Chưa từng có ai trở nên nghèo khó vì cho đi những gì mình có. (No-one has ever become poor by giving.)Anne Frank
Cỏ làm hại ruộng vườn, tham làm hại người đời. Bố thí người ly tham, do vậy được quả lớn.Kinh Pháp Cú (Kệ số 356)
Không có sự việc nào tự thân nó được xem là tốt hay xấu, nhưng chính tâm ý ta quyết định điều đó. (There is nothing either good or bad but thinking makes it so.)William Shakespeare
Quy luật của cuộc sống là luôn thay đổi. Những ai chỉ mãi nhìn về quá khứ hay bám víu vào hiện tại chắc chắn sẽ bỏ lỡ tương lai. (Change is the law of life. And those who look only to the past or present are certain to miss the future.)John F. Kennedy
Chúng ta không thể đạt được sự bình an nơi thế giới bên ngoài khi chưa có sự bình an với chính bản thân mình. (We can never obtain peace in the outer world until we make peace with ourselves.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Kẻ làm điều ác là tự chuốc lấy việc dữ cho mình.Kinh Bốn mươi hai chương
Hãy đặt hết tâm ý vào ngay cả những việc làm nhỏ nhặt nhất của bạn. Đó là bí quyết để thành công. (Put your heart, mind, and soul into even your smallest acts. This is the secret of success.)Swami Sivananda
Hãy lắng nghe trước khi nói. Hãy suy ngẫm trước khi viết. Hãy kiếm tiền trước khi tiêu pha. Hãy dành dụm trước khi nghỉ hưu. Hãy khảo sát trước khi đầu tư. Hãy chờ đợi trước khi phê phán. Hãy tha thứ trước khi cầu nguyện. Hãy cố gắng trước khi bỏ cuộc. Và hãy cho đi trước khi từ giã cuộc đời này. (Before you speak, listen. Before you write, think. Before you spend, earn. Before you retire, save. Before you invest, investigate. Before you critisize, wait. Before you pray, forgive. Before you quit, try. Before you die, give. )Sưu tầm
Hãy nhớ rằng hạnh phúc nhất không phải là những người có được nhiều hơn, mà chính là những người cho đi nhiều hơn. (Remember that the happiest people are not those getting more, but those giving more.)H. Jackson Brown, Jr.
Thành công không được quyết định bởi sự thông minh tài giỏi, mà chính là ở khả năng vượt qua chướng ngại.Sưu tầm
Chúng ta nên hối tiếc về những sai lầm và học hỏi từ đó, nhưng đừng bao giờ mang theo chúng vào tương lai. (We should regret our mistakes and learn from them, but never carry them forward into the future with us. )Lucy Maud Montgomery
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: nội »»
nIt. 1. Sản xuất trong nước. Hàng nội.
2. Thuộc bên họ của cha. Anh em bên nội. Họ nội. Bà nội.
IId.1. Ông nội hay bà nội trong lối xưng cũng như gọi. Cháu lại đây với nội.
2. Cung vua. Quan vào chầu trong nội.
3. Khoa nội (nói tắt). Bác sĩ nội. Chuyên khoa nội.
IIIgi. Biểu thị giới hạn trong thời gian hay không gian. Nội trong ngày công việc phải xong. Chỉ nội trong nhà này thôi.

d&đg. Nỗi bứt rứt trong tâm trí khó xua đuổi. Nỗi lo sợ ám ảnh anh ấy suốt tháng trời.
nd. 1. Con trai cùng cha mẹ hay cùng một cha hay một mẹ đẻ trước. Anh em như thể tay chân (tng).
2. Trong một họ, dù nội dù ngoại cùng một hàng, bề trên thì gọi là anh. Anh em con cô con cậu. Anh em thúc bá. Anh chồng. Anh họ. Anh nuôi. Anh rể. Anh ruột. Anh vợ.
3. Cách gọi người dưng, hơn tuổi, hay bạn bè gọi nhau. Anh em bốn bể là nhà. Người dưng khác họ cũng là anh em (cd).
4. Tiếng vợ gọi chồng hoặc chồng tự xưng với vợ. Anh về gánh gạch Bát Tràng, xây hồ bán nguyệt cho nàng rửa chân (cd).
5. Tiếng thân yêu của con gái gọi con trai hay con trai tự xưng với con gái. Anh nhớ tiếng, anh nhớ hình, anh nhớ ảnh, Anh nhớ em, anh nhớ lắm, em ơi ! (X. Diệu).
6. Tiếng gọi người lạ, không cho là quan trọng lắm. Anh thợ nề. Anh chàng. Anh nọ, anh kia v.v...
nd. Áo giữ cho người mặc nổi trên mặt nước.
nt. Ngấm ngầm, không dữ dội nhưng kéo dài. Lửa cháy âm ỉ. Nỗi đau âm ỉ.
hd. Tình ý thầm kín, không nói ra; nỗi lòng.
ns.1. Hai với một: Ba thu đọng lại, một ngày dài ghê (Ng. Du). Ba chân bốn cẳng: mau lẹ. Ba chìm, bảy nổi: lên xuống không thường. Bảy nổi ba chìm với nước non (H. X. Hương). Ba chớp ba nhoáng: vô ý, không cẩn thận. Ba cọc ba đồng: ít oi nhất định, không có thêm bổng ngoại. Tiền lương ba cọc ba đồng. Ba lừa bảy lọc: chọn kỹ lưỡng.
2. Thứ ba: Anh Ba, anh Tư.
hd. Sóng to ; chỉ cảnh chìm nổi gian nguy trong cuộc sống.
hd. Ngựa tơ trắng; bóng mặt trời, chỉ thời gian. Bạch câu thoáng bên mành mấy nỗi (Ô. Nh. Hầu).
nd. 1. Công trình sáng tác, biên tập, có nội dung tương đối hoàn chỉnh nhưng không dài. Bài báo. Bài thơ. Bài bình luận.
2. Một phần nhỏ hoàn chỉnh của chương trình học tập, giảng dạy, huấn luyện. Bài lịch sử. Soạn bài. Học bài. Giảng bài.
3. Đơn thuốc đông y. Bài thuốc gia truyền.
nd. Nốt đỏ nổi thành từng mảng trên da, khi mắc một số bệnh. Đau ban. Bị ban đỏ.
hd. Môn học nghiên cứu về nội dung, phương pháp thực hiện và sử dụng bản đồ.
ht. Băn khoăn, nghĩ quanh quẩn mãi. Nỗi riêng riêng những bàn hoàn (Ng. Du).
nd. 1. Vật gồm hai miếng kim loại xoay quanh một trục chung, để lắp cánh cửa, nắp hòm v.v...
2. Vị trí nối tiếp, chuyển tiếp quan trọng. Vùng bản lề giữa đồng bằng và miền núi. Năm bản lề.
hđg.1. Mở lớn, rộng: Bành trướng nền kỹ nghệ nặng.
2. Mở rộng thế lực ra khỏi nước và có ý thâm nhập vào nội bộ nước khác.
nd. 1. Xuất bản phẩm định kỳ thường in khổ lớn, đăng tin, nhiều loại bài, tranh ảnh, để thông tin, tuyên truyền. Đọc báo. Báo hằng ngày.
2. Hình thức thông tin tuyên truyền nội bộ bằng bài viết, hình vẽ. Báo tay. Báo tường.
hd. Cuộc nổi loạn bằng vũ khí.
nId.x Chũm choẹ 1. Làm cho mất, san bằng. Bạt mất mô đất.
IIđg. Trôi nổi đến nơi khác. Chiếc bè bị sóng đánh bạt đi.
nđg. Nói rõ ra. Bày tỏ nỗi lòng.
nđg. Để vào vị trí cần cho việc sử dụng. Bắc thang. Bắc nồi cơm lên bếp. Bắc mạ để làm mùa.
ns. Tiếng ba mươi đọc tắt. Hà nội băm sáu phố phường, Hàng Mật, Hàng Đường, Hàng Muối trắng tinh (cd).
hd. Khối nước đá lớn như một cái đảo nhỏ ở vùng Nam, Bắc-cực. Có nhiều băng đảo có thể cao tới 200 thước và phần chìm ở dưới nước thường lớn gần 10 lần hơn phần nổi trên mặt nước.
nd. Đoạn tre, hay gỗ giữa lớn, hai đầu nhỏ, một đầu nối vào ách, một đầu nối vào cán.
nd. Chỗ thịt nổi lên như cái bắp. Bắp thịt ở đùi, ở cánh tay.
nđg. Nổi trên mặt nước có sóng. Thuyền bập bềnh trên sông.
nđg. 1. Làm cho vật gì nảy lên, bật ra. Bật dây đàn. Bão làm bật gốc cây.
2. Hiện rõ hẳn lên. Màu mây hồng nổi bật trên nền trời xanh.
3. Làm cho nảy lửa hay ánh sáng. Bật quẹt máy (bật lửa).
4. Nảy ra, phát ra. Bật cười. Cây bật chồi.
ht. Không bao giờ hết. Nỗi buồn bất tận.
nd. Nhóm người liên kết với nhau vì quyền lợi riêng gây chia rẽ trong nội bộ một tổ chức.
dt. Một thứ rau nổi trên mặt nước, rất dễ trôi, thường dùng làm thức ăn cho lợn hay làm phân xanh. Lênh đênh duyên nổi phận bèo, Tránh sao cho khỏi nước triều đầy vơi (cd).
nt. Béo mập đến nỗi trông như sưng phù lên.
nđg. Nổi hẳn lên mặt nước. Chiếc phao bềnh lên.
hd. Bài ca tỏ nỗi thương tiếc.
ht. Buồn vui lẫn lộn: Bi hoan mấy nỗi đêm chầy trăng cao (Ng. Du).
nd. Bóng con ngựa đương sức, chỉ thời gian qua mau. Bóng câu thoáng bên mành mấy nỗi (Ô. Nh. hầu).
hđg. Nói rõ, giãi bày rõ ràng, không giấu giếm. Bộc bạch nỗi lòng.
nđg. 1. Hơi nóng ở trong người xông lên đầu.
2. Nổi nóng đột ngột. Tính hay bốc hòa.
nIt. Trống rỗng: Cây bộng ruột.
IId. 1. Lỗ trống trong thân cây: Chim làm tổ trong bộng cây.
2. Nồi đất lớn. Nồi bộng.
nd. Điệu hát ca trù có những câu khúc khuỷu gồ ghề như ở bãi sa mạc nổi lên những đồi núi.
nđg. Nói thẳng vào mặt, không kiêng nể. Nổi cáu, cậu ta bốp luôn mấy câu.
hđg. Nổi lên thình lình và mạnh mẽ. Sức mạnh bột khởi của phong trào.
nId. Nồi rất to miệng rộng. Bung nấu bánh. Nồi bung.
IIđg.1. Bật tung ra. Thúng bung vành, Chiếc dù bung ra.
2. Nấu với nhiều nước cho thật nhừ. Cá bung.
nt. Buồn, rầu rĩ: Buồn rầu buồn rĩ, buồn nỉ buồn non, Buồn vì một nỗi sớm con muộn chồng (c.d).
nt. Cục thịt nổi lớn ở dưới cổ, trên lưng. Nổi bướu.
nd. Cá biển, mình tròn, dài, da dày nổi u như da cóc, khi ăn phải lạng da bỏ.
hd. Chỉ lối nấu hoặc chưng cách một lần nước, nghĩa là đặt cái chén đựng thức muốn nấu vào trong một cái nồi hoặc xoong có nước đun sôi.
hđg. Gần gũi, hiểu nhau được nhờ cảm xúc tương đồng. Cảm thông được nổi khổ của người nghèo.
nđg. Nối liền lại với nhau. Can hai mảnh vải.
hđg. Cố ý xen vào việc người. Can thiệp vào nội bộ nước khác.
nđg. Nhận lấy một công việc để tự mình thực hiện. Sức không cáng đáng nổi việc ấy.
nd. Thức ăn nấu rau, cá, thịt trộn lẫn với nhiều nước: Con sâu làm rầu nồi canh (t.ng)
nt. Bận rộn, làm không thể khuây được: Nỗi nàng canh cánh bên lòng biếng khuây (Ng. Du).
hd. Phong trào cao, sôi nổi nhất. Cao trào cách mạng.
nd. Trời: Chớ đem nông nỗi mà nhờ cao xanh (Ng. Du).
nt. Tức mình và nổi cáu.
pd. Nơi bán quà bánh, hàng giải khát và có thể có một số hàng tiêu dùng trong nội bộ một cơ quan, xí nghiệp.
nId. 1. Dụng cụ đo khối lượng. Đặt lên cân. Cán cân công lý (nói ví).
2. Khối lượng đo được. Anh ấy lên cân còn anh sụt cân.
3. Sức nặng 16 lạng (khoảng 605gr). Gấm trăm cuốn, bạc nghìn cân (Ng. Du). Thường chỉ trọng lượng bằng 1 kilôgam. Một cân đường.
IIđg. 1. Đo trọng lượng bằng cân. Cân thịt. Cân gạo. 2. Ước lượng xem nhiều ít. Nỗi mừng biết lấy chi cân (Ng. Du).
IIIt. 1. Bằng nhau, đều nhau. Lực lượng hai bên không cân.
2. Có hai cạnh bên bằng nhau. Tam giác cân, Hình thang cân.
Id. 1. Loại rau lá nhỏ có mùi thơm, ăn được. Cần ăn cuống, muống ăn lá (t.ng).
2. Bộ phận của nhiều đồ dùng, hình thanh dài có thể nâng lên hạ xuống được. Cần câu, Điếu có cần. Rượu cần. Cần cẩu.
3. Bộ phận mang bàn phím, nối liền đầu có trục so dây với thùng của một số đàn.
IIt. Việc không có không được. Việc đó cần một trăm thợ, Quyển sách cần cho mọi người.
nđg. 1. Nhấc lên, đưa lên, bắt đầu hoạt động. Cất gánh lên vai. Cất cao đầu. Cất bước. Cất cánh.
2. Đặt để, giữ lại vì chưa dùng. Cất tiền vào tủ.
3. Dựng, nhấc lên, làm vang lên. Cất nhà, Cất tiếng hát.
4. Nhấc lên để bỏ ra khỏi người. Cất mũ chào, Cất cơn sốt, Cất được nỗi lo.
5. Tước bỏ không cho giữ nữa. Cất chức.
6. Buôn bán sỉ: Buôn cất, bán cất.
7. Nhảy lên đá: Bị ngựa cất.
hdg. Tổ chức để hình thành nội dung một tác phẩm văn học hay nghệ thuật. Phương pháp cấu tứ của một tác giả.
nd. Bệnh ngoài da ở trẻ em, làm nổi từng mảng mẩn đỏ, ngứa và rỉ nước.
nđg. Cảm động: Nỗi riêng, riêng chạnh tấc riêng một mình (Ng. Du). Chạnh nhớ: cảm động và nhớ.
nIđg. 1. Di chuyển thành dòng. Nước chảy đá mòn (t.ng). Chảy xiết: chảy mạnh.
2. Thoát ra ngoài như nước chảy. Nước mắt chảy như mưa. Máu chảy ruột mềm (t.ng).
3. Tan thành thể lỏng. Chì nấu đã chảy. Nước đá chảy.
IIt. 1. Rỉ nước: Thùng chảy. Nồi chảy.
2. Nói về đồ dệt, hàng lụa khi dùng giãn dài ra: Thứ hàng chảy.
np. 1. Biểu thị ý phủ định. Có chăng chỉ một mình anh biết. Nghe câu được câu chăng.
2. Tỏ ý nghi vấn vì nửa tin nửa ngờ. Việc ấy nên chăng? Muộn rồi chăng?
3. Làm nổi bật ý khẳng định. Khó đến mấy chăng nữa, cũng nhất định làm.
nđg. Chắp và nối cho liền, thường chỉ hôn nhân của người góa bụa hay đã dang dở.
nđg. Chắp nối từng mảnh nhỏ một cách thô thiển. Kế hoạch chắp vá. Cách làm chắp vá.
nd. Nhiều chấm nối nhau để tỏ là ý nghĩa của câu chưa hết (...) Cũng nói chấm lửng.
nd. Bệnh sốt nổi mụt nhỏ như bệnh sởi. Ban chẩn.
nch&đ. Gì. Nỗi riêng còn mắc mối tình chi đây (Ô. Nh. Hầu). Chi bằng: không gì bằng. Chi nữa: còn gì nữa.
nđg. Làm cho mất sự đoàn kết, sự thống nhất. Gây chia rẽ nội bộ.
nđg.1. Rơi xuống dưới nước. Bể trần chìm nổi thuyền quyên (Ng. Du). Ba chìm bảy nổi: nhiều lao đao lận đận.
2. Bị bao phủ lên, bị che lấp, lắng xuống và không còn sôi nổi. Cả khu vực chìm trong bóng tối. Câu chuyện chìm sâu vào dĩ vãng. Phong trào có phần chìm xuống.
3. Giấu, kín, không thấy ở ngoài. Của chìm: bất động sản.
4. Thủng sâu xuống dưới bề mặt. Chạm chìm.
nt. Phồng lớn và nổi lên. Bụng chình bình.
hd. 1. Những vấn đề về thi hành chủ quyền và định chính thể của một nước về hai mặt đối nội và đối ngoại. Chế độ chính trị. Tình hình chính trị trong nước.
2. Những hoạt động của một giai cấp, một chính đảng, một tập đoàn nhằm giành hay duy trì quyền điều khiển bộ máy nhà nước.
3. Những hiểu biết về mục đích, đường lối, nhiệm vụ đấu tranh để giành hay duy trì quyền điều khiển bộ máy nhà nước. Ý thức chính trị. Công tác chính trị.
nd. Thứ nồi có lỗ ở đáy để thông hơi, để nấu xôi.
ngi. Đến mức mà. Cho đến nỗi tôi còn không hay.
nđg. Làm nổi giận.
hd. Vấn đề chủ yếu trong nội dung một tác phẩm văn học nghệ thuật hay một hoạt động giáo dục tư tưởng đạo đức. Sinh hoạt chủ đề của Đoàn TN về con người mới.
hd. Những điểm cốt yếu trong nội dung chương trình một môn học ở bậc phổ thông.
nd. Quan điểm hẹp hòi chỉ nhìn thấy lợi ích của từng nhóm nhỏ trong nội bộ một tổ chức chính trị.
nd. Khuynh hướng trong nội bộ phong trào công nhân chủ trương xem xét lại và thay thế chủ nghĩa Mác - Lê nin bằng những quan điểm cải lương, vô chính phủ, ý chí luận.
hdg. Cho thực hiện, ưng thuận. Việc ấy đã được bộ nội vụ chuẩn rồi.
nd. Nhiều hạt xâu thành dây, nhiều cái tiếp nối nhau. Xâu chuỗi ngọc. Chuỗi ngày thơ ấu.
hdg&t. Nối đoạn trước với đoạn kế tiếp. Câu chuyển tiếp trong bài văn. Giai đoạn chuyển tiếp.
hd.1. Toàn bộ những hoạt động dự kiến theo một trình tự và trong một thời gian nhất định. Chương trình hành động. Chương trình nghị sự. Chương trình văn nghệ.2. Toàn bộ nội dung học tập, giảng dạy quy định chính thức, nêu vắn tắt cho từng môn, từng lớp học hay từng cấp học, bậc học. Chương trình Toán lớp 10. Chương trình huấn luyện. Đã học hết chương trình đại học về sử.
nId. 1. Người mà cha mẹ sinh ra. Còn cha gót đỏ như son, Một mai cha chết gót con như bùn (c.d). Con dại cái mang: con làm điều bậy thì cha mẹ phải gánh chịu. Con cả: con sinh ra đầu tiên. Con cưng: con được cha mẹ chiều chuộng. Con dâu: vợ của con trai mình. Con dòng: con sinh ở gia đình dòng dõi. Con đầu lòng: Như Con cả. Con đẻ: con ruột. Con đỏ: con mới đẻ. Con đỡ đầu: con của người khác mình nhận đỡ đầu. Con hoang: con đẻ ra lúc chưa có chồng chính thức. Con lộn: như Con ranh. Con mọn: con còn nhỏ. Con muộn: con sinh sau khi vợ chồng đã lấy nhau lâu. Con ngoại tình: con đẻ ra do sự chung chạ với người khác chớ không phải vợ chồng. Con nuông: như Con cưng.Con rạ: con đẻ sau đứa con đầu lòng. Con ranh: con đẻ ra thì chết. Con rể: chồng của con gái mình. Con riêng: con đẻ riêng ngoài cuộc hôn phối. Con rơi: con đẻ rồi bỏ rơi không nuôi. Con ruột: con tự mình đẻ ra. Con so: như con đầu lòng. Con thơ: con còn nhỏ. Con thứ: con đẻ ra sau con đầu. Con thừa tự: con nối nghiệp ông cha, con được tài sản cha mẹ để lại. Con trưởng: như Con cả. Con út: con sinh sau chót.
2. Thú vật do con thú mẹ đẻ ra: Sư tử có ba con.
IIlo.1. Tiếng gọi chung động vật: Con dê, con gà.
2. Tiếng gọi chung các vật bất động nhỏ mà ta làm cho động đậy được: Con quay, con đội.
3. Tiếng gọi chung các vật, các loài với ý gay gắt, mỉa mai, trách cứ: Con buôn. Con tạo.
4. Tiếng gọi chung đầy tớ gái hoặc đàn bà bị xem thường. Con sen. Con ở, Con mụ, Con đĩ.
IIIt. Nhỏ bé: Ly con, Bàn con, Xe con.
nIt. Lớn: Nồi cồ. Gà cồ.
IIđg. Phồng to: Cồ lên.
nd. 1. Phần nối đầu với thân thể. Cổ cao. Một cổ hai tròng: chịu khổ nhiều chuyện.
2. Chỉ khoảng thon nhỏ như cái cổ ở giữa hai đoạn dài hay lớn của vật gì. Cổ chai. Cổ áo.
3. Dùng thay cho đầu. Cứng cổ, Cưỡi cổ.
nd. 1. Cha của ông nội mình. Ông cố nội.
2. Tiếng gọi các người truyền giáo trong đạo Thiên Chúa.
nd. Chỗ nối bàn chân với cẳng chân.
nd. Khoảng nối cánh tay với bàn tay. Đeo đồng hồ ở cổ tay.
ht. Lòng trung nghĩa không ai biết đến. Nỗi niềm cô trung.
nt. Như Côi.Nỗi con côi cút, nỗi mình bơ vơ.
nt. 1. Căng to hay nổi cao lên một cách vướng víu do đựng quá đầy. Túi đầy cộm. Chiếc ví dày cộm.
2. Có cảm giác khó chịu, đặc biệt ở mắt, do có gì vướng bên trong. Bụi than làm cộm mắt.
nId. Chỗ đất nổi lên cao, gò: Nằm vùng cát trắng, ngủ cồn rêu xanh (Đ. Th. Điểm). Cồn cát: đụn cát.
IIt. 1. Nổi lên hạ xuống từng đợt liên tiếp: Sóng cồn cửa bể nhấp nhô (Ô. Nh. Hầu).
2. Rạo rực trong ruột vì đói: Đói cồn lên .
pd. 1. Hàng dệt bằng tơ, sợi ngang xe rất săng làm cho mặt nổi cát. Khăn crếp.
2. Cao su chế thành tấm mềm thường để làm đế giày dép.
nd. 1. Phần đất nổi giữa sông, giữa nước. Cù lao ở sông, đảo ở biển.
2. Thứ nồi đồng đặc biệt có một ống tròn bên trong nằm chính giữa để than đỏ ngăn cách tiếp với một khoảng để các thức ăn và nước. Món cù lao: món ăn nấu trong cù lao.
nIgi.1. Với, và: Anh cùng tôi.
2. Đặt trước từ chỉ người hay những người mình muốn nói điều gì với họ. Đôi lời cùng bạn đọc. Biết cùng ai tỏ khúc nôi ?
IIt. Chung một. Cùng cha khác mẹ.
IIIp. Đều, đồng. Đôi ta như thể con tằm, cùng ăn một lá, cùng nằm một mâm.
nt&p. Thấm thía, day dứt, không nguôi. Nỗi buồn da diết. Nhớ da diết.
nd. Da người nổi mẩn nhỏ như da gà đã nhổ lông, thường do lạnh hay do sợ đột ngột. Rét nổi da gà. Nghe nói mà nổi da gà.
hd. Tác phẩm âm nhạc, có nội dung u buồn hay mơ màng, hợp với đêm khuya. Các dạ khúc của Chopin.
nđg&p. Chịu đựng lâu ngày nắng mưa sương gió hay những nỗi vất vả gian truân. Bộ quần áo bạc màu vì dãi dầu mưa nắng. Sống dãi dầu nơi đất khách.
hd. Nghệ sĩ hát nổi tiếng. Nữ danh ca.
hd. Nghệ sĩ đàn nổi tiếng. Nữ danh cầm.
hd. Chùa có tiếng, phong cảnh đẹp, chỉ phong cảnh đẹp nổi tiếng.
hd. Lời nói hay và nổi tiếng.
hd. Nhà nho nổi tiếng.
hd. Người trí thức nổi tiếng thời phong kiến.
hd. Ông thầy nổi tiếng.
hd. Tác phẩm nổi tiếng.
hd. Cảnh đẹp nổi tiếng. Tham quan một số danh thắng.
hd. Người bề tôi nổi tiếng.
hd. Vận động viên nổi tiếng. Danh thủ điền kinh.
hd. Ông tướng nổi tiếng giỏi. Nguyễn Huệ là một danh tướng.
hd. Thầy thuốc nổi tiếng. Hải Thượng Lãn Ông là một danh y Việt Nam.
nIđg. 1. Cán thành lá mỏng: Dát vàng, dát đồng.
2. Khảm hoặc bịt: Dát thiếc. Dát đồng. Dát sắt.
IId. Chỗ da nổi từng miếng nhỏ khi bị sâu bọ chích: Nổi dát.
nt&p. Dài ra, nối đuôi nhau. Bày dăng dăng.
nđg. 1. Vùi, lấp lại: Dập đất, dập cát. Dập liễu vùi hoa: hành hạ người đàn bà.
2. Làm cho tắt: Dập lửa.
3. Xóa bỏ bằng cách gạch lên. Dập tên trong danh sách.
4. Làm đúng mẫu có sẵn. Dập theo công thức cũ.
5. Làm thành hình kim loại hay vật liệu dẻo bằng sức ép mạnh trên khuôn. Dập huy hiệu. Nồi nhôm dập.
6. Va mạnh, đập vào: Sóng dập mạn thuyền. Ngã dập đầu xuống nền nhà.
nd. Dấu nhạc hình cong, nối hai hay nhiều nốt khác cao độ, chỉ sự tiếp nối, phải đàn liền tiếng, hát liền hơi.
nd. Dấu nối hình cung, nối hai hay nhiều nốt cùng cao độ, cùng tên, chỉ sự kéo dài trường độ của âm.
nd. 1. Vật hình sợi dung để buộc, nối, truyền dẫn v.v.... Dây gai. Lên dây đồng hồ. Đường dây điện cao thế.
2. Thân có hình dạng sợi của một số cây leo, cây bò. Dây khoai lang. Trồng mấy dây bí.
3. Tập hợp nhiều vật xếp nối tiếp nhau thành một hình dài. Pháo dây. Bát bán cả dây, không bán lẻ.
4. Mối liên hệ tinh thần gắn bó nhau. Dây thân ái.
nđg. Nổi dậy hay làm cho nổi dậy. Dấy loạn. Làn sóng đấu tranh dấy lên.
nđg. Tổ chức quân đội nổi lên chống ách thống trị. Lê Lợi dấy binh ở Lam Sơn.
nd. 1. Dây gồm nhiều vòng nhỏ bằng kim loại,móc nối vào nhau, dùng làm đồ trang sức.
2. Hình thức tổ chức sản xuất gồm những bộ phận chuyên môn thực hiện các khâu kế tiếp nhau theo một trình tự nhất định. Tổ chức lại dây chuyền sản xuất.
nd. Đoạn thẳng nối hai đầu mút của một cung.
nd. Dây dẫn điện nối với đất.
nđg. Nổi lên làm loạn.
nd. Tập hợp những sợi thần kinh dẫn truyền nối các trung tâm thần kinh với các cơ quan trong cơ thể.
nd. Bệnh dịch thường do bọ chét chuột gây ra và làm cho người bệnh nổi hạch hai bên háng.
nt. Tức giận: Nghe việc ấy, hắn dóa lắm. Nổi dóa, phát dóa.
nIt. Theo chiều dài hay chiều đứng. Đò dọc. Tổ chức ngành dọc.
IId. Nhiều vật nối tiếp nhau thành dãy, thành đống. Xe hơi đậu một dọc.
nId. Dòng giống. Nối dõi ông cha.
IIđg. 1. Đi theo, bước theo. Dõi gót. Dõi bước theo chân.
2. Chú ý theo sát. Mắt dõi theo người lạ mặt. Lắng tai dõi bước người đi trong đêm.
nIt. Dính chùm lại, teo lại. Bột dót, đường dót.IId. Nồi của thợ đúc, thợ bạc để nấu kim loại.
nđg. 1. Chỉ âm thanh bật mạnh trở lại với nhiều tiếng vang. Tiếng nổ dội vào vách đá.
2. Nổi lên và truyền đi mạnh mẽ. Tin chiến thắng dội về. Niềm thương nhớ dội lên.
nId. Gió lớn trong lúc chuyển mưa. Trời nổi dông. Mưa dông: mưa có gió lớn.
IIđg. Rời nhanh khỏi nơi nào, đi mãi không ngưng nghỉ. Hắn lên xe dông mất. Dông ngoài đường suốt ngày.
nd. Mưa gió to, chỉ hoàn cảnh khó khăn, dữ dội. Trời nổi dông tố. Cuộc đời dông tố.
nt. Lưng chừng, chưa dứt. Vì đâu nên nổi dở dang (Ôn. Nh. Hầu).
nd. Thanh nối liền các đầu cột, chạy dọc nhà tre để giằng các cột với nhau. Cũng gọi Xà nhà.
np. Chỉ có, chỉ một mình. Duy có anh may ra mới làm nổi công việc ấy.Cảnh vật đã đổi thay, duy tình người vẫn như trước.
nđg. 1. Dựng lên: Dửng tóc gáy.
2. Động, nổi lên: Dửng mỡ.
nd. Đá do núi lửa phun ra, có rất nhiều lỗ hổng, xốp và nhẹ, có thể nổi trên mặt nước.
hd. Biểu thức đại số gồm nhiều đơn thức nối nhau bởi những dấu cọng (+) dấu trừ (-). Đa thức bậc hai.
nd. Giá đèn nến hình hoa sen thời xưa. Đài sen nối sáp, song đào thêm hương (Ng. Du).
hd. Tập thể đảng viên của một chính đảng cử vào hoạt động trong bộ máy chính quyền hay nội bộ đoàn thể để thực hiện đường lối của đảng trong đó.
nđg. 1. Làm dấu cho nhớ. Đánh dấu trong sách.
2. Làm nổi bật một sự kiện quan tọng. Công trình này đánh dấu bước tiến đầu tiên của công nghiệp xứ sở.
nđg. Đánh dẹp lực lượng xâm lăng hay lực lượng nổi loạn.
nd. 1. Đường lối, nguyên tắc phải noi theo. Đạo làm người.
2. nội dung học thuyết được tôn sùng ngày xưa. Theo đạo thánh hiền. Tìm thầy học đạo.
3. Tôn giáo. Đạo Phật. Đạo Thiên chúa...
4. Nguyên lý tuyệt đối trong học thuyết Lão Tử.
hd. Khoa học nghiên cứu nội dung và quá trình phát triển của đạo đức.
nd. Chỉ lối nói dùng lời lẽ cường điệu, khoa trương quá đáng, không thích hợp với nội dung.
nt. Áy náy, băn khoăn. Nỗi nhớ chàng, đau đáu nào xong (Đ. Th. Điểm).
nIgi. 1. Chỉ điều đáp ứng được yêu cầu hay phù hợp với ý muốn. Chúc đi đường đặng bình an.
2. Chỉ mục đích muốn đạt. Thổ lộ tâm tình đặng vơi bớt nỗi lòng.
IIp. Biểu thị ý có thể thực hiện. Quả ấy ăn đặng. Ngủ không đặng.
hd. Cặp biểu thức nối liền nhau bằng dấu bằng.
nd. Phần đất nối liền với cả vùng đất rộng. Rời đảo trở về đất liền.
nđg.1. Nối lại, áp sát vào. Đấu dây điện. Đấu máy nhánh vào tổng đài. Chung lưng đấu cật.
2. Pha trộn lại với nhau. Đấu rượu trắng với rượu mùi. Pha đấu nước mắm.
nd.1. Nơi từ đó tỏa ra nhiều hướng đi, khâu chính chi phối các khâu khác. Đầu mối giao thông. Nắm đầu mối trong sản xuất.
2. Cái từ đó phát ra các việc đưa đến sự kiện. Tìm ra đầu mối vụ án. Đầu mối của cuộc xung đột.
3. Người làm nội ứng của tổ chức bí mật trong hàng ngũ đối phương. Bắt liên lạc với đầu mối.
nd. Bệnh hay lây, gây sốt cao, da nổi mụn có mủ, khi lành để lại sẹo sâu, làm rỗ mặt.
nd. Khối đất nặn hình khum khum, gồm ba hòn đất chụm đầu để bắt nồi lên đun. Ông đầu rau. Cũng gọi Ông táo.
nđg. Làm cho giẹp xuống, cho thất bại hoàn toàn. Đè bẹp cuộc nổi loạn.
nd. Bệnh trẻ sơ sinh, có lớp mụn trắng nhỏ ở lưỡi, ở lợi. Bé nổi đẹn. Con đẹn con sài, chớ hoài bỏ đi (tng).
nd.1. Đầu đề (nói tắt). Đề bài luận. Ra đề thi.
2. nội dung chính cần trình bày. Bài viết lạc đề. Nói xa đề.
hd. Bản ghi chủ yếu nội dung. Đề cương phát triển nông nghiệp. Đề cương của tác phẩm.
nd. Đê đắp vòng, hai đầu đều nối với đê chính.
nd. 1. Giỏ nhỏ bằng tre đan, để đựng cá, cóc nhái. Bắt nhái bỏ đệp.
2. Đồ đan bằng tre để đựng các thứ dự trữ. Có nồi cơm nếp, có đệp bánh chưng... (cd).
nId. Bên chống đối với mình.
IIđg. Chống cự. Không địch nổi đối thủ.
nId. 1. Phần không gian nhỏ nhất có thể hạn định được. Điểm sáng trong bóng tối. Điểm dân cư.
2. Phần nhỏ nhất trong toàn bộ một nội dung. Nhấn mạnh những điểm quan trọng.
3. Đơn vị để đánh giá chất lượng. Bài được điểm 10.
4. Mức có thể xác định trong một quá trình. Phong trào lên đến điểm cao. Điểm nóng chảy. Điểm bảo hòa.
IIđg. 1. Làm nổi lên những điểm, những chấm. Tóc điểm bạc.
2. Kiểm tra lại từng đơn vị để đánh giá. Điểm số người có mặt. Điểm lại tình hình sản xuất.
3. Đánh thong thả từng tiếng môt. Trống điểm giờ vào học.
4. Ấn đầu ngón tay vào một chỗ hiểm. Điểm trúng huyệt.
hd. 1. Phương thức truyền chữ viết, văn bản bằng tín hiệu điện. Liên lạc bằng điện báo.
2. Văn bản hay nội dung được truyền đi bằng tín hiệu điện. Nhận điện báo.
np. Chỉ hai trạng thái ngược nhau mà lại tiếp nối nhau. Vui đó lại buồn đó.
nđg.1. Trông vào chữ mà phát ra tiếng nói hoặc không phát ra tiếng nói. Đọc báo. Đọc kinh. Đọc sách.
2. Tiếp nhận nội dung của một tập hợp ký hiệu. Đọc bản thiết kế.
3. Hiểu thấu bằng cách nhìn vào những biểu hiện bề ngoài. Qua ánh mắt, đọc được nỗi lo thầm kín.
nđg.1. Ngã nằm ngay xuống. Bão làm đổ cây cối. Tường đổ. Con trâu bị đổ trong vụ rét.
2. Không còn đứng vững, không tồn tại được nữa. nội các đổ. Bị lật đổ.
3. Làm cho vật được chứa đựng ra khỏi vật đựng. Làm đổ mực. Đổ thóc vào bồ.
4. Tạo vật rắn bằng cách cho chất dẻo hay chất nhão vào khuôn. Đổ móng xây tường. Đổ bánh đúc.
5. Thoát hoặc làm cho thoát ra ngoài. Mồ hôi đổ như tắm. Đổ máu.
6. Dồn nhiều về một chỗ. Sông đổ ra biển. Thác đổ.
7. Quy cho người khác để giấu trách nhiệm của mình. Đổ tội. Đổ cho hoàn cảnh.
8. Chuyển đột ngột sang trạng thái khác. Trời đổ tối. Đổ đốn.
9. Trở về một phía từ một điểm làm mốc. Các tỉnh từ Phan Thiết đổ vào.
10. Phát ra tiếng, nói về chuông trống. Chuông đổ. Đã đổ lung tung tiếng trống thành (Th. T. Thị).
nđg.1. Cân xứng về nội dung, giống nhau về từ loại, ngược nhau về bằng trắc, thành một cặp tương ứng. Một đôi câu đối.
2. Đâu mặt cân xứng với nhau. Hai dãy nhà đối nhau. Đối mặt với kẻ thù.
3. Xử sự với người, với việc. Đối với anh, tôi không giấu.
4. Trả lời. Bên gái hò hai, bên trai đối một (tng).
5. Chống lại, chọi lại. Tên lửa đất đối không.
nId. 1. Loại rùa lớn ở bể, mai có hoa đẹp.
2. Mai của con đồi mồi. Lược đồi mồi.
IIt. Chỉ trái cây chín nổi lốm đốm như đồi mồi. Cây cao quả chín đồi mồi, càng trông mỏi mắt, càng chòi mỏi tay (cd).
nd. Đồng đỏ. Nồi đồng điếu.
hdg. Phong trào dân trong một vùng cùng nhau nổi dậy chống sự kìm kẹp của địch giành chính quyền ở Nam Bộ thời chống Mỹ.
nt. Cùng một loại, cùng một lúc. Giá vé đồng loạt. Đồng loạt nổi dậy khắp nơi.
nt. Đông đến nỗi kín cả khoảng trống. Người xem đông nghịt. Chợ đông nghịt. Cũng nói Đông nghẹt.
nđg. Nổi cơn điên. Nói như kẻ động rồ.
hdg. Nổi lên thình lình. Chiến tranh đột khởi.
ht.1. Đặc biệt và bất ngờ. Có việc đột xuất.
2. Nổi bật, trội hẳn lên ngoài dự tính. Tiến bộ đột xuất.Những thành tích đột xuất.
nd. Bệnh da nổi sần sùi, có nơi chỉ bệnh nổi mày đay, có nơi chỉ bệnh phung.
np.1. Một cách dữ dội. Ngọn lửa gặp gió to, bốc cháy đùng đùng. Đùng đùng nổi giận.
2. Rất đột ngột, không ai ngờ. Sau đám cưới mới mấy ngày đùng đùng đòi ly dị.
nd.1. Phần nhỏ dài sau đít thú vật. Giấu đầu lòi đuôi.
2. Phần cơ thể ở sau cùng của chim, cá v.v... Đuôi chim. Đuôi cá. Đuôi tôm.3. Phần cuối cùng, phần kết thúc. Chuyện không đầu, không đuôi. Xe chạy nối đuôi nhau.
nd. Đoạn thẳng nối hai đỉnh không thuộc cùng một cạnh trong một đa giác hay hai đỉnh không thuộc cùng một mặt trong một đa diện.
nd. Đường ngắn nhất nối liền hai điểm của một mặt.
nd. Đoạn thẳng đi qua tâm nối hai điểm của đường tròn.
nd. Đoạn thẳng nối các điểm giữa của hai cạnh bên của một tam giác hai một hình thang.
nd.1. Trai hay gái cùng cha mẹ nhưng sinh sau. Có ba em, hai trai một gái. Em rể. Em dâu. Em nuôi.
2. Trong bà con, về bên nội hay bên ngoại cùng một hàng, bề dưới. Em họ.
3. Tiếng dùng để gọi người nhỏ hơn mình hoặc người nhỏ xưng với người lớn.
4. Tiếng xưng hô giữa người đàn bà với chồng hay tình nhân. Em sợ lang quân em biết được (H. M. Tử).
nd. Khúc biển hẹp, hai bên đất ép lại. Eo biển Gibraltar nối liền Điạ Trung Hải với Đại Tây Dương.
nd. Dải đất hẹp, hai bên biển ép lại. Eo đất Panama nối liền Bắc Mỹ và Nam Mỹ.
nd. Dấu gạch ngang ngắn, thường dùng để nối những thành tố đã được viết rời của một từ đa tiết, phiên âm tiếng nước ngoài.
nd. 1. Phần cứng nhọn, nhô ra ngoài mặt thân, cành, lá, quả của một số cây. Gai quả mít. Bụi gai.
2. Cái thường xuyên làm vướng mắc, khó chịu. Nó trở thành cái gai trước mắt mọi người.3. Gai ốc. Rét nổi gai cả người.
nd. Nốt nhỏ nổi lên ở mặt da khi lạnh hay sợ quá. Chuyện nghe mà sởn gai ốc.
nđg. Lấy riêng hết phần nước nổi lên trên để cho các thứ khác lắng xuống. Ngâm bột rồi gạn bỏ nước bẩn đi.
nđg. Gặm để hủy hoại dần. Nỗi tuyệt vọng gặm nhắm tinh thần anh ta.
nt. Nổi nhiều gân, nổi nhiều bắp thịt. Bàn tay gân guốc.
nd. 1. Bệnh ngoài da, hay lây, làm nổi mụn nhỏ rất ngứa, hoặc làm da thịt lở lói.
2. Gút bẩn trong sợi. Vải có ghẻ. Gỡ ghẻ tơ.
nd. Ghẻ làm nổi mụt có mủ làm da lở loét.
nđg. 1. Giáp, đâu lại với nhau. Ghép hai miếng ván.
2. Nối phần cây chiết ra vào một cây khác cho mọc mầm; lấy bộ phận tốt thế vào bộ phận cơ thể hư đã cắt bỏ. Ghép thận, ghép da mặt.
3. Buộc phải nhận, phải chịu. Ghép vào tội.
nđg. Đảo gạo bằng đũa cả cho cơm chín đều hay để trộn lẫn lương thực phụ vào. Ghế nồi cơm. Cơm ghế khoai.
nđg. Như Từ giã. Nỗi buồn giã biệt.
nđg. Nói ra cho người khác biết lòng mình. Giãi tấm lòng. Giãi nỗi niềm riêng.
nđg. Nói hết ra cho người khác biết những điều phức tạp, bí ẩn. Giãi bày tâm sự. Giãi bày nỗi oan ức.
nt. Làm hết nỗi buồn. Chuyện giải buồn.
nđg. Làm cho khuây khỏa nỗi buồn.
nd. Nỗi khó khăn vất vả. Vượt qua bao gian khó.
ht. Có nội dung đơn giản, chỉ gồm những kiến thức cơ bản. Lịch sử giản yếu.
nđg. Trôi nổi lềnh bềnh. Hoa trôi bào giạt đã đành (Ng. Du).
nt. Nổi giận.
nId. Một khoảng thời gian ngủ. Ngủ ngon giấc. Thẳng giấc. Quá giấc: quá lúc ngủ được. IIg. Ngủ. Ông nội đương giấc.
nđg. Giận đến nỗi tỏ ra hung dữ.
nd.1. Vật liệu làm thành tờ để viết, in, vẽ trên đó hay để gói bọc. Giấy in. Giấy gói.
2. Tờ giấy viết hay in có nội dung và giá trị nhất định. Giấy chứng nhận. Giấy biên lai.
nd. Gió và bụi trên đường, những nỗi gian nan vất vả. Cuộc đời gió bụi.
nd. Đất phù sa nổi cao lên, thường ở ven sông. Đất giồng.
nd. Tập thể lớn của những người có cùng gốc rễ tổ tiên lâu đời, làm thành các thế hệ nối tiếp nhau, thường chỉ dân tộc. Lịch sử vẻ vang của giống nòi.
hd. Từ dùng để nối hai từ hoặc hai bộ phận câu có quan hệ chính phụ. Trong “sách của tôi”, “làm với sức người”, “nói cho biết”, “viện cớ để từ chối”, của, với, cho, để là những giới từ.
nd. Chỗ ở má nổi lên, bên dưới mắt. Gò má cao.
nd. Từ đầu đến cuối. Gót đầu mọi nỗi đinh ninh (Ng. Du).
nt. Nổi u lên, dô ra. Trán gồ. Cũng nói Trán vồ. Trán dô.
nđg. Dồn sức làm cho các bắp thịt nổi lên và rắn lại. Lên gồng.
nd. Đường nổi lên ở bề mặt hay ven cạnh của một số vật. Gờ đất. Gờ cánh cửa. Gờ miệng bát.
nIđg. 1. Nổi lên như những vệt, những nếp nhăn trên mặt phẳng. Mặt hồ gợn sóng. Vầng trán chưa hề gợn một nếp nhăn.
2. Thoáng qua một tình cảm, một cảm xúc. Lòng gợn lên một cảm giác lo âu.Mặt gợn một thoáng buồn.
IId. Như một nếp nhăn làm mất đi phần nào sự bằng phẳng, sự trong suốt. Bầu trời xanh biếc không một gợn mây. Cốc pha lê có gợn.
nđg. Nhẹ nhàng lấy đi cái ở trên bề mặt. Gợt váng. Gợt lớp bọt nổi lên.
dt. Đầu mối của sợi nổi trên mặt hàng tơ lụa. Lụa nhiều gùn.
nd.1. Cục nổi ở cổ, ở háng, ở nách. Nổi hạch ở háng.
2. Bệnh dịch hạch (nói tắt).
3. Nơi tập trung và liên hợp của các tế bào thần kinh, tạo thành phần phình to trên dây thần kinh.
4. Phần tròn nằm ở giữa nguyên tử. Hạch nguyên tử.
nđg. Bắt đầu bị rỉ. Chiếc nồi đồng han xanh.
nđg.1. Nối liền với nhau hai bộ phận kim loại bằng sự nóng chảy. Hàn thau, hàn nồi. Hàn điện: hàn bằng điện. Hàn xì: hàn bằng đèn xì.
2. Làm cho lành. Hàn con đê vỡ. Hàn vết thương lòng.
nt. Lạnh. Máu hàn.Thức ăn hàn. Lòng run thêm lạnh nỗi hàn bao la (H. Cận).
nđg.1. Chặn đường chảy của con sông làm cho chuyển hướng chảy; hàn chỗ đê vỡ.
2. Nối lại hai rầm cầu bắc từ bờ bên này và bờ bên kia. Đã hạp long cầu Mỹ Thuận. Cũng nói Hợp long.
nd. Lối hát tuồng có tính cách vui, hoạt động dồn dập, bi hùng theo nội dung lời thơ cổ.
nđg. Để lại dấu vết nổi rõ, in sâu. Mặt đường hằn rõ những vết lốp ô tô. Những kỷ niệm hằn sâu trong ký ức.
hd. Thân xuất hiện sau khi chết, theo thuyết luân hồi; hình thức tổ chức tiếp nối một hình thức có trước. Làng là hậu thân của công xã nông thôn.
hd. Phần cuối bao tử nối liền với đầu ruột.
ht. Nổi danh, sáng danh.
ht. Nổi tiếng vẻ vang, rạng rỡ.
nd.1. Nhóm những người thợ cùng làm một việc trong suốt thời gian nhất định. Hai hiệp thợ mộc làm một ngày.
2. Một khoảng thời gian ngắn trong một hoạt động sôi nổi hay một cuộc thi đấu thể thao. Bị đo ván ở hiệp thứ ba. Gà gáy hiệp nhất.
hId. Dáng, vẻ bề ngoài của một người. Hình dung chải chuốt, áo khăn dịu dàng (Ng. Du). Cũng nói Hình dong.
IIđg. Tưởng tượng hình dáng như có ở trước mắt. Tôi không thể hình dung nổi ngôi nhà mà anh vừa tả.
nd. Hình xem nổi lên trên mặt phẳng như hình thật. Kính xem hình nổi.
hd.1. Thể thức làm cái bề ngoài thấy được, tiếp xúc được. Hình thức và nội dung tờ báo.
2. Cách thể hiện, cách tiến hành một hoạt động. Các hình thức quảng cáo.
ht. Chủ nghĩa trọng hình thức bề ngoài, không quan tâm đúng mức đến nội dung. Xu hướng hình thức chủ nghĩa trong văn học.
hd. Sự cấu tạo và liên kết hợp âm để nâng cao nội dung của giai điệu. Bản nhạc có những hòa âm phức tạp.
hd. Đồ dùng để ăn thức ăn nóng, gồm một nồi con mà ở giữa là một lò than nhỏ, nước trong nồi luôn được đun sôi để nhúng thức ăn. Cũng gọi Cù lao, Lẩu.
pd. Chất do tuyến nội tiết tiết ra để bảo đảm hoạt động sinh lý bình thường của cơ thể.
nId. Chõ to.
IIđg. Nấu bằng nồi hông. Hông xôi.
nd. Nốt nhỏ sần sùi nổi lên ở da.
hdg. Khởi lên, nổi lên mạnh mẽ. Lòng dân hưng khởi.
pd. In bằng khuôn in trên đó nội dung in là những phần tử nổi có độ cao bằng nhau được tẩm mực.
pd.1. Chất béo nổi trên bề mặt của sữa để làm bơ.
2. Thức ăn làm bằng sữa trứng, đường, v.v... trộn lẫn đánh cho đặc sánh lại, có thể để cho đông lạnh. Kem trứng. Kem cốc. Kem que.
3. Chất nhờn có dược liệu để làm sạch da, sạch răng. Kem dưỡng da. Kem đánh răng.
4. Chất nhờn có màu dùng để thuộc da hay đánh bóng các đồ vật.
nt&p.1. Ở sát bên. Người ngồi kế ông ta.
2. Tiếp liền, nối theo. Vụ nọ kế vụ kia.
hdg. Nối nghiệp. Người kế nghiệp xứng đáng.
nđg. Nối ngôi.
hdg. Kế thừa, nối dõi. Không có con trai kế tự.
hdg. Nối ngôi vua.
nt. Có một phần nổi lên cao làm vướng víu. Chiếc răng giả hơi kệnh lên. Chiếc nạng gỗ làm kệnh một bên vai.
pd.1. Cao su chế thành tấm mềm thường dùng làm giày dép.
2. Hàng dệt bằng tơ, mặt nổi cát. Áo may bằng kép hoa. Cũng nói Crếp.
hd. 1. Cấu trúc.
2. Hệ thống các thành phần riêng rẽ của một công trình xây dựng hay máy móc kết hợp với nhau để tạo thành một thể thống nhất.
3. Sự phân chia và bố trí các phần, các chương mục theo một hệ thống nhất định để thể hiện nội dung của một tác phẩm.
nđg. Giãi bày, kêu than về nỗi oan ức của mình. Gởi đơn kêu oan đến khắp nơi.
nđg. Chịu được. Không kham nổi sự thiếu thốn vật chất.
nđg. Dùng kim chỉ nối liền các mảnh vải, da với nhau. Khâu áo. Khâu vết mổ.
nd. 1. Phần đầu của đuôi nối liền với xương cụt của cơ thể động vật xương sống.
2. Dây chằng yên vào đuôi ngựa.
nđg. 1. Dùng kim, que hoặc vật gì mà khều ra. Dùng kim khêu ốc. Khêu cái dầm. Khêu bấc đèn.
2. Gợi lại, làm trổi dậy tình cảm đang chìm lắng. Khêu nỗi nhớ. Khêu mối hận thù.
nđg. 1. Làm cho hoạt động theo ý muốn của mình. Mệt quá, không khiến nổi tay chân.
2. Tác động đến, gây nên. Câu hỏi bất ngờ khiến hắn lúng túng.
3. Bảo làm việc gì. Ăn có mời, làm có khiến (t.ng).
nd. 1. Độ dài của đoạn thẳng nối hai điểm hay đoạn thẳng ngắn nhất nối hai tập hợp điểm.
2. Khoảng ngăn cách giữa hai vật. Khoảng cách giữa hai ngôi nhà. Khoảng cách về tuổi tác.
nd. 1. Chất khí màu trắng đục hay xám, bốc lên từ vật đang cháy. Khói thuốc lá. Không có lửa làm sao có khói (t.ng).
2. Hơi bốc lên từ chất lỏng hay vật ở nhiệt độ cao. Nồi khoai vừa chín, khói nghi ngút.
nIt&p. 1. Quá khó khăn, thiếu thốn về vật chất hay bị đau đớn về tinh thần. Sống khổ. Khổ trước sướng sau. Con lại làm khổ cha mẹ.
2. Tồi tàn, đến trông thảm hại. Chiếc xe đạp khổ.
IIc. Tỏ ý than thở, thương hại hay bực tức. Khổ, lại mưa rồi! Rõ khổ, mới ốm dậy đã phải đi làm.
IIId. Nỗi khổ. Kể khổ cho nhau nghe.Thăm nghèo hỏi khổ.
np. Chỉ một trở ngại lớn khiến không hành động được. Muốn học tiếp nhưng khổ nỗi phải lo chạy ăn.
nd. Khối nổi lên do nhiều tế bào phát triển không bình thường. Cắt bỏ khối u. Khối u ác tính.
np. Khó một nổi. Muốn cưới vợ, khốn nỗi không tiền.
nl. Nêu ra so sánh để làm nổi bật điều vừa nói. Hôm nay mưa dầm cả ngày, không bù với mấy hôm trước nắng cháy da.
hd. Giấy tờ đã ký tên đóng dấu nhưng chưa viết gì về nội dung. Anh đem một số giấy khống chỉ đi công tác.
hdg. 1. Tổ chức quân đội và nổi dậy. Lê Lợi khởi binh chống quân Minh.
2. Đem quân đi đánh. Đã đến ngày khởi binh.
hdg. Nổi lên làm loạn.
hdg. Nổi dậy vì đại nghĩa để giải phóng dân tộc. Cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp.
nđg. Tạm quên, quên dần nỗi buồn phiền. Lấy câu vận mệnh, khuây dần nhớ thương (Ng. Du).
nd. 1. Nỗi lòng tâm sự thầm kín, khó nói ra. Biết cùng ai bày giãi khúc nôi.
2. Đầu đuôi câu chuyện, sự việc. Kể lể khúc nôi.
nt. 1. Tức giận lắm. Nổi khùng.
2. Điên mức độ nhẹ. Người khùng.
nd. Thể loại văn học, viết cho nội dung một bộ phim. Kịch bản phim dựa vào một tiểu thuyết nổi tiếng.
nd. Kịch không có kịch bản viết sẵn, các diễn viên dựa vào nội dung đã được xác định mà tự đặt lấy lời khi biểu diễn.
nd. Loại kịch dùng lời hát với các làn điệu nhất định để trình bày nội dung vở kịch. Chèo ở Bắc Bộ và cải lương ở Nam Bộ là những loại kịch hát.
hd. Chất do tuyến nội tiết ra để bảo đảm hoạt động sinh lý bình thường của cơ thể. Kích thích tố nhân tạo.
nd.1. Đồ dùng gồm một khoanh tròn bằng sắt có ba chân để bắc nồi lên nấu. Vững như kiềng ba chân.
2. Vòng đeo ở chân hoặc ở cổ. Kiềng vàng.
hd. Binh lính kiêu căng, vô kỷ luật. Ngày xưa, lính họ Trịnh thường hay đi cướp phá và hay nổi lên làm loạn nên gọi là kiêu binh.
hd. Khoảng cách tính bằng độ cung kể từ một kinh tuyến gốc đến một kinh tuyến nào đó, theo chiều về hướng đông (kinh độ đông) hay về hướng tây (kinh độ tây). Kinh độ của Hà nội là 105o51’ đông.
nd. Nền kinh tế trong đó các sản phẩm lao động chỉ để đáp ứng nhu cầu nội bộ, chưa đưa ra buôn bán, trao đổi với bên ngoài.
nIđg. 1. Trực tiếp cho biết tên gọi, nghề nghiệp, thuộc tính, bản chất của người, vật, hiện tượng. Người đang hát là Xuân Hoa. Anh này là công nhân. Vàng là kim loại quý.
2. Chỉ quan hệ tương đương về giá trị. Một với một là hai. Im lặng là vàng.
IIl. 1. Cho biết nội dung của điều vừa nói. Cứ tưởng là anh ấy gặp rủi ro. Ai cũng khen là giỏi. Chị ấy nói là đang bận.
2. Chỉ kết quả của điều kiện vừa nêu. Đã nói là làm. Nói động đến là tự ái. Học xong là chạy ra sân bóng.
IIItr. 1. Làm cho lời nói có vẻ tự nhiên hay có vẻ ý kiến chủ quan của người nói. Chẳng khác nhau là mấy. Tôi thấy là chưa vững lắm.
2. Kết hợp với từ lặp lại liền sau để nhấn mạnh về sự khẳng định hay về mức độ. Rét ơi là rét. Trông nó hiền hiền là. Bà là bà bảo thật.
nđg. 1. Bị ngã rũ xuống, không đủ sức đứng thẳng. Hàng cây lả ngọn.
2. Bị kiệt sức như người mềm nhũn ra, không làm gì nổi nữa. Đói lả. Lả đi vì mất nhiều máu.
nd. Bộ phận nội tiết nằm dưới dạ dày, chuyên sản xuất hồng cầu. Sốt rét nhiều làm sưng lá lách.
nđg. Nối thêm ra cho rộng cho dài. Áo lai vai. Căn phòng được lai thêm ra.
nIđg. 1. Đi đến chỗ người ở gần hay trong một phạm vi rất gần. Hôm nào rảnh lại tôi chơi. Lại đây tôi hỏi.
2. Đi ngược chiều với chiều vừa đi. Đi đi lại lại trong phòng. Ngoài đường kẻ qua người lại.
3. Di chuyển theo hướng ngược với hướng ban đầu hay theo hướng tập trung ở một nơi. Quay lại chỗ khi nãy. Xe cộ dồn cả lại. Buộc lại với nhau.
4. Chỉ sự thu hẹp, thu nhỏ lại của một hoạt động, quá trình hay sự vật. Co rúm lại. Người quắt lại.
5. Chỉ tính chất ngược lại của quá trình hay hoạt động trước đó. Trả lại không nhận. Chống lại.
6. Chỉ sự lặp lại một họat động. Làm lại bài văn. Nhắc lại để quên. Buộc lại hàng sau xe cho chắc hơn.
7. Chỉ sự lặp đi lặp lại nhiều lần một hành động. Nhắc đi nhắc lại. Đài cứ phát lại bài hát ấy.
8. Kìm lại, không cho mở rộng, không cho phát triển. Giữ lại. Ngưng lại ngay, không nói như thế.
9. Chỉ sự trở về trạng thái cũ. Cây cối lại xanh tươi.
IIp.1. Biểu thị sự tái diễn hay tiếp nối của một hoạt động, một hiện tượng. Trời lại rét. Nó lại biến đâu rồi.
2. Biểu thị tính chất trái với lẽ thường của hoạt động, hiện tượng. Hôm nay lại ngủ muộn. Ai lại thế.
3. Biểu thị sự đối phó. Cãi không lại hắn. Một mình làm không lại mấy miệng ăn.
nđg. Nấu cơm theo lối một số dân tọc ít người trước đây, không dùng nồi mà nấu trong ống nước hay ống vẩu. Cơm lam nước ống.
nd. 1. Sóng xô nối tiếp nhau tạo thành lớp có bề mặt, uốn lượn. Tóc uốn kiểu làn sóng. Làn sóng đấu tranh.
2. Dải tần số quy định cho bước sóng vô tuyến điện. Phát trên làn sóng ngắn.
nđg. Lắc qua lắc lại, làm cho không còn yên trong vị trí. Gió lay rèm cửa. Lay vai gọi dậy. Không lay nổi ý chí sắt đá.
nt. Có nhiều tăm nhỏ liên tiếp nổi lên trên mặt nước. Nước sôi lăm tăm.
nId. Vết nổi. Lằn roi trên da. Lằn đi của chiếc tàu.IIđg. Làm cho hằn sâu hay nổi vết lằn trên da. Đòn gánh lằn vào vai.
nt. 1. Lúc nổi lúc chìm gần sát mặt nước. Cá nổi lập lờ. Các mỏm đá ngầm lập lờ dưới những làn sóng.
2. Có tính chất hai mặt, cố ý tỏ ra không rõ ràng, dứt khoát để che giấu điều gì. Cách nói lập lờ. Thái độ lập lờ khó hiểu.
nđg. Móc nối thêm vào. Viết xong còn lèo thêm một đoạn.Việc riêng của ông còn lèo thêm tôi làm gì.
hd. Những quy định trong nội bộ một số tổ chức về tư thế, cử chỉ, cách nói năng trong sự tiếp xúc. Chào theo lễ tiết quân nhân.
nt. Nổi lên trên mặt nước và trôi nhẹ theo làn sóng, làn gió. Tấm ván trôi lềnh bềnh trên sông.
nt. Trôi nổi bấp bênh, không có hướng nhất định. Lênh đênh gió dập sóng vùi (Ng. D. Chiểu). Cuộc sống lênh đênh chìm nổi.
nt. Nổi lềnh bềnh trên mặt nước trông dơ bẩn. Rác nổi lều bều.
nt.1. Chỉ đồ đạc mang theo nhiều thứ không gọn nhẹ, va chạm nhau. Mang theo nồi niêu, xoong, chảo lích kích.
2. Chỉ công việc có lắm khâu phiền phức. Nhiều thủ tục lích kích lắm.
nIt. 1. Kế bên, sát bên. Gắn liền. Nối liền. Ruộng liền khoảnh.
2. Kế tiếp nhau. Thắng hai trận liền. Hai đêm liền không ngủ.
IIp. Ngay lập tức. Chỉ kịp nói vài câu rồi đi liền. Liền sau đó.
IIIl. Cùng với, lẫn. Cả ngày liền đêm. Cả mẹ liền con.
ht. Liên tiếp, nối tiếp nhau không dứt. Tiếng trống, tiếng mỏ liên chi hồ điệp.
hIt. Nhiều tiếng tiếp nối nhau thành một tràng. Trống đánh liên thanh. Súng liên thanh.
IId. Súng liên thanh. Khẩu liên thanh.
nt. Liền khít, không chỗ hở, phẳng phiu. Chỗ nối liền trơn. Da thịt liền trơn.
ht. Nối tiếp nhau không dứt. Hoạt động liên tục.
ht. Thiêng, linh. Ngôi đền nổi tiếng linh thiêng.
nd. Như Lọ nồi ngh1.
nId. Sự chống đối bằng bạo lực, làm mất trật tự an ninh xã hội ở một vùng, một địa phương. Âm mưu nổi loạn. Dẹp loạn. Chạy loạn.
IIt&p. Lộn xộn, mất trật tự, không giữ nền nếp bình thường. Tim đập loạn nhịp. La ó loạn lên.
hd. Quân lính nổi loạn. Đám loạn quân.
nt. Rất loãng, như chỉ có nước. Nồi canh lõng bõng.
nd. Khoa học nghiên cứu các hình thức của ý nghĩ và hình thức tổ hợp ý nghĩ, trừu tượng hóa khỏi nội dung cụ thể của phán đoán, suy lý, khái niệm.
nt. Nổi lên thành chỏm nhọn cao thấp không đều. Sóng biển lô xô.
hd. Sấm sét, chỉ cơn giận dữ. Nổi trận lôi đình.
nđg. Nổi nhiều mụn nhỏ vỡ loét ra đau đớn ngứa ngáy. Lở môi. Lở sơn.
nt. Nhỡ. Nồi lỡ.
nd.1. Chuỗi tiếng phát ra mang nội dung trọn vẹn nhất định. Xin nói vài lời. Mượn bút thay lời.
2. nội dung lời nói. Vâng lời cha mẹ. Nhạc và lời của bài hát. Nói lời thì giữ lấy lời.
nd. Bài viết ở cuối sách để trình bày thêm một số ý kiến về nội dung tác phẩm.
nd. Những lời viết ở đầu sách trình bày trước một số ý kiến liên quan đến nội dung, mục đích tác phẩm.
nt&p. Từng đoàn nối tiếp nhau không dứt.
hdg. Lần lượt tiếp nối hay chuyển cho nhau để cuối cùng quay trở lại, thành một hay nhiều vòng. Bốn mùa luân chuyển. Tài liệu để luân chuyển cho mọi người đọc.
nt. Chỉ những tiếng nổ nhỏ, ấm và gọn liên tiếp. Đạn nổ lục bục trên không. Nồi cháo sôi lục bục.
nđg. 1. Cặm cụi thu dọn làm các đồ vật va chạm nhau. Lục đục thu dọn đồ đạc.
2. Có sự bất hòa trong nội bộ. Gia đình có chuyện lục đục. nội bộ lục đục.
nt. 1. Lỉnh kỉnh, không trật tự. Đồ đạc lủng củng.
2. Trục trặc, thiếu mạch lạc. Văn viết lủng củng.
3. Va chạm với nhau, không hòa thuận. nội bộ lủng củng.
nd. 1. Dòng chảy theo một chiều. Luồng nước. Luồng gió. Luồng ánh sáng.
2. Đường chuyển động nối tiếp nhau của những vật cùng loại. Luồng cá. Luồng hàng.
3. Dòng tư tưởng, văn hóa. Luồng tư tưởng mới.
hdg. Làm đi làm lại nhiều lần theo nội dung đã học cho thành thạo. Luyện tập thể thao.
nt. Nổi tiếng. Một thầy thuốc lừng danh.
hd. Nhận thức nội tâm theo lẽ phải. Lương tâm chức nghiệp. Lương tâm cắn rứt.
hdg. Đưa ra sử dụng rộng rãi. Lưu hành tiền mới.Tài liệu lưu hành nội bộ.
ht. Chỉ giấy tờ hoàn toàn hợp lệ, có chữ ký, đóng dấu sẵn nhưng phần nội dung để trống, cho người được cấp tự ghi theo yêu cầu công việc của mình. Giấy phép lưu không.
nd. 1. Đường máu chảy trong người.
2. Sự đập nhảy của đường máu trong người. Bắt mạch. Chẩn mạch.
3. Đường nước ngầm dưới đất. Mạch nước. Đào giếng đúng mạch.
4. Đường vữa giữa các viên gạch xây. Mạch vữa.
5. Đường tạo thành khi cưa. Lưỡi cưa bị mắc trong mạch.
6. Hệ thống ý được phát triển liên tục thành chuỗi, thành dòng. Mạch văn. Dứt mạch suy nghĩ.
7. Đường nối liên tiếp của khoáng chất. Mạch than. Mạch quặng.
8. Hệ thống các thiết bị điện được nối với nhau bằng những dây dẫn để dòng điện có thể đi qua. Đóng mạch điện. Ngắt mạch. 9. Một thôi dài. Ngủ một mạch đến sáng.
hId. Sự tiếp nối hợp lý giữa các ý, các phần trong nội dung diễn đạt. Chuyện kể có mạch lạc.
IIp. Cỏ mạch lạc. Trình bày mạch lạc các ý kiến về vấn đề đã nêu. Văn viết mạch lạc.
nd. Loại mái đựng nước to, mặt ngoài gần trên miệng có ba cục nổi lên mường tượng như núm vú.
nt. 1. Dàn trải ra cả một khoảng không gian vắng lặng, gợi buồn. Trời mây man mác. Điệu hò man mác trên sông.
2. Thấm đượm buồn. Man mác nỗi nhớ quê hương.
nd. 1. Lớp mỏng kết trên bề mặt một chất lỏng. Ly sữa đã nổi màng.
2. Lớp mô mỏng bọc ngoài. Màng óc. Màng phổi.
3. Lớp mỏng, đục, che tròng đen của mắt khi mắt bị một số bệnh. Mắt đau kéo màng.
nđg. Nghe. Mảng tin xiết nỗi bàng hoàng (Ng. Du).
nd. Hệ thống truyền tin chỉ có khả năng ghép nối các thiết bị tin học trong một phạm vi hẹp (khoảng 1 ki-lô-mét).
nd. 1. Hệ thống đường đan nối vào nhau có một chức năng chung. Mạng lưới đường giao thông. Mạng lưới điện thoại.
2. Hệ thống tổ chức gồm nhiều cá nhân hay đơn vị có một chức năng chung. Mạng lưới cộng tác viên. Mạng lưới vệ sinh phòng bệnh.
nd. Màng ở trên bề mặt một chất lỏng. Nổi màng màng.
hd.1. Mạch máu nhỏ như sợi tóc, nối động mạch với tĩnh mạch. Tắc mao quản.
2. Kẻ hở nhỏ li ti giữa các hạt đất. Nước mưa ngấm xuống đất theo các mao quản.
nd. Dụng cụ để in bằng cách dập những chữ đúc nổi lên giấy. Đánh máy chữ.
nd. Chứng ngứa nổi từng đám u thấp ở ngoài da, thường do dị ứng. Nổi mày đay.
nd. 1. Phần phía trước đầu người, từ trán đến cằm. Rửa mặt. Nét mặt.
2. Những nét trên mặt biểu hiện tình cảm, thái độ. Tay bắt mặt mừng. Mặt lạnh như tiền.
3. Mặt người tiêu biểu cho mỗi cá nhân, phân biệt người này với người khác. Gặp mặt. Quen mặt.
4. Mặt coi như biểu hiện của thể diện, danh dự. Ngượng mặt. Lên mặt.
5. Phần phẳng ở phía trên hay phái ngoài của vật. Mặt bàn. Mặt đất. Giấy viết một mặt.
6. Một phía của không gian liên quan với một vị trí xác định. Mặt trước của ngôi nhà. Bị bao vây bốn mặt.
7. Phần, phương diện được tách ra để xem xét. Chỉ chủ ý mặt nội dung. Có cả mặt ưu và mặt khuyết.
nd. 1. Bộ phận đồng nhất, móc nối với nhau, thành dây xích, dây chuyền. Tháo rời từng mắt xích.
2. Từng bộ phận của một hệ thống trong đó các bộ phận quan hệ chặt chẽ với nhau. Một mắc xích quan trọng trong toàn bộ kế hoạch.
dt. Mụt đỏ li ti nổi lên da. Nổi mẩn. Cũng nói Nổi mận.
nt. 1. Không còn hình dáng tròn trịa cân đối. Nồi tròn úp vung méo (chỉ tình trạng không phù hợp với nhau). Bóp méo sự thật.
2. Chỉ âm thanh bị biến đổi do dụng cụ phát tiếng. Băng ghi lại bị méo tiếng.
hdg. Đặt tên dựa vào một đặc điểm nổi bật. Giáo viên được mệnh danh là kỹ sư tâm hồn.
nd. 1. Vùng. Miền Đông. Miền Tây. Miền núi.
2. Miền Nam Việt Nam (thời chống Mỹ). Bộ đội chủ lực miền. Tiến công và nổi dây toàn miền.
hdg. Dùng ngôn ngữ hay một phương tiện nghệ thuật làm cho hình dung được sự vật, sự việc hay nội tâm con người. Cuốn phim miêu tả cảnh đồng quê.
hdg. Dùng hình vẽ để cho nội dung được sinh động, rõ ràng hơn. Buổi nói chuyện có chiếu phim minh họa.
nd. Giống cây có quả lớn vỏ nổi gai bên trong có nhiều múi ngọt thơm. Ăn mít bỏ xơ.
nd. 1. Xương nối các đầu sườn ở phía trước lồng ngực.
2. Đầu dưới của xương mỏ ác.
nd. Bắt liên lạc, đặt quan hệ với nhau để hoạt động bí mật. Tìm cách móc nối với cơ sở cũ.
nId. Đốt móc vào với các đốt khác trong một dây xích. IIđg. Nối liền thành chuỗi dắt dây với nhau. Móc xích các vấn đề, các sự kiện với nhau để tìm ra đầu mối.
nd. Tôm nhỏ ở biển sống nổi thành bầy lớn, thường dùng làm mắm.
nd.1. Đoạn đầu của sợi dây chỉ, để buộc, nối hay thắt lại. Gỡ mối chỉ. Buộc lại mối lạt. Mối nối. Mối hàn.
2. Chỗ từ đó có thể liên lạc, quan hệ với một tổ chức. Mất mối liên lạc.
3. Chỗ từ đó có thể lần ra sự việc. Đầu mối vụ án.
4. Từng hiện tượng, trạng thái riêng lẻ thuộc về tình cảm hay quan hệ xã hội của con người. Mối tình. Mối sầu. Mối đe dọa. Mối quan hệ tốt đẹp.
nId. Mỡ để ăn nói chung. Nồi canh chẳng có mỡ màng gì cả.IIt. Mượt mà, tươi tốt. Vườn cây xanh mướt, mỡ màng.
nIđg. Làm những động tác mềm mại, nhịp nhàng nối tiếp nhau để biểu hiện tư tưởng, tình cảm hay rèn luyện thân thể. Vừa hát vừa múa. Múa kiếm.
IId. Loại hình nghệ thuật dùng động tác múa làm phương tiện biểu hiện tư tưởng, tình cảm. Diễn viên múa. Điệu múa dân tộc.
nd.1. Phần trên báo, trên đài truyền hình dành riêng cho một thể loại.
2. Phần của sách trình bày trọn vẹn một điểm hay một vấn đề. 3. Phần trong toàn bộ nội dung. Thảo luận kỹ từng mục môt.
nd.1. Phần của quả, có màng bọc riêng rẽ, chứa hạt. Múi cam.
2. Phần có hình dáng giống như múi quả ở bắp thịt và một số vật. Bắp tay nổi múi. Múi đèn xếp.
nd. Nốt nhỏ nổi ở ngoài da thường là ở trên mặt. Nặn mụn.
nt&p.1. Chín muồi (nói tắt). Chuối đã muồi.
2. Chỉ giấc ngủ rất ngon, rất say của em bé. Ru em, em ngủ cho muồi.
3. Chỉ cách khóc biểu lộ tất cả nỗi đau đớn. Khóc muồi.
ns. Rất nhiều cái nối tiếp nhau. Sông núi muôn trùng.
nd.1. Mụn. Nổi mụt.
2. Chồi non mới lú, chưa có lá. Mụt măng. Mụt mía.
nd.1. Mưa có gió. Mưa gió mỗi lúc một to hơn.
2. Chỉ thời tiết hay những nỗi vất vả ở đời. Gặp năm mưa thuận gió hòa. Đời mưa gió.
hd. Cách dùng từ đẹp, bóng bẩy để làm nổi bật ý muốn diễn đạt.
nId. 1. Phần dưới vai và đầu cánh tay nối liền với ngực.
2. Góc, cạnh, chỗ sát bên nhà. Cửa nách. Nách tường.
IIđg. Cắp ở nách để mang theo. Nách con đi chơi. Nách theo một gói to.
nd. Thanh sắt nhỏ nối trục với vành bánh xe. Cũng gọi Căm xe.
nt. Gợi một nỗi buồn sâu đậm day dứt. Lời ca não nùng.
nd.1. Lớp đất đá để đỡ móng nhà, cũng chỉ bề mặt của nó ở trong nhà. Lát nền đá hoa.
2. Lớp đất đá ở bên dưới (đường, ruộng, sông v.v...). Ruộng bị trôi hết màu, chỉ còn trơ lại nền.
3. Cái được trải ra trên một diện tích rộng và làm nổi lên những gì ở trên đó. Vải nền trắng hoa xanh.
4. Những lĩnh vực xây dựng trong hoạt động con người làm cơ sở cho đời sống xã hội. Nền kinh tế phát triển. Nền văn hóa lâu đời. Nền hòa bình lâu dài.
nt. Đẹp, nổi nhưng đứng đắn. Chiếc áo len màu hoa cà rất nền.
nđg. Không còn thấy thích thú, thiết tha gì nữa. Lòng ngán ngẩm buồn tênh mọi nỗi (Ô. Nh. Hầu).
hd. Bài thơ dài viết theo thể song thất lục bát, tả nỗi thương nhớ, rầu buồn.
nt. Xúc động đến nỗi lời nói bị tắc nghẹn trong cổ. Giọng nghẹn ngào nức nở.
nt. 1. Nghèo và thiếu thốn mọi thứ. Tình cảnh nghèo nàn.
2. Thiếu những gì cần thiết để làm nên nội dung có ý nghĩa. Đời sống bên trong nghèo nàn. Tác phẩm nghèo nàn về nội dung.
nđg. Hát hay đọc vớ vẩn, không chú ý đến nội dung. Nghêu ngao suốt ngày.
nd. 1. nội dung diễn đạt của ngôn ngữ, của một ký hiệu. Nghĩa của từ. Nghĩa của câu.
2. Cái nội dung làm nên giá trị. Lao động làm cho cuộc sống có nghĩa.
hd. Binh sĩ, vì chính nghĩa mà nổi lên tham gia một cuộc khởi nghĩa.
nđg. Chỉ rõ nội dung của một từ, một việc, một sự kiện. Chiến tranh nghĩa là tàn phá, giết chóc.
nd. 1. Nghề làm ăn sinh sống. Vui nghiệp nhà nông. Nối nghiệp ông cha.
2. Cơ nghiệp, tài sản. Phen này thì sạt nghiệp.
3. Sự nghiệp tạo thành. Làm nên nghiệp lớn.
hd. Cách viết văn so sánh phóng đại để làm nổi bật một ý. Nói “ngáy như sấm” là theo lối ngoa dụ.
nId. 1. Phía không ở trong một vị trí. Nhìn ra ngoài. Đi ra ngoài.
2. Phía bề mặt đập ngay vào mắt. Mặt ngoài của tủ.
3. Phía vị trí xa trung tâm hơn. Nhà ngoài. Vòng trong vòng ngoài.
4. Vùng địa lý gần với phía Bắc so với một vị trí nào đó trong nước Việt Nam. Ra ngoài Hà nội rồi vào Huế. Quà của bạn bè ngoài này gởi biếu trong đó.
5. Khoảng thời gian sau một thời điểm. Ra ngoài Tết .
6. Phạm vi không nằm trong quy định hay dự kiến. Học ngoài giờ. Kết quả ngoài mong muốn.
7. Thuộc phạm vi khác cái được xác định. Ngoài tiền lương, không có thu nhập nào khác.
IIgi. Biểu thị vị trí ở ngoài sự vật được nói đến. Ngoài Bắc đang mùa mưa.
hd. Thuật rèn luyện gân cốt, da thịt, phân biệt với nội công.
hd. Tập hợp tất cả các đối tượng có các thuộc tính chung được phản ánh trong một khái niệm, phân biệt với nội hàm.
hd. 1. Vùng ở rìa nội thành của một thành phố. Các phố ngoại ô.
2. Ngoại thành. Vùng ngoại ô.
nd. 1. Chức vị được coi là cao nhất trong làng, trong nước. Lên ngôi vua. Ngôi tiên chỉ trong làng.
2. Ngôi vua (nói tắt). Nhường ngôi. Cướp ngôi.
3. Chỉ từng đơn vị của một số vật có vị trí riêng ra, nổi bật lên. Ngôi nhà. Ngôi đình làng. Ngôi mộ. Ngôi sao.
4. Phạm trù ngữ pháp gắn liền với một số từ loại như đại từ, động từ. Trong tiếng Việt phạm trù ngôi chỉ liên hệ với đại từ, trong một số ngôn ngữ khác cũng có các ngôi của động từ.
nđg. 1. Tưởng, nghĩ. Ai ngờ nó làm thế? Ai ngờ: không ai nghĩ là.
2. Không tin, không chắc. Chớ đem nông nổi mà ngờ cao xanh (Nh. Đ. Mai).
nđg. Giảm bớt mức độ của một tình cảm. Mãi mới nguôi cơn giận. Nỗi buồn không nguôi.
hd. Tác phẩm gốc. Bản dịch không diễn đạt hết nội dung của nguyên tác.
hd. 1. Phần vật chất của ngôn ngữ, tức phần nghe được, đọc được, để biểu hiện nội dung trừu tượng.
2. Tư liệu ngôn ngữ được dùng trong việc nghiên cứu về ngôn ngữ. Phân tích ngữ liệu.
nt. 1. Có cảm giác khó chịu ở ngoài da, cần được xoa, gãi. Ngứa và nổi mận (mẩn).
2. Cảm thấy khó chịu, muốn làm ngay một cử chỉ, động tác nào đó. Ngồi yên suốt cả buổi, ngứa tay ngứa chân lắm rồi.
nd. Ngựa nói chung. Ngựa nghẽo gì mà không kéo nổi cái xe không.
nd. Hành lang nối hai gian nhà.
nd. Loại nhạc có nội dung là cuộc sống bình thường, mang nhiều tính chất giải trí, dàn nhạc gọn nhẹ, biểu diễn ở bất cứ nơi nào.
nd. 1. Cây hay củ non mới sinh ra thêm từ gốc. Nhánh hành. Nhánh gừng. Lúa đẻ nhánh.
2. Cành nhỏ và mềm mọc ra từ thân cây hay từ cành lớn. Tỉa bớt nhánh hoa.
3. Cái nhỏ hơn, sinh ra từ cái chính nhưng vẫn nối liền với cái chính. Sông có ba nhánh. Hầm có nhiều nhánh thông ra ngoài.
nđg.1. Ấn nhẹ xuống. Nhấn còi. Nhấn phím.
2. Dìm cho ngập vào nước, vào bùn. Nhấn nước cho ướt đầu. Vải nâu nhấn bùn.
3. Dằn giọng mạnh cho nổi bật chỗ quan trọng. Nhấn rõ trọng tâm ôn tập.
nd. Người trong lòng địch bí mật làm nội ứng. Bắt liên lạc với nhân mối.
nd.1. Đoạn cầu. Cầu ba nhịp.
2. Bậc, tiết trong bài đàn. Nhịp hai, nhịp bốn.
3. Sự nối tiếp và lắp lại đều đặn một hoạt động hay một quá trình. Nhịp múa. Nhịp tim. Hòa vào nhịp sống.
nd. (Nghĩa bóng). Bậc nối liền hai nơi. Nhịp cầu thân ái.
nId. 1. Khói đóng đít nồi, màu đen. Cũng nói Lọ.
2. Vết bẩn màu đen. Mặt dính đầy nhọ.
IIt. Bị dây nhọ, có vết bẩn màu đen. Bắc nồi bị nhọ tay. Mặt nhọ.
nIđg. Như Ngóc.Nhóc đầu.
IIt. Đầy ấp. Nấu một nồi cơm nhóc.
pd. Kim loại màu trắng, nhẹ, óng ánh như bạc, dùng trong công nghiệp và làm đồ dùng. Nồi nhôm. Xoong nhôm.
nt. Có kích thước hay độ lớn vừa phải, không lớn, cũng không bé. Nồi nhỡ.
nđg. Nhớ, nghĩ đến một cách da diết. Dặm khách muôn nghìn nỗi nhớ nhung (H. X. Hương).
nđg. Nhớ với nỗi buồn tiếc cái đã vĩnh viễn không còn. Nhớ tiếc người bạn cũ. Nhớ tiếc thời trai trẻ.
nIđg. Lấy một ít vật rời bằng năm đầu ngón tay chụm lại. Nhúm ít chè cho vào ấm.
IId.1. Lượng nhỏ nhúm lấy trong một lần. Bỏ nhúm muối vào nồi canh.
2. Số lượng nhỏ, không đáng kể. Chỉ có một nhúm người thì làm gì được.
nIđg. 1. Mềm, mịn. Bột nhuyễn. Thịt nhuyễn.
2. Rất thành thạo, thành thục. Thuộc nhuyễn bài thơ. Lời hát chưa nhuyễn.
IIđg. Kết hợp nhau một cách chặt chẽ, hài hòa. nội dung tư tưởng nhuyễn vào hình thức nghệ thuật.
nt. Nhức dai dẳng. Vết thương nhức nhối. Nỗi nhớ thương nhức nhối.
nd. Nồi nhỏ. Cơm niêu nước lọ.
nđg.1. Phát ra thành tiếng thành lời để diễn đạt một nội dung nhất định. Nghĩ sao nói vậy. Nói mãi, nó mới nghe.
2. Sử dụng một ngôn ngữ. Nói tiếng Anh. Nói giọng Nam Bộ.
3. Có ý kiến chê bai. Làm đừng để cho ai nói.
4. Trình bày thơ bằng cách nói theo một giọng điệu nhất định. Nói thơ Lục Vân Tiên. Hát nói.
5. Thể hiện, diễn đạt một nội dung nào đó. Những con số nói lên một phần sự thật.
6. Dạm hỏi, làm lễ hỏi. Gia đình đã đi nói con Út cho thằng Ba.
nt. Nổi nóng vì bị đụng chạm tới quyền lợi, danh dự. Vừa nghe phê bình đã nóng gáy lên.
nt. Nổi nóng vì thấy việc bất bình.
nt. Nổi nóng vì bị chạm tự ái.
nt. Dễ nổi nóng, thiếu bình tĩnh. Thái độ nóng nảy làm hỏng việc.
nt. Tức mình và nổi nóng. Nóng tiết chửi om lên.
nt. Có tính dễ nổi nóng.
nd. 1. Đồ đan bằng tre hoặc bằng mây như cái rổ dùng để trẻ con nằm mà ru. Thuở nằm nôi.
2. Nơi phát sinh ra. Việt Bắc là cái nôi của cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam.
nd. Sự tình, tâm trạng. Chịu bao nỗi bất công. Kể hết mọi nỗi. Niềm vui nỗi buồn. Nỗi nhớ.
nd. Nồi bằng kim loại, nấu bằng hơi nước dưới áp suất cao.
nđg. Nổi lên rất rõ. Thành tích nổi bật.
hd.. Bên trong, phần trong của một cơ quan, một tổ chức. Về nội bộ.
hd.. Tên gọi Hội đồng chính phủ ở một số nước. Cải tổ nội các.
hdg. Từ trong hàng ngũ đánh ra. nội công ngoại kích: trong đánh ra ngoài đánh vô.
nđg. Phát cơn, lên cơn. Nổi cơn điên.
hdg. Có danh tiếng. Nhà bác học nổi danh.
nđg. Trở dậy, đứng lên. Nổi dậy chống giặc.
nđg. Nối theo dòng dõi ông cha. Có con nối dõi.
nđg. Như Nối dõi.
hd.. Cái chứa ở trong. nội dung tờ báo. nội dung vụ kiện. nội dung một thỏa ước.
nId. Đất trong nước, ở xa bờ biển.
IIt. Do trong nước sản xuất. Hàng nội địa.
nt. Chỉ động từ không đòi hỏi phải có bổ ngữ. “Chạy”, “thở” là những động từ nội động.
nđg. Đứng sau người khác để đợi lượt mình. Ô tô nối đuôi nhau qua cầu.
nđg. Phát cơn giận biểu hiện bằng thái độ, hành động. Đùng đùng nổi giận.
nđg. Theo gót, theo sau. Nối gót cha anh, lên đường giữ nước.
nd. Nồi áp suất.
nd. Nồi áp suất chuyên dùng để hấp sát trùng.
nd. Nồi chứa nước để đun sôi làm chạy động cơ hơi nước.
nđg. Nổi lên làm loạn. Âm mưu nổi loạn.
nt. Tâm tư, tình cảm riêng tư. Nỗi lòng người mẹ.
nđg. Trôi nổi lênh đênh. Nổi nênh như chiếc thuyền không lái.
nđg. Kế nghiệp người trước để lại. Nối nghiệp cha trong nghề điêu khắc.
hp. Trong thời gian một ngày. nội nhật hôm nay phải làm xong.
nd. Như Nỗi lòng. Kể hết nỗi niềm. Nỗi niềm tâm sự.
nd. Nói chung nồi và niêu để nấu ăn.
nđg. Tức giận không kìm lại được. Chạm tự ái, nổi nóng lên.
hd.. Những điều quy định để bảo đảm trật tự và kỷ luật trong một tập thể một cơ quan. Chấp hành nội quy nhà nghỉ mát.
hd.. Tập san riêng của tổ chức, chỉ lưu hành nội bộ. nội san của hội.
pd. Nồi hơi.
ht. Tồn tại sẵn ở bên trong sự vật. Nguyên nhân nội tại. Mâu thuẫn nội tại.
nđg. Nổi cơn giận dữ, thường nói về đàn bà.
hd.. Tâm tư tình cảm riêng của mỗi người. Cuộc sống nội tâm phong phú.
hd.. Đồ đạc và các loại tiện nghi làm thành bên trong của ngôi nhà. Trang trí nội thất.
nt. Có tiếng đồn xa, được nhiều người biết. Tác phẩm nổi tiếng. Nổi tiếng là tay ngang ngạnh.
nt. Tiếp theo nhau. Mùa nọ nối tiếp mùa kia.
hd.. Chất do tuyến nội tiết, tiết ra để bảo đảm hoạt động sinh lý bình thường của cơ thể. Cũng gọi Hoóc môn.
nđg. Đùng đùng nổi giận.
ht. Ăn ở ngay trong trường, trong bệnh viện. (Nói về sinh viên, bệnh nhân). nội trú bệnh viện. Học sinh nội trú.
hd.. Người do thám trong hàng ngũ của địch. nội tuyến của ta trong hàng ngũ địch.
hd.. 1. Tên gọi một bộ trong chính phủ phụ trách quản lý những công tác thuộc về nội chính. Bộ nội vụ.
2. Cách sắp xếp nơi ăn ở, cách ăn mặc, thì giờ sinh hoạt, v.v... của quân nhân trong doanh trại. Điều lệnh nội vụ.
nđg. Nổi giận.
nd. Tình cảnh không như ý muốn. Làm sao mà ra nông nỗi này?
nd. Nốt màu đen hay sẫm nổi tự nhiên trên da mặt.
nđg.1. Làm cho bị nóng nhiều và lâu, tựa như nung trong lò. Nắng như nung nấu suốt ngày.
2. Bị thôi thúc, dồn nén ngày càng nhiều trong một mong muốn, một tình cảm. Nỗi buồn ngày đêm nung nấu ruột gan. Nung nấu một hoài bão.
hd.. 1. Công việc nội trợ của phụ nữ, như may vá, thêu thùa, nấu nường. Giờ học nữ công.
2. Công tác phụ nữ trong cơ quan, đoàn thể. Phụ trách nữ công.
ht. Oan mà không giãi bày được. Nỗi oan khúc.
ht. Nỗi oan không giãi bày được. Bị kết tội oan uổng.
nd. Nồi nhỏ. Om cơm cho một người ăn.
nd. Ông bà, tổ tiên. Nối nghiệp ông cha.
nd.1. Đầu rau. Đặt nồi trên ba ông táo.
2. Thần cai quản bếp núc. Cúng đưa ông táo về trời.
nd. Nồi đất nhỏ để kho nấu.
It&p.1. Phù hợp, thích đáng, đúng với đạo lý, lẽ phải. Vừa đôi phải lứa. Bán phải giá. Đối xử không phải với bạn bè. Phải đấy, chúng ta đi chơi đi.
2. Đúng, hợp với sự thật. Anh ta không phải là người xấu.Không phải nó đậu, anh lầm rồi.
3. Để đáp lại lời chào của người dưới (Chào cụ ạ!) - Phải, chào chị.
IIl. Biểu thị quan hệ giả thiết. Phải mẹ nó còn sống thì nó cũng không đến nỗi nào.
ht.1. Chống lại gián điệp. Sở phản gián.
2. Gây chia rẽ nội bộ đối phương. Kế phản gián.
nd. Dãy các phản ứng nối tiếp nhau do một phản ứng đầu tiên. Phản ứng hạt nhân dây chuyền.
nd. Vật cho nổi trên mặt nước để làm dấu hiệu hay để cho vật khác cùng nổi. Phao của cần câu.
hdg. Chia thành những tổ chức riêng rẽ và đối lập nhau. Sự phân liệt trong nội bộ một chính đảng.
pd. Dụng cụ để cắm vào ổ cắm nối dòng điện với đồ dùng điện.
hdg. Xúi giục nổi loạn.
hd. Gió bụi; chỉ nỗi gian nan, khổ cực ở đời. Đến phong trần cũng phong trần như ai (Ng. Du).
hd. Hình đấp cao và chạm nổi trên mặt phẳng.
ht. Đúng với nhau, ăn khớp với nhau. Hình thức phù hợp với nội dung.
hd.1. Các thiết bị dùng điện như đèn, bàn là, bếp điện v.v... được nối vào các mạng lưới phân phối của hệ thống điện.
2. Tổng cộng công suất điện tiêu thụ bởi tất cả các thiết bị nối vào các mạng lưới của hệ thống điện.
nd.1. Tổ chức gồm những người cùng làm một nghề thời phong kiến. Phường vải. Phường cấy.
2. Đơn vị hành chính cơ sở ở nội thành, tổ chức theo khu vực dân cư ở đường phố, dưới quận. Ủy ban nhân dân phường.
hd. Chú ý đến, nhớ tưởng đến. Nỗi quan hoài.
nd. Đơn vị hành chính nội thành của thành phố, gồm nhiều phường ngang với huyện; đơn vị hành chính dưới tỉnh, ngang huyện, ở miền Nam Việt Nam thời Pháp thuộc và trước 1975.
nđg. Chống lại, nổi dậy. Dân đã đồng lòng quật lại.
hdg. Nổi dậy đấu tranh. Toàn dân đã quật khởi.
hd. Người tài nổi tiếng cả nước.
hdg. Từ nhiều nơi tụ về một chỗ. nội dung thảo luận quy tụ vào một vài vấn đề.
pd. Thanh thép hay sắt ghép nối lại với nhau thành hai đường thẳng song song, làm thành đường cho xe lửa, xe goong chạy. Đặt ray.
nIđg. Nói. Chẳng nói, chẳng rằng.
IIgi. Biểu thị nội dung làm rõ điều vừa nói. Tôi tin rằng anh ấy làm việc tốt. Có ý kiến rằng ...
nt&p.1. Tạo những tiếng to, nối tiếp nhau với một nhịp mạnh, gấp. Tiếng chân người chạy rần rật ngoài đường.
2. Bừng bừng và lan tỏa ra mạnh mẽ. Lửa cháy rần rật. Hai tai rần rật đỏ.
nd. Đồ đan bằng mây tre... để lót nồi niêu.
nt.1. Chỉ da có nhiều vết sẹo nhỏ lỗ chỗ. Mặt rỗ. Hà ăn rỗ gót chân.
2. Có nhiều lỗ nhỏ lỗ chỗ. Mưa rỗ mặt cát. Nồi cơm rỗ tổ ong.
nIt. Xong. Công việc chưa rồi.
IIp.1. Biểu thị điều vừa nói đã được thực hiện. Nó đến rồi.Anh ấy đã có vợ rồi.
2. Biểu thị ý đã qua gần đây. Đêm rồi. Tết rồi có dịp về quê.
3. Biểu thị điều vừa nói sẽ thực hiện ngay trước mắt. Sắp đến giờ rồi. Xong rồi, chỉ vài phút nữa thôi.
4. Biểu thị điều sắp nêu có nhiều khả năng xảy ra trong tương lai gần. Trước sau rồi người ta cũng biết. Việc đó rồi hãy hay.
IIIgi. 1. Biểu thị quan hệ nối tiếp về thời gian. Làm xong rồi đi chơi.
2. Biểu thị quan hệ nhân quả. Chóng ngoan rồi mẹ yêu. Không nghe rồi có ngày hối tiếc.
IVtr. Biểu thị ý nhấn mạnh điều đã khẳng định. Đẹp lắm rồi. Chậm mất rồi còn gì.
nt. Có nội dung phong phú, tạo được không khí sôi nổi, vui vẻ. Buổi liên hoan văn nghệ rôm rả.
nđg.1. Nổi lên liên tiếp, sôi nổi. Tiếng cười nói rộn lên.
2. Cảm xúc dâng lên mạnh mẽ. Lòng rộn một niềm vui.
nd. Chỉ đám đông nối đuôi nhau thành hàng dài, uốn khúc. Xếp hàng rồng rắn.
nd.1. Tên gọi chung các bệnh nội khoa lâu khỏi của trẻ em. Trẻ bị sài, chậm lớn.
2. Bệnh chốc lở trên đầu trẻ em.
nd.1. Tên gọi chung những thiên thể nhìn thấy như những điểm sáng trên bầu trời ban đêm. Trời đầy sao. Sao Hôm. Mắt sáng như sao.
2. Hình tượng trưng cho ngôi sao, có nhiều cánh nhọn. Ngôi sao năm cánh.
3. Váng dầu mỡ có hình tròn nhỏ, lóng lánh trên mặt chất lỏng. Bát canh nổi đầy sao.
4. Chấm trắng trên bộ lông một số động vật. Hươu sao.
nd. Mụn nhỏ mọc ngoài da khi trời nóng bức. Nổi sảy.
nt. Có nhiều nốt nổi xù xì trên bề mặt. Da sần. Tay chai sần.
nd. Sân có trồng cỏ để chơi bóng đá; thường chỉ bóng đá. Nổi tiếng trên sân cỏ.
nt. Có những nốt to nhỏ không đều nổi trên bề mặt. Sần sùi như vỏ cam sành.
hd.1. Cảnh sống xa cách nhau vì sống chết đều không thấy mặt nhau.
2. Chết, kẻ còn người mất. Nhưng gặp lúc sinh ly tử biệt thì khó mà ngăn nổi xót thương (Hồ Chí Minh).
nđg. Xem xét để thấy rõ. Soi xét nỗi oan uổng. Nhờ đèn trời soi xét.
nd. Sóng rất to, rất cao, nổi lên ở biển rồi đổ ập vào đất liền, sức phá hoại lớn.
nđg.1. Chuyển nhanh từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí. Nước sôi ở 100oC.
2. Nghe tiếng do chất hơi chuyển động trong bụng vì đói hay rối loạn tiêu hóa. Ăn vào sôi bụng.
3. Chuyển trạng thái đột ngột như đang bừng lên, nổi lên. Không khí hội nghị sôi hẳn lên.
nIđg.1. Cạnh dày ở phía đối lập với lưỡi, răng của vật sắc bén. Sống dao. Sống cưa.
2. Phần nổi gồ lên theo chiều dọc ở giữa một số vật. Sống lá. Sống lưng. Sống mũi.
nd. Xương nổi lên ở giữa lưng, dọc xương sống. Thấy lạnh sống lưng.
hd. Đường nổi giữa mũi. Sống mũi dọc dừa: cong đẹp như cái cuống đóng trên trái dừa.
nđg. Dùng đũa khuấy qua cho đều nồi cơm đang sôi. Sơ cơm.
ht.1. Chỉ trên những nét lớn, nét chính. Dàn ý sơ lược. Tiểu sử sơ lược.
2. Rất chung chung, thiếu chi tiết cụ thể, không kỹ, không sâu. nội dung còn quá sơ lược.
nd. Bệnh sốt ho, nổi nhiều mụn nhỏ đo đỏ ngoài da, dễ lây.
nd. Cái quán triệt từ đầu đến cuối và nổi bật. Chủ nghĩa nhân đạo là sợi chỉ đỏ xuyên suốt toàn bộ tác phẩm.
nđg. Ghê rợn mà nổi ốc, nổi da gà. Làm sởn tóc gáy. Lạnh sởn cả người.
nđg.1. Sẻ từ cái này qua cái khác. Sớt cơm chén này qua chén kia.
2. Chia. Sớt bớt nỗi buồn với bạn.
hIđg. Tích lũy, dồn góp lại. Tài sản do ông cha súc tích.
IIt.1. Chứa nhiều tài nguyên, của cải. Mỏ khoáng sản súc tích.
2. nội dung phong phú trong hình thức ngắn gọn. Tục ngữ có nội dung súc tích.
nđg.1. Nổi bọt lên từng đám. Cốc bia sùi bọt.
2. Nổi lên những nốt nhỏ ở bề mặt. Thanh sắt sùi gỉ.
nđg. Nổi tăm hay nổi bọt trên bề mặt. Nước sủi tăm sắp sôi. Chai rượu sủi tăm.
nd. Cây mọc dưới nước, lá nổi trên mặt nước, hoa thường màu tím, cây và củ ăn được. Hoa súng.
nt.1. Thiếu phần quan trọng của nội dung, nên vô vị, nhạt nhẽo. Uống rượu suông. Nghèo quá ăn tết suông.
2. Trăng sáng mà không tỏ, lạnh lẽo, buồn tẻ. Ánh trăng suông.
3. Nói mà không làm. Hứa suông. Lý thuyết suông.
pd. Nồi hơi.
nd. Thần kinh yếu kém biểu hiện ở một sự mệt mỏi chung về thể chất cũng như tinh thần, sự rối loạn một số chức năng (tiêu hóa, nội tiết v.v...).
nd. Nỗi niềm, tâm sự riêng. Sự lòng biết ngõ cùng ai.
hd. Tình hình của việc xảy ra với nỗi uẩn khúc bên trong. Hiểu rõ sự tình.
hd. Tài làm nồi công việc. Thiếu người tài cán. Hắn chẳng có tài cán gì đâu.
hd. Người có tài nổi tiếng. Bậc tài danh.
ht. Có tài năng và nhan sắc. Nổi danh tài sắc.
nt. Tái quá đến nỗi thấy như xanh. Mặt tái xanh.
hdt. Ba vị hung thần trong người xúi người ta làm bậy; chỉ sự nóng giận cực độ. Nổi tam bành.
nd. Thể văn cổ, nội dung ca ngợi công đức, sự nghiệp của một cá nhân.
nd. Xe lửa chạy đường dài, không đỗ lại ở một số ga dọc đường. Tàu suốt Hà nội - Thành phố Hồ Chí Minh.
nd.1. Bọt nhỏ từ đáy nổi lên mặt nước. Nước sôi đã nổi tăm.
2. Dấu vết, tin tức. Đi biệt tăm.
ht. Chỉ lối học hay lối viết, thiên về tìm tòi câu chữ, hình thức văn chương, mà không chú trọng đến nội dung.
hId. Nỗi lòng riêng, việc riêng trong lòng. Lộ mất rồi tâm sự của đôi ta (H. M. Tử).
IIđg. Tỏ nỗi lòng riêng. Tâm sự với bạn.
nIt.1. Mới. Kẻ cựu người tân.
2. Chỉ người đã ở tuổi trưởng thành, chưa có quan hệ tình dục. Trai tân. Gái tân.
II. Từ tố có nghĩa “mới” kết hợp với các danh từ Hán Việt. Tân nội các. Tân giám đốc. Tân học.
hdg. Làm cho hết nỗi oan; giải oan.
nđg. Không kiểm soát để mặc cho hoạt động. Giá thả nổi ngoài thị trường tự do.
hd. Con trưởng của vua được chọn để nối ngôi vua.
nđg. Kể lể nỗi buồn khổ bất hạnh của mình. Đã than với nguyệt lại sầu với hoa (Ô. Nh. Hầu).
nc. Tỏ nỗi đau buồn, thương tiếc.
nđg. Kêu than về nỗi buồn đau của mình.
nd.1. Dụng cụ để leo bằng tre, gỗ, sắt, gồm hai thanh dài song song nối liền nhau bằng nhiều thanh ngang ngắn, cách đều nhau thành bậc. Bắc thang. Kê thang vào tường. Thang danh lợi.
2. Thanh ngang ở khung giường, chõng hay thuyền nan. Giường tám thang. Thuyền ba thang.
3. Hệ thống gồm những cấp, độ từ thấp đến cao. Thang nhiệt độ. Thang lương.
nđg.1. Viết ra thành bài có nội dung nhất định để sau đó xem lại, sửa chữa cho hoàn chỉnh. Thảo bài diễn văn. Bản thảo tác phẩm.
2. Viết tháu chữ Hán, chữ Nôm, nét nọ liền nét kia, có bỏ bớt nét. Kiểu chữ thảo rất đẹp. Chữ viết thảo, rất khó đọc.
hd. Cảnh đẹp nổi tiếng. Đi xem các thắng cảnh.
hd. Nơi phong cảnh đẹp nổi tiếng.
hd. Di tích lịch sử nổi tiếng.
nđg.1. Thấm sâu vào tư tưởng, tình cảm. Nỗi buồn thấm thía. Lời phê bình thấm thía.
2. Như Thấm tháp. Thế cũng chưa thấm thía vào đâu.
nId.1. Phần chính chứa đựng cơ quan bên trong của cơ thể động vật, mang hoa lá của thực vật, cơ thể con người. Thân lúa. Thân cây tre. Quần áo che thân. Thân già sức yếu.
2. Phần giữa và lớn hơn cả, nơi để chứa đựng hay mang nội dung chính. Thân tàu. Thân lò. Phần thân bài.
3. Bộ phận chính của quần áo. Áo tứ thân. Thân quần.
4. Cái riêng của mỗi người, cá nhân. Chỉ biết lo cho thân mình. Tủi thân. Hư thân.
IIp. Đích thân. Tổng tư lệnh thân chỉ huy trận đánh.
np. Biểu thị điều sắp nêu ra mới là sự thật, khác với điều vừa nói. Tưởng đơn giản, thật ra rất phức tạp.Thật ra, đó chỉ là hai hình thức biểu hiện của một nội dung.
hdg.1. Làm cho thấy rõ nội dung trừu tượng bằng hình thức cụ thể. Hành động thể hiện quyết tâm.
2. Trình bày, mô tả bằng phương tiện nghệ thuật. Tính cách nhân vật được thể hiện bằng những hình tượng sinh động.
hd. Con của vua được nối ngôi.
nđg.1. Dùng vũ khí có mũi nhọn mà đâm. Thích lưỡi lê vào bụng.
2. Dùng mũi nhọn mà châm vào da thành dấu hiệu, chữ viết, rồi bôi chất mực cho nổi hình lên. Thích chữ vào cánh tay.
3. Thúc vào người. Đưa khuỷu tay thích vào sườn bạn để ra hiệu. Thích đầu gối vào bụng.
nt. Chịu điều không lợi. Phận mồ côi lắm nỗi thiệt thòi.
hdg. Nổi cơn giân dữ. Cơn thịnh nộ.
nd. Nối chung về thịt. Thịt thà dạo này dễ mua.
nđg.1. Ra khỏi nơi bị vây hãm hay bị ràng buộc. Thoát vòng vây. Thoát chết. Thoát cảnh đói nghèo.
2. Làn cho ra khỏi tình trạng bị tắc nghẽn, ứ đọng. Quần áo mỏng để thoát mồ hôi. Cống thoát nước.
3. Thể hiện được nội dung một cách tự nhiên, không có gì gò bó. Nghệ sĩ tuồng diễn rất thoát vai. Bài thơ dịch chưa thoát.
nt. Gian nan, nguy hiểm. Bơ vơ đất khách thon von nỗi này.
nđg. 1. Nối liền với nhau cho không bị cản trở ngăn cách. Hầm lò có lối thông với bên ngoài.
2. Làm cho không bị tắc nghẽn. Thông cống. Ống thông khói.
3. Liền một mạch. Làm việc thông ca.
4. Hiểu rõ, không còn gì thắc mắc. Thông chính sách.
5. Biết, thành thạo. Học thông các môn võ.
hd. Thông báo trong nội bộ giới tu hành đạo Phật. Hòa thượng tuyên đọc thông bạch.
ht. Đau đớn, khổ sở đến cực độ. Nỗi thống khổ của người nô lệ.
nt. Được hưởng một phần tiếng tốt của người khác. Con nổi tiếng, cha mẹ cũng thơm lây.
nd.1. Quan niệm triết học cho rằng các hiện tượng đa dạng của thế giới có nhiều nguồn gốc đầu tiên độc lập với nhau.
2. Quan niệm cho rằng trong nội bộ một quốc gia cần có nhiều quan điểm, ý kiến, đảng phái chính trị khác nhau.
nd. Người giúp việc một nhân vật cao cấp về giấy tờ, giao thiệp, sắp xếp và chuẩn bị nội dung công việc hằng ngày. Thư ký riêng của bộ trưởng.
hd.1. Danh mục các sách báo, tài liệu viết về một vấn đề. Thư mục tham khảo.
2. Tài liệu giới thiệu vắn tắt những đặc điểm và nội dung cơ bản của các sách báo để giúp bạn đọc tìm và sử dụng. Biên soạn thư mục chuyên đề.
nIt.1. Không có gì đặc biệt so với số lớn những cái cùng loại. Chuyện thường. Hơn hẳn người thường.
2. Ở mức trung bình, không có gì nổi bật. Sức học thường thôi. Thành tích thường, không xuất sắc.
IIp.1. Lặp lại nhiều lần và lần này cách lẫn khác không lâu. Bộ quần áo thường mặc. Chỗ này thường xảy ra tai nạn.
2. Theo như thường thấy, theo lẽ thường. Việc này thường phải mất vài tháng mới xong. Thường ít ai nghĩ như thế.
hd.1. Thí dụ. Đơn cử một tỉ dụ.
2. Phép so sánh để làm nổi rõ hơn điều trình bày. Nói trắng như trứng gà bóc là dùng phép tỉ dụ.
nđg. Dồn chứa từng ít một cho thành lượng đáng kể. Của cải tích lại từ nhiều năm. Nỗi đau khổ như tích lại trong lòng.
nd. Cách nói riêng của một nhóm người chỉ để cho nội bộ họ hiểu với nhau. Tiếng lóng của kẻ cắp.
nđg.1. Giáp, liền. Nhà ở tiếp nhau.
2. Nối theo. Tiếp một câu chuyện bỏ dở. Sẽ đăng tiếp. Tiếp theo.
3. Nhận lấy, đón. Tiếp một bức thư. Tiếp khách.
4. Ghép, chắp phần nầy qua phần kia. Tiếp cành bưởi.
5. Đưa thêm vào cho đủ. Tiếp máu. Tiếp một tay.
nđg. Như Nối tiếp.
nđg. Nối theo. Tiếp theo câu chuyện bỏ dở.
hdg. Nối theo. Tiếp tục làm việc. Tiếp tục chính sách hòa bình.
ht. Làm khuây nỗi buồn. Khúc hát tiêu sầu.
hd. 1. Những nét riêng nổi bật ở mỗi người, mỗi dân tộc. Tính cách của nhân vật. Tính cách dân tộc trong nền văn học.
2. Như Tính chất. Vấn đề có tính cách bao quát.
hd.1. Toàn bộ hoạt động nội tâm của con người, như ý nghĩ, tinh cảm. Đời sống tinh thần phong phú.
2. Bản lĩnh, ý thức trách nhiệm trong công việc. Giữ vững tinh thần chiến đấu. Có tinh thần đoàn kết.
3. Điều cốt yếu nhất, sâu sắc nhất toát ra từ một nội dung. Theo tinh thần của nghị quyết.
hdg.1. Di chuyển sao cho mỗi đường thẳng nối hai điểm bất kỳ của vật luôn luôn song song với chính nó. Chuyển động tịnh tiến.
2. Cùng tiến ngang nhau. Hai phong trào vẫn tịnh tiến.
ht.1. Có cấu tạo phức tạp với những chi tiết nhỏ nhặt. Máy móc tinh vi.
2. Có nội dung hay hình thức rất kín đáo, phức tạp, khó nhận ra. Thủ đoạn bóc lột tinh vi.
np.1. Xa đến nỗi mắt không còn nhìn rõ được. Bay tít lên cao. Tít tận chân trời.
2. Chuyển động quay nhanh đến không còn nhìn thấy rõ hình thể của vật. Quay tít. Múa tít cái gậy trong tay.
3. Quăn, xoắn đến không nhận ra hình dáng, đường nét của vật nữa. Tóc xoắn tít. Chỉ rối tít.
nd. Nốt đỏ trên da, thường gây ngứa. Ngứa nổi tịt khắp người.
nsI. 1. Tất cả, đầy đủ cả đơn vị, cả tập hợp. nội dung toàn bài. Toàn trường. Toàn dân.
IIt. Nguyên vẹn. Giữ cho toàn danh tiết. Toàn mạng.
IIIp. Thuần một loại. Phân xưởng gồm toàn nữ. Toàn hoa là hoa.
nđg. Rút ngắn, rút gọn, chỉ nêu những điểm chính. Tóm tắt nội dung tác phẩm.
nđg.1. Dùng mực hay màu làm cho nổi thêm các đường nét, mảng màu đã có sẵn. Tô bản đồ. Tranh tô màu. Tô môi son.
2. Nắn. Tượng mới tô.
nd. Gió mạnh đổi chiều đột ngột trong cơn dông. Trời nổi cơn tố.
hd. Hình thức bài nhạc gồm nhiều khúc nối tiếp nhau.
nt. Kém nhiều so với yêu cầu. Tay thợ tồi. Truyện có nội dung khá nhưng văn tồi quá.
nđg.1. Đắp thêm vào cho cao hơn, vững hơn. Tôn nền. Tôn cao các đoạn đê xung yếu.
2. Nổi rõ ưu thế nhờ sự tương phản. Hình thức đẹp làm tôn nội dung lên.
3. Coi là xứng đáng và đưa lên một địa vị cao quý. Tôn làm thầy.
hd. Máy nối nhiều máy điện thoại để dùng chung một đường dây. Gọi điện thoại qua tổng đài.
hd. Nhà thờ họ, chỉ dòng họ. Nối dõi tông đường.
nd. Chỉ tiêu kinh tế tổng hợp của một nước, khác tổng sản phẩm quốc nội một lượng bằng chênh lệch hoạt động xuất nhập khẩu và giao dịch quốc tế; thường được gọi bằng tiếng Anh viết tắt GNP.
nd.1. Mảnh giấy được cắt xén vuông vắn. Một thếp giấy hai mươi tờ. Mỏng như tờ giấy.
2. Tờ giấy có viết hay in một nội dung nhất định, theo một mẫu xác định. Viết tờ khai. Bóc tờ lịch. Tờ truyền đơn.
3. Cái gì yên và có vẻ phẳng lặng như tờ giấy. Buồng không lặng ngắt như tờ (Ng. Du). Im như tờ, lặng như tờ: rất im lặng.
nd. Nỗi thương nhớ người yêu vấn vít như tơ.
nd. Nồi đất rộng miệng, đáy nông. Nấu một trã bánh tét.
nd. Thứ nồi bằng đất, nông đáy. Trách cá.
nd. Bệnh lao hạch ở hai bên cổ nổi lên thành cục.
nt. Trắng nổi bật lên. Quần áo phơi trắng lốp.
nt. Trắng lắm, nổi bật lên. Đầu quấn băng trắng toát.
nd.1. Cuộc chiến đấu trong một thời gian ở một nơi nhất định. Một trận đánh quyết liệt.
2. Cuộc thi đấu để giành hơn thua. Trận đấu bóng. Thi đấu ba trận liền.
3. Lần, đợt xảy ra mạnh mẽ của tự nhiên, xã hội, sinh lý, tâm lý. Trận bão. Trận đói. Nổi trận lôi đình.
hđg. Trình bày với cấp trên việc riêng hay ý kiến riêng của mình. Trần tình nỗi oan.
hIđg. Dò xét, thám thính. Máy bay trinh thám.
IId. Mật thám hay thám tử. Lính trinh thám. Nhà trinh thám.
IIIt. Có nội dung kể những vụ án ly kỳ và hoạt động của thám tử điều tra, tìm thủ phạm. Tiểu thuyết trinh thám. Phim trinh thám.
nId. Vị trí thuộc một phạm vi nhất định. Trong ấm ngoài êm. Che kín cả trong ngoài.
IIt.1. Thuộc về vị trí gần trung tâm hay ở phía trước. Vòng trong vòng ngoài. Nhà trong.
2. Thuộc về phía nam so với một vị trí trên đất nước Việt Nam. Đàng Trong, Đàng Ngoài. Người miền trong.
IIIgi. 1. Biểu thị quan hệ về vị trí. Người Hà nội vào công tác trong Vinh. Sống trong cảnh nghèo đói. Ý kiến phát biểu trong cuộc họp. Ngồi trong nhà. Mời vào trong này.
2. Biểu thị quan hệ về thời gian. Đi từ hồi trong Tết. Hoàn tất trong một tháng. Sẽ gặp lại trong vòng ba ngày.
nđg. Từ bên trong hay từ dưới nhô ra và nổi lên trên bề mặt. Người thợ lặn trồi lên mặt nước. Mầm cây trồi lên.
nđg.1. Nhổm dậy không nằm nữa. Trỗi dậy từ lúc gà gáy.
2. Dấy lên, nổi lên mạnh mẽ. Khó khăn bất ngờ lại trỗi lên. Làm trỗi dậy mối tình sâu lắng.
3. Cất lên, vang lên. Âm nhạc trỗi lên. Giã gạo trỗi chày ba.
nđg.1. Trôi một cách vô định. Chiếc phao trôi nổi trên mặt biển.
2. Sống vất vưởng, không ổn định. Cuộc đời trôi nổi.
nđg.1. Nhìn ngó để đề phòng điều không hay. Trông chừng nồi cơm, kẻo khê. Trông chừng kẻ gian.
2. Xem có vẻ. Trông chừng được mùa.
nt.1. Hoàn toàn không có gì ở trong. Kho tàng trống rỗng.
2. Không có chút nội dung nào có giá trị. Lời văn trống rỗng. Đầu óc trống rỗng.
hd. Biển cả nối tiếp nhau. Con tàu vượt trùng dương.
hd.1. Khu vực giữa hậu phương và tiền tuyến.
2. Khu vực giữa sân bóng đá.
3. Đường thẳng nối một đỉnh của tam giác với điểm giữa cạnh đối diện.
nd. Truyện ghi lại đời sống và sự nghiệp của một người nổi tiếng trong lịch sử, trong xã hội.
nd. Truyện bằng văn xuôi, dung lượng và mức độ nội dung ở giữa truyện ngắn và truyện dài.
ht. Rất nổi tiếng, ai cũng biết. Họa sĩ trứ danh. Một tác phẩm trứ danh.
hIđg. Làm nhiệm vụ theo dõi thực hiện nội quy, giữ gìn trật tự, vệ sinh của cơ quan, trường lớp trong một ngày. Phân công trực nhật. Tổ trực nhật.
IId. Người trực nhật. Làm trực nhật.
hd. Tác phẩm dai bằng thơ, có nội dung ý nghĩa xã hội rộng lớn. Bản trường ca.
Phần của tác phẩm điện ảnh có kết cấu tương đối hoàn chỉnh và độc lập thể hiện một vấn đề của nội dung tác phẩm. Trường đoạn cuối bộ phim.
hdg. Nối dây đàn lại, lấy vợ lại khi vợ chết.
nđg. Tự cảm thấy xót xa cho nỗi cực khổ của mình. Nỗi tủi cực của người dân mất nước.
nd.1. Đường về mặt có vị trí xác định, ranh giới rõ ràng. Vạch tuyến. Tuyến dài 20 km trên quốc lộ.
2. Bộ phận của một mạng lưới giao thông, thủy lợi v.v... Tuyến điện thoại. Tuyến đường sắt Hà nội - Lào Cai.
3. Phần đường dành cho từng loại xe. Tuyến ô tô.
4. Hệ thống bố trí lực lượng vũ trang trên từng khu vực. Tuyến phòng ngự. Trên tuyến đầu của Tổ quốc.
5. Hệ thống bố trí các cơ quan, như y tế. Khám bệnh theo tuyến.
6. Tập hợp sự vật được liên kết theo một đặc điểm chung. Hai tuyến nhân vật trong tác phẩm.
nd.1. Tính chất nối tiếp nhau theo đường thẳng.
2. Bậc nhất. Phương trình tuyến tính. Hàm số tuyến tính.
nd. Tuyến mội tiết nằm ở mặt dưới của não, có tác dụng điều hòa các tuyến nội tiết khác.
ht. Không có kẻ nối dòng về sau.
ngi.1. Biểu thị khởi điểm về nơi chỗ hay thời gian. Đi từ Hà nội đến Hải Phòng. Dậy từ sáng sớm.
2. Biểu thị ý mức độ thấp nhất, nhỏ nhất. So ki từ đồng xu... Kiểm tra kỹ, từ các chi tiết.
hd. Lối văn chương phổ biến thời xưa, chỉ coi trọng hình thức, kỷ xảo, không chú trọng nội dung, không thiết thực. Lối học từ chương.
nd.1. Từ đặc trưng cho nội dung của một đoạn văn.
2. Từ có ý nghĩa đặc biệt trong một ngôn ngữ lập trình.
nId. Khối thịt nổi hẳn lên trên cơ thể do tự nhiên hay vì va chạm mạnh. Có cái u trên trán. Gánh nhiều vai nổi u.
IIđg. Sưng thành u do bị va chạm. Va vào cửa u đầu.
hd. Sầu âm u. Nỗi u sầu.
ht. Sầu kín, uẩn khúc. Nỗi niềm u uẩn trong lòng.
nIđg. Bục mạnh ra, vỡ bung ra. Ục mất một đoạn đê.
IIp. Chỉ âm thanh của vật nổ hay vỡ bung ra. Lựu đạn nổ đánh ục. Nồi cơm sôi ùng ục (ục một cách liên tục).
nđg. Chỉ cá nổi lờ đờ trên mặt nước. Nước hồ bẩn, cá úi chết hàng loạt.
hd. Lo lắng, phiền muộn. Nỗi ưu phiền.
hd. Nỗi lo lắng buồn rầu.
np.1. Ăn chỉ toàn thức ăn, không kèm theo cơm. Ăn vã rau.
2. Đi bộ trên đường dài, không dùng xe cộ gì. Đi vã hàng chục cây số.
3. Nói dài dòng, không có nội dung, không mục đích thiết thực. Nói chuyện vã suốt đêm.
nđg. Tự để lộ cái không tốt, không hay trong nội bộ cho người ngoài biết.
nd.1. Phần cơ thể nối liền hai cánh tay với thân. Khoác túi lên vai. Miếng thịt vai.
2. Biểu hiện của thứ bậc trên dưới trong gia đình, họ hàng. Vai cháu. Ít tuổi nhưng là vai chị.
3. Biểu tượng của sức lực. Kề vai chiến đấu.
4. Bộ phận của áo che hai vai. Áo vá vai.
5. Bộ phận của một số vật có hình dáng hay tác dụng của vai. Vai lọ. Vai cày.
6. Nhân vật trong kịch bản được diễn viên thể hiện trên sân khấu hay trong phim. Vai chính. Vai hề.
nd. Van tự động điều chỉnh áp suất trong hệ thống kín, như nồi hơi, thiết bị khí nén.
nId. Những vệt màu hình cong, song song trên lông một số loài thú. Vằn trên da hổ.
IIđg. Nổi lên những tia máu đỏ, trông hung dữ. Mắt vằn lên giận dữ.
hd.1. Bản viết hay in mang những gì cần ghi lại để làm bằng. Văn bản tiếng Việt của Hiệp định.
2. Chuỗi ký hiệu ngôn ngữ làm thành một chỉnh thể mang một nội dung ý nghĩa trọn vẹn. Ngôn ngữ học văn bản.
hd. Diễn đàn văn học, giới văn học. Nổi tiếng trên văn đàn.
hd. Tài năng văn học. Nổi tiếng là một văn tài.
nd. Những đường cong lượn song song trên mặt gỗ, trên mặt đá hay ở đầu ngón tay. Đánh bóng mặt gỗ cho nổi vân. Loại đá có vân. Lấy vân tay.
nđg.1. Làm di chuyển vật nặng trên mặt nền, bằng cách lăn xoay. Vần chiếc cối đá.
2. Xoay nồi quanh lửa, than để thức ăn trong nồi chín đều. Vần cơm trên bếp.
3. Xoay chuyển mạnh theo chiều hướng. Mây vần gió chuyển. Bị vần cho đến mệt lử.
4. Tác động đến đáng kể, tác hại. Bão lụt cũng chẳng vần gì.
nđg. Cuộn nổi lên chất bẩn làm mất sự trong sáng. Cá quẫy nước, làm bùn vẩn lên.
nd. Chỉ loại lụa dệt có những đường nổi rãnh xiên xiên từ biên bên phải sang biên bên trái. Dệt lụa vân chéo.
nt. Có nhiều gợn bẩn nổi lên. Nước bị vẩn đục. Mây đen làm vẩn đục bầu trời.
nd. Hình dài nổi trên bề mặt một vật do tác động của vật khác đi qua. Mồ hôi chảy thành vệt trên trán.
nd. Kết cấu nối liền nhịp giữa hai mố cầu và tựa lên các mố ấy.
hd. Khoảng cách tính bằng độ cung kể từ xích đạo đến một vĩ tuyến lên Bắc cực hay xuống Nam cực. Vĩ độ của Hà nội là 20o01’ Bắc.
nđg. Khâu thêm vào một miếng vải để làm nổi rõ một đường mép. Cổ áo viền. Đường viền.
nd.1. Tổ chức mà thành viên là những nhà khoa học hay những văn nghệ sĩ nổi tiếng ở một số nước. Viện hàn lâm Pháp. Viện hàn lâm mỹ thuật.
2. Tiếng gọi một số học viện ở một số nước.
nIđg.1. Kẻ, vạch ra chữ. Viết mấy hàng chữ.
2. Dùng chữ viết ghi ra một nội dung đã được sắp xếp. Viết thư. Viết bài báo. Viết sách.
IId. Bút. Cây viết.
nđg.1. Đi vào. Vô nhà.
2. Đi về hướng nam. Từ Hà nội vô Sài Gòn.
3. Để vào trong. Nước mắm vô chai.
ht. Không có con nối dõi.
nt&p. Nhiều, cao đến nỗi không thể nói là bao nhiêu. Tương lai vô vàn rực rỡ. Gặp vô vàn khó khăn.
nd. Nắp đậy nồi. Nồi nào vung nấy (tng).
nđg.1. Thải hơi hoặc nước ra ngoài. Xả bớt hơi nồi áp suất.
2. Làm cho tuôn mạnh ra. Xả hết tốc lực.
nđg.1. Dùng kim nhọn châm vào da thành những hình rồi bôi mực hay nước lá chàm làm nổi rõ hình lên. Tục xăm mình.
2. Dùng vật có mũi nhọn châm nhiều lỗ vào củ hay quả để làm mứt. Xăm gừng làm mứt.
3. Dùng vật có mũi nhọn để lấy thức ăn. Dùng nĩa xăm mứt dứa.
4. Đâm, chọc bằng vật có mũi nhọn để thăm dò, tìm kiếm. Xăm nền nhà tìm hầm bí mật.
5. Thăm dò, tìm mục tiêu bắn phá. Bắn xăm các bụi cây bên đường.
hdg.1. Chiếm đoạt. Xâm chiếm đất đai nước nhỏ.
2. Choán hết, chi phối. Nỗi nhớ quê xâm chiếm tâm hồn.
nđg.1. Tranh giành, giằng xé nhau. nội bộ xâu xé nhau.
2. Giằng xé, làm đau đớn về tinh thần. Những tình cảm mâu thuẫn xâu xé ruột gan.
nd. Xe người đi, có hai hoặc ba bánh, tay lái nối với bánh trước, dùng sức người đạp cho bánh sau quay.
nđg. Tác động đến tâm lý tinh thần để làm giảm nhẹ sự căng thằng. Xoa dịu nỗi đau buồn của bạn.
np. Nổi lên nhiều. Cỏ mọc xô xố.
nId. 1. Món ăn bằng gạo nếp đồ chín. Thổi xôi.
2. Cơm nếp.
IIđg. Nấu xôi. Xôi một nồi xôi đậu.
nt. Có những xúc động khiến lòng rạo rực, bứt rứt, không yên. Lòng xốn xang, nỗi buồn vui khó tả.
nđg.1. Bốc lên mạnh, thường làm khó chịu. Mùi bùn xông lên. Khói xông đỏ cả mắt.
2. Diệt trừ bằng khói, khí độc. Xông mũi.
3. Để cho hơi bốc vào người hay bộ phận cơ thể để chữa bệnh. Đốt ngải cứu xông trị nhức đầu. Xông mũi. Nấu nồi nước xông trị cảm.
nđg.1. Lật và đảo lên từng mảng một, từng lớp một. Cày xới. Xới tung sách báo lên. Cuộc họp xới lên mấy vấn đề.
2. Dùng đũa lấy cơm trong nồi ra. Xới cơm ra bát.
nd. Dây gồm nhiều vòng nhỏ móc nối vào nhau.
nđg. Tức giận. Xung gan. Nổi xung.
nt. Chỉ tiếng các đồ vật bằng kim loại va chạm vào nhau. Tiếng khua xoong nồi xủng xoảng.
nIt.1. Thuận chiều, thuận dòng. Gió xuôi. Thuyền xuôi theo dòng nước.
2. Ổn thỏa, không vướng mắc. Công việc chắc xuôi. Tình hình nghe không xuôi lắm.
3. Ở đồng bằng ven biển phía có thể xuôi dòng sông mà đến. Từ miền xuôi lên miền ngược.
IIđg. 1. Đi về phía miền xuôi hay theo một hướng được coi là chiều xuôi. Tàu Hà nội xuôi Nam Định.
2. Chịu đổi ý, nghe theo. Nghe chừng anh ta cũng đã xuôi.
nd. Xương dài và mảnh, nối xương mỏ ác với xương bả vai.
nId. Xương của thú vật, chỉ cái còn bỏ lại sau khi đã ăn những gì ăn được. Trâu gầy, xương xẩu nhô cả ra. Phần béo bở họ đã ăn hết rồi, chỉ còn những xương xẩu.
IIt. Gầy đến nổi xương lên. Bàn tay nhăn nheo, xương xẩu.
nd.1. Điều suy nghĩ, ý nghĩ. Anh đã hiểu ý tôi.
2. nội dung những gì được nói hay viết ra. Bài có ba ý lớn.
3. Ý kiến, ý muốn, ý định. Ý chị thế nào? Nó không có ý làm hại anh.
4. Ý tứ, cẩn thận. Nói năng phải giữ ý.
5. Tình ý (nói tắt). Hai người có ý với nhau.
6. Biểu hiện bên ngoài cho thấy ý nghĩ, ý định, tình cảm. Im lặng ra ý không bằng lòng.
hd.1. nội dung chứa đựng trong một hình thức ngôn ngữ. Câu nói mang nhiều ý nghĩa.
2. Giá trị, tác dụng. Thắng lợi có ý nghĩa lớn.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập