Kẻ làm điều ác là tự chuốc lấy việc dữ cho mình.Kinh Bốn mươi hai chương
Rời bỏ uế trược, khéo nghiêm trì giới luật, sống khắc kỷ và chân thật, người như thế mới xứng đáng mặc áo cà-sa.Kinh Pháp cú (Kệ số 10)
Những khách hàng khó tính nhất là người dạy cho bạn nhiều điều nhất. (Your most unhappy customers are your greatest source of learning.)Bill Gates
Khi thời gian qua đi, bạn sẽ hối tiếc về những gì chưa làm hơn là những gì đã làm.Sưu tầm
Chúng ta nhất thiết phải làm cho thế giới này trở nên trung thực trước khi có thể dạy dỗ con cháu ta rằng trung thực là đức tính tốt nhất. (We must make the world honest before we can honestly say to our children that honesty is the best policy. )Walter Besant
Không thể lấy hận thù để diệt trừ thù hận. Kinh Pháp cú
Hãy làm một người biết chăm sóc tốt hạt giống yêu thương trong tâm hồn mình, và những hoa trái của lòng yêu thương sẽ mang lại cho bạn vô vàn niềm vui và hạnh phúc.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Ai sống một trăm năm, lười nhác không tinh tấn, tốt hơn sống một ngày, tinh tấn tận sức mình.Kinh Pháp cú (Kệ số 112)
Người duy nhất mà bạn nên cố gắng vượt qua chính là bản thân bạn của ngày hôm qua. (The only person you should try to be better than is the person you were yesterday.)Khuyết danh
Khi ý thức được rằng giá trị của cuộc sống nằm ở chỗ là chúng ta đang sống, ta sẽ thấy tất cả những điều khác đều trở nên nhỏ nhặt, vụn vặt không đáng kể.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Tôi tìm thấy hy vọng trong những ngày đen tối nhất và hướng về những gì tươi sáng nhất mà không phê phán hiện thực. (I find hope in the darkest of days, and focus in the brightest. I do not judge the universe.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: nón »»
nd. 1. Đồ dùng để đội đầu che mưa nắng, thường bằng lá và có hình tròn nhỏ dần lên đỉnh. Vành nón. Quai nón.
2. Mũ. Nón nỉ.

pd. Chất nhầy, tan trong nước, gặp hơi nóng thì đông lại, thường có trong tròng trắng trứng, trong sữa, trong huyết tương.
hd. Hiện tượng quang học xảy ra ở các xứ nóng, khiến nhìn thấy ảnh lộn ngược của những vật ở xa mà tưởng lầm phía trước có mặt nước.
nđg.1. Ăn tiêu mà không làm việc gì. Ăn không rồi lại ngồi không. Mấy non cũng lở, mấy công cũng hoài (cd).
2. Lấy không của người khác bằng mánh khóe. Cường hào đã ăn không mấy sào ruộng của anh.
nt.1. Hơi nong nóng dễ chịu. Hơi lòng cũng ấm như xuân ấm (H. M. Tử).
2. Hơi sốt. Ấm đầu.
3. Làm cho ấm, gây cảm giác dễ chịu. Áo ấm. Màu sắc trong tranh rất ấm.
4. Ổn thỏa, êm thắm. Sao cho trong ấm ngoài êm, như thuyền có bến như chim có bầy (Cd).
5. Trầm và êm ái. Giọng ấm.
ht. Trẻ con, non nớt. Thời kỳ ấu trĩ của kỹ nghệ.
ns.1. Hai với một: Ba thu đọng lại, một ngày dài ghê (Ng. Du). Ba chân bốn cẳng: mau lẹ. Ba chìm, bảy nổi: lên xuống không thường. Bảy nổi ba chìm với nước non (H. X. Hương). Ba chớp ba nhoáng: vô ý, không cẩn thận. Ba cọc ba đồng: ít oi nhất định, không có thêm bổng ngoại. Tiền lương ba cọc ba đồng. Ba lừa bảy lọc: chọn kỹ lưỡng.
2. Thứ ba: Anh Ba, anh Tư.
pd. Đá màu đen hay xám sẫm, do chất nóng phun trào từ lòng đất.
nđg. Bán rẻ trước mùa thu hoạch để nhận tiền trước. Bán non mấy sào lúa.
ndg. Dụng cụ cắt có nhiều lưỡi, dùng để làm ren cho các vật hình trụ tròn hay hình nón cụt (như đinh ốc, đinh vít).
nd. Đồ dùng có mặt phẳng bằng kim loại có thể làm nóng lên để ủi (là) quần áo. Bàn ủi điện.
nt. Chỉ cây hay bộ phận của cây không non nhưng cũng không già. Tre bánh tẻ. Lá bánh tẻ.
ns&p. Không biết số lượng. Trăng bao nhiêu tuổi trăng già ? Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non ? (cd).
nd. 1. Ruột xốp của vài thứ cây nhỏ, thường dùng làm tim đèn. Đêm khuya rót dĩa dầu đầy, bấc non chẳng cháy, oan mầy dầu ơi (cd).
2. Gió nhẹ từ phương Bắc.
IIt. Nhẹ (nghịch với chì là nặng). Thịt heo non, sao không ngon không béo. Tiếng bấc tiếng chì, chi cho héo dạ em (cd).
nt. Vướng vít, khiến lo nghĩ. Anh đi trả nợ nước non, xin đừng bận bịu vợ con ở nhà (cd).
nd. Bẹ cau còn non.
nt. Bé và non yếu. Bàn tay bé bỏng.
tt. Vững chắc, dùng được lâu ngày, kéo dài lâu. Yêu nhau non nước thề nguyền, Lấy nhau non nước có bền được không (cd).
nt. Xanh da trời. Thành xây khói biếc, non phơi bóng vàng (Ng. Du).
nd. Bể, khoảng rộng có nước mặn: Gió theo trăng từ biển thổi qua non (X. Diệu).
nd. Loại bọ hai chân trước cao như hai cái càng, trên đầu có cái chụp như cái nón, thân mình màu lục.
nđg. 1. Hơi nóng ở trong người xông lên đầu.
2. Nổi nóng đột ngột. Tính hay bốc hòa.
nd. 1. Loại cỏ cứng dùng làm tên bắn. Tang bồng: cung dâu tên cỏ bồng.
2. Tên một ngọn núi tục truyền là chỗ tiên ở, cũng gọi Bồng Lai.Biết đâu nước Nhược, non Bồng là đây (Ng. Du).
nđg. Bồng ẵm: Bồng bế nhau lên nó ở non (T. T. xương).
nđg. Cho bú và mớm cơm, nuôi dưỡng. Nưng niu bú mớm đêm ngày, Công cha nghĩa mẹ coi tày bể non (c.d).
nt. Buồn, rầu rĩ: Buồn rầu buồn rĩ, buồn nỉ buồn non, Buồn vì một nỗi sớm con muộn chồng (c.d).
hd. Câu hát phổ thông trong dân gian. “Trăng bao nhiêu tuổi trăng già. Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non”là một câu ca dao.
nđg. Do cảm nói trại. Lên ghềnh xuống thác thương con trẻ. Vượt biển trèo non, cám phận già ( Ph. Th. Giản).
dt. Sự cảm biết, nhận biết qua một giác quan trong thân thể: Cảm giác nóng, lạnh.
nd. Loại cây ở vườn, thân nhỏ và cao vút, có quả dùng để ăn với trầu: Có trầu mà chẳng có cau, Làm sao cho đỏ môi nhau thì làm (c.d). Cau hoa: cau còn non. Cau tươi: cau còn xanh vỏ (trái với cau khô). Cau tầm phổng: cau mềm và ốp. Cau tầm vun: cau già.
nt. 1. Vị nồng như ớt làm nóng tê đầu lưỡi. Ớt nào là ớt chẳng cay, gái nào là gái chẳng hay ghen chồng (c.d).
2. Tức tối vì đau đớn, thất vọng. Học đã sôi cơm nhưng chửa chín, Thi không ăn ớt thế mà cay (T. T. Xương).
hd. Gấm thêu, chỉ cảnh thiên nhiên đẹp hoặc văn thơ hay. Non sông cẩm tú.
nId. 1. Thứ chụp đèn hình nón cụt.
2. Đồ dùng để xúc cá.
IIđg. Múc, xúc cá bằng rổ hoặc bằng chao. Bà giàu bà tát cá ao, Tôi con nhà khó, tôi chao cá mè (c.d).
nđg. 1. Bị thiêu hủy do tác động của lửa. Đống trấu cháy âm ỉ. Lửa cháy rực trời.
2. Có cảm giác nóng ran lên. Khát cháy cổ. Lo cháy ruột cháy gan.
3. Trở thành đen sạm do tác động của sức nóng. Da cháy nắng. Mạ bị cháy lá.
4. Đứt mạch điện do dòng điện mạnh quá mức. Bóng đèn cháy. Cháy cầu chi.
nt. nóng như bị đốt, gây cảm giác như bị phỏng. Những ngày hè cháy bỏng.
nđg. Khâu bằng dây lạt, bằng chỉ những vật bằng lá. Chằm nón, chằm tơi.
hdg. Châm kim và đốt nóng ở các huyệt trên da để trị bệnh theo y học cổ truyền.
nt. Như Chập chồng. Núi non chập chùng. Cũng nói Trập trùng.
nd. 1. Bản thể của sự vật: Chất nóng. Chất mềm. Chất nước.
2. Chỉ chung những thuộc tính cơ bản của sự vật, để phân biệt sự vật này với sự vật khác, tạo nên giá trị của từng sự vật. Bài văn có nhiều chất thơ. Qua các sự kiện ấy, có thể thấy phong trào có biến đổi về chất.
nt. 1. Nhỏ hẹp. Chồng còng mà lấy vợ còng, Nằm chiếu thì chật, nằm nong thì vừa (c.d). Áo quần đều chật.
2. Đầy, đông đầy sát với nhau. Bác đồng chật đất, tinh kỳ đầy sân (Ng. Du). Người đi chật đường chật sá.
nt. Xéo, lệch, không ngay: Lấp ló đầu non vầng nguyệt chếch (H. X. Hương).
nd. Kim loại nặng màu xám xanh, mềm, dễ nóng chảy, dùng để chế hợp kim đúc ống dẫn nước, chữ in. Nhẹ như bấc, nặng như chì. Mặt bủng da chì.
nId. Đồ dùng, cán dài, mũi có một hay vài ba răng nhọn để đâm bắt cá. Cây chĩa.
IIđg. 1. Đâm bằng chĩa. Đi chĩa cá.
2. Hướng thẳng đầu mũi vào một mục tiêu. Nòng súng chĩa lên trời. Chĩa mũi nhọn đấu tranh vào...
nId. Một cái trong một đôi; một đơn vị trong một số vật dụng, phương tiện vận tải. Chiếc giày. Chiếc đũa. Chiếc nón. Chiếc khăn. Chiếc đồng hồ. Chiếc ô-tô. Chiếc thuyền. Chiếc máy bay.
IIt. Không còn đủ đôi, lẻ loi. Chăn đơn gối chiếc.
nt. Thời gian gieo cấy ở miền Bắc Việt Nam, trồng vào đầu mùa lạnh khô khoảng tháng 10, 11, thu hoạch vào đầu mùa nóng, mưa, khoảng tháng 5, 6. Thóc chiêm. Na chiêm. Vụ chiêm. Cấy chiêm. Cánh đồng chiêm.
hd. Sự xung đột vũ trang giữa các nước, các dân tộc, các giai cấp để thực hiện mục đích kinh tế, chính trị nhất định. Chiến tranh xâm lược. Dập tắt lò lửa chiến tranh. Chiến tranh cục bộ: chiến tranh diễn ra trên một khu vực địa lý hạn chế giữa hai nước hay một số nước. Chiến tranh đế quốc: chiến tranh giữa các nước đế quốc để chia lại thị trường và cướp thuộc địa lẫn nhau. Chiến tranh giải phóng: chiến tranh để giải phóng dân tộc khỏi chế độ thực dân. Chiến tranh hạt nhân: chiến tranh sử dụng rộng rãi vũ khí hạt nhân. Chiến tranh lạnh: Tình trạng căng thẳng và thù địch của nước này đối với nước khác. Chiến tranh nhân dân: chiến tranh do toàn dân tiến hành, đấu tranh toàn diện bằng mọi hình thức có lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt. Chiến tranh phá hoại: chiến tranh tiến hành bằng các hoạt động phá hoại về các mặt kinh tế, chính trị, tư tưởng, quân sự, nhằm làm cho đối phương suy yếu và sụp đổ. Chiến tranh tâm lý: chỉ chung các hoạt động tuyên truyền nhằm làm giảm ý chí chiến đấu và làm tan rã tổ chức của đối phương. Cũng nói tâm lý chiến. Chiến tranh vi trùng: chiến tranh sử dụng rộng rãi vũ khí vi trùng.
nIs. Số đếm sau số tám. Một câu nhịn, chín câu lành (t.ng). Chín chữ cù lao: sự khó nhọc của cha mẹ đối với con.
IIt.1. Đã nấu rồi và có thể ăn được: Cơm chín. Chín dừ (nhừ): chín mềm rục vì nấu lâu. Chín tới: vừa chín.
2. Nói về trái cây khi đã ăn được, không còn xanh chua, không còn non. Ổi chín, lúa chín. Chín cây: chín còn ở trên cây. Chín ửng: mới chín , mới ửng hồng ngoài da (trái cây).
3. Chỉ con tằm khi đổi màu và bắt đầu kéo tơ. Con tằm đã chín. IIIp. Đến mức đầy đủ, thuần thục. Nghĩ chín.
nđg. Chịu thua non, chịu thua khi chưa hết cuộc tranh đấu. Thà chịu non còn được tiếng hơn.
nt. Chịu được sức nóng. Gạch chịu nóng. Cũng nói Chịu nhiệt.
nt. Nói dáng mặt còn quá trẻ. Mặt non choèn choẹt.
nd. Phần trên cùng của một số vật hình nón. Chóp núi. nón có chóp bạc.
nđg. Dùng từ đồng âm khác nghĩa với một dụng ý. Câu “Trăng bao nhiêu tuổi trăng già, núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non”, đã chơi chữ.
nđg. Đắp cái gì lên da để làm giảm đau hay giảm sốt. Chườm nước nóng.
nd. Món ăn làm bằng thóc nếp non rang chín, giã sạch vỏ, màu xanh, hương vị thơm. Bánh cốm, cũng gọi Bỏng. Bỏng ngô (cốm bắp).
pd. 1. Khối nón cụt. Hình côn.
2. Bộ phận có hình khối nón cụt. Côn xe đạp.
nId. 1. Xương. Gân cốt.
2. Bộ xương người chết. Đào mồ lấy cốt.
3. Cái sườn, cái nòng: Cốt sắt.
4. Phần chủ yếu của câu chuyện trong một tác phẩm. Cốt truyện.
5. Chất nước tinh lấy trong hoa quả, thịt v.v... Cốt mía, Nước mắm cốt.
IIp. Chính yếu: Tôi cốt đến gặp anh. Cốt cho xong việc.
hd. Người hay bộ phận làm nòng cốt trong một tổ chức. Lực lượng cốt cán.
nt. Rách, xơ xác. Chị giàu chị đội nón hoa, Em con nhà khó, em tha nón cời (c.d).
nd. Thuốc sền sệt, xoa để gây nóng, giảm đau, chống sổ mũi. Cũng gọi Dầu cao.
nd. Người trẻ nhưng làm vẻ đạo mạo như ông già. Nói chuyện như ông cụ non.
nd. Cua biển có trứng non, có gạch. Chắc như cua gạch.
hd. Cung điện và triều đình. Dinh thự rộng lớn: Nước non Thiên trúc, Cung đình Bồng lai (Ph. Trần).
nd. Tơ rất bền nhả ra do một loại sâu như con tằm, thường dùng làm dây câu và để buộc vành nón.
nd. 1. Thú móng guốc cùng họ với dê, nuôi để ăn thịt và lấy lông làm len. Hiền như con cừu non.
2. Dụng cụ thể thao bằng gỗ có hình con cừu dùng để tập nhảy. Nhảy cừu.
nđg. Chữa bệnh bằng cách đốt nóng các huyệt trên da, theo y học cổ truyền.
nd. 1. Vật có hình dài và hẹp khổ, bằng hàng dệt, dùng để buộc, thắt. Dải áo, dải thắt lưng.
2. Vật trong thiên nhiên, dài nhưng hẹp. Dải núi. Dải đất. Non sông liền một dải.
nt. 1. Còn nhỏ, non yếu. Mẹ già con dại.
2. Không đủ khả năng suy xét, trái với khôn. Chớ có dại mà nghe hắn. Con dại, cái mang.
3. Mất khả năng hoạt động nhanh nhẹn theo sự điều khiển của trí óc. Hai tay tê cóng đã dại hẳn đi.
4. Mắc bệnh tâm thần. Giận quá hóa dại. Giả dại.
5. Mắc chứng bệnh làm tổn thương thần kinh, gây tê liệt rồi chết. Chó dại.
6. Chỉ động hay thực vật sinh trưởng tự do trong thiên nhiên. Cỏ dại. Giống bò dại.
nd. Thuốc ở dạng sền sệt, chế bằng một số tinh dầu, dùng để xoa, có tác dụng gây nóng, giảm đau, chữa cảm cúm.
nd. Tinh dầu cất từ cây chổi dùng để xoa bóp để gây nóng, giảm đau.
nd. Dây tải điện có áp số không vì được nốivới đất, phân biệt với dây nóng.
nt. 1. Vừa phải, không khó không dễ, không nóng không lạnh. Khí hậu dễ chịu.
2. Dễ tính, dễ thương: Tính tình anh ấy rất dễ chịu.
3. Thong thả, tạo cảm giác êm dịu. Công việc có mòi dễ chịu.
nd. Dế màu nâu xám, chân trước to và khỏe, cánh ngắn hơn thân, cắn phá rễ và gốc cây non.
nđg. Dọa nhiều với lời lẽ lớn lối. Hắn chỉ hay dọa già dọa non.
nd. Dòng nước tự nhiên. Tà tà bóng ngả in doành (Ng. H. Tự). Non thẳm doành sâu.
np. Nhiều, mạnh quá mức thường. nóng dữ dội. Lửa cháy dữ dội.
nd. 1. Khí trong trời đất trái với âm: Âm thịnh, dương suy.
2. Đực, nóng, sống, ánh sáng. Cõi dương còn thế, huống là cõi âm (Ng. Du). Cõi dương. Chiều dương. Bóng dương. Số dương.
hd. Cây không hoa, lá non cuộn hình ốc, thường mọc ở chỗ râm và ẩm.
hd. Pháo cao xạ cỡ lớn, đường kính miệng nòng trên 100 mi-li-mét.
hd. Tên gọi một trong 24 ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 22, 23 hoặc24 tháng 7 dương lịch, thường thời tiết rất nóng.
nđg.1. Lấy vật nhọn mà chọc vào. Đâm bị thóc, thọc bị gạo: chọc bên này bên kia, xúi giục. Đâm lao phải theo lao: lỡ rồi phải theo.
2. Mọc lên. Đầu tường lửa lựu lập lòe đâm bông (Ng. Du). Đâm chồi: mọc chồi non ra.
3. Chui vào, húc vào. Xe đâm vào gốc cây.
4. Giã, làm cho nhỏ vụn ra. Đâm tiêu. Thái rau đâm bèo.
5. Chuyển thành xấu bất thình lình. Hắn đâm khùng rồi.
pd. Đậu quả giẹp, khi non có màu xanh lá mạ.
nd. Đậu quả ngắn, giẹp, khi còn non ăn cả vỏ.
Bộ phận ở đầu nòng súng, để ngắm.
nd.1. Biểu trưng của khả năng nhận thức, suy nghĩ. Đầu óc non nớt.
2. Tinh thần, tư tưởng chủ đạo ở một người. Đầu óc kinh doanh. Đầu óc gia trưởng.
nd. Đậu quả có mặt cắt vuông, quả non và hạt để ăn.
hd. Lối chữ viết của Trung Hoa ngày xưa, chữ có hình con nòng nọc.
nd. Lồng đèn có hình người, vật buộc trên cái tán trên đầu ngọn đèn, khi đèn cháy hơi nóng bốc lên làm cho các hình quay tròn. Cũng gọi Đèn kéo quân.
nd. Ngọn lửa có độ nóng rất cao, dùng để hàn hay cắt kim loại.
nđg. Báo đáp trả lại cho tương xứng. Non vàng chưa dễ đền bồi tấm thương (Ng. Du).
nId. 1. Phần không gian nhỏ nhất có thể hạn định được. Điểm sáng trong bóng tối. Điểm dân cư.
2. Phần nhỏ nhất trong toàn bộ một nội dung. Nhấn mạnh những điểm quan trọng.
3. Đơn vị để đánh giá chất lượng. Bài được điểm 10.
4. Mức có thể xác định trong một quá trình. Phong trào lên đến điểm cao. Điểm nóng chảy. Điểm bảo hòa.
IIđg. 1. Làm nổi lên những điểm, những chấm. Tóc điểm bạc.
2. Kiểm tra lại từng đơn vị để đánh giá. Điểm số người có mặt. Điểm lại tình hình sản xuất.
3. Đánh thong thả từng tiếng môt. Trống điểm giờ vào học.
4. Ấn đầu ngón tay vào một chỗ hiểm. Điểm trúng huyệt.
dt. 1. Hình thức năng lượng biến ra nhiều hiện tượng như hút vào hoặc đẩy ra, phát ra ánh sáng hoặc sức nóng v.v... Máy phát điện. Đèn điện.
2. Dòng điện. Bắt điện. Cúp điện.
3. Điện báo. Gửi điện mừng.
4. Điện thoại. Gọi điện.
IIđg. Đánh điện báo. Tin tức khắp nơi điện về.
hdg. Sự phân giải hóa học của một số chất nóng chảy hay hòa tan do tác dụng của dòng điện.
nđg. Mang trên đầu. Đội nón. Đội thúng gạo. Thù không đội trời chung.
hdg. Hiện tượng một thể nóng truyền ra một dòng nóng khác khi ở trong một thể nước hoặc thể hơi. Dòng đối lưu.
nđg. Thai bị động đến có thể làm sẩy thai hay bị đẻ non. Đi đường gập ghềnh sợ động thai.
nId. 1. Đoạn, khúc. Mía sâu có đốt, nhà dột có nơi (tng).
2. Khúc, lóng. Đốt xương sống. Đốt ngón tay.
3. Đơn vị đếm người. Anh em được mấy đốt?
IIđg. 1. Chích, châm mũi độc vào da (nói về ong, muỗi, kiến v.v...). Bị ong đốt phù cả mặt.
2. Làm cho cháy. Anh hùng lỡ vận lên nguồn đốt than (cd). Đốt đèn: thắp đèn. Đốt pháo: làm cho pháo nổ.
3. Đốt giai đoạn: bỏ, vượt qua nhiều giai đoạn.
4. Làm cho bối rối, nóng lòng. Lớp cùng thông như đốt buồng gan (Ô. Nh. Hầu).
5. Dẹp, hạ xuống. Đốt anh ấy đi!
nđg.1. Dùng đơm hay đó lờ mà bắt cá. Vác đó đi đơm.
2. Bố trí sẵn để lừa bắt, đón đánh. Phục kích bên đường đơm toán lính địch.
3. Nảy sinh ra, như đâm. Đơm hoa. Đơm lá non.
4. Đinh khuy hoặc nút đính vào áo. Đơm khuy, đơm nút.
5. Xới vào. Đơm cơm vào chén.
nd. Giá nhiều tầng, để đặt nong tằm. Đũi tằm này có tám nong.
nd. Bắp thịt non ở phía trong đùi. Da trắng đùi non ông lão vỗ (V.D).
nd. Đốt lửa để nấu nướng, làm cho nóng, cho sôi bằng lửa, điện. Đun bếp bằng than. Đun bếp điện. Đun nước.
nd. Cây thuộc họ dừa mọc thành khóm, bẹ lá có sợi dùng để khâu nón.
nd. Đường đi của đạn từ lúc ra khỏi nòng cho đến điểm rơi.
nd. Đường thẳng mà khi chuyển động thì vạch nên mặt nón hay mặt trụ.
nd. Đường cong trong không gian vẽ ra do một điểm vừa quây quanh một trục cố định vừa di động theo một phương nào đó. Đường xoắn ốc trụ tròn. Đường xoắn ốc hình nón.
nd. Khối đất nhuyễn đóng khung và nung chín, thường có màu đỏ nâu, dùng để xây, lát. Nhà gạch. Sân lát gạch. Màu gạch non: màu đỏ nhạt.
nd. Hai thứ hàng dệt quý đẹp, chỉ vẻ đẹp của đất nước. Mặc toàn lụa là gấm vóc. Non sông gấm vóc.
nd. Gấu ngựa còn non.
nđg. Như Từ giã.Ra về giã nước, giã non, Giã người, giã cảnh, kẻo còn nhớ nhung (cd).
nth. Bên ngoài làm ra vẻ mạnh bạo, cứng rắn, nhưng thật sự non gan, nhút nhát.
hd. Cơ quan trong thân thể giúp cho mình cảm biết nóng lạnh, đen trắng, v.v... Năm giác quan là thị giác, thính giác, xúc giác, vị giác, khứu giác.
nd. Gió nóng và khô từ Lào thổi sang Bắc và Trung Bộ, khoảng từ tháng năm đến tháng tám.
nt. Như Giòn, ngh1 và
2.Tiếng cười giòn tan.Bánh đa nóng giòn tan.
nt.1. Phồng lên vì nóng, vì sốt. Giộp da, giộp lưỡi.
2. Tróc ra từng lớp nhỏ. Sơn giộp, tường giộp. Cũng gọi Rộp.
nđg. Họp chung lại với nhau. Một cây làm chẳng nên non, Ba cây giụm lại nên hòn núi cao (cd).
nd. Phần gỗ non của cây ở ngoài lõi, màu nhạt hơn lỏi.
nđg.1. Làm cho giảm bớt hay ngưng vận động. Hãm máy. Hãm cho hoa nở đúng vào Tết.
2. Hát ca trù khẩn khoản mời khách uống rượu. Ả đào ngâm câu hãm. Hãm mừng tiệc thọ. Hãm mời uống rượu.
3. Cho nước sôi vào trà hay dược liệu và giữ hơi nóng một lúc để lấy nước cột đặc hay để chiết lấy hoạt chất. Hãm một ấm trà.
nđg.1. Nối liền với nhau hai bộ phận kim loại bằng sự nóng chảy. Hàn thau, hàn nồi. Hàn điện: hàn bằng điện. Hàn xì: hàn bằng đèn xì.
2. Làm cho lành. Hàn con đê vỡ. Hàn vết thương lòng.
nt. Còn non. Chuối hàng nàm. Đang còn trong bào thai. Nai hàng nàm. Bò hằng nàm.
nd. Phần của ruột non tiếp với dạ dày, hình giống củ hành.
ht. nóng lòng muốn ở cửa trên, muốn hơn ngay. Tính háo thắng.
nđg. Thích đến mức độ nôn nóng đòi hỏi có ngay. Đứa bé háu ăn. Ngựa non háu đá (tng).
nđg. 1. Đun lại cho nóng. Đỏ lửa hâm trà một mụ hầu (Ng. B. Khiêm).
2. Nhắc lại cho nhớ. Hâm chuyện cũ.
nId. Khoảng rộng đào ngầm dưới đất. Hầm cát: hầm để lấy cát. Hầm rượu: hầm để rượu.
IIđg. Đậy nắp kín mà nấu nhừ. Hầm gà. Thịt hầm: Thịt nấu nhừ.
IIIt. nóng và khó thở. Ở trong phòng này hầm lắm.
nđg. Chỉ hơi bốc mạnh và kéo dài. Hơi nóng bốc lên hầm hập.Không khíhầm hậpchuẩn bị bãi công.
nđg. 1. Nấu với hơi nóng. Hấp bánh. Cá hấp.
2. Giặt khô. Hấp áo quần nỉ.
nđg. Chỉ hơi nóng bốc mạnh làm khó chịu. nóng hập như trong lò than.
nd.1. Con gái đi ở để hầu hạ trong gia đình quyền quý thời xưa. Con hầu.
2. Vợ lẻ thời xưa. Cưới hầu. Hầu non.
nth. Còn quá non trẻ, chưa biết gì.
ht. Có nhiều trở ngại nguy hiểm. Núi non hiểm trở.
nd.1. Dung mạo của vật gì bày ra ngoài. Trăng non hình lưỡi liềm. Ngồi thu hình.
2. Ảnh. Tấm hình. Máy chụp hình.
3. Tập hợp điểm trên mặt phẳng hay trong không gian. Hình tam giác. Hình cầu.
nd. Khối tạo nên do cắt một mặt nón bởi một mặt phẳng không đi qua đỉnh của nó.
nd. Khối tạo nên do cắt cụt một hình nón bởi một mặt phẳng song song với đáy.
hd. Bức vẽ cảnh vật, sông núi. Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.
hd. Đồ dùng để ăn thức ăn nóng, gồm một nồi con mà ở giữa là một lò than nhỏ, nước trong nồi luôn được đun sôi để nhúng thức ăn. Cũng gọi Cù lao, Lẩu.
nd.1. Đoạn thân cây để giâm thành cây mới. Hom dâu.
2. Lông cứng ở đầu hạt thóc. Thóc có hom.
3. Xương cá rất nhỏ, xương dâm. Mắc hom cá.
4. Bộ phận có hình nón thủng ở chóp để đậy miệng lờ, miệng đó. Cái hom giỏ.
nt. Chỉ về nóng lòng mong đợi. Hong hóng nhìn ra ngõ chờ mẹ về.
hd. Dạng phóng điện tự duy trì qua chất khí, dòng phóng điện có cường độ lớn tạo nhiệt độ cao và ánh sáng chói. Nhiệt hồ quang có thể làm nóng chảy mọi chất rắn.
nd.1. nóng. Cơm còn hôi hổi.
2. Mới xảy ra chưa bao lâu. Việc xảy ra còn hôi hổi.
dt. Trở về với lòng, biết suy nghĩ, thấy được lỗi lầm. Sau cơn nóng nảy, hắn đã hồi tâm.
ht. To lớn, mạnh mẽ. Núi non hùng vĩ.
nđg. Chỉ lửa bốc cao hoặc tỏa hơi nóng mạnh. Lò than hực nóng
nd. Loại cây có lá xòe lớn, phơi khô dùng làm tơi, nón. nón lá kè.
nđg.1. Làm di chuyển bằng tác động của lực qua môt điểm nối. Trâu kéo cày.
2. Cùng di chuyển theo một hướng. Bà con kéo đến thăm hỏi. Mây kéo đầy trời.
3. Tụ họp thành nhóm, bè đảng. Kéo bè kéo cánh.
4. Làm cho hoạt động hay di chuyển đến vị trí cần thiết bằng cách kéo. Kéo bễ thổi lò. Kéo vó. Kéo cờ trắng xin hàng.
5. Làm cho phát ra tiếng nhạc hay tiếng báo hiệu bằng động tác kéo hay giống như kéo. Kéo đàn nhị. Kéo chuông nhà thờ. Kéo còi báo động.
6. Làm thành vật hình dây, hình sợi. Kéo sợi. Kéo nhẫn vàng.
7. Trải ra trên không gian hay thời gian, liên tục. Vết thương kéo da non. Pháo sáng kéo thành một vệt dài. Kéo dài cuộc họp.
8. Tác đông làm cho lên cao hay hạ thấp. Kéo năng suất lên. Kéo giá món hàng xuống.
9. Bù vào chỗ thiếu sót, yếu kém. Lấy cần cù kéo khả năng. May ra còn kéo được vốn.
hd. 1. Khoảng cách giữa hai đầu mũi của com-pa.
2. Nửa góc ở đỉnh của hình nón mà đỉnh là tâm môt gương cầu và chu vi đáy là mép gương.
3. Số nghịch đảo của khẩu độ tỉ đối.
nd. 1. Thể vật chất không có hình dáng, lan ra đầy vật chứa. Khí ô-xy. Khí hy-drô.
2. Không khí tự nhiên chung quanh con người. Khí lạnh. Thiếu thoáng khí. Khí trời nóng bức.
nd. Cần lên đạn của một khóa nòng súng.
nd. Bệnh làm chót lá bị khô và bạc trắng khi thời tiết quá nóng hay quá lạnh. Phòng tránh bệnh khô dầu lá cho lúa.
hd. Bệnh co giật chân tay của trẻ con (sài kinh) hay bệnh vì nóng quá mà co giật chân tay.
nd. Hàng tơ nõn dệt thưa và mỏng, thường được nhuộm đen. Quần là áo lụa. Khăn là.
nd. Cây leo mọc hoang, lá hình tim, tua cuốn và hoa mọc ở kẽ lá, quả chín vàng dùng làm thuốc, ngọn non làm rau luộc.
nđg. Làm cho mình trở nên duyên dáng. Nghiêng nón làm duyên.
nd. Hàng dệt bằng tơ nõn, mặt bóng mịn, các sợi dọc phủ kín sợi ngang. Cũng nói Lĩnh. Quần lãnh.
nt. 1. Có nhiệt độ thấp trái với nóng. Trời lạnh. Bị cảm lạnh. Cơm đã lạnh tanh.
2. Có cảm giác lạnh hay cảm giác gai người vì sợ. Tay lạnh cóng. Sợ đến lạnh cả người.
3. Tỏ ra không có tình cảm trong quan hệ. Mặt lạnh như tiền.
4. Chỉ màu (thiên về xanh) gợi cảm giác lạnh lẽo. Ông ấy thích gam màu lạnh.
nđg. (Chỉ dùng ở ngôi thứ nhất). Hoàn toàn không dám làm, không dám nhận. Anh thì anh dám làm, chứ tôi thì xin lạy cả nón.
nđg. Đưa đạn vào nòng súng để lảy cò thì nổ.
nđg. Rời khỏi một nơi đã quen thuộc hay có quan hệ mật thiết. Nước non, lìa cửa lìa nhà đến đây (Ng. Du).
nd.1. Dụng cụ, thiết bị để tạo nhiệt độ dùng để nung nóng, nấu chảy, nấu nướng hay sưởi ấm. Lò gạch. Lò đúc. Bếp lò. Lò lửa chiến tranh. Lò đào tạo cán bộ.
2. Nhóm người cùng họ hàng, nguồn gốc hay phe cánh. Cả lò nhà nó.
nđg. Chen chúc nhau nhoi lên. Tằm loi nhoi giữa nong lá.
nd. Mầm non, lá non. Hái lộc.
nd. Lông non mới mọc trên da chim; lông rất ngắn và mịn trên mặt người trẻ.
nđg. Nhú lên, ló ra. Lú mầm non. Trăng mới lú.
nd. Lúa gieo cấy ở miền Bắc Việt Nam vào đầu mùa lạnh, khô và thu hoạch vào đầu mùa nóng, mưa nhiều. Thóc chiêm. Vụ chiêm.
hdg. Chế hóa cao su với lưu huỳnh, làm cho cao su chống được sức nóng hoặc lạnh.
nd. Pháo nòng ngắn, có góc bắn cao, để bắn cầu vồng vào các mục tiêu đối phương.
ht. Rất vụ lợi trong quan hệ với mọi người; chỉ biết tư lợi, tiền nong. Con người lý tài.
nd. Lúa non để cấy. Khoai đất lạ, mạ đất quen (tng).
hd. Đoạn đầu của ruột già, giáp với đoạn cuói của ruột non.
nt. 1. Có nhiệt độ vừa phải, không nóng, không lạnh, gây cảm giác dễ chịu. Gió mát.Trời mát. Đi dạo mát. Nghỉ mát.
2. Có cảm giác dễ chịu, không bức. Tắm cho mát.
3. Có tác dụng làm cho cơ thể không bị nhiệt. Ăn thứ mát để tránh rôm sảy.
4. Có vẻ như dịu nhẹ, những thật ra là mỉa mai chê trách, hờn dỗi. Câu nói mát. Hờn mát.
nt. Chỉ việc cân hơi thiếu hụt, hơi non một chút. Một cân còn mát.
nt. Bình tĩnh, không nóng nảy, cáu gắt khi gặp việc trái ý. Hắn mát tính, không cáu gắt với ai bao giờ.
nd. 1. Tính nóng nảy. Nghe chuyện người có máu nóng không thể ngồi im.
2. Nhiệt huyết. Bầu máu nóng của tuổi trẻ.
nd. Măng mới lú; chỉ tuổi thiếu niên, nhi đồng. Tủ sách măng non.
nd. Cây thuộc loại hành tổi, thân ngầm, mầm non dùng làm thức ăn.
nt. Non trẻ. Khuôn mặt còn măng tơ.
nd. Mặt non choẹt , trẻ măng.
nd. Thiên thể nóng sáng, là nguồn chiếu sáng và sưởi ấm chủ yếu cho Trái Đất. Mặt trời mọc. Trái Đất quay xung quanh Mặt trời.
nd. Mầm mới mọc; chỉ tuổi thiếu niên, nhi đồng. Mầm non của dân tộc.
nt. To béo. Chồi non rất mập.
np. Chỉ mức độ nhiều của ướt, say, cũ. Quần áo ướt mèm. Uống rượu say mèm. nón cũ mèm.
nt. Còn non dại, chưa biết gì. Cũng nói Miệng còn hôi sữa.
nd. Cây gần với đủng đỉnh, lá rất dài, bẹ lá có nhiều sợi thường dùng khâu nón.
nId.1. Chất béo ở cơ thể động vật hay chế biến từ thực vật. Thịt mỡ. Mỡ nước. Mỡ thực vật.
2. Mỡ máy (nói tắt), dầu nhờn thường dùng làm trơn ổ bi. Bôi mỡ vào vòng bi.
3. Thuốc mỡ (nói tắt). Bôi mỡ sun-pha-mít.
IIt. Chỉ da thịt, cây lá mượt mà, tươi tốt. Mầm cây non mỡ. Mái tóc xanh mỡ.
nd. Mỡ bao quanh ruột non, ruột già của lợn.
nt. Non và tươi tốt. Hải đường mơn mởn cành tơ (Ng. Du).
nt. Non, tơ. Thịt trắng mởu.Non mởu.
nd.1. Hơi từ vật gì đưa ra bay vào mũi. Mùi thơm, mùi thối. Đánh mùi: Đánh hơi. Mùi hôi: Thịt đã có mùi.
2. Những gì được hưởng và phải chịu trong cuộc đời. Cay đắng mùi đời.
3. Màu. Cỏ pha mùi áo nhuốm non da trời (Ng. Du).
nd. Thân non cây cải. Mụp cải.
nd.1. Mụn. Nổi mụt.
2. Chồi non mới lú, chưa có lá. Mụt măng. Mụt mía.
nId. Cây trồng thân leo, quả dài, ăn lúc non, khi già thành xơ. Giàn mướp. Canh mướp. Xơ như mướp.
IIt. Rách tả tơi, xơ xác. Quần áo rách mướp.
nt.1. Bóng láng, mượt mà. Bãi ngô non xanh mướt. Mái tóc dài óng mướt.
2. Êm dịu và lướt nhẹ (nói về âm thanh). Giọng hát êm mướt.
3. Có vẻ yếu đuối. Người xanh mướt.
nd.1. Sợi tơ thô ươm lần với tơ nõn. Kéo nái.
2. Hàng dệt bằng nái. Thắt lưng nái.
nđg. Lấy thai còn non tháng ra bằng dụng cụ chuyên môn.
nt. Cao vút. Trông non, non ngất, trông sông, sông dài (cd). Ngất trời khói lửa.
nđg. Đưa chếch lên cao. Nghếch mắt nhìn. Nghếch mũi đánh hơi. Nòng pháo nghếch lên cao.
nd. Mùi hăng hăng. Trái non hôi nghỉ.
ns. 1. Số đếm, bằng mười trăm.
2. Số lượng lớn. Nước non nghìn dặm. Cũng nói Ngàn.
nt. Xa lắm. Non nước nghìn trùng.
nd. 1. Phần đầu chót. Ngọn cây. Ngọn cờ. Ngọn núi.
2. Đầu nhọn hay có hình nón. Ngọn cờ. Ngọn bút. Thúng thóc đầy có ngọn.
3. Chỉ từng đơn vị những vật chuyển động thành làn, luồng. Ngọn gió. Ngọn lửa. Ngọn sóng.
nt. 1. nóng bức khó thở. Xe chật, nóng ngốt người.
2. Muốn lắm đến bừng cả người lên. Thấy của mà ngốt.
nId. Không còn nóng nữa. Nước đun sôi để nguội. Cơm nguội. Sự hăng hái nguôi dần.
IId. Phương pháp chế tạo, sửa chữa các sản phẩm kim loại theo lối thủ công. Thợ nguội. Phân xưởng nguội.
nd. Như Ngựa non háu đá.
nd. 1. Cây hay củ non mới sinh ra thêm từ gốc. Nhánh hành. Nhánh gừng. Lúa đẻ nhánh.
2. Cành nhỏ và mềm mọc ra từ thân cây hay từ cành lớn. Tỉa bớt nhánh hoa.
3. Cái nhỏ hơn, sinh ra từ cái chính nhưng vẫn nối liền với cái chính. Sông có ba nhánh. Hầm có nhiều nhánh thông ra ngoài.
nđg. Cắn nhẹ từng tí. Nhấm tí quế cho nóng. Gián nhấm bìa sách.
nt.1. Có hiện tượng tăng độ nóng.
2. Nhiệt lượng (nói tắt). Cần mặc ấm để giữ nhiệt.
3. Ở tạng nóng theo đông y. Thân nhiệt. Máu nhiệt.
hd.1. Đại lượng chỉ độ nóng của một vật. Ở nhiệt độ 0oC nước đóng băng.
2. Nhiệt độ không khí. Hôm nay trời nóng, nhiệt độ thấp nhất 25o.
hd. Đới nóng nằm giữa xích đới và cận nhiệt đới. Khí hậu nhiệt đới gió mùa.
hdg. Nung nóng kim loại hay hợp kim đến nhiệt độ xác định, rồi làm nguội với tốc độ thích hợp để làm biến đổi tính chất của chúng.
nđg. Mới bắt đầu nhô lên. Mầm non đã nhú lên. Răng mới nhú. Cũng nói Lú.
nd.1. Hàng tơ, dệt mặt không láng nhưng êm mướt. Áo nhung. Mượt như nhung.
2. Sừng non của hươu, nai, dùng làm thuốc bổ.
nIđg. Than van réo rắt. Cô gái nỉ non với mẹ.
IIt. Nhẹ nhàng, êm đi, gợi buồn. Tiếng hát nỉ non.
nd. Thứ nong nhỏ, mặt đan sít. Lọt sàng xuống nia (tng).
nId. Lá non còn cuộn hay bọc kín ở một số cây. Nõn tre. Cây vừa ra nõn.
IIt. Mịn và mượt. Da trắng nõn.
nd. nón trắng, mỏng và đẹp, soi lên thấy rõ hình trang trí bên trong. nón bài thơ Huế.
nd. Núi giả để làm cảnh. Hòn non bộ.
nt. Quá non trẻ. Mặt non choẹt. Giọng nói còn non choẹt.
nt. Non nớt, thơ dại.
nt. Mịn màng và mượt mà. Da trắng nõn nà.
nt. Như Non nớt. Trình độ hiểu biết còn non nhớt.
nt. Quá non, quá yếu. Tuổi còn non nớt.
nd. Như Nước non.
nt. Như Nõn nà. Đẹp nõn nường.
nd. nón dùng cho phụ nữ thời xưa, mặt bằng, vành rộng, thành cao, quai có rũ tua.
nd. Núi và sông; chỉ đất nước. Bảo vệ non sông.
nt. Kém về trình độ nghề nghiệp, về bản lĩnh. Vở kịch viết còn non tay.
nt.1. Còn rất trẻ, vừa mới lớn. Khuôn mặt non trẻ.
2. Mới xây dựng, chưa phát triển đầy đủ. Nền công nghiệp còn non trẻ.
nt. Non trẻ và yếu ớt.
nd. Đồ đan khít bằng tre, hình tròn, lòng rộng và nông, to hơn nia, dùng để phơi đựng. Nong tằm.
nđg.1. Cho vật cứng vào trong một vật rỗng rồi ép từ trong cho vật này rộng ra. Nong giày.
2. Luồn cho vào hẳn bên trong. Nong kính vào khung cửa sổ. Nong chân vào giày.
nd. 1. Lõi của một số vật.
2. Bộ phận của súng, hình ống, nơi viên đạn được phóng ra. Đạn đã lên nòng.
nt.1. Có nhiệt độ cao, trái với lạnh: Cái nóng nung người, nóng nóng ghê (Ng. Khuyến).
2. Sốt trong mình. Trẻ con bị nóng.
3. Có tính mau giận dữ. Tính nóng.
4. Bồn chồn muốn biết gấp. nóng biết tin tức.
5. Gấp, tạm trong một thời gian. Vay nóng.
nd. Khoanh thịt ở cổ bò, lợn cắt ra. Nọng heo, nọng bò.
nđg. Vội vã, muốn được hưởng kết quả ngay. nóng ăn thì hỏng việc.
nt.1. nóng đến mức tưởng như có thể làm phỏng da. Bãi cát nóng bỏng dưới nắng hè.
2. Có tính chất thời sự cấp thiết. Những vấn đề thời sự nóng bỏng.
nt. Chuyển từ rắn sang lỏng do nhiệt độ. Kim loại nóng chảy.
nd. Bộ phận chủ yếu, làm chỗ dựa vững chắc cho các bộ phận xung quanh. Lực lượng nòng cốt của phong trào.
nd. Như Nòng cốt. Lực lượng nòng cột.
nt. Nổi nóng vì bị đụng chạm tới quyền lợi, danh dự. Vừa nghe phê bình đã nóng gáy lên.
nt.1. Hãy còn nóng nguyên. Bát cơm nóng hổi.
2. Còn nguyên tính thời sự mới mẻ. Tin tức nóng hổi.
nt. Hăm hở và có vẻ nóng vội. Nong nả gia nhập các đoàn thể.
nt. Dễ nổi nóng, thiếu bình tĩnh. Thái độ nóng nảy làm hỏng việc.
nd. Ếch nhái còn non, có đuôi, thở bằng mang, sống dưới nước.
nt. nóng do mới được đun nấu. Thức ăn còn nóng sốt. Tin nóng sốt.
nt. Muốn cho xong ngay, được ngay, không chịu được sự đợi chờ. Tư tưởng nóng vội. Vì nóng vội mà làm ẩu.
nt. Sốt ruột, muốn làm ngay, có ngay. Nôn nóng thì dễ hỏng việc.
nt.1. Có mùi nặng như mùi của vôi tôi. Cơm khê nồng. Chè ủ lâu bị nồng.
2. Có độ nóng đậm ở mức độ rát cao. Rượu nồng.
nd. Như Nong. Phơi nống thóc.
nd. Núi có lửa phun ra cùng chất nóng chảy, phun thường xuyên hay từng thời kỳ.
nd. Nói chung về núi. Núi non hiểm trở.
nd. Như Non sông. Tiếng gọi của núi sông.
nđg.1. Bỏ vào lửa thật nóng. Nung vôi. Nung gạch. nóng như nung.
2. Còn đang phát triển ngấm ngầm, chưa biểu hiện ra ngoài. Giai đoạn nung sởi.
nđg.1. Làm cho bị nóng nhiều và lâu, tựa như nung trong lò. Nắng như nung nấu suốt ngày.
2. Bị thôi thúc, dồn nén ngày càng nhiều trong một mong muốn, một tình cảm. Nỗi buồn ngày đêm nung nấu ruột gan. Nung nấu một hoài bão.
nd. Sông nước và núi non; thường dùng chỉ đất nước, tổ quốc. Nước non hùng vĩ.
nd. Cái đạt được đáng kể. Tập luyện một tuần, chưa nước non gì.
ht. Vẻ tôn nghiêm, thiêng liêng. Hỡi oai linh, cảnh nước non hùng vĩ (Th. Lữ). Cũng nói Uy linh.
nd. Xôi hay bánh khảo hình nón cụt để cúng. Mấy phẩm oản lễ Phật.
nt.1. Bức nóng, khó chịu. Hôm nay trời oi quá.
2. Ứ, thấm đầy nước. Cây úa lá vì bị oi nước.
ht.1. Chỉ khí hậu ấm áp, dễ chịu, không nóng quá, cũng không lạnh quá. Khí hậu ôn hòa.
2. Điềm đạm, không nóng nảy, không quá hăng hái, quyết liệt. Thái độ ôn hòa. Một chính đảng ôn hòa.
nđg.1. Như Phà đg (nhưng nghĩa mạnh hơn). Phả khói thuốc.
2. Bốc mạnh và tỏa ra thành luồng. Hơi nóng trong lò phả hừng hực.
nd.1. Tên gọi chung các loại súng lớn, nặng, có nòng dày. Pháo cao xạ.
2. Một quân trong cờ tướng, bài tam cúc, bài tứ sắc.
nd. Ruột non. Đâm lòi phèo. Phèo lợn.
nđg. Bình bằng kim loại hay thủy tinh có tráng thủy ngân, có thể giữ nguyên nhiệt độ nóng hay lạnh bên trong. Phích đá. Phích đựng nước sôi.
nt.1. Da phồng rộp lên do bị nóng (bỏng) hay bị cọ xát mạnh. Gánh nặng phỏng cả vai.
2. Bỏng. Bị phỏng nước sôi.
hd. Dụng cụ để đo áp suất không khí, biết trời nóng, lạnh, mưa, gió. Phong vũ biểu thủy ngân.
pd. Nòng thụt, nòng thoi.
nId. Chất trong và bóng, lấy từ nhựa thông, quét lên đồ vật để tăng độ bền và vẻ đẹp.
IIđg. Quét lên một lớp quang dầu. Quang dầu chiếc nón.
nđg. Nhổ cây non đã phát triển đến mức nhất định để trồng lại ở nơi khác. Đánh cây ra ngôi.
nđg.1. Nổ ra liên tiếp, vang xa và kéo dài. Pháo nổ ran khắp nơi. Tiếng vỗ tay ran lên.
2. Có một cảm giác cụ thể đang từ một vùng của cơ thể lan dần dần ra khắp một khu vực. Đau ran cả bụng. Mặt nóng ran. Sướng ran cả người.
nđg. Làm cho chín bằng cách bỏ vào chảo nóng khô mà khuấy qua khuấy lại. Rang bắp. Cà phê chưa rang.
nIt. 1. Có cảm giác khó chịu ở da như khi bị phỏng (bỏng). Mưa rát mặt. Nói rát cổ họng.
2. Có tác dụng làm cho rát. Nắng rát. Bãi cát nóng rát.
IIp. Dữ dội và dồn dập. Bắn rát. Nợ đòi rát quá.
nd. Cây thân cỏ, có bông ở ngọn, gồm nhiều loại, thường ngọn non dùng làm rau ăn. Canh rau dền. Cũng nói Rau giền.
nt.1. Nhộn và rộn rã. Tiếng cười nói râm ran.
2. Có một cảm giác đang lan tỏa ra trong cơ thể. Ngứa râm ran như kiến bò. Mặt nóng râm ran lên.
nd. Rãnh xoắn ốc sít liền nhau trên các vật hay chi tiết máy hình trụ tròn hay hình nón. Ren đinh ốc.
nt. Chỉ lớp da hay lớp vỏ mỏng bên ngoài phồng lên, thường vì nóng quá. Da bị rộp. Mặt bàn gỗ dán phơi nắng rộp cả.
nId.1. Phần cuối cùng của bộ phận tiêu hóa. Ruột dư (ruột thừa). Ruột già, Ruột non.
2. Phần ở trong của một vật gì. Ruột bánh mì. Ruột cây. Ruột xe.
3. Lòng dạ.Đau lòng xót ruột.
IIt.Cùng cha mẹ.Anh em ruột.
nd. Đoạn ruột từ ruột non đến hậu môn.
nđg. Làm cho thật khô bằng cách đảo trong chảo nóng. Sao chè. Sao rễ cây làm thuốc.
nd. Hiện tượng lóe sáng thành một vệt trên nền trời ban đêm do những vật thể vũ trụ bốc cháy hay nóng sáng lên khi bay vào khí quyển khiến thấy như một ngôi sao rơi.
np.1. Rất sát, như liền nhau. Đứng sát sạt bên cạnh.
2. Rất sát, không sai chút nào. Tiền nong tính sát sạt.
3. Không chút nể vì. Nói trắng trợn, sát sạt.
nđg.1. Tồn tại ở hình thái có trao đổi với môi trường, sinh đẻ, lớn lên và chết. Cây cổ thụ sống hàng trăm năm.
2. Ở thường xuyên tại một nơi. Sống ở nông thôn. Cá sống dưới nước.
3. Duy trì sự sống bằng một phương tiện. Sống bằng nghề nông. Kiếm sống.
4. Sống trong một hoàn cảnh, tình trạng nào. Sống độc thân. Sống những ngày hạnh phúc.
5. Cư xử, ăn ở với đời. Sống thủy chung. Sống tử tế với mọi người.
6. Tồn tại với con người. Sự nghiệp sống mãi với non sông, dân tộc.
IIt.1. Ở trạng thái còn sống. Bắt sống tên giặc. Tế sống.
2. Sinh động, như trong thực tế đời sống. Vở kịch rất sống. Bức tranh trông rất sống.
nIt.1. Tăng nhiệt độ cơ thể quá mức bình thường. Hâm hấp sốt. Bị cảm sốt.
2. Vừa bắc ở bếp xuống. Cơm nóng canh sốt.
IItr. Nhấn mạnh ý phủ định. Không có gì sốt. Cũng nói Sất.
nt. nóng nảy trong lòng, không thể đợi lâu. Hắn sốt ruột muốn đi.
nđg.1. Đặt và di động nhẹ bàn tay trên bề mặt của vật để nhận biết bằng xúc giác. Sờ xem nóng hay lạnh.
2. Động đến, bắt tay làm. Không bao giờ sờ đến việc nhà.
hd. Núi và khe, chỉ vùng núi non hiểm trở. Phong trần đến cả sơn khê (Ô. Nh. Hầu).
nd. Phần xương non ở đầu xương. Xương sụn.
nd. Tên gọi chung các vũ khí có nòng hình ống. Một phát súng. Bắn súng.
nd. Súng trường loại cũ, nạp đạn rời từng viên ở đuôi nòng.
nd. Súng trường loại cũ, chế tạo theo phương pháp thủ công, gây nổ bằng một kíp va đập đặt ở đuôi nòng.
np. Súng trang bị cho cá nhân có nòng tương đối dài, bắn từng phát một, có loại có thể bắn liên thanh.
nd. Dòng nước tự nhiên ở miền đồi núi, chảy thường xuyên do nước mưa hay nước ngầm chảy ra ngoài mặt đất. Nước suối. Suối nước nóng.
nd.1. Chất lỏng màu trắng đục do tuyến vú của phụ nữ và động vật có vú tiết ra để nuôi con. Bú sữa mẹ. Vắt sữa bò.
2. Chất đặc màu trắng trong hạt ngũ cốc non. Lúa đang ngậm sữa.
hd. Đoạn đầu ruột non.
hdt. Ba vị hung thần trong người xúi người ta làm bậy; chỉ sự nóng giận cực độ. Nổi tam bành.
nd.1. Bộ phận của cơ thể người ta, từ vai đến các ngón, thường được coi là biểu tượng của lao động cụ thể. Cánh tay. Tay làm hàm nhai (tng). Nhanh tay lên.
2. Chi trước của một số động vật, có khả năng cầm, nắm. Tay vượn. Tay gấu. Tay bạch tuộc.
3. Tay của con người, coi là biểu tượng của hoạt động tham gia việc gì. Giúp một tay.Tác phẩm đầu tay. Nhúng tay vào một việc.
4. Tay của con người coi là biểu tượng của trình độ nghề nghiệp, khả năng hành động. Tay nghề. Non tay. Cho biết tay. Tay chèo.
5. Tay của con người coi là biểu tượng của quyền định đoạt. Chính quyền về tay nhân dân. Sa vào tay bọn cướp.
6. Chỉ con người về mặt hoạt động nói đến với ý chê trách. Tay anh chị. Một tay không vừa.
7. Chỉ người giỏi về một môn, một nghề. Tay búa thạo. Tay súng giỏi.
8. Một trong các bên tham gia vào một công việc. Hội nghị tay tư. Tay đôi.
9. Bộ phận của vật có hình dáng, chức năng như tay. Vịn vào tay ghế.
nđg.1. Giội nước lên người hay ngâm mình trong nước và làm sạch sẽ thân thể. Tắm em bé. Tắm biển. Tắm suối nước nóng.
2. Phơi mình dưới ánh nắng hay trong một loại tia sáng. Tắm nắng. Tắm điện.
3. Làm cho vàng bạc sáng bóng bằng cách nhúng trong một loại nước chua. Tắm vàng. Tắm đôi hoa tai.
nIt. Hết, cùng. Số đã tận. Năm cùng tháng tận.
IIgi. Đến cùng, đến nơi. Cỏ non xanh tận chân trời (Ng. Du).
nt. Rách tua ra thành nhiều dải, nhiều mảnh. Chiếc nón lá te tua.
nd.1. Sợi nong nước trong múi bưởi, cam, quít v.v... Tép chanh.
2. Nhánh nhỏ của củ. Tép tỏi. Tép hành.
nd. Chất đen mềm như than do cây lá mục lâu đời hóa thành, đốt ít nóng và nhiều khói; cũng dùng làm phân.
nd. Thang nhiệt độ thông dụng, trong đó điểm chuẩn dưới là điểm nóng chảy của nước đá và điểm chuẩn trên là điểm sôi của nước, một độ bằng 1/100 của khoảng giữa hai điểm chuẩn vừa kể. Nhiệt độ Celsius ký hiệu là oC, ví dụ 20oC.
nt.1. Rất trong, không lẫn một chút gì. Tiếng chuông thanh. Trăng thanh.
2. Có hình dáng, đường nét mảnh mai, dễ trông. Dáng người thanh. Chiếc nón thanh.
3. Lịch sự, không thô tục. Lời ăn tiếng nói thanh. Nam thanh nữ tú.
nd.1. Tơ thô. Áo thao.
2. Tua kết bằng tơ thô. Ai làm cái nón có thao, Để cho anh thấy cô nào cũng xinh (cd).
nt. Có mùi cay hăng như vỏ cam, vỏ bưởi. Bưởi non, còn the lắm.
nt. Mắc cỡ, xấu hổ. Thấy trăng mà thẹn những lời non sông (Ng. Du). Thẹn mặt với bạn bè.
np.1. Biểu thị điều coi như đã biết. Cứ thế mà làm. Thế bao giờ xong?
2. Biểu thị ý ngạc nhiên về mức độ cao của một tính chất. Ở đây nóng thế! Giỏi thế!
nd. Kim loại mềm, màu trắng, dễ dát mỏng, dễ nóng chảy, không gỉ, dùng để mạ, làm giấy gói chống ẩm mốc. Giấy thiếc.
nd. 1. Khe hở ở sọ động vật còn non. Thóp của trẻ so sinh.
2. Nhược điểm của người khác. Biết thóp hắn non gan, nên càng dọa già.
nt. Ít tuổi, non dại. Vợ dại con thơ.
ht. Non dại, bé nhỏ. Tuổi thơ ấu.
nt. Non dại, chưa hiểu biết gì. Con còn thơ dại.
hd. Sự việc xảy ra đương thời. Thời sự bằng tranh. Một vấn đề thời sự nóng hổi.
hd. Trạng thái của khí quyển về nắng mưa, dông gió, nóng lạnh vào một thời gian nhất định. Dự báo thời tiết hằng ngày.
nd. Bộ phận ở đầu nòng súng, thường có khe, cùng với đầu ruồi tạo thành đường ngắm.
nd. Tiền dùng để chi tiêu, thanh toán nói chung. Tiền nong sòng phẳng. Tiền nong chi tiêu không có kế hoạch.
hd. Pháo cao xạ cỡ nhỏ, nòng từ 20 đến 60 mi-li-mét.
hd.1. Điểm hội tụ chùm tia hình nón hình thành sau khi khúc xạ hay phản xạ các tia song song. Tiêu điểm của gương cầu.
2. Nơi tập trung cao độ các hoạt động. Vùng này là một tiêu điểm của phong trào cách mạng.
hdg. Đẻ non, sẩy thai.
nId.1. Đặc điểm tâm lý riêng của mỗi người biểu hiện ở thái độ, hành vi, cử chỉ. Tính nóng như lửa. Tính rất trẻ con.
2. Đặc điểm làm nên cái cơ bản của sự vật. Tính dẫn điện của kim loại. Tính giai cấp.
II. Từ tố 1. Ghép sau một tính từ để tạo tính từ chỉ tính người. Lành tính. nóng tính. Kỹ tính.
2. Ghép sau một danh từ Hán Việt để tạo danh từ chỉ tính chất đặc trưng. Nhạc tính. Kịch tính.
hd. Tính tình, khí chất riêng của mỗi người. Tính khí nóng nảy.
hdg. Tỏa sức nóng ra xung quanh. Phản ứng hóa học có tỏa nhiệt.
nđg.1. Thò ra bên ngoài vật bao bọc. Góc chăn tòi ra ngoài màn. Cây đã tòi nõn.
2. Đưa ra, để lộ ra một cách bất đắc dĩ. Hỏi một lúc lại tòi ra một chuyện.
nt.1. Chỉ động, thực vật còn non, mới vừa lớn. Gà mái tơ. Con trâu tơ mới hai tuổi.
2. Thanh niên chưa vợ, chưa chồng. Trai tơ. Gái tơ.
nt. Trắng nõn nà. Nước da trắng bóc.
nt. Trắng mịn và mượt, trông tươi đẹp. Nước da trắng nõn.
nđg. Đi xa. Thuyền tôi sắp trẩy tới non tiên (L. Tr. Lư).
hd. Pháo cao xạ cỡ vừa, nòng 100 mi-li-mét.
nđg.1. Trao lại, chuyển qua. Cha truyền con nối. Truyền nghề.
2. Đưa dẫn từ nơi này đến nơi khác. Nhiệt truyền từ vật nóng sang vật lạnh.
3. Lan rộng hay làm lan rộng cho nhiều người biết. Truyền tin.
4. Đưa vào cơ thể người. Truyền máu cho bệnh nhân. Muỗi tuyền vi trùng sốt rét.
5. Ra lệnh. Quan phủ truyền lý trưởng vào hầu.
nt.1. Trong hoàn cảnh thiếu tiền nong, khó khăn trong sinh họat vật chất hẵng ngày. Túng tiền tiêu. Đói ăn vụng, túng làm liều (tng).
2.Trong tình thế khó khăn chưa tìm được cách giải quyết. Cờ túng nước. Túng thì phải tính (tng).
nd. Độ tuổi còn non dại. Kỷ niệm của tuổi thơ.
nd.1. Lớp xơ ngắn đều, mịn và mượt trên mặt hàng dệt. Tuyết nhung.
2. Lớp mịn màu trắng ngà phủ trên búp, lá non, cánh hoa một số cây. Chè tuyết. Lá chè già đã mất tuyết.
nd. Chồi non. Đâm chồi nảy tược.
nđg.1. Phủ kín, trùm kín để giữ nhiệt độ. Lấy chăn ủ cho con. Ủ liễn cơm. Ủ bếp lò.
2. Phủ kín tạo nhiệt độ để làm cho lên men. Ủ rượu nếp. Ủ phân xanh.
3. Nung nóng kim loại hay hợp kim rồi làm cho nguội dần để làm tăng độ dẻo. Ủ thép.
nIt. Có dáng điệu, cử chỉ bình tĩnh, không nôn nóng, lo lắng. Phong thái ung dung.
IIp. Dễ chịu, thoải mái. Sống ung dung. Đủ tiền để ăn tiêu ung dung trong một tháng.
nđg. Làm cho mọc cây non để đem trồng nơi khác. Vườn ươm. Ươm bèo hoa dâu.
nd. Tai vạ do nói năng không thận trọng. Đừng nóng nảy mà mắc vạ miệng.
nt. Có màu vàng sẫm, pha sắc đỏ, đều và khắp cả. Nong kén vàng rôm.
nId.1. Vòng tròn bao quanh miệng hay ở phần ngoài cùng của một số vật. Vành thúng. Vành nón.
2. Bộ phận vòng tròn bằng gỗ hay kim loại của bánh xe. Vành bánh xe bò.
3. Bộ phận ngoài cùng bao quanh một số vật. Vành tai. Những lô cốt ở vành ngoài một căn cứ.
4. Chỉ một số vật có hình tròn. Vành trăng. Vành khăn trắng.
IIđg. Căng tròn ra, mở tròn ra. Vành tai ra mà nghe.
nt. Chỉ người còn quá non trẻ chưa biết gì. Vắt mũi chưa sạch mà cũng đòi dạy khôn người khác. Cũng nói Hỉ mũi chưa sạch.
nt. Bị sưng đỏ, nóng và đau ở một bộ phận. Viêm họng. Viêm khớp cấp tính.
nđg.1. Nâng, đỡ cho ngồi dậy, dựng đứng. Vực người bệnh ngồi lên.
2. Giúp đỡ cho khắc phục tình trạng yếu kém. Vực học sinh kém. Vực phong trào dậy.
3. Tập công việc cho con vật còn non hay chưa quen biết việc làm. Vực ngựa kéo xe. Trâu mới vực cày.
nt. Xanh mượt mà như lá cây non. Mạ chiêm xanh rờn.
np. Tiếng phát ra như khi cho thanh sắt nung nóng vào nước. Nước nhỏ vào bếp đánh xèo.
hd. Đới ở ngay bên đường xích đạo, khí hậu nóng đều, mưa nhiều.
nt.1. Đau rát, nóng rát. Xót mắt.
2. Thương đến đau lòng. Xót người đi xa. Của đau con xót.
3. Tiếc lắm. Xót công, tiếc của.
nđg.1. Cảm thấy khô và nóng trong ruột. Đói bụng ăn chua xót ruột.
2. Đau đớn trong lòng. Nhìn con ốm, xót ruột quá.3. Tiếc lắm. Tiêu pha nhiều, xót cả ruột.
nIt. 1. Bộ phận cứng và chắc làm nòng cốt cho cơ thể người và động vật. Con người bằng xương bằng thịt.
2. Phần cứng làm sườn trong một số vật. Xương lá. Bộ xương quạt.
IIt. Gầy, tựa như nhìn thấy xương. Người cao, mặt xương.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập