Có hai cách để lan truyền ánh sáng. Bạn có thể tự mình là ngọn nến tỏa sáng, hoặc là tấm gương phản chiếu ánh sáng đó. (There are two ways of spreading light: to be the candle or the mirror that reflects it.)Edith Wharton
Cuộc sống ở thế giới này trở thành nguy hiểm không phải vì những kẻ xấu ác, mà bởi những con người vô cảm không làm bất cứ điều gì trước cái ác. (The world is a dangerous place to live; not because of the people who are evil, but because of the people who don't do anything about it.)Albert Einstein
Điều quan trọng không phải là bạn nhìn vào những gì, mà là bạn thấy được những gì. (It's not what you look at that matters, it's what you see.)Henry David Thoreau
Yêu thương và từ bi là thiết yếu chứ không phải những điều xa xỉ. Không có những phẩm tính này thì nhân loại không thể nào tồn tại. (Love and compassion are necessities, not luxuries. Without them humanity cannot survive.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Ngu dốt không đáng xấu hổ bằng kẻ không chịu học. (Being ignorant is not so much a shame, as being unwilling to learn.)Benjamin Franklin
Nếu muốn người khác được hạnh phúc, hãy thực tập từ bi. Nếu muốn chính mình được hạnh phúc, hãy thực tập từ bi.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Nhẫn nhục có nhiều sức mạnh vì chẳng mang lòng hung dữ, lại thêm được an lành, khỏe mạnh.Kinh Bốn mươi hai chương
Để đạt được thành công, trước hết chúng ta phải tin chắc là mình làm được. (In order to succeed, we must first believe that we can.)Nikos Kazantzakis
Thành công không phải điểm cuối cùng, thất bại không phải là kết thúc, chính sự dũng cảm tiếp tục công việc mới là điều quan trọng. (Success is not final, failure is not fatal: it is the courage to continue that counts.)Winston Churchill
Hương hoa thơm chỉ bay theo chiều gió, tiếng thơm người hiền lan tỏa khắp nơi nơi. Kinh Pháp cú (Kệ số 54)
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: nuốt »»
nđg.1. Làm cho thức ăn từ miệng xuống dạ dày. Nuốt miếng cơm. Nuốt viên thuốc.
2. Cố nén xuống, không để lộ ra. Nuốt giận làm lành. Nuốt nước mắt.
3. Chiếm đoạt gọn bằng quyền lực hay mánh khóe. Nuốt không trôi món tiền hối lộ.
4. Làm át hẳn đi. Tiếng gọi bị nuốt trong tiếng mưa gió.
nđg.1. Cắn, nhai và nuốt để nuôi sống. Thức ăn. Ăn cơm. Ăn thì có, mó thì không (tng).
2. Ăn uống nhân dịp mừng, dịp lễ. Ăn liên hoan. Ăn cưới. Ăn Tết.
3. Được, hơn trong cuộc tranh chấp, cờ bạc. Canh bạc ấy hắn ăn hay thua ? Ăn cuộc: thắng cuộc.
4. Vựa văn, thích hợp. Mộng ráp chưa ăn. Màu áo rất ăn với da mặt.
5. Nhận lấy để hưởng. Ăn lương. Ăn hoa hồng. Ăn lời. Ăn của thừa tự.
6. Nhận chịu thiệt hại. Ăn đòn. Ăn đạn.
7. Thuộc về. Đất này ăn về làng anh.
8. Tiêu thụ, mua. Dạo này gạo hút vì có tàu ăn nhiều.
9. Phá hư, hủy hoại dần. Nắng ăn da. Sơn ăn tay.
10. Dính. Hồ dán không ăn.
11. Thấm. Giấy không ăn mực.
12. Lan ra, hướng đến. Rễ tre ăn ra tới ruộng. Sông ăn ra biển.
13. Đổi ngang giá, nói về tiền tệ. Một đô-la ăn bao nhiêu đồng Việt Nam?
nđg. nuốt lời hứa, chối. Anh ơi đừng có ăn lời, bụt kia có mắt, ông trời có tai (cd).
hd. Thứ bệnh dễ lây do một thứ vi trùng làm cho cổ họng bị viêm có màng trắng, khi nuốt nước bọt vào thấy đau.
nIt Có kích thước hay tầm cỡ thấp nhỏ. Cá lớn nuốt cá bé.
IId 1. Vợ lẻ. Làm bé.
2.Em bé. Bé đi với mẹ.
nd. 1. Bong bóng nhỏ trên mặt nước: Bọt xà phòng. Bọt rượu sâm banh.
2. Nước miếng. nuốt nước bọt. Sùi bọt mép.
nd. Loài động vật ở dưới nước, thở bằng mang và bơi bằng vi: Mua cá phải xem mang (t.ng), Cá lớn nuốt cá bé. (t.ng). Cá chậu chim lồng: thân tù tội. Cá nước chim trời: tự do, thênh thang; không ai tìm được, bắt được.
nt. Chát đến mức lưỡi như bị se lại, không nuốt đươc. Chuối xanh chát xít.
np. 1. nuốt ngay một làn và không nhai. nuốt chửng (đúng là Trửng).
2. Bổ chửng: té nhào.
nd. Phần to nhất của động vật nhai lại, chứa cỏ mới nuốt vào.
nt. 1. Có vị làm khó chịu như vị của bồ hòn, mật cá. Đắng quá không nuốt được.
2. Có cảm giác đau đớn thấm thía về tinh thần. Chết đắng cả người. Đắng lòng.
nđg. Lấy hơi hắt cái gì vướng trong họng cho văng ra. Khạc chẳng ra cho, nuốt chẳng vào (Ôn. Nh. Hầu).
nđg. 1. Đưa lưỡi ra ngoài miệng. Lắc đầu lè lưỡi.
2. Nhè. nuốt không trôi phải lè ra.
nđg. 1. Làm cho cả một đàn phải di chuyển về một hướng, một nơi nhất định. Lùa đàn vịt ra đồng.
2. Luồn vào hay luồn qua nơi có chỗ trống hẹp. Gió lùa qua khe cửa.
3. Và nhanh vào miệng và nuốt vội cốt cho xong bữa ăn. Lùa vội bát cơm rồi đi ngay.
4. Dùng cào cỏ sục bùn ở ruộng lúa nước. Chiêm lùa mùa cuốc (tng).
nđg. nuốt gọn cả một lần, không nhai. Sóng như muốn nuốt chửng con thuyền. nuốt chửng lời hứa.
nđg. Cố tình không làm đúng lời đã hứa. Hứa rồi lại nuốt lời được ngay.
nđg. Chiếm được, thắng được một cách dễ dàng, mau lẹ. Với lực lượng áp đảo tưởng nuốt sống được đối phương.
np. Nhai qua loa hay nhai có vẻ khó nhọc. Nhai trệu trạo, nuốt cho xong bát cơm.
nđg. Ngậm nước để nuốt cho trôi vật gì. Triêu thuốc viên. Cũng nói Chiêu.
nIđg.1. Di chuyển tự nhiên theo dòng nước. Khúc gỗ trôi trên sông.
2. Di chuyển tự nhiên theo một hướng nhất định.
3. Qua đi, ngoài sự để ý của con người. Ngày tháng trôi đi.
IIp. Xong xuôi một cách thuận lợi. Giao việc gì nó cũng làm trôi hết. nuốt không trôi khoản tiền đó.
nIđg. nuốt mạnh chất lỏng. Ực hết chén thuốc.
IIp. nuốt mạnh thành tiếng. nuốt ực một cái.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.65 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập