Phán đoán chính xác có được từ kinh nghiệm, nhưng kinh nghiệm thường có được từ phán đoán sai lầm. (Good judgment comes from experience, and often experience comes from bad judgment. )Rita Mae Brown
Cuộc sống là một sự liên kết nhiệm mầu mà chúng ta không bao giờ có thể tìm được hạnh phúc thật sự khi chưa nhận ra mối liên kết ấy.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Cỏ làm hại ruộng vườn, tham làm hại người đời. Bố thí người ly tham, do vậy được quả lớn.Kinh Pháp Cú (Kệ số 356)
Khi gặp chướng ngại ta có thể thay đổi phương cách để đạt mục tiêu nhưng đừng thay đổi quyết tâm đạt đến mục tiêu ấy. (When obstacles arise, you change your direction to reach your goal, you do not change your decision to get there. )Zig Ziglar
Bạn đã từng cố gắng và đã từng thất bại. Điều đó không quan trọng. Hãy tiếp tục cố gắng, tiếp tục thất bại, nhưng hãy thất bại theo cách tốt hơn. (Ever tried. Ever failed. No matter. Try Again. Fail again. Fail better.)Samuel Beckett
Ðêm dài cho kẻ thức, đường dài cho kẻ mệt, luân hồi dài, kẻ ngu, không biết chơn diệu pháp.Kinh Pháp cú (Kệ số 60)
Cuộc đời là một tiến trình học hỏi từ lúc ta sinh ra cho đến chết đi. (The whole of life, from the moment you are born to the moment you die, is a process of learning. )Jiddu Krishnamurti
Chớ khinh thường việc ác nhỏ mà làm; đốm lửa nhỏ có thể thiêu cháy cả núi rừng làng mạc. Chớ chê bỏ việc thiện nhỏ mà không làm, như giọt nước nhỏ lâu ngày cũng làm đầy chum vại lớn.Lời Phật dạy
Hào phóng đúng nghĩa với tương lai chính là cống hiến tất cả cho hiện tại. (Real generosity toward the future lies in giving all to the present.)Albert Camus
Nếu người có lỗi mà tự biết sai lầm, bỏ dữ làm lành thì tội tự tiêu diệt, như bệnh toát ra mồ hôi, dần dần được thuyên giảm.Kinh Bốn mươi hai chương
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: nôn »»
nt. Vội. Nôn về cho kịp.
nđg. Vơ, gom thành đống. A rơm. A cỏ vào sân. IId. nông cụ dùng cắt rơm, rạ. Cắt rạ dùng a, quét nhà dùng chổi (tng).
pd. Chất nhầy, tan trong nước, gặp hơi nóng thì đông lại, thường có trong tròng trắng trứng, trong sữa, trong huyết tương.
hd. Hiện tượng quang học xảy ra ở các xứ nóng, khiến nhìn thấy ảnh lộn ngược của những vật ở xa mà tưởng lầm phía trước có mặt nước.
nđg.1. Ăn tiêu mà không làm việc gì. Ăn không rồi lại ngồi không. Mấy non cũng lở, mấy công cũng hoài (cd).
2. Lấy không của người khác bằng mánh khóe. Cường hào đã ăn không mấy sào ruộng của anh.
nt.1. Hơi nong nóng dễ chịu. Hơi lòng cũng ấm như xuân ấm (H. M. Tử).
2. Hơi sốt. Ấm đầu.
3. Làm cho ấm, gây cảm giác dễ chịu. Áo ấm. Màu sắc trong tranh rất ấm.
4. Ổn thỏa, êm thắm. Sao cho trong ấm ngoài êm, như thuyền có bến như chim có bầy (Cd).
5. Trầm và êm ái. Giọng ấm.
(hay ấp dân sinh) nd. Hình thức tập trung dân nông thôn để kiểm soát của chính quyền Sài Gòn trước 1975.
ht. Trẻ con, non nớt. Thời kỳ ấu trĩ của kỹ nghệ.
ns.1. Hai với một: Ba thu đọng lại, một ngày dài ghê (Ng. Du). Ba chân bốn cẳng: mau lẹ. Ba chìm, bảy nổi: lên xuống không thường. Bảy nổi ba chìm với nước non (H. X. Hương). Ba chớp ba nhoáng: vô ý, không cẩn thận. Ba cọc ba đồng: ít oi nhất định, không có thêm bổng ngoại. Tiền lương ba cọc ba đồng. Ba lừa bảy lọc: chọn kỹ lưỡng.
2. Thứ ba: Anh Ba, anh Tư.
nt. Cùng ăn, cùng ở và cùng lao động với đồng bào nông dân trong cuộc vận động cải cách ruộng đất ở miền Bắc. Ba cùng với nông dân. Tác phong ba cùng.
hd. 1. Phẩm hàm cấp cho người giàu có thời phong kiến.
2. Người giàu có ở nông thôn thời trước.
nd. Loại cua lớn bằng nắm tay, sống ở nước mặn, dùng làm mắm để ăn. Ba khía là món ăn đậm đà, rất thông dụng ở nông thôn Nam Bộ.
nd.1. Người đàn bà đỡ đẻ ở nông thôn ngày trước.
2. Nữ thần nặn ra đứa trẻ và chăm nom, che chở cho trẻ theo mê tín.
pd. Đá màu đen hay xám sẫm, do chất nóng phun trào từ lòng đất.
pd. Đá màu đen hay xám sậm do chất nóng phun ra từ núi lửa.
hd. Dân thường, không có chức vị quyền hành gì, ở nông thôn thời xưa.
nd. Môn bài chơi ở nông thôn Nam Bộ thời trước, người thắng cuộc nói là “tới”.
nđg. Bán rẻ trước mùa thu hoạch để nhận tiền trước. Bán non mấy sào lúa.
ndg. Dụng cụ cắt có nhiều lưỡi, dùng để làm ren cho các vật hình trụ tròn hay hình nón cụt (như đinh ốc, đinh vít).
nd. Đồ dùng có mặt phẳng bằng kim loại có thể làm nóng lên để ủi (là) quần áo. Bàn ủi điện.
nt. Chỉ cây hay bộ phận của cây không non nhưng cũng không già. Tre bánh tẻ. Lá bánh tẻ.
ns&p. Không biết số lượng. Trăng bao nhiêu tuổi trăng già ? Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non ? (cd).
nd. 1. Ruột xốp của vài thứ cây nhỏ, thường dùng làm tim đèn. Đêm khuya rót dĩa dầu đầy, bấc non chẳng cháy, oan mầy dầu ơi (cd).
2. Gió nhẹ từ phương Bắc.
IIt. Nhẹ (nghịch với chì là nặng). Thịt heo non, sao không ngon không béo. Tiếng bấc tiếng chì, chi cho héo dạ em (cd).
nt. Vướng vít, khiến lo nghĩ. Anh đi trả nợ nước non, xin đừng bận bịu vợ con ở nhà (cd).
nd. Bẹ cau còn non.
nt. Bé và non yếu. Bàn tay bé bỏng.
tt. Vững chắc, dùng được lâu ngày, kéo dài lâu. Yêu nhau non nước thề nguyền, Lấy nhau non nước có bền được không (cd).
nt. Xanh da trời. Thành xây khói biếc, non phơi bóng vàng (Ng. Du).
nd. Bể, khoảng rộng có nước mặn: Gió theo trăng từ biển thổi qua non (X. Diệu).
nd. Bình giữ nước nóng hoặc nước đá.
nd. Loại bọ hai chân trước cao như hai cái càng, trên đầu có cái chụp như cái nón, thân mình màu lục.
nd. Loại chim mình lớn mỏ dài, dưới mỏ có bìu để đựng mồi kiếm được. Chim chích mà ghẹo bồ nông, Đến khi nó mổ, lạy ông xin chừa (cd).
nđg. 1. Hơi nóng ở trong người xông lên đầu.
2. Nổi nóng đột ngột. Tính hay bốc hòa.
nd. 1. Loại cỏ cứng dùng làm tên bắn. Tang bồng: cung dâu tên cỏ bồng.
2. Tên một ngọn núi tục truyền là chỗ tiên ở, cũng gọi Bồng Lai.Biết đâu nước Nhược, non Bồng là đây (Ng. Du).
nđg. Bồng ẵm: Bồng bế nhau lên nó ở non (T. T. xương).
nđg. Cho bú và mớm cơm, nuôi dưỡng. Nưng niu bú mớm đêm ngày, Công cha nghĩa mẹ coi tày bể non (c.d).
nt. 1. Mập phì, phì nộn: Thân hình bùng bục.
2. Dễ bục ra. Áo cũ quá, bở bùng bục.
nđg. 1. Muốn, không nhịn được. Buồn nôn. Buồn ngủ.
2. Muốn (dùng với ý phủ định). Chán không buồn làm. Không ai buồn nhắc đến.
nt. Buồn, rầu rĩ: Buồn rầu buồn rĩ, buồn nỉ buồn non, Buồn vì một nỗi sớm con muộn chồng (c.d).
nt. Nóng nực:Bức sốt nhưng mình cứ áo bông (T. T. Xương).
nt. Khó chịu vì nóng bức hoặc chật hẹp.
np. Phát ra mạnh. Lửa cháy bừng bừng. Đầu nóng bừng bừng.
hd. Câu hát phổ thông trong dân gian. “Trăng bao nhiêu tuổi trăng già. Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non”là một câu ca dao.
hd. Vật riêng lẻ (thường nói về sinh vật); người riêng lẻ, không phải tập thể. nông dân cá thể.
hd. Sự thay đổi đột ngột xảy ra trong nước về phương diện chính trị, kinh tế hoặc kỹ nghệ. Thường được hiểu như là một sự thay đổi đột ngột về chính trị trong đó một cuộc bạo động đã thay đổi chế độ cũ bằng một chế độ mới. Cách mạng dân chủ tư sản: cách mạng tư sản trong đó quần chúng nông dân nghèo thành thị, công nhân tham gia và tác động đến xu thế cách mạng bằng yêu sách riêng của mình. Cách mạng dân tộc dân chủ: chống đế quốc và phong kiến giành độc lập dân tộc và dân chủ. Cách mạng giải phóng dân tộc: chống ách thống trị của đế quốc giành độc lập dân tộc.
ht. Ngăn sức nóng. Vật cách nhiệt.
hđg. Thay đổi cách ăn mặc để người khác khó nhận ra. Cải trang thành nông dân quê mùa.
nđg. Do cảm nói trại. Lên ghềnh xuống thác thương con trẻ. Vượt biển trèo non, cám phận già ( Ph. Th. Giản).
dt. Sự cảm biết, nhận biết qua một giác quan trong thân thể: Cảm giác nóng, lạnh.
nIt. 1. Gần hết nước. Thuận vợ thuận chồng, Tát biển đông cũng cạn (t.ng).
2. Đã hết hay gần hết. Cạn chén. Cạn túi. Cạn vốn.
3.Không sâu, nông. Trên đồng cạn, dưới đồng sâu (c.d).
IId. Trên đất, trên bộ. Trên cạn, Mắc cạn. Dắt díu nhau lên cạn mà chơi (Ôn. Nh. Hầu).
IIIp. Hời hợt, không sâu sắc. Cạn nghĩ.
nt. nông nổi, không suy nghĩ sâu xa. Cạn lòng chẳng biết nghĩ sâu (Ng. Du).
hd. Công việc làm ruộng, trồng tỉa. Ngành canh nông. Kỹ sư canh nông.
nd. Loại cây ở vườn, thân nhỏ và cao vút, có quả dùng để ăn với trầu: Có trầu mà chẳng có cau, Làm sao cho đỏ môi nhau thì làm (c.d). Cau hoa: cau còn non. Cau tươi: cau còn xanh vỏ (trái với cau khô). Cau tầm phổng: cau mềm và ốp. Cau tầm vun: cau già.
nt. Có vẻ sốt ruột, nóng nảy: Người hắn cau cắt không yên.
nt. 1. Vị nồng như ớt làm nóng tê đầu lưỡi. Ớt nào là ớt chẳng cay, gái nào là gái chẳng hay ghen chồng (c.d).
2. Tức tối vì đau đớn, thất vọng. Học đã sôi cơm nhưng chửa chín, Thi không ăn ớt thế mà cay (T. T. Xương).
nId. nông cụ có cán tra vào trâu bò cho kéo một đầu, một đầu có lưỡi sắt để xới đất lên. Phải kéo cày thay trâu.
IIđg. Dùng cày để xới lật đất. Cấy cày vốn nghiệp nông gia... (c.d).
hd. Gấm thêu, chỉ cảnh thiên nhiên đẹp hoặc văn thơ hay. Non sông cẩm tú.
nId. 1. Thứ chụp đèn hình nón cụt.
2. Đồ dùng để xúc cá.
IIđg. Múc, xúc cá bằng rổ hoặc bằng chao. Bà giàu bà tát cá ao, Tôi con nhà khó, tôi chao cá mè (c.d).
nđg. 1. Bị thiêu hủy do tác động của lửa. Đống trấu cháy âm ỉ. Lửa cháy rực trời.
2. Có cảm giác nóng ran lên. Khát cháy cổ. Lo cháy ruột cháy gan.
3. Trở thành đen sạm do tác động của sức nóng. Da cháy nắng. Mạ bị cháy lá.
4. Đứt mạch điện do dòng điện mạnh quá mức. Bóng đèn cháy. Cháy cầu chi.
nt. Nóng như bị đốt, gây cảm giác như bị phỏng. Những ngày hè cháy bỏng.
nđg. Khâu bằng dây lạt, bằng chỉ những vật bằng lá. Chằm nón, chằm tơi.
hdg. Châm kim và đốt nóng ở các huyệt trên da để trị bệnh theo y học cổ truyền.
nt. Như Chập chồng. Núi non chập chùng. Cũng nói Trập trùng.
nd. 1. Bản thể của sự vật: Chất nóng. Chất mềm. Chất nước.
2. Chỉ chung những thuộc tính cơ bản của sự vật, để phân biệt sự vật này với sự vật khác, tạo nên giá trị của từng sự vật. Bài văn có nhiều chất thơ. Qua các sự kiện ấy, có thể thấy phong trào có biến đổi về chất.
nt. 1. Nhỏ hẹp. Chồng còng mà lấy vợ còng, Nằm chiếu thì chật, nằm nong thì vừa (c.d). Áo quần đều chật.
2. Đầy, đông đầy sát với nhau. Bác đồng chật đất, tinh kỳ đầy sân (Ng. Du). Người đi chật đường chật sá.
nt. Khó nhọc vất vả về sức khỏa cũng như về tiền bạc. Đời sống chật vật của nông dân nghèo.
nđg. 1. Hiện diện để nghe lệnh vua chúa. Buổi chầu - Sân chầu: nơi các quan vào chầu. Áo chầu: áo mặc khi vào chầu.
2. Hướng vào, quay về một vật khác. Hình rồng chầu mặt trăng.
3. Thêm cho người mua một số vật bán lẻ, thường là nông phẩm. Bán một chục cam chầu hai quả.
nđg. Chỉ lối làm việc hay ăn nói đơn giản, thô kệch nhẹ về hình thức nặng về thực chất. Người nông dân quen lối chém to kho mặn.
nt. Xéo, lệch, không ngay: Lấp ló đầu non vầng nguyệt chếch (H. X. Hương).
nd. Kim loại nặng màu xám xanh, mềm, dễ nóng chảy, dùng để chế hợp kim đúc ống dẫn nước, chữ in. Nhẹ như bấc, nặng như chì. Mặt bủng da chì.
hd. Dấu, số chỉ về một tình trạng gì. Chỉ số sản xuất nông sản. Chỉ số kinh tế. Chỉ số vàng. Chỉ số vật giá bán lẻ. Chỉ số của một căn thức: số viết trên căn thức để chỉ bậc của một căn số, ví dụ: căn số bậc ba thì chỉ số là 3 viết trên căn thức.
nId. Đồ dùng, cán dài, mũi có một hay vài ba răng nhọn để đâm bắt cá. Cây chĩa.
IIđg. 1. Đâm bằng chĩa. Đi chĩa cá.
2. Hướng thẳng đầu mũi vào một mục tiêu. Nòng súng chĩa lên trời. Chĩa mũi nhọn đấu tranh vào...
nId. Một cái trong một đôi; một đơn vị trong một số vật dụng, phương tiện vận tải. Chiếc giày. Chiếc đũa. Chiếc nón. Chiếc khăn. Chiếc đồng hồ. Chiếc ô-tô. Chiếc thuyền. Chiếc máy bay.
IIt. Không còn đủ đôi, lẻ loi. Chăn đơn gối chiếc.
nt. Thời gian gieo cấy ở miền Bắc Việt Nam, trồng vào đầu mùa lạnh khô khoảng tháng 10, 11, thu hoạch vào đầu mùa nóng, mưa, khoảng tháng 5, 6. Thóc chiêm. Na chiêm. Vụ chiêm. Cấy chiêm. Cánh đồng chiêm.
hd. Sự xung đột vũ trang giữa các nước, các dân tộc, các giai cấp để thực hiện mục đích kinh tế, chính trị nhất định. Chiến tranh xâm lược. Dập tắt lò lửa chiến tranh. Chiến tranh cục bộ: chiến tranh diễn ra trên một khu vực địa lý hạn chế giữa hai nước hay một số nước. Chiến tranh đế quốc: chiến tranh giữa các nước đế quốc để chia lại thị trường và cướp thuộc địa lẫn nhau. Chiến tranh giải phóng: chiến tranh để giải phóng dân tộc khỏi chế độ thực dân. Chiến tranh hạt nhân: chiến tranh sử dụng rộng rãi vũ khí hạt nhân. Chiến tranh lạnh: Tình trạng căng thẳng và thù địch của nước này đối với nước khác. Chiến tranh nhân dân: chiến tranh do toàn dân tiến hành, đấu tranh toàn diện bằng mọi hình thức có lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt. Chiến tranh phá hoại: chiến tranh tiến hành bằng các hoạt động phá hoại về các mặt kinh tế, chính trị, tư tưởng, quân sự, nhằm làm cho đối phương suy yếu và sụp đổ. Chiến tranh tâm lý: chỉ chung các hoạt động tuyên truyền nhằm làm giảm ý chí chiến đấu và làm tan rã tổ chức của đối phương. Cũng nói tâm lý chiến. Chiến tranh vi trùng: chiến tranh sử dụng rộng rãi vũ khí vi trùng.
nIs. Số đếm sau số tám. Một câu nhịn, chín câu lành (t.ng). Chín chữ cù lao: sự khó nhọc của cha mẹ đối với con.
IIt.1. Đã nấu rồi và có thể ăn được: Cơm chín. Chín dừ (nhừ): chín mềm rục vì nấu lâu. Chín tới: vừa chín.
2. Nói về trái cây khi đã ăn được, không còn xanh chua, không còn non. Ổi chín, lúa chín. Chín cây: chín còn ở trên cây. Chín ửng: mới chín , mới ửng hồng ngoài da (trái cây).
3. Chỉ con tằm khi đổi màu và bắt đầu kéo tơ. Con tằm đã chín. IIIp. Đến mức đầy đủ, thuần thục. Nghĩ chín.
nđg. Chịu thua non, chịu thua khi chưa hết cuộc tranh đấu. Thà chịu non còn được tiếng hơn.
nt. Chịu được sức nóng. Gạch chịu nóng. Cũng nói Chịu nhiệt.
nt&p. Nhỏ hẹp, nông cạn. Giếng nông choèn choèn. Thị trấn chỉ có mấy phố choèn choèn quanh chợ.
nt. Nói dáng mặt còn quá trẻ. Mặt non choèn choẹt.
nd. Phần trên cùng của một số vật hình nón. Chóp núi. Nón có chóp bạc.
nđg. Dùng từ đồng âm khác nghĩa với một dụng ý. Câu “Trăng bao nhiêu tuổi trăng già, núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non”, đã chơi chữ.
nđg. Hơ nóng và xoa bóp cho người bị tê lạnh.
nd. Trào lưu chính trị - xã hội ở nước Nga vào nửa sau thế kỷ XIX, cho rằng nước Nga có thể quá độ lên chủ nghĩa xã hội thông qua công xã nông thôn, không qua chủ nghĩa tư bản.
nd.1. Chín với một. Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi (Ng. Du).
2. Số gộp chung mười đơn vị thêm hai, bốn, sáu... đơn vị trong việc mua bán lẻ một số nông phẩm. Bán xoài một chục mười bốn.
ht. Chuyên trồng một loại cây nông nghiệp nhất định. Vùng chuyên canh lúa.
hd. Người chuyên môn về một ngành công tác. Chuyên viên nông nghiệp.
nd.1. Dấu hiệu chứng tỏ cơ thể đang có bệnh. Chứng buồn nôn. Mùa lạnh nhiều người mắc chứng ho.
2. Thói xấu. Chứng ba hoa. Tật nào chứng ấy.
nđg. Đắp cái gì lên da để làm giảm đau hay giảm sốt. Chườm nước nóng.
hd. nông dân không có ruộng đất và công cụ sản xuất, phải làm thuê hay đi ở cho nông dân để sống. Cố nông là lớp vô sản ở nông thôn.
nd. Món ăn làm bằng thóc nếp non rang chín, giã sạch vỏ, màu xanh, hương vị thơm. Bánh cốm, cũng gọi Bỏng. Bỏng ngô (cốm bắp).
pd. 1. Khối nón cụt. Hình côn.
2. Bộ phận có hình khối nón cụt. Côn xe đạp.
pd. 1. Rượu nồng độ cao để đốt, để sát trùng. Đèn cồn. Cồn xoa bóp.
2. Chất dính hòa với nước để dán.
hd. Điểm tính công lao động của xã viên hợp tác xã nông nghiệp.
hd. Tổ chức liên hiệp nhiều hợp tác xã nông nghiệp ở nông thôn Trung Quốc trước đây.
nId. 1. Xương. Gân cốt.
2. Bộ xương người chết. Đào mồ lấy cốt.
3. Cái sườn, cái nòng: Cốt sắt.
4. Phần chủ yếu của câu chuyện trong một tác phẩm. Cốt truyện.
5. Chất nước tinh lấy trong hoa quả, thịt v.v... Cốt mía, Nước mắm cốt.
IIp. Chính yếu: Tôi cốt đến gặp anh. Cốt cho xong việc.
hd. Người hay bộ phận làm nòng cốt trong một tổ chức. Lực lượng cốt cán.
hdg. Làm thành cơ giới, đổi ra dùng phương tiện máy móc: Cơ giới hóa nông nghiệp.
pd. Khí màu vàng xanh, có mùi hôi nồng, thường dùng để tẩy trắng, sát trùng và làm hóa chất cơ bản trong công nghiệp hóa học.
nt. Rách, xơ xác. Chị giàu chị đội nón hoa, Em con nhà khó, em tha nón cời (c.d).
nd. Thuốc sền sệt, xoa để gây nóng, giảm đau, chống sổ mũi. Cũng gọi Dầu cao.
nd. Người trẻ nhưng làm vẻ đạo mạo như ông già. Nói chuyện như ông cụ non.
nd. Cua biển có trứng non, có gạch. Chắc như cua gạch.
hdg. 1. Đưa đến cho. nông nghiệp cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
2. Phân phối vật phẩm tiêu dùng theo tiêu chuẩn định lượng. Chế độ cung cấp. Giá cung cấp.
hd. Dân nghèo khổ và bị khinh rẻ nhất ở nông thôn thời trước.
hd. Cung điện và triều đình. Dinh thự rộng lớn: Nước non Thiên trúc, Cung đình Bồng lai (Ph. Trần).
nd. Tơ rất bền nhả ra do một loại sâu như con tằm, thường dùng làm dây câu và để buộc vành nón.
hd. Người có quyền thế trong chốn thôn quê, áp bức nông dân.
nđg. Chiếm đoạt trắng trợn. Cường hào cướp đoạt ruộng của nông dân.
nd. 1. Thú móng guốc cùng họ với dê, nuôi để ăn thịt và lấy lông làm len. Hiền như con cừu non.
2. Dụng cụ thể thao bằng gỗ có hình con cừu dùng để tập nhảy. Nhảy cừu.
nđg. Chữa bệnh bằng cách đốt nóng các huyệt trên da, theo y học cổ truyền.
nd. 1. Vật có hình dài và hẹp khổ, bằng hàng dệt, dùng để buộc, thắt. Dải áo, dải thắt lưng.
2. Vật trong thiên nhiên, dài nhưng hẹp. Dải núi. Dải đất. Non sông liền một dải.
nt. 1. Còn nhỏ, non yếu. Mẹ già con dại.
2. Không đủ khả năng suy xét, trái với khôn. Chớ có dại mà nghe hắn. Con dại, cái mang.
3. Mất khả năng hoạt động nhanh nhẹn theo sự điều khiển của trí óc. Hai tay tê cóng đã dại hẳn đi.
4. Mắc bệnh tâm thần. Giận quá hóa dại. Giả dại.
5. Mắc chứng bệnh làm tổn thương thần kinh, gây tê liệt rồi chết. Chó dại.
6. Chỉ động hay thực vật sinh trưởng tự do trong thiên nhiên. Cỏ dại. Giống bò dại.
nđg. Tăng thể tích do tác động của sức nóng.
ht. Đem, truyền nóng: Kim loại là vật dẫn nhiệt.
nd. Thuốc ở dạng sền sệt, chế bằng một số tinh dầu, dùng để xoa, có tác dụng gây nóng, giảm đau, chữa cảm cúm.
nd. Tinh dầu cất từ cây chổi dùng để xoa bóp để gây nóng, giảm đau.
nd. Dây tải điện có áp số không vì được nốivới đất, phân biệt với dây nóng.
nt. 1. Vừa phải, không khó không dễ, không nóng không lạnh. Khí hậu dễ chịu.
2. Dễ tính, dễ thương: Tính tình anh ấy rất dễ chịu.
3. Thong thả, tạo cảm giác êm dịu. Công việc có mòi dễ chịu.
nd. Dế màu nâu xám, chân trước to và khỏe, cánh ngắn hơn thân, cắn phá rễ và gốc cây non.
nd. Loại chim ăn cá, cổ cao cẳng dài có nơi gọi là Vạc. Cái cò, cái diệc, cái nông. Sao mày giẫm lúa nhà ông hỡi cò (c.d). Diệc lửa: thứ diệc lông đỏ lửa. Diệc mốc: thứ diệc lông màu mốc mốc.
nđg. Dọa nhiều với lời lẽ lớn lối. Hắn chỉ hay dọa già dọa non.
nd. Dòng nước tự nhiên. Tà tà bóng ngả in doành (Ng. H. Tự). Non thẳm doành sâu.
nd. 1. Bù nhìn làm đích để bắn. Bắn dõng.
2. Hạng dân tráng trong làng: Có trát về làng bắt dõng đi làm công ích.
3. Dân nông thôn bị sung vào lính canh phòng thời Pháp thuộc. Lính dõng.
hd. Chất nóng chảy ở núi lửa.
np. Nhiều, mạnh quá mức thường. Nóng dữ dội. Lửa cháy dữ dội.
nd. 1. Khí trong trời đất trái với âm: Âm thịnh, dương suy.
2. Đực, nóng, sống, ánh sáng. Cõi dương còn thế, huống là cõi âm (Ng. Du). Cõi dương. Chiều dương. Bóng dương. Số dương.
hd. Cây không hoa, lá non cuộn hình ốc, thường mọc ở chỗ râm và ẩm.
ht. Chỉ đất đai có thể trồng nhiều loại cây trên cùng một diện tích. Vùng nông nghiệp đa canh.
nIđg. Thải ra ngoài cơ thể chất nước do thận lọc từ máu. IId. Nước đái (nói tắt). Mùi cứt đái nồng nặc.
hd. Pháo cao xạ cỡ lớn, đường kính miệng nòng trên 100 mi-li-mét.
hd. Tên gọi một trong 24 ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 22, 23 hoặc24 tháng 7 dương lịch, thường thời tiết rất nóng.
nđg. 1. In lên báo chí. Đăng một loạt bài về đời sống nông thôn.
2. Ghi tên đi lính. Đã mãn hạn lại đăng nữa.
nđg.1. Lấy vật nhọn mà chọc vào. Đâm bị thóc, thọc bị gạo: chọc bên này bên kia, xúi giục. Đâm lao phải theo lao: lỡ rồi phải theo.
2. Mọc lên. Đầu tường lửa lựu lập lòe đâm bông (Ng. Du). Đâm chồi: mọc chồi non ra.
3. Chui vào, húc vào. Xe đâm vào gốc cây.
4. Giã, làm cho nhỏ vụn ra. Đâm tiêu. Thái rau đâm bèo.
5. Chuyển thành xấu bất thình lình. Hắn đâm khùng rồi.
pd. Đậu quả giẹp, khi non có màu xanh lá mạ.
nd. Đậu quả ngắn, giẹp, khi còn non ăn cả vỏ.
Bộ phận ở đầu nòng súng, để ngắm.
nd.1. Biểu trưng của khả năng nhận thức, suy nghĩ. Đầu óc non nớt.
2. Tinh thần, tư tưởng chủ đạo ở một người. Đầu óc kinh doanh. Đầu óc gia trưởng.
nd. Đậu quả có mặt cắt vuông, quả non và hạt để ăn.
hd. Lối chữ viết của Trung Hoa ngày xưa, chữ có hình con nòng nọc.
nd. Lồng đèn có hình người, vật buộc trên cái tán trên đầu ngọn đèn, khi đèn cháy hơi nóng bốc lên làm cho các hình quay tròn. Cũng gọi Đèn kéo quân.
nd. Ngọn lửa có độ nóng rất cao, dùng để hàn hay cắt kim loại.
hd. Bản ghi chủ yếu nội dung. Đề cương phát triển nông nghiệp. Đề cương của tác phẩm.
nđg. Báo đáp trả lại cho tương xứng. Non vàng chưa dễ đền bồi tấm thương (Ng. Du).
nId. 1. Phụ nữ làm nghề mại dâm.
2. Cách gọi đứa con gái còn bé ở nông thôn. Thằng cu, Cái đĩ, Bố đĩ. Mẹ đĩ.
IIt. Lẳng lơ. Đôi mắt trông rất đĩ.
hd. Sức nóng trong lòng đất.
nId. 1. Phần không gian nhỏ nhất có thể hạn định được. Điểm sáng trong bóng tối. Điểm dân cư.
2. Phần nhỏ nhất trong toàn bộ một nội dung. Nhấn mạnh những điểm quan trọng.
3. Đơn vị để đánh giá chất lượng. Bài được điểm 10.
4. Mức có thể xác định trong một quá trình. Phong trào lên đến điểm cao. Điểm nóng chảy. Điểm bảo hòa.
IIđg. 1. Làm nổi lên những điểm, những chấm. Tóc điểm bạc.
2. Kiểm tra lại từng đơn vị để đánh giá. Điểm số người có mặt. Điểm lại tình hình sản xuất.
3. Đánh thong thả từng tiếng môt. Trống điểm giờ vào học.
4. Ấn đầu ngón tay vào một chỗ hiểm. Điểm trúng huyệt.
dt. 1. Hình thức năng lượng biến ra nhiều hiện tượng như hút vào hoặc đẩy ra, phát ra ánh sáng hoặc sức nóng v.v... Máy phát điện. Đèn điện.
2. Dòng điện. Bắt điện. Cúp điện.
3. Điện báo. Gửi điện mừng.
4. Điện thoại. Gọi điện.
IIđg. Đánh điện báo. Tin tức khắp nơi điện về.
hdg. Sự phân giải hóa học của một số chất nóng chảy hay hòa tan do tác dụng của dòng điện.
hdg. Làm cho điện được dùng rộng rãi trong sản xuất và đời sống. Điện khí hóa nông thôn.
ht. Chận sự truyền nóng. Chất đoạn nhiệt.
nđg. Mang trên đầu. Đội nón. Đội thúng gạo. Thù không đội trời chung.
hdg. Hiện tượng một thể nóng truyền ra một dòng nóng khác khi ở trong một thể nước hoặc thể hơi. Dòng đối lưu.
nđg. Thai bị động đến có thể làm sẩy thai hay bị đẻ non. Đi đường gập ghềnh sợ động thai.
nId. 1. Đoạn, khúc. Mía sâu có đốt, nhà dột có nơi (tng).
2. Khúc, lóng. Đốt xương sống. Đốt ngón tay.
3. Đơn vị đếm người. Anh em được mấy đốt?
IIđg. 1. Chích, châm mũi độc vào da (nói về ong, muỗi, kiến v.v...). Bị ong đốt phù cả mặt.
2. Làm cho cháy. Anh hùng lỡ vận lên nguồn đốt than (cd). Đốt đèn: thắp đèn. Đốt pháo: làm cho pháo nổ.
3. Đốt giai đoạn: bỏ, vượt qua nhiều giai đoạn.
4. Làm cho bối rối, nóng lòng. Lớp cùng thông như đốt buồng gan (Ô. Nh. Hầu).
5. Dẹp, hạ xuống. Đốt anh ấy đi!
nđg.1. Dùng đơm hay đó lờ mà bắt cá. Vác đó đi đơm.
2. Bố trí sẵn để lừa bắt, đón đánh. Phục kích bên đường đơm toán lính địch.
3. Nảy sinh ra, như đâm. Đơm hoa. Đơm lá non.
4. Đinh khuy hoặc nút đính vào áo. Đơm khuy, đơm nút.
5. Xới vào. Đơm cơm vào chén.
nd. Giá nhiều tầng, để đặt nong tằm. Đũi tằm này có tám nong.
nd. Bắp thịt non ở phía trong đùi. Da trắng đùi non ông lão vỗ (V.D).
nd. Đốt lửa để nấu nướng, làm cho nóng, cho sôi bằng lửa, điện. Đun bếp bằng than. Đun bếp điện. Đun nước.
nd. Cây thuộc họ dừa mọc thành khóm, bẹ lá có sợi dùng để khâu nón.
nt.1. Dễ cháy. Lá khô rất đượm.
2. Nồng nàn, đằm thắm. Duyên càng đượm, lửa càng nồng (Ng. Du).
3. Pha lẫn kín đáo. Nụ cười đượm buồn.
nt. Nồng nàn mà sâu sắc. Tình bạn đượm đà. Câu chuyện đượm đà phong vị dân gian.
nd. Đường đi của đạn từ lúc ra khỏi nòng cho đến điểm rơi.
nd. Đường lối và phương hướng. Đường hướng phát triển nông nghiệp.
nd. Đường thẳng mà khi chuyển động thì vạch nên mặt nón hay mặt trụ.
nd. Đường cong trong không gian vẽ ra do một điểm vừa quây quanh một trục cố định vừa di động theo một phương nào đó. Đường xoắn ốc trụ tròn. Đường xoắn ốc hình nón.
nd. Khối đất nhuyễn đóng khung và nung chín, thường có màu đỏ nâu, dùng để xây, lát. Nhà gạch. Sân lát gạch. Màu gạch non: màu đỏ nhạt.
nth. Chỉ điều kiện sinh hoạt vật chất dễ dàng ở nông thôn. Vùng gạo trắng nước trong.
nd. Hai thứ hàng dệt quý đẹp, chỉ vẻ đẹp của đất nước. Mặc toàn lụa là gấm vóc. Non sông gấm vóc.
nd. Gấu ngựa còn non.
nđg. Như Từ giã.Ra về giã nước, giã non, Giã người, giã cảnh, kẻo còn nhớ nhung (cd).
nth. Bên ngoài làm ra vẻ mạnh bạo, cứng rắn, nhưng thật sự non gan, nhút nhát.
hd. Cơ quan trong thân thể giúp cho mình cảm biết nóng lạnh, đen trắng, v.v... Năm giác quan là thị giác, thính giác, xúc giác, vị giác, khứu giác.
hdg. Làm cho hết nóng sốt. Thuốc giải nhiệt.
nđg. Vay gấp rồi trả ngay. Cũng nói Giật nóng.
nd. Gió nóng và khô từ Lào thổi sang Bắc và Trung Bộ, khoảng từ tháng năm đến tháng tám.
nt. Như Giòn, ngh1 và
2.Tiếng cười giòn tan.Bánh đa nóng giòn tan.
nt.1. Phồng lên vì nóng, vì sốt. Giộp da, giộp lưỡi.
2. Tróc ra từng lớp nhỏ. Sơn giộp, tường giộp. Cũng gọi Rộp.
nđg. Họp chung lại với nhau. Một cây làm chẳng nên non, Ba cây giụm lại nên hòn núi cao (cd).
nd. Phần gỗ non của cây ở ngoài lõi, màu nhạt hơn lỏi.
hd. Lễ cúng Thần nông (thời trước) nhằm ngày đầu mùa làm ruộng.
nd. nông cụ gồm một lưỡi thép gắn vào thanh gỗ hay tre có móc dài để gặt lúa.
nđg.1. Làm cho giảm bớt hay ngưng vận động. Hãm máy. Hãm cho hoa nở đúng vào Tết.
2. Hát ca trù khẩn khoản mời khách uống rượu. Ả đào ngâm câu hãm. Hãm mừng tiệc thọ. Hãm mời uống rượu.
3. Cho nước sôi vào trà hay dược liệu và giữ hơi nóng một lúc để lấy nước cột đặc hay để chiết lấy hoạt chất. Hãm một ấm trà.
nđg.1. Nối liền với nhau hai bộ phận kim loại bằng sự nóng chảy. Hàn thau, hàn nồi. Hàn điện: hàn bằng điện. Hàn xì: hàn bằng đèn xì.
2. Làm cho lành. Hàn con đê vỡ. Hàn vết thương lòng.
hd. Ống để đo nóng lạnh, cũng gọi Nhiệt kế.
nt. Còn non. Chuối hàng nàm. Đang còn trong bào thai. Nai hàng nàm. Bò hằng nàm.
nt. Khô, nóng. Trời hanh. Nắng hanh.
nt. Hơi hanh, hơi khô nóng. Trời hanh hanh nắng.
nt. Khô nóng. Trời hanh hao, nên đề phòng hỏa hoạn.
nd. Phần của ruột non tiếp với dạ dày, hình giống củ hành.
nt. Nóng lòng muốn được ngay. Háo hức đi xem hội.
ht. Nóng lòng muốn ở cửa trên, muốn hơn ngay. Tính háo thắng.
hd. Người có quyền lực lớn nhất trong một địa phương ở nông thôn thời phong kiến.
nđg. Thích đến mức độ nôn nóng đòi hỏi có ngay. Đứa bé háu ăn. Ngựa non háu đá (tng).
nIđg. Xông mùi nồng. Hơi rượu hắc vào mũi.
IIt. Nồng, hăng. Mùi tiêu hắc quá.
nt.1. Nồng. Nước mắm hăng.
2. Quyết liệt, dữ dội. Càng nói càng hăng.
nt. Hơi hăng, hơi nồng. Mùi tỏi hăng hăng.
nđg. 1. Đun lại cho nóng. Đỏ lửa hâm trà một mụ hầu (Ng. B. Khiêm).
2. Nhắc lại cho nhớ. Hâm chuyện cũ.
nId. Khoảng rộng đào ngầm dưới đất. Hầm cát: hầm để lấy cát. Hầm rượu: hầm để rượu.
IIđg. Đậy nắp kín mà nấu nhừ. Hầm gà. Thịt hầm: Thịt nấu nhừ.
IIIt. Nóng và khó thở. Ở trong phòng này hầm lắm.
nđg. Chỉ hơi bốc mạnh và kéo dài. Hơi nóng bốc lên hầm hập.Không khíhầm hậpchuẩn bị bãi công.
nđg. 1. Nấu với hơi nóng. Hấp bánh. Cá hấp.
2. Giặt khô. Hấp áo quần nỉ.
nđg. Chỉ hơi nóng bốc mạnh làm khó chịu. Nóng hập như trong lò than.
hdg. Chỉ sự hấp thụ khí của kim loại rắn hay nóng chảy.
nd.1. Con gái đi ở để hầu hạ trong gia đình quyền quý thời xưa. Con hầu.
2. Vợ lẻ thời xưa. Cưới hầu. Hầu non.
hdg. Tiếp đãi nồng hậu.
hd. Thân xuất hiện sau khi chết, theo thuyết luân hồi; hình thức tổ chức tiếp nối một hình thức có trước. Làng là hậu thân của công xã nông thôn.
nth. Còn quá non trẻ, chưa biết gì.
ht. Có nhiều trở ngại nguy hiểm. Núi non hiểm trở.
hd. Tổ chức quần chúng gồm nhiều tổ chức nhỏ hơn. Hiệp hội nông dân. Hiệp hội bảo hiểm.
nd.1. Con gái còn bé theo cách gọi của nông dân miền Bắc. Cái hĩm đầu lòng.
2. Từ để gọi thân mật người nông dân có con gái đầu lòng còn bé. Chị hĩm có nhà không?
nd.1. Dung mạo của vật gì bày ra ngoài. Trăng non hình lưỡi liềm. Ngồi thu hình.
2. Ảnh. Tấm hình. Máy chụp hình.
3. Tập hợp điểm trên mặt phẳng hay trong không gian. Hình tam giác. Hình cầu.
nd. Khối tạo nên do cắt một mặt nón bởi một mặt phẳng không đi qua đỉnh của nó.
nd. Khối tạo nên do cắt cụt một hình nón bởi một mặt phẳng song song với đáy.
hd. Bức vẽ cảnh vật, sông núi. Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.
nd. Hoa lợi về nông sản, lương thực và thực phẩm. Hoa màu ngắn ngày.
hd. Đồ dùng để ăn thức ăn nóng, gồm một nồi con mà ở giữa là một lò than nhỏ, nước trong nồi luôn được đun sôi để nhúng thức ăn. Cũng gọi Cù lao, Lẩu.
nd.1. Đoạn thân cây để giâm thành cây mới. Hom dâu.
2. Lông cứng ở đầu hạt thóc. Thóc có hom.
3. Xương cá rất nhỏ, xương dâm. Mắc hom cá.
4. Bộ phận có hình nón thủng ở chóp để đậy miệng lờ, miệng đó. Cái hom giỏ.
nd. Hòm lớn có chân, dài gần bằng gian nhà (các gia đình ở nông thôn Bắc Bộ trước đây thường dùng).
nt. Chỉ về nóng lòng mong đợi. Hong hóng nhìn ra ngõ chờ mẹ về.
hd. Dạng phóng điện tự duy trì qua chất khí, dòng phóng điện có cường độ lớn tạo nhiệt độ cao và ánh sáng chói. Nhiệt hồ quang có thể làm nóng chảy mọi chất rắn.
nd.1. Nóng. Cơm còn hôi hổi.
2. Mới xảy ra chưa bao lâu. Việc xảy ra còn hôi hổi.
dt. Trở về với lòng, biết suy nghĩ, thấy được lỗi lầm. Sau cơn nóng nảy, hắn đã hồi tâm.
hdg. Làm cho việc sản xuất từ cá thể trở thành tập thể. Hợp tác hóa nông nghiệp.
hd. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc chế độ sở hữu tập thể, do các thành viên tự tổ chức và trực tiếp quản lý. Hợp tác xã nông nghiệp. Hợp tác xã mua bán.
ht. Tỏ ra nóng nảy, dữ tợn và có ý đe doạ. Ra oai hùng hổ.
ht. To lớn, mạnh mẽ. Núi non hùng vĩ.
nđg. Chỉ lửa bốc cao hoặc tỏa hơi nóng mạnh. Lò than hực nóng
nd. Hương và lửa; tình nghĩa nồng nàn của vợ chồng. Phải duyên hương lửa cùng nhau (Ô. Nh. Hầu).
nd. Loại cây có lá xòe lớn, phơi khô dùng làm tơi, nón. Nón lá kè.
nđg.1. Làm di chuyển bằng tác động của lực qua môt điểm nối. Trâu kéo cày.
2. Cùng di chuyển theo một hướng. Bà con kéo đến thăm hỏi. Mây kéo đầy trời.
3. Tụ họp thành nhóm, bè đảng. Kéo bè kéo cánh.
4. Làm cho hoạt động hay di chuyển đến vị trí cần thiết bằng cách kéo. Kéo bễ thổi lò. Kéo vó. Kéo cờ trắng xin hàng.
5. Làm cho phát ra tiếng nhạc hay tiếng báo hiệu bằng động tác kéo hay giống như kéo. Kéo đàn nhị. Kéo chuông nhà thờ. Kéo còi báo động.
6. Làm thành vật hình dây, hình sợi. Kéo sợi. Kéo nhẫn vàng.
7. Trải ra trên không gian hay thời gian, liên tục. Vết thương kéo da non. Pháo sáng kéo thành một vệt dài. Kéo dài cuộc họp.
8. Tác đông làm cho lên cao hay hạ thấp. Kéo năng suất lên. Kéo giá món hàng xuống.
9. Bù vào chỗ thiếu sót, yếu kém. Lấy cần cù kéo khả năng. May ra còn kéo được vốn.
hd. Người xem biểu diễn. Khán giả cổ vũ nồng nhiệt.
nt. Chỉ các thức ăn muối có mùi nồng, sắp hỏng. Dưa kháng lắm.
nt. 1. Có cảm giác nồng cay và hơi rát cổ họng. Rượu mạnh khay cả cổ.
hd. 1. Khoảng cách giữa hai đầu mũi của com-pa.
2. Nửa góc ở đỉnh của hình nón mà đỉnh là tâm môt gương cầu và chu vi đáy là mép gương.
3. Số nghịch đảo của khẩu độ tỉ đối.
nt. 1. Nói về cơm hoặc cháo cháy có mùi nồng. Cơm sôi cả lửa thì khê (t.ng).
2. Chỉ giọng nói bị rè và lạc hẳn do cổ họng bị khô, vướng. Giọng nói khê quá.
3. Chỉ tiền bạc, vốn liếng bị đọng lại, không sinh lợi được. Tiền khê vốn đọng.
nd. 1. Thể vật chất không có hình dáng, lan ra đầy vật chứa. Khí ô-xy. Khí hy-drô.
2. Không khí tự nhiên chung quanh con người. Khí lạnh. Thiếu thoáng khí. Khí trời nóng bức.
nd. Bẩm chất của mỗi người. Người khí chất nóng nảy.
nd. Khoa học nghiên cứu về ảnh hưởng của thời tiết đối với cây trồng, gia súc để phục vụ nông nghiệp.
nd. Cần lên đạn của một khóa nòng súng.
nd. Bệnh làm chót lá bị khô và bạc trắng khi thời tiết quá nóng hay quá lạnh. Phòng tránh bệnh khô dầu lá cho lúa.
nd. 1. Lượng khá lớn chất rắn hay chất lỏng ở dạng đông đặc. Nước đóng thành khối băng.
2. Tập hợp thống nhất nhiều cá thể cùng loại. Khối liên minh công nông. Khối đại đoàn kết dân tộc.
3. Số lượng nhiều đến không đếm xuể mà chỉ coi như một tổng thể. Cả khối người xuống đường. Việc còn khối.
4. Phần không gian giới hạn bởi một mặt bằng khép kín. Khối trụ. Khối chóp.
5. Từ dùng để ghép sau một danh từ chỉ đơn vị độ dài để tạo thành tên đơn vị đo thể tích. Mét khối.
nd. Khu tập trung đông dân do chính quyền Sài Gòn trước 1975 lập ra ở nông thôn để dễ bề kiểm soát.
hdg. 1. Khuyến khích nghề nông.
2. Tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp. Hệ thống đê điều khuyến nông.
hd. Bệnh co giật chân tay của trẻ con (sài kinh) hay bệnh vì nóng quá mà co giật chân tay.
hd. Người có trình độ kỹ thuật bậc đại học. Kỹ sư canh nông.
nd. Hàng tơ nõn dệt thưa và mỏng, thường được nhuộm đen. Quần là áo lụa. Khăn là.
np. Khác thường đến phải ngạc nhiên. Nóng nực lạ thường.
nd. Cây leo mọc hoang, lá hình tim, tua cuốn và hoa mọc ở kẽ lá, quả chín vàng dùng làm thuốc, ngọn non làm rau luộc.
nđg. Làm cho mình trở nên duyên dáng. Nghiêng nón làm duyên.
nđg. Làm những việc như cày, cấy v.v... để tạo ra sản phẩm nông nghiệp. Nghề làm ruộng.
nd. 1. Khối dân cư ở nông thôn là đơn vị hành chánh thấp nhất thời phong kiến. Người cùng làng. Phép vua thua lệ làng (t.ng).
2. Những người cùng một nghề hay cùng làm một việc. Làng báo. Làng văn.
nd. Hàng dệt bằng tơ nõn, mặt bóng mịn, các sợi dọc phủ kín sợi ngang. Cũng nói Lĩnh. Quần lãnh.
nt. 1. Có nhiệt độ thấp trái với nóng. Trời lạnh. Bị cảm lạnh. Cơm đã lạnh tanh.
2. Có cảm giác lạnh hay cảm giác gai người vì sợ. Tay lạnh cóng. Sợ đến lạnh cả người.
3. Tỏ ra không có tình cảm trong quan hệ. Mặt lạnh như tiền.
4. Chỉ màu (thiên về xanh) gợi cảm giác lạnh lẽo. Ông ấy thích gam màu lạnh.
hd. Người nông dân già am hiểu đồng ruộng, nhiều kinh nghiệm.
nđg. (Chỉ dùng ở ngôi thứ nhất). Hoàn toàn không dám làm, không dám nhận. Anh thì anh dám làm, chứ tôi thì xin lạy cả nón.
hd. Nô lệ ở cuối thời đế quốc Lã Mã cổ đại được chủ nô giao ruộng đất để làm riêng và phải nộp tô và sưu dịch nặng nề (tiền thân các nông nô).
nđg. Đưa đạn vào nòng súng để lảy cò thì nổ.
nđg. Rời khỏi một nơi đã quen thuộc hay có quan hệ mật thiết. Nước non, lìa cửa lìa nhà đến đây (Ng. Du).
nd. nông cụ gồm một lưỡi sắc hình vòng cung tra cán ngắn, để cắt lúa, cắt cỏ.
hId. Khối liên kết giữa nhiều nước, nhiều lực lượng nhằm phối hợp hành động vì mục đích chung. Liên minh quân sự.
IIđg. Liên kết với nhau thành một liên minh. Hiệp ước liên minh giữa hai nước. Giai cấp công nhân liên minh chặt chẽ với giai cấp nông dân.
nd.1. Dụng cụ, thiết bị để tạo nhiệt độ dùng để nung nóng, nấu chảy, nấu nướng hay sưởi ấm. Lò gạch. Lò đúc. Bếp lò. Lò lửa chiến tranh. Lò đào tạo cán bộ.
2. Nhóm người cùng họ hàng, nguồn gốc hay phe cánh. Cả lò nhà nó.
nd. Khí cụ đốt nóng để sưởi ấm.
nđg. Chen chúc nhau nhoi lên. Tằm loi nhoi giữa nong lá.
nd. Mầm non, lá non. Hái lộc.
nđg. Có cảm giác kinh tởm đến muốn nôn mửa. Mùi tanh khiến lộn mửa.
nd. Lông non mới mọc trên da chim; lông rất ngắn và mịn trên mặt người trẻ.
nt. Có cảm giác buồn nôn. Ốm nghén lợm giọng, không ăn được.
nđg. Nhú lên, ló ra. Lú mầm non. Trăng mới lú.
nd. Lúa gieo cấy ở miền Bắc Việt Nam vào đầu mùa lạnh, khô và thu hoạch vào đầu mùa nóng, mưa nhiều. Thóc chiêm. Vụ chiêm.
nđg. Nướng bằng cách vùi vào tro nóng. Lùi khoai lang.
hd. Người nông dân khỏe mạnh. Cánh tay chắc nịch như cánh tay của lực điền.
hdg. Chế hóa cao su với lưu huỳnh, làm cho cao su chống được sức nóng hoặc lạnh.
nd. Pháo nòng ngắn, có góc bắn cao, để bắn cầu vồng vào các mục tiêu đối phương.
ht. Rất vụ lợi trong quan hệ với mọi người; chỉ biết tư lợi, tiền nong. Con người lý tài.
nd. Lúa non để cấy. Khoai đất lạ, mạ đất quen (tng).
nđg. Treo, mắc. Chiếc nón máng trên vách.
hd. Đoạn đầu của ruột già, giáp với đoạn cuói của ruột non.
nt. 1. Có nhiệt độ vừa phải, không nóng, không lạnh, gây cảm giác dễ chịu. Gió mát.Trời mát. Đi dạo mát. Nghỉ mát.
2. Có cảm giác dễ chịu, không bức. Tắm cho mát.
3. Có tác dụng làm cho cơ thể không bị nhiệt. Ăn thứ mát để tránh rôm sảy.
4. Có vẻ như dịu nhẹ, những thật ra là mỉa mai chê trách, hờn dỗi. Câu nói mát. Hờn mát.
nt. Chỉ việc cân hơi thiếu hụt, hơi non một chút. Một cân còn mát.
nt. Bình tĩnh, không nóng nảy, cáu gắt khi gặp việc trái ý. Hắn mát tính, không cáu gắt với ai bao giờ.
nd. Máu ra ở mũi vì nóng, vì bệnh, không do chấn thương.
nd. 1. Tính nóng nảy. Nghe chuyện người có máu nóng không thể ngồi im.
2. Nhiệt huyết. Bầu máu nóng của tuổi trẻ.
nd. Máy chạy bằng động cơ, để kéo các máy móc trong nông nghiệp.
nt. 1.Có vị của muối. Nước mặn. Kiêng ăn mặn.
2. Chỉ thức ăn có vị mặn trên mức bình thường. Canh mặn khó ăn. Đời cha ăn mặn, đời con khát nước.
3. Chỉ ăn uống có thịt cá, dùng thức ăn có nguồn gốc động vật, trái với ăn chay. Tiệc mặn. Ăn mặn nói ngay còn hơn ăn chay nói dối (tng).
4. Tha thiết, đậm đà. Nghĩa mặn tình nồng.
nt. Chỉ tình cảm đậm đà thắm thiết. Ơn nghĩa mặn nồng.
nd. Măng mới lú; chỉ tuổi thiếu niên, nhi đồng. Tủ sách măng non.
nd. Cây thuộc loại hành tổi, thân ngầm, mầm non dùng làm thức ăn.
nt. Non trẻ. Khuôn mặt còn măng tơ.
nd. Mặt non choẹt , trẻ măng.
nd. Thiên thể nóng sáng, là nguồn chiếu sáng và sưởi ấm chủ yếu cho Trái Đất. Mặt trời mọc. Trái Đất quay xung quanh Mặt trời.
nd. Mầm mới mọc; chỉ tuổi thiếu niên, nhi đồng. Mầm non của dân tộc.
nd. 1. Khăn tang trùn kín cả đầu.
2. Váy. Đàn bà một số vùng nông thôn Bắc Bộ mặc mấn.
nt. To béo. Chồi non rất mập.
np. Như Mấy nả. Chiếc nón ấy thì được mấy nỗi.
nd. Tiếng ở nông thôn Bắc Bộ để gọi vợ hay con gái, con dâu đã có con gái đầu lòng.
np. Chỉ mức độ nhiều của ướt, say, cũ. Quần áo ướt mèm. Uống rượu say mèm. Nón cũ mèm.
nt. Còn non dại, chưa biết gì. Cũng nói Miệng còn hôi sữa.
nd. Dụng cụ để nung nóng chảy khi hàn
nd. Cây gần với đủng đỉnh, lá rất dài, bẹ lá có nhiều sợi thường dùng khâu nón.
nId.1. Chất béo ở cơ thể động vật hay chế biến từ thực vật. Thịt mỡ. Mỡ nước. Mỡ thực vật.
2. Mỡ máy (nói tắt), dầu nhờn thường dùng làm trơn ổ bi. Bôi mỡ vào vòng bi.
3. Thuốc mỡ (nói tắt). Bôi mỡ sun-pha-mít.
IIt. Chỉ da thịt, cây lá mượt mà, tươi tốt. Mầm cây non mỡ. Mái tóc xanh mỡ.
nd. Mỡ bao quanh ruột non, ruột già của lợn.
nt. Non và tươi tốt. Hải đường mơn mởn cành tơ (Ng. Du).
nt. Non, tơ. Thịt trắng mởu.Non mởu.
nd.1. Người đàn bà có tuổi (có ý khinh): Lầu xanh có mụ Tú Bà (Ng. Du).
2. Từ người chồng già gọi thân mật vợ già.
3. Nữ thần, thần nặn ra đứa trẻ và che chở cho nó theo mê tín, bà mụ (nói tắt). Bé cười mụ dạy. Cúng mụ.
4. Người đàn bà đỡ đẻ ở nông thôn thời trước.
nd.1. Thời gian trong năm phân chia theo những đặc điểm về thiên văn, về khí hậu. Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông.Mùa mưa. Mùa khô. Mùa gió chướng.
2. Phần của năm phân chia theo những đặc điểm về sản xuất nông nghiệp. Lúa mùa. Mùa khoai. Dưa trái mùa.
3. Khoảng thời gian trong năm thường tiến hành một loạt chung nào đó. Mùa tựu trường. Mùa thi cử. Mùa cưới.
nd.1. Cây trồng trong vụ sản xuất nông nghiệp. Bảo vệ mùa màng. Sâu rầy phá hoại mùa màng.
2. Mùa thu hoạch, vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp. Mùa màng bận rộn. Giúp mùa màng cho gia đình.
nd.1. Hơi từ vật gì đưa ra bay vào mũi. Mùi thơm, mùi thối. Đánh mùi: Đánh hơi. Mùi hôi: Thịt đã có mùi.
2. Những gì được hưởng và phải chịu trong cuộc đời. Cay đắng mùi đời.
3. Màu. Cỏ pha mùi áo nhuốm non da trời (Ng. Du).
nd. Thân non cây cải. Mụp cải.
nd.1. Mụn. Nổi mụt.
2. Chồi non mới lú, chưa có lá. Mụt măng. Mụt mía.
nđg. nôn ra. Ăn gì mửa hết. Làm như mèo mửa (không đến nơi đến chốn, bôi bác).
nId. Cây trồng thân leo, quả dài, ăn lúc non, khi già thành xơ. Giàn mướp. Canh mướp. Xơ như mướp.
IIt. Rách tả tơi, xơ xác. Quần áo rách mướp.
nt.1. Bóng láng, mượt mà. Bãi ngô non xanh mướt. Mái tóc dài óng mướt.
2. Êm dịu và lướt nhẹ (nói về âm thanh). Giọng hát êm mướt.
3. Có vẻ yếu đuối. Người xanh mướt.
nd.1. Sợi tơ thô ươm lần với tơ nõn. Kéo nái.
2. Hàng dệt bằng nái. Thắt lưng nái.
nđg. Lấy thai còn non tháng ra bằng dụng cụ chuyên môn.
nđg. nôn nao hồi hộp vì một việc sắp xảy ra nhưng chưa biết cụ thể thế nào. Nắc nỏm chờ kết quả kỳ thi.
nđg. Bắt người vi phạm phải nộp phạt cho làng, theo tục lệ ở nông thôn thời phong kiến. Làng ngả vạ người chửa hoang.
nt. 1. Xông nồng hương thơm. Ngát mùi hoa bưởi.
2. Chỉ màu sắc tươi và dịu mát trải rộng ra. Xanh ngát rừng dừa. Hoàng hôn tím ngát.
nt. Xông nồng hương thơm.
nt. Cao vút. Trông non, non ngất, trông sông, sông dài (cd). Ngất trời khói lửa.
nđg. Đưa chếch lên cao. Nghếch mắt nhìn. Nghếch mũi đánh hơi. Nòng pháo nghếch lên cao.
nd. Mùi hăng hăng. Trái non hôi nghỉ.
nd. 1. Nghề làm ăn sinh sống. Vui nghiệp nhà nông. Nối nghiệp ông cha.
2. Cơ nghiệp, tài sản. Phen này thì sạt nghiệp.
3. Sự nghiệp tạo thành. Làm nên nghiệp lớn.
ns. 1. Số đếm, bằng mười trăm.
2. Số lượng lớn. Nước non nghìn dặm. Cũng nói Ngàn.
nt. Xa lắm. Non nước nghìn trùng.
nd. 1. Phần đầu chót. Ngọn cây. Ngọn cờ. Ngọn núi.
2. Đầu nhọn hay có hình nón. Ngọn cờ. Ngọn bút. Thúng thóc đầy có ngọn.
3. Chỉ từng đơn vị những vật chuyển động thành làn, luồng. Ngọn gió. Ngọn lửa. Ngọn sóng.
nt. 1. Nóng bức khó thở. Xe chật, nóng ngốt người.
2. Muốn lắm đến bừng cả người lên. Thấy của mà ngốt.
nđg. 1. Tưởng, nghĩ. Ai ngờ nó làm thế? Ai ngờ: không ai nghĩ là.
2. Không tin, không chắc. Chớ đem nông nổi mà ngờ cao xanh (Nh. Đ. Mai).
nId. Không còn nóng nữa. Nước đun sôi để nguội. Cơm nguội. Sự hăng hái nguôi dần.
IId. Phương pháp chế tạo, sửa chữa các sản phẩm kim loại theo lối thủ công. Thợ nguội. Phân xưởng nguội.
nd. Như Ngựa non háu đá.
ht. Rảnh rang, thong thả. Việc nhà nông không mấy khi nhàn hạ.
nd. 1. Cây hay củ non mới sinh ra thêm từ gốc. Nhánh hành. Nhánh gừng. Lúa đẻ nhánh.
2. Cành nhỏ và mềm mọc ra từ thân cây hay từ cành lớn. Tỉa bớt nhánh hoa.
3. Cái nhỏ hơn, sinh ra từ cái chính nhưng vẫn nối liền với cái chính. Sông có ba nhánh. Hầm có nhiều nhánh thông ra ngoài.
nđg. Cắn nhẹ từng tí. Nhấm tí quế cho nóng. Gián nhấm bìa sách.
nt.1. Có hiện tượng tăng độ nóng.
2. Nhiệt lượng (nói tắt). Cần mặc ấm để giữ nhiệt.
3. Ở tạng nóng theo đông y. Thân nhiệt. Máu nhiệt.
hd.1. Đại lượng chỉ độ nóng của một vật. Ở nhiệt độ 0oC nước đóng băng.
2. Nhiệt độ không khí. Hôm nay trời nóng, nhiệt độ thấp nhất 25o.
hd. Đới nóng nằm giữa xích đới và cận nhiệt đới. Khí hậu nhiệt đới gió mùa.
hdg. Nung nóng kim loại hay hợp kim đến nhiệt độ xác định, rồi làm nguội với tốc độ thích hợp để làm biến đổi tính chất của chúng.
nt.1. Yếu ớt, nông cạn. Lửa cháy nhom nhem. Biết nhom nhem năm ba tiếng Pháp.
2. Gầy yếu, thiếu sức sống. Người nhom nhem. Gầy nhom nhem.
nđg. Mới bắt đầu nhô lên. Mầm non đã nhú lên. Răng mới nhú. Cũng nói Lú.
nd.1. Hàng tơ, dệt mặt không láng nhưng êm mướt. Áo nhung. Mượt như nhung.
2. Sừng non của hươu, nai, dùng làm thuốc bổ.
nIđg. Than van réo rắt. Cô gái nỉ non với mẹ.
IIt. Nhẹ nhàng, êm đi, gợi buồn. Tiếng hát nỉ non.
nd. Thứ nong nhỏ, mặt đan sít. Lọt sàng xuống nia (tng).
nd. Núi. Lội suối trèo non.
nt.1. Mới sinh, mới mọc, chưa phát triển hoàn chỉnh. Mầm non. Cỏ non. Con chim non.
2. Sớm hơn bình thường, chưa đầy đủ quá trình phát triển thông thường. Đẻ non. Về hưu non. Lúa gặt non để tránh lụt.
3. Dưới mức chuẩn, dưới mức yêu cầu. Non một nửa. Còn được non một lít. Cân này hơi non. Tay nghề non.
4. Yếu kém về bản lĩnh tinh thần. Chẳng phải là tay non.
nId. Lá non còn cuộn hay bọc kín ở một số cây. Nõn tre. Cây vừa ra nõn.
IIt. Mịn và mượt. Da trắng nõn.
nd. 1. Đồ dùng để đội đầu che mưa nắng, thường bằng lá và có hình tròn nhỏ dần lên đỉnh. Vành nón. Quai nón.
2. Mũ. Nón nỉ.
nd. Nón trắng, mỏng và đẹp, soi lên thấy rõ hình trang trí bên trong. Nón bài thơ Huế.
nd. Núi giả để làm cảnh. Hòn non bộ.
nt. Quá non trẻ. Mặt non choẹt. Giọng nói còn non choẹt.
nd. Nón dùng cho đàn ông thời trước, có chóp trên đỉnh.
nd. Hình nón cụt (nói tắt).
nt. Non nớt, thơ dại.
nd. Nón bằng tre, có chóp, dùng cho binh lính thời xưa.
nd. Nón cũ và rách nát.
nt. Mịn màng và mượt mà. Da trắng nõn nà.
nt. Như Non nớt. Trình độ hiểu biết còn non nhớt.
nt. Quá non, quá yếu. Tuổi còn non nớt.
nd. Như Nước non.
nt. Như Nõn nà. Đẹp nõn nường.
nd. Nón dùng cho phụ nữ thời xưa, mặt bằng, vành rộng, thành cao, quai có rũ tua.
nd. Núi và sông; chỉ đất nước. Bảo vệ non sông.
nt. Kém về trình độ nghề nghiệp, về bản lĩnh. Vở kịch viết còn non tay.
nd. Như Nón quai thao.
nt.1. Còn rất trẻ, vừa mới lớn. Khuôn mặt non trẻ.
2. Mới xây dựng, chưa phát triển đầy đủ. Nền công nghiệp còn non trẻ.
nd. Nón dùng cho nhà sư, có ngù, quai dài.
nt. Non trẻ và yếu ớt.
nd. Đồ đan khít bằng tre, hình tròn, lòng rộng và nông, to hơn nia, dùng để phơi đựng. Nong tằm.
nđg.1. Cho vật cứng vào trong một vật rỗng rồi ép từ trong cho vật này rộng ra. Nong giày.
2. Luồn cho vào hẳn bên trong. Nong kính vào khung cửa sổ. Nong chân vào giày.
nd. 1. Lõi của một số vật.
2. Bộ phận của súng, hình ống, nơi viên đạn được phóng ra. Đạn đã lên nòng.
nt.1. Có nhiệt độ cao, trái với lạnh: Cái nóng nung người, nóng nóng ghê (Ng. Khuyến).
2. Sốt trong mình. Trẻ con bị nóng.
3. Có tính mau giận dữ. Tính nóng.
4. Bồn chồn muốn biết gấp. Nóng biết tin tức.
5. Gấp, tạm trong một thời gian. Vay nóng.
nd. Khoanh thịt ở cổ bò, lợn cắt ra. Nọng heo, nọng bò.
nđg. Vội vã, muốn được hưởng kết quả ngay. Nóng ăn thì hỏng việc.
nt.1. Nóng đến mức tưởng như có thể làm phỏng da. Bãi cát nóng bỏng dưới nắng hè.
2. Có tính chất thời sự cấp thiết. Những vấn đề thời sự nóng bỏng.
nt. Nóng ngột ngạt. Ngày hè nóng bức.
nt. Chuyển từ rắn sang lỏng do nhiệt độ. Kim loại nóng chảy.
nd. Bộ phận chủ yếu, làm chỗ dựa vững chắc cho các bộ phận xung quanh. Lực lượng nòng cốt của phong trào.
nd. Như Nòng cốt. Lực lượng nòng cột.
nt. Nổi nóng vì bị đụng chạm tới quyền lợi, danh dự. Vừa nghe phê bình đã nóng gáy lên.
nt.1. Hãy còn nóng nguyên. Bát cơm nóng hổi.
2. Còn nguyên tính thời sự mới mẻ. Tin tức nóng hổi.
nt. Như Nóng hổi.
nt. Rất muốn làm ngay việc gì. Nóng lòng trở lại quê hương.
nt. Nổi nóng vì thấy việc bất bình.
nt. Nổi nóng vì bị chạm tự ái.
nt. Hăm hở và có vẻ nóng vội. Nong nả gia nhập các đoàn thể.
nt. Dễ nổi nóng, thiếu bình tĩnh. Thái độ nóng nảy làm hỏng việc.
nt. Nóng như Trương Phi trong truyện Tam Quốc.
nd. Ếch nhái còn non, có đuôi, thở bằng mang, sống dưới nước.
nt.x. Nóng (nghĩa nhẹ hơn).
nt. Như Nóng bức. Đêm hè nóng nực.
nt. Bồn chồn, lo lắng. Nóng ruột không chờ lâu được.
nt. Nóng do mới được đun nấu. Thức ăn còn nóng sốt. Tin nóng sốt.
nt. Tức mình và nổi nóng. Nóng tiết chửi om lên.
nt. Có tính dễ nổi nóng.
nt. Muốn cho xong ngay, được ngay, không chịu được sự đợi chờ. Tư tưởng nóng vội. Vì nóng vội mà làm ẩu.
nđg. Tức giận không kìm lại được. Chạm tự ái, nổi nóng lên.
nđg. Tống ra ngoài bằng đường miệng, không giữ lại được. Ăn bao nhiêu nôn ra hết. Cũng nói Mửa.
nt.1. Có cảm giác như bị chao đảo, chóng mặt, buồn nôn. Người nôn nao, chân tay bủn rủn.
2. Lòng bồn chồn vì mong đợi hay tưởng nhớ việc gì. Những giờ phút nôn nao chờ đợi.
nt. Sốt ruột, muốn làm ngay, có ngay. nôn nóng thì dễ hỏng việc.
nt.1. Không sâu, cạn. Ao nông. Bát nông lòng.
2. Hời hợt, không sâu sắc. Kiến thức nông. Suy nghĩ còn nông.
nd. Việc làm ruộng, người làm ruộng. Nhất sĩ nhì nông, hết gạo chạy rong, nhất nông nhì sĩ (tng). Nghề nông.
nt. Nóng ẩm, lặng gió và nhiều mây. Không khí oi nồng.
nt.1. Có mùi nặng như mùi của vôi tôi. Cơm khê nồng. Chè ủ lâu bị nồng.
2. Có độ nóng đậm ở mức độ rát cao. Rượu nồng.
nd. Gò. Nổng cát.
nd. Như Nong. Phơi nống thóc.
nđg.1. Làm cho cao hơn lên bằng cách đưa từ dưới. Nống cột nhà.
2. Nới rộng ra từ bên trong. Nống cho giày rộng ra.
nt. Quá hời hợt, không sâu sắc. Ý nghĩ nông cạn. Hiểu biết nông cạn.
nt. Có biểu hiện mãnh liệt của một tình cảm thiết tha. Tình yêu nồng cháy.
hd.. Độ đậm đặc do lượng của chất tan trong dung dịch. Nồng độ muối trong dung dịch khá cao.
nt. Nồng nàn và sâu đậm. Mỗi tình nồng đượm.
ht. Đậm đà, nồng nhiệt. Tiếp đãi nồng hậu.
dt. Môn học nghiên cứu về sản xuất nông nghiệp. Kỹ sư nông học.
hd.. Lịch thời vụ sản xuất nông nghiệp trong năm ở mỗi vùng, mỗi địa phương.
nt.1. Đậm mùi một cách dễ chịu. Hương bưởi thơm nồng nàn.
2. Chỉ giấc ngủ say và sâu. Giấc ngủ nồng nàn.
3. Chỉ tình cảm thiết tha, sâu đậm. Tình yêu nồng nàn.
nt. Có mùi khó ngửi với nồng độ cao bốc lên mạnh. Mùi hôi thúi nồng nặc.
ht. Đầy nhiệt tình. Cái bắt tay nồng nhiệt.
hd.. Dân nô lệ làm ruộng cho bọn lãnh chúa thời trung cổ. Chế độ nông nô.
nt. Cạn, hời hợt, kém sâu sắc, kém kinh nghiệm. Hành động nông nổi.
nt. Quá lộ liễu, tự nhiên không biết xấu hổ. Lũ trẻ ở truồng nồng nỗng. Cũng nói Dồng dỗng.
nt. Nóng bức và ngột ngạt. Khí trời nồng nực.
nt. Nồng nàn, thắm thiết. Mối tình nồng thắm.
hd.. Nói chung thôn làng, nơi làm ruộng. Đời sống ở nông thôn và thành thị còn chênh lệch nhau khá nhiều.
nd. Hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp tập thể ở một số nước xã hội chủ nghĩa giống như hợp tác xã cấp cao.
nd. Cơ sở sản xuất nông nghiệp thuộc chế độ sở hữu tòan dân, do nhà nước tổ chức và trực tiếp quản lý.
hdg. Tuyên truyền vận động nông dân đấu tranh và sản xuất. Công tác nông vận.
nd. Núi có lửa phun ra cùng chất nóng chảy, phun thường xuyên hay từng thời kỳ.
nd. Nói chung về núi. Núi non hiểm trở.
nd. Như Non sông. Tiếng gọi của núi sông.
nđg.1. Bỏ vào lửa thật nóng. Nung vôi. Nung gạch. Nóng như nung.
2. Còn đang phát triển ngấm ngầm, chưa biểu hiện ra ngoài. Giai đoạn nung sởi.
nđg.1. Làm cho bị nóng nhiều và lâu, tựa như nung trong lò. Nắng như nung nấu suốt ngày.
2. Bị thôi thúc, dồn nén ngày càng nhiều trong một mong muốn, một tình cảm. Nỗi buồn ngày đêm nung nấu ruột gan. Nung nấu một hoài bão.
nt. Nóng bức. Trời nực, Mùa nực.
nt. Nóng bức đến khó chịu. Những ngày hè nực nội.
nd. Sông nước và núi non; thường dùng chỉ đất nước, tổ quốc. Nước non hùng vĩ.
nd. Cái đạt được đáng kể. Tập luyện một tuần, chưa nước non gì.
ht. Vẻ tôn nghiêm, thiêng liêng. Hỡi oai linh, cảnh nước non hùng vĩ (Th. Lữ). Cũng nói Uy linh.
nd. Xôi hay bánh khảo hình nón cụt để cúng. Mấy phẩm oản lễ Phật.
nt.1. Bức nóng, khó chịu. Hôm nay trời oi quá.
2. Ứ, thấm đầy nước. Cây úa lá vì bị oi nước.
nt. Bức nóng, khó chịu. Khí trời oi ả.
ht.1. Chỉ khí hậu ấm áp, dễ chịu, không nóng quá, cũng không lạnh quá. Khí hậu ôn hòa.
2. Điềm đạm, không nóng nảy, không quá hăng hái, quyết liệt. Thái độ ôn hòa. Một chính đảng ôn hòa.
nđg.1. Như Phà đg (nhưng nghĩa mạnh hơn). Phả khói thuốc.
2. Bốc mạnh và tỏa ra thành luồng. Hơi nóng trong lò phả hừng hực.
nđg.1. Lợt bớt màu hay hương vị. Phai mùi. Phai màu.
2. Bớt nồng thắm. Kỷ niệm không thể nào phai.
hdg.1. Chiếu hắt ánh sáng trở lại. Mặt nước phản chiếu ánh trăng.
2. Phản ánh. Tác phẩm phản chiếu đời sống của nông dân thời trước.
nd.1. Tên gọi chung các loại súng lớn, nặng, có nòng dày. Pháo cao xạ.
2. Một quân trong cờ tướng, bài tam cúc, bài tứ sắc.
nd. Phân bón chế biến bằng cỏ, rác và các sản phẩm thừa trong nông nghiệp.
nđg. Chia thành nhiều vùng theo đặc điểm tự nhiên và xã hội. Phân vùng kinh tế nông nghiệp.
nd. Ruột non. Đâm lòi phèo. Phèo lợn.
nt. Béo mập. Thân hình phì nộn.
nđg. Bình bằng kim loại hay thủy tinh có tráng thủy ngân, có thể giữ nguyên nhiệt độ nóng hay lạnh bên trong. Phích đá. Phích đựng nước sôi.
nt.1. Da phồng rộp lên do bị nóng (bỏng) hay bị cọ xát mạnh. Gánh nặng phỏng cả vai.
2. Bỏng. Bị phỏng nước sôi.
hd. Dụng cụ để đo áp suất không khí, biết trời nóng, lạnh, mưa, gió. Phong vũ biểu thủy ngân.
hd. Giàu và thế lực ở nông thôn thời phong kiến. Giai cấp phú hào.
hd. Dụng cụ đo tỉ trọng của chất lỏng hay nồng độ của dung dịch.
hd. Nhà nông giàu có, có nhiều ruộng đất, cho thuê ruộng đất, mướn nhiều người làm công cày cấy.
hdg. Tùy thuộc cái khác, không thể tồn tại, phát triển nếu không dựa vào cái khác. Sống phụ thuộc vào gia đình. nông nghiệp phụ thuộc nhiều vào thiên nhiên.
hdg.1. Làm nghĩa vụ của mình. Phục vụ đồng bào.
2. Giúp ích trực tiếp cho cái gì hay người nào. Phục vụ nông nghiệp. Phục vụ người bệnh.
hd. Đá nóng chảy do núi lửa phun ra.
pd. Nòng thụt, nòng thoi.
hdg. Dựa chủ yếu vào việc mở rộng diện tích trồng trọt để tăng sản lượng nông nghiệp.
nId. Chất trong và bóng, lấy từ nhựa thông, quét lên đồ vật để tăng độ bền và vẻ đẹp.
IIđg. Quét lên một lớp quang dầu. Quang dầu chiếc nón.
nđg. Như Quát (nói tổng qúat). Tính nóng nảy hay quát lác.
nId. 1. Nơi gia đình, dòng họ đã nhiều đời làm ăn, sinh sống. Về thăm quê. Chính quê ở tỉnh ấy.
2. nông thôn, nơi có đồng ruộng, làng mạc. Dân quê. Ở quê ra tỉnh.IIt. Có tính chất phác, mộc mạc. Cách ăn mặc còn hơi quê.
nđg. Nhổ cây non đã phát triển đến mức nhất định để trồng lại ở nơi khác. Đánh cây ra ngôi.
nIđg. Dùng vật sắc làm cho đứt thành đường trên bề mặt. Dùng bao rạch bao tải. Chớp rạch bầu trời.
IId. Đường rảnh nhỏ, nông, xẻ trên mặt ruộng để gieo hạt, trồng cây. Xẻ rạch. Đánh rạch. Cày rạch.
nđg.1. Nổ ra liên tiếp, vang xa và kéo dài. Pháo nổ ran khắp nơi. Tiếng vỗ tay ran lên.
2. Có một cảm giác cụ thể đang từ một vùng của cơ thể lan dần dần ra khắp một khu vực. Đau ran cả bụng. Mặt nóng ran. Sướng ran cả người.
nđg. Làm cho chín bằng cách bỏ vào chảo nóng khô mà khuấy qua khuấy lại. Rang bắp. Cà phê chưa rang.
nt.1. Có cảm giác nôn nao, khó chịu. Người rạo rực, buồn nôn.
2. Xao xuyến trong lòng như có cái gì thôi thúc. Rạo rực một niềm vui khó tả.
nIt. 1. Có cảm giác khó chịu ở da như khi bị phỏng (bỏng). Mưa rát mặt. Nói rát cổ họng.
2. Có tác dụng làm cho rát. Nắng rát. Bãi cát nóng rát.
IIp. Dữ dội và dồn dập. Bắn rát. Nợ đòi rát quá.
nd. Cây thân cỏ, có bông ở ngọn, gồm nhiều loại, thường ngọn non dùng làm rau ăn. Canh rau dền. Cũng nói Rau giền.
nt.1. Nhộn và rộn rã. Tiếng cười nói râm ran.
2. Có một cảm giác đang lan tỏa ra trong cơ thể. Ngứa râm ran như kiến bò. Mặt nóng râm ran lên.
np. Như Ran. Cười rân. Sướng rân. Má rân rân nóng.
nd. Rãnh xoắn ốc sít liền nhau trên các vật hay chi tiết máy hình trụ tròn hay hình nón. Ren đinh ốc.
nt. Có những nốt rỗ thưa và nông. Mặt lấm tấm rỗ hoa. Cũng nói Rỗ hoa mè.
nt. Chỉ lớp da hay lớp vỏ mỏng bên ngoài phồng lên, thường vì nóng quá. Da bị rộp. Mặt bàn gỗ dán phơi nắng rộp cả.
nt. Thu nhỏ thể tích và méo mó. Cái nón bị bẹp rúm. Co rúm.
nd. Ruộng nhà lang giao cho từng gia đình nông dân cày cấy không công ở vùng dân tộc Mường thời trước Cách Mạng Tháng Tám.
nId.1. Phần cuối cùng của bộ phận tiêu hóa. Ruột dư (ruột thừa). Ruột già, Ruột non.
2. Phần ở trong của một vật gì. Ruột bánh mì. Ruột cây. Ruột xe.
3. Lòng dạ.Đau lòng xót ruột.
IIt.Cùng cha mẹ.Anh em ruột.
nd. Đoạn ruột từ ruột non đến hậu môn.
nd.1. Chất lỏng, vị cay nồng, thường cất từ chất bột hay trái cây đã ủ men. Rượu nếp. Cất rượu. Say rượu.
2. Tên gọi chung những hợp chất hữu cơ có tính chất như rượu.
nd. Rượu trốn thuế thường nấu bằng gạo nếp, nồng độ cao.
nd. Rượu nồng độ cao.
nd. Rượu do tư nhân làm, trốn thuế, có nồng độ cao.
nd. Chỉ chung các loại rượu có nồng độ thấp và vị ngọt.
nd. Rượu có nồng độ cao, ngon, khi rót ra thường sủi tăm.
nIđg. 1. Sinh đẻ, làm ra. Sản dục. Sản xuất.
2. Đỡ đẻ. Khoa sản. Bác sĩ sản.
IId. Phần thuế nông nghiệp bằng sản phẩm, từng hộ dân phải nộp. Thu sản. Nộp sản.
hIđg. Tạo ra của cải vật chất. Sản xuất lương thực.
IId. Hoạt động sản xuất. Sản xuất nông nghiệp.
nđg. Làm cho thật khô bằng cách đảo trong chảo nóng. Sao chè. Sao rễ cây làm thuốc.
nd. Hiện tượng lóe sáng thành một vệt trên nền trời ban đêm do những vật thể vũ trụ bốc cháy hay nóng sáng lên khi bay vào khí quyển khiến thấy như một ngôi sao rơi.
nđg. Chế biến bằng cách sao nóng. Sao chế thuốc nam.
np.1. Rất sát, như liền nhau. Đứng sát sạt bên cạnh.
2. Rất sát, không sai chút nào. Tiền nong tính sát sạt.
3. Không chút nể vì. Nói trắng trợn, sát sạt.
nd. Mụn nhỏ mọc ngoài da khi trời nóng bức. Nổi sảy.
nd. Loại cây ăn quả, quả vỏ gai lớn như quả mít, múi nhiều thịt ngọt nồng và béo.
nđg. Làm cho khô bằng hơi nóng. Sấy cau trên bếp.
nđg. Dùng hơi nóng làm cho tóc khô, giữ nếp.
nd.1. Người trí thức trong thời phong kiến. Kẻ sĩ. Các tầng lớp sĩ, nông, công, thương.
2. Tên gọi quân cờ hay quân bài đứng hàng thứ hai sau tướng. Bộ ba tướng sĩ tượng.
ht. Sinh nóng. Máy sinh nhiệt.
nđg.1. Tồn tại ở hình thái có trao đổi với môi trường, sinh đẻ, lớn lên và chết. Cây cổ thụ sống hàng trăm năm.
2. Ở thường xuyên tại một nơi. Sống ở nông thôn. Cá sống dưới nước.
3. Duy trì sự sống bằng một phương tiện. Sống bằng nghề nông. Kiếm sống.
4. Sống trong một hoàn cảnh, tình trạng nào. Sống độc thân. Sống những ngày hạnh phúc.
5. Cư xử, ăn ở với đời. Sống thủy chung. Sống tử tế với mọi người.
6. Tồn tại với con người. Sự nghiệp sống mãi với non sông, dân tộc.
IIt.1. Ở trạng thái còn sống. Bắt sống tên giặc. Tế sống.
2. Sinh động, như trong thực tế đời sống. Vở kịch rất sống. Bức tranh trông rất sống.
nIt.1. Tăng nhiệt độ cơ thể quá mức bình thường. Hâm hấp sốt. Bị cảm sốt.
2. Vừa bắc ở bếp xuống. Cơm nóng canh sốt.
IItr. Nhấn mạnh ý phủ định. Không có gì sốt. Cũng nói Sất.
nt. Nóng nảy trong lòng, không thể đợi lâu. Hắn sốt ruột muốn đi.
nđg.1. Đặt và di động nhẹ bàn tay trên bề mặt của vật để nhận biết bằng xúc giác. Sờ xem nóng hay lạnh.
2. Động đến, bắt tay làm. Không bao giờ sờ đến việc nhà.
hd. Núi và khe, chỉ vùng núi non hiểm trở. Phong trần đến cả sơn khê (Ô. Nh. Hầu).
nd. Phần xương non ở đầu xương. Xương sụn.
nd. Tên gọi chung các vũ khí có nòng hình ống. Một phát súng. Bắn súng.
nd. Súng trường loại cũ, nạp đạn rời từng viên ở đuôi nòng.
nd. Súng trường loại cũ, chế tạo theo phương pháp thủ công, gây nổ bằng một kíp va đập đặt ở đuôi nòng.
np. Súng trang bị cho cá nhân có nòng tương đối dài, bắn từng phát một, có loại có thể bắn liên thanh.
nd. Dòng nước tự nhiên ở miền đồi núi, chảy thường xuyên do nước mưa hay nước ngầm chảy ra ngoài mặt đất. Nước suối. Suối nước nóng.
nd.1. Chất lỏng màu trắng đục do tuyến vú của phụ nữ và động vật có vú tiết ra để nuôi con. Bú sữa mẹ. Vắt sữa bò.
2. Chất đặc màu trắng trong hạt ngũ cốc non. Lúa đang ngậm sữa.
nd. Tên gọi chung súc vật dùng để kéo cày, bừa, kéo xe và kéo máy. Vấn đề sức kéo cho nông nghiệp.
nd.1. Khả năng mua hàng hóa. Sức mua của nông dân.
2. Khả năng mua hàng của một đơn vị tiền tệ. Giữ vững sức mua của đồng tiền.
nđg. Tiếp xúc với hơi nóng cho ấm. Sưởi nắng. Lò sưởi.
hd. Đoạn đầu ruột non.
hdt. Ba vị hung thần trong người xúi người ta làm bậy; chỉ sự nóng giận cực độ. Nổi tam bành.
nt. Hôi thối khó chịu, bắt nôn mửa. Tanh như cá mè. Tanh mùi bùn.
hdg. Lấy vợ lấy chồng sớm. Tệ tảo hôn hãy còn rơi rớt ở một số vùng nông thôn.
nd.1. Bộ phận của cơ thể người ta, từ vai đến các ngón, thường được coi là biểu tượng của lao động cụ thể. Cánh tay. Tay làm hàm nhai (tng). Nhanh tay lên.
2. Chi trước của một số động vật, có khả năng cầm, nắm. Tay vượn. Tay gấu. Tay bạch tuộc.
3. Tay của con người, coi là biểu tượng của hoạt động tham gia việc gì. Giúp một tay.Tác phẩm đầu tay. Nhúng tay vào một việc.
4. Tay của con người coi là biểu tượng của trình độ nghề nghiệp, khả năng hành động. Tay nghề. Non tay. Cho biết tay. Tay chèo.
5. Tay của con người coi là biểu tượng của quyền định đoạt. Chính quyền về tay nhân dân. Sa vào tay bọn cướp.
6. Chỉ con người về mặt hoạt động nói đến với ý chê trách. Tay anh chị. Một tay không vừa.
7. Chỉ người giỏi về một môn, một nghề. Tay búa thạo. Tay súng giỏi.
8. Một trong các bên tham gia vào một công việc. Hội nghị tay tư. Tay đôi.
9. Bộ phận của vật có hình dáng, chức năng như tay. Vịn vào tay ghế.
nđg.1. Giội nước lên người hay ngâm mình trong nước và làm sạch sẽ thân thể. Tắm em bé. Tắm biển. Tắm suối nước nóng.
2. Phơi mình dưới ánh nắng hay trong một loại tia sáng. Tắm nắng. Tắm điện.
3. Làm cho vàng bạc sáng bóng bằng cách nhúng trong một loại nước chua. Tắm vàng. Tắm đôi hoa tai.
nt&p.1. Đường ngắn, đi nhanh hơn. Con đường tắt. Đi tắt qua vườn.
2. Cắt bớt đi cho ngắn, gọn nhanh hơn. Chữ viết tắt. “Công nghiệp nông nghiệp” nói tắt là “công nông nghiệp”.
nIt. Hết, cùng. Số đã tận. Năm cùng tháng tận.
IIgi. Đến cùng, đến nơi. Cỏ non xanh tận chân trời (Ng. Du).
hdg. Thu cho kỳ hết. Tận thu phụ phẩm nông nghiệp để chăn nuôi.
hdg. Làm cho sản xuất từ cá thể trở thành tập thể. Tập thể hóa nông nghiệp.
nt. Rách tua ra thành nhiều dải, nhiều mảnh. Chiếc nón lá te tua.
nd.1. Sợi nong nước trong múi bưởi, cam, quít v.v... Tép chanh.
2. Nhánh nhỏ của củ. Tép tỏi. Tép hành.
nIt. Làm vui nhộn, thiếu nghiêm chỉnh. Tếu với nhau cho vui. Anh chàng tếu nhất bọn.
IIp. nông nổi, thiếu nghiêm chỉnh, không thực tế. Lạc quan tếu.
nd. Chất đen mềm như than do cây lá mục lâu đời hóa thành, đốt ít nóng và nhiều khói; cũng dùng làm phân.
nd. Thang nhiệt độ thông dụng, trong đó điểm chuẩn dưới là điểm nóng chảy của nước đá và điểm chuẩn trên là điểm sôi của nước, một độ bằng 1/100 của khoảng giữa hai điểm chuẩn vừa kể. Nhiệt độ Celsius ký hiệu là oC, ví dụ 20oC.
nt.1. Rất trong, không lẫn một chút gì. Tiếng chuông thanh. Trăng thanh.
2. Có hình dáng, đường nét mảnh mai, dễ trông. Dáng người thanh. Chiếc nón thanh.
3. Lịch sự, không thô tục. Lời ăn tiếng nói thanh. Nam thanh nữ tú.
nd.1. Tơ thô. Áo thao.
2. Tua kết bằng tơ thô. Ai làm cái nón có thao, Để cho anh thấy cô nào cũng xinh (cd).
hdg. Tăng sản lượng nông nghiệp bằng cách đầu tư thêm tư liệu sản xuất và lao động trên đơn vị diện tích không mở rộng.
hdg. Thấm qua màng mỏng ngăn cách dung môi với nguyên chất hoặc ngăn cách hai dung môi có nồng độ khác nhau.
np.(thgt). Như Thấy bà.Nóng nực thấy mồ.
nt. Có mùi cay hăng như vỏ cam, vỏ bưởi. Bưởi non, còn the lắm.
nt. Mắc cỡ, xấu hổ. Thấy trăng mà thẹn những lời non sông (Ng. Du). Thẹn mặt với bạn bè.
np.1. Biểu thị điều coi như đã biết. Cứ thế mà làm. Thế bao giờ xong?
2. Biểu thị ý ngạc nhiên về mức độ cao của một tính chất. Ở đây nóng thế! Giỏi thế!
nd. Kim loại mềm, màu trắng, dễ dát mỏng, dễ nóng chảy, không gỉ, dùng để mạ, làm giấy gói chống ẩm mốc. Giấy thiếc.
hd. Ý kiến nông cạn, hẹp hòi (thường dùng với ý khiêm tốn để chỉ ý kiến của mình).
nđg. Hoàn trả lại. Địa chủ phải thoái tô cho nông dân. Cũng nói Thối.
nd. 1. Khe hở ở sọ động vật còn non. Thóp của trẻ so sinh.
2. Nhược điểm của người khác. Biết thóp hắn non gan, nên càng dọa già.
nt. Ít tuổi, non dại. Vợ dại con thơ.
ht. Non dại, bé nhỏ. Tuổi thơ ấu.
nt. Non dại, chưa hiểu biết gì. Con còn thơ dại.
hd. Sự việc xảy ra đương thời. Thời sự bằng tranh. Một vấn đề thời sự nóng hổi.
hd. Trạng thái của khí quyển về nắng mưa, dông gió, nóng lạnh vào một thời gian nhất định. Dự báo thời tiết hằng ngày.
hIđg.1. Thu về những sản phẩm nông nghiệp. Thu hoạch vụ mùa.
2. Thu nhận tri thức, kiến thức do học tập, tìm hiểu. Thu hoạch được nhiều trong chuyến đi khảo sát.
IId. Cái sản phẩm, kết quả thu hoạch được. Trồng cây ăn quả đã tăng thu hoạch. Trao đổi thu hoạch của lớp học chính trị.
ht. Toàn một thứ, không lẫn lộn. nông dân không phải là một giai cấp thuần nhất.
nd. Bộ phận ở đầu nòng súng, thường có khe, cùng với đầu ruồi tạo thành đường ngắm.
hd. Lễ cúng thần nông sau khi cấy xong, theo phong tục thời xưa.
hd. Quan hệ so sánh của mức giá các loại hàng hóa khác nhau có liên quan trong sản xuất và tiêu dùng. Tỉ giá trao đổi hàng công nông nghiệp.
nd. Tiền dùng để chi tiêu, thanh toán nói chung. Tiền nong sòng phẳng. Tiền nong chi tiêu không có kế hoạch.
hd. Pháo cao xạ cỡ nhỏ, nòng từ 20 đến 60 mi-li-mét.
hd.1. Điểm hội tụ chùm tia hình nón hình thành sau khi khúc xạ hay phản xạ các tia song song. Tiêu điểm của gương cầu.
2. Nơi tập trung cao độ các hoạt động. Vùng này là một tiêu điểm của phong trào cách mạng.
hd.1. Người nông dân làm chủ một ít ruộng đất, tự mình sản xuất lấy.
2. nông nghiệp sản xuất nhỏ theo lối người tiểu nông. Nền kinh tế tiểu nông.
hdg. Đẻ non, sẩy thai.
hd. Thủy nông nhỏ, gồm việc đào giếng khai mương nhỏ để tiêu tưới cho ruộng. Công trình tiểu thủy nông.
nId.1. Đặc điểm tâm lý riêng của mỗi người biểu hiện ở thái độ, hành vi, cử chỉ. Tính nóng như lửa. Tính rất trẻ con.
2. Đặc điểm làm nên cái cơ bản của sự vật. Tính dẫn điện của kim loại. Tính giai cấp.
II. Từ tố 1. Ghép sau một tính từ để tạo tính từ chỉ tính người. Lành tính. Nóng tính. Kỹ tính.
2. Ghép sau một danh từ Hán Việt để tạo danh từ chỉ tính chất đặc trưng. Nhạc tính. Kịch tính.
hd. Tính tình, khí chất riêng của mỗi người. Tính khí nóng nảy.
nd.1. Tình cảm nồng nhiệt làm cho gắn bó mật thiết và có trách nhiệm với người, với vật. Tình yêu quê hương.
2. Tình cảm yêu đương giữa nam nữ. Tình yêu chung thủy.
hdg. Tỏa sức nóng ra xung quanh. Phản ứng hóa học có tỏa nhiệt.
nđg.1. Thò ra bên ngoài vật bao bọc. Góc chăn tòi ra ngoài màn. Cây đã tòi nõn.
2. Đưa ra, để lộ ra một cách bất đắc dĩ. Hỏi một lúc lại tòi ra một chuyện.
nd. Một số nông dân hợp nhau lại để giúp đỡ lẫn nhau trong lao động sản xuất.
hd. Địa tô và lợi tức mà nông dân thời xưa phải nộp cho địa chủ. Tô tức nặng nề.
nt.1. Chỉ động, thực vật còn non, mới vừa lớn. Gà mái tơ. Con trâu tơ mới hai tuổi.
2. Thanh niên chưa vợ, chưa chồng. Trai tơ. Gái tơ.
nd. Áo tơi (nói tắt). Mang tơi đội nón.
nd. Đồ đan bằng tre rộng miệng, nông lòng, thường dùng khiêng đất, lớn hơn cái ki.
nt.1. Khó chịu trong người, buồn nôn.
2. Rạo rực. Trạo trực trong lòng, không ngủ được.
nt. Trắng nõn nà. Nước da trắng bóc.
nt. Trắng mịn và mượt, trông tươi đẹp. Nước da trắng nõn.
nđg. Đi xa. Thuyền tôi sắp trẩy tới non tiên (L. Tr. Lư).
hdg.1. Đáng giá. Nhà này trị giá bao nhiêu?
2. Ước giá. Trị giá nông sản.
nđg. Trồng cây cung cấp sản phẩm nông nghiệp. Đẩy mạnh chăn nuôi và trồng trọt.
hd. Pháo cao xạ cỡ vừa, nòng 100 mi-li-mét.
hd. nông dân hạng trung, có ruộng đất và phương tiện để tự mình lao động.
nđg.1. Trao lại, chuyển qua. Cha truyền con nối. Truyền nghề.
2. Đưa dẫn từ nơi này đến nơi khác. Nhiệt truyền từ vật nóng sang vật lạnh.
3. Lan rộng hay làm lan rộng cho nhiều người biết. Truyền tin.
4. Đưa vào cơ thể người. Truyền máu cho bệnh nhân. Muỗi tuyền vi trùng sốt rét.
5. Ra lệnh. Quan phủ truyền lý trưởng vào hầu.
nd. Dụng cụ để báo hiệu ở nông thôn thời trước làm bằng sừng trâu, vỏ ốc, dùng để thổi, tiếng vang xa.
nt.1. Trong hoàn cảnh thiếu tiền nong, khó khăn trong sinh họat vật chất hẵng ngày. Túng tiền tiêu. Đói ăn vụng, túng làm liều (tng).
2.Trong tình thế khó khăn chưa tìm được cách giải quyết. Cờ túng nước. Túng thì phải tính (tng).
nd. Độ tuổi còn non dại. Kỷ niệm của tuổi thơ.
nd.1. Lớp xơ ngắn đều, mịn và mượt trên mặt hàng dệt. Tuyết nhung.
2. Lớp mịn màu trắng ngà phủ trên búp, lá non, cánh hoa một số cây. Chè tuyết. Lá chè già đã mất tuyết.
hdg. Phát sinh ra một cách tự nhiên, không do ý thức tự giác, không có lãnh đạo. Cuộc đấu tranh tự phát của nông dân.
hdg.1. Tự giới thiệu tên họ, nghề nghiệp v.v... của mình. Anh ấy tự xưng là Nguyễn Văn A, kỹ sư nông nghiệp.
2. Tự gán cho mình một danh nghĩa. Một tổ chức tự xưng là dân chủ.
3. Tự nhận cho mình một danh hiệu cao quý và tuyên bố cho mọi người biết. Lê Lợi tự xưng Bình Định Vương.
nd. Chồi non. Đâm chồi nảy tược.
nđg.1. Phủ kín, trùm kín để giữ nhiệt độ. Lấy chăn ủ cho con. Ủ liễn cơm. Ủ bếp lò.
2. Phủ kín tạo nhiệt độ để làm cho lên men. Ủ rượu nếp. Ủ phân xanh.
3. Nung nóng kim loại hay hợp kim rồi làm cho nguội dần để làm tăng độ dẻo. Ủ thép.
nIt. Có dáng điệu, cử chỉ bình tĩnh, không nôn nóng, lo lắng. Phong thái ung dung.
IIp. Dễ chịu, thoải mái. Sống ung dung. Đủ tiền để ăn tiêu ung dung trong một tháng.
nđg. Làm cho mọc cây non để đem trồng nơi khác. Vườn ươm. Ươm bèo hoa dâu.
nd. Tai vạ do nói năng không thận trọng. Đừng nóng nảy mà mắc vạ miệng.
nd. Vườn, ao, chuồng (nói tắt). Mô hình phát triển kinh tế gia đình trong nông nghiệp.
nt. Có màu vàng sẫm, pha sắc đỏ, đều và khắp cả. Nong kén vàng rôm.
nId.1. Vòng tròn bao quanh miệng hay ở phần ngoài cùng của một số vật. Vành thúng. Vành nón.
2. Bộ phận vòng tròn bằng gỗ hay kim loại của bánh xe. Vành bánh xe bò.
3. Bộ phận ngoài cùng bao quanh một số vật. Vành tai. Những lô cốt ở vành ngoài một căn cứ.
4. Chỉ một số vật có hình tròn. Vành trăng. Vành khăn trắng.
IIđg. Căng tròn ra, mở tròn ra. Vành tai ra mà nghe.
nt. Chỉ người còn quá non trẻ chưa biết gì. Vắt mũi chưa sạch mà cũng đòi dạy khôn người khác. Cũng nói Hỉ mũi chưa sạch.
nIđg.1. Trở lại chỗ của mình, quê hương mình hay nơi được coi như quê hương mình. Tan học về nhà. Kiều bào về nước. Mua về lắm thứ. Rút tay về.
2. Đến nơi mình được đón tiếp thân mật. Đại biểu các nơi về dự hội nghị. Ban kịch về biểu diễn ở nông thôn.
3. Đến đích cuối cùng. Xe ca đã về đến bến.
4. Trở thành thuộc quyền sở hữu của người nào. Chính quyền về tay nhân dân.
5. Chết. Cụ đã về trưa hôm qua.
6. Ở vào một quãng thời gian nhất định. Ba năm về trước. Về già.
IIgi. 1. Biểu thị phạm vi hay phương hướng. Bàn về nông nghiệp. Nhìn về bên phải.
2. Biểu thị nguyên nhân. Người đẹp về lụa, lúa tốt về phân (tng).
nt. Bị sưng đỏ, nóng và đau ở một bộ phận. Viêm họng. Viêm khớp cấp tính.
ht. Nóng bức. Mùa viêm nhiệt.
hId. Người lao động không có tư liệu sản xuất, phải làm thuê và bị bóc lột trong chế độ tư bản. Cố nông là những người vô sản ở nông thôn.
IIt.1. Thuộc giai cấp công nhân. Cách mạng vô sản.
2. Hoàn toàn không có tài sản gì. Anh ta nghèo lắm, là một người vô sản hoàn toàn.
hdg.1. Làm cho người lao động bị đoạt hết tư liệu sản xuất. Chủ nghĩa tư bản làm cho nhiều nông dân bị vô sản hóa.
2. Làm cho người không thuộc thành phần công nhân có lập trường tư tưởng và tác phong sinh hoạt của giai cấp vô sản qua lao động và sinh hoạt cùng với quần chúng công nhân. Làm việc trong nhà máy, hầm mỏ để được vô sản hóa.
nd. Thời kỳ trong năm tập trung vào một công việc về lao động sản xuất nông nghiệp. Vụ gặt. Vụ chiêm. Ruộng ba vụ.
nđg.1. Nâng, đỡ cho ngồi dậy, dựng đứng. Vực người bệnh ngồi lên.
2. Giúp đỡ cho khắc phục tình trạng yếu kém. Vực học sinh kém. Vực phong trào dậy.
3. Tập công việc cho con vật còn non hay chưa quen biết việc làm. Vực ngựa kéo xe. Trâu mới vực cày.
nId. Khu đất chung quanh nhà hoặc khu đất riêng có trồng cây cảnh, rau, hoa quả, v.v... Vườn rau. Vườn hoa. Làm vườn.
IIt. Làm một nghề ở nông thôn. Thợ vườn. Mụ vườn. Lang vườn.
nd.1. Đơn vị hành chính cơ sở ở nông thôn gồm một số thôn.
2. Chức vị ở làng xã thời phong kiến, có thể bỏ tiền ra mua, lớn hơn nhiêu.
3.x.Bà xã, ông xã.
nt. Xanh mượt mà như lá cây non. Mạ chiêm xanh rờn.
np. Tiếng phát ra như khi cho thanh sắt nung nóng vào nước. Nước nhỏ vào bếp đánh xèo.
hd. Đới ở ngay bên đường xích đạo, khí hậu nóng đều, mưa nhiều.
nt.1. Đau rát, nóng rát. Xót mắt.
2. Thương đến đau lòng. Xót người đi xa. Của đau con xót.
3. Tiếc lắm. Xót công, tiếc của.
nđg.1. Cảm thấy khô và nóng trong ruột. Đói bụng ăn chua xót ruột.
2. Đau đớn trong lòng. Nhìn con ốm, xót ruột quá.3. Tiếc lắm. Tiêu pha nhiều, xót cả ruột.
dt. Khởi đầu đời sống riêng từ địa vị nào. Xuất thân từ gia đình nông dân. Nhà văn đã xuất thân từ một kỹ sư.
hd. Hơi hôi thối. Xú khí nồng nặc.
nIt. 1. Bộ phận cứng và chắc làm nòng cốt cho cơ thể người và động vật. Con người bằng xương bằng thịt.
2. Phần cứng làm sườn trong một số vật. Xương lá. Bộ xương quạt.
IIt. Gầy, tựa như nhìn thấy xương. Người cao, mặt xương.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.196 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập