Chúng ta thay đổi cuộc đời này từ việc thay đổi trái tim mình. (You change your life by changing your heart.)Max Lucado
Hãy lắng nghe trước khi nói. Hãy suy ngẫm trước khi viết. Hãy kiếm tiền trước khi tiêu pha. Hãy dành dụm trước khi nghỉ hưu. Hãy khảo sát trước khi đầu tư. Hãy chờ đợi trước khi phê phán. Hãy tha thứ trước khi cầu nguyện. Hãy cố gắng trước khi bỏ cuộc. Và hãy cho đi trước khi từ giã cuộc đời này. (Before you speak, listen. Before you write, think. Before you spend, earn. Before you retire, save. Before you invest, investigate. Before you critisize, wait. Before you pray, forgive. Before you quit, try. Before you die, give. )Sưu tầm
Một người trở nên ích kỷ không phải vì chạy theo lợi ích riêng, mà chỉ vì không quan tâm đến những người quanh mình. (A man is called selfish not for pursuing his own good, but for neglecting his neighbor's.)Richard Whately
Hãy tự mình làm những điều mình khuyên dạy người khác. Kinh Pháp cú
Mỗi ngày, hãy mang đến niềm vui cho ít nhất một người. Nếu không thể làm một điều tốt đẹp, hãy nói một lời tử tế. Nếu không nói được một lời tử tế, hãy nghĩ đến một việc tốt lành. (Try to make at least one person happy every day. If you cannot do a kind deed, speak a kind word. If you cannot speak a kind word, think a kind thought.)Lawrence G. Lovasik
Cái hại của sự nóng giận là phá hoại các pháp lành, làm mất danh tiếng tốt, khiến cho đời này và đời sau chẳng ai muốn gặp gỡ mình.Kinh Lời dạy cuối cùng
Điểm yếu nhất của chúng ta nằm ở sự bỏ cuộc. Phương cách chắc chắn nhất để đạt đến thành công là luôn cố gắng thêm một lần nữa [trước khi bỏ cuộc]. (Our greatest weakness lies in giving up. The most certain way to succeed is always to try just one more time. )Thomas A. Edison
Ai sống một trăm năm, lười nhác không tinh tấn, tốt hơn sống một ngày, tinh tấn tận sức mình.Kinh Pháp cú (Kệ số 112)
Cho dù người ta có tin vào tôn giáo hay không, có tin vào sự tái sinh hay không, thì ai ai cũng đều phải trân trọng lòng tốt và tâm từ bi. (Whether one believes in a religion or not, and whether one believes in rebirth or not, there isn't anyone who doesn't appreciate kindness and compassion.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Chúng ta nhất thiết phải làm cho thế giới này trở nên trung thực trước khi có thể dạy dỗ con cháu ta rằng trung thực là đức tính tốt nhất. (We must make the world honest before we can honestly say to our children that honesty is the best policy. )Walter Besant
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: nói chung »»
np. Nói một cách bao quát, không tính đến cái cá biệt. Công việc nói chung tiến triển tốt.
nđg. nói chung về việc mang áo quần. Ăn mặc như em quần lam áo lũ. Thiên hạ chê cười, thương anh vẫn cứ thương (cd).
nđg. nói chung về sự vui chơi trong những ngày tết: Tháng tư đong đậu nấu chè, ăn tết Đoan Ngọ trở về tháng năm (cd).
hd. Các thứ hàng tiêu dùng nói chung. Kinh doanh về bách hóa.
nđg. nói chung về cờ bạc. Bài bạc kiệu cờ cao nhất xứ (T. T. Xương).
nd. 1. Đồ dùng thường bằng gỗ, có mặt phẳng và bốn chân, để bày đồ đạc, thức ăn hay làm việc. Bàn viết. Bàn ăn.
2. Đồ dùng như cái bàn, không có chân và nhỏ hơn. Bàn cờ. Bàn tính.
3. nói chung cái gì nhỏ có mặt phẳng. Bàn toán. Bàn ủi. Bàn ép.
nd. nói chung việc buôn bán. Mừng thầm được mối bán buôn có lời (Ng. Du).
nd. 1. Kẻ cùng mua bán với nhau.
2. Khách mua hàng nói chung. Ăn nói khôn khéo với bạn hàng.
np.1. nói chung về mức độ nhiều ít, xa gần, mau chậm. Bao lần ? Bao lâu ? Bao xa?
2. Chỉ mức độ hay số lượng không biết chính xác nhưng được cho là khá nhiều. Đã bao năm. Bao người mơ ước. Biết bao thương nhớ. Ngày về chắc không còn bao lâu.
nd. 1. Bão nói chung.
2. Chỉ hoàn cảnh khó khăn vì những việc dữ dội gây xáo trộn. Cuộc đời đầy bão táp.
nd. nói chung về các bệnh, chỉ tình trạng yếu ớt như người mang bệnh. Tư tưởng bệnh hoạn.
nd. nói chung về bếp để nấu ăn và việc nấu nướng. Coi việc bếp núc.
nd. Người đàn ông làm các việc phục dịch trong nhà như bồi, bếp... nói chung.
nd. 1. Phần dưới ngực, đựng ruột gan: Bụng ỏng đít eo. Bụng mang dạ chửa: có thai. Bụng phệ: bụng bự.
2. nói chung về tâm địa, lòng dạ. Bụng làm dạ chịu. Dễ dò bụng hiểm khôn ngừa mưu gian (Nh. Đ. Mai).
hđg. nói chung sự ca và ngâm: Pha mùi thi họa, đủ mùi ca ngâm (Ng. Du).
hd. Hát xướng, nói chung về nghề ca hát. Theo tục lệ ngày xưa bên Tàu, con cháu những gia đình ca xướng không được đi thi.
dt. nói chung về việc dệt vải theo lối thủ công. Khi vào canh cửi, khi ra thêu thùa (c.d).
nd. Câu văn nói chung (thường hàm ý chê). Viết không ra câu cú.
nd. Hoa quả và nói chung những thứ nhà mình sản xuất. Biếu anh chục cam cây nhà lá vườn.
nd. nói chung nghề đánh cá. Làm nghề chài lưới. Dân chài lưới.
nđg. nói chung về việc chạy thầy chạy thuốc để chữa bệnh: Khéo chạy chữa thì khỏi bệnh.
nđg. Bỏ cuộc chơi, không trả tiền thua trong canh bạc, bỏ cuộc nói chung.
nd. nói chung chăn và chiếu, chỉ việc vợ chồng. Tình chăn chiếu.
nđg. nói chung việc nuôi gia súc. Chăn nuôi gà. Trại chăn nuôi.
dt. nói chung về chim: Chim chóc hãy còn nương cửa tổ (Yên Đổ).
nđg.1. Ánh sáng lóe mau, do các luồng điện ở trong mây, khi trời mưa lớn. Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa (t.ng). Nhanh như chớp: rất mau lẹ.
2. Ánh sáng nói chung lóe lên rồi tắt ngay. Ánh chớp lửa hàn. Chớp đạn làm sáng một vùng.
3. Nói hai mí mắt mở ra rồi nhắm lại rất mau. Chớp mắt lia lịa. Mắt nhìn không chớp.
4. Lấy đi, giành lấy rất nhanh. Bị chớp mất cái ví. Chớp lấy thời cơ.
5. Dở lên sập xuống. Chim chớp cánh muốn bay.
nd. 1. Trào lưu chính trị và tư tưởng đấu tranh cho quyền tự do kinh doanh, chế độ đại nghị và chế độ dân chủ nói chung. 2. Tư tưởng tự do chủ nghĩa (x. Tự do chủ nghĩa).
nt&p.1. Thuộc về nhiều người, công cọng, không của riêng ai. Chồng chung chồng chạ, Ai khéo hầu hạ thì được chồng riêng (t.ng). Chung chăn chung gối: ở với nhau như vợ chồng.
2. Có tính bao quát, gồm những cái cơ bản. Đường lối chung, nói chung.
nt.1. Chỉ dây không được thẳng hay quần áo khi mặc vào có những chỗ dồn lại, không thẳng. Dây đàn chùng. Quần chùng áo dài.
2. Vụng, lén: Nói chùng, ăn chùng.
nđ.1. Chỉ những người đã được nói đến, với ý khinh khi. Bọn du đãng và tay cầm đầu của chúng.
2. Chỉ nhiều người khác nói chung. Làm như vậy không sợ chúng cười à?
IIch. Chỉ số nhiều về người tự xưng, người hay vật được nói đến. Chúng em. Chúng nó. Chúng bạn. Mấy con khỉ này chúng nó rất tinh ranh.
np. Sống sượng, không trôi chảy. Ăn nói chủng chẳng.
hd. Chỉ loài người nói chung hay loài người cùng với các động vật theo quan niệm Phật giáo.
nt&p. Đứng đắn và đàng hoàng. Dáng điệu chững chạc. Ăn nói chững chạc.
nd. Người nữ còn ít tuổi, còn trẻ chưa chồng. Thời con gái. Con gái con đứa: chỉ con gái nói chung với ý chê trách.
nt hd. Chỉ con trai nói chung, hàm ý chê trách. Con trai con đứa gì mà nhát thế.
dt. nói chung về các nghề cần kỹ thuật khéo léo. Công nghệ chế tạo máy.
nd. Của cải nói chung, thường dùng trong câu phủ định. Của nả có là bao.
nd. Cửa và nẻo, nói chung về cửa. Cửa nẻo đều được đóng kỹ, cũng nói Cửa rả.
nd. Bệnh ngoài da và bệnh hoa liễu nói chung. Khoa da liễu của bệnh viện.
nd. nói chung về những dấu đóng trên giấy tờ. Dấu má lem nhem.
hdg. Dịch sách, báo, tài liệu nói chung. Công tác dịch thuật.
hd. Toàn bộ thu nhập nói chung, kể cả vốn lẫn lãi do việc kinh doanh đưa lại trong một thời gian nhất định. Thuế doanh thu.
nIđg. Chỉ mặt nước chuyển động, uốn lên, uốn xuống. Mặt hồ dợn sóng.
IId. Làn sóng dợn hay nói chung mặt phẳng có đường nét giống như sóng dợn. Mặt gỗ có nhiều dợn.
hp. nói chung, trong những nét lớn tổng quát. Hội nghị ấy đại để vẫn bàn về vấn đề tài binh.
hp. nói chung, theo lệ thường. Đại phàm công tác lãnh đạo là như thế.
nd&đg. Đàn và địch. nói chung về sự đàn hát. Đàn địch suốt đêm.
nd. nói chung đảng và phe phái. Óc đảng phái. Nhân sĩ không đảng phái.
nd. Bàn gỗ nhỏ kiểu cổ, dài và cao, thường dùng làm bàn thờ. Ghế đẳng: bàn ghế nói chung.
nd. Chỉ một vùng đất rộng nói chung. Khu vực đất đai. Xâm chiếm đất đai.
nd. Chỉ đèn để soi sáng nói chung. Đèn đóm không có, tối om om.
nd. nói chung các vật để dùng, để ăn. Đồ ăn thức uống. Đồ chơi trẻ con. Đồ gốm. Đồ bà ba. Đồ tây. Thời đại đồ đá.
nd. nói chung đồn và bót thời thực dân. Đánh đồn bót Tây. Cũng nói Đồn bốt.
nd.1. Kim loại màu đỏ lợt. Phòng văn hơi giá như đồng (Ng. Du). Đồng bạch. Đồng đen. Đồng thau. Đồng thòa: đồng trộn ít vàng.
2. Một phần mười của một lạng. Kẻ chín đồng, người một lạng.
3. Đơn vị tiền tệ. Đồng đô-la. Đồng rúp. Đồng bạc.
4. Tiền bạc nói chung. Đồng lương. Đồng ra đồng vào.
nd.1. nói chung tiền bạc. Đồng tiền liền khúc ruột (tng).
2. Tiền thời xưa, bằng đồng hay kẽm đúc mỏng, hình tròn có lỗ vuông ở giữa. Một đồng tiền kẽm. Má lúm đồng tiền (có chỗ lõm khi cười nói).
3. Đơn vị tiền tệ của một nước. Đổi đồng bạc Việt Nam lấy đồng tiền nước ngoài.
hd. nói chung sinh vật cử động được. Người là một đông vật thông minh.
hd. nói chung về đơn và giấy mà thưa kiện hoặc yêu cầu việc gì.
nđg. nói chung về ghen trong tình yêu. Ghen tuông thì cũng người ta thường tình (Ng. Du).
hd. nói chung việc dựng vợ gả chồng được chính thức thừa nhận. Khai giá thú. Giấy giá thú.
nd. Giun sống ký sinh trong cơ thể người và một số động vật (nói chung).
nd. nói chung về gươm và đao, các loại binh khí, chỉ việc đánh nhau thời xưa.
nd. nói chung các đường nhỏ hẹp vào xóm. Hẻm hóc nào hắn cũng biết.
nđg.1. nói chung về bệnh ho.
2. Nhúc nhích, động đậy, tỏ ý chống lại. Không ai dám ho he.
nd.1. Chất khí nói chung. Bốc hơi. Hơi nước. Hơi độc.
2. Làn khí nhỏ di động. Hơi may. Thở một hơi dài. Thằng bé gào hết hơi.
3. Mùi đặc trưng của một người, một vật. Đánh hơi. Bé đã quen hơi mẹ.
4. Lúc, lần. Chạy một hơi về đến nhà.Lặn một hơi. Uống một hơi.
5. Khối lượng gia súc còn sống. 80kg heo hơi.
nd. nói chung khí và huyết, những yếu tố tạo sức khỏe của mỗi người. Huyết khí kém.
nt. Trình độ dưới trung bình, thấp nói chung. Kỹ thuật kém cỏi.
nd. nói chung về người lại thăm viếng nhà mình. Khách khứa quanh năm.
hd. nói chung máu huyết và các chất nước khác trong người. Khí huyết kém.
nd. nói chung khuôn khổ lớn nhỏ, rộng hẹp. Kích thước cái quần, kích thước gian phòng. Những cỗ máy cùng loại nhưng khác nhau về kích thước.
nId. Kiểu nói chung. Có nhiều kiểu cách khác nhau.
IIt. Cố làm ra vẻ trang trọng, lịch sự, không hợp với điạ vị mình, không phù hợp với hoàn cảnh. Lối nói kiểu cách.
hd. 1. Tiền bạc nói chung. Thế lực kim tiền.
2. Vật bằng vàng hình đồng tiền, một thứ huy chương mà ngày xưa vua ban thưởng cho người có công.
nđg. 1 . Làm công việc đồng áng nói chung. Đi làm đồng từ sáng sớm.
2. Sửa chữa, vỗ, vá thay những bộ phận ở phần khung thùng của các xe máy hay ô-tô. Xe phải làm đồng rồi sơn lại.
nd. Làng và nước. Ngb. nói chung nhà chức trách. Kêu làng nước tới cứu.
hId. 1. Quá trình phát sinh, phát triển của một sự kiện, sự vật. Lịch sử Việt Nam. Lịch sử tiếng Việt. Lịch sử nghề gốm.
2. Khoa học nghiên cứu về quá trình phát triển của xã hội loài người nói chung hay của một quốc gia, một dân tộc.
IIt. Thuộc về lịch sử, có ý nghĩa quan trọng trong lịch sử. Nhân vật lịch sử. Sứ mạng lịch sử.
nd. Tâm tính, ý nghĩ, tình cảm nói chung. Không còn lòng dạ nào nghĩ đến nữa.
nd. Điều có lợi, có ích nói chung. Lợi ích cá nhân gắn liền với lợi ích tập thể. Cần thấy rõ lợi ích của công việc đang làm.
hd. Sáu con vật nuôi trong nhà (ngựa, bò, dê, gà, chó, lợn); chỉ thú vật nói chung. Đồ lục súc! (Tiếng mắng)
hd. Lương của viên chức nhà nước nói chung. Chế độ lương bổng.
nd. 1. Máng hứng và dẫn nước ở chỗ giao nhau giữa hai mái nhà.
2. Máng hứng và dẫn nước mưa nói chung.
nd. 1. Điểm nút từ đó có thể lần ra toàn bộ sự việc. Tìm ra manh mối vụ án.
2. Mối liên lạc nói chung. Cử người bắt manh mối với cơ sở trong vùng địch.
nd. 1. nói chung về màu.
2. Tính cách, đặc tính. Màu sắc chính trị.
nđg. May quần áo, trang phục nói chung. Các xí nghiệp may mặc.
nId. Máy nói chung. Máy móc hiện đại.
IIt. Thiếu linh hoạt, chỉ biết theo đúng những gì đã quy định, đã có sẵn. Áp dụng nguyên tắc một cách máy móc.
nd. 1. Sự lựa chọn, đánh giá của người phụ nữ. Lọt vào mắt xanh của người đẹp.
2. Sự hợp ý nói chung.
hId. Lệnh nói chung. Chấp hành mệnh lệnh.
IIt. Chỉ lối làm việc chỉ muốn ra lệnh bắt buộc người dưới thi hành mà không chịu giải thích, tạo sự tự nguyện hưởng ứng. Tác phong quan liêu mệnh lệnh.
nd. nói chung về mộng để lắp ghép cho khít, cho chặt. Cái bàn quá cũ, mộng mẹo đã lung lay cả.
nđg. Bắt đầu biểu diễn; khởi đầu nói chung. Đã đến giờ mở màn. Mở màn chiến dịch thủy lợi.
nId. Mỡ để ăn nói chung. Nồi canh chẳng có mỡ màng gì cả.IIt. Mượt mà, tươi tốt. Vườn cây xanh mướt, mỡ màng.
nd.1. Mũ áo quan thời xưa. Cân đai mũ mãng.
2. Mũ coi như một thứ trang phục nói chung. Mũ mãng chỉnh tề.
nđg.1. Múa nói chung (với ý chê). Già rồi còn múa may gì nữa.
2. Làm những động tác khoa tay múa chân, gây ấn tượng lố lăng, buồn cười. Vừa múa may vừa kể lại trận bóng đá.
3. Hoạt động ồn ào nhằm gây ảnh hưởng nhưng chỉ gây ấn tượng lố lăng. Múa may trên vũ đài chính trị.
nd. Toàn thể dân chúng trong nước, nói chung. Lo cho muôn dân.
nd.1. Mưa và nắng nói chung. Ơn trời mưa nắng phải thì... (cd).
2. Chỉ cảnh đau ốm bất thường... Sớm khuya mưa nắng lấy ai bạn cùng (cd).
nd. Công trình thủy lợi cỡ nhỏ để giữ nước và tưới tiêu, nói chung. Hệ thống mương phai miền núi.
nd. Nắng và mưa nói chung; chỉ sự vất vả gian truân trong lao động. Trải bao nắng mưa mới có ngày nay.
nđg. Nghiện nói chung. Tưởng rằng hút chơi không nghiện ngập.
hd. 1. Những điều kiện bên ngoài đối với đời sống sinh vật. Khí hậu là điều kiện ngoại cảnh quan trọng đối với cây trồng.
2. Điều kiện khách quan nói chung.
hd. Năm màu xanh, vàng, đỏ, trắng, đen. Nhiều màu nói chung. Áo quần ngũ sắc.
hd. Ngôn ngữ và văn học, nói chung. Khoa ngữ văn. Giáo viên ngữ văn.
nd. Ngựa nói chung. Ngựa nghẽo gì mà không kéo nổi cái xe không.
nd. Thân hình con người nói chung với ý chê. Áo quần, người ngợm bẩn thỉu.
hId. 1. nói chung về người dân đang sống trong một khu vực hay những người thuộc các tầng lớp lao động. Nhân dân Việt Nam. Nhân dân lao động.
IIt. Thuộc về nhân dân. Quân đội nhân dân. Ủy ban nhân dân.
nđg. Nhờ nói chung. Lúc tối lửa tắt đèn, nhờ nhõi láng giềng.
hd. nói chung việc cho bú mớm nuôi dưỡng. Ba năm nhũ bộ, biết bao nhiêu tình (Ng. Đ. Chiểu).
np. Dùng phối hợp với nói chung để nhấn mạnh một số điều về một bộ phận của cái chung đã nói. Đời sống của nhân dân nói chung, của công nhân nói riêng. Huyện nói riêng, tỉnh nói chung năm nay được mùa.
hd.. nói chung thôn làng, nơi làm ruộng. Đời sống ở nông thôn và thành thị còn chênh lệch nhau khá nhiều.
nd. Nợ nói chung. Nợ nần chồng chất. Thanh toán các khoản nợ nần.
nd. 1. Chất lỏng không màu không mùi và trong suốt khi nguyên chất, có trong tự nhiên ở sông, hồ, biển. Nước mưa. Nước lã. Nước thủy triều.
2. Chất lỏng nói chung. Nước mắt. Nước chè. Thuốc nước.
3. Lần sử dụng nước. Pha chè nước thứ hai. Thang thuốc đông y sắc hai nước.
4. Lớp quét, phủ bên ngoài cho đẹp, bền. Quét hai nước vôi. Nước mạ rất bền.
5. Vẻ óng ánh bên ngoài. Gỗ lên nước.
nd.1. nói chung về râu.
2. Những cái phụ. Bỏ bớt râu ria, đi vào vấn đề chính.
nd. nói chung về cách đánh bằng roi. Không nên dạy con bằng roi vọt.
nId. nói chung về sách, tài liệu học tập nghiên cứu. Vùi đầu trong sách vở.
IIt. Quá lệ thuộc vào sách vở. Kiến thức sách vở.
hd. nói chung về những người sống. Chiến tranh cướp đi hàng vạn sinh linh.
nd. nói chung bệnh rét và sốt bị lây do muỗi cắn. Bị sốt rét.
hd. 1. Chân núi. Miền sơn cước.
2. Miền núi nói chung. Dân sơn cước.
hd. nói chung về sử và sách ghi các việc đã xảy ra. Ghi trong sử sách.
nd. Sách lịch sử nói chung. Phong tình cổ lục còn truyền sử xanh (Ng. Du).
hd. nói chung người có địa vị và thế lực trong xã hội cũ. Các thân hào nhân sĩ trong tỉnh.
hId. nói chung các bậc thần và thánh.
IIt. Có tính chất thiêng liêng. Cuộc kháng chiến thần thánh.
nđg.1. Nhận biết bằng mắt. Điều mắt thấy tai nghe.
2. Nhận biết bằng giác quan nói chung. Ngửi thấy thơm. Thấy động, liền bỏ chạy.
3. Biết được qua nhận thức. Thấy được khuyết điểm. Phân tích cho thấy rõ vấn đề.
4. Có cảm giác, cảm thấy. Thấy vui. Thấy khó chịu trong người.
nd. Thầy giáo hay nói chung được xã hội cũ gọi là thầy. Thầy bà gì như vậy!
nd. Người dạy ở bậc tiểu học. Người làm nghề dạy học nói chung.
hd.1. Cõi đời, cõi sống của con người. Đi khắp thế gian.
2. Người trong cõi đời nói chung. Che mắt thế gian.
nd. Tổng thể nói chung những nước gọi là nước đang phát triển.
hd. nói chung phạm vi khu vực giao dịch thương mại, tiêu thụ hàng hóa. Giá cả ở thị trường. Tranh giành thị trường.
nd. Nối chung về thịt. Thịt thà dạo này dễ mua.
nd. nói chung về thuở, lúc liên quan đến xã hội. Thời buổi văn minh.
nđg. nói chung việc kiện tụng trước tòa án hay cơ quan có thẩm quyền.
hId. Tổng thể nói chung những gì đang tồn tại trong thiên nhiên và xã hội. Thực tế cuộc sống. Thực tế cho thấy anh nói đúng.
IIt. Có giá trị, có ý nghĩa thiết thực. Một việc làm rất thực tế. Những khó khăn thực tế.
IIIp. Trong thực tế, trên thực tế. Quyết tâm làm và thực tế đã làm được.
nd. Tiền dùng để chi tiêu, thanh toán nói chung. Tiền nong sòng phẳng. Tiền nong chi tiêu không có kế hoạch.
nd. nói chung về tin. Tin tức của gia đình. Tin tức chiến tranh.
nId. 1. Sự yêu mến, gắn bó giữa người với người. Tình cha con. Tình thân ái.
2. Sự yêu đương giữa nam và nữ. Câu chuyện tình.3. Tình cảm nói chung. Có tình có lý. Đối cảnh sinh tình.
IIt. Có duyên dáng, gợi tình cảm yêu thương. Trông cô ấy tình lắm. Nụ cười tình.
hd.1. Như Trận địa.
2. nói chung về các cuộc đánh trận. Quen trận mạc.
nd. nói chung về các trò, các việc. Không làm nên trò trống gì cả.
nIđg. nói chung sự trộm cắp, cướp bóc. Đề phòng trộm cướp.IId. Kẻ trộm, kẻ cướp.
nđg. Cố ý chậm chạp để kéo dài thời gian. Việc gấp mà cứ trùng trình. Cũng nói Chùng chình.
hd. nói chung về người chỉ huy và binh lính. Các tướng sĩ trận vong.
nđg.1. Vay nói chung. Tuy túng thiếu nhưng chưa đến phải vay mượn ai.
2. Lấy cái có sẵn của người khác dùng thay cho việc tự mình sáng tạo ra. Cốt truyện vay mượn.
hd.1. Văn chương và nghệ thuật.
2. nói chung về các ngành nghệ thuật. Giới văn nghệ. Văn nghệ nhân dân.
nd. nói chung văn chương và võ nghệ. Văn võ toàn tài. Cũng nói Văn vũ.
hd. nói chung các thức cần để tạo vật gì, ngư gỗ, ngói, gạch v.v... Vật liệu kiến trúc.
nđg.1. Vẽ nói chung. Được cái vẽ vời cũng khá.
2. Tô vẽ, làm tăng vẻ đẹp hình thức. Thêm thắt, vẽ vời cho nhân vật.
3. Bày vẽ thêm ra. Vẽ vời ăn uống làm gì.
nd. nói chung thể xác con người, nhục thể. Khoái lạc xác thịt. Đòi hỏi về xác thịt.
nd. nói chung xiềng và xích. Đâp tan xiềng xích của chủ nghĩa thực dân.
nd. nói chung về yêu và ma; chỉ kẻ độ ác, ranh mãnh. Một lũ yêu ma chuyên bịp bợm.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.66 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập