thổ lộ tâm tình đặng vơi bớt nỗi lòng.
IIp. Biểu thị ý có thể thực hiện. Quả ấy ăn đặng. Ngủ không đặng.
ngi. Chỉ mục đích. Tôi nói điều này để anh suy nghĩ. Anh hãy thư thả để tôi báo lại nó.
hd. Văn bản quy định mục đích, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của một tổ chức. Điều lệ của một chính đảng. Điều lệ thi đấu thể thao.
hd. Cùng đứng về một phía để phối hợp hành động vì mục đích chung. Phe đồng minh chống phát xít Đức, Ý, Nhật.
nId. Chất ngọt lấy ở mía, ở củ cải, thốt nốt v.v... Đường cát. Đường táng. Đường phèn.
IIt.1. Có vị ngọt, nói về trái cây. Cam đường. Bưởi đường.
2. Lối đi. Mưa đêm gió lạnh bên ngoài. Đường lên quan ải có dài không anh? (cd).
3. Lối dẫn từ chỗ này qua chỗ kia như một con đường. Đường đạn. Đường cày.
4. Miền, vùng. Đường ngược. Chuyện đường rừng.
5. Cơ quan có chức năng dẫn vào cơ thể hay dẫn ra ngoài những chất nhất định. Đường hô hấp. Đường ruột.
6. Cách tiến hành hoạt động để đạt mục đích. Liệu đường làm ăn. Tìm đường tẩu thoát.
7. Mặt, phương diện nào đó trong đời sống con người. Muộn màng về đường tình duyên. Long đong trên đường sự nghiệp.
hdg. Di chuyển đơn vị quân đội, từ nơi này đến nơi khác theo đội hình nhằm mục đích nhất định.
nd&đg. Việc cụ thể nhằm mục đích nhất định. Một hành động dũng cảm.Giờ hành động đã đến.
hdg.1. Tiến hành những việc làm quan hệ chặt chẽ với nhau để đạt một mục đích nhất định. Hoạt động văn nghệ. Hoạt động ngoại giao. Thích hoạt động, không chịu ngồi yên.
2. Hoạt động cách mạng (nói tắt). Thoát ly gia đình để hoạt động.
3. Thực hiện một chức năng nhất định trong một chỉnh thể. Máy móc hoạt động bình thường. Họat động của thần kinh cao cấp.
4. Tạo ra môt tác dụng nào đó. Vi khuẩn hoạt động làm chua thức ăn. Theo dõi hoạt động của cơn bão.
hIđg. Dẫn đường, đem đường. Người hướng đạo.
IId. Tên môt tổ chức có mục đích, thông qua những hoạt động ngoài trời, đào luyện thanh niên theo tinh thần danh dự, bác ái, đoàn kết v.v...
hdg. Đốt phá sạch cây cối um tùm ở một vùng để sáng sủa, không còn vướng mắc vì mục đích này hay mục đích khác. Thời chiến tranh quân đội Mỹ đã dùng chất độc hóa học để khai quang nhiều vùng rừng núi của ta.
nđg. 1. Bỏ sức lao động ra để tạo một thành quả hay cái thiết yếu cho cuộc sống của mình. Làm bánh. Làm thơ. Làm nhà. Đi làm suốt ngày. Dám nghĩ dám làm.
2. Đem sức lao động vào việc thuộc một nghề. Làm ruộng. Làm thợ. Làm thầy giáo.
3. Tổ chức, tiến hành một việc lớn trọng thể. Làm nên sự nghiệp. Làm cách mạng. Làm lễ khánh thành.
4. Làm nhiệm vụ hay những việc thuộc quyền hạn của chức vụ hay địa vị. Làm chủ tịch xã. Làm dâu.
5. Được dùng trong một mục đích nhất định. Làm gương. Làm mẫu. Cây trồng làm cảnh.
6. Gây ra, tạo ra, là nguyên nhân. Làm vui lòng. Làm phiền. Làm vỡ.
7. Kết quả của sự phân ra hay hợp lại. Tách làm đôi. Gộp làm một.
8. Tự tạo cho mình một dáng vẻ, một thái độ để ứng xử. Làm cao. Làm khách. Làm ngơ. Làm như không quen biết.
9. Thực hiện một hành vi trong cuộc sống hằng ngày như ăn, uống, ngủ... Làm một giấc.Làm vài bát cơm. Làm một ván cờ.
10. Giết gia súc để làm thức ăn. Làm lợn đãi tiệc. Làm vài con gà.
nđg. 1. Lúc đến lúc đi không có mục đích rõ ràng, không ngồi yên một chỗ, không làm việc gì cho ra việc. Cứ láng cháng suốt buổi sáng mà không làm được gì.
2. Vớ vẩn, tào lao, không ra chuyện gì. Nói láng cháng một hồi rồi bỏ đi.
nđg. Đi lại quanh quẩn nhiều lần với mục đích riêng. Có người lạ lảng vảng quanh nhà.
hdg&d. Kết hợp những tổ chức hay thành phần xã hội khác nhau vào một tổ chức nhằm thực hiện mục đích chung. Hội liên hiệp phụ nữ. Liên hiệp các xí nghiệp dệt.
hId. Khối liên kết giữa nhiều nước, nhiều lực lượng nhằm phối hợp hành động vì mục đích chung. Liên minh quân sự.
IIđg. Liên kết với nhau thành một liên minh. Hiệp ước liên minh giữa hai nước. Giai cấp công nhân liên minh chặt chẽ với giai cấp nông dân.
nd. Những lời viết ở đầu sách trình bày trước một số ý kiến liên quan đến nội dung, mục đích tác phẩm.
hId. mục đích cao nhất, tốt đẹp nhất mà người ta phấn đấu để đạt. Lý tưởng cộng sản chủ nghĩa. Sống có lý tưởng.
IIt. Hoàn hảo, tốt đẹp nhất như trong trí tưởng tượng hoặc trên lý thuyết. Cuộc sống lý tưởng. Độ chuẩn xác lý tưởng.
nl.1. Biểu thị quan hệ đối lập, trái ngược. Nói không mà làm. Mệt mà vẫn cứ làm.
2. Biểu thị ý bổ sung. Tốt mà rẻ. Dốt mà hay nói chữ. Chẳng hay mà cũng chẳng dở.
3. Biểu thị mục đích của hành động vừa kể. Tìm việc mà làm. Dìu nhau mà đi.
4. Biểu thị kết quả, hậu quả của việc vừa trình bày. Nhờ anh giúp đỡ mà tôi hoàn thành nhiệm vụ. Đừng ngờ mà oan cho người ta.
5. Biểu thị giả thiết, điều kiện. Rủi mà mưa thì ướt hết. Bây giờ mà đi bộ thì không kịp.
6. Làm cho rõ điều vừa nói về một đặc điểm cụ thể. Người mà anh nói chính là bạn tôi. May mà đã có chuẩn bị trước.
nđg. Tùy tiện, thiếu tính tổ chức, nói về nhiều người hành động trong cùng một mục đích.
nd. Cách khôn khéo đánh lừa người khác để đạt một mục đích. Dùng mánh lới làm cho phải thú nhận. Mánh lới con buôn.
nd. 1. Nơi xảy ra các cuộc chiến đấu trực tiếp. Tin từ mặt trận đưa về.
2. Lĩnh vực hoạt động, nơi diễn ra các cuộc đấu tranh gay go, quyết liệt. Mặt trận ngoại giao. Mặt trận văn hóa.
3. Tổ chức rộng rãi gồm nhiều giai cấp, tầng lớp, tổ chức hay nhiều nước liên minh với nhau để đấu tranh vì một mục đích chung. Mặt trận giải phóng dân tộc. Mặt trận nhân dân thế giới bảo vệ hòa bình.
4. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (nói tắt). Cán bộ Mặt trận. Công tác mặt trận.
hd. Cách khôn khéo, tính toán để đánh lừa đối phương, đạt mục đích của mình. Tìm mưu kế đánh giặc.Mưu kế thâm độc.
ht.1. Luôn luôn hoạt động và nhạy bén tìm mọi cách thực hiện tốt mục đích đã định. Lớp trẻ ngày nay rất năng động.
2. Ưa hoạt động. Đứa bé năng động.
hd. Tổ chức của những người cùng nghề có mục đích bảo vệ quyền lợi nghề nghiệp. Nghiệp đoàn công nhân. Nghiệp đoàn chủ nhân.
nl. Biểu thị mục đích của việc vừa trình bày. Làm việc quên mình, ngõ hầu chuộc lại lỗi lầm.
nIđg. 1. Hướng về một mục tiêu, một đối tượng. Nhằm đồn địch mà bắn. Nhằm vào người thật thà để lừa đảo.
2. Chọn đúng và khéo lợi dụng cơ hội. Nhằm lúc sơ hở. Nhằm lúc nhà đi vắng, lẻn vào ăn cắp.
IIt. Đúng, trúng. Đánh nhằm chỗ hiểm.
IIIgi. Biểu thị mục đích của một hành động. Nói thêm nhằm thanh minh.
hd. Quan niệm về cuộc đời, về ý nghĩa, mục đích cuộc sống. Nhân sinh quan cộng sản chủ nghĩa.
np. Khắp mọi nơi, không có mục đích gì. Lũ trẻ chạy nhông khắp xóm.
nđg.1. Hơi co chân hạ người xuống để lấy đà bật lên. Nhún chân để nhảy.
2. Tự hạ mình xuống do một mục đích nhất định. Nói nhún để đấu dịu.
hdg. Làm cho giá trị của tiền tệ nước mình sụt xuống. mục đích của việc phá giá thường là để bán hàng ra ngoại quốc dễ dàng hơn.
hdg. Cố gắng hết sức để đạt mục đích cao đẹp. Phấn đấu để thành chuyên gia.
nđg.1. Chuyển động qua lại nhẹ nhàng theo gió. Mái tóc phất phơ.
2. Không mục đích, làm không ra việc gì. Đi phất phơ ngoài đường. Làm ăn phất phơ.
nt&p. Không mục đích, không đâu vào đâu. Nói chuyện phiếm. Đi chơi phiếm.
hd. Cách thức dùng để đạt tới mục đích. Phương tiện sản xuất.
dt. Nói ra cho mọi người biết với mục đích xấu. Rêu rao khắp xóm.
nđg. Đi liên tục trên đường dài, nhằm mục đích nhất định. Rong ruổi hàng tháng trên đường. Cũng nói Giong ruổi.
hdg. Nói quá sự thật với mục đích hài hước. Lối thậm xưng của ca dao.
nđg. Gắng sức, kiên trì hoạt động nhằm vào một đối tượng, một mục đích. Theo đuổi chính sách hòa bình.Mỗi người theo đuổi một ý nghĩ riêng.
hIđg. 1. Làm cho thành một chỉnh thể có cấu tạo và chức năng nhất định. Tổ chức một đoàn du lịch.
2. Làm cho có trật tự, nền nếp. Tổ chức đời sống gia đình.
3. Làm những gì cần thiết để tiến hành tốt một hoạt động. Tổ chức hội nghị. Cán bộ tổ chức của xí nghiệp.
4. Đưa vào, kết nạp vào một tổ chức. Được tổ chức vào Đoàn Thanh niên.
5. Tổ chức lễ cưới. Hai anh chị dự định sẽ tổ chức vào cuối năm.
IId.1. Tập hợp người được tổ chức nhằm một mục đích chung. Tổ chức công đoàn.
2. Tổ chức chính trị - xã hội chặt chẽ. Theo sự phân công của tổ chức.
hd. Nguyên tắc chính đặt ra mục đích trong một đoàn thể, một tổ chức. Tôn chỉ tờ báo.
hd. Thành phần phụ trong câu, biểu thị thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích của sự kiện được trình bày. Trong câu “một ngày gần đây anh sẽ biết”, “một ngày gần đây” là trạng ngữ.
hd.1. Hệ thống bố trí lực lượng chiến đấu. Giữ vững trận tuyến.
2. Tổ chức rộng rãi tập hợp nhiều lực lượng cùng đấu tranh vì một mục đích chung. Thành lập một trận tuyến chống chiến tranh.
np. Trước tất cả các cái khác vì quan trọng hơn. Trước hết phải xác định mục đích của công việc.
hd. Cuộc hành trình lâu dài vì mục đích lớn của đoàn đông người. Cuộc trường chinh vạn dặm.
nđg. Tập hợp lại một nơi với mục đích nhất định. Mọi người tụ họp quanh bếp lửa chuyện trò.
np.1. Ăn chỉ toàn thức ăn, không kèm theo cơm. Ăn vã rau.
2. Đi bộ trên đường dài, không dùng xe cộ gì. Đi vã hàng chục cây số.
3. Nói dài dòng, không có nội dung, không mục đích thiết thực. Nói chuyện vã suốt đêm.
hdg.1. Làm cho chịu những tác động vật lý, hóa học nhất định để có sự biến đổi đúng mục đích. Xử lý hạt giống bằng thuốc trừ sâu.
2. Áp dụng những thao tác nhất định để đưa một vật vào nghiên cứu, sử dụng. Tư liệu mới thu thập, chưa kịp xử lý.
3. Xem xét và giải quyết một vụ phạm lỗi về mặt tổ chức. Xử lý nghiêm minh vụ vi phạm kỷ luật.
hd. Khả năng tự xác định mục đích nhất quyết cho hoạt động của mình. Sức mạnh của ý chí.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.196 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập